Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Phân tích hiệu quả kinh tế của các mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững tại các xã vùng cát huyện hải lăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.69 MB, 98 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

--*--

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CÁC MÔ HÌNH SỬ DỤNG
ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG CỦA NÔNG HỘ

Đ

TẠI CÁC XÃ VÙNG CÁT HUYỆN HẢI LĂNG

Sinh viên thực hiện:
Đoàn Thị Hồng Hiệp
Lớp: K46A KTNN
Niên khóa: 2012 - 2016

Giáo viên hướng dẫn:
PGS. TS. Bùi Dũng Thể



Huế, tháng 5 /2016


Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Trong thời gian học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình, chu đáo của các Thầy,
Cô giáo đến nay tôi đã hoàn thành chương trình
Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ
lực của bản thân, tôi còn nhận được sự hướng dẫn chu đáo, tận
tình của Thầy giáo, PGS.TS. Bùi Dũng Thể là người đã trực tiếp
hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và viết luận
văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu trường Đại học
Kinh Tế - Đại Học Huế, ban chủ nhiệm khoa Kinh Tế và Phát

Triển đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập
cũng như hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng nông nghiệp và phát
triển nông thôn huyện Hải Lăng, UBND các xã: Hải Ba, Hải
Dương và các phòng, ban, cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi
trong thời gian thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu hoàn
thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè
đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài
khoá luận tốt nghiệp này.
Do hạn chế về thời gian cũng như khả năng của bản thân
nên khoá luận này không tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong sự thông cảm và đóng góp ý kiến của thầy, cô và các bạn
sinh viên để khoá luận này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn./.

SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp

Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Đoàn Thị Hồng Hiệp

i


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................................ii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .......................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................................... v
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI................................................................................................................vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU................................................................................................ viii

tế
H
uế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................. 2
3. Đối tượng phạm và vi nghiên cứu........................................................................................ 3

ại
họ
cK
in
h

4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................... 3
PHẦN II : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. 6
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỂ NGHIÊN CỨU .......................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận....................................................................................................................... 6
1.1.1. Sử dụng đất nông nghiệp bền vững ............................................................................... 6
1.1.2. Mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững ..............................................................10

Đ

1.1.3 Phân tích hiệu quả kinh tế mô hình sử dụng đất bền vững. ........................................14

1.1.4. Một số vấn đề cần chú ý khi thực hiện đánh giá hiệu quả kinh tế cho mô hình sử
dụng đất ...................................................................................................................................16
1.2 Cơ sở thực tiễn ..................................................................................................................17
1.2.1. Tình hình áp dụng các mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững.........................17
1.2.2. Nghiên cứu về hiệu quả kinh tế của các mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững ...23
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC MÔ HÌNH SỬ
DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG CỦA NÔNG HỘ TẠI CÁC
XÃ VÙNG CÁT HUYỆN HẢI LĂNG ..............................................................................28
2.1 Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của huyện Hải Lăng và các xã vùng cát ..................28
SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp

ii


Khóa luận tốt nghiệp
2.1.1 Điều kiện tự nhiên ..........................................................................................................28
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..............................................................................................33
2.1.3 Phân tích đặc điểm của các xã điều tra ......................................................................35
2.2 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Hải Lăng và các xã vùng cát ...................37
2.3 Các mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền tại các xã vùng cát huyện Hải Lăng. .............44
2.4 Tình hình và phân tích hiệu quả kinh tế các mô hình sử dụng đất bền vững của các hộ
điều tra......................................................................................................................................51
2.4.1 Tình hình các hộ điều tra..............................................................................................51
2.4.2 Phân tích hiệu quả kinh tế các mô hình sử dụng đất bền vững của các hộ điều tra .52

tế
H
uế

2.4.3. Hiệu quả về mặt xã hội các mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững .63

2.4.4. Hiệu quả về mặt môi trường các mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững ...64
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH TẾ CÁC MÔ HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG TẠI

ại
họ
cK
in
h

CÁC XÃ VÙNG CÁT HUYỆN HẢI LĂNG ....................................................................66
3.1 Định hướng nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế các mô hình sử dụng đất nông nghiệp
bền vững tại các xã vùng cát...................................................................................................66
3.2 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế các mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền
vững tại các xã vùng cát..........................................................................................................66
3.2.1 Căn cứ để đưa ra giải pháp phát triển mô hình của hộ gia đình ...............................66
3.2.2 Đề xuất giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững ................................67

Đ

PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................71
1. Kết luận ................................................................................................................................71
2. Kiến nghị .............................................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................75

SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp

iii



Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Số thứ tự

STT
ĐVT

Đơn vị tính

FAO

Tổ chức LHQ về lương thực và nông nghiệp

SXNN Sản xuất nông nghiệp
DT

Diện tích

LĐNN Lao động nông nghiệp
BQ

Bình quân

tế
H
uế

CTLC Công thức luân canh
Đông xuân


HT

Hè thu

LN

Lợi nhuận

GO

Giá trị sản xuất

IC

Chi phí trung gian

VA

Giá trị tăng thêm

ại
họ
cK
in
h

ĐX

BVTV Bảo vệ thực vật


UBND Uỷ ban nhân dân

Đ

TVHU Thường vụ huyện ủy

SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp

iv


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Diện tích, dân số, mật độ dân số Huyện Hải Lăng năm 2015 ................................33
Bảng 2: Thực trạng đất đai của huyện Hải Lăng phân theo loại hình sử dụng ...................38
Bảng 3 : Hiện trạng sử dụng đất các xã vùng cát ..................................................................40
Bảng 4: Hiện trạng sử dụng đất của 2 xã nghiên cứu ...........................................................42
Bảng 5: Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Hải Lăng giai đoạn 2013 – 2015 ....43
Bảng 6: Các mô hình sử dụng đất các xã vùng cát ven biển ................................................47
Bảng 7: Sơ đồ lịch thời vụ các công thức luân canh ............................................................48

tế
H
uế

Bảng 8: Tình hình nhân khẩu và lao động các hộ điều tra ...................................................51
Bảng 9: Tình hình đầu tư các khoản chi phí cho các các công thức luân canh cây trồng bền vững. ..53
Bảng 10: Tình hình đầu tư các khoản chi phí cho các các công thức luân cây trồng không

bền vững. .................................................................................................................................54

ại
họ
cK
in
h

Bảng 11: Kết quả các công thức luân canh bền vững ...........................................................56
Bảng 12: Hiệu quả của công thức luân canh bền vững .......................................................58
Bảng 13: Kết quả và hiệu quả của các công thức luân canh không bền vững ....................59
Bảng 14: Kết quả bình quân các công thức luân canh bền vững và công thức luân canh
không bền vững. ......................................................................................................................60
Bảng 15: Hiệu quả bình quân giữa các công thức luân canh bền vững và công thức luân
canh không bền vững ..............................................................................................................61

Đ

Bảng 16:Tóm tắt nhóm các giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững ..........70

SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp

v


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỀU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1 : Sơ đồ vị trí huyện Hải Lăng ...................................................................................28

Sơ đồ 2 : Sơ đồ vị trí 2 xã nghiên cứu....................................................................................36

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Biểu đồ 1: Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất của huyện Hải Lăng năm 2015 ..............................39

SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp

vi


Khóa luận tốt nghiệp

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1 sào = 500m2
1 ha = 10000m2

Đ

ại

họ
cK
in
h

tế
H
uế

1 tạ = 100kg

SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp

vii


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu “ Phân tích hiệu quả kinh tế các mô hình sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp bền vững tại các xã vùng cát huyện Hải Lăng”. Bài làm sử dụng các
phương pháp nghiên cứu gồm phương pháp thu thập số liệu, so sánh, thống kê, tổng
hợp các tài liệu, dữ liệu tìm kiếm và điều tra được qua bảng biểu để phân tích.
Nội dung nghiên cứu chính là phân tích hiệu quả kinh tế các mô hình sử dụng đất
tại 2 xã Hải Ba và Hải Dương thuộc huyện Hải Lăng. Từ việc điều tra các mô hình sử
dụng đất canh tác đánh giá so sánh các mô hình về mặt kinh tế và môi trường.

tế
H
uế


Qua quá trình nghiên cứu thấy được rằng đất trồng cây hàng năm chiếm ưu
thế trong toàn huyện với diện tích 11051,43 ha, chiếm 92,7% diện tích đất trồng trọt
trong khi đất trồng cây lâu năm chiếm diện tích nhỏ 867,66 ha chiếm 7,3% diện tích
đất trồng trọt toàn huyện. Mặt khác những năm gần đây diện tích đất trồng cây hằng

ại
họ
cK
in
h

năm có xu hướng giảm mạnh trong khi đây là loại đất đem lại thu nhập chính cho phần
lớn các hộ dân. Qua phân tích các mô hình sử dụng đất : lạc xen ngô+ đậu xanh
xen ngô; mướp đắng +đậu xanh; sắn xen đậu xanh; ném xen sắn và ném xen đậu,
sắn ta được kết quả các mô hình như sau: mô hình mướp đắng mang lại hiệu quả
cao nhất, hiệu quả thứ 2 là lạc xen ngô+đậu xanh xen ngô, tiếp đến là sắn xen đâu
xanh+sắn, ném xen sắn, đậu và ném xen sắn, được biết mặc dù công thức lạc xen
ngô+đậu xanh xen ngô không mang lại hiệu quả cao nhất nhưng lại được bà con

Đ

chuyển đổi và mở rộng diện tích bởi công thức này có đặc điểm là đều trồng xen với
cây họ đậu trong cả 2 mùa vụ, góp phần cải tạo đất làm giảm quá tình thoái hóa đất ở
địa phương.
Chính vì vậy, từ kết quả phân tích hiệu quả kinh tế , tiến hành đánh giá toàn diện
hiệu quả sử dụng đất trên ba phương diện kinh tế, xã hội và môi trường để đề ra những
giải pháp cũng như hướng sử dụng đất hiệu quả, tiết kiệm và bền vững hơn, tăng thu
nhập cho người dân tại địa phương; chính sách, kiến nghị nhằm tiếp tục nâng cao hiệu
quả các mô hình sản xuất trên địa bàn.


SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp

viii


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở Việt Nam, đất đai, thành phần cơ bản quan trọng hàng đầu trong nông nghiệp
đang ngày càng bị thu hẹp cùng với sự gia tăng dân số, quá trình đô thị hoá và sự
hình thành các cụm khu công nghiệp, khu chế xuất đang diễn ra nhộn nhịp. Trong
khi đó nền sản xuất nông nghiệp bị chi phối mạnh mẽ bởi các yếu tố tự nhiên, lại
đang phải đối mặt với nhiều rủi ro vì điều kiện thời tiết khí hậu khắc nghiệt, thiên tai
dịch bệnh, hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp vì vậy đạt thấp, không hấp dẫn người

tế
H
uế

sản xuất. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đã gây áp lực lên nền sản xuất nông
nghiệp, yêu cầu đầu tiên là cần điều chỉnh hợp lý, tiết kiệm và sử dụng khoa học quỹ
đất nông nghiệp hạn hẹp để phục vụ các mục tiêu kinh tế - xã hội và bảo vệ môi
trường là quan trọng hơn lúc nào hết.

ại
họ
cK
in

h

Xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về
lương thực, thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã hội. Con người đã
tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó.
Như vậy đất đai, đặc biệt là đất nông nghiệp mặc dầu có hạn về diện tích nhưng lại có
nguy cơ suy thoái ngày càng cao dưới tác động của thiên nhiên và sự thiếu ý thức của
con người trong quá trình sử dụng. Đó còn chưa kể đến sự suy giảm về diện tích đất
nông nghiệp do quá trình đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ, trong khi khả năng khai

Đ

hoang đất mới lại rất hạn chế. Do vậy, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
từ đó lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả để sử dụng hợp lý theo quan điểm
sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính toàn cầu đang được
các nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Đối với một nước có nền nông nghiệp chủ
yếu như Việt Nam, nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp càng trở
nên cần thiết hơn bao giờ hết.
Hải Lăng là huyện nằm về phía Nam tỉnh Quảng Trị, có tiềm năng đất đai đa
dạng vừa có đồng bằng, vừa có đồi núi và vùng cát ven biển. Chia thành 3 vùng rõ rệt:
phía Tây là vùng gò đồi bát úp và núi thấp; ở giữa là vùng đồng bằng với gò cát nội
đồng gần 2.000 ha, thấp hơn là vùng ruộng trũng có cao độ âm so mặt nước biển từ 0,8
SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp

1


Khóa luận tốt nghiệp
- 1m; cuối cùng là vùng cát ven biển bãi ngang. Trong những năm gần đây, quá trình
đô thị hoá diễn ra nhanh dẫn đến quỹ đất nông nghiệp và đặc biệt là đất canh tác bị

giảm nhiều, nguyên nhân chính là do quá trình canh tác sử dụng nhiều thuốc hóa học,
một số cây trồng không phù hợp với đặc tính của đất làm cho đất trở nên thoái hóa,
giảm độ màu mỡ ảnh hưởng đến sản xuất về lâu dài. Trên địa bàn đã hình thành và
phát triển một số mô hình, công thức luân canh, xen canh kết hợp đạt giá trị và hiệu
quả kinh tế cao. Việc nghiên cứu tiềm năng đất đai, tiềm hiểu một số loại hình sử dụng
đất nông nghiệp, phân tích hiệu quả các loại hình sử dụng đất để đề xuất giải pháp sử
dụng đất hợp lý. Một số mô hình sử dụng đất bền vững mang lại hiệu quả được giới
thiệu như: lạc xen ngô+đậu xanh xen ngô, mướp đắng + đậu xanh, sắn xen đậu+dưa,

tế
H
uế

ném xen sắn, ném xen sắn,đậu xanh. Các mô hình này không những mang lại hiệu quả
kinh tế cao nâng cao thu nhập cho người dân mà còn góp phần cải tạo đất, giảm thiểu
quá trình suy thoái trong đất.

Vì vậy, làm thế nào để có thể sử dụng hiệu quả diện tích đất sản xuất nông

ại
họ
cK
in
h

nghiệp hiện có trên địa bàn là vấn đề đang được các cấp chính quyền quan tâm nghiên
cứu để xây dựng cơ sở cho việc đề ra các phương án chuyển dịch cơ cấu cây trồng một
cách hợp lý nhất, nhằm đem lại hiệu quả sử dụng đất cao nhất có thể, hướng tới sử
dụng đất bền vững. Xuất phát từ thực tiễn đó, với sự hướng dẫn của PGS.TS Bùi Dũng
Thể tôi tiến hành đề tài “ Phân tích hiệu quả kinh tế của các mô hình sử dụng đất

sản xuất nông nghiệp bền vững tại các xã vùng cát huyện Hải Lăng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Đ

* Mục tiêu chung

Phân tích hiệu quả kinh tế các mô hình canh tác bảo vệ và cải tạo đất sản xuất
nông nghiệp bền vững, đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh tế của các mô
hình này.
* Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận thực tiễn về hiệu quả kinh tế của các mô hình sử
dụng đất nông nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng sử dụng đất nông nghiệp, các công thức luân canh tại các xã
vùng cát của huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
- Xác định các mô hình canh tác bảo vệ và cải tạo đất bền vững và đánh giá hiệu
SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp

2


Khóa luận tốt nghiệp
quả kinh tế của các mô hình này.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của các mô hình canh
tác bảo vệ và cải tạo đất bền vững.
3. Đối tượng phạm và vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề lý luận và thực tiễn mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững và
hiệu quả kinh tế của các mô hình sử dụng đất.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

* Phạm vi không gian
* Phạm vi thời gian

tế
H
uế

Nghiên cứu được thực hiện tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.
- Tình hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp được xem xét trong thời gian 3
năm từ 2013-2015

ại
họ
cK
in
h

- Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp của các hộ năm 2015
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế cho các mô hình sử dụng đất nông
nghiệp cho giai đoạn 2017-2020.

- Chỉ đánh giá mô hình sử dụng đất canh tác
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Chọn điểm nghiên cứu

- Thảo luận cách thức chọn các xã để khảo sát.

Đ

- Tiêu chí chọn hộ điều tra:


+ Phải là những hộ áp dụng mô hình sử đụng đất nông nghiệp bền vững
+ Có sử dụng các công thức luân canh cây trồng góp phần cải tạo, nâng cao độ
phì của đất
+ Có diện tích trồng từ 500 m2 trở lên ( 1 sào trung bộ)
- Cách thức chọn:
Cách chọn mẫu điều tra: cách chọn hộ nông dân điều tra trên địa bàn các xã
nghiên cứu dựa vào phương pháp chọn ngẫu nhiên đơn giản. Cụ thể, dựa trên danh
sách các hộ nông dân tham gia sử dụng mô hình thường đã được đánh số thứ tự để có
thể chọn ngẫu nhiên, làm sao đảm bảo các hộ có cơ hội được lựa chọn là bằng nhau,
SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp

3


Khóa luận tốt nghiệp
đủ số lượng mẫu và đảm bảo có tính đại diện cho tổng thể. Số lượng mẫu là 120 hộ.
- Tham vấn các cán bộ chuyên môn của huyện
- Dựa trên các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
- Đi thực địa
4.2. Phương pháp điều tra và thu thập số liệu
Thông tin thứ cấp:
- Thu thập số liệu thứ cấp từ các cơ quan như UBND huyện, Phòng Tài nguyên
và Môi trường, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Thống kê, UBND
các xã Hải Ba. Hải Dương,
Thông tin sơ cấp:.

tế
H
uế


- Thu thập số liệu sơ cấp bằng phương pháp đánh giá nhanh nông thôn có sự
tham gia của người dân PRA (Paticipatory Rural Appraisal) và phỏng vấn bán cấu trúc.
- Đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân là trực tiếp tiếp xúc
với nông dân, cùng với người dân trao đổi, phân tích những kinh nghiệm sản xuất, khó

ại
họ
cK
in
h

khăn gặp phải, nguyện vọng, kế hoạch và giải pháp để phát triển sản xuất cho gia đình
cũng như cộng đồng.

- Phỏng vấn bán cấu trúc là phương pháp thu thập thông tin của các nông hộ hay
nhóm nhỏ các nông hộ thông qua việc cấu trúc trước một số câu hỏi giúp tập trung vào
vấn đề trọng tâm nhưng vẫn cho phép linh hoạt thảo luận với những người tham gia về
các khía cạnh liên quan và phù hợp: Ở mỗi xã, tôi tiến hành điều tra phỏng vấn nông hộ
theo phương pháp chọn mẫu có hệ thống, thứ tự mẫu lấy ngẫu nhiên với tổng số hộ điều

Đ

tra là 130 hộ. Nội dung điều tra nông hộ bao gồm điều tra về chi phí sản xuất, lao động,
năng suất cây trồng, các công thức luân canh , các loại cây trồng, mức độ thích hợp cây
trồng với đất đai và những ảnh hưởng đến môi trường,..
- Điều tra chọn mẫu nông hộ: Trên cơ sở các mô hình canh tác bảo vệ và cải
tạo đất bền vững tại địa phương, tham khảo kiến của cán bộ phòng nông nghiệp
huyện Hải Lăng và cán bộ nông nghiệp- địa chính xã chọn ngẫu nhiên 60 hộ áp
dụng và 60 hộ không áp dụng mô hình mô hình canh tác bảo vệ và cải tạo đất bền

vững để khảo sát. Phỏng vấn trực tiếp sử dụng bảng hỏi được thực hiện để thu thập
thông tin từ các hộ.

SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp

4


Khóa luận tốt nghiệp
4.3. Phương pháp phân tích, số liệu điều tra
- Số liệu thứ cấp thu thập được tổng hợp, phản ánh thông qua bảng, biểu, đồ thị,
phân tích, so sánh qua các năm để nắm được quy luật biến động và rút ra kết luận.
- Thống kê mô tả
- Phương pháp định giá lợi ích và chi phí của mô hình sử dụng đất

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

- Tính toán các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của mô hình canh tác bền vững.

SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp


5


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỂ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận.
1.1.1. Sử dụng đất nông nghiệp bền vững
1.1.1.1. Đất nông nghiệp, sử dụng đất bền vững
a. Khái niệm đất nông nghiệp
- Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm

tế
H
uế

về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát
triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản,
đất làm muối và đất nông nghiệp khác.

- Đất sản xuất nông nghiệp là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất

ại
họ
cK
in
h


nông nghiệp; bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm.
+ Đất trồng cây hàng năm là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian sinh
trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01) năm kể cả đất sử dụng
theo chế độ canh tác không thường xuyên, đất cỏ tự nhiên có cải tạo sử dụng vào mục
đích chăn nuôi; bao gồm đất trồng lúa, đất cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng
năm khác.

+ Đất trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên

Đ

một năm từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch kể cả cây có thời gian sinh trưởng như cây
hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như thanh long, chuối, dứa, nho, v.v.;
bao gồm đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất trồng cây.
b. Khái niệm sử dụng đất bền vững
Sử dụng đất bền vững là khái niệm động và tổng hợp, liên quan đến các lĩnh vực
kinh tế, xã hội, văn hóa, môi trường, hiện tại và tương lai. Sử dụng đất bền vững là
giảm suy thoái đất và nước đến mức tối thiểu, giảm chi phí sản xuất bằng cách sử dụng
thông các nguồn tài nguyên bên trong và áp dụng hệ thống quản lý phù hợp. Sử dụng
đất bền vững trong nông nghiệp liên quan trực tiếp đến hệ thống canh tác cụ thể nhằm

SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp

6


Khóa luận tốt nghiệp
duy trì và nâng cao thu nhập, bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thức đẩy
phát triển nông thôn.

c. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp bền vững
Sử dụng đất nông nghiệp ở nước ta nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế xã
hội trên cơ sở bảo đảm an ninh lương thực thực phẩm, bảo vệ, khôi phục và phát triển
rừng, tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp, đảm bảo khả năng phòng hộ môi
trường, bảo vệ tính đa dạng sinh học, bảo vệ hệ động thực vật quý hiếm của rừng, phát
triển công nghiệp chế biến vừa và nhỏ với thiết bị công nghệ tiên tiến; khai thác tiềm
năng lao động, giải quyết công ăn việc làm góp phần xóa đói, giảm nghèo, thu hút
vào phát triển kinh tế quốc dân.

tế
H
uế

nguồn lực đầu tư, nâng cao vai trò và giá trị đóng góp của ngành nông – lâm nghiệp
Sản xuất nông nghiệp trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu phát triển kinh tế xã
hội, tận dụng được tối đa lợi thế so sánh về điều kiện sinh thái và không làm ảnh

ại
họ
cK
in
h

hưởng xấu đến môi trường là những nguyên tắc cơ bản và cần thiết để đảm bảo cho
khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên đất. Do đó, đất nông nghiệp cần được sử
dụng theo nguyên tắc “đầy đủ, hợp lý và hiệu quả”.
- Đầy đủ: đảm bảo diện tích đất canh tác luôn đáp ứng được nhu cầu về an toàn
lương thực, diện tích đất nông nghiệp đáp ứng được tiêu chuẩn môi trường sinh thái
được bền vững cũng như nhu cầu sinh hoạt của con người.
- Hợp lý: Việc bố trí cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với đặc điểm kinh tế kỹ


Đ

thuật của từng loại đất nhằm nâng cao năng suất cây trồng vật nuôi đồng thời gìn giữ,
bảo vệ và nâng cao độ phì của đất.
- Hiệu quả: Đây là kết quả của việc sử dụng đất đầy đủ, hợp lý. Việc xác định
hiệu quả sử dụng đất thông qua tính toán hàng loạt các chỉ tiêu khác nhau: năng suất
cây trồng, chi phí đầu tư, hệ số sử dụng đất, giá cả sản phẩm, tỷ lệ che phủ đất,...
d. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững
Từ khi biết sử dụng đất đai vào mục đích sinh tồn, đất đai trở thành cơ sở cần
thiết cho sự sống và cho tương lai phát triển của loài người. Tác động của con người
tới đất đã làm cho độ phì nhiêu của đất ngày càng giảm và dẫn đến thoái hóa đất, lúc
đó rất khó có khả năng phục hồi.
SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp

7


Khóa luận tốt nghiệp
Sử dụng đất một cách hiệu quả và bền vững luôn là mong muốn cho sự tồn tại và
tương lai phát triển của loài người, bởi vậy việc tìm kiếm các giải pháp sử dụng đất
thích hợp, bền vững đã được nhiều nhà khoa học đất và các tổ chức quốc tế quan tâm.
Thuật ngữ “sử dụng đất bền vững” (sustainable land use) đã trở thành thông dụng trên
thế giới hiện nay.
Theo Fetry, sự phát triển bền vững trong lĩnh vực nông nghiệp chính là bảo tồn
đất, nước, các nguồn động và thực vật, không bị suy thoái môi trường, kỹ thuật thích
hợp, sinh lợi kinh tế và chấp nhận được về mặt xã hội. FAO đã đưa ra các chỉ tiêu cụ
thể cho nông nghiệp bền vững là:

tế

H
uế

- Thỏa mãn nhu cầu dinh dưỡng cơ bản của các thế hệ hiện tại và tương lai về số
lượng, chất lượng và các sản phẩm nông nghiệp khác.

- Cung cấp lâu dài việc làm, nâng cao thu nhập và phát triển các điều kiện sống,
làm việc cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp.

ại
họ
cK
in
h

- Duy trì và có thể tăng cường khả năng sản xuất của các cơ sở tài nguyên
thiên nhiên, khả năng tái sản xuất của các nguồn tài nguyên tái tạo được mà
không phá vỡ chức năng của các chu trình sinh thái cơ sở, cân bằng tự nhiên
không phá vỡ bản sắc văn hóa – xã hội của các cộng đồng sống ở nông thôn hoặc
không gây ô nhiễm môi trường.

- Giảm thiểu khả năng bị tổn thương trong nông nghiệp, củng cố lòng tin trong
nông dân.

Đ

Vào năm 1991 ở Nairobi đã tổ chức hội thảo về “Khung đánh giá quản lý đất bền
vững” đã đưa ra định nghĩa “Quản lý bền vững đất đai bao gồm các công nghệ, chính
sách và hoạt động nhằm liên hợp với các nguyên lý kinh tế xã hội với các quan tâm
môi trường để đồng thời:

- Duy trì, nâng cao sản lượng (hiệu quả sản xuất);
- Giảm tối thiểu mức rủi ro trong sản xuất (an toàn);
- Bảo vệ tài nguyên tự nhiên và ngăn chặn sự thoái hóa đất và nước (bảo vệ);
- Có hiệu quả lâu dài (lâu bền);
- Được xã hội chấp nhận (tính chấp nhận)”.

SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp

8


Khóa luận tốt nghiệp
Những nguyên tắc trên được coi là trụ cột của sử dụng đất đai bền vững và là
những mục tiêu cần phải đạt được.
Vận dụng nguyên tắc trên, ở Việt Nam một loại hình sử dụng đất được xem là
bền vững phải đạt 3 yêu cầu:
- Bền vững về kinh tế: cây trồng cho hiệu quả cao, được thị trường chấp nhận. Hệ
thống sử dụng đất phải có mức năng suất sinh học cao trên mức bình quân vùng có
cùng điều kiện đất đai. Về chất lượng: sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn tiêu thụ tại địa
phương, trong nước và xuất khẩu, tùy mục tiêu của từng vùng.
Tổng giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích là thước đo quan trọng nhất của hiệu

tế
H
uế

quả kinh tế đối với một hệ thống sử dụng đất. Tổng giá trị trong một giai đoạn hay cả
chu kỳ phải trên mức bình quân của vùng, nếu dưới mức đó thì người sử dụng đất sẽ
không có lãi, hiệu quả vốn đầu tư phải lớn hơn lãi suất tiền vay vốn ngân hàng.
- Bền vững về mặt xã hội:


ại
họ
cK
in
h

+ Thu hút được lao động, đảm bảo đời sống xã hội phát triển.

+ Đáp ứng nhu cầu của nông hộ là điều quan tâm trước nếu muốn họ quan tâm
đến lợi ích lâu dài (bảo vệ đất, môi trường,...). Sản phẩm thu được cần thỏa mãn cái
ăn, cái mặc và nhu cầu sống hàng ngày của người nông dân.
+ Nội lực và nguồn lực địa phương phải được phát huy.
+ Sử dụng đất sẽ bền vững nếu phù hợp với nền văn hóa dân tộc và tập quán địa
phương, nếu ngược lại sẽ không được cộng đồng ủng hộ.

Đ

- Bền vững về môi trường:

+ Loại hình sử dụng đất phải bảo vệ được độ màu mỡ của đất, ngăn chặn thoái
hóa đất và bảo vệ môi trường sinh thái. Giữ đất được thể hiện bằng giảm thiểu lượng
đất mất hàng năm dưới mức cho phép.
+ Độ phì nhiêu đất đất tăng dần là yêu cầu bắt buộc đối với quản lý sử dụng
bền vững.
+ Độ che phủ tối thiểu phải đạt ngưỡng an toàn sinh thái (> 35%)
+ Đảm bảo đa dạng sinh học.

SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp


9


Khóa luận tốt nghiệp
Ba yêu cầu bền vững trên là cơ sở xem xét và đánh giá các loại hình sử dụng đất
hiện tại. Thông qua việc xem xét và đánh giá các yêu cầu trên để giúp cho việc định
hướng phát triển nông nghiệp ở vùng sinh thái.
Tóm lại, đối với sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng đất bền vững phải đạt được
trên cơ sở đảm bảo khả năng sản xuất ổn định của cây trồng chất lượng tài nguyên đất
không suy giảm theo thời gian và việc sử dụng đất không ảnh hưởng xấu đến môi
trường sống của con người.
1.1.2. Mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững
a. Khái niệm

tế
H
uế

Mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững là hệ thống sử dụng đất nông nghiệp
gồm các yếu tố như loại đất, cây trồng vật nuôi, cây trồng, vật nuôi được bố trí sản
xuất một cách hợp lý để có được hiệu quả cao nhất. Đồng thời mô hình đó phải thỏa
mãn: Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường thì khi đó mới được

ại
họ
cK
in
h

xem là bền vững.

b. Phân loại

Hiện nay có 3 nhóm mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững đó là: Mô hình
nông- lâm kết hợp; mô hình canh tác bảo tồn; mô hình canh tác hữu cơ.
- Mô hình Nông- lâm kết hợp

- Theo Lundgren và Raintree (1983), nông lâm kết hợp là tên chung của những
hệ thống sử dụng đất, trong đó các cây thân gỗ lâu năm (cây gỗ, cây bụi, cọ, tre, hay

Đ

cây ăn quả, cây công nghiệp…) được trồng có suy tính trên cùng một đơn vị diện tích
đất với cây thân thảo và/hoặc với vật nuôi, được kết hợp đồng thời hoặc kế tiếp nhau
theo thời gian và không gian.
- Theo ICRAF (1997), nông lâm kết hợp là một hệ thống quản lý tài nguyên tự
nhiên năng động, lấy yếu tố sinh thái làm chính, qua đó cây được phối hợp trồng trên
nông trại và vào hệ sinh thái nông nghiệp, để sản xuất bền vững và đa dạng, làm gia
tăng các lợi ích kinh tế, xã hội và sinh thái cho người canh tác ở các mức độ, quy mô
khác nhau.
- Theo PCARRD (1979), nông lâm kết hợp là một hệ thống quản lý đất đai
trong đó các sản phẩm của rừng và trồng trọt được sản xuất cùng lúc hay kế tiếp nhau
SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp

10


Khóa luận tốt nghiệp
trên các diện tích đất thích hợp để tạo ra các lợi ích kinh tế, xã hội và sinh thái cho
cộng đồng dân cư tại địa phương.
- Nông lâm kết hợp là một phương thức sản xuất kinh doanh có khoa học, nó

kết hợp một cách hài hòa giữa cây nông nghiệp và cây lâm nghiệp, giữa trồng trọt và
chăn nuôi, sử dụng một cách đầy đủ nhất, hợp lý nhất để sản xuất ra nhiều sản phẩm
mà không ảnh hưởng đến đất đai. Môi trường sinh thái bền vững, ít tốn chi phí, mang
lại hiệu quả kinh tế cao.
- Đặc điểm của mô hình nông lâm kết hợp
NLKH với sự phối hợp có suy tính giữa các thành phần khác nhau của nó đã

tế
H
uế

mang đến cho các hệ thống sản xuất nông nghiệp các điểm chính sau:
+ Tạo nên một hệ thống quản lý đất đai bền vững.

+ Gia tăng năng suất và dịch vụ trên một đơn vị diện tích sản xuất.
+ Sắp xếp hoa màu canh tác phù hợp giữa nhiều thành phần cây lâu năm, hoa

ại
họ
cK
in
h

màu hay vật nuôi theo không gian và thời gian trên cùng một diện tích đất.
+ Đóng góp vào phát triển cho các cộng đồng dân cư về các mặt dân sinh, kinh tế
và hoàn cảnh sinh thái mà vẫn tương thích với các đặc điểm văn hóa, xã hội của họ
+ Kỹ thuật của nó mang đậm nét bảo tồn sinh thái môi trường.
- Phân loại:

+ Phân loại theo cấu trúc hệ thống

 Theo không gian

Đ

• Hệ thống hỗn giao dày (ví dụ như hệ thống vườn nhà)
• Hệ thống hỗn giao thưa (như hệ thống cây trên đồng cỏ)
• Hệ thống xen theo vùng hay băng (như canh tác xen theo băng)
 Theo thời gian
• Song hành cả đời sống
• Song hành giai đoạn đầu
• Trùng nhau một giai đoạn
• Tách biệt nhau
• Trùng nhau nhiều giai đoạn

SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp

11


Khóa luận tốt nghiệp
 Dựa trên tính chất của các thành phần
• Phương thức kết hợp cây lâu năm và hoa màu
• Phương thức kết hợp cây lâu năm, đồng cỏ và gia súc
• Phương thức kết hợp hoa màu, đồng cỏ, gia súc và cây lâu năm
+ Phân loại theo chức năng của hệ thống
• Sản xuất (sản xuất một hay nhiều sản phẩm để tự cung tự cấp hay sản xuất
hàng hóa)
• Phòng hộ (để che chắn và bảo vệ các hệ thống sản xuất khác)
+ Phân loại theo vùng sinh thái: chủ yếu dựa trên loại hình sinh thái nông nghiệp


tế
H
uế

tại chỗ. Do phần lớn các hệ thống nông lâm thường thấy ở hầu hết các vùng sinh thái
nông nghiệp khác nhau, nên cách phân chia này có thể không thích hợp lắm cho sự
phân loại hệ thống

+ Phân loại theo điều kiện dân sinh kinh tế - xã hội

ại
họ
cK
in
h

• Sản xuất hàng hóa: khi mà hệ thống cho đầu ra là sản phẩm để bán ra thị
trường để lấy lợi nhuận

• Tự cung tự cấp: khi hệ thống sử dụng đất để cung cấp các yêu cầu thiết yếu
cho nông trại, thỏa mãn các nhu cầu về lương thực thực phẩm cho nông hộ
• Trung gian cả hai thứ: hệ thống sản xuất để thỏa mãn cả nhu cầu tại chỗ của
nông hộ và sản xuất hàng hóa cho thị trường
- Mô hình canh tác bảo tồn

Đ

Canh tác bảo tồn (tiếng Anh là Conservation tillage – CT) là phương pháp canh
tác không làm đất hoặc làm đất tối thiểu, để lại những tàn dư thực vật của vụ trước
(thân cây ngô, đậu, rơm, rạ …) trên cánh đồng trước và sau khi gieo trồng vụ tiếp theo

để làm giảm sự xói mòn và rửa trôi đất. Để đạt được các lợi ích bảo tồn này, tối thiểu
30% bề mặt đất phải được phủ bằng các tàn dư thực vật.
- Các phương pháp canh tác bảo tồn
Phương pháp canh tác bảo tồn bao gồm: không cày, cày thành từng dải, cày
thành luống cao, cày phủ…Mỗi phương pháp đòi hỏi các loại thiết bị khác nhau
chuyên dùng hoặc chuyển đổi thiết bị có sẵn cho phù hợp.

SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp

12


Khóa luận tốt nghiệp
+ Không cày và cày theo dải (No – till & Strip – till)): là phương pháp gieo trồng
trực tiếp trên đất vừa thu hoạch cây trồng vụ trước, không cày xới toàn bộ diện tích,
hoặc chỉ cày xới một dải hẹp.
+ Đánh vồng (Ridge-till): Cây trồng vụ trước sau khi thu hoạch được lấp ngay
xuống rãnh, vùi lấp cùng với phân bón. Cây trồng vụ mới được gieo trồng ngay trên
đỉnh của vồng mà không cần làm đất
+ Lớp phủ (Mulch- Till): Là hệ thống canh tác mà 1/3 diện tích bề mặt đất được
phủ bởi tồn dư của các cây hoa mầu vụ trước.
+ Làm đất khu vực: Tương tự như không làm đất.

tế
H
uế

Từ những năm 30 của thế kỷ trước, phương pháp này đã được áp dụng tại Mỹ,
sau đó là Brazil, New Zealand và Úc. Đến nay nó đã được mở rộng và áp dụng cho
hơn 70 quốc gia. Theo số liệu thống kê, canh tác bảo tồn đã được thực hiện vào

khoảng 169 triệu ha, chiếm 11 phần trăm của tổng số diện tích đất canh tác trên toàn

ại
họ
cK
in
h

thế giới. Riêng nước Mỹ, đã có tới 38% diện tích đất canh tác thực hiện phương pháp
canh tác bảo tồn.

- Ở châu Á, Trung Quốc là nước đi đầu thực hiện phương pháp canh tác bảo
tồn. Trước những năm 1980, Trung Quốc đã tiến hành nghiên cứu thực nghiệm theo
phương pháp: không làm đất, cày không lật, che phủ rơm,v.v… và đã đạt được thành
công. Trong những năm 1990, với kinh phí từ Bộ Nông nghiệp, Trường Đại học Nông
nghiệp Trung Quốc đã phối hợp với một số cơ quan của Úc, tiến hành nghiên cứu thực

Đ

nghiệm trong thời gian dài về canh tác bảo tồn ở tỉnh Sơn Tây. Sau hơn 10 năm nghiên
cứu thực nghiệm, hơn 10 loại máy phù hợp cỡ trung và cỡ nhỏ phục vụ canh tác bảo
tồn đã được phát triển.
- Mô hình canh tác hữu cơ
- Khái niệm:
Canh tác hữu cơ là phương pháp canh tác “ sạch”, không dùng phân bón hóa học,
không thuốc bảo vệ thực vật, không thuốc diệt cỏ khai hoang, không chất kích thích
tăng trưởng…Nói chung, phương pháp canh tác hữu cơ là phương pháp canh tác trên
nền tảng canh tác tự nhiên ngày xưa nhưng có sự kiểm soát, tác động của tiến bộ khoa
học kỹ thuật, nhất là công nghệ sinh học.
SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp


13


Khóa luận tốt nghiệp
- Đặc điểm:
Nhìn chung canh tác nông nghiệp hữu cơ sẽ cải thiện và duy trì cảnh quan tự
nhiên và hệ sinh thái nông nghiệp, tránh việc khai thác quá mức và gây ô nhiễm cho
các nguồn lực tự nhiên, giảm thiểu việc sử dụng năng lượng và các nguồn lực không
thể tái sinh, sản xuất đủ lương thực có dinh dưỡng, không độc hại, và có chất lượng
cao,... Ngoài ra, nông nghiệp hữu cơ còn đảm bảo, duy trì và gia tăng độ màu mỡ lâu
dài cho đất, củng cố các chu kỳ sinh học trong nông trại, đặc biệt là các chu trình dinh
dưỡng, bảo vệ cây trồng dựa trên việc phòng ngừa thay cho cứu chữa, đa dạng các vụ
mùa và các loại vật nuôi, phù hợp với điều kiện địa phương.Trải qua hơn 50 năm. Với

tế
H
uế

cuộc cách mạng trong nông nghiệp bằng ứng dụng kỹ thuật trong phân bón hóa học,
thuốc bảo vệ thực vật đã làm gia tăng đáng kể năng suất cây trồng nhưng càng ngày
bộc lộ mặt trái của sự lạm dụng phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật... đã dẫn đến
sự tàn phá môi trường, ô nhiễm nguồn đất, nước và đặc biệt gây tác hại nghiêm trọng

ại
họ
cK
in
h


đến sức khỏe con người.Do đó hiện nay, qua tổng kết những nghiên cứ khoa học, các
nhà khoa học đã khuyến cáo, lựa chọn phương pháp canh tác thân thiện môi trường.
Hiện nay Mỹ và Châu Âu đã chuyển đổi canh tác hóa học sang canh tác hữu cơ
khoảng 30%, Hàn Quốc 50%,...Và xu hướng này càng ngày càng tăng.
c. Đặc điểm

- Làm tăng độ che phủ của đất.
- Hạn chế xói mòn đất.

Đ

- Kết hợp các mô hình xen canh, đa canh.

- Áp dụng các công thức luân canh cây trồng góp phần làm tăng độ màu mỡ của đất.
1.1.3 Phân tích hiệu quả kinh tế mô hình sử dụng đất bền vững.
1.1.3.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế
Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế
Hiệu quả là một phạm trù khoa học phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả và chi
phí bỏ ra để đạt được kết quả đó trong một thời kỳ nhất định.
Hiệu quả kinh tế là khâu trung tâm của tất cả các loại hiệu quả và có vai trò quyết
định đối với các loại hiệu quả khác. Hiệu quả kinh tế có khả năng lượng hóa, được tính
toán tương đối chính xác và biểu hiện thông qua hệ thống các chỉ tiêu.
SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp

14


Khóa luận tốt nghiệp
Người sản xuất muốn thu được kết quả phải bỏ ra những chi phí nhất định (nhân
lực, vật lực, vốn,...). So sánh tương đối và tuyệt đối kết quả đạt được với chi phí bỏ ra

để đạt được kết quả đó, sẽ là hiệu quả kinh tế.
Bản chất của phạm trù kinh tế sử dụng đất là với một diện tích đất đai nhất định sản
xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất, với một lượng đầu tư chi phí về vật
chất và lao động thấp nhất, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội.
1.1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế mô hình sử dụng đất canh tác.
 Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp
1. Giá trị sản xuất (GO): là toàn bộ giá trị của cải vật chất và dịch vụ được tạo

Công thức tính:

tế
H
uế

trong một thời kỳ (thường là một năm).

GO = ∑𝒏𝒊=𝟏 𝑸𝒊 ∗ 𝑷𝒊

Trong đó: GO là giá trị sản xuất

Qi là khối lượng sản phẩm loại i

ại
họ
cK
in
h

Pi là đơn giá sản phẩm i


2. Chi phí trung gian (IC): là toàn bộ các khoản chi phí vật chất và dịch vụ được
sử dụng trong quá trình sản xuất (tính theo chu kỳ của GO).
Công thức tính:

IC = ∑𝒎
𝒊=𝟏 𝑪𝒋

Trong đó: IC là chi phí trung gian

Cj là khoản chi phí thứ j trong vụ sản xuất

Đ

3. Giá trị gia tăng(VA):là giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ do các ngành sản
xuất tạo ra trong một năm hay một chu kỳ sản xuất. VA được tính bằng hiệu số giá trị
sản xuất và ch phí trung gian.
Công thức: VA = GO - IC.
 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp
1. Tỷ suất giá trị sản xuất theo chi phí(TGO): là tỷ số giá trị sản xuất tính bình
quân trên một đơn vị diện tích với chi phí trung gian trong 1 chu kỳ sản xuất.
Công thức tính: T GO=

𝑮𝑶
𝑰𝑪

( lần)

2. Tỷ suất giá trị tăng thêm theo chi phí(TVA): ): là tỷ số giá trị tăng thêm tính
bình quân trên một đơn vị diện tích với chi phí trung gian trong một chu kỳ sản xuất.
SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp


15


Khóa luận tốt nghiệp
Công thức tính: TVA =

𝐕𝐀
𝐈𝐂

(lần)

3. Tỷ số giá trị tăng thêm theo giá trị sản xuất : là tỷ số giá trị tăng thêm tính
bình quân trên một đơn vị diện tích với tỷ số giá trị sản xuất cho một chu kỳ sản xuất.
Công thức tính: TVA/GO =

𝑽𝑨

𝑮𝑶

( lần)

1.1.3.3. Chỉ tiêu hiệu quả xã hội
- Giá trị ngày công loại hình sử dụng đất hay mô hình.
- Hiệu quả xóa đói giảm nghèo hay tổng thu nhập dựa vào các đối tượng cây trồng.
1.1.3.4. Chỉ tiêu về hiệu quả môi trường
- Khả năng che phủ hạn chế xói mòn
-

tế

H
uế

Dựa vào địa bàn nghiên cứu, tôi đánh giá hiệu quả môi trường theo các chỉ tiêu
Khả năng giữ ẩm hạn chế bốc hơi nước

- Khả năng cải tạo đất từ những công thức luân canh.

ại
họ
cK
in
h

1.1.4. Một số vấn đề cần chú ý khi thực hiện đánh giá hiệu quả kinh tế cho mô
hình sử dụng đất

- Chí phí cơ hội của lao động gia đình.

Chi phi cơ hội là giá trị của phương án tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra các sự lựa
chọn kinh tế. Hay chi phí cơ hội của lao động gia đình là giá trị của công việc tốt
nhất mà người lao động bỏ qua để tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh của
gia đình.Ví dụ như thay vì đi bán hàng, làm thợ hay làm công nhân...mà trong đó tiền

Đ

thu được từ làm thợ là cao nhất, nhưng học đã bỏ qua cơ hội đó khi quyết định làm
cho gia đình.

- Chi phí cơ hội của các đầu vào do gia đình tự cung cấp: là những loại chi phí tự

có như phân chuồng, giống một số loại cây trồng tự để lấy, ngày công lao động.
- Chu kỳ sản xuất của các mô hình sử dụng đất: chu kỳ không quá một năm vì đề
tài chủ yếu nghiên cứu loại hình sử dụng cây hằng năm tại các xã vùng cát.
- Lợi ích môi trường của mô hình sử dụng đất bền vững
Ngày nay những vùng đất đai màu mỡ đã giảm sức sản xuất một cách rõ rệt và có
nguy cơ thoái hóa nghiêm trọng, không những thế sự suy thoái đất đai còn kéo theo sự
suy giảm nguồn nước, những hiện tượng thiên nhiên bất thường..Việc tìm kiếm các
SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp

16


×