Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

Đo lường bản sắc VHDN của trung tâm viễn thông VNPT tp huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (683.75 KB, 31 trang )

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
ĐO LƯỜNG BẢN SẮC VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
CỦA TRUNG TÂM VIỄN THÔNG VNPT
THÀNH PHỐ HUẾ

Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Thanh Huyền
Lớp: K43 QTKD TM

Giáo viên hướng dẫn:
Th.s Nguyễn Thị Diệu Linh


NỘI DUNG
Phần 1: Đặt vấn đề
1.
2.
3.
4.

Lý do chọn đề tài
Mục tiêu nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu

Phần 2: Nội dung nghiên cứu
1. Tổng quan về Văn hóa doanh nghiệp và mô
hình nghiên cứu
2. Nội dung và kết quả nghiên cứu
3. Giải pháp



Phần 3: Kết luận và kiến nghị


Phần I: Đặt vấn đề
Lý do chọn đề tài
Môi trường
làm việc

• Đa dạng
• Phức tạp

Nền kinh tế
thị trường

• Ngày càng cạnh tranh gay
gắt
• Xu hướng toàn cầu hóa

Các Tập đoàn
Viễn thông

• Phải quan tâm phát triển
nội lực
• Xây dựng và duy trì nét VH
đặc thù

ĐO LƯỜNG
BẢN SẮC
VĂN HÓA

DOANH
NGHIỆP TẠI
TRUNG
TÂM VIỄN
THÔNG
VNPT
TP HUẾ


Phần I: Đặt vấn đề
Mục tiêu nghiên cứu
• Đánh giá bản sắc VHDN của Trung tâm Viễn thông VNPT- TP
Huế.
• Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm xây dựng bản
sắc VHDN mà Trung tâm Viễn thông VNPT- Tp Huế đang
muốn hướng đến.
Phạm vi nghiên cứu
• Nghiên cứu được thực hiện dựa trên tổng thể mẫu.

• Đối tượng điều tra: những người quản lý và nhân viên đang
làm việc tại Trung tâm Viễn thông VNPT- TP Huế.
• Phạm vi thời gian: từ tháng 1/2013 đến tháng 5/2013
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
• Phương pháp chọn mẫu và điều tra
• Phương pháp xử lý và phân tích số liệu



Phần II: Nội dung nghiên cứu

Chương 1: Tổng quan về Văn hóa doanh nghiệp
Chương 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 3: Giải pháp


Chương 1: Tổng quan về Văn hóa doanh nghiệp
1.1 Khái niệm Văn hóa doanh nghiệp

Văn hoá doanh nghiệp là một hệ thống các ý nghĩa biểu
đạt chung bao trùm lên toàn bộ doanh nghiệp, có tính chất
quyết định tới mọi hành vi và hoạt động của toàn bộ các
thành viên trong doanh nghiệp đó.


Chương 1: Tổng quan về Văn hóa doanh nghiệp
1.2 Các yếu tố tạo nên Văn hóa doanh nghiệp
Là những ý tưởng lớn lao bao
trùm lên phạm vi toàn doanh
nghiệp. Hầu như tất cả mọi người
đều nhận biết và tuân thủ chúng
một cách đầy đủ và thống nhất.

Các
nguyên
tắc chung

Văn hóa
doanh nghiệp
Các
chuẩn

mực hành
vi
Bao gồm các qui tắc, quy định
các thành viên làm gì và
không được phép làm gì, họ
phải thể hiện bằng những thái
độ nào và có những hành vi
nào là phù hợp

Các hoạt
động hỗ
trợ

Là những tấm gương tiêu
biểu và những việc làm
thiết thực được đưa ra
nhằm củng cố duy trì các
giá trị và chuẩn mực đã
được thống nhất trong
doanh nghiệp


Chương 1: Tổng quan về Văn hóa doanh nghiệp
1.3 Vai trò của Văn hóa doanh nghiệp
• Văn hóa doanh nghiệp tạo cho mỗi thành viên hiểu được
giá trị của bản thân họ đối với công ty
• Văn hóa doanh nghiệp tạo cho tất cả mọi người trong
công ty cùng chung thân làm việc, vượt qua những giai
đoạn thử thách, những tình thế khó khăn của công ty và
họ có thể làm việc quên thời gian.

• Văn hóa doanh nghiệp tạo được sự khích lệ, động lực
cho mọi người và trên hết tạo nên khí thế của một tập thể
chiến thắng


Chương 1: Tổng quan về Văn hóa doanh nghiệp
1.4 Các cấp độ của VHDN

Những giá trị hữu
hình của DN

Những giá trị được
chấp nhận, chia sẻ
và công bố công
khai

Những quan điểm
chung ngầm định
trong DN


Chương 1: Tổng quan về Văn hóa doanh nghiệp
1.5 Một số mô hình Văn hóa doanh nghiệp phổ biến


hình
tên
lửa

hình

VH
gia
đình


hình
Tháp
Eiffel


hình
lò ấp
trứng


Chương 1: Tổng quan về Văn hóa doanh nghiệp
1.6 Mô hình nghiên cứu








Phân tích sâu vào vấn đề, ta có thể thấy VHDN được
cấu thành bởi 6 yếu tố then chốt:
Đặc tính nổi trội của Doanh nghiệp
Người lãnh đạo của Doanh nghiệp
Nhân viên trong Doanh nghiệp

Chất keo gắn kết mọi người với nhau trong Doanh
nghiệp
Chiến lược tập trung của Doanh nghiệp
Tiêu chí thành công của Doanh nghiệp


Chương 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Tổng quan về VNPT Thừa Thiên Huế
Năm 2008, VNPT Thừa Thiên Huế hoạt động theo mô hình tổ chức mới
của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam với chức năng quản lý mạng
viễn thông nội tỉnh và kinh doanh các dịch vụ viễn thông – công nghệ thông
tin trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Trụ sở chính: 08 Hoàng Hoa
Thám - Thành phố Huế - tỉnh
Thừa Thiên Huế
Tel: 054. 3838009
Fax: 054. 3849849


Chương 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Đo lường bản sắc VHDN tại Trung tâm Viễn thông VNPT Tp Huế
Cơ cấu mẫu điều tra
Tiêu chí
Giới tính

Tần số (Nhân viên)

Tần suất(%)


Nam

67

89.3%

Nữ

8

10.7%

Từ 22 – 30 tuổi

5

6.7%

Từ 31 – 40 tuổi

47

62.7%

Từ 41 – 50 tuổi

23

30.7%


Trên 50 tuổi

0

0

Sau Đại học

3

4%

Đại học

65

86.7%

Cao đẳng

7

9.3%

Trung cấp

0

0


Độ tuổi

Trình độ học vấn


Chương 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Đo lường bản sắc VHDN tại Trung tâm Viễn thông VNPT Tp Huế

VềVề
trình
giới
tính
học vấn
Về
độđộ
tuổi
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu mẫu điều tra theo giới tính
70.00%Biểu

đồ 2.3: Cơ cấu
mẫu Nữ
điều tra theo trình độ
Nam
62.70%
11%

60.00%

87%


50.00%
40.00%
30.70%
30.00%
20.00%
10.00%

4%

6.70%

Sau đại học
0.00%
Từ 22-30 tuổi Đại
Từhọc
31-40 tuổi

9%

89%

Từ 41-50 tuổi
Cao đẳng

Trên 0.00%
50 tuổi
0%cấp
Trung



Chương 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Đo lường bản sắc VHDN tại Trung tâm Viễn thông VNPT Tp Huế
Bảng GTTB và làm tròn các chỉ tiêu đánh giá
Cột hiện tại

STT

Mô tả

Cột mong muốn

Giá trị TB

Làm tròn

Giá trị TB

Làm tròn

5.31

5

7.05

7

5.00

5


6.48

6

3.76

4

5.44

5

6.91

7

8.89

9

Nơi làm việc của tôi luôn đầy ấp tình người, mọi
1.1

người vui vẻ, đùa vui, chia sẻ và quan tâm nhau như
anh em một nhà.
Chiến thắng trên thị trường và dẫn đầu đối thủ

1.2


chính là tiêu chí thành công của tổ chức tôi.
Tổ chức tôi chọn lựa chiến lược đổi mới. Luôn tìm

1.3

kiếm cơ hội mới, thu nhận các nguồn lực mới và tạo
ra những thách thức mới.
Tổ chức tôi kết dính với những người cần sự rõ ràng

1.4

và minh bạch về chính sách, nội quy về quyền hạn
và trách nhiệm


Chương 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Đo lường bản sắc VHDN tại Trung tâm Viễn thông VNPT Tp Huế
Bảng GTTB và làm tròn các chỉ tiêu đánh giá
Mọi người trong tổ chức tôi làm việc độc lập, không bị
1.5

ràng buộc về thời gian và công việc. Mỗi người sáng

2.23

2

4.2

4


3.29

3

6.37

6

4.95

5

3.52

4

1.4

1

3.09

3

5.64

6

7.88


8

tạo theo cách độc đáo của mình
Thân thiện, gần gũi, ân cần, hỗ trợ, và bao dung là
1.6

những đặc tính mà ai cũng nhìn thấy ở người lãnh đạo
của tổ chức tôi.
Ai vào tổ chức tôi cũng cảm nhận không khí nghiêm

1.7

ngặt, luật lệ và kỷ luật. Mọi người chịu sự kiểm soát
gắt gao bởi các quy trình hệ thống.
Những người ưa thích sự tự do sẽ tìm thấy ở tổ chức

1.8

tôi một sức hút mãnh liệt. Môi trường luôn cho phép
đổi mới sáng tạo, cải tiến và thay đổi.
Chiến lược nổi trội của tổ chức tôi là bền vững và ổn

1.9

định. Lấy việc kiểm soát, chất lượng, tiêu chuẩn, và
hoạt động nhịp nhàng làm con đường tới thành công.


Chương 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Đo lường bản sắc VHDN tại Trung tâm Viễn thông VNPT Tp Huế
Bảng GTTB và làm tròn các chỉ tiêu đánh giá
Sự tự do phá cách và sáng tạo là đặc tính nổi trội của tổ
1.10

chức tôi. Mọi người vô cùng năng động và chấp nhận

2.13

2

3.43

3

3.96

4

1.68

2

6.53

7

8.92

9


4.12

4

4.49

4

5.36

5

5.77

6

mạo hiểm.
Sếp ở tổ chức tôi thể hiện đầy quyền lực, chi tiết và
1.11

nghiêm nghị. Luôn có khoảng cách xa với nhân viên.
Xây dựng đội ngũ là chọn lựa chiến lược hàng đầu của tổ
chức tôi. Luôn tuyển dụng, đào tạo, và phát triển những

1.12

con người tin tưởng, cởi mở và kiên định cùng tổ chức.

Lãnh đạo tổ chức tôi cực kỳ thoải mái, luôn đổi mới,

1.13

dám nghĩ dám làm, hài hước, và cực kỳ mạo hiểm.
Cách quản lý nhân viên của tổ chức tôi là tạo sự cạnh

1.14

tranh quyết liệt trong nội bộ, mọi người làm việc áp lực
cao và mãnh liệt vì thành tích.


Chương 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Đo lường bản sắc VHDN tại Trung tâm Viễn thông VNPT Tp Huế
Bảng GTTB và làm tròn các chỉ tiêu đánh giá
Tổ chức tôi định nghĩa thành công là có các sản phẩm độc
1.15

đáo nhất hoặc mới nhất. Luôn đi tiên phong đổi mới về sản
phẩm.

2.8

3

5.35

5

5.55


6

4.87

5

6.67

7

8.75

9

6.15

6

8.32

8

6.73

7

6.24

6


Mọi người trong tổ chức tôi ai cũng thi thố khốc liệt để lập
1.16

thành tích, được trọng thưởng, được tôn vinh, và được
thăng tiến.
Tổ chức tôi bảo đảm công việc ổn định lâu dài, có các

1.17

nguyên tắc và chính sách rõ ràng, có tôn ti trật tự trong các
mối quan hệ.
Đối với tổ chức tôi, thành công có nghĩa là nguồn nhân lực

1.18

phát triển, tinh thần đồng đội, sự cam kết của nhân viên, và
sự quan tâm lẫn nhau.
Quản lý của tổ chức tôi giành phần lớn thời gian với khách

1.19

hàng, luôn kiểm soát mục tiêu để chiến thắng bằng mọi
giá.


Chương 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Đo lường bản sắc VHDN tại Trung tâm Viễn thông VNPT Tp Huế
Bảng GTTB và làm tròn các chỉ tiêu đánh giá
Nhân viên tổ chức tôi luôn thể hiện tinh thần làm việc
1.20


đồng đội, yêu thương gắn bó nhau, tin tưởng và trung
thành, hết mình vì tổ chức.

6.15

6

8.29

8

2.99

3

1.33

1

6.36

6

8.27

8

4.11


4

4.24

4

6.39

6

8.43

8

Chất keo gắn kết mọi người trong tổ chức tôi chính là
1.21

danh vọng. Sự thăng tiến và chủ nghĩa cá nhân được đặt
lên hàng đầu
Tổ chức tôi cho rằng thành công có nghĩa là có hệ thống

1.22

nội bộ tốt, hiệu quả, chủ động, phối hợp nhịp nhàng, và
chi phí thấp.
Cạnh tranh và dẫn đầu thị trường là chiến lược hàng đầu

1.23

của tổ chức tôi. Luôn sống với việc đạt mục tiêu và

chiến thắng trên thị trường.
Mọi người trong tổ chức tôi gắn kết nhau bằng tình yêu

1.24

thương, sự trung thành và truyền thống của tổ chức.
Cùng cam kết đưa tổ chức tiến xa.


Chương 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Đo lường bản sắc VHDN tại Trung tâm Viễn thông VNPT Tp Huế
Đồ thị mô hình VHDN của Trung tâm


Chương 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Đo lường bản sắc VHDN tại Trung tâm Viễn thông VNPT Tp Huế
Nhận xét

CHMA-M; 28%

CHMA-C; 26%

CHMA-H; 31%

Văn hóa hiện tại của Trung tâm Viễn thông VNPT – Tp Huế nghiêng về Văn
hóa kiểu thứ bậc có tôn ti trật tự. Có cấp trên, cấp dưới và làm việc theo
quy trình hệ thống chặt chẽ, kỷ luật. Nơi doanh nghiệp hướng nội và kiểm
soát. Mọi thành viên trong tổ chức đều chịu sự kiểm soát khá lớn bởi người
lãnh đạo của tổ chức, bởi các quy trình hệ thống; cấp dưới theo lệnh của
cấp trên theo một trật tự, một quy trình chặt chẽ, có kỷ luật, thưởng phạt.

Mọi chính sách, nội quy về quyền hạn và trách nhiệm được quy định rõ
ràng và phân minh.


Chương 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Đo lường bản sắc VHDN tại Trung tâmCHMA-A;
Viễn
thông VNPT Tp Huế
18%
CHMA-C; 33%

CHMA-M; 20%

CHMA-H; 29%

Với tỷ lệ kỳ vọng như trên thì có sự thay đổi so với mô hình hiện tại. Trong đó, tỷ lệ
cơ cấu thành phần H - vẫn chiếm ưu thế hơn hẳn so với các thành phần khác vì môi
trường làm việc tại Trung tâm đòi hỏi phải có sự ràng buộc bởi các quy định, các nguyên
tắc và có hệ thống chặt chẽ nhằm đảm bảo sự chính xác, an toàn và bền vững cho Trung
tâm.
Tỷ lệ cơ cấu thành phần H kỳ vọng giảm xuống 1% (từ 31% xuống còn 30%) tức là họ
mong muốn giảm bớt không khí nghiêm ngặt hơn nhằm tạo phần nào không khí thoải
mái khi làm việc. Tuy nhiên tỷ lệ kỳ vọng giảm xuống không đáng kể và vẫn nổi trội hơn
so với các thành phần khác.


Chương 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Đo lường bản sắc VHDN tại Trung tâm Viễn thông VNPT Tp Huế
Yếu tố “Đặc tính nổi trội của doanh nghiệp”
STT

của
Biến

1.1
1.7

Hoàn toàn không giống

Hoàn toàn giống

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10


0

0

0

29

16

13

12

5

0

0

0

8

38.7%
21

21.3%
21


17.3%
17

16%
8

6.7%
0

0

0

28%
0

28%
0

0

0

0

0

0

0


0

0

1.8

45

30

10.7%
0

1.10

60%
18

40%
33

20

4

24%

44%


26.7%

5.3%

22.7% 10.7%
0
0
0

0


Chương 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Đo lường bản sắc VHDN tại Trung tâm Viễn thông VNPT Tp Huế
Yếu tố “Người lãnh đạo của doanh nghiệp”
STT
của

Hoàn toàn không giống
1
2
3

4

5

6

Hoàn toàn giống

7
8
9

10

biến
1.6

4

17

18

25

11

0

0

0

0

0

1.11


5.3%
0

22.7%
9

24%
20

33.3%
19

14.7%
19

8

0

0

0

0

0

12%
3


26.7%
16

25.3%
32

25.3%
17

10.7%
7

0

0

0

0

0

4%
0

21.3%
0

42.7%

0

22.7%
8

9.3%
24

23

20

0

0

10.7%

32%

30.7%

26.7%

1.13
1.19


Chương 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Đo lường bản sắc VHDN tại Trung tâm Viễn thông VNPT Tp Huế

Yếu tố “Nhân viên trong doanh nghiệp”
STT
của

Hoàn toàn không giống
1
2
3

4

5

6

Hoàn toàn giống
7
8
9

10

biến
1.5

13

36

22


4

0

0

0

0

0

0

1.14

17.3%
0

48%
0

29.3%
6

5.3%
15

18


18

18

0

0

0

0

8%
0

20%
20

24%
19

24%
16

24%
15

5


0

0

20%
25

6.7%
8

0

0

1.16
1.20

0
0

0

0

26.7% 25.3% 21.3%
8
14
20
10.7% 18.7% 26.7%


33.3% 10.7%


×