Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Đánh giá tác động của công tác GPMB và tái định cư của dự án formosa đến sinh kế người dân khu tái định cư xã kỳ lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.22 KB, 99 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----  -----

́H

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CÔNG TÁC GPBM VÀ TÁI ĐỊNH CƯ

H

CỦA DỰ ÁN FORMOSA TỚI SINH KẾ NGƯỜI DÂN

Đ
A

̣I H

O

̣C

K



IN

KHU TĐC XÃ KỲ LỢI

NGUYỄN THỊ VÂN ANH

Khóa học: 2009 - 2013


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----  -----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Ế

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CÔNG TÁC GPBM VÀ TÁI ĐỊNH CƯ

K

IN

H



́H


KHU TĐC XÃ KỲ LỢI

U

CỦA DỰ ÁN FORMOSA TỚI SINH KẾ NGƯỜI DÂN

̣C

Sinh viên thực hiện :

TS. Trương Chí Hiếu

O

Nguyễn Thị Vân Anh

Giáo viên hướng dẫn :

̣I H

Lớp K43B - KHĐT

Đ
A

Niên khóa : 2009 - 2013

Huế, tháng 05 năm 2013



Lời cảm ơn
Trong quá trình học tập, nghiên cứu tại Trường Đại học kinh tế, tôi đã được các thầy
cô truyền đạt một nền tảng kiến thức vững chắc qua các môn học đại cương lẫn chuyên
ngành để làm hành trang bước vào cuộc sống. khi thực tập tại phòng Tài chính – Kế
hoạch huyện Kỳ Anh, được tiếp xúc với các công việc thực tế liên quan đến chuyên ngành
Kế hoạch – Đầu tư của mình, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo, các
cô chú trong cơ quan đã tạo cho tôi kinh nghiệm thực tế giúp tôi có thể thấy rõ được sự

Ế

khác biệt giữa lý thuyết và thực tiễn trong nền kinh tế thị trường hiện nay.

U

Nay tôi đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:

́H

Quý thầy cô khoa Kinh tế và Phát triển, trường Đại học kinh tế, những người đã dày



công dạy dỗ và truyền đạt kiến thức cho tôi suốt quá trình học tập 4 năm tại trường.
Ban lãnh đạo, các cô chú trong phòng Tài Chính – kế hoạch đã tạo điều kiện thuận

H

lợi giúp tôi tìm kiếm thu thập tài liệu để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này


IN

Và hơn hết tôi xin giử lời tấm lòng biết ơn sâu sắc đến thầy TS. Trương Chí Hiếu,
thầy là người hướng dẫn trực tiếp đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo cà đóng góp nhiều ý kiến

K

quý báu cho tôi trong suốt quá trình thực tập vừa qua, giúp tôi hoàn thnahf bài khóa luận

̣C

một cách tốt nhất

O

Tuy nhiên với khả năng và trình độ còn hạn chế của môt sinh viên thực tập, bước đầu
đi vào thực tế còn nhiều bỡ ngỡ, nên khóa luận tốt nghiệp này không tránh khỏi những

̣I H

thiếu sót. Tôi kính mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của các thầy cô và

Đ
A

anh chị ở cơ quan để bài khóa luận hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn mọi người trong đơn vị thực tập và thầy

hướng dẫn. Tôi xin chúc thầy TS. Trương Chí Hiếu và quý cơ quan luôn luôn dồi dào sức
khỏe và thành công trong cuộc sống.


Trân trọng kính cảm ơn
Sinh viên
Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................
MỤC LỤC ....................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU............................................... vi
ĐƠN VỊ QUY HỒI ....................................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..................................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU............................................................................... ix

Ế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... x

U

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................ 1

́H

1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục đích và đối tượng nghiên cứu.............................................................................. 2




2.1 Mục đích nghiên cứu ................................................................................................. 2
2.2 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................ 2

H

3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3

IN

4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 3
PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................... 4

K

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ GIÁ TRONG BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ,

̣C

GPMB, TĐC VÀ SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN ............................................................ 4

O

I. Tổng quan các vấn đề về bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư khi nhà nước thu hồi đất ....4

̣I H

1. Một số vấn đề liên quan đến thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ ...................................... 4

1.1 Một số khái niệm về đất ............................................................................................ 4

Đ
A

1.2 Các đặc điểm chủ yếu về quyền sở hữu và quyền sử dụng đất đai ở Việt Nam................. 5
1.3 Các trường hợp thu hồi đất ........................................................................................ 5
1.3.1 Thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi
ích công cộng................................................................................................................... 6
1.4. Chính sách bồi thường, hỗ trợ khi bị nhà nước thu hồi đất...................................... 7
1.5. Phương pháp xác định giá đất .................................................................................. 8
2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ với các tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi
để thực hiện dự án.......................................................................................................... 10
2.1 Bồi thường, hỗ trợ đối với nhà và công trình xây dựng trên đất ............................. 10
2.1.1 Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ của Nhà nước........................................ 10
Nguyễn Thị Vân Anh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

3. Các chính sách hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân nằm trong khu vực thực hiện dự án14
3.1 Hỗ trợ di chuyển ...................................................................................................... 14
3.2 Hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất........................................................... 14
3.3 Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm ...................................................... 15
3.4 Các hỗ trợ khác........................................................................................................ 15
4.1 Khái niệm tái định cư .............................................................................................. 15

4.2 Thực hiện bố trí tái định cư ..................................................................................... 16
4.2.1. Căn cứ để bố trí tái định cư ................................................................................. 16

Ế

4.2.2. Bố trí tái định cư.................................................................................................. 16

U

II. Sinh kế và các vấn đề liên quan ................................................................................ 17

́H

1. Khái niêm sinh kế, sinh kế bền vững ........................................................................ 17



2. Khung phân tích sinh kế bền vững ............................................................................ 17
3. Các nguồn lực sinh kế ............................................................................................... 18
3.1 Nguồn lực con người ............................................................................................... 18

H

3.2 Nguồn lực xã hội .................................................................................................... 19

IN

3.3 Nguồn lực tự nhiên .................................................................................................. 20

K


3.4 Nguồn lực tài chính ................................................................................................ 21
3.5 Nguồn lực vật chất................................................................................................... 21

̣C

4 .Chính sách, thể chế và những tác động của chúng lên sinh kế ................................. 22

O

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI

̣I H

THƯỜNG GPMB, HỖ TRỢ VÀ TĐC DỰ ÁN KHU LIÊN HỢP GANG THÉP
VÀ CẢNG SƠN DƯƠNGVÀ SINH KẾ NGƯỜI DÂN XÃ KỲ LỢI ..................... 24

Đ
A

I. Những căn cứ lập dự án Bồi thường GPMB, hỗ trợ và tái định cư Dự án Khu liên
hợp gang thép và cảng Sơn Dương ............................................................................... 24
1.1.Các văn bản Luật, Nghị định và thông tư liên quan đến dự án: .............................. 24
1.2. Các quyết định liên quan ........................................................................................ 25
II. Tổng quan về Khu kinh tế Vũng Áng và dự án Khu liên hợp gang thép và cảng Sơn
Dương ............................................................................................................................ 26
2.1. Khu kinh tế Vũng Áng, huyện Kỳ Anh.................................................................. 26
2.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................... 26
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của KKT Vũng Áng................................................... 27
2.1.3. Mục tiêu phát triển............................................................................................... 27

Nguyễn Thị Vân Anh

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

III. Khái quát và đánh giá chung về khu vực nghiên cứu.............................................. 29
3.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên............................................................................... 29
3.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................... 29
3.1.2. Địa hình - địa mạo ............................................................................................... 29
3.1.3. Khí hậu, thời tiết .................................................................................................. 30
3.1.4. Thủy văn .............................................................................................................. 30
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................................... 30
3.2.1. Tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................................ 30

Ế

3.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế .............................................................. 31

U

3.2.3. Điều tra tình hình sinh kế của người dân xã Kỳ Lợi trước khi có dự án............. 32

́H

IV. Quá trình tổ chức, thực hiện bồi thường GPMB, hỗ trợ và TĐC Dự án Khu liên hợp




gang thép và cảng Sơn Dương tại xã Kỳ Lợi – KKT Vũng Áng Hà Tĩnh........................ 33
4.1.Chính sách áp dụng về luật đất đai.......................................................................... 33
4.1.1. Giai đoạn trước 31/12/2004................................................................................. 33

H

4.1.2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2005 trở lại đây..................................................................... 33

IN

4.2. Quá trình tổ chức thực hiện .................................................................................... 34

K

4.2.1. Tiểu hợp phần thứ nhất: Bồi thường GPMB, hỗ trợ tái định cư. ........................ 34
4.2.2. Tiểu hợp phần thứ hai: Quy hoạch, xây dựng tái định cư ................................... 35

̣C

4.2.3. Tiểu hợp phần thứ ba: Chuyển đổi ngành nghề, đào tạo việc làm. ..................... 35

O

V. Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và TĐC dự án khu liên hợp gang thép và

̣I H

cảng Sơn Dương tại KKT Vũng Áng ............................................................................ 35

5.1. Ảnh hưởng của dự án Formosa .............................................................................. 35

Đ
A

5.2. Tình hình triển khai thực hiện dự án ...................................................................... 39
5.2.1. Tiến độ triển khai các tiểu hợp phần của dự án................................................... 39
5.2.2. Công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn xã Kỳ Lợi ........................ 41
5.2.2.1. Đơn giá bồi thường về đất và các tài sản khác liên quan ................................. 41
5.2.2.2. Công tác hỗ trợ người dân bị ảnh hưởng.......................................................... 43
5.2.2.3.Công tác bố trí tái định cư ................................................................................. 46
5.2.3. Những vấn đề nảy sinh trong công tác bồi thường - GPMB............................... 46
VI. Tác động của dự án tới sinh kế mới của người dân xã Kỳ Lợi ............................... 47
6.1. Tình hình sinh kế mới của người dân ..................................................................... 47
6.1.1 Tình hình sinh kế người dân ở khu TĐC xã Kỳ Lợi năm 2012 ........................... 47
Nguyễn Thị Vân Anh

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

6.1.2 So sánh tình hình sinh kế trước và sau khi có dự án của người dân .................... 48
6.1.3. Ảnh hưởng của yếu tố lạm phát đến thu nhập thực của người dân khu vực TĐC
xã Kỳ Lợi ....................................................................................................................... 49
6.2. Phân tích các cơ sở tạo nên sinh kế của người dân ở vùng TĐC xã Kỳ Lợi .............. 51
6.2.1. Các nguồn vốn tạo nên sinh kế cho người dân.................................................... 51
6.2.1.2. Vốn tài chính .................................................................................................... 52

6.2.1.3.Vốn vật chất....................................................................................................... 52
6.2.1.4. Vốn nhân lực .................................................................................................... 54

Ế

6.2.1.5 Vốn xã hội ......................................................................................................... 56

U

6.2.2 Bối cảnh dễ bị tổn thương .................................................................................... 56

́H

6.2.3 Tác động của các chính sách và thể chế đến sinh kế người dân khu TĐC xã Kỳ Lợi .. 57



6.3. Đánh giá mức độ hài lòng của người dân............................................................... 58
6.4. Những hạn chế cần phải giải quyết trong công tác GPMB, hỗ trợ, TĐC của dự án ..... 60
6.4.1. Những điểm hạn chế trong công tác GPMB ....................................................... 60

H

6.4.2. Những hạn chế trong công tác quy hoạch vùng TĐC ......................................... 61

IN

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG

K


TÁC BỒI THƯỜNG GPMB, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN FORMOSA TẠI
KKT VŨNG ÁNG......................................................................................................... 66

̣C

I. Phương hướng và các quan điểm về hoàn thiện chính sách bồi thường, giải

O

phóng mặt bằng trong thời gian tới ............................................................................... 66

̣I H

1.1. Phương hướng hoàn thiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng .............. 66
1.2. Quan điểm hoàn thiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng ..................... 66

Đ
A

II. Một số giải pháp nhằm thực hiện tốt công tác GPMB, hỗ trợ và TĐC tại KKT Vũng
Áng – tỉnh Hà Tĩnh........................................................................................................ 67
2.1. Công tác giải phóng mặt bằng ................................................................................ 67
2.2. Công tác hỗ trợ và tái định cư ................................................................................ 67
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 74
I. Kết luận ...................................................................................................................... 74
II. Kiến nghị .............................................................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


Nguyễn Thị Vân Anh

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

ĐTNN: Đầu tư nước ngoài
TĐC: Tái định cư
KKT: Khu kinh tế

TNMT: Tài nguyên môi trường



NN: Nông Nghiệp

́H

QĐ: Quyết định

U

UBND: Ủy ban nhân dân

Ế


GPMB: Giải phóng mặt bằng

DV: Dịch vụ

H

NTTS: Nuôi trồng thủy sản

IN

LĐTB&XH: Lao động thương binh và xã hội

K

ĐVT: Đơn vị tính

SX & ĐS: Sản xuất và đời sống

O

̣C

TN: Thu nhập

Đ
A

̣I H


NK: Nhân khẩu
NH: Ngân hàng
CĐ, ĐH: Cao đẳng, Đại học
GDVL: Giao dịch việc làm
TS: Tài sản
CSHT: Cơ sở hạ tầng

Nguyễn Thị Vân Anh

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

ĐƠN VỊ QUY HỒI
1 sào: 500m2
1 mẫu : 10 sào

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

1 ha: 10,000m2

Nguyễn Thị Vân Anh

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 1: Khung sinh kế bền vững của DFID .............................................................18
Biểu đồ 2: Biểu cơ cấu kinh tế trong 2 năm 2005 và 2009 ...........................................31
Biểu đồ 3 : Biểu đồ so sánh thu nhập của 2 nhóm hộ dân qua 2 năm 2009 và 2012 ....48

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Biểu đồ 4: Biểu đồ đánh giá mức độ hài lòng của người dân .......................................58

Nguyễn Thị Vân Anh

viii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Kết quả kiểm định thống kê thu nhập bình quân nhân khẩu của người dân xã
Kỳ Lợi năm 2009........................................................................................................... 32
Bảng 2 :Tổng hợp số liệu đất đai xã Kỳ Lợi và phần diện tích bị ảnh hưởng của dư án ...... 36
Bảng 3: Tổng hợp số hộ bị ảnh hưởng bởi dự án .......................................................... 38
Bảng 4: Bảng tổng hợp giá trị các hợp phần của dự án................................................. 39

Ế

Bảng 5: Bảng tổng hợp khu tái định cư của các xã bị ảnh hưởng................................. 40

U

Bảng 6: Bảng giá đất xã Kỳ Lợi năm 2009 ................................................................... 41

́H

Bảng 7 :Bảng giá trị bồi thường, hỗ trợ đất nông nghiệp năm 2009............................. 42
Bảng 8: Bảng giá trị bồi thường, hỗ trợ đất nông nghiệp Đợt 2 ................................... 42



Bảng 9: Bảng tổng hợp những khoản hỗ trợ cho người dân nằm trong vùng dự án ..... 44
Bảng 10: Bảng tổng hợp giao nhận đất ở tại Khu tái định cư Kỳ Lợi........................... 45

H


Bảng 11: Kết quả kiểm định thống kê thu nhập của 2 nhóm hộ dân năm 2012............ 47

IN

Bảng 12: Kết quả kiểm định T-test về sự thay đổi thu nhập của người dân trong 2 năm

K

2009 và 2012 ................................................................................................................. 49
Bảng 13: Kết quả kiểm định T-test về sự thay đổi thu nhập của người dân trong 2 năm

̣C

2009 và 2012 ( có tác động của lạm phát)..................................................................... 50

O

Bảng 14: Bảng thống kê tình hình nguồn vốn tài chính của các hộ dân TĐC xã Kỳ Lợi

̣I H

năm 2012 ....................................................................................................................... 52

Đ
A

Bảng 15: Bảng tổng hợp hệ thống Hạ tầng - Kỹ thuật tại khu tái định cư .................... 53
Bảng 16: Bảng điểm mức độ hài lòng của người dân tại khu Tái định cư.................... 58
Bảng 17: Bảng kết quả kiểm định Chi square- test đánh giá mức độ hài lòng của người
dân khu TĐC xã Kỳ Lợi ................................................................................................ 59


Nguyễn Thị Vân Anh

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Kết cấu của đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Nếu ra lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và
phamj vi nghiên cứu
Phần II: Nội dung nghiên cứu và kết quả nghiên cứu
Chương I : Lý luận chung về giá trong bồi thường, hỗ trợ, GPMB, tái định cư và

Ế

sinh kế của người dân

U

Nêu ra những cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu

́H

Chương II: Phân tích, đánh giá việc thực hiện công tác bồi thường, GPMB, hỗ




trợ và TĐC dự án khu liên hợp gang thép và cảng Sơn Dương và sinh kế người dân xã
Kỳ Lợi

- Tổng quan về dự án bồi thường, GPMB, hỗ trợ và TĐC dự án khu liên hợp

H

gang thép và cảng Sơn Dương

IN

- Tổng quan về dự án khu liên hợp Gang thép và cảng Sơn Dương ( FORMOSA)

K

- Đánh giá thực trạng công tác bồi thường, GPMB, hỗ trợ và TĐC dự án khu liên

̣C

hợp gang thép và cảng Sơn Dương ở xã Kỳ Lợi

O

- Đánh giá tác động của dự án tới sinh kế người dân xã Kỳ Lợi

̣I H

Chương III: Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng công tác bồi thường

GPMB, hỗ trợ và TĐC dự án FORMOSA tại KKT Vũng Áng

Đ
A

Từ phân tích thực trạng công tác bồi thường GPMB, hỗ trợ và TĐC dự án
FORMOSA tại xã Kỳ Lợi và tình hình sinh kế người dân khu TĐC xã Kỳ Lợi, kết quả
nghiên cứu mức độ hài lòng của người dân, trình bày các giải pháp nâng cao hơn nữa
chất lượng công tác bồi thường của dự án và giải quyết các vấn đề còn tồn đọng khi
giải quyết vấn đề sinh kế cho người dân hiện tại và các giai đoạn sau của dự án.
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
Đánh giá chung về đề tài nghiên cứu và một số kiến nghị.

Nguyễn Thị Vân Anh

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Từ bao đời nay, nhân dân ta luôn luôn tâm niệm “an cư rồi mới lạc nghiệp”.
Quan niệm này đã ăn sâu vào nếp sống, nếp nghĩ, vào tiềm thức của mỗi người. Vấn
đề đầu tiên mà người ta hướng tới khi muốn ổn định đời sống là nơi ở. Nơi ở gắn liền
với tập quán sinh hoạt, tập quán sản xuất, thậm chí gắn với cả truyền thống văn hóa
của con người. Đặc biệt là ở vùng nông thôn – nơi mà văn hóa làng xã còn khá đậm


Ế

nét và sản xuất nông nghiệp vẫn là chủ yếu thì nơi ở có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.

U

Tuy nhiên, trong xu thế mở cửa hội nhập hiện nay, nơi ở của người dân, nhất là ở

́H

vùng nông thôn có sự xáo trộn mạnh mẽ. Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa



đất nước, nhu cầu đất đai cho việc đầu tư xây dựng các khu đô thị mới, khu công
nghiệp, khu công nghệ cao, KKT nói riêng và cho sự phát triển kinh tế nói chung của
đất nước là rất cần thiết. Có thể thấy, nhu cầu đất cho đô thị hóa và công nghiệp hóa ở

H

nước ta là rất lớn, nhưng quỹ đất nhàn rỗi do Nhà nước quản lý không đáp ứng đủ

IN

những nhu cầu đó. Bởi vậy, quỹ đất phục vụ cho công cuộc phát triển nói trên cần phải

K

lấy từ nhiều nguồn, trong đó có phần từ thu hồi đất của tổ chức, cá nhân và hộ gia


̣C

đình. Trong số đó, có nhiều trường hợp Nhà nước phải thu hồi cả đất ở của người dân

O

để lấy mặt bằng thực hiện dự án. Thậm chí đối với một số dự án, số hộ phải di dời lên

̣I H

đến hàng nghìn hộ với vài chục nghìn nhân khẩu như Dự án Thủy điện Sơn La ở tỉnh
Sơn La; Dự án Khu liên hợp gang thép và cảng biển Sơn Dương Formosa ở tỉnh Hà

Đ
A

Tĩnh… Đối với các dự án này, vấn đề TĐC cho người dân bị mất đất ở là một yêu cầu
bức thiết, ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của người dân. Bởi lẽ, tách con người ra
khỏi nơi ở truyền thống là tách họ ra khỏi cuộc sống thường nhật đã gắn bó với họ
nhiều năm, có khi là cả cuộc đời, cả nhiều thế hệ. Điều này có ảnh hưởng vô cùng to
lớn, là bước ngoặt trong cuộc đời của họ.
Xuất phát từ tầm ảnh hưởng của vấn đề TĐC đối với người bị thu hồi đất, trong
những năm qua các chính sách về bồi thường, hỗ trợ, TĐC luôn được Nhà nước quan
tâm. Tuy nhiên, trong công tác thực hiện bồi thường, hỗ trợ TĐC đã bộc lộ nhiều vấn
đề bất cập. Đây chính là một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến tình trạng
công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên thực tế gặp phải rất nhiều khó khăn, gây
Nguyễn Thị Vân Anh

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

bức xúc trong dư luận, gây tác động tiêu cực đến các lĩnh vực kinh tế, xã hội của đất
nước. Để góp phần khắc phục tình trạng này, việc đi sâu tìm hiểu về một dự án bồi
thường, hỗ trợ, TĐC cụ thể là rất cần thiết; qua đó có thể phân tích được thực trạng
công tác bồi thường hỗ trợ TĐC, những tác động của dự án đến đời sống người dân,
đồng thời đề xuất những phương hướng, giải pháp để nâng cao chất lượng công tác bồi
thường hỗ trợ TĐC. Với những lý do đó, tôi chọn đề tài: “Đánh giá tác động của
công tác GPMB và tái định cư của dự án Formosa đến sinh kế người dân khu tái

Ế

định cư xã Kỳ Lợi” làm khóa luận tốt nghiệp.

U

2. Mục đích và đối tượng nghiên cứu.

́H

2.1 Mục đích nghiên cứu
Luận văn hướng đến 6 mục tiêu chính:



- Thứ nhất, giới thiệu về dự án bồi thường GPMB, hỗ trợ TĐC của dự án khu
liên hợp Gang thép và cảng Sơn Dương Formosa. Đây là dự án có vốn đầu tư FDI lớn


H

nhất Việt Nam

IN

- Thứ hai, khóa luận sẽ hướng tới tìm hiểu sinh kế của người dân xã Kỳ Lợi

K

trước khi có dự án.

- Thứ ba, phân tích thực trạng công tác thực hiện dự án bồi thường GPMB hỗ trợ

O

̣C

TĐC

̣I H

- Thứ tư, khóa luận đánh giá tác động của dự án tới sinh kế mới của người dân và
so sánh sự biến đổi của sinh kế trước và sau dự án.

Đ
A

- Thứ năm, sẽ là đánh giá mức độ hài lòng của người dân đến dự án

- Cuối cùng, khóa luận sẽ đưa ra những định hướng, giải pháp để nâng cao chất

lượng công tác bồi thường GPMB, hỗ trợ TĐC và tạo sinh kế mới cho người dân ở các
giai đoạn tiếp theo của dự án.
2.2 Đối tượng nghiên cứu
Khóa luận nghiên cứu: Tác động của dự án bồi thường GPMB, hỗ trợ và TĐC dự
án FORMOSA đến sinh kế người dân khu TĐC xã Kỳ Lợi huyện Kỳ Anh tỉnh Hà
Tĩnh

Nguyễn Thị Vân Anh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

3. Phương pháp nghiên cứu
- Khóa luận nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa MácLênin là phương pháp duy vật biện chứng và phương pháp duy vật lịch sử để phân tích
những vấn đề đặt ra trong luận văn.
- Trong quá trình nghiên cứu tác giả còn sử dụng những phương pháp: Nghiên
cứu tài liệu,thu thập số liệu, phương pháp logic tổng hợp, đối chiếu giữa lý luận và
thực tiễn, so sánh, phân tích, đánh giá, tổng hợp, thống kê kinh tế, điều tra thực tế,

Ế

khảo cứu tài liệu và kế thừa những kết quả nghiên cứu đã có để giải quyết những vấn

U


đề trong phạm vi nghiên cứu của đề tài.

30 hộ dân được thực hiên tại khu TĐC xã Kỳ Lợi.



4. Phạm vi nghiên cứu

́H

- Ngoài ra tác giả còn sử dụng phương pháp điều tra chọn mẫu. Mẫu điều tra là

Do đặc thù của công tác bồi thường, hỗ trợ, TĐC mà mỗi địa phương khác nhau

H

có thể có các quy định không giống nhau về cùng một vấn đề. Để làm rõ hơn khía

IN

cạnh này, luận văn cũng tìm hiểu thực tiễn công tác GPMB, hỗ trợ và TĐC dự án

K

FORMOSA và tác động của nó tới sinh kế của người dân xã Kỳ Lợi. Một trong năm
xã chịu ảnh hưởng của việc di dời. Khóa luận hướng tới nghiên cứu trên một địa bàn

Đ
A


̣I H

O

̣C

cụ thể là xã Kỳ Lợi thuộc KKT Vũng Áng – tỉnh Hà Tĩnh.

Nguyễn Thị Vân Anh

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ GIÁ TRONG BỒI THƯỜNG,
HỖ TRỢ, GPMB, TĐC VÀ SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN
Trong quá trình thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng thì một công việc
hết sức quan trọng và là yếu tố quyết định, tác động trực tiếp đến việc thu hồi đất đó là
việc xác định đơn giá bồi thường về đất, tài sản gắn liền với đất. Việc xác định giá đất,
tài sản gắn liền với đất phải đảm bảo hài hòa giữa lợi ích của người dân (người bị thu

Ế

hồi đất) và Nhà nước (hay chủ dự án thu hồi đất).


U

Ngoài ra một số yếu tố cũng có tác động rất lớn đến việc chấp hành di dời của

́H

chủ sử dụng đất đó là việc bố trí tái định cư và các chính sách hỗ trợ khác.



Vì đất đai, công trình xây dựng là bất động sản nên nó có những thuộc tính, đặc
trưng của bất động sản; vậy ta cần đặt nó trong môi trường của bất động sản để thấy rõ

H

các đặc trưng và xác định những nhân tố ảnh hưởng đến giá của nó. Qua đó, xác định

IN

những gì đã đạt được và những gì còn hạn chế để đưa ra những giải pháp khắc phục và
kiến nghị hoàn thiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng ở địa phương.

K

I. Tổng quan các vấn đề về bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư khi nhà

̣C

nước thu hồi đất


O

1. Một số vấn đề liên quan đến thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ

̣I H

1.1 Một số khái niệm về đất
+ Đất đai: là sản phẩm của tự nhiên, không ai làm ra được đất đai nên đất đai

Đ
A

thuộc về phạm trụ vĩnh viễn, là một hàng hóa quý hiếm. Mặt khác, trong đất đai lại
còn có công sức của con người khai hoang, phục hóa, cải tạo cho phù hợp với yêu cầu
sử dụng, kể cả phải đổ xương máu để bảo vệ lãnh thổ. Do đó, đất đai có giá trị và trong
thuộc tính giá trị của đất đai còn có cả yếu tố lịch sử và tinh thần.
+ Thu hồi đất: là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử
dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
quản lý theo quy định của Luật Đất đai.
+ Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử
dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất.
Nguyễn Thị Vân Anh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu


+ Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất: là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi
đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa
điểm mới.
+ Giá trị quyền sử dụng đất (sau đây gọi là giá đất): là số tiền tính trên một đơn
vị diện tích đất do Nhà nước quy định hoặc được hình thành trong giao dịch về quyền
sử dụng đất. Nói cách khác, Giá trị quyền sử dụng đất: là giá trị bằng tiền của quyền sử
dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định. [1]

Ế

1.2 Các đặc điểm chủ yếu về quyền sở hữu và quyền sử dụng đất đai ở Việt Nam

U

Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu.

́H

Nhà nước thực hiện quyền định đoạt đối với đất đai như sau:

- Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua việc quyết định, xét duyệt quy



hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất (sau đây gọi chung là quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất).

H

- Quy định về hạn mức giao đất và thời hạn sử dụng đất.


IN

- Quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử

K

dụng đất.
- Định giá đất.

O

̣C

Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai thông qua các chính

̣I H

sách tài chính về đất đai như sau:
- Thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

Đ
A

- Thu thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất.
- Điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng

đất mang lại. [2]

Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua hình thức

giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn
định; quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
1.3 Các trường hợp thu hồi đất
Nhà nước thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
- Nhà nước sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi
ích công cộng, phát triển kinh tế.
Nguyễn Thị Vân Anh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

- Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà
nước hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi
khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất.
- Sử dụng đất không đúng mục đích, sử dụng đất không có hiệu quả.
- Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất.
- Đất được giao không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.

Ế

- Thu hồi đất đối với các trường hợp đất bị lấn, chiếm sau đây:

U

+ Đất chưa sử dụng bị lấn, chiếm.


́H

+ Đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai mà
người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm.



- Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế.
- Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất

H

- Người sử dụng đất cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.

IN

- Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn mà không được gia hạn khi hết

K

thời hạn.

- Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn mười hai tháng

O

̣C

liền; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn mười tám tháng liền;


̣I H

đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn hai mươi bốn tháng liền.
- Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử

Đ
A

dụng trong thời hạn mười hai tháng liền hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn hai mươi
bốn tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư, kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực
địa mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất
đó cho phép. [3]
1.3.1 Thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng
Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng sau khi
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được công bố hoặc khi dự án đầu tư có nhu cầu sử
dụng đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt.
Nguyễn Thị Vân Anh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

Trước khi thu hồi đất, chậm nhất là chín mươi ngày đối với đất nông nghiệp và
một trăm tám mươi ngày đối với đất phi nông nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm

quyền phải thông báo cho người bị thu hồi biết lý do thu hồi, thời gian và kế hoạch di
chuyển, phương án tổng thể về bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư.
Sau khi có quyết định thu hồi đất và phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng,
tái định cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, được công bố công
khai, có hiệu lực thi hành, người bị thu hồi đất phải chấp hành quyết định thu hồi đất.

Ế

Trường hợp người bị thu hồi đất không chấp hành quyết định thu hồi đất thì Ủy

U

ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất ra quyết định cưỡng chế.

́H

Người bị cưỡng chế thu hồi đất phải chấp hành quyết định cưỡng chế và có quyền
khiếu nại. [4]



1.3.2 Thu hồi đất để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế
Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế

H

trong trường hợp đầu tư xây dựng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế và

IN


các dự án đầu tư lớn theo quy định của Chính phủ. Việc thu hồi đất được thực hiện

K

theo quy định tại Điều 39 của Luật Đất đai.

Đối với dự án sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được

O

̣C

xét duyệt thì nhà đầu tư được nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp

̣I H

vốn bằng quyền sử dụng đất của các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân mà không
phải thực hiện thủ tục thu hồi đất. [5]

Đ
A

1.4. Chính sách bồi thường, hỗ trợ khi bị nhà nước thu hồi đất
Bồi thường, hỗ trợ cho người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất được quy

định như sau:

- Bồi thường hoặc hỗ trợ đối với toàn bộ diện tích đất Nhà nước thu hồi.
- Bồi thường hoặc hỗ trợ về tài sản hiện có gắn liền với đất và các chi phí đầu tư
vào đất bị Nhà nước thu hồi.

- Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ ổn định đời sống, hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề và hỗ
trợ khác cho người bị thu hồi.
- Hỗ trợ để ổn định sản xuất và đời sống tại khu tái định cư.

Nguyễn Thị Vân Anh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

* Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ về đất
Người bị thu hồi đất nào thì được bồi thường bằng việc giao đất mới có cùng
mục đích sử dụng, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng giá trị
quyền sử dụng đất tại thời điểm có quyết định thu hồi, cụ thể:
Người được sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật nhưng tự ý sử
dụng làm đất phi nông nghiệp thì chỉ được bồi thường theo đất nông nghiệp.
Người được sử dụng đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) theo quy định của

Ế

pháp luật nhưng tự ý sử dụng làm đất ở thì chỉ được bồi thường theo đất phi nông

U

nghiệp (không phải là đất ở).

́H


Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất mới có cùng mục đích sử
dụng, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng nhà ở, hoặc bằng tiền



cho phù hợp với thực tế tại địa phương.

Trường hợp người sử dụng đất được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nhưng

H

chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật thì phải trừ đi

IN

khoản tiền phải thực hiện nghĩa vụ tài chính vào số tiền được bồi thường, hỗ trợ để

K

hoàn trả ngân sách. Nghĩa vụ tài chính bao gồm: tiền sử dụng đất phải nộp, tiền thuê
đất đối với đất do Nhà nước cho thuê, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng các thửa

O

̣C

đất khác của người có đất thu bị hồi (nếu có), tiền thu từ xử phạt vi phạm pháp luật về

̣I H


đất đai, tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất
đai, phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

Đ
A

Trường hợp các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai phải nộp lớn hơn hoặc bằng
tiền bồi thường đất thì số tiền được trừ tối đa bằng số tiền bồi thường đất.
Diện tích đất được bồi thường là diện tích đất được xác định trên thực địa - thực

tế đo đạc diện tích thu hồi của từng người sử dụng đất. [6]
1.5. Phương pháp xác định giá đất
Theo quy định về phương pháp xác định giá các loại đất thì có hai phương pháp
xác định giá đất:
+ Phương pháp so sánh trực tiếp: Là phương pháp xác định mức giá thông qua
việc tiến hành phân tích các mức giá đất thực tế đã chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Nguyễn Thị Vân Anh

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

trên thị trường của loại đất tương tự (về loại đất, diện tích đất, thửa đất, hạng đất, loại đô
thị, loại đường phố và vị trí) để so sánh, xác định giá của thửa đất, loại đất cần định giá.
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của loại đất tương tự sử dụng để phân

tích, so sánh với loại đất cần định giá phải là giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất
trên thực tế thị trường trong điều kiện bình thường.
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện
bình thường được Nghị định giải thích rõ, đó là số tiền VNĐ tính trên 1 đơn vị diện

Ế

tích đất được hình thành từ kết quả của những giao dịch thực tế mang tính phổ biến

U

giữa người cần chuyển nhượng và người muốn được chuyển nhượng không bị ảnh

́H

hưởng bởi các yếu tố như tăng giá do đầu cơ, do thay đổi quy hoạch, chuyển nhượng
trong tình trạng bị ép buộc, quan hệ huyết thống. Trong đó, mức tiền điều chỉnh mức



giá giữa từng thửa đất, khu đất so sánh và thửa đất, khu đất cần định giá là lượng điều
chỉnh sự khác biệt về giá xuất phát từ những khác biệt về giá xuất phát từ những khác

H

biệt về vị trí thửa đất, mức độ ô nhiễm môi trường,

IN

Sự khác biệt về giá giữa thửa đất so sánh và thửa đất cần định giá (có thể tính


K

theo giá trị tuyệt đối hoặc tỷ lệ % của giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất) được xác
định căn cứ vào đánh giá của các chuyên gia và cơ quan định giá đất.

O

̣C

Trường hợp giá đất có biến động trong khoảng thời gian từ thời điểm chuyển

̣I H

nhượng thành công quyền sử dụng đất của thửa đất so sánh đến thời điểm xác định giá
của thửa đất cần định giá, thì phải điều chỉnh mức giá của thửa đất so sánh về ngang

Đ
A

mức giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường, sau đó thực hiện
việc điều chỉnh tiếp mức giá của thửa đất so sánh theo công thức nêu trên.
+ Phương pháp thu nhập: Là phương pháp xác định mức giá tính bằng thương

số giữa mức thu nhập thuần tuý thu được hàng năm trên một đơn vị diện tích đất so
với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân một năm (tính đến thời điểm xác định giá đất)
của loại tiền gửi bằng đồng Việt Nam kỳ hạn một năm (12 tháng) tại ngân hàng
thương mại quốc doanh có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn.
Phương pháp này chỉ áp dụng để định giá cho các loại đất xác định được các
khoản thu nhập mang lại từ đất.


Nguyễn Thị Vân Anh

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

+ Sử dụng kết hợp hai phương pháp: Nghị định cho phép: Căn cứ vào tình hình
cụ thể về thị trường chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hồ sơ về các loại đất, số liệu
thu thập, ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn phương pháp xác định giá cho phù hợp;
trong trường hợp cần thiết có thể sử dụng kết hợp cả hai phương pháp xác định giá đất
nêu trên để kiểm tra, so sánh, đối chiếu các mức giá ước tính để quyết định mức giá cụ
thể. Việc sử dụng kết hợp cả hai phương pháp trong các trường hợp sau:
- Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất chưa diễn ra phổ biến trên thi trường,

Ế

số liệu thu thập được không có tính hệ thống.

U

- Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường biến động bất thường,

́H

không phản ánh đúng quan hệ cung cầu về đất trong điều kiện bình thường.
- Mức giá đất ước tính bằng cách áp dụng một trong hai phương pháp xác định




giá đất có kết quả cao hơn mức giá tối đa của khung giá và giới hạn cho phép vận dụng
do Chính phủ quy định. [7]

IN

nước thu hồi để thực hiện dự án

H

2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ với các tài sản gắn liền với đất khi Nhà

K

Tài sản gắn liền với đất bao gồm: nhà, công trình xây dựng đơn chiếc; nhà, công
trình xây dựng theo hệ thống trong một khuôn viên đất (gọi chung là nhà, công trình)

O

̣C

và cây trồng, vật nuôi trong mặt nước trên đất.

̣I H

Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà bị thiệt hại, thì
được bồi thường.[8]


2.1 Bồi thường, hỗ trợ đối với nhà và công trình xây dựng trên đất

Đ
A

2.1.1 Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ của Nhà nước
Nhà ở công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân được bồi thường

bằng giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do
Bộ Xây dựng ban hành. Giá trị xây dựng mới của nhà, công trình được tính theo diện
tích xây dựng của nhà, công trình nhân với đơn giá xây dựng mới của nhà, công trình
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Chính phủ.
Đối với nhà, công trình xây dựng khác không thuộc nhà ở, công trình phục vụ
sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân thì được bồi thường theo mức:

Nguyễn Thị Vân Anh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

Mức bồi thường = Giá trị còn lại + Khoản tiền hỗ trợ % giá trị còn lại. Giá trị
hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại được xác định bằng tỷ lệ phần trăm chất lượng
còn lại của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do Bộ Xây dựng ban
hành. Khoản tiền cộng thêm tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà,
công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, nhưng phải bảo đảm mức bồi
thường tối đa không lớn hơn 100% giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu

chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, công trình bị thiệt hại.

Ế

Việc phá, dỡ nhà, công trình xây dựng làm ảnh hưởng đến công trình khác mà

U

những công trình này không thể sử dụng được theo thiết kế, quy hoạch xây dựng ban

́H

đầu hoặc phải phá dỡ thì được bồi thường.

Đối với nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần, mà phần còn lại



không còn sử dụng được thì được bồi thường cho toàn bộ nhà, công trình; trường hợp
nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần, nhưng vẫn tồn tại và sử dụng được

H

phần còn lại thì được bồi thường phần giá trị công trình bị phá dỡ và chi phí để sửa

IN

chữa, hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công

K


trình trước khi bị phá dỡ.

Riêng đối với công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, mức bồi thường bằng giá trị

O

̣C

xây dựng mới của công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do Bộ Xây dựng ban

̣I H

hành; nếu công trình không còn sử dụng nữa thì không được bồi thường. Đối với công
trình kết cấu hạ tầng mà không còn sử dụng được, hoặc thực tế không sử dụng, thì khi

Đ
A

Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường.
Nhà, công trình khác được phép xây dựng trên đất có đủ điều kiện bồi thường,

thì được bồi thường; nhà, công trình khác xây dựng trên đất không đủ điều kiện được
bồi thường, nhưng tại thời điểm xây dựng mà chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất được cấp có thẩm quyền công bố hoặc xây dựng phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, không vi phạm hành lang bảo vệ công trình thì được hỗ trợ tối đa bằng 80%
mức bồi thường quy định.
Nhà, công trình khác được xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 trên đất
không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định mà khi xây dựng vi phạm quy hoạch,


Nguyễn Thị Vân Anh

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

kế hoạch sử dụng đất đã được công bố và cắm mốc thì không được bồi thường; trường
hợp đặc biệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét hỗ trợ cho từng trường hợp cụ thể.
Nhà, công trình khác xây dựng trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo
quy định tại Điều 8, Nghị định 197/2004/NĐ-CP, mà khi xây dựng đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền thông báo không được phép xây dựng thì không được bồi
thường, không được hỗ trợ; người có công trình xây dựng trái phép đó buộc phải tự
phá dỡ và tự chịu chi phí phá dỡ trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện

Ế

phá dỡ.

U

Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức

́H

tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ, thì người đang thuê nhà không
được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và diện tích cơi nới




trái phép, nhưng được bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp; mức bồi
thường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

H

Phần diện tích nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cải tạo, sửa chữa, nâng cấp được coi

IN

là hợp pháp là các trường hợp được cơ quan ra quyết định phân nhà hoặc cơ quan quản

K

lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước tại địa phương cho phép.
Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước bị phá dỡ được thuê nhà ở tại

O

̣C

nơi tái định cư, diện tích thuê mới tại nơi tái định cư tương đương với diện tích thuê

̣I H

cũ; giá thuê nhà là giá thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; nhà thuê tại nơi tái định cư
được Nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của Chính phủ về bán nhà ở

Đ

A

thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê; trường hợp đặc biệt không có nhà tái định
cư để bố trí thì được hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở mới; mức hỗ trợ bằng 60% giá trị
đất và 60% giá trị nhà đang thuê. Nếu có nhà tái định cư để bố trí nhưng người đang sử
dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước không thuê thì không được hỗ trợ bằng tiền.
Bồi thường di chuyển mồ mả: mức tiền bồi thường được tính cho chi phí về đất
đai, đào, bốc, di chuyển, xây dựng lại và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp.
Bồi thường đối với công trình văn hóa, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, chùa, am,
miếu trong trường hợp phải di chuyển thì việc bồi thường cho việc di chuyển do Thủ
tướng Chính phủ quyết định đối với công trình do Trung ương quản lý và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với công trình do địa phương quản lý.[8]
Nguyễn Thị Vân Anh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

2.1.2 Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ của Nhà nước
Đơn giá bồi thường cho nhà, công trình xây dựng được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt trên cơ sở đề xuất của Sở Xây dựng, Sở Tài chính. Khi giá cả thị trường
thay đổi từ 20% trở lên, hoặc do tác động của nhiều yếu tố (như: vật liệu, nhân công,..)
làm cho mức giá của các công trình xây dựng quy định không còn phù hợp thì các cơ
quan chuyên môn đề xuất với Sở Xây dựng và các ngành chức năng trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh.

Ế


Việc xây dựng đơn giá bồi thường cho nhà, công trình xây dựng được Sở Xây

U

dựng, Sở Tài chính tham khảo đơn giá xây dựng mới các yếu tố kết cấu xây dựng tại

́H

thời điểm và quy chuẩn xây dựng dựng để xây dựng và đề xuất ban hành đơn giá.
Vấn đề bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi cũng được Nhà nước chú trọng,



quan tâm khi thu hồi đất. Điều 24 Nghị định số 197 cũng đã quy định cụ thể vấn đề
này. Theo đó, Nhà nước sẽ thực hiện chính sách bồi thường với từng loại cây, con cụ

H

thể.[8]

IN

a. Bồi thường cây trồng khi nhà nước thu hồi đất

K

Mức bồi thường đối với cây hàng năm được tính bằng giá trị sản lượng của vụ
thu hoạch gần đó. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ


O

̣C

cao nhất trong 3 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung

̣I H

bình tại thời điểm thu hồi đất.
Mức bồi thường đối với cây lâu năm được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây

Đ
A

(không bao hàm giá trị quyền sử dụng đất) theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.
Giá trị hiện có của vườn cây lâu năm là cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc

đang ở thời gian xây dựng cơ bản, thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí
đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc tính đến thời điểm thu hồi đất theo thời giá tại thị
trường địa phương.
Phương pháp xác định giá bồi thường đối với cây trồng được căn cứ vào quy
định của Chính phủ mà cơ quan tham mưu chính là Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn. Trên cơ sở đó các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây
dựng đơn giá bồi thường cây trồng cho từng giai đoạn và có điều chỉnh kịp thời nếu có
thay đổi về giá.
Nguyễn Thị Vân Anh

13



×