Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần chi nhánh an bình thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
--------------

U

Ế

KHỌA LÛN TÄÚT NGHIÃÛP ÂẢI



́H

HC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH – CHI NHÁNH
THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

PHẠM THỊ PHƯƠNG THẢO

TS. BÙI ĐỨC TÍNH

Lớp: K43B KH-ĐT
Niên khóa: 2009-2013


Đ
A
̣C

O

̣I H
H

IN

K


Ế

U

́H



Khóa học: 2009-2013


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Sau quá trình thực tập tốt nghiệp và thực hiện đề tài
“Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác thẩm đònh dự
án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần An Bình chi
nhánh Thừa Thiên Huế”. Trong thời gian thực hiện đề tài
này tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của
các thầy cô và các anh chò trong cơ quan thực tập, em xin gửi
lời biết ơn chân thành đến các quý thầy cô đã truyền cho
em những kiến thức quý báu, một nền tảng vững chắc
trong suốt quá trình học tập tại trường, em tin rằng nó sẽ
giúp ích rất nhiều cho công việc và cuộc sống của em sau
này. Đặc biệt, em cảm ơn TS. Bùi Đức Tính đã giúp em
những bước đi cần thiết để em có thể hoàn thành báo cáo
thực tập này. Cảm ơn quý ngân hàng, các anh chò trọng bộ
phận và các bạn đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em tiếp
cận với thực tế nhiều hơn để hoàn thành tốt quá trình thực
tập tốt nghiệp cũng như chuyên đề tốt nghiệp này.

SVTH: Phạm Thị Phương Thảo

Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên

Phạm Thò Phương Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ...............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 2
5. Kết cấu nội dung nghiên cứu...................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................. 4

U

Ế

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................... 4

́H

I. CƠ SỞ LÝ LUẬN....................................................................................................... 4
1. 1 Tổng quan về đầu tư và dự án đầu tư ...................................................................... 4



Đầu tư và dự án đầu tư là các khái niệm cơ sở để dựa vào đó có thể thực hiện tốt công

tác thẩm định dự án đầu tư. ............................................................................................ 4

H

1.1.1 Đầu tư .................................................................................................................... 4

IN

1.1.1.1 Khái niệm về đầu tư............................................................................................ 4

K

1.1.1.2 Phân loại hoạt động đầu tư. ............................................................................... 4
1.1.2 Dự án đầu tư .......................................................................................................... 7

̣C

1.1.2.1 Khái niệm về dự án đầu tư.................................................................................. 7

O

1.1.2.2 Đặc điểm của một dự án đầu tư.......................................................................... 7

̣I H

1.1.2.3 Phân loại dự án đầu tư ........................................................................................ 8
1.1.2.4 Chu trình dự án đầu tư........................................................................................ 8

Đ
A


1.2. Thẩm định dự án đầu tư........................................................................................... 9
1.2.1 Khái niệm, vai trò và mục đích thẩm định dự án đầu tư ....................................... 9
1.2.1.1Khái niệm thẩm định dự án đầu tư. ..................................................................... 9
1.2.1.2 Ý nghĩa của việc thẩm định dự án đầu tư........................................................... 9
1.2.1.3 Mục đích của thẩm định dự án đầu tư của Ngân hàng thương mại. .................10
1.2.1.4 Các yêu cầu khi thẩm định dự án đầu tư. ......................................................... 11
1.2.1.5 Phương pháp thẩm định dự án đầu tư. ..............................................................11
1.2.2 Nhân tố ảnh hưởng đến thẩm định dự án đầu tư .................................................14
1.2.2.1Vấn đề thông tin và xử lý thông tin. .................................................................. 14
SVTH: Phạm Thị Phương Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

1.2.2.2 Quy trình và các phương pháp thẩm định. ....................................................... 14
1.2.2.3 Trình độ của đội ngũ cán bộ làm công tác thẩm định ..................................... 14
1.2.2.4 Thời gian thẩm định. ........................................................................................ 15
1.2.2.5 Chi phí thẩm định. ............................................................................................15
1.2.2.6 Tính đồng bộ và thống nhất của hệ thống văn bản pháp quy trong quá trình
thẩm định dự án. ........................................................................................................... 16
II. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................ 17

Ế

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

U


TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH CHI NHÁNH THỪA

́H

THIÊN HUẾ................................................................................................................ 18
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH



CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................................................. 18
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng An Bình chi nhánh Thừa Thiên

H

Huế................................................................................................................................ 18

IN

1.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh ABBank........... 20

K

1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ........................................................................................... 20
1.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................... 21

O

̣C


1.3 Kết quả hoạt động của ngân hàng trong một số năm gần đây .......................... 23

̣I H

1.3.1 Kết quả kinh doanh.............................................................................................. 23
1.3.2 Công tác huy động vốn........................................................................................ 24

Đ
A

II. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ.. 29
2.1 Quy trình thẩm định dự án.......................................................................................29
2.2 Nội dung thẩm định dự án tại ngân hàng ............................................................... 29
2.2.1 Thẩm định hồ sơ vay vốn .................................................................................... 29
2.2.2 Thẩm định khách hàng vay vốn........................................................................... 30
2.2.2.1 Thẩm định về lịch sử hình thành, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, tư
cách của chủ doanh nghiệp........................................................................................... 30
2.2.2.2 Thẩm định thực lực tài chính của khách hàng.................................................. 31
2.2.3 Thẩm định dự án đầu tư....................................................................................... 31
SVTH: Phạm Thị Phương Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

2.2.3.1 Thẩm định phương diện thị trường của dự án .................................................. 31
2.2.3.2 Thẩm định phương diện kĩ thuật ...................................................................... 34
2.2.3.3 Thẩm định phương diện tài chính..................................................................... 35

2.2.3.4 Thẩm định phương diện tổ chức quản lý, vận hành công trình........................ 38
2.2.3.5 Thẩm định phương diện môi trường ................................................................ 38
2.2.3.6 Thẩm định phương diện rủi ro của dự án ......................................................... 39
2.2.4 Thẩm định các biện pháp bảo đảm tiền vay ........................................................ 39

Ế

2.3 Đánh giá mức độ cảm nhận của khách hàng và cán bộ thẩm định về chất lượng

U

thẩm định dự án đầu tư tại ABBank Huế ..................................................................... 40

́H

2.3.1 Cơ cấu mẫu điều tra............................................................................................. 40
2.3.2 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo......................................................................... 45



2.3.3 Kiểm định phân phối chuẩn................................................................................. 48
2.3.4 Thống kê mô tả .................................................................................................... 50

H

2.3.5 Kiểm định One Sample T-Test ............................................................................56

IN

2.3.6 Kiểm định yếu tố “Đánh giá chung về ABBank” ............................................... 61


K

III. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH CHI NHÁNH THỪA THIÊN

O

̣C

HUẾ .............................................................................................................................. 63

̣I H

3.1 Những kết quả đã đạt được..................................................................................... 63
3.2 Những hạn chế còn tồn đọng.................................................................................. 66

Đ
A

3.3 Một số nguyên nhân chủ yếu.................................................................................. 66
3.3.1. Nguyên nhân chủ quan ....................................................................................... 66
3.3.2 Nguyên nhân khách quan ................................................................................... 68
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG.............................................. 70
I. ĐỊNH HƯỚNG CHO CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CỦA NGÂN HÀNG TRONG
THỜI GIAN TỚI .......................................................................................................... 70
1.1 Nhu cầu thẩm định dự án tại ngân hàng ................................................................. 70
1.2 Định hướng cho công tác thẩm định dự án ............................................................ 71
II. CÁC GIẢI PHÁP..................................................................................................... 72

SVTH: Phạm Thị Phương Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

2.1 Nhận thức về công tác thẩm định ........................................................................... 72
2.1.1 Ngân hàng cần hoàn thiện và nâng cao hệ thống tổ chức quản lý điều hành và
thực hiện thẩm định ...................................................................................................... 72
2.1.2 Ngân hàng cần đa dạng hoá phương thức cho vay cũng như đơn giản thủ tục cho
vay ................................................................................................................................ 73
2.1.3 Ngân hàng cần xây dựng quy trình và nội dung thẩm định cho các loại dự án đầu
tư thuộc các lĩnh vực khác nhau. .................................................................................. 74

Ế

2.1.4 Ngân hàng cần phải nâng cao trong công tác thực hiện đảm bảo tiền vay. ................. 74

U

2.2 Các giải pháp .......................................................................................................... 75

́H

2.2.1 Hoàn thiện nội dung và phương pháp thẩm định trong ngân hàng ..................... 75
2.2.2 Nâng cao chất lượng công tác thu thập phân tích thông tin về dự án và khách




hàng của ngân hàng ...................................................................................................... 76
2.2.3 Nâng cao công tác quản trị rủi ro và tái thẩm định của ngân hàng ..................... 77

H

2.2.4 Giải pháp về nhân tố con người........................................................................... 78

IN

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 80

K

I.KẾT LUẬN ................................................................................................................ 80
II.KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 82

O

̣C

2.1 Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành liên quan ............................................. 82

̣I H

2.2 Kiến nghị với ngân hàng ........................................................................................ 83
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................. 84

Đ
A


PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................. 90

SVTH: Phạm Thị Phương Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Từ viết tắt

Giải thích

ABBank

Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

Kinh tế ngoài quốc doanh




KTNQD

Tài sản cố định

H

TSCĐ

Kinh doanh, Dịch vụ

IN

KD, DV

Thẩm định

K



Thẩm định dự án

̣I H

Đ
A

QLTD

Thẩm định dự án đầu tư


O

TĐDAĐT

̣C

TĐDA

TD

́H

Tổ chức kinh tế

TCKT

U

Doanh nghiệp nhà nước

DNNN

Tín dụng
Quản lí tín dụng

HĐV

Huy động vốn


TMCP

Thương mại cổ phần

SVTH: Phạm Thị Phương Thảo

Ế

Ngân hàng

NH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh ABBANK Huế....................... 21
Biểu đồ 1: Tình hình huy động vốn từ doanh nghiệp của ngân hàng An Bình chi nhánh

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

Huế giai đoạn 2010- 2012 ............................................................................................ 26

SVTH: Phạm Thị Phương Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ABBANK chi nhánh Huế giai
đoạn 2010- 2012 ........................................................................................................... 23
Bảng 2:Cơ cấu huy động vốn tại ngân hàng An Bình chi nhánh Huế giai đoạn 2010- 2012 ....... 24
Bảng 3: Tình hình huy động vốn từ doanh nghiệp của ngân hàng An Bình chi nhánh
Huế giai đoạn 2010- 2012 ............................................................................................ 25
Bảng 4: Tình hình huy động vốn từ dân cư của Ngân hàng An Bình chi nhánh Huế giai


Ế

đoạn 2010- 2012 ........................................................................................................... 26

U

Bảng 5: Tình hình huy động vốn từ giấy tờ có giá của ngân hàng ABBANK chi nhánh

́H

Huế giai đoạn 2010- 2012. ........................................................................................... 27



Bảng 6: Tình hình hoạt động tín dụng:......................................................................... 28
Bảng 7: Cơ cấu mẫu điều tra ........................................................................................ 41

H

Bảng 8: Mô tả về lĩnh vực của dự án:........................................................................... 42

IN

Bảng 9: Mô tả về dự án thẩm định ............................................................................... 43
Bảng 10: Mô tả về tổng mức đầu tư .............................................................................43

K

Bảng 11:Mô tả về thời gian thẩm định-phê duyệt tại ngân hàng .................................44


̣C

Bảng12 :Kiểm định Cronbach’s Anpha đối với Công tác thẩm định hồ sơ .................45

O

Bảng 13:Kiểm định Cronbach’s Anpha đối với Thông tin .......................................... 46

̣I H

Bảng 14: Kiểm định Cronbach’s Anpha đối với Phương pháp thẩm định và môi trường
pháp luật ....................................................................................................................... 46

Đ
A

Bảng 15: Kiểm tra thang đo của yếu tố "Quy trình thẩm định dự án" ......................... 47
Bảng 16: Kiểm tra thang đo của yếu tố "Đội ngũ cán bộ nhân viên" .......................... 47
Bảng 17: Kiểm định phân phối chuẩn .......................................................................... 48
Bảng 18: Mô tả yếu tố "Công tác tiếp nhận hồ sơ" ...................................................... 50
Bảng 19: Mô tả yếu tố "Thông tin" .............................................................................. 51
Bảng 20: Mô tả yếu tố "Phương pháp thẩm định và môi trường pháp luật ................. 52
Bảng 21:Mô tả yếu tố "Quy trình thẩm định dự án" .................................................... 54
Bảng 22:Mô tả yếu tố "Đội ngũ cán bộ nhân viên"...................................................... 55
Bảng 23: Kiểm định yếu tố “Công tác tiếp nhận hồ sơ" .............................................. 56
Bảng 24: Kiểm định yếu tố "Thông tin"....................................................................... 57
SVTH: Phạm Thị Phương Thảo



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

Bảng 25: Kiểm định yếu tố "Phương pháp thẩm định và môi trường pháp luật" ........ 58
Bảng 26: Kiểm định yếu tố "Quy trình thẩm định dự án"............................................ 59
Bảng 27:Kiểm định yếu tố "Đội ngũ cán bộ nhân viên" .............................................. 60
Bảng 28: Mô tả về yếu tố “Đánh giá chung” ............................................................... 61
Bảng 29:Kiểm tra phân phối chuẩn .............................................................................. 62

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

Bảng 30:Kiểm định One-Sample T-Test...................................................................... 62

SVTH: Phạm Thị Phương Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

-----  ----Được sự giúp đỡ, hướng dẫn của TS. Bùi Đức Tính, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp
hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại cổ phần
chi nhánh An Bình Thừa Thiên Huế”.
* Mục tiêu chính:
- Tìm hiểu công tác tẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại cổ phần An
Bình chi nhánh Huế trong giai đoạn 2010-2012

U

Ế

- Xây dựng thang đo đánh giá sự hài lòng của khách hàng và cán bộ thẩm định về

́H

công tác thẩm định dự án đầu tư tại ABBank Huế.




- Dựa trên sự phân tích đánh giá hài lòng của khách hàng và cán bộ thẩm định để
chỉ ra những hạn chế, tồn tại. Từ đó đề xuất một số giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao
hiệu quả chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ABBank Huế.

IN

- Số liệu điều tra thực tế.

H

* Dữ liệu phục vụ:
- Các báo cáo thường niên của ABBank Huế qua 3 năm 2010 -2012.

K

- Sách, tài liệu, các website liên quan.

O

̣C

* Phương pháp thu thập thông tin và xử lý thông tin:
- Phỏng vấn trực tiếp cán bộ một số tổ chức hội đoàn thể, cán bộ ngân hàng.
- Phát phiếu điều tra lấy ý kiến từ khách hàng và cán bộ thẩm định.

̣I H

- Xử lý số liệu trên Word, phần mềm SPSS


Đ
A

* Phương pháp phân tích:
- Vận dụng các phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế.
- Dùng các phương pháp thống kê mô tả, phương pháp kiểm định T-test, các

phương pháp thống kê toán khác để phân tích.
* Kết quả đạt được:
- Có cái nhìn tổng quan về công tác thẩm định dự án đầu tư.
- Nắm rõ được tình hình thẩm định dự án đầu tư của ABBank Huế.
- Đánh giá hiệu quả hoàn thiện chất lượng thẩm định dự án đầu tư của ABBank Huế.
- Phát hiện những hạn chế và đưa ra một số giải pháp để công tác thẩm định dự
án đầu tư của ABBank nói riêng và các NHTM nói chung đạt được hiệu quả cao

SVTH: Phạm Thị Phương Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thương mại là một trung tâm tài chính có vai trò quan trọng đối với sự
phát triển của nền kinh tế thông qua chức năng cung cấp tín dụng, nhận tiền gửi và
thực hiện các dịch vụ ngân hàng. Bên cạnh các nghiệp vụ truyền thống một nghiệp vụ
hỗ trợ và mang tính chất khá quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nó


U

vay, đó chính là nghiệp vụ thẩm định trong ngân hàng.

Ế

giúp cho cán bộ tín dụng và ban lãnh đạo có quyết định đúng hơn đối với từng món

́H

Ngày nay, các ngân hàng có xu hướng mở rộng các loại hình dịch vụ của mình
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao, các mánh khóe trong xã hội ngày càng tinh vi,



phức tạp hơn, điều đó sẽ đem lại những rủi ro cho hoạt động tín dụng ngân hàng.
Chính điều này càng khẳng định vai trò của thẩm định trong hoạt động kinh doanh

H

ngân hàng, đặc biệt là công tác thẩm định dự án đầu tư.

IN

Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình trong suốt quá trình hoạt động đã chú
trọng đến công tác thẩm định. Các cán bộ tín dụng khi có dự án phải trực tiếp tiến

K

hành thẩm định để từ đó đưa ra quyết định cho từng món vay và giúp Ban lãnh đạo có


̣C

quyết định đúng trong việc cho vay, giúp cho Ngân hàng giảm bớt các rủi ro trong

O

hoạt động cho vay. Bên cạnh những đóng góp của công tác thẩm định đối với hoạt

̣I H

động cho vay thì công tác thẩm định tại Ngân hàng An Bình chi nhánh Thừa Thiên
Huế còn có phát sinh những tồn tại cần tháo gỡ. Chính điều này tôi chọn đề tài “Giải

Đ
A

pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại cổ
phần An Bình chi nhánh Thừa Thiên Huế.” làm đề tài chuyên đề.
2. Mục đích nghiên cứu
Chuyên đề đề cập nghiên cứu hệ thống vấn đề lý luận cơ bản về dự án đầu tư và
thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, vai trò của thẩm định ngân hàng trong nền
kinh tế, đồng thời phân tích, đánh giá thực trạng về công tác thẩm định dự án đầu tư
của Chi nhánh Ngân hàng Thương Mại cổ phần An Bình Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Trên cơ sở đó đưa ra những định hướng, giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao
chất lượng thẩm định tại Ngân hàng Thương Mại cổ phần An Bình Chi nhánh Thừa
Thiên Huế.
SVTH: Phạm Thị Phương Thảo

1



Khóa luận tốt nghiệp
3.

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng là một nghiệp vụ rất quan trọng trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng và khá rộng vì trong ngân hàng thẩm định có thể diễn ra ở
tất các khâu trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Chính vì vậy, để có thể đi sâu vào
một nghiệp vụ cụ thể của Ngân hàng, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của chuyên đề
là thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Thương Mại cổ phần An Bình Chi nhánh
Thừa Thiên Huế.

Ế

Tập trung nghiên cứu những vấn đề cơ bản về công tác thẩm định chất lượng của

U

Ngân hàng dựa trên một số chỉ tiêu về định tính, định lượng để đánh giá về thực trạng

́H

thẩm định dự án đầu tư của ngân hàng.

Sử dụng số liệu để phân tích đề tài giai đoạn 2010-2012 tại Ngân hàng TMCP An


4.



Bình Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Phương pháp nghiên cứu

H

Chuyên đề sử dụng các phương pháp lý thuyết hệ thống duy vật biện chứng, duy

IN

vật lịch sử, phân tích hoạt động kinh tế, thống kê, tổng kết thực tiễn, phân tích, sử

K

dụng công cụ phân tích thống kê SPSS 16 để tổng hợp ý kiến, kiểm định thang đo chất
lượng thẩm định, so sánh và rút ra kết luận…

O

̣C

Phương pháp duy vật biện chứng: nghiên cứu sự phát triển của các nguồn lực

̣I H

kinh tế ở Ngân hàng trong trạng thái động và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nó cho
phép phân tích, đánh giá một cách khách quan về vấn đề nghiên cứu.


Đ
A

Phương pháp duy vật lịch sử: nghiên cứu sự phát triển của các nguồn lực kinh tế
của Ngân hàng qua từng thời kì biểu hiện mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan
hệ sản xuất.

Phương pháp thu thập số liệu: thu thập qua phòng kế toán, phòng hỗ trợ kinh
doanh, phòng tổng hợp, phòng dịch vụ khách hàng và báo cáo chủ yếu dựa vào số liệu
trong các tài liệu đã công bố.
Phương pháp so sánh: dựa vào số liệu có sẵn để tiến hành so sánh và đối chiếu.
Phương pháp quan sát: tiến hành trong thời gian kiến tập tại Ngân hàng, quan sát
cách làm việc, hoạt động thẩm định nhằm thu thập thêm dẫn chứng, số liệu cho bài
làm thêm phong phú
SVTH: Phạm Thị Phương Thảo

2


Khóa luận tốt nghiệp
5.

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

Kết cấu nội dung nghiên cứu

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn gồm ba chương :
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU

TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH CHI NHÁNH THỪA
THIÊN HUẾ
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG

SVTH: Phạm Thị Phương Thảo


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. 1 Tổng quan về đầu tư và dự án đầu tư
Đầu tư và dự án đầu tư là các khái niệm cơ sở để dựa vào đó có thể thực hiện

Ế

tốt công tác thẩm định dự án đầu tư.

U

1.1.1 Đầu tư

́H

1.1.1.1 Khái niệm về đầu tư

Đầu tư theo nghĩa rộng, nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến




hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong
tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được kết quả đó. Nguồn lực đó có thể

H

là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ.

IN

Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực hiện

K

tại, nhằm đem lại cho nền kinh tế xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn các
nguồn lực đã sử dụng để đạt đượckết quả đó.[1]

O

̣C

1.1.1.2 Phân loại hoạt động đầu tư.

̣I H

1.1.1.2.1 Theo chức năng quản lý vốn đầu tư.
a. Đầu tư trực tiếp.

Đ

A

Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư, trong đó người bỏ vốn trực tiếp tham gia
quản lý, điều hành quá trình đầu tư, khai thác và sử dụng công trình đầu tư.
Trong hình thức đầu tư trực tiếp, người bỏ vốn hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết

quả đầu tư theo nguyên tắc “lời ăn – lỗ chịu”.[1]
b. Đầu tư gián tiếp.
Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư mà người bỏ vốn không trực tiếp tham gia
quản lý quá trình thực hiện, vận hành và sử dụng công trình đầu tư.
Trong hình thức đầu tư này người bỏ vốn đầu tư thường là tổ chức hoặc cá nhân
cho vay vốn, luôn có lợi nhuận do thu lãi cho vay; trong mọi tình huống về kết quả đầu
tư có lãi hay không đều không chịu trách nhiệm pháp nhân. Đó là trường hợp cho vay
SVTH: Phạm Thị Phương Thảo

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

vốn với lãi suất ưu đã từ chính phủ nước ngoài; trường hợp đầu tư tài chính của các cá
nhân, tổ chức dưới hình thức mua cổ phiếu, trái phiếu,…để hưởng lợi tức.[1]
1.1.1.2.2 Theo tính chất đầu tư.
a. Đầu tư theo chiều rộng.
Đầu tư theo chiều rộng là hình thức mở rộng quy mô, tăng sản lượng, tạo ra tài
sản mới cho nền kinh tế, nhưng năng suất lao động và kỹ thuật không đổi.
Đặc điểm của đầu tư theo chiều rộng: vốn lớn, vốn nằm khê đọng lâu, thời gian


U

tác động của nhiều yếu tố và do đó có độ mạo hiểm cao.[1]

Ế

thực hiện đầu tư và thời gian cần hoạt động để thu hồi vốn lâu, kỹ thuật phức tạp, chịu

́H

b. Đầu tư theo chiều sâu.

Đầu tư theo chiều sâu là hoạt động đầu tư không mở rộng quy mô, tăng sản



lượng hay tạo mới tài sản cho nền kinh tế mà tập trung cho việc tăng năng suất lao
động, hạ giá thành sản phẩm trên cơ sở áp dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, nâng cao

H

hiệu quả đầu tư.

IN

Đầu tư theo chiều sâu đòi hỏi ít vốn, thời gian thu hồi vốn nhanh và phát huy

K

được hiệu quả đầu tư cao bởi bộ máy quản lý và những lợi thế có sẵn. Do vậy, đầu tư

theo chiều sâu phải được xem xét trước khi có quyết định đầu tư theo chiều rộng.[1]

O

̣C

1.1.1.2.3 Theo tính chất sử dụng vốn đầu tư

̣I H

a. Đầu tư phát triển.

Đầu tư phát triển là phương thức đầu tư tực tiếp trong đó việc bỏ vốn để gia tăng tài

Đ
A

sản nhằm tạo ra năng lực mới hoặc tăng năng lực sản xuất vì mục tiêu phát triển.
Đầu tư phát triển là phương thức đầu tư quan trọng hàng đầu đối với các nước

đang phát triển để tái sản xuất mở rộng, tăng thu nhập quốc dân, tạo ra việc làm và
tăng thu nhập cho người lao động.[1]
b. Đầu tư chuyển dịch.
Đầu tư chuyển dịch là hình thức đầu tư trực tiếp. Trong đó, việc bỏ vốn đầu tư
nhằm chuyển dịch quyền sở hữu tài sản mà không có sự gia tăng giá trị tài sản mới.
Đầu tư chuyển dịch có ý nghĩa quan trọng trong hình thành và phát triển thị
trường vốn, thị trường chứng khoán, hỗ trợ cho đầu tư phát triển.[1]

SVTH: Phạm Thị Phương Thảo


5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

1.1.1.2.4 Theo lĩnh vực đầu tư.
Căn cứ vào lĩnh vực đầu tư, hoạt động đầu tư được phân thành:
- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng.
- Đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật.
- Đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.
- Các loại hoạt động đầu tư trên có quan hệ hỗ trợ với nhau. Đầu tư triển khoa
học kĩ thuật và cơ sở hạ tầng tạo điều kiện tiền đề cho đầu tư phát triển sản xuất kinh

Ế

doanh đạt hiệu quả cao. Đầu tư cho cơ sở hạ tầng giúp lưu thông và tiêu thụ sản phẩm.

U

Đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật làm nâng cao năng suất lao động. Đầu tư phát triển

́H

sản xuất kinh doanh đến lượt mình lại tích lũy vốn, nộp thuế tạo tiềm lực cho đầu tư
khoa học kĩ thuật, cơ sở hạ tầng và các hoạt động đầu tư khác.




Ý nghĩa của việc phân loại hoạt động đầu tư theo lĩnh vực hoạt động của các kết
quả đầu tư trong xã hội là giúp các nhà quản lý, các nhà hoạch định phân bổ vốn với

H

một tỷ lệ hợp lý giữa các hình thức đầu tư, từ đó đánh giá được hiệu quả của các hoạt

IN

động đầu tư.[1]

K

1.1.1.2.5 Theo nguồn vốn đầu tư.

a. Đầu tư bằng nguồn vốn trong nước: bao gồm hoạt động đầu tư được tài trợ từ

O

̣C

nguồn vốn tích lũy của ngân sách (vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước

̣I H

bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước), vốn đầu tư của các doanh
nghiệp nhà nước, tiền tiết kiệm của dân cư.[1]

Đ
A


b.Đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài: bao gồm hoạt động đầu tư được thực hiện bằng
các nguồn vốn đầu tư gián tiếp và trực tiếp nước ngoài.
Ý nghĩa của cách phân loại này giúp chỉ ra vai trò từng nguồn vốn trong quá

trình phát triển kinh tế-xã hội , với quan điểm được thống nhất:" vốn trong nước là
quyết định, vốn nước ngoài là quan trọng; xác định được cách quản lý khác nhau đối
với các loại dự án đầu tư có nguồn vốn khác nhau; đánh giá được hiệu quả sử dụng
vốn, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm phát triển huy động nguồn vốn cho hoạt động
đầu tư phát triển, tận thu ngân sách nhà nước.[1]

SVTH: Phạm Thị Phương Thảo

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

1.1.1.2.6 Theo thời hạn đầu tư.
- Đầu tư dài hạn ( ≥ 5 năm ) là việc đầu tư xây dựng các công trình đòi hỏi thời
gian đầu tư dài, khối lượng vốn lớn, thời gian thu hồi vốn lâu... Đầu tư dài hạn chứa
đựng những yếu tố khó lường, rủi ro lớn, do đó, cần có những dự báo dài hạn, khoa
học.
- Đầu tư trung hạn ( 5-10 năm ).
- Đầu tư ngắn hạn ( ≤ 1 năm ) là loại đầu tư tiến hành trong thời gian ngắn,

Ế


thường do chủ đầu tư ít vốn thực hiện, đầu tư vào các hoạt động nhanh chóng thu hồi

U

vốn. Tuy nhiên, rủi ro đối với hình thức đầu tư này cũng khá lớn.

́H

Trên phạm vi nền kinh tế, các loại hình đầu tư này luôn hòa quyện, hỗ trợ nhau,
nhằm đảm bảo tính bền vững, vì mục tiêu phát triển của công cuộc đầu tư.



Ý nghĩa của cách phân loại này là giúp các nhà đầu tư, các nhà quản lý thực
hiện được các mục tiêu trước mắt hay mục tiêu trung hạn, dài hạn.[1]

H

1.1.2 Dự án đầu tư

IN

1.1.2.1 Khái niệm về dự án đầu tư

K

Xét về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách
chi tiết, có hệ thống các hoạt động và các chi phí theo một kế hoạch để đạt được những

O


̣C

kết quả, và thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.

̣I H

Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến, các chi phí
cần thiết được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với thời gian và địa điểm xác định, để

Đ
A

tạo mới, để mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện
những mục tiêu nhất định trong tương lai.[3]
1.1.2.2 Đặc điểm của một dự án đầu tư
Dự án là một tập hợp những hoạt động có liên quan chặt chẽ với nhau.
Dự án phải nhằm thực hiện một hoặc một số mục tiêu xác định.
Dự án tồn tại trong một khoảng thời gian xác định.
Dự án phải mang tính duy nhất.
Dự án luôn chịu tác động của các yếu tố rủi ro, không chắc chắn.[3]

SVTH: Phạm Thị Phương Thảo

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính


1.1.2.3 Phân loại dự án đầu tư
Đứng trên góc độ xem xét khác nhau sẽ có những cách phân loại dự án khác
nhau. Trên thực tế, các dự án rất đa dạng về cấp độ, loại hình, quy mô, thời hạn và được
phân loại theo những tiêu thức khác nhau. Có thể phân loại dự án theo một số tiêu thức sau:
- Theo quy mô: dự án có quy mô lớn, dự án có quy mô vừa, dự án có quy mô nhỏ.
- Theo mục tiêu: dự án sản xuất kinh doanh, dự án phát triển kinh tế - xã hội.
- Theo nguồn vốn: dự án có vốn đầu tư trong nước, dự án có vốn đầu tư nước ngoài.

Ế

- Theo thời hạn: dự án ngắn hạn, dự án trung hạn, dự án dài hạn.

U

- Ở Việt Nam, theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính

́H

phủ, dựa vào quy mô vốn đầu tư và tính chất, dự án được phân loại như sau: dự án
quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C.[3]



1.1.2.4 Chu trình dự án đầu tư
Giai đoạn 1: Xây dựng dự án

H

- Nghiên cứu cơ hội đầu tư: xác định sự cần thiết phải đầu tư trên cơ sở phân tích


IN

tình hình thực tế về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, nghiên cứu các chủ trương, định

K

hướng phát triển kinh tế xã hội có liên quan, phân tích thị trường sản phẩm dịch vụ,

O

điểm đầu tư.

̣C

xem xét khả năng nguồn vốn đầu tư và tiến hành sơ bộ xác định hình thức, quy mô, địa

̣I H

- Nghiên cứu tiền khả thi: đối với những dự án có quy mô lớn, phức tạp về mặt
kỹ thuật và thực hiện trong khoảng thời gian dài (dự án nhóm A) thì sau khi nghiên

Đ
A

cứu cơ hội đầu tư phải tiến hành bước tiếp theo là nghiên cứu tiền khả thi. Đây là bước
tiếp tục sàng lọc các cơ hội đầu tư hoặc khẳng định lại cơ hội đầu tư đã lựa chọn có
đảm bảo tính khả thi hay không.
- Nghiên cứu khả thi: Đây là bước nghiên cứu sàng lọc lần cuối cùng để xác định
dự án đầu tư tối ưu. Nội dung của nghiên cứu khả thi cũng tương tự như ở giai đoạn

nghiên cứu tiền khả thi nhưng được tiến hành chi tiết, sâu sắc hơn và được xem xét ở
trạng thái vận động của dự án.
- Thẩm định dự án đầu tư

SVTH: Phạm Thị Phương Thảo

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

Giai đoạn 2: Thực hiện dự án
- Thiết kế mỹ thuật: tiến hành khảo sát, thiết kế công trình, thẩm định phê duyệt
thiết kế và tổng dự toán.
- Kí kết hợp đồng, đấu thầu: tổ chức đấu thầu chọn nhà thầu xây lắp và cung cấp
dịch vụ, ký hợp đồng với bên nhận thầu, thực hiện thi công xây lắp, mua sắm thiết bị
và công nghệ.
- Đào tạo cán bộ công nhân viên kỹ thuật, quản lý.

Ế

- Chạy thử, nghiệm thu: Ở giai đoạn này, chi phí chiếm trên 85% vốn đầu tư của

U

dự án. Đây là giai đoạn mà dự án chưa cho sản phẩm do vậy cần khẩn trương thực

́H


hiện đầu tư để rút ngắn thời gian thi công lắp đặt công trình mới, hạn chế được sự lãng
phí, tổn hại và rủi ro.



Giai đoạn 3: Vận hành, khai thác dự án: Đây là giai đoạn công trình dự án đầu tư
bắt đầu cho sản phẩm và dịch vụ, tổ chức quản lý, nâng cao chất lượng, đảm bảo tiến

H

độ sản xuất và nhanh chóng đạt quy mô sản phẩm tối ưu.

IN

Giai đoạn 4: Đánh giá sau thực hiện dự án

K

Giai đoạn 5: Kết thúc dự án.[2]
1.2. Thẩm định dự án đầu tư

O

̣C

1.2.1 Khái niệm, vai trò và mục đích thẩm định dự án đầu tư

̣I H


1.2.1.1Khái niệm thẩm định dự án đầu tư.
Thẩm định dự án đầu tư là quá trình thẩm tra, xem xét một cách khách quan,

Đ
A

khoa học và toàn diện về các mặt pháp lý, các nội dung cơ bản ảnh hưởng đến hiệu
quả, tính khả thi, tính hiện thực của dự án, để quyết định đầu tư hoặc cấp giấy chứng
nhận đầu tư hay quy định về đầu tư.[5]
1.2.1.2 Ý nghĩa của việc thẩm định dự án đầu tư.
Thẩm định dự án đầu tư là một công việc quan trọng, nó đề cập đến tất cả những
vấn đề của bản thân dự án. Và quan trọng hơn là thông qua quá trình thẩm định , dự án
sẽ được tìm hiểu một cách sâu rộng hơn, chuyên môn hơn. Thẩm định dự án có những
ý nghĩa vô cùng quan trọng sau đây:
 Đối với chủ đầu tư:

SVTH: Phạm Thị Phương Thảo

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

Thông qua thẩm định dự án đầu tư, với những kết quả thu được là một trong
những cơ sở quan trọng để có quyết định bỏ vốn đầu tư được đúng đắn.
Thông qua thẩm định dự án đầu tư, có cơ sở để thực hiện dự án đúng tiến độ và
có hiệu quả, đảm bảo khả năng thu hồi vốn và trả nợ vay.
 Đối với các nhà tài trợ:

Thông qua thẩm định dự án đầu tư, có cơ sở để kiểm tra việc sử dụng vốn đảm
bảo đúng mục đích và an toàn vốn.

Ế

Thông qua thẩm định dự án đầu tư có cơ sỏ tương đối vững chắc để xác định kết

́H

 Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước về đầu tư:

U

quả đầu tư, thời gian hoàn vốn và trả nợ từ dự án của chủ đầu tư.



Thông qua thẩm định dự án đầu tư, có cơ sở để điều chỉnh và quản lí hoạt động
đầu tư phù hợp với chiến lược phát triển của đất nước.

Thông qua thẩm định dự án đầu tư, với những kinh nghiệm và kiến thức của

H

mình sẽ bổ sung thêm những giải pháp góp phần nâng cao tính khả thi của dự án.

IN

Thông qua thẩm định dự án đầu tư sẽ rút ra được những kinh nghiệm để tiến


K

hành thẩm định các dự án đầu tư sau tốt hơn.[5]

̣C

1.2.1.3 Mục đích của thẩm định dự án đầu tư của Ngân hàng thương mại.

O

Giúp chủ đầu tư, các cấp ra Quyết định đầu tư và cấp Giấy chứng nhận đầu tư lựa

̣I H

chọn phương án đầu tư tốt nhất, quyết định đầu tư đúng hướng và đạt được lợi ích kinh
tế - xã hội mà dự án đầu tư mang lại.

Đ
A

Quản lí quá trình đầu tư dựa vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Nhà
nước, quy hoạch phát triển ngành và địa phương qua từng thời kì.
Thực thi luật pháp và chính sách hiện hành.
Lựa chọn phương án khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của đất nước.
Góp phần cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
Thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa – hiện đại hóa đât nước.
Bảo đảm nhịp độ tăng trưởng kinh tế đề ra trong chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội của đấy nước.[5]

SVTH: Phạm Thị Phương Thảo


10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

1.2.1.4 Các yêu cầu khi thẩm định dự án đầu tư.
Khi thẩm định dự án đầu tư, cán bộ thẩm định cần phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Phải nắm vững chủ trương chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước,
của ngành kinh tế, của địa phương và các quy định, luật pháp về quản lý kinh tế, quản
lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
Cần có hiểu biết thực tế về bối cảnh, điều kiện và đặc điểm cụ thể của dự án và
tình hình, trình độ kinh tế chung của đất nước, của địa phương.

Ế

Phải biết xác định và kiểm tra được các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật quan trọng của

́H

kỹ thuật tổng hợp để phục vụ cho việc thẩm định dự án.

U

dự án, đồng thời phải thường xuyên xây dựng, đúc kết, thu thập các chỉ tiêu kinh tế -

Phải nắm được tình hình sản xuất kinh doanh, các số liệu về tài chính của doanh




nghiệp và các quan hệ kinh tế - tài chính - tín dụng của các doanh nghiệp với các
doanh nghiệp khác, các ngân hàng và ngân sách nhà nước. Biết cách khai thác số liệu

H

trong các báo cáo tài chính của doanh nghiệp để phân tích hoạt động chung của doanh

IN

nghiệp, từ đó có thêm căn cứ vững chắc để ra quyết định phù hợp.

K

Nghiên cứu một cách khách quan, khoa học và toàn diện về nội dung dự án và
tình hình tổng thể của dự án, có sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn và

O

̣C

các chuyên gia trong và ngoài ngành.

̣I H

Tiến hành thẩm định kịp thời theo đúng thời gian quy định để sớm rút ra các kết
luận cần thiết. Công tác thẩm định phải được tiến hành theo quy trình hợp lý vừa phát

Đ

A

huy được trí tuệ tập thể, vừa khoa học, tránh gây phiền hà cho chủ đầu tư.[5]
1.2.1.5 Phương pháp thẩm định dự án đầu tư.
Dự án đầu tư sẽ được thẩm định đầy đủ và chính xác khi có phương pháp thẩm

định khoa học kết hợp với các kinh nghiệm quản lý thực tiễn và các nguồn thông tin
đáng tin cậy. Việc thẩm định dự án có thể tiến hành theo nhiều phương pháp khác
nhau trong quá trình thẩm định, tuỳ thuộc vào nội dung và yêu cầu đối với dự án
1.2.1.5.1 Phương pháp so sánh các chỉ tiêu.
Đây là phương pháp phổ biến và đơn giản, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu
của dự án được so sánh với các dự án đã và đang xây dựng hoặc đang hoạt động.
Phương pháp so sánh được tiến hành theo một số chỉ tiêu sau:
SVTH: Phạm Thị Phương Thảo

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

- Qui chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế xây dựng, điều kiện tài chính mà dự án có thể
chấp nhận được.
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn về công nghệ, thiết bị trong quan hệ chiến lược đầu tư
công nghệ quốc gia, quốc tế.
- Tiêu chuẩn đối với loại sản phẩm của dự án mà thị trường đòi hỏi
- Các chỉ tiêu tổng hợp như cơ cấu vốn đầu tư, suất đầu tư.
- Các định mức về sản xuất, tiêu hao năng lượng nguyên liệu, nhân công, tiền


Ế

lương, chi phí quản lý... của ngành theo các định mức kinh tế - kỹ thuật hiện hành.

U

- Các chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư (ở mức trung bình tiên tiến).

Nhà nước, của ngành đối với doanh nghiệp cùng loại.



- Các chỉ tiêu mới phát sinh.

́H

- Các định mức tài chính doanh nghiệp phù hợp với hướng dẫn hiện hành của

- Trong việc sử dụng phương pháp so sánh cần lưu ý, các chỉ tiêu dùng để tiến

H

hành so sánh phải được vận dụng phù hợp với điều kiện và đặc điểm cụ thể của dự án

IN

và doanh nghiệp, cần hết sức tranh thủ ý kiến của cơ quan chuyên môn, chuyên gia (kể

K


cả thông tin trái ngược), tránh khuynh hướng so sánh máy móc, cứng nhắc.[6]
1.2.1.5.2 Phương pháp thẩm định theo trình tự.

O

̣C

Việc thẩm định dự án được tiến hành theo một trình tự biện chứng từ tổng quát

̣I H

đến chi tiết, lấy kết luận trước làm tiền đề cho kết luận sau.
Thẩm định tổng quát : Là việc xem xét một cách khái quát các nội dung cơ bản

Đ
A

thể hiện tính đầy đủ, tính phù hợp, tính hợp lý của một dự án.
Thẩm định tổng quát cho phép hình dung khái quát dự án, hiểu rõ qui mô, tầm

quan trọng của dự án trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đất nước. Xác định
các căn cứ pháp lý của dự án đảm bảo khả năng kiểm soát được của bộ máy quản lý dự
án dự kiến. Dự án có thể bị bác bỏ nếu không thoả mãn các yêu cầu về pháp lý, các thủ
tục qui định cần thiết và không phục vụ gì cho chiến lược phát triển kinh tế chung.
Thẩm định chi tiết : Là việc xem xét một cách khách quan khoa học, chi tiết từng
nội dung cụ thể ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi, tính hiệu quả của dự án trên các
khía cạnh pháp lý, thị trường, kỹ thuật - công nghệ - môi trường, kinh tế... phù hợp với
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế đất nước.[6]
SVTH: Phạm Thị Phương Thảo


12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

1.2.1.5.3 Phương pháp thẩm định dựa trên việc phân tích độ nhạy cảm của dự án.
Phương pháp này thường dùng để kiểm tra tính vững chắc về hiệu quả tài chính
của dự án. Cơ sở của phương pháp này là dự kiến một số tình huống bất trắc có thể
xảy ra trong tương lai đối với dự án, như vượt chi phí đầu tư, không đạt công suất thiết
kế, giá các chi phí đầu vào tăng và giá tiêu thụ sản phẩm giảm, có thay đổi về chính
sách thuế theo hướng bất lợi... khảo sát tác động của những yếu tố đó đến hiệu quả đầu
tư và khả năng hoà vốn của dự án.

Ế

Mức độ sai lệch so với dự kiến của các bất trắc tuỳ điều kiện cụ thể và nên chọn

U

các yếu tố tiêu biểu dễ xảy ra gây tác động xấu đến hiệu quả của dự án để xem xét.

́H

Nếu dự án vẫn tỏ ra có hiệu quả kể cả trong trường hợp có nhiều bất trắc phát sinh
đồng thời thì đó là những dự án vững chắc, có độ an toàn cao. Trong trường hợp

1.2.1.5.4 Phương pháp dự báo.


H

biện pháp hữu hiệu khắc phục hay hạn chế.[6]



ngược lại, cần phải xem xét lại khả năng phát sinh bất trắc để đề xuất kiến nghị các

IN

Cơ sở của phương pháp này là dùng số liệu dự báo, điều tra thống kê để kiểm tra

K

cung cầu của sản phẩm dự án trên thị trường, giá cả và chất lượng của công nghệ, thiết bị,
nguyên liệu ... ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả, tính khả thi của dự án.

O

̣C

1.2.1.5.5 Phương pháp triệt tiêu rủi ro.

̣I H

Dự án là một tập hợp các yếu tố dự kiến trong tương lai, từ khi thực hiện dự án
đến khi đi vào khai thác, hoàn vốn thường rất dài, do đó có nhiều rủi ro phát sinh ngoài

Đ
A


ý muốn chủ quan. Để đảm bảo tính vững chắc và dự án có hiệu quả, người ta thường
dự đoán một số rủi ro có thể xảy ra để có biện pháp kinh tế hoặc hành chính thích hợp,
hạn chế thấp nhất các tác động rủi ro hoặc phân tán rủi ro cho các đối tác có liên quan
đến dự án.
Hiện nay một số loại rủi ro trên đã được quy định bắt buộc phải có biện pháp xử
lý như : Đấu thầu, bảo hiểm xây dựng, bảo lãnh hợp đồng.
Trong thực tế, biện pháp phân tán rủi ro đơn giản và quen thuộc nhất là bảo lãnh
của ngân hàng, bảo lãnh của doanh nghiệp có tiềm lực tài chính và uy tín, thế chấp tài
sản. [5]

SVTH: Phạm Thị Phương Thảo

13


×