Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Phân tích tiền lương của bộ phận lao động trực tiếp tại công ty cổ phần dệt may huế giai đoạn 2010 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (902.26 KB, 73 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THƠNG TIN KINH TẾ

tế
H

uế

---  ---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

in

h

PHÂN TÍCH TIỀN LƯƠNG CỦA BỘ PHÂN LAO ĐỘNG

cK

TRỰC TIẾP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ

ng

Đ
ại



họ

GIAI ĐOẠN 2010-2013

Sinh viên thực hiện:

ThS. Nguyễn Thò Phương Thảo

Nguyễn Thò Linh

Tr

ườ

Giảng viên hướng dẫn:

SVTH: Nguyễn Thị Linh

Lớp: K44-TKKD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Đểhoàn thành đư

c đềtài luậ
n văn tố
t nghiệ
p này, ngoài nỗlự
c củ
a bả
n thân,
tôi đã nhậ
n đư


c rấ
t nhiề
u sựgiúp đỡvà ủ
ng hộcủ
a các thầ
y cô, bạ
n bè và các anh chị
cán bộtạ
i Công ty cổphầ
n Dệ
t May Huế
!
Trước hế
t, tôi xin bày tỏlòng cảm ơn ớ
ti cán bộgiảng viên Trường Đại học
Kinh tế, Đại học Huếđã nhiệt tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến cho tôi trong quá
trình hoàn thành đềtài này. Thực sự,đó là những ý kiến đóng góp hết sức quý báu.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhấ
t đến Th.S Nguyễn Thị
Phươngả
Tho – người đã tận tình hướng dẫ
n tôi hoàn thành luận văn này.
Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn ự
s giúp đỡ,tạo điều kiện thuận lợi của
tấ
t cảcán bộ, công nhân viên và người lao động của Công ty cổphần Dệt- May
Huế(Hue Garment Textile Joint Stock Company- HUEGATEX). Đặc biệt, cho tôi gửi
lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Phòng Nhân sựcủa Công ty đã tạo điều
kiện thuận lợi nhấtđểtôi hoàn thành kỳ thực tập và hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, mặc dù đã cốgắng nỗlực hế

t mình của bản thân trong việc thực
hiện luận văn này, bài luận văn chắc chắn không thểtránh khỏi những thiếu sót,
hạn chế. Kính mong sựgóp ý và giúp đỡcủa các thầy giáo, cô giáo và các bạn để
khóa luận được hoàn thiện hơn!
Mộ
t lầ
n nữ
a, tôi xin chân thành cả
m ơnấ
tt cảnhữ
ng sựgiúp đỡquý báu đó.
Huế,tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện

SVTH: Nguyễn Thị Linh

Nguyễn ThịLinh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................1

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................................2

tế
H

4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................2
4.1. Phương pháp thu thập số liệu. .................................................................................2
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu...............................................................................3

h

5. Kết cấu đề tài..............................................................................................................3

in

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN

cK

CỨU ...............................................................................................................................4
1.1 Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu .....................................................................4

họ

1.1.1. Khái niệm, vai trò, bản chất và chức năng của tiền lương ..................................4
1.1.1.1 Khái niệm về tiền lương....................................................................................4
1.1.1.2. Vai trò, bản chất và chức năng của tiền lương ..................................................6

Đ

ại

1.1.2. Khái niệm tổng quỹ lương, quỹ lương cho bộ phận lao động trực tiếp trong
doanh nghiệp...................................................................................................................8
1.1.2.1. Khái niệm tổng quỹ lương. ...............................................................................8

ng

1.1.2.2. Khái niệm quỹ lương cho bộ phận lao động trực tiếp trong doanh nghiệp. ...........10
1.1.3. Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp......................................................10

ườ

1.1.3.1. Hình thức trả lương theo thời gian..................................................................10
1.1.3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm.................................................................10

Tr

1.1.3.3. Hình thức trả lương hỗn hợp...........................................................................11
1.1.3.4. Hình thức khoán thu nhập...............................................................................11
1.1.4. Hệ thống chỉ tiêu thống kê phân tích tiền lương của người lao động. ...............12
1.1.4.1. Ý nghĩa của việc phân tích thống kê tiền lương của người lao động trong
doanh nghiệp.................................................................................................................12
1.1.4.2. Tổng tiền lương của người lao động...............................................................12
SVTH: Nguyễn Thị Linh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo


1.1.4.3. Chỉ tiêu tiền lương bình quân .........................................................................12
1.1.4.4. Phân tích sự biến động tổng tiền lương lao động trực tiếp và tiền lương bình
quân lao động trực tiếp. ................................................................................................14
1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu. ...............................................................21

uế

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TIỀN LƯƠNG CỦA BỘ PHẬN LAO ĐỘNG
TRỰC TIẾP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ GIAI ĐOẠN 2010 –

tế
H

2013 ..............................................................................................................................23
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần dệt may Huế. .......................................................23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần dệt may Huế. .................23
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty. .....................................................................24

in

h

2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty..................................................25
2.1.4. Tình hình nguồn lực của công ty giai đoạn 2010 – 2013. ..................................27

cK

2.1.4.1. Tình hình sử dụng lao động của công ty giai đoạn 2010 – 2013....................27
2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011-2013. ................31

2.1.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ Phần Dệt May Huế giai đoạn 2010

họ

– 2013. .........................................................................................................................34
2.2.Phân tích tiền lương của bộ phận lao động trực tiếp tại công ty cổ phần dệt may huế. ..36

Đ
ại

2.2.1. Phân tích quy mô và cơ cấu tiền lương của người lao động tại công ty Cổ Phần
Dệt May Huế giai đoạn 2010 – 2013............................................................................36
2.2.2. Phân tích biến động tổng tiền lương, tiền lương bình quân lao động trực tiếp của

ng

công ty Cổ Phần Dệt May Huế giai đoạn 2010 – 2013. ...............................................41
2.2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương binh quân chung của lao động

ườ

trực tiếp tại công ty Cổ Phần Dệt May Huế giai đoạn 2012 – 2013. ..........................45
2.2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới tổng tiền lương của lao động trực tiếp tại

Tr

công ty Cổ Phần Dệt May Huế giai đoạn 2012 – 2013. ...............................................47
2.2.5. Dự báo tổng tiền lương của người lao động trực tiếp tại công ty Cổ Phần Dệt
May Huế năm 2014. .....................................................................................................48
2.2.5.1. Dự báo dựa vào lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân....................................48

2.2.5.2. Dự báo dựa vào tốc độ phát triển bình quân...................................................48
2.2.5.3. Dự báo dựa vào hàm xu thế. ...........................................................................49
SVTH: Nguyễn Thị Linh


Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 3

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

GIẢI PHÁP NHẰM QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ TIỀN

LƯƠNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DỆT MAY HUẾ TRONG THỜI GIAN TIẾP THEO ............................................53
3.1. Đánh giá chung về tiền lương của bộ phận lao động trực tiếp tại công ty Cổ Phần

uế

Dệt May Huế giai đoạn 2010 – 2013............................................................................53
3.2. Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian tiếp theo.....54

tế
H

3.3. Một số giải pháp nhằm quản lý và sử dụng quỹ lương của người lao động trực tiếp
tại công ty. ....................................................................................................................54
3.3.1. Xây dựng kế hoạch lao động phù hợp với định hướng phát triển sản xuất kinh
doanh của Công ty. .......................................................................................................55

in


h

3.3.2. Thường xuyên phân tích quỹ lương. ..................................................................55
3.3.3. Hoàn thiện chế độ về tiền lương.........................................................................55

cK

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................57
1. Kết luận. ...................................................................................................................57
2. Kiến nghị ..................................................................................................................57

họ

2.1. Đối với Công Ty Cổ Phần Dệt May Huế. .............................................................57
2.2. Đối với Nhà Nước. ................................................................................................58

Đ
ại

PHỤ LỤC ....................................................................................................................59

Tr

ườ

ng

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................6


SVTH: Nguyễn Thị Linh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đông chủ biên: PGS.TS Trần Ngọc Phác – TS Trần Thị Kim Thu

uế

1. Giáo trình Lý thuyết thống Kê – Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.

tế
H

2. Giáo trình Thống Kê Kinh Doanh - Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.
Đồng chủ biên: GS. TS Phạm Ngọc Kiểm – PGS. TS Nguyễn Công Nhự

3. Slide Thống Kê Kinh Doanh của Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo –

h

Giảng Viên Trường Đại Học Kinh Tế Huế.

in

4. Một số khóa luận của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế.

5. Các website liên quan đến vấn đề tiền lương lao động.

NXB Lao động xã hội.

cK

6. Giáo trình tiền lương, tiền công – PGS.TS. Nguyễn Tiệp, TS Lê Thanh Hà –

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

7. Các chỉ tiêu, tài liệu liên quan tại Công Ty Cổ Phần Dệt May Huế.

SVTH: Nguyễn Thị Linh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

NSLĐ


: Năng suất lao động

TSNH

: Tài sản ngắn hạn

TSDH

: Tài sản dài hạn

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

in

cK
họ
Đ
ại
ng
ườ
Tr
SVTH: Nguyễn Thị Linh

tế

H

: Sản xuất kinh doanh

h

SXKD

uế

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Danh mục biểu đồ

Trang

uế

Biểu đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công Ty Cổ Phần Dệt May Huế.....................25

tế
H

Biểu đồ 2.2: Tổng lao động công ty Cổ Phần Dệt May Huế giai đoạn 2010 – 2013...29

Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lao động phân theo trình độ của công ty. ....................................30
Biểu đồ 2.4: Quy mô tiền lương của lao động tại công ty............................................38

Biểu đồ 2.5: Cơ cấu tiền lương bộ phận lao động trực tiếp phân theo các bộ phận sản

h

xuất trong giai đoạn 2010 – 2013. ................................................................................40

in

Biểu đồ 2.6: Tổng quỹ lương của bộ phận lao động trực tiếp......................................49

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

Biểu đồ 2.7: Các hàm xu thế ........................................................................................51

SVTH: Nguyễn Thị Linh



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty trong 3 năm 2010 - 2013...........................28
Bảng 2.2: Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2011-2013 ...................................32

uế

Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2011-2013 ............................33

tế
H

Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 - 2013. ............35

Bảng 2.5: quy mô và cơ cấu tổng tiền lương của người lao động tại Cổ phần Dệt May
Huế 2010 – 2013...........................................................................................................36
Bảng 2.6: quy mô và cơ cấu tiền lương của lao động trực tiếp theo các bộ phận thu

h

nhập tại công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2010 – 2013. .................................38

in

Bảng 2.7: Quy mô và cơ cấu tổng tiền lương bộ phận lao động trực tiếp của công ty


cK

Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2010 - 2013..............................................................39
Bảng 2.8: Biến động tổng tiền lương lao động trục tiếp tại công ty Cổ phần Dệt May
Huế giai đoạn 2010 – 2013...........................................................................................41

họ

Bảng 2.9: Biến động tiền lương bình quân 1 lao động trực tiếp tại công ty Cổ phần Dệt
May Huế giai đoạn 2010 – 2013. .................................................................................42
Bảng 2.10: Biến động tiền lương bình quân từng bộ phận lao động trực tiếp .............44

Đ
ại

Bảng 2.11: Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương bình quân chung của lao động trục
tiếp tại công ty giai đoạn 2012 - 2013. .........................................................................45

Tr

ườ

ng

Bảng 2.12: Gía trị các hàm xu thế tuyến tính ...............................................................50

SVTH: Nguyễn Thị Linh


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Linh


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, là giá cả yếu tố sức lao

uế

động mà người bán sức lao động nhận được từ người sử dụng lao động. Do vậy tiền
lương luôn là đề tài mang tính thời sự luôn được mọi người và toàn xã hội quan tâm. Đối

tế
H

với người lao động thì tiền lương, tiền thưởng có yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống

của họ, nó thể hiện mức sống của mỗi người và mỗi gia đình.Chính vì vậy mà doanh
nghiệp cần phải đảm bảo mức lương phù hợp với hao phí sức lao động mà họ bỏ ra.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, tổ chức quản lý lao động và tiền lương là

h

nội dung quan trọng trong công tác quản trị kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu tổ

in

chức tốt công tác lao động tiền lương, quản lý tốt quỹ lương và đảm bảo trả lương

cK


theo đúng chế độ chính sách thì sẽ tạo cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân công vào
giá thành được chính xác. Việc trả lương và thu nhập cho người lao động là 1 vấn đề
lớn, nó giữ vai trò quan trọng. Giải quyết tốt vấn đề tiền lương và thu nhập sẽ có tác

họ

dụng rất lớn đến sự tăng trưởng và phát triển không chỉ đối với các doanh nghiệp mà
còn cả đối với nền kinh tế quốc dân.

Đ
ại

Trong những năm vừa qua tiền lương của người lao động Việt Nam có nhiều
biến động do sự thay đổi của kinh tế nước ta, đặc biệt là tiền lương lao động ngành
Dệt May Việt Nam. Tập đoàn Dệt May Việt Nam luôn không ngừng nổ lực để tăng
tiền lương cho người lao động nhằm đảm bảo cho họ có cuộc sống đầy đủ và ấm no.

ng

Cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế thị trường, trong những năm vừa qua

ườ

Công ty Cổ Phần Dệt Day Huế đã hòa nhập với nền kinh tế mới và đã đứng vững
trong cơ chế thị trường. Công ty Cổ Phần Dệt May Huế đã không ngừng hoàn thiện

Tr

công tác phân phối tiền lương nhằm đảm bảo sự công bằng, hợp lý, tạo ra động lực
thúc đẩy, dẫn tới việc tăng năng suất lao động, giảm chi phí về thời gian chế tạo sản

phẩm, đảm bảo sức cạnh tranh trên thị trường góp phần tạo lợi nhuận cho công ty và
tăng thu nhập cho người lao động. Công ty luôn quan tâm nghiên cứu và đổi mới hơn
nữa trong việc trả lương cho người lao động. Nhận thấy tầm quan trọng của tiền lương
đối với người lao động và công ty, trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Dệt
SVTH: Nguyễn Thị Linh

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

May Huế em chọn đề tài: “Phân tích tiền lương của bộ phận lao động trực tiếp tại
công ty Cổ Phần Dệt May Huế giai đoạn 2010 - 2013” làm đề tài tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về tiền lương của người lao động, quỹ

uế

lương của doanh nghiệp và nội dung, các phương pháp nghiên cứu về tiền lương của
người lao động trong doanh nghiệp.

tế
H

- Phân tích thực trạng quỹ tiền lương của bộ phận lao động trực tiếp tại công ty
cổ phần dệt may huế giai đoạn 2010 – 2013 và những mặt đạt được, những vấn đề còn
tồn đọng tại doanh nghiệp.


- Dự báo tổng tiền lương của bộ phận lao động trực tiếp tại công ty trong thời

in

h

gian tiếp theo.

- Trên cơ sở đó đề xuất một số kiến nghị về công tác quản lý hiệu quả quỹ lương

cK

bộ phận lao động trực tiếp đối với công ty trong thời gian tới nhằm cải thiện thu nhập
cho người lao động đồng thời mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

họ

- Đối tượng nghiên cứu.

 Đối tượng nghiên cứu chủ yếu là quỹ tiền lương và tiền lương bình quân của

Đ
ại

bộ phận lao động trực tiếp tại công ty cổ phần Dệt May Huế.
- Phạm vi nghiên cứu.

 Về không gian: Công ty Cổ Phần Dệ May Huế, trụ sở 122 Dương Thiệu Tước


ng

- Thủy Dương – Hương Thủy – Thừa Thiên Huế.
 Về thời gian: giai đoạn 2010 – 2013.

ườ

4. Phương pháp nghiên cứu.
4.1. Phương pháp thu thập số liệu.

Tr

 Thu thập số liệu thứ cấp: lấy các số liệu từ các báo cáo tài chính qua các

năm, số lượng nhân viên, bảng lương, báo cáo thống kê và các tài liệu liên quan
khác để phân tích biến động tiền lương của bộ phận lao động tại công ty cổ phần
Dệt May Huế.

SVTH: Nguyễn Thị Linh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu.
 Phương pháp phân tích mức độ của hiện tượng nghiên cứu: sử dụng số tuyệt
đối, số tương đối, số trung bình để thống kê mức độ tiền lương của bộ phân lao động

trực tiếp tại công ty.

uế

 Phương pháp chỉ số: sử dụng các chỉ số và hệ thống chỉ số để phân tích các

nhân tố ảnh hưởng tới biến động quỹ lương và tiền lương bình quân của bộ phận lao

tế
H

động tại công ty.

 Phương pháp dãy số thời gian: vận dụng dãy số thời gian để phân tích biến
động tổng tiền lương và tiền lương bình quân 1 lao động trực tiếp qua các năm.

h

5. Kết cấu đề tài.

in

Ngoài phần đặt ván đề, kết luận, mục lục, các danh mục (tài liệu tham khảo,
bảng, đồ thị, chữ viết tắc) nội dung của đề tài được kết cấu làm 3 chương:

cK

Chương 1 – Cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu.
Chương 2 – Thực trạng về tiền lương của bộ phận lao động trực tiếp tại Công Ty
Cổ Phần Dệt May Huế giai đoạn 2010 – 2013.


họ

Chương 3 – Giải pháp nhằm quản lý và sử dụng quỹ tiền lương của người lao

Tr

ườ

ng

Đ
ại

động trực tiếp tại Công Ty Cổ Phần Dệt May Huế trong thời gian tiếp theo.

SVTH: Nguyễn Thị Linh

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA

1.1 Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Khái niệm, vai trò, bản chất và chức năng của tiền lương


tế
H

1.1.1.1 Khái niệm về tiền lương

uế

VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Thu nhập của người lao động trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
(SXKD) hoặc trong các doanh nghiệp dịch vụ là tất cả các khoản thu nhập trực tiếp

h

hoặc gián tiếp của người lao động đã tham gia quá trình sản xuất xã hội tạo ra sản

in

phẩm vật chất và sản phẩm dịch vụ mà họ được bù đắp bằng tiền công, bảo hiểm xã
hội, tiền bồi dưỡng giữa ca, tiền ăn trưa, tiền đi nghỉ mát, tiền đi du lịch….

cK

Thu nhập với tư cách là giá trị hay sản phẩm có vai trò quan trọng với chủ doanh
nghiệp, người lao động và các đối tượng khác. Họ cần thu nhập để duy trì cuộc sống

họ

của mình và nuôi sống gia đình của họ. Nó là nguồn sống để tái sản xuất sức lao động,

nên duy trì thu nhập có vai trò quyết định đến mức sống của người lao động, thu nhập
cao sẽ có mức sống cao và ngược lại.

Đ
ại

* Cấu thành của thu nhập

Thu nhập của người lao động là tất cả các khoản tính bằng tiền mà người lao
động nhận được dưới hình thức trả công lao động, thu nhập của người lao động bao

ng

gồm các khoản sau:
- Tiền lương cơ bản

ườ

- Các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ

Tr

- Các khoản phụ cấp
- Các khoản thu nhập khác.
Trong các khoản trên phần lớn thu nhập mà người lao động có được là tiền lương.
* Tiền lương
Theo điều 55 Bộ Luật lao động: “Tiền lương của người lao động do hai bên

thỏa thuận trong hợp đồng lao động và được trả theo năng suất lao động, chất lượng


SVTH: Nguyễn Thị Linh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

và hiệu quả công việc. Mức trả của người sử dụng lao động không được thấp hơn mức
trực tiếp tối thiểu mà Nhà nước quy định”.
Về mặt kinh tế: Tiền lương là biểu hiện bằng tiền giá trị sức lao động, là giá cả
sức lao động được hình thành qua sự thỏa thuận giữa người sử dụng sức lao động và

uế

người lao động. Do người sử dụng lao động trả cho người lao động.
* Các phạm trù về tiền lương

tế
H

- Tiền lương danh nghĩa:

Là tiền lương trả cho người lao động dưới hình thức tiền tệ. Trên thực tế mức
lương trả cho người lao động đều là tiền lương danh nghĩa, bản thân nó chưa đưa ra
một nhận thức đầy đủ về mức trả công thực tế cho người lao động. Vì lợi ích của

in


h

người lao động nhận được còn phụ thuộc rất lớn vào sự biến động của giá cả hàng

- Tiền lương thực tế:

cK

hóa, dịch vụ và mức thuế mà họ phải nộp.

Là khối lượng hàng hóa dịch vụ mà người lao động có thể mua sắm được từ
tiền lương của mình sau khi đã đóng góp các khoản thuế theo quy định của Nhà nước.

họ

Tiền lương thực tế phụ thuộc vào hai yếu tố cơ bản là số lượng tiền lương danh nghĩa
và chỉ số giá cả hàng hóa dịch vụ.

Đ
ại

Mối quan hệ giữa tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế có thể được thể
hiện qua công thức sau:

Tiền lương danh nghĩa
Chỉ số giá cả hàng hóa, dịch vụ

ng

Tiền lương thực tế =


ườ

- Tiền lương tối thiểu:
Theo tổ chức lao động quốc tế những yếu tố cần thiết xác định mức lương tối

Tr

thiểu gồm: nhu cầu của ngươi lao động và gia đình của họ, có chú ý đến mức lương
tối thiểu chưa được điều chỉnh tùy thuộc vào mức tăng trưởng kinh tế,chỉ số giá sinh
hoạt và cung cầu lao đọng trong từng thời kỳ.
Nước ta quy định mức lương tối thiểu chung và được ấn định theo giá sinh hoạt
để trả cho người lao động làm việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình
thường để bù đắp sức lao động giản đơn và một phần tích lũy để tái sản xuất sức lao
SVTH: Nguyễn Thị Linh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

động mở rộng và được dùng làm căn cứ để tính các mức lương cho các loại lao động.
Tùy theo từng thời kỳ mà Nhà nước quy định mức lương tối thiểu,mức lương tối thiểu
hiện nay được chính phủ quy định là 1.150.000 đ/tháng.
Bảng 1.1: Mức lương tối thiểu theo quy định của Việt Nam giai đoạn 2010 – 2013.

730.000


2011

830.000

2012

1.050.000

2013

1.150.000

tế
H

2010

uế

Năm Mức lương tối thiểu (ngàn đồng)

h

1.1.1.2. Vai trò, bản chất và chức năng của tiền lương

in

* Vai trò của tiền lương

Tiền lương có vai trò vô cùng quan trọng đối với người lao động và cả đối với


cK

doanh nghiệp. Họ cần thu nhập để duy trì cuộc sống của mình và nuôi sống gia đình
của họ. Nó là nguồn sống để tái sản xuất sức lao động, nên duy trì tiền lương có vai

họ

trò quyết định đến mức sống của người lao động.

Thông qua tình hình tiền lương của doanh nghiệp có thể đánh giá khái quát quy mô,
chất lượng lao động và phần nào đánh giá được tình hình đời sống của người lao động.

Đ
ại

Tiền lương còn có ý nghĩa trong công tác quản lý nói chung, quản lý doanh
nghiệp nói riêng. Tiền lương được coi là công cụ quản lý quan trọng góp phần phân
phối, sắp xếp một cách hợp lý lao động giữa các doanh nghiệp, giữa các ngành.

ng

Có thể nói tiền lương là một trong những đòn bẩy kinh tế quan trọng nhất để

tăng năng suất lao động, không ngừng phát triển SXKD trong doanh nghiệp nói riêng

ườ

và trong toàn xã hội nói chung.
Thực hiện tốt công tác tiền lương sẽ tạo nên động cơ thúc đẩy tất cả mọi người


Tr

mang hết tài năng và nhiệt huyết phấn đấu vì lợi ích chung của xã hội.
* Bản chất của tiền lương
Trong nền kinh tế kế hoạch hóa, tiền lương là một phần của thu nhập quốc dân.
Chuyển sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị
trường thì tiền lương được coi là giá cả sức lao động. Giờ đây, tiền lương không chỉ
đơn thuần là giá cả sức lao động mà nó còn bao gồm nhiều yếu tố khác.
SVTH: Nguyễn Thị Linh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

Tiền lương được hình thành thông qua sự thỏa thuận giữa người lao động và
người sử dụng lao động.
* Chức năng của tiền lương
 Chức năng tái sản xuất sức lao động:

uế

Người lao động bán sức lao động của mình cho các doanh nghiệp, và nhận được
tiền lương từ những nguồi sử dụng lao động. Phần thu nhập này để bù đắp lại sức lao

tế
H


động bỏ ra và tái sản xuất sức lao động cho tương lai. Quá trình tái sản xuất sức lao
động được thực hiện bằng việc trả công người lao động thông qua lương. Theo Các

Mác: “Sức lao động là toàn bộ khả năng về thể lực và vị trí lực tạo nên cho con người

h

khả năng sáng tạo ra của cải vật chất tinh thần cho xã hội”.

in

Chức năng tái sản xuất sức lao động chỉ thực hiện tốt khi đảm bảo đúng vai trò:
Trao đổi ngang giá giữa hoạt động lao động và kết quả lao động. Nghĩa là tiền lương

cK

nhận được phải xứng đáng với sức lao động đã bỏ ra, thỏa mãn đủ các yêu cầu về tái
sản xuất sức lao động của người lao động.
 Chức năng đòn bẩy kinh tế.

họ

Lao động là một trong những nguồn lực quan trọng của sản xuất, là bộ phận có
tính đồng nhất của sản xuất. Phát huy tốt yếu tố lao động sẽ giúp doanh nghiệp đạt kết

Đ
ại

quả cao về mọi mặt. Một chính sách tiền lương đúng đắn sẽ là động lực to lớn nhằm

phát huy sức mạnh to lớn của nhân tố con người trong việc thực hiện các mục tiêu
kinh tế xã hội. Tiền lương có tác dụng kích thích lợi ích vật chất đối với người lao

ng

động, làm cho họ vì lợi ích của bản thân và gia đình mà lao động một cách tích cực
với chất lượng và hiệu quả ngày càng cao.

ườ

Vì vậy công tác tổ chức tiền lương phải gắn với kết quả lao động nhằm thúc đẩy và

khuyến khích người lao động có tay nghề hoàn chỉnh tốt mọi công việc, ngày càng gắn bó

Tr

với doanh nghiệp, phát huy khả năng sáng tạo của họ trong công việc, nâng cao chất
lượng tăng năng suất lao động. Như vậy tiền lương có tác dụng là đòn bẩy kinh tế.
 Chức năng công cụ quản lý.
Tiền lương là một bộ phận chi phí đầu vào của doanh nghiệp, là phần chi phí
kinh doanh doanh nghiệp phải trả cho việc sử dụng sức lao động. Do đó nó làm ảnh
hưởng đến phần lợi nhuận doanh nghiệp thu được. Lợi nhuận là mục tiêu xuyên suốt,
SVTH: Nguyễn Thị Linh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo


chiến lược kinh doanh lâu dài và là mục tiêu cao nhất mà các doanh nghiệp theo đuổi.
Để thu được lợi nhuận cao, một trong những biện pháp mà các doanh nghiệp thường
áp dụng là giảm các khoản chi phí trong đó có chi phí tiền lương. Chi phí tiền lương là
những đảm bảo có tính pháp lý của Nhà Nước về quyền lợi tối thiểu mà người lao

uế

động được hưởng kể từ khi bắt đầu đến khi hoàn thành công việc. Mức lương tối thiểu
là nền tảng cho chính sách trả lương và việc trả lương trong doanh nghiệp, bởi vậy nó

tế
H

phải thể hiện bằng chính sách, bằng pháp luật và buộc mọi doanh nghiệp phải thực
hiện bằng chính sách lao động. Việc tổ chức tốt công tác tiền lương giúp nâng cao
chức năng quản lý của Nhà nước về lao động và tiền lương.

h

 Chức năng điều hòa lao động.

in

Nền kinh tế phát triển với trình độ cao, sức cạnh tranh giữa sản phẩm ngày càng
gay gắt. Những đòi hỏi của con người ngày càng cao hơn thì những chính sách về tiền

cK

lương, bậc lương không thể tách rời điều đó. Sự hấp dẫn do mức lương cao sẽ thu hút

người lao động nhận mọi công việc dù ở đâu hay làm gì, điều này làm cho cơ cấu lao
động trong các ngành nghề không đồng đều, mất cân đối. Do đó việc quy định thang

họ

bậc lương sẽ góp phần điều tiết lao động, tạo ra một cơ cấu lao động hợp lý, góp phần
ổn định chung thị trường lao động trong từng quốc gia.

Đ
ại

 Chức năng thước đo hao phí về lao động xã hội.
Tiền lương là biểu hiện tiền của giá trị sức lao động, là giá cả sức lao động. Khi
tiền lương trả cho người lao động ngang giá với sức lao động mà họ bỏ ra để thực hiện

ng

công việc người ta có thể xác định được hao phí lao động của toàn xã hội thông qua
tổng quỹ lương cho toàn xã hội.

ườ

1.1.2. Khái niệm tổng quỹ lương, quỹ lương cho bộ phận lao động trực tiếp

Tr

trong doanh nghiệp.
1.1.2.1.Khái niệm tổng quỹ lương.
Tổng quỹ lương của doanh nghiệp là số tiền mà doanh nghiệp dùng để trả cho


người lao động căn cứ vào kết quả lao động của họ theo các hình thức, các chế độ tiền
lương và chế độ phụ cấp tiền lương hiện hành trong một thời kỳ nhất định.
Tổng quỹ tiền lương bao gồm:
 Tiền lương trả theo thời gian, trả theo sản phẩm, lương khoán.
SVTH: Nguyễn Thị Linh

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

 Các loại phụ cấp làm đêm, thêm giờ và phụ cấp độc hại,. . .
 Tiền lương trả cho người lao động sản xuất ra sản phẩm hỏng trong định mức.
 Tiền lương trả cho người lao động ngừng sản xuất do những nguyên nhân khách
quan như: đi học, đi họp, hội nghị, nghỉ phép,. . .

uế

 Các khoản tiền có tính chất thường xuyên.

Tổng quỹ lương của doanh nghiệp được phân loại theo các tiêu thức khác nhau:

tế
H

 Căn cứ theo hình thức và chế độ trả lương: Chia làm 2 loại:

- Quỹ lương trả theo sản phẩm: bao gồm lương sản phẩm không hạn chế, lương

sản phẩm lũy tiến, lương sản phẩm có thưởng,. . . lương trả theo sản phẩm là hình
thức trả lương tiên tiến nhất hiện nay.

in

h

- Quỹ lương trả theo thời gian: gồm 2 chế độ lương thời gian giản đơn và lương
thời gian có thưởng.

cK

 Căn cứ theo loại lao động: Chia làm 2 loại:

- Quỹ lương của nhân viên gián tiếp: là các khoản tiền lương trả cho cán bộ quản
lý sản xuất, thường trả theo thời gian lao động.

họ

- Quỹ lương của lao động trực tiếp sản xuất: là các khoản tiền trả cho lao động
trực tiếp sản xuất và thợ học nghề được doanh nghiệp trả lương, thông thường hình

Đ
ại

thức lương này trả theo lương sản phẩm hay lương khoán.
 Căn cứ theo độ dài thời gian làm việc khác nhau trong kỳ nghiên cứu: Chia
làm 3 loại:

ng


- Tổng quỹ lương giờ: là tiền lương trả cho tổng số giờ thực tế làm việc (trong
chế độ và giờ làm thêm), và tiền thưởng (nếu có), gắn liền với tiền lương giờ, ví dụ

ườ

như thưởng tăng năng suất lao động (NSLĐ), thưởng tiết kiệm nguyên vật liệu,
thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm sản xuất,. . .

Tr

- Tổng quỹ lương ngày: là tiền lương trả cho tổng số ngày thực tế làm việc

(trong chế độ và làm thêm), và các khoản phụ cấp lương ngày, ví dụ như tiền trả cho
thời gian ngừng việc trong nội bộ ca không phải lỗi do người lao động, tiền trả cho
sản phẩm hỏng trong định mức.
- Tổng quỹ lương tháng (quý, năm): là tiền lương trả cho người lao động trực

tiếp sản xuất của doanh nghiệp trong tháng (quý, năm), bao gồm tiền lương ngày và
SVTH: Nguyễn Thị Linh

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

các khoản phụ cấp khác trong tháng như tiền trả cho người lao động: trong thời gian
nghỉ phép năm, hay trong trường hợp ngừng việc cả ngày không phải lỗi do người lao

động, tiền trả các khoản phụ cấp thâm niên, phụ cấp chức vụ,…
1.1.2.2. Khái niệm quỹ lương cho bộ phận lao động trực tiếp trong doanh nghiệp.

uế

Quỹ lương của lao động trực tiếp sản xuất là các khoản tiền trả cho lao động trực
tiếp sản xuất, không tính cho lao động ở các bộ phận nhân sự, bộ phận quản lý, bộ phận
1.1.3. Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp.

tế
H

bảo hiểm. Thông thường hình thức lương này trả theo lương sản phẩm hay lương khoán.

Việc trả lương cho người lao động được quản lý bởi các quy phạm, chính sách,
chế độ của Nhà nước. Doanh nghiệp xác định tiền lương phải trả cho người lao động

in

h

dựa trên số lượng lao động và sức lao động đã hao phí. Tiền lương của người lao động
được trả theo năng suất lao động, chất lượng lao động và hiệu quả lao động.

cK

1.1.3.1. Hình thức trả lương theo thời gian

Hình thức trả lương theo thời gian được thực hiện bằng việc tính trả lương cho
người lao động theo thời gian làm việc, theo ngành nghề và trình độ thành thạo ngiệp


họ

vụ, kỹ thuật, chuyên môn của người lao động. Tùy theo tính chất khác nhau mà mỗi
ngành nghề cụ thể có một thang lương riêng, trong mỗi thang lương lại tùy theo trình

Đ
ại

độ thành thạo nghiệp vụ, chuyên môn mà lại chia thành nhiều bậc lương, mỗi bậc
lương lại có một tiền lương nhất định.
Hình thức trả lương này được áp dụng trong một số loại hình doanh nghiệp như

ng

các doanh nghiệp hoạt động công ích, doanh nghiệp trả tiền cho người lao động theo
hợp đồng đã ký kết, hoặc trả lương cho người lao động làm công tác quản lý, làm việc

ườ

ở các bộ phận hành chính của doanh nghiệp. Tùy theo yêu cầu và trình độ quản lý thời
gian lao động của doanh nghiệp người ta trả lương theo 2 chế độ:

Tr

+ Chế độ trả lương theo thời gian giản đơn
+ Chế độ trả lương theo thời gian có thưởng

1.1.3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm
Đây là hình thức lương cơ bản đang được áp dụng trong khu vực sản xuất hiện


nay. Thực chất tiền lương theo sản phẩm trả cho người lao động căn cứ vào số lượng,
chất lượng sản phẩm làm ra trên cơ sở đơn giá tiền lương đã xác định
SVTH: Nguyễn Thị Linh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

Tiền lương sản phẩm = Sản lượng thực tế * Đơn giá tiền lương
Đây là hình thức trả lương phù hợp với nguyên tắc phân phối theo lao động,
gắn chặt năng suất lao động có tác dụng khuyến khích người lao động nâng cao trình
độ tay nghề, ra sức phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, phương pháp lao động, làm

uế

tăng thêm sản phẩm cho xã hội.
Trong việc trả lương theo sản phẩm thì điều quan trọng nhất là phải xây dựng

tế
H

được các định mức kinh tế - kỹ thuật để là cơ sở cho việc xây dựng đơn giá tiền lương

đối với từng loại sản phẩm, từng công việc một cách hợp lý. Căn cứ vào đơn giá sản
phẩm của từng đối tượng, hình thức trả lương theo sản phẩm bao gồm: Hình thức trả
lương theo sản phẩm trực tiếp, gián tiếp tập thể, theo sản phẩm có thưởng, theo sản


in

1.1.3.3. Hình thức trả lương hỗn hợp

h

phẩm lũy tiến, hình thức trả lương khoán.

cK

Đây là sự kết hợp giữa hình thức trả lương theo thời gian và hình thức trả
lương theo sản phẩm. Theo hình thức này tiền lương được chia làm 2 bộ phận:
+ Bộ phận lương cứng: Bộ phận này tương đối ổn định nhằm đảm bảo mức thu

họ

nhập tối thiểu cho người lao động. Bộ phận này sẽ được quy định theo bậc lương cơ
bản và ngày công là việc của người lao động.
+ Bộ phận lương mềm: Tùy thuộc vào năng suất, chất lượng, hiệu quả lao động

Đ
ại

của từng cá nhân người lao động và kết quả kinh doanh của từng doanh nghiệp.
1.1.3.4.Hình thức khoán thu nhập
Doanh nghiệp thực hiện khoán thu nhập cho người lao động, quan niệm thu

ng


nhập mà doanh nghiệp trả cho người lao động là một bộ phận nằm trong tổng thu nhập
của doanh nghiệp. Đối với hình thức trả lương này thì tiền lương phải trả cho người

ườ

lao động không tính vào chi phí SXKD mà là nội dung phân phối thu nhập của doanh
nghiệp. Thông qua đại hội công nhân viên, doanh nghiệp thỏa thuận trước tỷ lệ thu
nhập dùng để trả lương cho người lao động. Vì vậy quỹ tiền lương của người lao động

Tr

phụ thuộc vào thu nhập thực tế của doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Linh

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

1.1.4. Hệ thống chỉ tiêu thống kê phân tích tiền lương của người lao động.
1.1.4.1.Ý nghĩa của việc phân tích thống kê tiền lương của người lao động
trong doanh nghiệp.
Việc phân tích thống kê các hoạt động kinh doanh giúp các doanh nghiệp đưa ra

uế

những chủ trương, chính sách và biện pháp quản lý đúng đắn, phù hợp với tình hình

thực tiễn và quy luật khách quan. Phân tích thống kê tiền lương của người lao động

tế
H

không nằm ngoài mục đích ấy.

Thông qua việc phân tích thống kê tiền lương của người lao động doanh nghiệp
mới thấy rõ ảnh hưởng của tiền lương đến người lao động để từ đó có các biện pháp
khuyến khích người lao động gắn bó với công việc, tích cực phát huy tài năng, sự sáng

in

h

tạo của mình vào công việc chung của doanh nghiệp nhằm tăng năng suất lao động,
nâng cao hiệu quả SXKD.

cK

Đồng thời phân tích thống kê tiền lương của người lao động giúp doanh nghiệp
nhận thức rõ nguyên nhân nguồn gốc của những hạn chế trong việc quản lý và sử

và sử dụng quỹ lương.

họ

dụng quỹ tiền lương để có thể đưa ra các giải pháp cụ thể để cải tiến công tác quản lý
1.1.4.2.Tổng tiền lương của người lao động


Đ
ại

Tổng tiền lương là toàn bộ các khoản thu nhập mà doanh nghiệp trả cho người
lao động theo sản lượng và chất lượng lao động của họ đã hao phí trong một thời kỳ
nhất định. Theo chế độ báo cáo thống kê hiện nay, tiền lương của người lao động

ng

trong thương mại được báo cáo theo kỳ hạn 6 tháng và năm.
Tổng tiền lương phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.

ườ

Tổng tiền lương của người lao động được ký hiệu là: ∑F. Nó bao gồm tiền

lương, tiền thưởng, tiền bảo hiểm xã hội, các khoản phụ cấp và một số khoản khác.

Tr

Nghiên cứu tổng tiền lương giúp kiểm tra tình hình chấp hành kế hoạch tổng

mức tiền lương bình quân của từng bộ phận hoặc từng loại lao động của doanh nghiệp.
1.1.4.3.Chỉ tiêu tiền lương bình quân
Tiền lương bình quân là mức tiền lương đại diện điển hình cho người lao động
trong một thời kỳ nhất định.

SVTH: Nguyễn Thị Linh

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

Tiền lương bình quân phản ánh mức tiền công người lao động nhận được tính
trên một đơn vị lao động hao phí cho sản xuất, kinh doanh. Mức tiền lương bình quân
được tính bằng công thức sau:
Tổng quỹ lương (F)

=

Hao phí lao động cho sản xuất kinh doanh (T)

uế

Tiền lương bình quân (f)

Từ công thức trên ta có thể xác định được một số chỉ tiêu tiền lương bình quân

tế
H

cụ thể:
 Tiền lương bình quân 1 lao động trong kỳ:
Tiền lương bình quân 1 lao động

Tổng tiền lương lao động trong kỳ (FL)


=

trong kỳ (fL)

h

Số lao động bình quân trong kỳ ( L )

Tổng tiền lương giờ (FG)

cK

Tiền lương bình quân giờ (fG) =

in

 Tiền lương bình quân giờ:

Tổng số giờ - người thực tế làm viêc (GN)

họ

 Tiền lương bình quân 1 ngày:

Đ
ại

Tiền lương bình quân 1 ngày công (fn) =

Tổng tiền lương trong kỳ

Số ngày công trong kỳ

 Tiền lương bình quân 1 lao động 1 tháng (quý, năm):
Tiền lương bình quân 1 lao động

Tổng tiền lương tháng (quý, năm)
Số lao động bình quân tháng (quý, năm)

ng

1 tháng (qúy, năm)

=

Hoặc có thể tính theo mối quan hệ với tiền lương bình quân ngày, tiền lương

ườ

bình quân giờ theo các công thức như sau:
ft  f g * d * N * L  fn * N * L

Tr

Trong đó:

f g : tiền lương bình quân giờ
d : độ dài ngày làm việc
N : số ngày làm việc thự tế bình quân 1 lao động
L : số lao động bình quân


f n : tiền lương bình quân 1 ngày công

SVTH: Nguyễn Thị Linh

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

Trường hợp doanh nghiệp chia lao động thành nhiều bộ phận thì tiền lương bình
quân chung của doanh nghiệp được tính theo công thức:

f 

 F   f T  f  d

T T

T

uế

Trong đó:

dT 

T


T

tế
H

f: tiền lương bình quân từng bộ phận.
: kết cấu lao động từng bộ phận.

Công thức này được sử dụng để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương

h

bình quân chung của doanh nghiệp và f cũng là một nhân tố ảnh hưởng đến tổng quỹ

in

lương của doanh nghiệp. Trong phạm vi của đề tài chỉ phân tích tổng quỹ lương của
bộ phận lao động trực tiếp.
bình quân lao động trực tiếp.

cK

1.1.4.4.Phân tích sự biến động tổng tiền lương lao động trực tiếp và tiền lương

họ

** Vận dụng dãy số thời gian phân tích biến động tổng tiền lương và tiền
lương bình quân lao động trực tiếp.

Qua việc phân tích dãy số thời gian về một hiện tượng nào đó giúp chúng ta có


Đ
ại

thể nghiên cứu đặc điểm sự biến động của hiện tượng từ đó vạch rõ xu hướng biến
động và tính quy luật phát triển của hiện tượng qua thời gian, đồng thời qua đó ta có
thể dự đoán các mức độ của hiện tượng trong tương lai. Bên cạnh đó, dựa vào các chỉ

ng

tiêu của dãy số thời gian ta còn nắm bắt được quy mô của hiện tượng, tốc độ phát triển
và mức độ tăng giảm của hiện qua thời gian.

ườ

Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian:
 Lượng tăng giảm tuyêt đối: Chỉ tiêu này phản ánh sự thay đổi về quy mô của

Tr

hiên tượng qua thời gian hay sự thay đổi về mức độ tuyệt đối giữa 2 thời gian nghiên cứu.
 Lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn (i ): Phản ánh sự thay đổi quy mô của

hiện tượng qua 2 thời kỳ liên tục.
Công thức:

i = y i - y i

SVTH: Nguyễn Thị Linh


- 1

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

 Lượng tăng giảm tuyệt đối định gốc (∆i ): là hiệu số giữa mức độ của kỳ
nghiên cứu và mức độ của một thời kỳ nào đó chọn làm kỳ gốc.Chỉ tiêu này phản ánh
sự thay đổi về quy mô của hiện tượng trong khoảng thời gian dài.
Công thức tính:

uế

∆i =yi - y1
 Lượng tăng giảm tuyệt đối trung bình (  ): là mức độ đại diện cho các lượng



tế
H

tăng giảm tuyệt đối từng kỳ:

 2   3  ...   n

y  y1
 n  n

n 1
n 1
n 1

 Tốc độ phát triển: Chỉ tiêu này để xác định qua thời gian hiện tượng chúng ta

in

h

nghiên cứu nó phát triển với tốc độ cụ thể là bao nhiêu,qua đó biết được tốc độ như
vậy là nhanh hay chậm và xu hướng của hiện tượng là như thế nào ?Chỉ tiêu này là

cK

một số tương đối thường được biểu hiện bằng lần hoặc %.

thời gian liền nhau.
Công thức:

họ

 Tốc độ phát triển liên hoàn (ti): Phản ánh sự phát triển của hiện tượng giữa 2

Đ
ại

ti 

yi

yi 1

Trong đó:

ti là tốc độ phát triển liên hoàn của thời gian i so với thời gian i-1

ng

yi là mức độ của hiện tượng ở thời gian i
yi -1 là mức độ của hiện tượng ở thời gian i -1

ườ

 Tốc độ phát triển định gốc(Ti ): Phản ánh sự phát triển của hiện tượng qua thời

Tr

gian dài.

Công thức tính:

ti 

yi
y1

Trong đó:
ti là tốc độ phát triển định gốc
SVTH: Nguyễn Thị Linh


15


×