Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Phân tích tình hình cho vay tại ngân hàng TMCP sài gòn thương tín chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 93 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

in

h

tế
H

uế

--------

họ

cK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐINH NGỌC DUY

Tr

ườ

ng

Đ
ại



PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN –
CHI NHÁNH HUẾ

KHÓA HỌC 2010 - 2014


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

in

h

tế
H

uế

--------

họ

cK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ng


Đ
ại

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN –
CHI NHÁNH HUẾ

ườ

Sinh viên thực hiện
ĐINH NGỌC DUY

Giáo viên hướng dẫn
ThS. Đoàn Như Quỳnh

Tr

Lớp: K44A TCNH
KHÓA HỌC 2010 - 2014

Huế, tháng 05/2014


[KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP]

GVHD: ThS. Đoàn Như Quỳnh

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Để thực hiện và hoàn thành xong khóa luận này, đầu tiên em
xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất của mình đến Thầy Cô
Trường Đại học Kinh Tế - Huế nói chung và Thầy Cô khoa Kế
toán - Tài chính nói riêng đã tận tâm giảng dạy em trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu tại trường. Đặc biệt, em xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến Ths. Đoàn Như Quỳnh, người đã hướng dẫn
rất tận tình và đầy trách nhiệm từ lúc định hướng chọn đề tài cũng
như quá trình hoàn thiện nghiên cứu, tạo mọi điều kiện thuận lợi
để em hoàn thành tốt khóa luận này.
Qua gần 3 tháng thực tập tại NHTMCP Sài Gòn Thương Tín

- Chi nhánh Huế, em đã nhận được sự giúp đỡ cũng như tạo điều
kiện tốt nhất từ Ban lãnh đạo Chi nhánh. Đặc biệt là sự quan tâm,
hướng dẫn nhiệt tình của các anh chị Phòng Kinh doanh đã giúp
em có được nhiều bài học bổ ích về thực tế công việc để áp dụng
vào khóa luận của mình. Đây là những trải nghiệm quý báu, làm
hành trang trong quá trình làm việc của em sau này. Em xin gửi
lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban lãnh đạo Ngân hàng cũng
như toàn thể cán bộ nhân viên của Chi nhánh vì sự giúp đỡ của
các cô chú, anh chị trong thời gian em thực tập vừa qua.
Do còn hạn chế về thời gian, kiến thức cũng như kinh
nghiệm nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy, cô và các
bạn để khóa luận được hoàn thành tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05/2014
Sinh viên thực hiện
Đinh Ngọc Duy

SVTH: Đinh Ngọc Duy


[KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP]

GVHD: ThS. Đoàn Như Quỳnh

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC

uế


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU

tế
H

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................... 1

h

2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2

in

4. Phương pháp nghiên cứu và thu thập phân tích dữ liệu ................................................... 2

cK

5. Kết cấu đề tài .................................................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................... 4
CHƯƠNG 1: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA

họ


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................... 4
1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại......................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................................ 4

Đ
ại

1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại................................................ 5
1.2. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại ........................................................ 5
1.2.1. Khái niệm ................................................................................................................ 5
1.2.2. Nguyên tắc cấp tín dụng.......................................................................................... 5

ng

1.2.3. Nguồn vốn để thực hiện hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại ............... 6
1.2.4. Phân loại hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại ....................................... 7

ườ

1.2.5. Phân tích hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại ..................................... 10
1.2.5.1. Hệ thống các chỉ tiêu định tính...................................................................... 10

Tr

1.2.5.2. Hệ thống các chỉ tiêu định lượng .................................................................. 12
1.2.5.2.1. Doanh số cho vay và doanh số thu nợ ................................................... 12
1.2.5.2.2. Dư nợ cho vay........................................................................................ 12
1.2.5.2.3. Dư nợ cho vay trên tổng vốn huy động ................................................. 13
1.2.5.2.4. Doanh số thu nợ trên dư nợ (Vòng quay vốn tín dụng)......................... 13
1.2.5.2.5. Nợ quá hạn, nợ xấu và khả năng thu hồi nợ .......................................... 14

1.2.5.2.6. Tỷ suất sinh lời của hoạt động cho vay (LN cho vay/DNCV) .............. 17

SVTH: Đinh Ngọc Duy


[KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP]

GVHD: ThS. Đoàn Như Quỳnh

1.2.5.2.7. Mức đóng góp của hoạt động cho vay (LN cho vay/LN trước thuế) .... 17
1.3. Tổng quan nghiên cứu ........................................................................................... 18
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NHTCMP SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH HUẾ.................................................................................... 20
2.1. Tổng quan về NHTMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Huế ......................... 20

uế

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................................... 20
2.1.1.1. NHTMCP Sài Gòn Thương Tín .................................................................... 20

tế
H

2.1.1.2. NHTMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Huế ........................................ 22
2.1.2. Cơ cấu tổ chức....................................................................................................... 24
2.1.3. Tình hình sử dụng lao động .................................................................................. 26
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh ........................................................................... 28

h


2.1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của NH Sacombank - Chi nhánh Huế .......... 28

in

2.1.4.2. Tình hình huy động vốn ................................................................................ 32
2.2. Phân tích tình hình cho vay tại NHTMCP Sacombank - Chi nhánh Huế ........... 35

cK

2.2.1. Quy trình cấp tín dụng của NHTMCP Sacombank - Chi nhánh Huế ................... 35
2.2.2. Hệ thống chỉ tiêu định tính.................................................................................... 37
2.2.2.1. Về quy trình và thủ tục cho vay .................................................................... 37

họ

2.2.2.2. Về thời gian xét duyệt ................................................................................... 38
2.2.2.3. Về đội ngũ cán bộ tín dụng ........................................................................... 38
2.2.2.4. Về cơ sở vật chất, khoa học công nghệ của Ngân hàng ................................ 39

Đ
ại

2.2.3. Hệ thống chỉ tiêu định lượng................................................................................. 39
2.2.3.1. Chỉ tiêu doanh số cho vay ............................................................................. 39
2.2.3.2. Chỉ tiêu doanh số thu nợ................................................................................ 43
2.2.3.3. Chỉ tiêu về dư nợ cho vay.............................................................................. 45

ng

2.2.3.4. Chỉ tiêu dư nợ cho vay trên tổng vốn huy động ............................................ 49

2.2.3.5. Chỉ tiêu doanh số thu nợ trên dư nợ (Vòng quay vốn tín dụng).................... 51

ườ

2.2.3.6. Chỉ tiêu về nợ quá hạn, nợ xấu và khả năng thu hồi nợ ................................ 51
2.2.3.7. Chỉ tiêu lợi nhuận của hoạt động cho vay ..................................................... 62

Tr

2.3. Đánh giá tình hình cho vay của NHTMCP Sacombank - Chi nhánh................... 68
2.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................................ 68
2.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân............................................................................ 69

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TẠI NHTMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH HUẾ ................... 71

SVTH: Đinh Ngọc Duy


[KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP]

GVHD: ThS. Đoàn Như Quỳnh

3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sacombank - Chi nhánh Huế
trong giai đoạn 2014-2015................................................................................................ 71
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại NHTMCP Sacombank - Chi
nhánh Huế ......................................................................................................................... 72
PHẦN III: KẾT LUẬN .......................................................................................................... 75

uế


1. Kết luận........................................................................................................................... 75
2. Hướng phát triển đề tài ................................................................................................. 76

tế
H

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

PHỤ LỤC

SVTH: Đinh Ngọc Duy



[KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP]

GVHD: ThS. Đoàn Như Quỳnh

Bảo hiểm tiền gửi

CBTD

Cán bộ tín dụng

CN

Cá nhân

DN

Doanh nghiệp

DNCV

Dư nợ cho vay

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DSCV

Doanh số cho vay


DSTN

Doanh số thu nợ

GTCG

Giấy tờ có giá

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp
Lợi nhuận

Đ
ại

NHTMCP

Ngân hàng

Ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại cổ phẩn

NQH

Nợ quá hạn

PGD

Phòng Giao dịch

Sacombank

NHTMCP Sài gòn Thương tín

ng
ườ
Tr

Ngân hàng Nhà nước

họ

NH
NHTM

h

in

cK


LN
NHNN

tế
H

BHTG

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTC

Tổ chức tài chính

TCTD

Tổ chức tín dụng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSĐB


Tài sản đảm bảo

TP

Thành phố

UBND

Ủy ban nhân dân

SVTH: Đinh Ngọc Duy

uế

DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT


[KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP]

GVHD: ThS. Đoàn Như Quỳnh

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động giai đoạn 2011-2013......................................................27
Bảng 2.2: KQHĐKD của Sacombank - Chi nhánh Huế giai đoạn 2011-2013 .............29

uế

Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn của NH Sacombank giai đoạn 2011-2013.............33


tế
H

Bảng 2.4: Doanh số cho vay của NH Sacombank giai đoạn 2011-2013 ......................40
Bảng 2.5: Tỷ trọng doanh số cho vay mỗi năm trong giai đoạn 2011-2013 .................42
Bảng 2.6: Doanh số thu nợ của NH Sacombank giai đoạn 2011-2013.........................43
Bảng 2.7: Tình hình dư nợ của NH Sacombank giai đoạn 2011-2013 .........................45

h

Bảng 2.8: Tình hình dư nợ KHCN NH Sacombank giai đoạn 2011-2013 ...................47

in

Bảng 2.9: Tình hình dư nợ KHDN NH Sacombank giai đoạn 2011-2013 ...................48
Bảng 2.10: Chỉ tiêu Dư nợ cho vay/Tổng vốn huy động giai đoạn 2011-2013 ............49

cK

Bảng 2.11: Chỉ tiêu Doanh số thu nợ/Dư nợ giai đoạn 2011-2013...............................51
Bảng 2.12: Tình hình nợ quá hạn của Sacombank giai đoạn 2011-2013......................52

họ

Bảng 2.13: Chỉ tiêu Nợ quá hạn/Tổng dư nợ giai đoạn 2011-2013 ..............................55
Bảng 2.14: Tình hình nợ xấu của Sacombank giai đoạn 2011-2013 ............................56
Bảng 2.15: Chỉ tiêu Nợ xấu/Tổng dư nợ giai đoạn 2011-2013 .....................................59

Đ
ại


Bảng 2.16: Chỉ tiêu Nợ xấu/Nợ quá hạn giai đoạn 2011-2013 .....................................60
Bảng 2.17: Chỉ tiêu Khả năng bù đắp Nợ xấu giai đoạn 2011-2013 ............................62
Bảng 2.18: Tình hình Lợi nhuận cho vay của NH giai đoạn 2011-2013 ......................62

ng

Bảng 2.19: Chỉ tiêu LN cho vay/Dư nợ cho vay giai đoạn 2011-2013.........................65

Tr

ườ

Bảng 2.20: Chỉ tiêu LN cho vay/LN trước thuế giai đoạn 2011-2013..........................66

SVTH: Đinh Ngọc Duy


[KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP]

GVHD: ThS. Đoàn Như Quỳnh

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức..............................................................................................24
Sơ đồ 2.2: Quy trình cấp tín dụng .................................................................................36

uế

Biểu đồ 2.1: Doanh số cho vay phân theo tiêu chí giai đoạn 2011-2013......................41
Biểu đồ 2.2: So sánh doanh số thu nợ và doanh số cho vay giai đoạn 2011-2013 .......43


tế
H

Biểu đồ 2.3: So sánh doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ giai đoạn 2011-2013 ...............45
Biểu đồ 2.5: Tình hình NQH của Sacombank giai đoạn 2011-2013.............................52
Biểu đồ 2.6: Tình hình NQH phân theo thời hạn giai đoạn 2011-2013 ........................53

h

Biểu đồ 2.7: Tình hình NQH phân theo ngành nghề giai đoạn 2011-2013...................53

in

Biểu đồ 2.8: Tình hình NQH phân theo đối tượng giai đoạn 2011-2013......................54
Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ Nợ quá hạn/Tổng dư nợ giai đoạn 2011-2013 ................................56

cK

Biểu đồ 2.10: Tỷ trọng nợ xấu phân theo thời hạn giai đoạn 2011-2013......................57
Biểu đồ 2.11: Tỷ trọng nợ xấu phân theo đối tượng giai đoạn 2011-2013 ...................58

họ

Biểu đồ 2.12: Tỷ trọng nợ xấu phân theo ngành nghề giai đoạn 2011-2013 ................58
Biểu đồ 2.13: Tỷ lệ Nợ xấu/Tổng dư nợ giai đoạn 2011-2013 .....................................60
Biểu đồ 2.14: Xu hướng nợ xấu và NQH giai đoạn 2011-2013....................................61

Đ
ại


Biểu đồ 2.15: Lợi nhuận cho vay của Sacombank giai đoạn 2011-2013 ......................63
Biểu đồ 2.16: So sánh Lợi nhuận cho vay KHCN & KHDN giai đoạn 2011-2013......64
Biểu đồ 2.17: Tỷ lệ LN cho vay/Dư nợ cho vay giai đoạn 2011-2013 .........................65

Tr

ườ

ng

Biểu đồ 2.18: Tỷ lệ LN cho vay/LN trước thuế giai đoạn 2011-2013 ..........................67

SVTH: Đinh Ngọc Duy


[KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP]

GVHD: ThS. Đoàn Như Quỳnh

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Hoạt động cho vay của NHTMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Huế được

uế

phân tích trong giai đoạn 2011-2013, bài khóa luận tiến hành phân tích thực trạng và

tế
H


nêu rõ trên các tiêu chí định tính lẫn định lượng bao gồm như: doanh số huy động,
DSCV, DSTN, DNCV, NQH, nợ xấu, LN hoạt động cho vay. Với các phương pháp
nghiên cứu thu thập và xử lý số liệu sơ cấp, từ đó tổng hợp và đưa ra các nhận xét về
hoạt động TD của NH.

h

Kết quả đạt được cho thấy hoạt động cho vay của NHTMCP Sài Gòn Thương

in

Tín - Chi nhánh Huế trong giai đoạn 2011-2013 đã khẳng định được vai trò của mình

cK

trong việc đáp ứng nhu cầu của KH và góp phần mở rộng hoạt động SXKD của các
DN. Về cơ bản, các cơ chế chính sách và các biện pháp triển khai cụ thể của Chi
nhánh rất phù hợp với chính sách phát triển của Tỉnh, đặc điểm và tình hình kinh tế

họ

trên địa bàn, phạm vi hoạt động TD ngày càng được mở rộng. Bên cạnh đó, NH cũng
luôn cố gắng khắc phục mọi khó khăn để có thể đáp ứng tốt nhu cầu vay vốn của các

Đ
ại

CN và DN trên địa bàn.

Dựa vào những cơ sở trên, ta nhận thấy mặt đạt được cũng như một số tồn tại

của hoạt động cho vay của NHTMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Huế, từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của Chi nhánh. Từ

ng

đó, phía NH vẫn theo sát định hướng chiến lược phát triển NH Sacombank - Chi nhánh
Huế giai đoạn 2014-2015 là trở thành NH bán lẻ hàng đầu, với sự đầu tư đồng bộ và

ườ

bài bản của Chi nhánh cùng sự nỗ lực của toàn bộ đội ngũ cán bộ - nhân viên nhằm

Tr

phát triển và mở rộng hơn nữa trong tương lai.
Bài khóa luận đã phần nào giải quyết được các mục tiêu đề ra ban đầu.

SVTH: Đinh Ngọc Duy


[KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP]

GVHD: ThS. Đoàn Như Quỳnh

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm vừa qua, nền kinh tế của đất nước đang có những chuyển

uế


biến hết sức khả quan, đất nước đang dần gia nhập vào thị trường khu vực và thế giới,
thiết lập mối quan hệ quốc tế trên nhiều lĩnh vực, đạt được nhiều thành tựu to lớn trong

tế
H

mọi mặt của đời sống xã hội. Trong đó, Hệ thống Ngân hàng thương mại (NHTM)
Việt Nam đã đóng góp vai trò rất quan trọng trong việc đạt được những thành tựu kể
trên. Hệ thống NHTM cũng được đổi mới phù hợp với nền kinh tế nhiều thành phần,
vận hành theo cơ chế thị trường, theo định hướng xã hội chủ nghĩa, đã thúc đẩy nền

h

kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ. Ngành ngân hàng (NH) ngày càng đóng góp vai trò quan

in

trọng trong nền kinh tế, là một bộ phận không thể thiếu giúp cho sự vận động hàng

cK

hoá, tiền tệ được nhanh chóng, thuận lợi hơn, đáp ứng nhu cầu vốn lớn cho sự phát
triển kinh tế của nước nhà trong xu hướng nền kinh tế thị trường đang trên đà phục hồi
do ảnh hưởng của cuộc suy thoái kinh tế thế giới trong thời gian vừa qua.

họ

Trong hoạt động của Hệ thống NHTM hiện nay thì huy động vốn và cho vay là
hai quá trình song song có mối quan hệ mật thiết, bổ sung cho nhau. Trong đó, hoạt


Đ
ại

động cho vay luôn được coi là hoạt động cơ bản của NHTM, có vai trò quan trọng tạo
ra nguồn thu chủ yếu cho NH và giúp NH sử dụng nguồn vốn huy động một cách hiệu
quả nhất. Sự phát triển của nền kinh tế thị trường và sự ra đời của các Ngân hàng
Thương mại cổ phần (NHTMCP) thì hàng loạt các sản phẩm cho vay đã ra đời làm cho

ng

các sản phẩm cho vay của NH ngày một đa dạng và phong phú. Cùng với sự phát triển

ườ

của nền kinh tế, mức sống của người dân ngày càng cao, xã hội ngày càng tiến bộ thì
nhu cầu vay vốn cũng tăng theo. Đối với khách hàng cá nhân (KHCN), vốn vay giúp

Tr

thoả mãn nhiều nhu cầu khác nhau của KH (nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh
(SXKD), vay phục vụ tiêu dùng…) trong điều kiện nguồn lực hạn chế tại thời điểm
vay vốn. Về phía doanh nghiệp (DN), vốn luôn là bài toán đặt ra đối với việc duy trì
hoạt động, mở rộng sản xuất, đầu tư, hiện đại hóa kỹ thuật công nghệ, nâng cao chất
lượng sản phẩm dịch vụ. Như vậy, nghiệp vụ cho vay không chỉ có ý nghĩa quyết định
đối với sự tồn tại và phát triển của một NH mà còn đóng vai trò vô cùng quan trọng
SVTH: Đinh Ngọc Duy

1



[KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP]

GVHD: ThS. Đoàn Như Quỳnh

đối với KHCN, khách hàng doanh nghiệp (KHDN) nói riêng và rộng hơn nữa chính là
nền kinh tế của một đất nước. Với mong muốn có cái nhìn tổng quát và hiểu rõ hơn về
nghiệp vụ cho vay ở Hệ thống NHTM nói chung và tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín - Chi nhánh Huế nói riêng, tôi quyết định nghiên cứu đề tài: “Phân tích

uế

tình hình cho vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Huế”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

tế
H

Đề tài tập trung nghiên cứu, giải quyết một số mục tiêu cụ thể sau đây:

 Đầu tiên là hệ thống hóa cơ sở lý luận về NHTM và hoạt động cho vay của NHTM.
 Tiếp theo là phân tích tình hình cho vay đối với KHCN và KHDN tại NHTMCP
Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Huế.

in

h

 Kiến nghị những biện pháp nhằm hỗ trợ, nâng cao hiệu quả cho vay KHCN và
KHDN tại NHTMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Huế.


cK

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

 Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay KHCN và KHDN tại NHTMCP Sài
Gòn Thương Tín – Chi nhánh Huế.

họ

 Phạm vi nghiên cứu:

 Không gian: NHTMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Huế.

Đ
ại

 Thời gian: Giai đoạn 2011-2013.

4. Phương pháp nghiên cứu và thu thập phân tích dữ liệu
4.1. Tổng quan phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu

ng

Nghiên cứu này chủ yếu sử dụng các phương pháp phân tích xu hướng theo thời
gian, so sánh, phỏng vấn chuyên gia để thực hiện nghiên cứu và đối chiếu giữa chính

ườ

sách quản lý của nhà nước với thực tế hoạt động của ngành NH, tham khảo các lý
thuyết tài chính tiền tệ, NH.


Tr

4.2. Thu thập và phân tích dữ liệu
4.2.1. Nghiên cứu, thu thập dữ liệu
Nghiên cứu tập trung vào hoạt động cho vay NHTMCP Sài Gòn Thương Tín -

Chi nhánh Huế nên dữ liệu lựa chọn là các dữ liệu có thực, dễ kiểm tra. Bên cạnh đó,
khóa luận có tham khảo các nguồn tư liệu từ Nghị định của Chính phủ, các văn bản
hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước (NHNN), các tạp chí khoa học, tạp chí chuyên
SVTH: Đinh Ngọc Duy

2


[KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP]

GVHD: ThS. Đoàn Như Quỳnh

ngành, các tài liệu của các nhà khoa học, các ý kiến của đồng nghiệp và những nhà
quản lý NH.
4.2.2. Phân tích dữ liệu
Dữ liệu thu thập sẽ thống kê, phân tích, tổng hợp, hiệu chỉnh và đánh giá đồng

uế

thời sử dụng của bảng, biểu đồ và hình vẽ để minh họa. Bên cạnh đó, sử dụng các
phương pháp thống kê mô tả, phân tích xu hướng theo thời gian để làm tăng độ tin cậy

tế

H

của quá trình nghiên cứu. Cụ thể một số phương pháp chính như sau:

- Phương pháp xử lý số liệu: Từ các số liệu thu thập được tiến hành tính toán,
thống kê, xử lý với sự trợ giúp của phần mềm Excel.

- Phương pháp phân tích đánh giá: Sau khi xử lý số liệu tiến hành phương pháp

in

h

so sánh, phân tích xu hướng, đánh giá biến động qua các năm.

tăng/giảm, % qua các năm.
5. Kết cấu đề tài

cK

- Phương pháp so sánh: Các số liệu sau khi xử lý tiến hành so sánh chênh lệch

Nội dung đề tài nghiên cứu gồm có 3 phần lớn:

họ

 Phần I: Đặt vấn đề

 Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Phần này được chia thành 3


Đ
ại

chương chính như sau:

o Chương 1: Ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
o Chương 2: Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương

ng

Tín - Chi nhánh Huế

o Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại

ườ

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Huế

Tr

 Phần III: Kết luận

SVTH: Đinh Ngọc Duy

3


[KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP]

GVHD: ThS. Đoàn Như Quỳnh


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

uế

1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm

tế
H

NHTM đã hình thành, tồn tại, phát triển và có tác động rất lớn, quan trọng đến
quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại nền kinh tế hàng hoá phát triển
mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó - nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng

h

được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được.

in

Theo Luật các tổ chức tín dụng (TCTD) của Việt Nam được Quốc hội Nước
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày

cK

12/12/1997: “NH là loại hình TCTD được thực hiện toàn bộ hoạt động NH và các
hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và hoạt động, các loại hình


hình NH khác”.

họ

NH gồm NHTM, NH phát triển, NH đầu tư, NH chính sách, NH hợp tác và các loại

Đ
ại

Luật các TCTD: “NHTM là TCTD được thực hiện toàn bộ hoạt động NH và
các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận (LN) theo quy định
của Luật các TCTD và các quy định khác của pháp luật (Nghị định số 59/2009/NĐ-CP
của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM)”.

ng

Theo Luật NHNN: “Hoạt động NH là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ

ườ

NH với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng,
cung ứng dịch vụ thanh toán”.

Tr

Như vậy NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất

trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn tiền vốn nhàn
rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng lớn để có thể cho vay phát triển kinh

tế. Từ đó có thể nói bản chất của NHTM được thể hiện qua các điểm sau:
● NHTM là một tổ chức kinh tế.
● NHTM hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ NH.
SVTH: Đinh Ngọc Duy

4


[KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP]

GVHD: ThS. Đoàn Như Quỳnh

1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại
Theo Mục 2, chương IV - “Hoạt động của NHTM” của Luật các TCTD số
47/2010/QH12 do Quốc hội ban hành, các hoạt động của NHTM bao gồm:
● Hoạt động huy động vốn là hoạt động nhận tiền gửi của tổ chức, CN dưới

uế

hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành
chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu…

tế
H

● Hoạt động cấp tín dụng (TD), bao gồm: Cho vay, bảo lãnh, chiết khấu, cho
thuê tài chính, bao thanh toán, tài trợ xuất - nhập khẩu, cho vay thấu chi, cho vay theo
hạn mức TD, cho vay theo hạn mức TD dự phòng.

● Hoạt động dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện


in

h

thanh toán, thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm
thu, thẻ NH, thẻ TD và các dịch vụ thanh toán khác cho KH.

cK

● Các hoạt động kinh doanh khác của NHTM: Dịch vụ ngân quỹ; Góp vốn,
mua cổ phần; Tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, vàng….

1.2.1. Khái niệm

họ

1.2. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại

Theo Giáo trình Nghiệp vụ NHTM của tác giả PGS.TS Trầm Thị Xuân Hương

Đ
ại

- ThS Hoàng Thị Minh Ngọc (Nhà xuất bản Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh): “Cho
vay là nghiệp vụ cấp TD trong đó NHTM chuyển giao cho KH quyền sử dụng một số
vốn bằng tiền trong một khoản thời gian xác định, khi kết thúc thời hạn cho vay, KH

ng


phải hoàn trả cho NH cả nợ gốc và lãi vay”.
1.2.2. Nguyên tắc cấp tín dụng

ườ

Tại Việt Nam, đối với người sử dụng vốn TD hoặc trong trường hợp cho vay

phải đảm bảo 2 nguyên tắc cơ bản sau:

Tr

● Nguyên tắc 1: Sử dụng vốn đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng vay
Việc sử dụng vốn vay vào mục đích gì do hai bên NH và KH thoả thuận và ghi

vào trong hợp đồng vay vốn. Đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích thoả thuận
nhằm bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn vay và khả năng thu hồi nợ. Vì vậy, từ phía NH,
trước khi cho vay cần tìm hiểu rõ mục đích của việc vay vốn, đồng thời phải kiểm tra
xem KH có sử dụng vốn vay đúng như mục đích đã cam kết hay không. Về phía KH,
SVTH: Đinh Ngọc Duy

5


[KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP]

GVHD: ThS. Đoàn Như Quỳnh

việc sử dụng vốn vay đúng mục đích sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay
và đảm bảo khả năng hoàn trả nợ cho NH, từ đó nâng cao uy tín của KH đối với NH
và củng cố mối quan hệ giữa 2 phía.

● Nguyên tắc 2: Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận

uế

trong hợp đồng cho vay
Nguyên tắc này xuất phát từ tính chất tạm thời nhàn rỗi của nguồn vốn mà NH

tế
H

sử dụng để cho vay. Đa số nguồn vốn mà NH sử dụng để cho vay là vốn huy động từ

KH gửi tiền. Hơn nữa, bản chất của quan hệ TD là quan hệ chuyển nhượng tạm thời
quyền sử dụng vốn vay nên sau một thời gian nhất định, vốn vay phải được hoàn trả cả
gốc và lãi.

in

h

1.2.3. Nguồn vốn để thực hiện hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
Cho vay là một hoạt động sinh lời cao, vì vậy NH tìm mọi cách để huy động

● Vốn điều lệ và các quỹ:

cK

nguồn vốn cho vay cùng với mức lãi suất hấp dẫn để thu hút các nguồn vốn này.

Vốn điều lệ là vốn ban đầu khi NH mới bắt đầu đi vào hoạt động và được ghi


họ

vào bản điều lệ của NH (Bank’s Capital). Vốn điều lệ phải đạt mức tối thiểu theo quy
định của pháp luật và được thay đổi theo xu hướng tăng lên nhờ được cấp vốn bổ sung,

Đ
ại

hoặc phát hành cổ phiếu bổ sung, hoặc được kết chuyển từ quỹ dự trữ bổ sung vốn
điều lệ theo quy định của pháp luật mỗi nước.
Các quỹ của NH được hình thành khi NH đã đi vào hoạt động, bao gồm: quỹ dự

ng

trữ bổ sung vốn điều lệ, các quỹ dự phòng, quỹ đầu tư phát triển và các quỹ khác.
● Vốn huy động: Là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng

ườ

nguồn vốn kinh doanh của NHTM. Nguồn vốn huy động gồm có: Tiền gửi không kỳ
hạn; tiền gửi có kỳ hạn; tiền gửi tiết kiệm của dân cư; nguồn vốn huy động qua phát

Tr

hành các giấy tờ có giá như kỳ phiếu, trái phiếu NH, chứng chỉ tiền gửi.
● Nguồn vốn đi vay: Trong trường hợp vốn tự có và vốn huy động không đủ

đáp ứng nhu cầu kinh doanh thì NH có thể vay vốn bằng cách:
* Vốn vay trong nước:

- Vay NHTW: NHTW sẽ tiếp vốn cho NHTM thông qua biện pháp chiết khấu,
tái chiết khấu nếu các hồ sơ TD cùng các chứng từ xin tái chiết khấu có chất lượng.
SVTH: Đinh Ngọc Duy

6


[KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP]

GVHD: ThS. Đoàn Như Quỳnh

- Vay các NHTM khác thông qua thị trường liên NH (Interbank Market).
* Vốn vay NH nước ngoài
● Vốn tiếp nhận: Đây là nguồn tiếp nhận từ các TCTC NH, từ ngân sách nhà
nước… để tài trợ theo các chương trình, dự án về phát triển kinh tế xã hội …

1.2.4. Phân loại hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại

uế

● Nguồn vốn khác

tế
H

Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động cho vay của NHTM rất đa dạng và
phong phú với nhiều loại hình TD khác nhau. Việc áp dụng hình thức cho vay nào là

tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế của từng đối tượng nhằm sử dụng và quản lý vốn TD
có hiệu quả, phù hợp với sự vận động cũng như đặc điểm kinh tế khác nhau của đối


1.2.4.1. Căn cứ vào đối tượng vay

in

h

tượng TD. Trên thực tế việc phân loại cho vay theo các tiêu thức sau:

cK

● Cho vay KHCN: Là loại hình cho vay mà đối tượng là KHCN, hộ gia đình....
● Cho vay KH tổ chức: Là loại hình cho vay mà đối tượng vay vốn là KH tổ
chức như: DNTN, các loại hình công ty… Đối tượng KH này thường vay vốn với quy

họ

mô tiền vay lớn hơn so với KHCN và bộ hồ sơ có đầy đủ các loại hồ sơ tài chính.
1.2.4.2. Căn cứ theo thời hạn vay

Đ
ại

● Cho vay ngắn hạn: Những khoản cho vay có kỳ hạn tối đa 12 tháng, thường
áp dụng trong cho vay bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của KHDN và các nhu cầu chi
tiêu ngắn hạn của KHCN.

ng

● Cho vay trung, dài hạn: Những khoản cho vay được xác định chủ yếu để đầu

tư mua sắm tài sản, đổi mới trang thiết bị, công nghệ, mở rộng SXKD, xây dựng các

ườ

dự án có quy mô thu hồi vốn lớn. Thời hạn cho vay trung hạn là từ 12 tháng đến 60
tháng, thời hạn cho vay dài hạn từ 60 tháng trở lên nhưng không quá thời hạn hoạt

Tr

động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập đối với pháp nhân và
không quá 15 năm đối với cho vay các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
1.2.4.3. Căn cứ theo phương thức cho vay
● Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn KH và NH tiến hành thực hiện thủ tục vay
vốn cần thiết và ký kết hợp đồng TD. Phương thức này áp dụng với những KH có nhu
cầu vay vốn không thường xuyên, sản xuất không ổn định, kinh doanh theo thời vụ.
SVTH: Đinh Ngọc Duy

7


[KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP]

GVHD: ThS. Đoàn Như Quỳnh

● Cho vay theo hạn mức tín dụng: KH và NH xác định và thoả thuận một hạn
mức TD duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Phương thức này áp dụng đối
với các KH có nhu cầu vay trả thường xuyên, tình hình kinh doanh ổn định, vòng quay
vốn nhanh và có tín nhiệm trong quan hệ TD.

uế


● Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức TD thoả thuận
bằng văn bản chấp thuận cho KH chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của KH

tế
H

phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt động thanh toán
qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

1.2.4.4. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng

● Tín dụng không bảo đảm: Là hính thức cho vay KH không cần có tài sản thế

in

h

chấp, cầm cố hay bảo lãnh của người thứ ba. Việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản
thân KH hoặc sự bão lãnh bằng uy tín của bên thứ ba.

cK

● Tín dụng có bảo đảm: Là hình thức cho vay mà bên vay phải sử dụng tài sản
thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền quản lý của mình để đảm bảo nợ vay thông
qua thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh.

họ

1.2.4.5. Căn cứ vào sản phẩm cho vay của Ngân hàng thương mại

Theo tiêu thức này, NHTMCP Sacombank - Chi nhánh Huế phân chia các sản

Đ
ại

phẩm cho vay đối với KHCN và KHDN như sau:

 Đối với KHCN

Nhóm sản phẩm vay kinh doanh:

ng

● Cho vay Sản xuất kinh doanh: Là sản phẩm TD hỗ trợ nguồn vốn giúp KH bổ
sung nguồn vốn kinh doanh hoặc đầu tư phát triển mua máy móc, trang thiết bị,

ườ

phương tiện vận chuyển, nâng cấp cơ sở vật chất, mở rộng nhà xưởng…
● Cho vay Chứng khoán: Là sản phẩn TD hỗ trợ nguồn vốn dành cho KH có

Tr

nhu cầu vay vốn để kinh doanh chứng khoán hoặc cần ứng trước tiền đối với các lệnh
bán đã khớp để phục vụ cho mục đích chi tiêu khác.
Nhóm sản phẩm vay tiêu dùng:
● Cho vay Mua nhà: Là sản phẩm TD hỗ trợ nguồn vốn giúp KH mua nhà hoặc
mảnh đất trong tương lai nhằm mục đích để ở hay đầu tư. KH có thể sử dụng chính căn
nhà hoặc mảnh đất để làm TSĐB vay vốn tại NH.
SVTH: Đinh Ngọc Duy


8


[KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP]

GVHD: ThS. Đoàn Như Quỳnh

● Cho vay Mua xe ô tô: Là sản phẩm TD hỗ trợ nguồn vốn giúp KH mua xe ô
tô phục vụ nhu cầu đi lại, SXKD… với tài sản thế chấp bằng chính xe được mua.
● Cho vay Cầm cố chứng từ có giá: Là sản phẩm TD hỗ trợ nguồn vốn giúp
KH khi có những khoản tiết kiệm chưa đến kỳ đáo hạn nhưng lại có nhu cầu chi tiêu

uế

đột xuất thì vay cầm cố GTCG là lựa chọn tốt nhất.

toán các khoản chi phí học tập khi đi du học nước ngoài.

tế
H

● Cho vay Du học: Là sản phẩm TD hỗ trợ nguồn vốn khi KH có nhu cầu thanh

● Cho vay Chứng minh năng lực tài chính: Là sản phẩm TD hỗ trợ KH cần
chứng minh năng lực tài chính để du lịch nước ngoài hoặc cần đảm bảo khả năng tài

in

Nhóm sản phẩm vay tín chấp:


h

chính cho con em đi du học theo yêu cầu tại nước sở tại.

● Cho vay Tiêu dùng cán bộ nhân viên: Là sản phẩm TD nhằm nâng cao chất

cK

lượng cuộc sống thông qua sản phẩm dành riêng cho cán bộ nhân viên công tác tại các
cơ quan, tổ chức thỏa điều kiện Sacombank. Đặc biệt sản phẩm vay tiêu dùng này

họ

không cần TSĐB và khi xảy ra sự kiện bảo hiểm thì toàn bộ dư nợ do Công ty bảo
hiểm chỉ trả theo điểu khoản hợp đồng kí kết giữ Sacombank và đối tác bảo hiểm.

Đ
ại

Nhóm vay đặc thù:

● Cho vay Tiểu thương chợ: Là sản phẩm cho vay dành cho các tiểu thương
đang hoạt động buôn bán ổn định tại các chợ cần vay vốn để kinh doanh với lãi suất
phù hợp mà không cần thế chấp bất động sản.

ng

 Đối với KHDN


ườ

Nhóm sản phẩm cho vay bổ sung vốn lưu động:
● Cho vay sản xuất kinh doanh trả góp DN vừa và nhỏ: Là sản phẩm cho vay

Tr

khi mà DN có nhu cầu vay bổ sung nguồn vốn kinh doanh nhưng mong muốn việc trả
nợ vay được chia nhỏ và trả theo nhiều kỳ hạn nhằm giảm áp lực trả vốn khi đáo hạn.
● Cho vay sản xuất kinh doanh: Là sản phẩm cho vay nhằm tài trợ cho các

DN đang có nhu cầu bổ sung vốn lưu động phục vụ cho các hoạt động xuất nhập
khẩu, kinh doanh thương mại, dịch vụ trong nước… một cách nhanh chóng, ổn định
và hiệu quả.
SVTH: Đinh Ngọc Duy

9


[KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP]

GVHD: ThS. Đoàn Như Quỳnh

● Cho vay đại lý phân phối xe ô tô : Là sản phẩm cho vay với đối tượng KHDN
đang hoạt động với mô hình Đại lý kinh doanh và phân phối xe ô tô và đang có nhu
cầu vay bổ sung vốn lưu động với chính sách ưu đãi.
Bảo lãnh:

uế


● Bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu và giá trị gia tăng: Là một trong những hình
thức bảo lãnh thanh toán ngày càng được các DN nhập khẩu hàng hóa sử dụng rộng

tế
H

rãi. Thông qua hình thức phát hành thư bảo lãnh, Sacombank đảm bảo cho các nghĩa
vụ thanh toán thuế nhập khẩu hàng hóa của DN, giúp DN giải phóng nhanh hàng hoá
để đưa vào sản xuất, lưu thông và tiết giảm chi phí sử dụng vốn, chi phí kho bãi. Ngoài

h

ra, thay vì nộp thuế ngay, DN có thể sử dụng bảo lãnh thuế của Sacombank để nhận

in

hàng và tận dụng được nguồn tiền đóng thuế trong 1 thời gian nhất định bằng thời hạn
bảo lãnh để sử dụng phục vụ nhu cầu vốn cho kinh doanh.

cK

1.2.5. Phân tích hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
Cho vay là hoạt động mang lại thu nhập cao cho NH, đồng thời cũng chứa đựng

họ

nhiều rủi ro mà NH cần đo lường và phòng tránh. Nếu như các chỉ tiêu định lượng thể
hiện kết quả hoạt động cho vay thì các chỉ tiêu định tính cho thấy khả năng đáp ứng

Đ

ại

nhu cầu vay vốn của KH, đồng thời đảm bảo hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất. Vì vậy,
việc phân tích hoạt động cho vay của NHTM cần được xem xét thông qua 2 nhóm chỉ
tiêu định tính và định lượng sau đây:
1.2.5.1. Hệ thống các chỉ tiêu định tính

ng

a. Thủ tục và quy chế cho vay vốn

ườ

Đây là khâu tiếp xúc đầu tiên của KH với NH. Yêu cầu về thủ tục giấy tờ, thời

gian làm việc đơn giản, không gây phiền hà kết hợp tinh thần, thái độ phục vụ chu đáo,

Tr

nhiệt tình của cán bộ tín dụng (CBTD) sẽ tạo cho KH một tâm lý thoải mái, tạo niềm
tin và hình ảnh tốt trong mỗi KH.
Phục vụ tốt nhất cho KH nhưng vẫn phải đảm bảo đúng quy chế cho vay vốn

TD. Thực hiện tuần tự, chuẩn xác trong công tác thẩm định về dự án, khả năng tài
chính, năng lực pháp lý của KH, về TSĐB... nhằm đưa ra được quyết định hợp lý nhất
để phòng ngừa rủi ro.
SVTH: Đinh Ngọc Duy

10



[KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP]

GVHD: ThS. Đoàn Như Quỳnh

b. Quá trình xét duyệt cho vay
KH đến với NH với mong muốn được vay vốn phù hợp với thời gian nhanh
chóng và chi phí thấp nhất. Hoạt động cho vay của NH được thực hiện trên cơ sở nỗ
lực phục vụ KH tốt nhất nhưng cũng phải đảm bảo an toàn khoản vay. Hiện nay, quy

uế

định thời hạn xét duyệt cho vay là tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn xin vay

tế
H

vốn. Trong khoảng thời gian này, NH phải làm rất nhiều công việc trong công tác

thẩm định. Với một KH lâu năm và truyền thống thì công tác thẩm định tốn ít thời gian
và chi phí, hơn nữa các thông tin có độ chính xác và tin cậy cao, thời gian xét duyệt
ngắn hơn. Với một KH mới thì công tác thẩm định vất vả hơn, việc thu thập thông tin

in

KH và NH có nhiều thủ tục phiền phức hơn.

h

có nhiều hạn chế nên chi phí và thời gian cho thẩm định là cao hơn. Việc tiếp xúc giữa


cK

c. Tinh thần, thái độ phục vụ, đạo đức nghề nghiệp của CBTD
Khi cho vay, nếu CBTD có tinh thần, thái độ, đạo đức nghề nghiệp tốt thì trong
quá trình tiếp cận phục vụ KH sẽ tạo cho KH niềm tin và tạo một hình ảnh tốt trong

họ

mỗi KH.

Với năng lực trình độ chuyên môn và kinh nghiệm cao thì khi thẩm định cho

Đ
ại

vay sẽ đưa ra được những quyết định đúng đắn, có hiệu quả, khả năng gặp rủi ro thấp.
d. Cơ sở vật chất, công nghệ hiện đại của Ngân hàng
Một cơ sở tốt có ảnh hưởng tốt tới tâm lý KH, phục vụ cho các hoạt động

ng

nghiệp vụ của NH một cách chính xác và nhanh nhất. Việc ứng dụng các công nghệ
hiện đại giúp cho NH có thể tiếp cận được những thông tin phục vụ cho công tác thẩm

ườ

định tốt nhất trên các mặt: thông tin về KH, dự án một cách nhanh chóng và chuẩn xác
nhất. Độ tin cậy của các thông tin này là yếu tố trước tiên để CBTD ra quyết định cho


Tr

vay và ảnh hưởng rất lớn đến độ an toàn của món vay.
Để hoạt động cho vay của NH nói riêng và hoạt động kinh doanh của NH nói

chung đạt được hiệu quả thì NH phải luôn luôn quan tâm tới các chỉ tiêu trên đây. Các
chỉ tiêu này thường xuyên được kiểm tra và đánh giá sẽ giúp cho NH nhìn nhận được
mặt tốt và hạn chế, từ đó có những biện pháp điều chỉnh kịp thời cho hoạt động NH
mình đồng thời tránh được rủi ro trong hoạt động cho vay của NH.
SVTH: Đinh Ngọc Duy

11


[KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP]

GVHD: ThS. Đoàn Như Quỳnh

1.2.5.2. Hệ thống các chỉ tiêu định lượng
1.2.5.2.1. Doanh số cho vay và doanh số thu nợ
● Doanh số cho vay (DSCV) phản ánh lượng vốn mà NH đã giải ngân cho KH
vay. Số liệu về DSCV qua các năm sẽ thể hiện xu hướng hoạt động cho vay của NH,

uế

cho thấy hoạt động cho vay được mở rộng hay thu hẹp qua các năm. Tuy nhiên, việc
DSCV tăng không đồng nghĩa với tín hiệu tốt của hoạt động NH và DSCV giảm chưa

tế
H


chắc đã là tín hiệu xấu. Chỉ tiêu DSCV cần được xem xét trong mối tương quan với
các chỉ tiêu khác, đặt trong các điều kiện về tiềm lực NH và bối cảnh kinh tế vĩ mô tại
một thời điểm nhất định.

in

(1) Tỷ trọng cho vay theo tiêu thức a =

h

Số tỷ lệ được tính dựa trên công thức sau:

cK

● Doanh số thu nợ (DSTN) phản ánh lượng vốn mà NH được hoàn trả trong
một thời kỳ. Doanh số này thể hiện khả năng thu nợ của NH tại thời kỳ ấy và là cơ sở

họ

để xác định vòng luân chuyển của vốn vay. Một chu kỳ quay vòng vốn được xem là
kết thúc và có hiệu quả khi bảo toàn được vốn đầy đủ và có LN cao, do đó đây là một
trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng hoạt động cho vay của NH.

Đ
ại

DSTN và DSCV có thể có mối quan hệ tăng/giảm cùng chiều hoặc là không có mối
quan hệ. Điều này phụ thuộc vào thời hạn của các khoản vay tại thời kỳ đó và các thời
kỳ trước.


ng

Số tỷ lệ được tính dựa trên công thức sau:

ườ

(2) Tỷ trọng thu nợ theo tiêu thức a =

Tr

1.2.5.2.2. Dư nợ cho vay
Dư nợ cho vay (DNCV) là chỉ tiêu phản ánh chất lượng vốn vay của NH đã được

giải ngân tại một thời điểm cụ thể. Chỉ tiêu này được sử dụng nhiều khi so sánh các NH
với nhau hay được dùng để đánh giá việc hoàn thành các chỉ tiêu đặt ra, dùng để so sánh
với việc nhân viên TD có hoàn thành được chỉ tiêu hay không. Các nhà lãnh đạo NH
thường đánh giá mức độ sinh lợi trên cơ sở dư nợ thực tế chứ không phải DSCV.

SVTH: Đinh Ngọc Duy

12


[KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP]

GVHD: ThS. Đoàn Như Quỳnh

Chỉ tiêu DNCV được tính bằng số tuyệt đối theo công thức sau đây:
(3) Dư nợ năm i = Dư nợ năm (i-1) + doanh số cho vay năm i – doanh số

thu nợ năm i
Thông thường, DNCV cao chứng tỏ NH cho vay được nhiều, uy tín NH tương

uế

đối tốt, có khả năng thu hút được KH. Ngược lại, nếu DNCV thấp thì chứng tỏ NH
không có khả năng mở rộng và phát triển cho vay, khả năng tiếp thị của NH kém. Mặc

tế
H

dù vậy, không thể chỉ dựa vào chỉ tiêu này để đánh giá tình hình cho vay của NHTM,
chỉ tiêu này phải được xem xét trong mối quan hệ với mức độ an toàn và tính lành
mạnh của các khoản cho vay.

Tương tự mối quan hệ giữa DSCV và DSTN như đã trình bày ở trên, khó có thể

h

tìm được mối quan hệ giữa DSCV và DNCV. Một sự tăng trưởng ở DSCV không dẫn

cK

của DSCV và DNCV là hoàn toàn độc lập.

in

đến sự gia tăng dư nợ trong một giai đoạn và ngược lại. Có thể nói rằng, sự tăng/giảm
1.2.5.2.3. Dư nợ cho vay trên tổng vốn huy động


Chỉ tiêu DNCV trên tổng vốn huy động cho thấy khả năng sử dụng vốn của

họ

NH, tỷ lệ vốn huy động được sử dụng để cho vay. Chỉ tiêu này cho biết liệu nguồn vốn
huy động được của Chi nhánh có đáp ứng được nhu cầu vay vốn của KH hay là không,

Đ
ại

được tính theo công thức như sau:

(4) Dư nợ cho vay trên tổng vốn huy động =
1.2.5.2.4. Doanh số thu nợ trên dư nợ (Vòng quay vốn tín dụng)

ng

Chỉ tiêu vòng quay vốn TD được sử dụng để xem xét liệu NH có sử dụng vốn

có hiệu quả hay là không. Vòng quay vốn TD càng cao cho thấy NH hoạt động càng

ườ

hiệu quả, nguồn vốn vay NH được luân chuyển nhanh, thể hiện công tác thu hồi nợ của
NH được thực hiện tốt, đồng vốn đầu tư không bị ứ đọng. Bên cạnh đó, NH còn tiết

Tr

kiệm được chi phí, tiếp tục đầu tư vào các lĩnh vực khác, do đó càng tạo ra nhiều LN
cho NH.

Vòng quay vốn TD được tính theo công thức sau:
(5) Vòng quay vốn tín dụng =

SVTH: Đinh Ngọc Duy

13


[KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP]

GVHD: ThS. Đoàn Như Quỳnh

1.2.5.2.5. Nợ quá hạn, nợ xấu và khả năng thu hồi nợ
● Chỉ tiêu về nợ quá hạn (NQH):
NQH là những khoản nợ mà KH không thể trả nợ cho NH theo đúng thời hạn.
Đây là chỉ tiêu đánh giá rủi ro TD cũng như chất lượng TD tại NH. NQH có ảnh

uế

hưởng trực tiếp đến rủi ro thanh khoản, hệ số an toàn sử dụng vốn và xếp hạng TD của
NH. Chỉ tiêu này càng lớn thể hiện chất lượng TD càng kém và ngược lại. Cho nên,

tế
H

đánh giá NQH là một trong những chỉ tiêu phản ánh chính xác độ an toàn của các NH.

Khi phát sinh NQH thì phía NH cần phải tìm ra nguyên nhân phát sinh, đồng thời đề ra
các giải pháp khắc phục nhằm giảm thiểu NQH đến mức thấp nhất.


Chỉ tiêu NQH/Tổng dư nợ phản ánh trực tiếp chất lượng hoạt động cho vay của

in

h

NH, nó cho biết NQH của các khoản cho vay chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm so với
dư nợ hoạt động cho vay. Thông thường chỉ số này dưới mức 5% thì hoạt động kinh

cK

doanh của NH bình thường. Nếu tại một thời điểm nhất định nào đó tỷ lệ NQH/tổng
dư nợ lớn thì nó phản ánh chất lượng nghiệp vụ TD tại NH kém, rủi ro TD cao và
ngược lại. Hoạt động cho vay càng được mở rộng thì LN mang về cho NH càng cao.

họ

Nhưng nếu NH đáp ứng nhu cầu vay vốn của KH một cách ồ ạt mà không có chọn lọc
và thẩm định kỹ càng KH của mình thì rủi ro TD là rất cao. Rủi ro này được phản ánh

Đ
ại

ở chỉ tiêu tỷ lệ NQH sau đây:

(6) Tỷ lệ nợ quá hạn =

ng

Trong đó, NQH là nợ thuộc từ nhóm 2 đến nhóm 5 trong 5 nhóm nợ được phân


loại theo quyết định QĐ/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 và QĐ 18/2007/QĐ-

ườ

NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc NHNN như sau:

Tr

 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:

- Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả

gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản NQH dưới 10 ngày và TCTD đánh giá có khả năng thu hồi cả gốc

và lãi bị quá hạn và thu hồi đúng cả gốc và lãi đúng trong thời hạn còn lại.
 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:

- Các khoản NQH từ 10 ngày đến 90 ngày.
SVTH: Đinh Ngọc Duy

14


[KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP]

GVHD: ThS. Đoàn Như Quỳnh

- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.

 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:

- Các khoản NQH từ 91 tới 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh

uế

kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2.
- Các khoản nợ được miễn giảm lãi do KH không đủ khả năng trả lãi đầy đủ

tế
H

theo hợp đồng TD.
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:

- Các khoản NQH từ 181 ngày đến 360 ngày.

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo

in

h

thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.

cK


 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:

- Các khoản NQH trên 360 ngày.

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn 90 ngày trở lên theo

họ

thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.

- Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn

Đ
ại

trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn.

ng

- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
Như vậy, dựa vào phân loại nợ mà ta có thể biết tình hình các khoản vay. Nếu

ườ

NQH (nợ thuộc nhóm 2 đến nhóm 5) càng lớn thì tình hình cho vay đang ở trạng thái
không tốt. Chỉ tiêu tỷ lệ NQH càng thấp (<5%) thì chất lượng cho vay càng cao và


Tr

ngược lại. Khi một khoản vay không được trả đúng hạn như đã cam kết mà không có
lý do chính đáng thì sẽ bị chuyển thành NQH với lãi suất là 150% so với lãi suất ban
đầu. NQH được chia làm hai loại:
- NQH do định kỳ trả nợ ngắn hơn chu kỳ SXKD của NH hoặc vì một lý do nào
đó chưa thu được tiền bán hàng nên đến kỳ trả nợ KH chưa có tiền trả. NH buộc phải
chuyển NQH, loại NQH này có khả năng thu hồi cao.
SVTH: Đinh Ngọc Duy

15


×