Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Tác động của việc đầu tư các khu nghỉ dưỡng đến người dân tại thị trấn thuận an, huyện phú vang, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TR Ư
ỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

-----------

ại
họ
cK
in
h

KHÓ A L UẬN TỐT N GHI ỆP ĐẠI HỌC

TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC ĐẦU TƯ CÁC KHU NGHỈ
DƯỠNG ĐẾN NGƯỜI DÂN TẠI THỊ TRẤN
THUẬN AN, HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH

Đ

THỪA THIÊN HUẾ

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

KHÓA HỌC: 2012- 2016



ĐẠI HỌC HUẾ
TR Ư
ỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

-----------

ại
họ
cK
in
h

KHÓ A L UẬN TỐT N GHI ỆP ĐẠI HỌC

TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC ĐẦU TƯ CÁC KHU NGHỈ
DƯỠNG ĐẾN NGƯỜI DÂN TẠI THỊ TRẤN
THUẬN AN, HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH

Đ

THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Thu Hiền


Giáo viên hướng dẫn:
TS. Lê Nữ Minh Phương

Lớp: K46B KH - ĐT
Niên khóa: 2012 - 2016

Huế, tháng 05 năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Trải qua thời gian học tập tại Trường Đại học Kinh tế Huế, tôi đã nhận được rất
nhiều sự quan tâm giúp đỡ của quý thầy cô giáo. Nhân dịp hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp, với tất cả sự trân trọng cho phép tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và
chân thành đến:
Các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là các thầy cô trong khoa
Kinh tế và Phát triển đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi
trong suốt thời gian qua.

tế
H
uế

Đặc biệt, cho tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo TS. Lê Nữ Minh Phương
người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
và hoàn thành khóa luận này.

ại
họ
cK

in
h

Xin gửi lời cảm ơn đến các cô, các chú, các anh chị ở Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Thừa Thiên Huế đã hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp tài liệu
cần thiết cho tôi trong quá trình thực tập tại đây.
Cuối cùng, tôi muốn bày tỏ lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè và người thân đã cổ
vũ, động viên tinh thần cho tôi trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do kiến thức và năng lực bản thân có hạn,
kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên không tránh khỏi những sai sót. Kính mong
nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn để khóa luận
được hoàn thiện hơn.

Đ

Xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thu Hiền


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ...............................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài...............................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2

tế
H
uế

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu .....................................................................3
4.1.1. Tài liệu thứ cấp: .....................................................................................................3
4.1.2. Tài liệu sơ cấp: ......................................................................................................3

ại
họ
cK
in
h

4.2. Phương pháp phân tích: ............................................................................................4
5. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐẦU TƯ VÀ TÁC ĐỘNG
CỦA ĐẦU TƯ KHU NGHỈ DƯỠNG ĐẾN NGƯỜI DÂN ĐỊA PHƯƠNG .................6
1.1. Cơ sở lý luận về đầu tư khu nghỉ dưỡng ..................................................................6
1.1.1. Khái niệm về đầu tư...............................................................................................6

Đ


1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................6
1.1.1.2. Vai trò của đầu tư ...............................................................................................6
1.1.2. Khái niệm về khu nghỉ dưỡng ...............................................................................9
1.1.2.1. Khái niệm về cơ sở lưu trú .................................................................................9
1.1.2.2. Khái niệm về khu nghỉ dưỡng ............................................................................9
1.1.2.3. Đặc điểm của khu nghỉ dưỡng ..........................................................................10
1.1.2.4. Các loại hình khu nghỉ dưỡng ..........................................................................10
1.1.2.5. Chu kỳ sống của khu nghỉ dưỡng .....................................................................11
1.1.2.6. Tầm quan trọng của đầu tư khu nghỉ dưỡng ....................................................12
1.1.2.7. Hạn chế của khu nghỉ dưỡng ở Việt Nam: .......................................................12
1.1.3. Tác động của đầu tư xây dựng khu nghỉ dưỡng đến đời sống người dân ...........13
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hiền – K46B Kế hoạch đầu tư

i


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.3.1. Đánh giá tác động môi trường ..........................................................................13
1.1.3.2. Tác động đến văn hóa - xã hội..........................................................................15
1.1.3.3. Tác động kinh tế ...............................................................................................17
1.2. Cơ sở thực tiễn về tác động của đầu tư khu nghỉ dưỡng đến người dân ................18
1.2.1. Tác động của các khu nghỉ dưỡng đến người dân địa phương ở Việt Nam ........18
1.2.2. Tác động của các khu nghỉ dưỡng đến người dân địa phương trên thế giới .......22
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC ĐẦU TƯ CÁC KHU NGHỈ
DƯỠNG ĐẾN ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI DÂN THỊ TRẤN THUẬN AN, HUYỆN
PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ....................................................................24

2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của trị trấn Thuận An, huyện Phú Vang, tỉnh

tế
H
uế

Thừa Thiên Huế .............................................................................................................24
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................24
2.1.1.1. Lịch sử ..............................................................................................................24
2.1.1.2. Vị trí địa lý........................................................................................................24

ại
họ
cK
in
h

2.1.1.3. Địa hình, đất đai ...............................................................................................25
2.1.1.4. Đặc điểm thời tiết, khí hậu ...............................................................................25
2.1.2. Điều kiện kinh tế, văn hóa - xã hội ......................................................................26
2.1.2.1. Kinh tế ..............................................................................................................27
2.1.2.2. Văn hóa – xã hội ...............................................................................................30
2.1.3. Tiềm năng du lịch của thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên
Huế.................................................................................................................................34

Đ

2.1.3.1. Thuận lợi ...........................................................................................................34
2.1.3.2. Khó khăn...........................................................................................................36
2.2. Thực trạng thu hút đầu tư khu nghỉ dưỡng ở thị trấn Thuận An ............................37

2.2.1. Tổng quan thực trạng thu hút đầu tư khu nghỉ dưỡng .........................................37
2.2.2. Các khu nghỉ dưỡng đang hoạt động ...................................................................38
2.2.2.1. Khu nghỉ dưỡng Ana Mandara .........................................................................38
2.2.2.2. Khu nghỉ dưỡng Tam Giang .............................................................................39
2.3. Đánh giá tác động của việc đầu tư các khu nghỉ dưỡng đến đời sống người dân tại
thị trấn Thuận An ...........................................................................................................40
2.3.1. Thống kê mô tả đặc điểm mẫu nghiên cứu..........................................................40
2.3.1.1. Sơ lược về mẫu điều tra ....................................................................................40
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hiền – K46B Kế hoạch đầu tư

ii


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

2.3.1.2. Thông tin chung về đối tượng điều tra .............................................................40
2.3.2. Phân tích các yếu tố tác động đến người dân trong quá trình đầu tư các khu nghỉ
dưỡng .............................................................................................................................44
2.3.3. Phân tích các yếu tố tác động đến người dân trong quá trình vận hành khu nghỉ
dưỡng .............................................................................................................................48
2.3.3.1. Ảnh hưởng của đầu tư khu nghỉ dưỡng đến vấn đề môi trường ......................48
2.3.3.2. Ảnh hưởng của đầu tư khu nghỉ dưỡng đến vấn đề xã hội...............................49
2.3.3.3. Ảnh hưởng của đầu tư khu nghỉ dưỡng đến vấn đề kinh tế .............................51
2.3.3.4. Mức độ quan tâm của người dân địa phương đến phát triển du lịch ................52
2.3.4. Đánh giá những tác động của đầu tư khu nghỉ dưỡng đến đời sống các hộ dân...........52

tế
H

uế

2.3.4.1. Ảnh hưởng tích cực ..........................................................................................53
2.3.4.2. Ảnh hưởng tiêu cực ..........................................................................................54
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC NHỮNG TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
DO KHU NGHỈ DƯỠNG GÂY RA Ở THỊ TRẤN THUẬN AN, HUYỆN PHÚ

ại
họ
cK
in
h

VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .............................................................................56
3.1. Định hướng thu hút đầu tư khu nghỉ dưỡng tại thị trấn Thuận An ........................56
3.1.1. Giải pháp cải thiện môi trường đầu tư nói chung ................................................56
3.1.2. Giải pháp cụ thể cho ngành du lịch .....................................................................57
3.1.3. Đầu tư phát triển và nâng cao chất lượng cơ sở vật chất hạ tầng ........................58
3.1.4. Phát triển nguồn nhân lực ....................................................................................59
3.2. Một số giải pháp khắc phục những tác động của việc đầu tư khu nghỉ dưỡng ......60

Đ

3.2.1. Giải pháp về lao động, việc làm ..........................................................................60
3.2.2. Giải pháp phát triển các ngành nghề ...................................................................61
3.2.3. Giải pháp đối với ô nhiễm môi trường ................................................................61
3.2.4. Giải pháp đối với các vấn đề xã hội ....................................................................64
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................67
1. Kết luận......................................................................................................................67
2. Kiến nghị ...................................................................................................................67

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................69
PHỤ LỤC ........................................................................................................................1

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hiền – K46B Kế hoạch đầu tư

iii


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

Khu nghỉ dưỡng

UBND

Ủy ban nhân dân

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

NICs

Các nước công nghiệp mới

TTH


Thừa Thiên Huế

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

KT - XH

Kinh tế - xã hội

TNXH

Tệ nạn xã hội

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

KND

Lao động

THPT


Trung học phổ thông

THCS

Trung học cơ sở

KHHGĐ

Kế hoạch hóa gia đình

Đ



SVTH: Nguyễn Thị Thu Hiền – K46B Kế hoạch đầu tư

iv


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Chu kỳ sống của khu nghỉ dưỡng .................................................................11
Bảng 2.1: Tình hình dân số và lao động của thị trấn qua các năm (2010 – 2015) ........32
Bảng 2.2: Các dự án đầu tư khu nghỉ dưỡng bị thu hồi giấy chứng nhận đầu tư ..........37
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo bộ phận tại Ana Mandara Huế Resort .......................39
Bảng 2.4: Cơ cấu thu nhập của các đối tượng điều tra ..................................................43


tế
H
uế

Bảng 2.5: Cơ cấu chi tiêu tiền đền bù của các hộ điều tra ............................................46
Bảng 2.6: Tác động của quá trình xây dựng khu nghỉ dưỡng đến vấn đề môi trường và
xã hội .............................................................................................................................46
Bảng 2.7: Tác động của khu nghỉ dưỡng đến các vấn đề môi trường ...........................48

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.8: Tác động của khu nghỉ dưỡng đến các vấn đề xã hội ...................................49
Bảng 2.9: Tác động của khu nghỉ dưỡng đến đời sống người dân địa phương ............51
Bảng 2.10: Những tác động tích cực của đầu tư khu nghỉ dưỡng .................................53

Đ

Bảng 2.11: Những tác động tiêu cực của đầu tư khu nghỉ dưỡng .................................54

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hiền – K46B Kế hoạch đầu tư

v


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ BIỂU ĐỒ
Đồ thị 2.1: Tình hình phát triển du lịch giai đoạn 2010 – 2015 tại thị trấn Thuận An .34
Biểu đồ 2.1: Trình độ học vấn của đối tượng điều tra ...................................................41
Biểu đồ 2.2: Độ tuổi của đối tượng điều tra ..................................................................42
Biểu đồ 2.3: Nghề nghiệp của đối tượng điều tra..........................................................42
Biểu đồ 2.4: Thời gian định cư ở địa phương của đối tượng điều tra ...........................44

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Biểu đồ 2.5: Mức độ quan tâm phát triển du lịch thị trấn của đối tượng điều tra .........52

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hiền – K46B Kế hoạch đầu tư

vi


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đề tài: “Tác động của việc đầu tư các khu nghỉ dưỡng đến người dân tại thị
trấn Thuận An, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế”
Tính cấp thiết của đề tài: Những khu nghỉ dưỡng ra đời để đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của con người trong xã hội phát triển hiện nay. Việc đầu tư các khu
nghỉ dưỡng góp phần phát triển du lịch, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế phù hợp
với xu hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Ngoài ra, đầu tư khu nghỉ dưỡng tạo cơ
hội công ăn việc làm, góp phần thu hút đầu tư các trung tâm thương mại, các dự án mở
rộng đường sá,… nâng cao đời sống nhân dân địa phương. Tuy nhiên, việc đầu tư các

tế
H
uế

khu nghỉ dưỡng cũng gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường, hệ sinh thái, các
vấn đề xã hội, cũng như trong kinh tế. Do đó, việc nghiên cứu và đánh giá tác động
của đầu tư các dự án khu nghỉ dưỡng đến đời sống người dân là cần thiết.
Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu tác động của việc đầu tư các khu nghỉ dưỡng

ại
họ
cK
in
h

đến người dân thị trấn Thuận An dựa trên những cơ sở lý thuyết và thông tin khảo sát
trực tiếp người dân; từ đó, đưa ra các giải pháp để phát huy những điểm mạnh và khắc

phục những tác động tiêu cực mà việc đầu tư ảnh hưởng đến đời sống người dân địa
phương.

Phương pháp nghiên cứu: Tìm hiểu, tham khảo một số tài liệu liên quan, điều
tra phỏng vấn trực tiếp bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên trên hệ thống các hộ
dân tại vùng nghiên cứu, cụ thể là các hộ dân tại thị trấn Thuận An. Dữ liệu thu thập

Đ

được gồm 50 bảng hỏi; sử dụng những kỹ thuật thống kê mô tả trong phần mềm SPSS
20.0 và thang đo Likert, phân tích so sánh, phương pháp tổng hợp để hoàn thành bài
viết cho đề tài đặt ra.
Kết quả nghiên cứu: Kết quả điều tra cho thấy các yếu tố tác động đến cuộc
sống, thu nhập và cảm nhận của người dân khi các dự án khu nghỉ dưỡng được đầu tư.
Có một số tác động tiêu cực, nhưng nhìn chung việc đầu tư tác động tích cực đến
người dân và địa phương như tạo công ăn việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống,…

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hiền – K46B Kế hoạch đầu tư

vii


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của xã hội, hoạt động du lịch trở thành một nhu cầu không
thể thiếu, đặc biệt trong giai đoạn kinh tế phát triển, mức sống ngày càng cao, nhu cầu

du lịch ngày càng lớn. Con người luôn khao khát có một khoảng thời gian, một không
gian để nghỉ ngơi, thư giãn, để lấy lại cân bằng trong cuộc sống,… đó cũng chính là lý
do mà những khu nghỉ dưỡng ra đời. Có nhiều loại hình du lịch trong các khu nghỉ
dưỡng hướng đến việc phát triển bền vững như du lịch sinh thái, du lịch mạo hiểm, du
đảm bảo sự bền vững.

tế
H
uế

lịch cộng đồng,… đã góp phần nâng cao hiệu quả của mô hình du lịch có trách nhiệm,
Việc đầu tư các khu nghỉ dưỡng góp phần phát triển du lịch của thị trấn nói riêng
và của tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế phù hợp
với xu hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đầu tư các khu nghỉ dưỡng tạo ra công

ại
họ
cK
in
h

ăn việc làm, tăng thu nhập cho người dân, bảo tồn và duy trì các nguồn tài nguyên tự
nhiên và văn hoá của địa phương; ngoài ra, còn góp phần thu hút đầu tư các trung tâm
thương mại, các dự án mở rộng đường sá,... giúp nâng cao đời sống nhân dân địa
phương.

Bên cạnh những đóng góp tích cực của việc đầu tư khu nghỉ dưỡng thì cũng kéo
theo những tác động tiêu cực lên môi trường thiên nhiên và các vấn đề kinh tế - xã hội.

Đ


Chính điều này đặt ra yêu cầu phát triển du lịch theo hướng bền vững trong đó đảm
bảo cân bằng lợi ích về mặt kinh tế, xã hội và môi trường cấp thiết hơn bao giờ hết.
Ngoài ra, du lịch là tổng thể của những hiện tượng và những mối quan hệ phát sinh do
sự tác động qua lại giữa khách du lịch, người kinh doanh du lịch, chính quyền sở tại và
người dân địa phương. Các chủ thể này tác động qua lại lẫn nhau trong mối quan hệ
với các hoạt động du lịch. Đối với người dân địa phương, họ là những nhân tố hấp dẫn
khách du lịch bởi lòng hiếu khách và phong tục tập quán, bản sắc văn hóa. Mặt khác,
cộng đồng dân cư nơi khách đến du lịch cũng chịu tác động nhiều chiều của hoạt động
du lịch. Nhận thức tầm quan trọng của những tác động từ đầu tư đến các vấn đề môi
trường, kinh tế - xã hội và cảm nhận của người dân địa phương đối với việc xây dựng

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hiền – K46B Kế hoạch đầu tư

1


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

các khu nghỉ dưỡng, tôi đã chọn đề tài: “Tác động của việc đầu tư các khu nghỉ
dưỡng đến người dân tại thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên
Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình, với hy vọng đề ra được các giải pháp thu hút
đầu tư khu nghỉ dưỡng và khắc phục được những tác động tiêu cực của đầu tư khu
nghỉ dưỡng gây ra.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu những ảnh hưởng của việc đầu tư các khu nghỉ dưỡng đến người dân
thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế; từ đó, đưa ra các giải pháp


tế
H
uế

để phát huy những điểm mạnh và khắc phục những ảnh hưởng tiêu cực mà việc đầu tư
ảnh hưởng đến đời sống người dân địa phương.
2.2. Mục tiêu cụ thể

Đề tài được thực hiện nhằm các mục tiêu sau đây:

ại
họ
cK
in
h

- Thứ nhất: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về đầu tư, đầu tư khu
nghỉ dưỡng và tác động của việc đầu tư khu nghỉ dưỡng đến đời sống người dân địa
phương.

- Thứ hai: Phân tích thực trạng thu hút đầu tư khu nghỉ dưỡng và những ảnh
hưởng của việc đầu tư đến đời sống người dân địa phương qua các vấn đề kinh tế, xã
hội và môi trường.

- Thứ ba: Trên cơ sở phân tích thực trạng, đề ra các giải pháp nhằm phát huy

Đ

những thế mạnh và khắc phục những tiêu cực do đầu tư các khu nghỉ dưỡng gây ra.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các tác động của các khu nghỉ dưỡng: Ana
Mandara Hue Resort & Spa, Tam Giang Resort and Spa Huế,… đến đời sống người
dân địa phương.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tại thị trấn Thuận An, huyện
Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hiền – K46B Kế hoạch đầu tư

2


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

- Phạm vi thời gian: Đề tài thực hiện trong thời gian từ tháng 01 năm 2016 đến
tháng 05 năm 2016. Trong đó các số liệu thứ cấp dùng để phân tích đánh giá thực
trạng đầu tư các khu nghỉ dưỡng là số liệu được tổng hợp qua các năm 2010 – 2015.
Thông tin sơ cấp thu thập để viết đề tài được điều tra trong năm 2016 nhằm đánh giá
những tác động của việc đầu tư các dự án khu nghỉ dưỡng đến đời sống của người dân
như cơ hội việc làm, tác động đến môi trường,…
- Phạm vi nội dung: Đề tài chủ yếu phân tích thực trạng đầu tư khu nghỉ dưỡng
và đánh giá tác động của nó đến người dân địa phương.
4. Phương pháp nghiên cứu

tế
H

uế

4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
Để đạt được các mục tiêu của đề tài, thông tin được thu thập cho việc nghiên cứu
từ các nguồn tài liệu thứ cấp và tài liệu sơ cấp.

4.1.1. Tài liệu thứ cấp:
Tài liệu thứ cấp được thu thập cho đề tài này bao gồm các loại sau:

ại
họ
cK
in
h

- Tài liệu về tình hình thu hút đầu tư vào các khu nghỉ dưỡng trong phạm vi thời
gian nghiên cứu được tổng hợp thông qua tài liệu từ các văn bản, báo cáo của UBND
thị trấn Thuận An và sở Kế hoạch – Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Tài liệu về đánh giá tác động của khu nghỉ dưỡng đến người dân địa phương và
các kinh nghiệm thu hút đầu tư, giải quyết các vấn đề trong quá trình đầu tư khu nghỉ
dưỡng được đăng tải trên các bài báo, tạp chí khoa học, các tài liệu lấy từ internet.

Đ

4.1.2. Tài liệu sơ cấp:

Thông tin sơ cấp được thu thập thông qua:
+ Về địa bàn chọn mẫu: Chọn mẫu là các hộ gia đình tại trị trấn Thuận An, huyện
Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Kích thước mẫu điều tra: 50 hộ gia đình trong thị trấn.

+ Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên thông qua việc phát bảng hỏi
cho các chủ hộ trong thị trấn. Gồm 03 nhóm:
- Nhóm I: Các hộ gia đình sống gần khu nghỉ dưỡng.
- Nhóm II: Các hộ gia đình kinh doanh cùng lĩnh vực.
- Nhóm III: Các hộ gia đình bị di dời.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hiền – K46B Kế hoạch đầu tư

3


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

Tiến hành chọn ngẫu nhiên 50 hộ gia đình khác nhau.
+ Nội dung phiếu điều tra chủ yếu tập trung tìm hiểu: Những tác động của các dự
án khu nghỉ dưỡng đến người dân địa phương như: Cơ hội việc làm, những ảnh hưởng
của đầu tư đến môi trường, văn hóa hoặc đến tình hình kinh doanh, thu nhập của các
hộ gia đình trong thị trấn.
4.2. Phương pháp phân tích:
- Đối với tài liệu thứ cấp, đề tài sử dụng phương pháp phân tổ thống kê theo các
tiêu thức khác nhau nhằm mô tả thực trạng đầu tư khu nghỉ dưỡng ở thị trấn Thuận An,
huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế trong phạm vi thời gian nghiên cứu. Các chỉ

tế
H
uế

tiêu thống kê được sử dụng để phân tích sự biến động của các tiêu thức nghiên cứu qua

các thời kỳ theo số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân.

- Đối với tài liệu sơ cấp: Đề tài sử dụng những kỹ thuật thống kê mô tả trong
phần mềm SPSS 20.0, sử dụng thang đo Likert (1: Rất tiêu cực, 2: Tiêu cực, 3: Không

ại
họ
cK
in
h

thay đổi, 4: Tích cực, 5: Rất tích cực). Thống kê mô tả: Tần suất (Frequency), %
(Percent), giá trị trung bình (Mean) của các biến và biểu thị bằng các bảng biểu và đồ
thị nhằm mô tả những tác động của việc đầu tư khu nghỉ dưỡng đến người dân địa
phương.

- Thang điểm đánh giá mức độ trung bình:
Từ 01 đến 1.8: Tác động rất tiêu cực
Từ 1.8 đến 2.6: Tác động tiêu cực

Đ

Từ 2.6 đến 3.4: Tác động trung bình

Từ 3.4 đến 4.2: Tác động tích cực
Từ 4.2 đến 5.0: Tác động rất tích cực

5. Nội dung nghiên cứu
Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đầu tư và tác động của đầu tư khu nghỉ

dưỡng đến người dân địa phương
Chương 2: Đánh giá tác động của việc đầu tư các khu nghỉ dưỡng đến đời sống
của người dân thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hiền – K46B Kế hoạch đầu tư

4


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

Chương 3: Một số giải pháp khắc phục những tác động tiêu cực do đầu tư khu

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

nghỉ dưỡng gây ra ở thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hiền – K46B Kế hoạch đầu tư


5


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐẦU TƯ VÀ TÁC
ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ KHU NGHỈ DƯỠNG ĐẾN NGƯỜI DÂN ĐỊA PHƯƠNG
1.1. Cơ sở lý luận về đầu tư khu nghỉ dưỡng
1.1.1. Khái niệm về đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm
“Hoạt động đầu tư nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành
các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương
tư, ThS. Hồ Tú Linh, 2014, trang 15).

tế
H
uế

lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó” (Bài giảng Kinh tế đầu
Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm các hoạt động sử dụng các nguồn lực hiện
tại, nhằm đem lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn nguồn

ại
họ
cK
in

h

lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó.

Ngoài ra, đầu tư còn được hiểu theo nghĩa khác: Là quá trình bỏ vốn để tạo nên
cũng như để vận hành một loạt tài sản kinh doanh như nhà xưởng, máy móc và vật tư,
cũng như để mua cổ phiếu, trái phiếu hoặc cho vay lấy lãi, mà ở đây những tài sản đầu
tư này có thể sinh lợi dần hoặc thỏa mãn dần một nhu cầu nhất định nào đó cho người
bỏ vốn cũng như toàn xã hội trong một thời gian nhất định trong tương lai.
1.1.1.2. Vai trò của đầu tư

Đ

Đầu tư có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc gia, là một lĩnh
vực hoạt động nhằm tạo ra và duy trì sự hoạt động của các cơ sở vật chất kỹ thuật
trong nền kinh tế.
Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, hoạt động đầu tư là một bộ phận
trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tăng thêm cơ sở vật chất kỹ thuật mới, duy
trì sự hoạt động của cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có, và là điều kiện để phát triển sản
xuất kinh doanh dịch vụ của các doanh nghiệp.
 Đầu tư tác động tới tổng cung và tổng cầu
Đầu tư tác động mạnh tới tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế. Mức độ tác
động cũng như thời gian ảnh hưởng là khác nhau. Xét về mặt cầu thì đầu tư vừa tạo ra
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hiền – K46B Kế hoạch đầu tư

6


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương


Khóa luận tốt nghiệp

các sản phẩm mới cho nền kinh tế, vừa tiêu thụ và sử dụng hàng hóa, dịch vụ trong
quá trình thực hiện đầu tư. Nên đầu tư tác động trực tiếp tới tổng cầu theo tỉ lệ thuận
trong ngắn hạn. Bên cạnh đó, xét về mặt cung thì đầu tư làm cho sản xuất tăng, giá cả
giảm, tạo công ăn việc làm và làm tăng thu nhập từ đó kích thích tiêu dùng. Đầu tư có
tính chất lâu dài và nó sẽ làm cho đường tổng cung dài hạn của nền kinh tế tăng lên.
Như vậy, đầu tư là nhân tố cho sự tăng trưởng và phát triển một nền kinh tế.
 Ảnh hưởng đến sự ổn định nền kinh tế theo hai mặt tích cực và tiêu cực
Đầu tư có thể phá vỡ sự ổn định của một nền kinh tế bằng cách giúp kinh tế tăng
trưởng và phát triển hoặc làm cho nền kinh tế lâm vào khủng hoảng trì trệ và giảm tốc

tế
H
uế

độ phát triển. Ví dụ như các nước NICs, do được đầu tư hiệu quả nên từ những nước
còn nghèo đã trở thành những nước công nghiệp với nền kinh tế công nghiệp tương
đối phát triển.

Còn nếu tăng đầu tư trong nước làm cho tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ các yếu

ại
họ
cK
in
h

tố đầu vào tăng lên, theo quy luật cung cầu của nền kinh tế làm giá cả các mặt hàng
này tăng mạnh, đến mức nào đó có thể dẫn đến lạm phát với tỷ lệ cao. Lạm phát khiến

các chi phí đầu vào cho sản xuất tăng lên, sản xuất bị đình trệ, và người lao động thất
nghiệp, nền kinh tế bị giảm thu nhập và đời sống của các tầng lớp dân cư bị giảm sút.
Tuy nhiên, nếu các quốc gia điều tiết đầu tư thì không những khắc phục được những
ảnh hưởng tiêu cực mà còn làm cho nó trở thành động lực cho sự tăng trưởng và phát
triển kinh tế.

Đ

 Đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển nền kinh tế
Theo mô hình Harrod – Domar, minh hoạ mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng
và vốn đầu tư.

Trong đó:
- k: Hệ số gia tăng vốn trên sản lượng hay hệ số ICOR
- i: Vốn đầu tư
- g: Mức tăng GDP

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hiền – K46B Kế hoạch đầu tư

7


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

Từ đó suy ra:

Nếu ICOR không đổi thì tốc độ tăng trưởng GDP hoàn toàn phụ thuộc vào vốn
đầu tư hay nói cách khác đầu tư quyết định sự tăng truởng của nền kinh tế.

Hệ số ICOR của mỗi nước khác nhau là khác nhau, tùy thuộc vào tốc độ phát
triển kinh tế hoặc cơ cấu các ngành kinh tế.
Ngoài ra đầu tư còn làm tăng năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, năng lực
sản xuất do vậy thay đổi tốc độ phát triển kinh tế. Mỗi quốc gia cần có một chính sách
phát triển kinh tế nước mình.

tế
H
uế

thích hợp để huy động vốn và đầu tư có hiệu quả nhằm nâng cao tốc độ tăng trưởng và
 Đầu tư làm cho cơ cấu kinh tế chuyển dịch

Cơ cấu kinh tế lý tưởng hiện nay là tập trung nâng cao tỷ trọng công nghiệp và
dịch vụ, vì hai ngành này có khả năng đưa tốc độ tăng trưởng kinh tế của một nước lên

ại
họ
cK
in
h

cao hơn so với ngành nông nghiệp. Vì vậy, để đạt nền kinh tế phát triển mỗi nước cần
phân chia tỷ lệ đầu tư hợp lý cho các ngành, đặc biệt là các nước đang phát triển.
Còn đối với cơ cấu vùng lãnh thổ, bên cạnh việc đầu tư trọng điểm để phát triển
thành thị và các vùng đồng bằng chúng ta cũng cần có chính sách để đầu tư phát triển
kinh tế các vùng núi và nông thôn để vừa phát triển kinh tế - xã hội vừa tạo sự cân
bằng ổn định trong nước.

Đ


 Đầu tư góp phần nâng cao trình độ khoa học công nghệ
Khoa học – công nghệ là yếu tố quan trọng giúp nền kinh tế của một nước phát
triển, vì vậy các nước phải tăng cường đầu tư và tìm cách thu hút đầu tư công nghệ
hiện đại; đồng thời, tổ chức nghiên cứu để phát minh ra các công nghệ mới. Có thể
khẳng định rằng, đầu tư khoa học công nghệ là một chính sách cực kì quan trọng trong
quá trình phát triển KT - XH.
Ngoài các vai trò chính yếu trên, đầu tư còn có một số vai trò khác như làm tăng
ngân sách cho chính phủ, góp phần làm ổn định đất nước, mở rộng sức ảnh hưởng của
quốc gia,...

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hiền – K46B Kế hoạch đầu tư

8


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2. Khái niệm về khu nghỉ dưỡng
1.1.2.1. Khái niệm về cơ sở lưu trú
Theo Luật Du lịch - Luật số 44/2005/QH11 của Quốc hội có đưa ra khái niệm về
cơ sở lưu trú như sau: “Cơ sở lưu trú du lịch là cơ sở cho thuê buồng phòng và cung
ứng các dịch vụ khác phục vụ khách lưu trú trong đó khách sạn là cơ sở lưu trú du lịch
chủ yếu”.
Ngoài việc sử dụng các dịch vụ cơ bản trong dịch vụ lưu trú, khách du lịch còn
sử dụng một số dịch vụ bổ trợ khác để thoả mãn nhu cầu của mình. Chính vì vậy,
người kinh doanh dịch vụ lưu trú phải quan tâm đến tất cả các loại dịch vụ như sau:
Dịch vụ cơ bản là những dịch vụ mà nhà cung ứng du lịch cung cấp cho khách


tế
H
uế

hàng nhằm thoả mãn nhu cầu cơ bản, không thể thiếu với khách hàng gồm:
- Phòng ngủ và các dịch vụ bổ sung (giặt là,...) phục vụ lưu trú;
- Vận chuyển;
- Nhà hàng.

ại
họ
cK
in
h

Dịch vụ bổ sung là những dịch vụ phụ, cung cấp cho khách hàng nhằm thoả mãn
các nhu cầu đặc trưng và nhu cầu bổ sung của khách du lịch gồm:
- Quầy bar, cafe, giải khát;

- Các dịch vụ vui chơi giải trí như: Sàn nhảy, sân cầu lông, tennis, bể bơi, bi da,…
- Quầy hàng lưu niệm, shop quần áo;

- Trung tâm cung cấp thông tin cho khách du lịch;
- Nơi đổi tiền;

Đ

- Bưu điện;


- Bãi đỗ xe.

Tuy nhiên, tuỳ theo quy mô của từng loại cơ sở lưu trú mà có thể có đầy đủ hoặc
không đầy đủ tất cả các dịch vụ trên.
1.1.2.2. Khái niệm về khu nghỉ dưỡng
Xã hội đang ngày càng phát triển và cuộc sống đang dần được cải thiện. Con
người luôn khao khát có một khoảng thời gian, không gian để nghỉ ngơi, thư giãn, để
lấy lại cân bằng trong cuộc sống,… Đó là lý do mà những khu nghỉ dưỡng ra đời để
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
Theo thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
“Khu nghỉ dưỡng là loại hình khách sạn được xây dựng độc lập thành khối hoặc thành
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hiền – K46B Kế hoạch đầu tư

9


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

quần thể gồm các biệt thự, căn hộ du lịch, bungalow ở khu vực có cảnh quan thiên
nhiên đẹp, phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng, giải trí, tham quan du lịch”.
1.1.2.3. Đặc điểm của khu nghỉ dưỡng
Đặc điểm chung của KND là nơi yên tĩnh, xa dân cư, xây dựng theo hướng gần
gũi với thiên nhiên, không gian và quang cảnh rộng, xanh, thoáng. Nó có dịch vụ liên
hoàn, tổng hợp nhằm đáp ứng mọi nhu cầu về giải trí, làm đẹp, chăm sóc sức khỏe, thể
thao,… Do đó, dịch vụ ở KND tương đối mắc hơn so với giá phòng khách sạn có tiêu
chuẩn tương đương.
Đặc điểm của các khu nghỉ dưỡng Việt Nam
Hình thức tổ chức kinh doanh chủ yếu của các KND ở Việt Nam là liên doanh


tế
H
uế

nước ngoài hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài. Nhờ vậy, chất lượng hoạt động
KND được nâng cao do được quản lý theo tiêu chuẩn của các tập đoàn nước ngoài,
trong đó một số khu nghỉ dưỡng đã áp dụng bộ phận chuyên trách quản lý công tác
môi trường.

ại
họ
cK
in
h

Do các khu nghỉ dưỡng được xây dựng ở các vùng biển hoặc các nơi có tài
nguyên du lịch nên kiến trúc của các KND thường là các khu nhà thấp tầng, mang tính
gần gũi với môi trường, gần gũi với thiên nhiên nhưng vẫn đảm bảo tới sự sang trọng,
tiện nghi. Diện tích các khu nghỉ dưỡng thường từ 01 hecta và diện tích ngày càng
được mở rộng vì đặc trưng của KND thường là các khu vực có không gian rộng rãi,
trong đó diện tích xây dựng thường chiếm tỷ lệ nhỏ.
Về chất lượng lao động: Hầu hết các khu nghỉ dưỡng là cơ sở hạng cao sao nên
vụ cơ sở.

Đ

chất lượng tuyển chọn người lao động được chú trọng nhằm đảm bảo chất lượng dịch
1.1.2.4. Các loại hình khu nghỉ dưỡng
Các loại khu nghỉ dưỡng chính là:

Khu nghỉ dưỡng gần thắng cảnh: Là KND dựng lên gần một thắng cảnh để thu
hút du lịch,…
Khu nghỉ dưỡng thắng cảnh: Khi KND quá nổi tiếng vì sang trọng hay có những
điểm nổi bật thì tự nó sẽ trở thành một thắng cảnh. Khách du lịch đến KND vì những
đặc điểm riêng của nó không phải đến xem thắng cảnh nào khác gần đó.
Khu nghỉ dưỡng toàn diện: Là KND có tất cả các dịch vụ và có giá biểu cố định.
Khách trả tiền xong sẽ có quyền ăn uống, nghỉ ngơi, vui chơi,… thoải mái.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hiền – K46B Kế hoạch đầu tư

10


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

Khu nghỉ dưỡng đặc biệt: Những KND chuyên để khách chơi trượt tuyết, tắm
biển, chăm sóc đặc biệt.
1.1.2.5. Chu kỳ sống của khu nghỉ dưỡng
Bảng 1.1: Chu kỳ sống của khu nghỉ dưỡng
2. Giai đoạn thu hút

Hoạt động quảng cáo và xúc tiến.

Hoạt động quảng cáo và xúc tiến.

Hoạt động khuyến mại và tổ chức sự

Hoạt động khuyến mại và tổ chức sự kiện.


kiện.

Số lượng khách tăng dần theo mùa vụ,

Số lượng khách không nhiều.

cạnh tranh bắt đầu xuất hiện.

3. Giai đoạn phát triển

4. Giai đoạn bão hòa

Hoạt động quảng cáo và xúc tiến.
Hoạt động khuyến mại và tổ chức sự kiện.
Các dịch vụ được tăng cường.

Hoạt động quảng cáo và xúc tiến.
Hoạt động tổ chức sự kiện.
Các dịch vụ được tăng cường tối đa.
Số lượng khách quá tải vào mùa cao điểm,

ại
họ
cK
in
h

Số lượng khách đông hơn vào mùa cao

tế

H
uế

1. Giai đoạn thăm dò

cạnh tranh khốc liệt.

5. Giai đoạn trì trệ

6. Giai đoạn suy thoái

Hoạt động dịch vụ vượt mức giới hạn

Hoạt động quảng cáo và xúc tiến.

Hoạt động tổ chức sự kiện.

Hoạt động khuyến mại và tổ chức sự kiện

Các dịch vụ được phục vụ tối đa

Các dịch vụ bắt đầu suy giảm.

nhưng tính hấp dẫn bắt đầu suy giảm.

Số lượng khách ít dần.

Đ

điểm, cạnh tranh ngày càng quyết liệt.


Số lượng khách quá tải và mùa cao

Môi trường không còn trong lành.

điểm, cạnh tranh khốc liệt.

Quy hoạch mất tính cân đối.

7. Giai đoạn làm sống lại
Hoạt động quảng cáo và xúc tiến.
Hoạt động khuyến mại và tổ chức sự
kiện.
Các dịch vụ được bổ sung và làm
mới lại.
Xây dựng lại thị trường khách hàng.
Thay đổi chiến lược kinh doanh.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hiền – K46B Kế hoạch đầu tư

11


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2.6. Tầm quan trọng của đầu tư khu nghỉ dưỡng
Khi mà chất lượng cuộc sống của người dân tăng dần thì nhu cầu nghỉ ngơi cũng
đòi hỏi chất lượng dịch vụ cao. Các khu nghỉ dưỡng được hình thành và đưa vào khai

thác đã trở thành những lĩnh vực mang lại hiệu quả kinh tế – xã hội cao, góp phần đưa
du lịch từng bước vươn lên, trở thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn tại các
địa phương.
Các dự án đầu tư KND không những đem lại nguồn thu nhập lớn cho ngân sách
địa phương, còn giúp giải quyết các vấn đề việc làm, thúc đẩy phát triển cơ sở vật chất,
hạ tầng – kỹ thuật.

tế
H
uế

Ngoài ra, việc đầu tư các mô hình KND gần gũi với thiên nhiên, mang đậm bản
sắc văn hóa địa phương không những đẩy mạnh thu hút khách du lịch mà còn giữ gìn
được bản sắc địa phương khi mà các tòa nhà chọc trời ngày càng nhiều.
1.1.2.7. Hạn chế của khu nghỉ dưỡng ở Việt Nam:

ại
họ
cK
in
h

Mặc dù được nhiều ưu đãi từ thiên nhiên tạo điều kiện phát triển du lịch, nhưng
đầu tư cơ sở lưu trú nói chung hay đầu tư khu nghỉ dưỡng nói riêng ở Việt Nam còn rất
nhiều hạn chế như:

- Khu nghỉ dưỡng ở gần nguồn tài nguyên - thường là nơi xa trung tâm và nguồn
nước ngọt, điều này gây khó khăn trong việc vận chuyển và đi lại.
- Công suất hoạt động chưa cao, chịu ảnh hưởng của tính thời vụ trong kinh
doanh. Cách phục vụ và khâu điều hành của các KND chưa thực sự mang tính chuyên


Đ

nghiệp nên chưa đáp ứng được nhu cầu của du khách, đặc biệt là du khách quốc tế.
- Tỷ lệ lao động là người địa phương cao gây nên khó khăn trong đào tạo chuyên
môn và ngoại ngữ.
- Sự thiếu hoàn thiện của các hệ thống dịch vụ nhất là khâu vệ sinh là vấn đề khá
phổ biển ở các KND của nước ta. Các khu nghỉ dưỡng chưa đầu tư thực hiện các biện
pháp bảo vệ môi trường, xây dựng hệ thống xử lý rác thải.
- Rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam trong lĩnh vực
KND nhưng quy hoạch rườm rà, thiếu bài bản làm các nhà đầu tư lo ngại. Thủ tục xin
giấy phép đầu tư xây dựng khó khăn, gây tốn kém thời gian và tiền bạc cho các nhà
đầu tư.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hiền – K46B Kế hoạch đầu tư

12


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

- Việt Nam vẫn chưa quyết tâm đầu tư công tác quảng bá, tiếp thị xây dựng
thương hiệu hình ảnh du lịch biển nói chung và lợi thế kinh doanh resort nói riêng đến
với du khách quốc tế.
1.1.3. Tác động của đầu tư xây dựng khu nghỉ dưỡng đến đời sống người dân
Tác động là kết quả đo được của một hành động đối với môi trường xã hội (theo
từ điển Xã hội học nguyên bản tiếng Pháp, Pierre Ansarb và Andre Akwoun, Paris,
Nhà xuất bản Robert và Senil, 1999, trang 272).
Thuật ngữ “tác động” chỉ kết quả, hệ quả của một hành động, một quyết định,

một thông điệp, một chính sách, một chương trình,… đối với cá nhân, môi trường tự

tế
H
uế

nhiên và môi trường xã hội.
Ở đây, hệ quả của hoạt động đầu tư khu nghỉ dưỡng được đánh giá và đo ở ba
khía cạnh: Kinh tế, văn hóa xã hội và môi trường.
1.1.3.1. Đánh giá tác động môi trường

ại
họ
cK
in
h

a. Khái niệm

Theo khoản 23, điều 03, Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014, “Đánh giá
tác động môi trường là việc phân tích, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu
tư cụ thể để đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó”.
Đánh giá tác động môi trường còn được định nghĩa như sau: Đánh giá tác động
môi trường là quá trình nghiên cứu để nhìn trước những ảnh hưởng và hậu quả mà một
dự án đầu tư có thể mang lại đối với môi trường. Kết quả của việc nghiên cứu đánh giá

Đ

tác động môi trường sẽ được trình bày trong một báo cáo, gọi là báo cáo tác động môi
trường. Báo các này được trình một cơ quan có thẩm quyền thẩm định để phê duyệt.

Chỉ sau khi vấn đề đánh giá tác động môi trường được chấp nhận thì cơ quan có thẩm
quyền quyết định với cho phép triển khai dự án đầu tư.
b. Các tác động đến môi trường
 Mất cân bằng sinh thái
Cân bằng sinh thái là trạng thái ổn định tự nhiên của hệ sinh thái, hướng tới sự
thích nghi cao nhất với điều kiện sống. Cân bằng sinh thái được tạo ra bởi chính bản
thân hệ và chỉ tồn tại được khi các điều kiện tồn tại và phát triển của từng thành phần
trong hệ được đảm bảo và tương đối ổn định.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hiền – K46B Kế hoạch đầu tư

13


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

Nguyên nhân chủ yếu gây mất cân bằng sinh thái có hai loại là nguyên nhân tự
nhiên và yếu tố con người. Nguyên nhân tự nhiên thường là những biến đổi bất thường
phát sinh trong giới tự nhiên hoặc là những yếu tố bất lợi vốn tồn tại từ trước như: Núi
lửa, biển động, động đất, hạn hán,… Yếu tố con người thường là những việc làm bất
hợp lý của con người như khai thác không hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên và sự
phát triển mạnh của công nghiệp cũng dẫn đến vấn đề về môi trường.
 Ô nhiễm môi trường
Ô nhiễm nguồn nước: Là sự thay đổi các thành phần và tính chất lý hóa sinh học
của nước, không đảm bảo chất lượng theo yêu cầu sử dụng. Tác nhân gây ô nhiễm

tế
H
uế


nguồn nước có thể là các tác nhân vật lý (chất rắn, màu, mùi, tia bức xạ, nhiệt độ,…),
tác nhân hóa học (các acid, các kim loại,…) hoặc các tác nhân sinh vật (vi sinh, vi
khuẩn,…) ở nồng độ có thể gây tác động tiêu cực đến sức khỏe con người, đời sống
vật chất, nếu nước có chứa các tác nhân đó được sử dụng.

ại
họ
cK
in
h

Ô nhiễm không khí: Môi trường không khí bị coi là ô nhiễm khi các thành phần
của nó bị biến đổi khác với trạng thái bình thường. Chất gây ô nhiễm là chất có trong
khí quyển ở nồng độ cao hơn so với nồng độ bình thường của nó trong khí quyển, hoặc
chất đơ thường không có trong khí quyển. Ô nhiễm không khí có thể là kết quả của
việc thải ra do hoạt động của con người các khí, hơi, giọt và các lượng khí khác có
nồng độ vượt quá thành phần bình thường trong không khí gây nên các tác động có hại
hoặc gây sự khó chịu (do mùi, do bụi).

Đ

Ô nhiễm tiếng ồn: Là tập hợp những âm thanh có cường độ và tần số khác nhau,
sắp xếp không có trật tự, gây cảm giác khó chịu cho người nghe, ảnh hưởng đến quá
trình làm việc và nghỉ ngơi của con người. Hay là những âm thanh phát ra không đúng
lúc, không đúng nơi, âm thanh phát ra với cường độ quá lớn, vượt quá mức chịu đựng
của con người. Tùy thuộc từng người mà có cảm nhận tiếng ồn khác nhau, mức ảnh
hưởng cũng sẽ khác nhau.
 Mất tính nguyên sinh, hoang dã
Tai biến tự nhiên cùng với sự khai thác quá mức tài nguyên sinh vật cũng như

các hoạt động khác nhằm phục vụ lợi ích khác nhau đã làm suy giảm hoặc mất bản
chất ban đầu của thiên nhiên hoang dã.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hiền – K46B Kế hoạch đầu tư

14


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

c. Ý nghĩa, tác dụng của đánh giá tác động môi trường
Đánh giá tác động môi trường là một việc rất quan trọng có ý nghĩa thực tế đối
với hoạt động KT - XH của một quốc gia, một khu vực. Mặt khác, việc đánh giá tác
động môi trường lại là một quá trình tổng hợp vừa phân tích vừa nghiên cứu rất phức
tạp với nhiều lĩnh vực khoa học kinh tế và công nghệ khác nhau do đó rất tốn kém về
tài chính.
Tác động đến môi trường có thể tốt hoặc xấu, có lợi hoặc có hại nhưng việc đánh
giá tác động môi trường sẽ giúp những nhà ra quyết định chủ động lựa chọn những
phương án khả thi và tối ưu về kinh tế và kỹ thuật trong bất cứ một kế hoạch phát triển

tế
H
uế

KT - XH nào. Đánh giá tác động môi trường có tác dụng như một công cụ giúp các cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét dự án về các mặt:
- Xác định tính hiện thực của dự án.

- Giảm đến tối thiểu các hậu quả có hại của dự án.


ại
họ
cK
in
h

- Nâng cao lợi ích và khả năng khai thác của dự án.
1.1.3.2. Tác động đến văn hóa - xã hội
a. An ninh trật tự khu vực

Trật tự, an toàn xã hội là trạng thái xã hội bình yên trong đó mọi người được
sống yên ổn trên cơ sở các quy phạm pháp luật, các quy tắc và chuẩn mực đạo đức,
pháp lý xác định.

Theo Nghị quyết Trung ương 8 (khóa XI) về “Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong

Đ

tình hình mới”, đảm bảo tình hình an ninh tôn giáo, an ninh nông thôn, an ninh nội bộ,
hoàn chỉnh quy chế phối hợp giữa các lực lượng, nhằm thực hiện đồng bộ và có hiệu
quả. Chủ động nắm chắc tình hình, đánh giá và dự báo đúng tình hình, xử lý đúng đắn,
kịp thời và có hiệu quả các vấn đề phức tạp nảy sinh về an ninh trật tự. Đẩy mạnh công
tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, buôn lậu, ma túy, buôn bán phụ nữ
và trẻ em trong tình hình mới; tích cực triển khai đề án chuyển hóa địa bàn trọng điểm
phức tạp về an ninh trật tự trở thành địa bàn không có tội phạm hoặc giảm đến mức
thấp nhất về tội phạm, TNXH, ma túy, chủ động phòng ngừa và đấu tranh ngăn chặn,
đẩy lùi các TNXH và kiềm chế sự gia tăng của tội phạm, đảm bảo ổn định chính trị và
trật tự an toàn xã hội, phục vụ phát triển KT - XH ở địa phương.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hiền – K46B Kế hoạch đầu tư


15


×