Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Thu hút và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của tỉnh thừa thiên huế giai đoạn 2006 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.89 MB, 80 trang )

2.1.1.

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----  -----

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

THU HÚT VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ

ại
họ
cK
in
h

PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) CỦA

Đ

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2006 - 2015

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:



Lê Thị Trang

PGS.TS. Trần Văn Hòa

Lớp: K46B KHĐT
Niên khóa: 2012 -2016

Huế, tháng 05 năm 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----  -----

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

THU HÚT VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ

ại
họ
cK
in
h


PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) CỦA

Đ

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2006 - 2015

LÊ THỊ TRANG

Khóa học: 2012 - 2016


GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Sau quá trình thực tập tại phòng tổng hợp, sở Kế Hoạch và Đầu Tư
Thừa Thiên Huế.Tôi đã không ngừng cố gắng và nổ lực đểhoàn thànhđề tài “Thu

hút và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2006 – 2015”. Để hoàn thành tốt đề tài này, ngoài sự nổ
lực của bản thân, tôi nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô cùng các cô
chú, anh chị tại đơn vị thực tập.
Cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn đến:
Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến quý thầy cô Trường Đại
học Kinh Tế Huế, các thầy cô khoa Kinh Tế Phát Triển của đã tận tình dạy
bảo và chỉ dẫn, truyền đạt những kiến thức bổ ích trong suốt thời gian qua.Đặc biệt,
tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS Trần Văn Hòa, người đã tận
tình hướng dẫn, định hướng và chỉ bảo những vấn đề cụ thể, đưa ra những lời khuyên
cũng như những nhận xét, đánh giá thiết thực nhất để hoàn thiện đề tài này.
Cho phép tôi bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Lãnh Đạo sở Kế Hoạch
và Đầu Tư tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi thực tập
tại đơn vị. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị phòng tổng
hợp thuộc sở Kế Hoạch Đầu Tư Thừa Thiên Huế.
Do trình độ lí luận, vốn kiến thức hạn hẹp cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn
hạn chế nên trong quá trình thực tập cũng như trong quá trình làm bài báo cáo, khó
tránh khỏi sai sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý Thầy Cô, các
anh chị tại đơn vị thực tập cũng như quý bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn.Đó
là hành trang quý giá giúp tôi hoàn thiện kiến thức của mình sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Trang


GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp


MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ................................................. iv
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................ vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .........................................................................................vii
Phần I : ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu .......................................................................... 1

tế
H
uế

2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2

ại
họ
cK
in
h

4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................... 2
4.2. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................ 2
4.3. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................................. 2
5. Bố cục khóa luận ......................................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................. 4


Đ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU......................... 4
1.1. Khái niệm ODA ........................................................................................................ 4
1.2. Đặc điểm và ưu nhược điểm của ODA .................................................................... 4
1.2.1. Đặc điểm của ODA ............................................................................................... 4
1.2.2. Các tính chất của ODA và mặt trái của nó ............................................................ 7
1.3. Phân loại ODA ......................................................................................................... 9
1.3.1. Phân loại theo tính chất nguồn vốn ....................................................................... 9
1.3.2. Phân loại theo mục tiêu sử dụng............................................................................ 9
1.3.3. Phân loại theo nguồn cung cấp ............................................................................ 10
1.3.4. Phân loại theo điều kiện ràng buộc...................................................................... 10

SVTH: Lê Thị Trang

i


GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

1.3.5. Phân loại theo hình thức ...................................................................................... 11
1.4. Vai trò của ODA ..................................................................................................... 11
1.4.1. Đối với nước xuất khẩu vốn ................................................................................ 11
1.4.2. Đối với nước tiếp nhận ........................................................................................ 12
1.5. Các nguyên tắc cơ bản trong quản lý và sử dụng vốn ODA .................................. 13
1.6. Quy trình và tiêu chí đánh giá thu hút và sử dụng ODA ........................................ 14
1.6.1 Quy trình thu hút và sử dụng ODA ...................................................................... 14

1.6.2. Tiêu chí đánh giá thu hút và sử dụng ODA ......................................................... 15
1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút ODA .............................................................. 16

tế
H
uế

1.7.1. Các nhân tố khách quan ....................................................................................... 16
1.7.2. Các nhân tố chủ quan .......................................................................................... 17
1.8. Kinh nghiệm quản lý nguồn vốn ODA một số nước trên thế giới ......................... 18
1.8.1 Kinh nghiệm quản lý nguồn vốn ODA ................................................................ 18

ại
họ
cK
in
h

1.8.2. Bài học rút ra cho Việt Nam ................................................................................ 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN ODA CỦA
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ........................................................................................ 22
2.1.Tổng quan về điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội của tỉnh Thừa
Thiên Huế ...................................................................................................................... 22
2.1.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên của tỉnh Thừa Thiên Huế ................................ 22
2.1.2. Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế ..................... 24

Đ

2.2. Thực trạng thu hút và sử dụng vốn ODA tại tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2006 – 2015 ................................................................................................................... 31

2.2.1. Thực trạng thu hút vốn ODA............................................................................... 31
2.2.2. Thực trạng sử dụng vốn ODA ............................................................................. 45
2.3. Những kết quả đạt được và hạn chế tồn tại ............................................................ 53
2.3.1.Kết quả đạt được ................................................................................................... 53
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong thu hút và sử dụng ODA tại tỉnh
Thừa Thiên Huế ............................................................................................................. 55

SVTH: Lê Thị Trang

ii


GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 3 : ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT VÀ SỬ DỤNG
VỐN ODA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..................................................................... 59
3.1. Mục tiêu .................................................................................................................. 59
3.1.1. Mục tiêu dài hạn .................................................................................................. 59
3.1.2. Mục tiêu ngắn hạn ............................................................................................... 59
3.2. Định hướng thu hút và sử dụng vốn ODA ở tỉnh Thừa Thiên Huế ....................... 59
3.3. Giải pháp thu hút và sử dụng vốn ODA ở Thừa Thiên Huế ................................. 61
3.3.1.Giải pháp thu hút vốn ODA.................................................................................. 61
3.3.2.Giải pháp sử dụng vốn ODA hiệu quả ................................................................. 63

tế
H
uế


PHẦN III: KẾT LUẬN ............................................................................................... 67

Đ

ại
họ
cK
in
h

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 69

SVTH: Lê Thị Trang

iii


GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

WB


Ngân hàng Thế giới

ADB

Ngân hàng Phát triển Châu Á

FAO

Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

OECD

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

UNDP

Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc

DAC

Ủy ban Hỗ trợ Phát triển

ODF

Tài trợ Phát triển Chính thức

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội


GNP

Tổng sản phẩm quốc dân

TW
UBND
CG
OECF
UNEP

Đ

ITTO

ại
họ
cK
in
h

UN

tế
H
uế

ODA

Liên Hiệp Quốc
Trung ương


Ủy ban Nhân dân

Hội nghị Nhóm tư vấn các nhà tài trợ cho Việt Nam
Qũy hợp tác Kinh tế Hải ngoại Nhật Bản
Chương trình Môi trường Liên Hiệp Quốc
Tổ chức Gỗ nhiệt đới thế giới

UNIFEM

Qũy Phát triển Phụ nữ của Liên Hiệp Quốc

KH

Kế hoạch

KOICA

Cơ quan Hợp tác Quốc tế Hàn Quốc

SVTH: Lê Thị Trang

iv


GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG


Bảng 1: Quy trình thẩm định phê duyệt dự án ODA ở Thừa Thiên Huế ......................14
Bảng 2: Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn
của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 1014..............................................24
Bảng 3: Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc tại thời điểm 1/7 hằng năm
phân theo loại hình kinh tế ...............................................................................25

tế
H
uế

Bảng 4: Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu đạt được giai đoạn 2010 – 2014 ............28
Bảng 5: Quy mô vốn ODA cam kết và vốn đối ứng tại Thừa Thiên Huế giai đoạn
2006 – 2015 ......................................................................................................32
Bảng 6: Tổng vốn đầu tư của các dự án sử dụng vốn ODA phân theo ngành, lĩnh

ại
họ
cK
in
h

vực tại Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 – 2015 ...............................................33
Bảng 7: Vốn ODA cam kết (ký kết) của các nhà tài trợ tại tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2006 – 2015 ......................................................................................40
Bảng 8: Cơ cấu vốn ODA cam kết của các nhà tài trợ tại Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2006 – 2015 .............................................................................................43
Bảng 9: Tình hình giải ngân vốn đầu tư của các dự án sử dụng vốn ODA ở Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2006 – 2015 ....................................................................47


Đ

Bảng 10: Giải ngân vốn đầu tư cho các dự án sử dụng vốn ODA phân theo
ngành, lĩnh vực giai đoạn 2006 – 2015 ............................................................48
Bảng 11: Tình hình giải ngân vốn ODA của tỉnh theo ngành, lĩnh vực giai đoạn
2006 – 2015 ......................................................................................................49
Bảng 12: Tình hình giải ngân vốn ODA của tỉnh theo các nhà tài trợ giai đoạn
2006 – 2015 ......................................................................................................52

SVTH: Lê Thị Trang

v


GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: Tỷ trọng vốn ODA cam kết của các ngành, lĩnh vực tại Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2006 – 2015 ........................................................................34
Biểu đồ 2: Cơ cấu vốn ODA cam kết của các nhà tài trợ lớn nhất tại Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2006 – 2015 ........................................................................44
Biểu đồ 3: Mức ODA giải ngân tại Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 – 2015 ...............46

tế
H
uế


Biểu đồ 4: Tỷ lệ giải ngân vốn ODA phân theo ngành, lĩnh vực tại Thừa Thiên

Đ

ại
họ
cK
in
h

Huế giai đoạn 2006 – 2015 ........................................................................51

SVTH: Lê Thị Trang

vi


GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới, vốn đầu tư cho phát triển là một
trong những yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của mỗi quốc gia.Đối với
Việt Nam, mục tiêu đặt ra là thực hiện thành công quá trình CNH – HĐH. Do đó việc
thu hút vốn trở thành chiến lược quan trọng của đất nước.
Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có vai trò quan trọng trong phát
triển kinh tế xã hội Việt Nam, nhất là phát triển cơ sở hạ tầng, năng lượng, y tế, giáo

tế

H
uế

dục, xóa đói giảm nghèo. Tuy nhiên ODA không chỉ là khoản cho vay, đi kèm với nó
là các điều kiện ràng buộc về chính trị, kinh tế. Sẽ để lại gánh nặng nợ nần cho các thế
hệ sau hoặc phải chịu sự chi phối của các nước ngoài nếu không biết cách quản lý và
sử dụng ODA. Trong bối cảnh mới hiện nay, nguồn và phương thức viện trợ ODA có

ại
họ
cK
in
h

nhiều thay đổi, đòi hỏi Chính phủ, các bộ ngành phải thích ứng để tranh thủ và nâng
cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn này. Tỉnh Thừa Thiên Huế nhận thức được tầm quan
trọng, nên đã có những chính sách phù hợp để thu hút ODA.
Để hiểu rõ hơn tình hình thu hút và sử dụng ODA của tỉnh Thừa Thiên Huế
trong thời gian qua như thế nào.Tôi đã làm đề tài: “Thu hút và sử dụng nguồn vốn hỗ
trợ phát triển chính thức ODA của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 – 2015”.
Thông qua kiến thức đã tiếp thutrên lớp cùng với sự giúp đỡ của thầy giáo và sự chỉ

Đ

dẫn tận tình của mấy anh chị trong việc cung cấp các tài liệu liên quan.Bằng số liệu
thu thập được, đề tài đã phân tích tình hình thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA của
tỉnh Thừa Thiên Huế trong 10 năm từ 2006 – 2015. Từ các số liệu mà Sở kế hoạch và
đầu tư cấp, tôi đã tính toán phân chia nội dung thành hai phần đó là: Thực trạng thu
hút vàsử dụng vốn ODA của tỉnh. Vốn ODA cam kết (ký kết) hay vốn ODA giải ngân
đều được xét trên hai phương diện là phân theo ngành, lĩnh vực và phân theo nhà đầu

tư. Từ việc phân tích, đánh giá thực trạng, tôi sẽ tìm hiểu các cơ chế chính sách, định
hướng thu hút và sử dụng vốn ODA trong thời tới và đưa ra các giải pháp, cũng như
các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA của tỉnh Thừa
Thiên Huế.
SVTH: Lê Thị Trang

vii


GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

Thông qua nội dung nghiên cứu,tôi có một số kết luận: Thừa Thiên Huế là một
trong những tỉnh đầu tiên nhận được nguồn vốn ODA tại Việt Nam năm
1993.Nguồn vốn ODA mà tỉnh Thừa Thiên Huếthu hút về, từ Trung ương xuống
cũng như từ phía các nhà tài trợ ngày càng gia tăng đáng kể.
Trong giai đoạn 2006 – 2015 tỉnh Thừa Thiên Huế thu hút được 72 dự án,
với tổng số vốn dự án là 10.432,55 tỷ đồng. Trong đó, các dự án viện trợ không
hoàn lại với số vốn tài trợ là 1.426,84 tỷ đồng, số vốn vay ưu đãi là 7.322,94 tỷ
đồng còn lại là vốn đối ứng trong nước. Các dự án ODA tập trung chủ yếu trong
lĩnh vực cấp thoát nước (chiếm 51,39%), y tế (chiếm 16,6%), xóa đói giảm nghèo

tế
H
uế

(chiếm 11,88%), nông lâm nghiệp – thủy lợi (chiếm 10,77%), phát triển đô thị
(chiếm 4,59%) phần còn lại của các lĩnh vực khác.


 Trong 10 năm 2006 – 2015, vốn ODA đã cải thiện bộ mặt cơ sở hạ tầng của
tỉnh rất rõ nét với các dự án quy mô rất lớn như: “Dự án Cải thiện môi trường nước

ại
họ
cK
in
h

thành phố Huế”, dự án “Bệnh viện TW Huế”, dự án “Bệnh viện Đa khoa TTHuế”.
 Nhật Bản, WB, ADB là 3 nhà tài trợ vốn ODA lớn nhất cho tỉnh chiếm gần
80% tổng vốn ODA cam kết cho tỉnh trong 10 năm qua.
 Tuy tỷ lệ giải ngân vốn so với số vốn cam kết chưa cao như mong muốn
nhưng cũng đã tăng dần qua các năm. Chính sách sử dụng vốn đã hợp lý hơn. Nguồn
vốn ODA không bị sử dụng một cách dàn trải mà tập trung vào những công trình, dự
án quan trọng, mang lại hiệu quả cao.

Đ

 Trong quá trình thu hút vốn ODA chúng ta chưa thực sự hấp dẫn được các
đối tác tài trợ,chưa chủ động trong việc thu hút các đối tác nước ngoài, vẫn còn bị thụ
động vào việc chia vốn từ Trung ương về đến địa phương. Các kế hoạch về các định
hướng sử dụng nguồn vốn ODA còn yếu, chưa thuyết phục. Vì vậy mà số vốn ODA
dành cho Thừa Thiên Huế tăng còn chậm.

SVTH: Lê Thị Trang

viii



GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

Phần I : ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Đối với các quốc gia đang phát triển, vốn có vai trò đặc biệt quan trọng và cần
thiết trong quá trình phát triển kinh tế, cũng như giải quyết các vấn đề văn hóa, chính
trị, xã hội.Cùng với nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) thì nguồn vốn hỗ trợ
chính thức (ODA) cũng là kênh huy động vốn quan trọng đối với các quốc gia đang
phát triển trong đó không thể không kể đến Việt Nam.Viện trợ ODA nhằm giúp các
nước nghèo giải quyết tình trạng thiếu vốn. Nguồn vốn này chủ yếu được đầu tư vào

tế
H
uế

những lĩnh vực đầu tàu của nền kinh tế, từ đó kéo theo sự phát triển mạnh của các
ngành khác. Có thể thấy viện trợ phát triển chính thức giúp giải quyết phần nào cơn
khát vốn và mang lại luồng sinh khí mới cho các nước đang phát triển.Kể từ khi Việt
Nam nhận được nguồn vốn ODA đầu tiên vào năm 1993, ta có thể thấy bộ mặt kinh tế

ại
họ
cK
in
h

- xã hội của nước ta có nhiều chuyển biến tích cực qua từng năm.Tuy nhiên, nguồn
vốn này cũng đem lại cho Việt Nam những thách thức, khó khăn mới trong tiến trình

phát triển quốc gia.

Cùng với sự phát triển của đất nước, tỉnh Thừa Thiên Huế có nhiều biển chuyến
mới mẻ trong nhiều lĩnh vực.Sự phát triển đó nhờ sự hỗ trợ từ bên ngoài, trong đó viện
trợ phát triển chính thức ( ODA ) từ các nước, tổ chức trên thế giới tế giữ vai trò chủ
đạo. Xuất phát từ đó, tôi đã chọn đềtài: “Thu hút và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát

Đ

triển chính thức (ODA) của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 - 2015” để làm
bài khóa luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở khoa học vềthu hút và sử dụng nguồn vốn ODA.
- Phân tích, đánh giá thực trạngthu hút và sử dụng nguồn vốn ODA của tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Đưa ra các định hướng và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường thu hút,
nâng cao hiệu quả nguồn vốn ODA.

SVTH: Lê Thị Trang

1


GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA của tỉnh Thừa Thiên

Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-Không gian nghiên cứu: Địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2006 - 2015.
- Nội dung: Thu hút và sử dụng vốn ODA tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Phương pháp nghiên cứu

tế
H
uế

4.1.Phương phápthu thập số liệu
Số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu từ sở Kế hoạch và Đầu tư Thừa Thiên Huế
thông qua các báo cáo, văn bản quy định, Nghị định, thông tư hướng dẫn về công tác
quản lý và sử dụng vốn ODA của Chính phủ và cung cấp các số liệu cần thiết phục vụ

ại
họ
cK
in
h

cho quá trình làm bài. Ngoài ra, thu thập số liệu qua các báo cáo tổng kết, dữ liệu có
liên quan đến ODA thông qua các trang mạng điện tử, nguồn báo chí, các kết quả
nghiên cứu từ khóa luận, báo cáo chuyên đề.
4.2.Phương pháp xử lý số liệu

Các số liệu sau khi thu thập được tiến hành xử lý số liệu bằng phần mềm
Microsoft Office Excel 2007.


4.3. Phương pháp phân tích số liệu

Đ

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc hiểu, tổng hợp, phân tích, đánh giá
thông tin từ các nguồn tin như sách báo, cổng thông tin điện tử của các Sở, Ban Ngành
địa phương và Chính phủ.
-Phương pháp thống kê miêu tả và so sánh: Thu thập các số liệu thứ cấp sau đó
đánh giá, chọn lọc và tổng hợp lại dưới dạng các bảng biểu, biểu đồ. Qua đó, có thể so
sánh giữa các ngành, lĩnh vực cũng như giữa các nhà tài trợ về lượng vốn ODA ký kết
và giải ngân. Ngoài ra, tôi sử dụng phương pháp phân tích và so sánh để đưa ra các
nhận xét về thực trạng, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm khắc phục những trở
ngại, khó khăn trong thu hút và sử dụng vốn ODA của tỉnh Thừa Thiên Huế.

SVTH: Lê Thị Trang

2


GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp
5. Bố cục khóa luận
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu.

Chương 2: Thực trạng thu hút và sử dụng vốn ODA của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Định hướng và giải pháp thu hút và sử dụng vốn ODA của tỉnh Thừa Thiên
Huế.


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Phần III: Kết luận.

SVTH: Lê Thị Trang

3


GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái niệm ODA
ODA (Official Development Assistance) có nghĩa là Hỗ trợ phát triển chính
thức hay còn gọi là Viện trợ phát triển chính thức.
Năm 1972, OECD, Tổ chức hợp tác Kinh Tế và Phát triển đã đưa ra khái niệm

ODA là “một giao dịch chính thức được thiết lập với mục đích chính là thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển. Điều kiện tài chính của giao dịch này

tế
H
uế

có tính chất ưu đãi và thành tố viện trợ không hoàn lại chiếm ít nhất 25% [35]”.
Về thực chất, ODA là sự chuyển giao một phần thu nhập quốc gia từ các nước
phát triển sang các nước đang và chậm phát triển. Liên hiệp quốc, một trong phiên họp
toàn thể của Đại hội đồng vào năm 1961 đã kêu gọi các nước phát triển dành 1% GNP

ại
họ
cK
in
h

của mình để hỗ trợ sự nghiệp phát triển bền vững về kinh tế và xã hội của các nước
đang pháttriển.

Theo quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ban
hanh kèm theo Nghị định 131/2006/NĐ – CP ngày 09/11/2006 của Chính Phủ thì
ODA được định nghĩa như sau: “Hỗ trợ phát triển chính thức được hiểu là hoạt động
hợp tác phát triển giữa Nhà nước hoặc Chính Phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

Đ

Việt Nam với Nhà tài trợ là Chính phủ nước ngoài, các tổ chức tài trợ song phương và
các tổ chức liên quốc gia hoặc liên chính phủ”.

Một cách khái quát, chúng ta có thể hiểu ODA bao gồm các khoản viện trợ
không hoàn lại, viện trợ có hoàn lại, hoặc tín dụng ưu đãi của các Chính phủ, các tổ
chức thuộc hệ thống Liên hợp quốc ( United Nations – UN), các tổ chức tài chính
quốc tế dành cho các nước đang và chậm phát triển.
1.2. Đặc điểm và ưu nhược điểm của ODA
1.2.1. Đặc điểm của ODA
1.2.1.1.Vốn ODA là nguồn vốn có tính ưu đãi
Với mục tiêu trợ giúp các nước đang và chậm phát triển, vốn ODA mang tính
ưu đãi hơn bất cứ nguồn tài trợ khác. Thể hiện:
SVTH: Lê Thị Trang

4


GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

- Khối lượng vốn vay lớn từ hàng chục đến hàng trăm triệu USD.
- Vốn ODA có thời gian cho vay (hoàn trả vốn) dài, có thời gian ân hạn dài (chỉ
trả lãi, chưa trả nợ gốc). Vốn ODA của WB, ADB, Ngân hàng Hợp tác quốc tế Nhật
Bản (Japanese Bank for International Cooperation – JBIC) có thời gian hoàn trả là 40
năm và thời gian ân hạn là 10 năm.
- Thông thường vốn ODA có một phần viện trợ không hoàn lại, phần này dưới
25% tổng số vốn vay. Ví dụ OECD cho không 20 – 25% tổng vốn ODA. Đây chính
là điểm phân biệt giữa viện trợ và cho vay thương mại. Thành tố cho không được xác
lãi suất tín dụng thương mại.

tế
H

uế

định dựa vào thời gian cho vay, thời gian ân hạn và so sánh lãi suất viện trợ với mức
- Các khoản vay thường có lãi suất thấp, thậm chí không có lãi suất. Lãi suất
giao động từ 0,5% - 5% / năm (trong khi lãi suất vay trên thị trường tài chính quốc tế
là trên 7% / năm và hàng năm phải thỏa thuận lại lãi suất giữa hai bên).

ại
họ
cK
in
h

- Sự ưu đãi còn thể hiện ở điểm là vốn ODA chỉ dành riêng cho các nước đang
và chậm phát triển, vì mục tiêu phát triển. Cả hai điều kiện cơ bản nhất để các nước
đang và chậm phát triển có thể nhận ODA là :

+ Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bình quân đầu người thấp. Nước có bình
quân đầu người càng thấp thì thường được tỉ lệ viện trợ không hoàn lại của ODA càng
lớn và khả năng vay với lãi suất thấp và thời gian ưu đãi càng lớn.Khi các nước đạt

Đ

trình độ phát triển nhất định qua ngưỡng đói nghèo thì sự ưu đãi này sẽ giảm đi.
+ Mục tiêu sử dụng ODA của các nước này phải phù hợp với chính sách và
hướng ưu tiên xem xét trong mối quan hệ giữa bên cấp ODA và bên nhận ODA.Thông
thường các nước cung cấp ODA đều có những chính sách và ưu tiên riêng của mình,
tập trung vào một số lĩnh vực mà họ quan tâm hay có khả năng kỹ thuật và tư vấn.
Đồng thời, đối tượng ưu tiên của các nước cung cấp ODA cũng có thể thay đổi theo
từng giai đoạn cụ thể.

Vì vậy, nắm bắt được xu hướng ưu tiên và tiềm năng của các nước, các tổ chức
cung cấp ODA là rất quan trọng đối với công tác vận động, thu hút ODA.

SVTH: Lê Thị Trang

5


GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

Theo Nghị định số 38/2013/NĐ – CP ngày 23/04/2013 của Chính phủ, về quản
lý và sử dụng nguồn ODA và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, công thức xác
định thành tố không hoàn lại của các dựánODA như sau:
1
1
 (1 d ) aG  (1 d ) aM
 ra 
GE 100% 1  1
d (aM  aG)
 d 









Trong đó:
GE: Thành tố không hoàn lại (%).
r: Tỷ lệ lãi suất hàng năm (%).
a: Số lần trả nợ trong năm (theo điều kiện của bên cho vay).

tế
H
uế

d: Tỷ lệ chiết khấu của mỗi kỳ: d = (1 + d’)1/a - 1 (%).

d’: Tỷ lệ chiết khấu của cả năm (theo thông báo của OECD hoặc các thỏa thuận
của bên tài trợ).
G: Thời gian ân hạn (năm).

ại
họ
cK
in
h

M: Thời hạn cho vay (năm).

1.2.1.2. Nguồn vốn ODA mang tính chất ràng buộc
Tùy theo khối lượng vốn ODA và loại hình viện trợ mà vốn ODA có thể kèm
theo những điều kiện ràng buộc nhất định. Những điều kiện ràng buộc này có thể là
ràng buộc một phần và cũng có thể là ràng buộc toàn bộ về kinh tế, xã hội và thậm chí
cả ràng buộc về chính trị. Thông thường các ràng buộc kèm theo thường là các điều

Đ


kiện về mua sắm, cung cấp thiết bị, hàng hóa và dịch vụ của các nước tài trợ đối với
nước nhận tài trợ.

Nguồn vốn ODA luôn chứa đựng tính hai mặt của nó là tính ưu đãi cho nước
tiếp nhận và lợi ích của nước viện trợ. Vốn ODA luôn có tính ràng buộc về chính trị.
Các nước viện trợ sẽ không quên dành được lợi ích cho nước mình vừa gây ảnh
hưởng chính trị, vừa thực hiện xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ tư vấn vào nước tiếp nhận
viện trợ.Ví dụ: Bỉ, Đức và Đan Mạch yêu cầu khoảng 50% viện trợ phải mua hàng hóa
và dịch vụ của nước mình. Canada yêu cầu cao nhất, tới 65%. Thụy Sĩ chỉ yêu cầu
1,7%. Hà Lan 2,2%.
Kể từ khi ra đời đến nay, viện trợ luôn luôn chứa đựng hai mục tiêu cùng tồn tại

SVTH: Lê Thị Trang

6


GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

song song đó là thúc đẩy tăng trưởng bền vững và giảm nghèo ở những nước đang
phát triển.
1.2.1.3.ODA là nguồn vốn có khả năng gây nợ
Vốn ODA không có khả năng đầu tư trực tiếp cho sản xuất, nhất là cho xuất
khẩu trong khi việc trả nợ dựa vào xuất khẩu thu ngoại tệ. Vì vậy, trong khi hoạch
định chính sách sử dụng ODA phải phối hợp các loại nguồn vốn với nhau để tăng
cường sức mạnh kinh tế và khả năng xuất khẩu.
1.2.2. Các tính chất của ODA và mặt trái của nó

1.2.2.1. Tính chất của ODA
được thể hiện trên các điểm sau:

tế
H
uế

Tính chất của ODA là khoản vốn ưu đãi hỗ trợ cho phát triển của nước nghèo
- Thứ nhất, ODA là nguồn vốn bổ sung quan trọng cho đầu tư phát triển, là
nguồn vốn “ rẻ ” trong đó các khoản vay ODA có thời gian trả nợ dài, mức lãi suất ưu

ại
họ
cK
in
h

đãi và thành tố viện trợ không hoàn lại trong khoản vay ODA chiếm tối thiểu ở mức
25% hoặc 35% tương ứng với dự án không ràng buộc hay có ràng buộc.
- Thứ hai, ODA là nguồn bổ sung ngoại tệ cho đất nước và bù đắp cán cân
thanh toán. Hiện nay ở một số nước ASEAN tỷ lệ tiết kiệm nội địa khá cao, chiếm
khoảng 30 – 40% GDP nhưng vẫn xảy ra hiện tượng thâm hụt cán cân vãng lai. Trong
điều kiện ở một nước không có khả năng tự do chuyển đổi tiền tệ từ một dự án đầu tư
bằng 100% vốn trong nước, nếu có nhu cầu nhập khẩu trang thiết bị, sẽ không khả thi

Đ

vì do nguồn ngoại tệ không được đáp ứng. Như vậy thì số tiền tiết kiệm nội địa cũng
không thể chuyển thành đầu tư.
- Thứ ba, ODA trợ giúp phát triển nguồn nhân lực, nâng cao trình độ quản lý

và khoa học công nghệ.
- Thứ tư, ODA giúp cải thiện thể chế và chính sách kinh tế. Cải thiện thể chế
và chính sách ở các nước đang phát triển là nhân tố rất quan trọng về quản lý để thúc
đẩy tăng trưởng, xóa đói giảm nghèo và giảm thiểu bất công bằng xã hội.
- Thứ năm, khi nhận vốn ODA mà thực chất là khoản vay nợ, cho dù tỷ trọng
phần vay nợ là 65% hay 75% tùy theo có điều kiện ràng buộc hay không ràng buộc, thì
đây cũng là khoản vay, tuy món vay này có lãi suất thấp hơn vay nội địa nhưng về số
SVTH: Lê Thị Trang

7


GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

lượng là khoản vay lớn, tuy có thời gian trả nợ dài, nhưng đã vay là phải trả.
1.2.2.2. Mặt trái của ODA
ODA là khoản hỗ trợ đóng góp tích cực vào sự phát triển của các nước nghèo,
tuy nhiên nếu cả phía tài trợ và phía hưởng lợi không vì mục tiêu lành mạnh, bên nhận
tài trợ không có biện pháp quản lý sử dụng hợp lý, chặt chẽ, ODA có thể gây nên một
số mặt trái sau :
- Vốn ODA trong một số trường hợp đi liền với yếu tố chính trị hơn là yếu tố
hiệu quả kinh tế. Hầu hết các nước phát triển sử dụng ODA như một công cụ chính trị,
xác định vị trí và ảnh hưởng của mình tại các nước và các khu vực tiếp nhận ODA, Mỹ

tế
H
uế


dùng ODA làm công cụ để thực hiện ý đồ gây “ ảnh hưởng chính trị trong thời gian
ngắn”, Nhật Bản sử dụng ODA như một công cụ ngoại giao lợi hại, nhờ tăng cường
viện trợ cho các nước đang phát triển, Nhật Bản đã tranh thủ sự ủng hộ của các nước
này để trở thành thành viên của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc. Nhật Bản muốn

ại
họ
cK
in
h

quốc tế hóa đồng tiền của mình bằng cách hình thành số nợ tính bằng đồng Yên và gắn
với những dự án có công ty Nhật tham gia. Bên cạnh đó, ODA vay làm tăng gánh nợ
quốc gia.Nếu không quản lý ODA chặt chẽ, có thể bị lợi dụng nguồn vốn hỗ trợ này
vào các hiện tượng tham dũng, lãng phí.

-ODA là khoản cung cấp có vay có trả, gắn với những ràng buộc của các nước,
tổ chức cung cấp viện trợ. Mỗi nước cung cấp ODA đều có chính sách riêng của mình
và những quy định ràng buộc khác nhau đối với nước nhận. Nếu nước tiếp nhận không

Đ

khéo đàm phán thương lượng có thể bị rơi vào tình trạng phụ thuộc vào công nghệ,
hàng hóa và dịch vụ của nước cung cấp ODA.
-Các thủ tục để sử dụng ODA thường phức tạp và mất nhiều thời gian. Ngoài
ra, các chi phí như chi phí dự án, thuê tư vấn quốc tế, giải phóng mặt bằng của dự án
ODA cũng có yêu cầu cao hơn những dự án cùng loại sử dụng vốn trong nước, do nhà
tài trợ can thiệp trực tiếp vào các quy trình này.

SVTH: Lê Thị Trang


8


GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp
1.3. Phân loại ODA
1.3.1. Phân loại theo tính chất nguồn vốn

Theo tính chất nguồn vốn, ODA bao gồm ba loại: Viện trợ không hoàn lại,
Viện trợ có hoàn lại, Hình thức hỗn hợp.
- Viện trợ không hoàn lại:Đây là nguồn vốn ODA mà nhà tài trợ cấp cho nước
nghèo, bên nhận không phải trả cho bên tài trợ. Bên nhận tài trợ phải thực hiện theo
các chương trình, dự án đã được thỏa thuận trước giữa các bên.
- Viện trợ có hoàn lại: Là khoản cho vay ưu đãi (còn gọi là tín dụng ưu đãi) là
khoản vay với các điều kiện ưu đãi về lãi suất thấp hơn lãi suất thương mại vào thời điểm

tế
H
uế

cho vay, hoặc không lãi mà chịu phí dịch vụ, thời gian vay kéo dài, có thể có thời gian ân
hạn. Trong thời gian ân hạn, nhà tài trợ không tính lãi hoặc nước đi vay được tính một
mức lãi suất đặc biệt. Tín dụng ưu đãi chiếm tỉ trọng lớn trong tổng số vốn vay ODA trên
thế giới, mục đích khoản vay giúp các nước đi vay bù đắp thâm hụt ngân sách nhà nước,

ại
họ
cK

in
h

đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội thông qua chương trình dự án.
- Hình thức hỗn hợp: ODA theo hình thức này bao gồm một phần là ODA
không hoàn lại và một phần là ODA vốn vay ưu đãi. Đây là loại ODA được áp dụng
phổ biến trong thời gian gần đây. Loại ODA này được áp dụng nhằm mục đích nâng
cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn này.

Cách phân loại theo tính chất nêu trên giúp các quốc gia nhận ODA nắm rõ
được tình trạng nợ nần của mình trong từng thời kì, qua đó xây dựng kế hoạch huy

Đ

động và sử dụng từng nguồn cho phù hợp.
1.3.2. Phân loại theo mục tiêu sử dụng

- Hỗ trợ cán cân thanh toán: Là các khoản ODA cung cấp để hỗ trợ ngân sách
của Chính phủ, thường được thực hiện thông qua các dạng:
+ Chuyển giao tiền tệ trực tiếp cho nước nhận ODA.
+ Hỗ trợ nhập khẩu (viện trợ hàng hoá): Chính phủ nước nhận ODA tiếp nhận
một lượng hàng hóa có giá trị tương đương với các khoản cam kết, bán cho thị trường
nội địa và thu nội tệ.

SVTH: Lê Thị Trang

9


GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa


Khóa luận tốt nghiệp

- Tín dụng thương mại: Tương tự như viện trợ hàng hoá nhưng có kèm theo các
điều kiện ràng buộc. Chẳng hạn nước cung cấp ODA yêu cầu nước nhận phải dùng
phần lớn hoặc hầu hết vốn viện trợ để mua hàng ở nước cung cấp.
- Viện trợ dự án: Chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng vốn thực hiện ODA. Điều
kiện để được nhận viện trợ dựán là “phải có dự án cụ thể, chi tiết về các hạng mục sẽ
sử dụng ODA”.
- Viện trợ chương trình: Là nước viện trợ và nước nhận viện trợ ký hiệp định
cho một mục đích tổng quát mà không cần xác định chính xác khoản viện trợ sẽ được
sử dụng như thế nào.

tế
H
uế

1.3.3. Phân loại theo nguồn cung cấp
Phân loại theo nguồn cung cấp, ODA có hai loại là Viện trợ song phương và
Viện trợ đa phương.

- Viện trợ song phương:Là hỗ trợ phát triển chính thức của nước phát triển

ại
họ
cK
in
h

dành cho các nước đang phát triển và kém phát triển thông qua Hiệp định được ký kết

giữa hai Chính phủ.Trong tổng số ODA lưu chuyển trên thế giới, phần viện trợ song
phương chiếm tỷ trọng lớn, cao hơn rất nhiều so với viện trợ đa phương.
- Viện trợ đa phương: Là viện trợ chính thức của một tổ chức quốc tế (chẳng
hạn như IMF, WB) hay tổ chức khu vực (chẳng hạn như ADB, EU), hoặc của một
Chính phủ của một nước dành cho Chính phủ nước khác nhưng được thực hiện thông
qua tổ chức đa phương (chẳng hạn như UNDP, UNICEF). Các tổ chức tài chính quốc

Đ

tế cung cấp viện trợ đa phương chủ yếu là IMF, WB và ADB.
1.3.4. Phân loại theo điều kiện ràng buộc
Theo cách phân loại này, ODA bao gồm ODA không ràng buộc và ODA
ràng buộc.
- ODA không ràng buộc: Là khoản ODA mà nước tiếp nhận sẽ được sử dụng
mà không bị ràng buộc bởi nguồn sử dụng hay mục đích sử dụng.
- ODA có ràng buộc: Là khoản ODA mà trong quá trình sử dụng, nước nhận
ODA bị ràng buộc bởi nguồn sử dụng hay mục đích sử dụng.
+ Ràng buộc bởi nguồn sử dụng có nghĩa là khi dùng ODA để mua sắm hàng
hóa hay thiết bị, dịch vụ, thì việc mua sắm đó chỉ được giới hạn mua từ một số công ty
SVTH: Lê Thị Trang

10


GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

nhất định của nước tài trợ (đối với viện trợ song phương), hoặc công ty của các nước
thành viên (đối với viện trợ đa phương).

+ Ràng buộc bởi mục đích sử dụng có nghĩa là nước nhận viện trợ chỉ được
cung cấp nguồn vốn ODA với điều kiện là phải sử dụng nguồn vốn này cho những lĩnh
vực nhất định hay những dự án cụ thể.
1.3.5. Phân loại theo hình thức
Theo cách phân loại này, ODA bao gồm Hỗ trợ dự án và Hỗ trợ phi dự án.
- Hỗ trợ dự án:Đây là hình thức chủ yếu của ODA để thực hiện các dự án cụ thể.
Có thể là hỗ trợ cơ bản hoặc hỗ trợ kỹ thuật, có thể là cho không hoặc cho vay ưu đãi.

nguyện.
Bao gồm các loại hình sau:

tế
H
uế

- Hỗ trợ phi dự án: Là loại ODA được nhà tài trợ cung cấp trên cơ sở tự

+ Hỗ trợ cán cân thanh toán: Trong đó thường là hỗ trợ tài chính trực tiếp

ại
họ
cK
in
h

(chuyển giao tiền tệ) hoặc hỗ trợ hàng hóa, hay hỗ trợ xuất nhập khẩu. Ngoại tệ hoặc hàng
hóa được chuyển vào qua hình thức này có thể được sử dụng để hỗ trợ cho ngân sách.
+ Hỗ trợ trả nợ: Nguồn ODA cung cấp dùng để thanh toán những món nợ mà
nước nhận viện trợ đang phải gánh chịu.


+ Viện trợ chương trình: Là khoản ODA dành cho một mục đích tổng quát với
thời gian xác định mà không phải xác định nó sẽ được sử dụng như thế nào.
1.4.Vai trò của ODA

Đ

Thể hiện mối quan hệ đối ngoại giữa hai bên cung cấp và bên tiếp nhận.Tuy
vậy, đối với mỗi bên nó sẽ mang một ý nghĩa khác nhau.
1.4.1. Đối với nước xuất khẩu vốn
Viện trợ song phương tạo điều kiện cho các công ty của bên cung cấp hoạt động
thuận lợi hơn tại các nước nhận viện trợ một cách gián tiếp. Cùng với sự gia tăng của
vốn ODA, các dự án đầu tư của những nước viện trợ cũng tăng theo với những điều
kiện thuận lợi, đồng thời kéo theo sự gia tăng về buôn bán giữa hai quốc gia. Ngoài ra,
nước viện trợ còn đạt được những mục đích về chính trị, ảnh hưởng của họ về mặt
kinh tế - văn hóa đối với nước nhận cũng sẽ tăng lên.
Nguồn ODA đa phương mặc dù cũng có ưu điểm giúp các nước tiếp nhận khôi
SVTH: Lê Thị Trang

11


GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

phục và phát triển kinh tế, nhưng nó cũng có mặc tiêu cực dễ tạo ra nạn nhân tham
nhũng trong các quan chức Chính phủ hoặc phân phối giàu nghèo trong các tầng lớp
dân chúng nếu không có những chính sách kiểm soát và quản lý chặt chẽ việc sử dụng
nguồn vốn này trong nước.
Điều nguy hiểm nhất có thể xảy ra của viện trợ ODA là các nước cung cấp

không nhằm cải tạo nền kinh tế - xã hội của nước đang phát triển mà nhằm vào các
mục đích quân sự.
1.4.2. Đối với nước tiếp nhận
Tầm quan trọng của ODA đối với các nước đang và kém phát triển là điều
nhận ODA đã đạt được.

tế
H
uế

không thể phủ nhận.Điều này được thể hiện rõ qua những thành công mà các nước tiếp
- Thứ nhất, các nước đang phát triển đa phần là trong tình trạng thiếu vốn trầm
trọng thông qua ODA song phương có thêm vốn để phục vụ cho quá trình phát triển

ại
họ
cK
in
h

kinh tế - xã hội. Nguồn vốn ODA mang lại nguồn lực cho đất nước.

- Thứ hai, theo các nhà kinh tế, việc sử dụng viện trợ ở các nước đang phát
triển nhằm loại bỏ sự thiếu vốn và ngoại tệ, tăng đầu tư vốn đến điểm mà ở đó sự tăng
trưởng kinh tế tạo điều kiện cho các nước này đạt đến quá trình tự duy trì và phát triển.
- Thứ ba, tạo điều kiện để các nước tiếp nhận có thể vay thêm vốn của các tổ
chức quốc tế, thực hiện việc thanh toán nợ tới hạn qua sự giúp đỡ của ODA.
- Thứ tư, ODA giúp các nước đang lâm vào tình trạng phá giá đồng nội tệ có

Đ


thể phục hồi đồng tiền của nước mình thông qua những khoản hỗ trợ lớn của các tổ
chức tài chính quốc tế mang lại.
- Thứ năm, giúp các nước nhận hỗ trợ tạo ra những tiền đề đầu tiên, đặt nền
móng cho sự phát triển về lâu dài thông qua lĩnh vực đầu tư chính của nó là nâng cấp
cơ sở hạ tầng về kinh tế.
- Thứ sáu, ODA tác động tích cực đến phát triển kinh tế xã hội của các địa
phương và vùng lãnh thổ, đặc biệt là ở các thành phố lớn, nguồn vốn này trực tiếp giúp
cải thiện điều kiện về vệ sinh y tế, cung cấp nước sạch, bảo vệ môi trường. Đồng thời
nguồn ODA cũng góp phần tích cực trong việc phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn,
phát triển nông nghiệp, xóa đói giảm nghèo.

SVTH: Lê Thị Trang

12


GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

- Thứ bảy, ODA giúp các doanh nghiệp nhỏ trong nước có thêm vốn, tạo điều
kiện nâng cao hiệu quả đầu tư cho sản xuất kinh doanh, dần dần mỡ rộng qui mô
doanh nghiệp.
- Thứ tám, ODA giúp các nước nhận viện trợ có cơ hội để nhập khẩu máy móc
thiết bị cần thiết cho quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, từ các nước
phát triển. Có thêm nhiều cơ hội mới để tham gia vào các tổ chức tài chính thế giới,
đạt được sự giúp đỡ lớn hơn về vốn từ các tổ chức này.
Bên cạnh những mặt tích cực, ODA cũng có những mặt hạn chế.Hạn chế rõ
nhất của viện trợ phát triển chính thức ODA là các nước nếu muốn nhận được nguồn

vốn này phải đáp ứng các yêu cầu của bên cấp viện trợ. Mức độ đáp ứng càng cao thì

tế
H
uế

viện trợ tăng lên càng nhiều.
Ở trong một nước, tình trạng tập trung ODA vào các thành phố trọng điểm cũng
tạo nên sự mất cân đối trong cơ cấu kinh tế - xã hội của quốc gia đó, làm cho hố ngăn
cách giàu nghèo thành thị và nông thôn càng trở nên cách biệt.

Mặc dù bối cảnh quốc tế đã có nhiều biến đổi, song mục tiêu và lợi ích của các

ại
họ
cK
in
h

nước cấp vốn theo đuổi hầu như không thay đổi so với trước đây, tập trung cho an
ninh của hệ thống TBCN, tuyên truyền dân chủ kiểu phương tây, trói buộc sự phát
triển kinh tế của các quốc gia phụ thuộc thế giới thứ ba vào trong một trật tự tự do mà
các trung tâm tự bàn đã sắp đặt khuyến khích tự do hóa kinh tế để mỡ đường cho tư
bản nước ngoài tràn vào.

1.5. Các nguyên tắc cơ bản trong quản lý và sử dụng vốn ODA
- ODA là nguồn vốn quan trọng của ngận sách nhà nước, được sử dụng để hỗ trợ

Đ


thực hiện các chương trình, dự án ưu tiên về phát triển kinh tế - xã hội của Chính phủ.
- Chương trình thống nhất quản lý nhà nước về ODA trên cơ sở tập trung dân
chủ, công khai, minh bạch, có phân công, phân cấp, gắn quyền hạn với trách nhiệm,
đảm bảo sự phối hợp quản lý, kiểm tra, giám sát chặt chẽ và phát huy tính chủ động
của các cấp, các cơ quan quản lý ngành, địa phương và các đơn vị thực hiện.
- Thu hút ODA đi đôi với việc nâng cao hiệu quả sử dụng và bảo đảm khả năng
trả nợ nước ngoài, phù hợp với năng lực tiếp nhận và sử dụng ODA của các Bộ,
ngành, địa phương và các đơn vị thực hiện.
- Bảo đảm tính đồng bộ và nhất quán của các quy định về quản lý và sử dụng
ODA, bảo đảm sự tham gia rộng rãi của các bên có liên quan, hài hòa quy trình thủ tục
giữa Chính phủ và nhà tài trợ.
SVTH: Lê Thị Trang

13


GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

- Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế về ODA
mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Trong trường hợp điều ước
quốc tế về ODA mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có qui định
khác với các quy định của pháp luật Việt Nam thì thực hiện theo quy định của điều
ước quốc tế đó.
1.6. Quy trình và tiêu chí đánh giá thu hút và sử dụng ODA
1.6.1 Quy trình thu hút và sử dụng ODA
Quy trình thẩm định phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển chính thức ( ODA ) thuộc
thẩm quyền UBND tỉnh:
Bảng 1: Quy trình thẩm định phê duyệt dự án ODA ở Thừa Thiên Huế


Nội dung
công việc

Dự án
Dự án
Hỗ trợ
đầu tư
kỹ thuật

ại
họ
cK
in
h

STT

tế
H
uế

Thời gian
thực hiện

Tiếp nhận hồ sơ
1

Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; gửi đến
phòng chuyên quản, các Bộ/ngành, cơ quan

liên quan

Cơ quan
thực hiện

Sở Kế hoạch & Đầu tư
02 ngày 05 ngày
(Phòng Kinh tế đối
ngoại)
Các Bộ / ngành cơ quan
tham gia thẩm định

Thẩm định hồ sơ

3

Tổng hợp ý kiến, hoàn chỉnh biên bản thẩm
định trình UBND tỉnh xem xét và phê duyệt

02 ngày 15 ngày

Đầu tư (Phòng Kinh tế
đối ngoại)

4

Ban hành Quyết định phê

05 ngày 05 ngày


UBND tỉnh

5

Tổng cộng

15 ngày 45 ngày

Đ

2

06 ngày 25 ngày

Sở Kế hoạch

(Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thừa Thiên Huế)
Hồ sơ được gửi lên sở Kế hoạch và Đầu tư bao gồm các văn kiện và văn bản sau :
1. Tờ trình đề nghị thẩm định phê duyệt của chủ quan (trong trường hợp TTCP
phê duyệt) chủ dự án.
2. Thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Danh mục tài trợ chính thức.
3. Văn kiện dự án bằng cả Tiếng Việt và tiếng nước ngoài (nếu có).

SVTH: Lê Thị Trang

14


×