Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm giống cây con tại công ty TNHH NN MTV lâm nghiệp nam hoà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (820.98 KB, 98 trang )

Ư

TR
ĐẠI HỌC HUẾ

Ơ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

̀N

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

G

----------

̣C

O

̣I H

A

Đ
IN

K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



H

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ



TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM GIỐNG CÂY CON
TẠI CÔNG TY TNHH NN MTV LÂM NGHIỆP NAM HOÀ

́H
Ế
U
Sinh viên: Trần Thị Huệ

Huế, tháng 05 năm 2016


Ư

TR
̀N

Ơ

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo Thạc sĩ

G


Hồ Phan Minh Đức đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình đi thực tập và làm

Đ

khóa luận tốt nghiệp này.

A

Tôi chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng và

̣I H

thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế nói chung đã tận tình truyền đạt kiến thức trong
những năm học tập, trong quá trình đi thực tập cũng được thầy cô tận tình giải đáp

O

những vướng mắc để hoàn thành tốt mọi việc. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong

̣C

quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận lần này mà còn
giúp tôi tự tin bước theo con đường mà mình đã chọn và sẽ theo mình suốt đời.

K

Ngoài ra, tôi chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty TNHH NN MTV Lâm nghiệp

IN


Nam Hòa, phòng Tổng hợp – Tài vụ, phòng Tổ chức – Hành chính. Đặc biệt, tôi xin giành

H

lời cảm ơn chân thành đến bác Tôn Thất Nghị- Trưởng phòng Tổng hợp – Tài vụ, anh
Nguyễn Văn Phát – Phó phòng Tổng hợp – Tài vụ và cô Hoàng Thị Trí- Thủ quỹ đã quan



tâm, hướng dẫn và cung cấp số liệu cho tôi hoàn thành tốt khóa luận này.

Thời gian thực tập tuy ngắn nhưng tôi đã học hỏi được rất nhiều điều, tôi sẽ cố

́H

gắng nổ lực hoàn thành tốt công việc của mình trong tương lai.

Ế
U

Cuối cùng tôi kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự

nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty TNHH NN
MTV Lâm nghiệp Nam Hòa công tác tốt, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong
công việc và hạnh phúc.
Tôi xin chân thành cảm ơn
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Huệ



Ư

TR
Ơ

MỤC LỤC

̀N

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................... 1

G

1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2

Đ

A

3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2

̣I H

5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
6. Kết cấu khóa luận.....................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................................4


O

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ

̣C

THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ......................................... 4
1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất ..............................................................................4

K

1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất .............................................................................4

IN

1.1.2. Phân loại các chi phí sản xuất.........................................................................4
1.2.Tổng quan về giá thành sản phẩm..........................................................................8

H

1.2.1. Khái niệm về giá thành ...................................................................................8
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm .........................................................................8



1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...................................9
1.4. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ................................................9

́H


1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.................................................................9

Ế
U

1.4.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất..........................................................10
1.4.3.Phương pháp kế toán chi phí sản xuất ...........................................................10
1.4.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .................................................................19
1.4.4. Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành sản phẩm...........................24
1.4.5. Phương pháp đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kỳ .......................................24
1.5. Đối tượng, phương pháp tính giá thành sản phẩm..............................................28
1.5.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm...............................................................28

1.5.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm..........................................................28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NN MTV LÂM NGHIỆP NAM
HOÀ. .............................................................................................................................................35
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH NN MTV Lâm nghiệp Nam Hoà .......................35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty...............................................35


Ư

TR
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ. ...............................................................................36

Ơ

2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ...........................................................36


̀N

2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty..................................................................38

G

2.1.5. Tình hình các nguồn lực chủ yếu của Công ty qua 3 năm 2013-2015 .........41

Đ

2.2. Thực trạng công tác kế toán chi sản xuất và tính gia thành sản phẩm tại Công ty
TNHH NN MTV Lâm nghiệp Nam Hòa ...................................................................46

A

2.2.1. Đặc điểm, quy trình gieo trồng giống cây con .............................................46
2.2.2. Đặc điểm phân loại chi phí sản xuất tại Công ty ..........................................47

̣I H

2.2.4. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất..........................................................48
2.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất.............................................................................74

O

2.2.6. Đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kỳ.............................................................79

̣C


2.2.7. Tính giá thành sản phẩm...............................................................................79
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

K

CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NN MTV LÂM

IN

NGHIỆP NAM HOÀ ..................................................................................................................84
3.1. Đánh giá về công tác kế toán tại Công ty ...........................................................84

H

3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán .............................................................84
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .86



3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán CPSX và tính GTSP .........87

́H

3.2.1. Đối với công tác kế toán tại Công ty ............................................................87
3.2.2. Đối với công tác kế toán CPSX và tính GTSP của công ty..........................87
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................90

Ế
U


1. Kết luận ..................................................................................................................90
2. Kiến nghị ...............................................................................................................90

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................91


Ư

TR
Ơ

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

G

̀N
BH&CCDV : Bán hàng và cung cấp dịch vụ

Đ

BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp

A

BHXH : Bảo hiểm xã hội

̣I H

BHYT: Bảo hiểm y tế


CBCNV: Cán bộ công nhân viên

O

CPSX: Chi phí sản xuất

GTSP: Giá thành sản phẩm

̣C

HSL: Hệ số lương

KKTX: Kê khai thường xuyên

NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp

SXC: Sản xuất chung

́H

SP: Sản phẩm



NCTT: Nhân công trực tiếp

H

KPCĐ: Kinh phí công đoàn


IN

KKĐK: Kiểm kê định kì

K

HTK: Hàng tồn kho

TK: Tài khoản
TNHH NN MTV: Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên
TSCĐ: Tài sản cố định
TK: Tài khoản
NN&PTNN: Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Ế
U

SXKD: Sản xuất kinh doanh


Ư

TR
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Ơ

Bảng 2.1: Tình hình Tài sản – Nguồn vốn Công ty cuối năm 2015 .......................................41

̀N


G

Bảng 2.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2013-2015)...44
Bảng 2.5: Bảng phân bổ BHXH, BHYT, BHTN vào chi phí .................................................65
Bảng 2.6: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất tại vườn ươm năm 2015.......................................76

Đ

Bảng 2.7: Bảng giá thành định mức giống cây con năm 2015................................................79

̣C

O

̣I H

A

Bảng 2.8: Tổng hợp chi phí sản xuất năm 2015........................................................................81

H

IN

K
́H


Ế

U


Ư

TR
̀N

Ơ

DANH MỤC SƠ ĐỒ

G

Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................................................12
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .........................................................................15

Đ

Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí sản xuất chung.................................................................................17
Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX...............................22

A

Sơ đồ 1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK ..............................23

̣I H

Sơ đồ 1.6: Quy trình tính giá thành phân bước theo phương án không tính giá thành bán
thành phẩm....................................................................................................................................32


O

Sơ đồ 1.7: Quy trình tính giá thành phân bước theo phương án có tính giá thành bán thành
phẩm ..............................................................................................................................................32

̣C

K

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH NN MTV Lâm nghiệp Nam Hoà .....37
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán công ty TNHH NN MTV Lâm nghiệp Nam Hoà......................38

IN

Sơ đồ 2.3: Quy trình gieo trồng giống cây con..........................................................................47
Sơ đồ 2.3: Quy trình kế toán chi phí NVLTT ...........................................................................53

H

Sơ đồ 2.4: Quy trình kế toán chi phí NCTT (hàng tháng)........................................................62
Sơ đồ 2.5: Quy trình kế toán chi phí NCTT (cuối năm)...........................................................62



Sơ đồ 2.6: Quy trình kế toán chi phí SXC .................................................................................69
Sơ đồ 2.7: Trình tự hạch toán chi phí SXKD tại Công ty TNHH NN MTV Lâm nghiệp

́H


Nam Hòa .......................................................................................................................................75

Ế
U


Ư

TR
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

Ơ

1. Lý do chọn đề tài

̀N

Để xuất khẩu sản phẩm gỗ và gỗ rừng trồng, Việt Nam phải đáp ứng được tiêu

G

chuẩn của các nước đối tác như Luật Lacey (9/2010) của Hoa Kỳ, Qui chế 995/2010

Đ

của EU,…về việc chứng minh nguồn gốc xuất xứ. Cuối 2015, Cộng đồng kinh tế

A

Asian chính thức được thành lập, một trong bốn mục tiêu mà họ hướng tới là “một thị

trường đơn nhất và cơ sở sản xuất chung”, trong đó có nông lâm nghiệp (Lê Triệu

̣I H

Dũng, 2015). Điều này đòi hỏi các ngành nông lâm nghiệp nói chung và sản xuất cây
giống trồng rừng sản xuất nói riêng phải nhanh chóng tiếp cận để hội nhập với kinh tế

O

thế giới. Đến tháng 8 năm 2014, toàn tỉnh Thừa Thiên Huế có 56 nguồn giống lâm

̣C

nghiệp với tổng diện tích 44,97 ha; trong đó: Vườn cung cấp hom: 23,97 ha; rừng

K

giống chuyển hóa thông Caribea: 18,0 ha; vườn giống hữu tính: 3,0 ha Keo lưỡi liềm.

IN

Trong thời gian qua, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế đã kiểm tra và
cấp chứng nhận đủ điều kiện sản xuất kinh doanh (SXKD) giống cây trồng lâm nghiệp

H

chính cho 22 đơn vị, hộ gia đình, cá nhân SXKD giống trên địa bàn. Hầu hết các chủ
SXKD giống lâm nghiệp chuẩn bị đầy đủ nguồn nhân lực, bao gồm đội ngủ cán bộ




chuyên môn và công nhân lành nghề có kinh nghiệm để phục vụ sản xuất cây giống

́H

lâm nghiệp, đáp ứng yêu cầu sản xuất, đảm bảo tiêu chuẩn về chất lượng (chi cục Lâm
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế, 2014). Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển nghề sản

Ế
U

xuất cây giống lâm nghiệp nói chung, cây giống trồng rừng nói riêng.

Việc ươm giống cây con để đạt được chỉ tiêu chất lượng tốt mất nhiều thời gian

và chi phí. Chính vì vậy việc Nghiên cứu kế toán chi phí và tính giá thành sản xuất
giống cây con là hết sức cần thiết. Đề tài nhằm tìm hiểu, đánh giá ưu, nhược điểm và
đề xuất một số giải pháp nhằm giúp cho doanh nghiệp tối thiểu hóa chi phí trong ươm
giống cây con, đảm bảo chất lượng và giá thành. Đây sẽ là nguồn tài liệu tham khảo và
lựa chọn cách tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành giống cây con cho các doanh

nghiệp, hộ cá nhân đang kinh doanh trong lĩnh vực ươm giống cây con. Đó là lý do em
chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm giống
cây con tại Công ty TNHH NN MTV Lâm nghiệp Nam Hoà”.

1


Ư


TR
Ơ

2. Mục tiêu nghiên cứu

̀N

Đè tài nghiên cứu này nhằm đạt được một số mục tiêu sau:

G

- Hệ thống lại các kiến thức về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm cụ thể

Đ

là sản phẩm trồng trọt.

- Nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tạo

A

Công ty TNHH NN MTV Lâm nghiệp Nam Hoà.

̣I H

- Đề xuất những giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế trong công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giống cây con tại Công ty TNHH NN MTV

̣C


3. Đối tượng nghiên cứu

O

Lâm nghiệp Nam Hoà.

K

Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá

4. Phạm vi nghiên cứu

IN

thành sản phẩm giống cây con tại Công ty TNHH NN MTV Lâm nghiệp Nam Hòa.

H

- Về không gian: tại công ty TNHH NN MTV Lâm nghiệp Nam Hòa.
- Về thời gian: Dựa trên số liệu thu thập năm 2014, năm 2015.



- Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm giống cây con tại Công ty TNHH NN MTV Lâm nghiệp Nam Hòa.

́H

5. Phương pháp nghiên cứu


Ế
U

Trong quá trình làm đề tài này, em đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc giáo trình liên quan đến chuyên ngành
kế toán đặc biệt là kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, tạp chí, khóa
luận, thông tư, chuẩn mực kế toán, nghiên cứu tài liệu trên mạng... nhằm trang bị cho
mình đầy đủ kiến thức đề hoàn thành tốt đề tài này.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích: từ các tài liệu thu thập được tiến hành tổng

hợp lại để chọn lọc các thông tin hữu ích rồi tiến hành phân tích định tính để tìm ra ưu
nhược điểm của công tác kế toán đang nghiên cứu, qua đóđề ra các biện pháp nhằm
khắc phục nhược điểm.

2


Ư

TR
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn và thu thập tài liệu: phương pháp này được

Ơ

sử dụng trong suốt quá trình thực tập tại Công ty nhằm thu thập số liệu, tài liệu và các

̀N

thông tin liên quan đến đề tài.


G

- Phương pháp kế toán: Áp dụng các phương pháp kế toán như phương pháp hệ

số để tính giá thành sản phẩm, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai

Đ

thường xuyên… nhằm tìm nắm được công tác kế toán tại đơn vị thực tập.

A

6. Kết cấu khóa luận

̣I H

Ngoài phần đặt vấn đề và phần kết luận thì kết cấu khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành

O

sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.

̣C

Chương 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

K


phẩm tại Công ty TNHH NN MTV Lâm Nghiệp Nam Hòa.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm, hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất

IN

và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH NN MTV Lâm nghiệp Nam Hòa.

H

.

́H


Ế
U
3


Ư

TR
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Ơ

̀N

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT


G

VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất

Đ

1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất

A

Theo TS. Đoàn Ngọc Quế ( 2013), “Trong mọi hoạt động của doanh nghiệp đều

̣I H

phát sinh các hao phí như NVL, TSCĐ, sức lao động... Biểu hiện bằng tiền toàn bộ
hao phí phát sinh nói trên gọi là chi phí, như chi phí NVL, chi phí khấu hao TSCĐ, chi

O

phí nhân công,..

̣C

Nếu tiếp cận theo học thuyết giá trị, chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động SXKD

1.1.2.1. Phân loại theo quan hệ ứng xử

H


IN

1.1.2. Phân loại các chi phí sản xuất

K

của doanh nghiệp.”

Theo TS. Đoàn Ngọc Quế (2013), chi phí được chia thành 3 loại là biến phí,

a. Biến phí (Chi phí khả biến)



định phí và chi phí hỗn hợp.

́H

Là chi phí mà tổng số của nó sẽ biến động khi mức độ hoạt động thay đổi trong
phạm vi phù hợp. Thông thường biến phí của một đơn vị hoạt động thì không đổi.

Biến phí được chia thành 2 loại:

Ế
U

Biến phí chỉ phát sinh khi có hoạt động kinh doanh.

- Biến phí tỷ lệ ( Biến phí thực thụ): là những chi phí có sự biến động cùng tỷ lệ

với mức độ hoạt động SXKD.
- Biến phí cấp bậc: là những loại chi phí không biến động liên tục so với sự biến
động liên tục của mức độ hoạt động. Sự hoạt động phải đạt đến một mức độ nào đó
mới dẫn đến sự biến động về chi phí.
b. Định phí ( Chi phí bất biến)
Là những chi phí mà tổng số của nó không thay đổi hoặc ít thay đổi khi mức độ
hoạt động thay đổi trong một phạm vi phù hợp.

4


Ư

TR
Định phí có thẻ chia làm 2 loại sau:

Ơ

- Định phí bắt buộc là những chi phí có liên quan đến máy móc, thiết bị, nhà

̀N

xưởng, cơ sở hạ tầng, quản lý... những định phí này có 2 đặc điểm:

G

 Có bản chất lâu dài.

Đ


 Không thể cắt giảm cho dù mức độ hoạt động giảm xuống khi hoạt động sản

xuất bị gián đoạn.

A

Thuộc loại định phí này thường bao gồm chi phí tiêu hao TSCĐ, tiền lương nhân

̣I H

viên quản lý, chi phí thuê máy móc thiết bị hay nhà xưởng theo hợp đồng dài hạn,...
- Định phí tùy ý ( Định phí không bắt buộc) là những chi phí có thể thay đổi

O

trong từng kỳ kế hoạch do Nhà quản trị quyết định. Vì vậy, định phí này còn gọi

̣C

làđịnh phí quản trị. Những định phí này có 2 đặc điểm:

K

 Có bản chất ngắn hạn.

IN

 Trong những trường hợp cần thiết có thể căt giảm chúng đi.
Thuộc loại này gồm có chi phí quảng cáo, chi phí đào tạo, chi phí nghiên cứu...


H

c. Chi phí hỗn hợp

Chi phí hỗn hợp là chi phí mà thành phần của nó bao gồm cả yếu tố bất biến



và khả biến. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thường thể hiện các đặc
điểm của định phí, mức độ hoạt động vượt quá mức căn bản nó thể hiện đặc điểm

́H

của biến phí.

Ế
U

Theo cách phân loại này giúp ta trong công việc xác định phương án đầu tư, xác
định điểm hòa vốn cũng như việc tính toán phân tích tình hình tiết kiệm chi phí và
định ra những biện pháp thích hợp để phấn đấu hạ thấp chi phí cho doanh nghiệp.
1.1.2.2.Phân loại theo nội dung kinh tế ban đầu

Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp tồn tại dưới các
yếu tố sau:
- Chi phí nhân công: bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo
lương phải trả cho người lao động và khoản trích theo lương.
- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm giá mua, chi phí mua của NVL dùng vào
hoạt động sản xuất kinh doanh.


5


Ư

TR
- Chi phí dụng cụ: bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ dùng vào

Ơ

hoạt động sản xuất kinh doanh.

̀N

- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ, tài sản dài hạn

G

dùng vào hoạt động SXKD.
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài: bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp

Đ

cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp như giá dịch vụ điện nước, điện thoại, phí bảo

A

hiểm tài sản, giá thuê nhà cửa phương tiện...

̣I H


- Chi phí khác bằng tiền: bao gồm tất cả chi phí SXKD bằng tiền tại doanh
nghiệp.

O

Cách phân loại này thể hiện các thành phần ban đầu của chi phí bỏ vào sản xuất,

̣C

tỷ trọng từng loại chi phí trong tổng số. Từ đó, làm cơ sở cho việc kiểm tra tình hình

K

thực hiện dự toán chi phí, lập kế hoạch cung ứng vật tư. Đồng thời phục vụ cho việc lập
các cân đối chung ( Lao động, vật tư, tiền vốn...). Tuy nhiên, cách phân loại này không

IN

biết được chi phí sản xuất là bao nhiêu trong tổng số chi phí của doanh nghiệp.

a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

H

1.1.2.3. Phân loại theo công dụng kinh tế ( khoản mục chi phí)



Chi phí NVLTT là chi phí không bao gồm chi phí gián tiếp hay tiếp liệu vàđược

tính trực tiếp vào đối tượng sử dụng chi phí. Chi phí NVLTT bao gồm toàn bộ những

́H

khoản chi phí NVL chính, NVL phụ sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm.

Ế
U

b. Chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí NCTT là chi phí gắn liền với việc sản xuất ra sản phẩm, được tính
thẳng vào sản phẩm bao gồm tiền lương công nhân trực tiếp thực hiện quy trình sản
xuất và các khoản trích theo lương như BHYT, BHTN, BHXH, KPCĐ.
c. Chi phí sản xuất chung
Chi phí SXC bao gồm các khoản chi phí sản xuất còn lại tại phân xưởng không
thuộc hai khoản mục chi phí trên.
Cách phân loại này phục vụ việc quản lý chi phí theo định mức , là cơ sở để kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Là căn cứ để ra quyết định
sản xuất cho kỳ sau.

6


Ư

TR
Ơ

1.1.2.4. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động


̀N

Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí được chia thành hai loại là chi phí sản

G

xuất và chi phí ngoài sản xuất.

Đ

a. Chi phí sản xuất
Là toàn bộ chi phí liên quan đến chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong

A

một thời kỳ nhất định. CPSX được chia thành ba khoản mục: chi phí NVLTT, chi phí

̣I H

NCTT, chi phí SXC.

b. Chi phí ngoài sản xuất

O

Là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm và quản lý chung

̣C


toàn doanh nghiệp. Chi phí ngoài sản xuất bao gồm hai khoản mục chính là:

K

- Chi phí bán hàng: là toàn bộ những chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản

IN

phẩm hàng hóa; bao gồm các khoản chi phí như vận chuyển, bốc vác , bao bì, lương
nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng, khấu hao TSCĐ và những chi phí liên quan

H

đến dự trữ, bảo quản sản phẩm, hàng hóa...

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ những chi phí chi ra cho việc tổ chức và



quản lý trong toàn doanh nghiệp. Đó là những chi phí hành chính, kế toán, quản lý chung.
Cách phân loại này phục vụ cho công tác ghi sổ kế toán trên tài khoản , xác

Ế
U

1.1.2.5. Phân loại theo nội dung cấu thành chi phí

́H

định giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh.


- Chi phí trực tiếp là chi phí liên quan đến một số sản phẩm, một hoạt động hay
một bộ phận.

- Chi phí gián tiếp là chi phí không liên quan trực tiếp đến một sản phẩm, một
hoạt động hay một bộ phận. Các chi phí này được phân bổ cho các đối tượng chịu chi
phí theo một tiêu thức nhất định.
Chi phí có thể là trực tiếp với bộ phận này nhưng lại là gián tiếp với bộ phận kia.
1.1.2.6. Phân loại theo mục đích ra quyết định
Chi phí được phân loại theo mục đích ra quyết định chia thành chi phí chênh
lệch, chi phí chìm và chi phí cơ hội.
- Chi phí chệnh lệch là số chênh lệch trong tổng số chi phí giữa hai phương án.
7


Ư

TR
- Chi phí chìm là những chi phí phát sinh, kết quả tù một quyết định trong quá

Ơ

khứ, không thể thay đổi và xuất hiện trong mọi phương án với số tiền như nhau.

̀N

- Chi phí cơ hội là lợi ích hy sinh của phương án này trở thành chi phí cơ hội

G


cho phương án kia.

Đ

1.2.Tổng quan về giá thành sản phẩm
1.2.1. Khái niệm về giá thành

A

Theo TS. Huỳnh Lợi (2009), “GTSP là chi phí sản xuất tính cho một khối

̣I H

lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định.
GTSP là một thước đo giá trị cũng là một đòn bẩy kinh tế. GTSP thường mang

O

tính khách quan và chủ quan, đồng thời là một đại lượng các biệt, mang tính giới hạn

̣C

và là một chỉ tiêu biện pháp quản lý chi phí.”.

K

1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm

Phân loại theo thời điểm xác định giá thành


IN

Theo TS Đoàn Ngọc Quế (2013), GTSP được chia thành ba loại:

H

- Giá thành kế hoạch là giá thành ước tính khi bắt đầu sản xuất kinh doanh cho
tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.



- Giá thành định mức là giá thành được tính trước khi bắt đầu SXKD cho một
đơn vị sản phẩm dựa trên chi phíđịnh mức của kỳ kế hoạch.

́H

Giữa giá thành định mức và giá thành kế hoạch có mối quan hệ với nhau như sau:

Ế
U

Giá thành kế hoạch = Giá thành định mức + Tổng sản phẩm theo kế hoạch

- Giá thành định mức theo sản lượng thực tế là chỉ tiêu quan trọng để các nhà
quản trị làm căn cứ để phân tích, kiểm soát chi phí và ra quyết định.

- Giá thành thực tế là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc sản xuất
sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết quả SXKD thực tế đạt được.
Phân loại theo nội dung kinh tế cấu thành giá thành
GTSP được chia thành hai loại là giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ.

- Giá thành sản xuất là toàn bộ chi phí sản xuất có liên quan đến khối lượng
công việc, sản phẩm hoàn thành. Giá thành sản xuất bao gồm ba khoản mục chi phí:
chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC.

8


Ư

TR
- Giá thành toàn bộ là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến khối lượng sản

Ơ

phẩm hoàn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ sản phẩm xong.

̀N

Giá thành toàn bộ còn gọi là giá thành đẩy đủ và được tính như sau:

G

Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí ngoài sản xuất

Đ

1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
CPSX và GTSP là hai khái niệm riêng biệt nhưng có mối quan hệ chặt chẽ với

A


nhau. Chúng giống nhau về chất vìđều là hao phí về lao động sống, lao động vật hóa

̣I H

mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất , chế tạo sản phẩm. Tuy nhiên, xét
về mặt năng lượng thì CPSX và GTSP không giống nhau vì:

O

- CPSX luôn gắn với một thời kì nhất định còn GTSP gắn liền với một loại sản

̣C

phẩm, công việc nhất định.

K

- CPSX chỉ bao gồm chi phí phát sinh kì này, còn GTSP chứa đựng cả một
phần của chi phí kì trước (CPSX dỡ dang đầu kì).

IN

CPSX và GTSP liên hệ với nhau qua công thức:
CPSX dở

thành sản =

dang đầu


+

kỳ

sinh trong
kỳ

CPSX dở

+

dang cuối
kỳ

1.4. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

-

giảm giá
thành

́H

1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

Điều chỉnh



phẩm


CPSX phát

H

Tổng giá

Ế
U

Theo TS. Huỳnh Lợi (2009), “Đối tượng tập hợp CPSX là phạm vi, giới hạn

nhất định để tập hợp CPSX. Thực chất của xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác

định nơi chi phí phát sinh (phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất...) và nơi chịu chi
phí (sản phẩm A, sản phẩm B...).

Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường dựa vào những căn cứ
nhưđịa bàn sản xuất , cơ cấu tổ chức sản xuất, tính chất quy trình công nghệ sản phẩm,
loại hình sản xuất, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện của kế
toán. Các đối tượng hạch toán CPSX có thểđược xác định là: từng phân xưởng, từng
bộ phận, từng sản phẩm,...”

9


Ư

TR
Ơ


1.4.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

̀N

1.4.2.1. Khái niệm

G

Theo TS. Huỳnh Lợi (2009), “Phương pháp tập hợp CPSX là cách thức, kỹ

Đ

thuật xác định, tập hợp chi phí cho từng đối tượng tập hợp chi phí.

chi phí thực tế.”

̣I H

A

Tập hợp CPSX là giai đoạn đầu của quy trình kế toán CPSX và tính GTSP theo

1.4.2.2. Phân loại

a. Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp

O

Phương pháp này được dùng để tập hợp các loại chi phí có liên quan trực tiếp


̣C

đến các đối tượng tập hợp chi phíđã xác định.

K

b. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí

IN

Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các CPSX phát sinh liên quan đến
nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã được xác định mà không thể tập hợp trực tiếp các

H

chi phí này cho từng đối tượng. Tùy thuộc vào từng đối tượng mà chúng ta lựa chọn



tiêu thức phân bổ chi phí SXC cho phù hợp. Các tiêu thức thường được sử dụng trong
thực tế gồm: chi phí NCTT, thời gian lao động trực tiếp, chi phí NVLTT hoặc chi phí

́H

NVL chính, giờ máy chạy...

Chi phí phân bổ trong trường hợp một phân xưởng sản xuất hai hay nhiều loại

Ế

U

sản phẩm.
Công thức phân bổ chi phí:
Hệ số phân bổ
CPSX

Tổng chi phí SXC phát sinh

=

Tổng tiêu thức phân bổ chi phí SXC

Mức phân bổ cho từng đối tượng:
Mức phân bổ chi phí
cho đối tượng i

=

Hệ số phân bổ
chi phí

x

Tiêu thức phân bổ của
đối tượng i

1.4.3.Phương pháp kế toán chi phí sản xuất
1.4.3.1.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Nội dung

10


Ư

TR
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí nguyên liệu, vật liệu

Ơ

sửdụng trực tiếp trong quá trình chế tạo sản phẩm như chi phí NVL chính, chi phí

̀N

NVL phụ, nhiên liệu,...

G

b. Tài khoản sử dụng

Đ

Tài khoản sử dụng:

A

- Tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” : Dùng để theo dõi tình hình
tập hợp và kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong hoạt động

̣I H


sản xuất với nội dung kinh tế và kết cấu như sau:
Bên Nợ:

O

- Giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản

̣C

phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kì hạch toán.

K

Bên Có:

IN

- Kết chuyển giá trị NVL thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ vào
TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc TK 631 “Giá thành sản xuất” và

H

chi tiết các đối tượng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.

TK 632.



- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào


́H

- Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng không hết nhập lại kho.

- Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 621 được mở theo từng đối

c. Chứng từ sử dụng

Ế
U

tượng tập hợp chi phí.

- Hoá đơn mua hàng.
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xuất kho.

11


Ư

TR
Ơ

d. Phương pháp hạch toán

G


̀N
TK 152

TK 621
(4)

TK 111, 112, 331…
(2)

̣I H

A

Đ

(1)

TK 152

TK 154

̣C

O

TK133

TK 631

TK 632


H

(3)

IN

K

(5)


́H

Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

(1) Khi xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm,

Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.

Ế
U

hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ, ghi:

(2) Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng (Không qua nhập kho) cho
hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (Giá mua chưa có thuế

GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 331, 141, 111, 112,. . .

12


Ư

TR
(3) Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng (Không qua nhập kho) sử

Ơ

dụng ngay cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ thuộc đối tượng

̀N

chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:

G

Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (Giá mua có thuế GTGT)
Có các TK 331, 141, 111, 112,. . .

Đ

(4) Trường hợp số nguyên liệu, vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào hoạt

A


động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ cuối kỳ nhập lại kho, ghi:

̣I H

Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.

O

(5) Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào Bảng phân bổ vật liệu tính cho từng đối tượng

̣C

sử dụng nguyên liệu, vật liệu (Phân xưởng sản xuất sản phẩm, loại sản phẩm, công

trực tiếp hoặc phân bổ, ghi:

IN

K

trình, hạng mục công trình của hoạt động xây lắp, loại dịch vụ,. . .) theo phương pháp

Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang

phương pháp kiểm kê định kỳ)

H


Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (Trường hợp hạch toán định kỳ tồn kho theo



Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
vượt trên mức bình thường)

a. Nội dung

Ế
U

1.4.3.2.Chi phí nhân công trực tiếp

́H

Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.

Chi phí NCTT bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của người lao

động trực tiếp thực hiện quy trình sản xuất được tính vào chi phí sản xuất như: kinh
phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp của công nhân
trực tiếp chế tạo sản phẩm, thực hiện dịch vụ.
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”.
TK 622 dùng để theo dõi tình hình tập hợp và phân bổ chi phí NCTT của hoạt
động sản xuất với nội ding kinh tế và kết cấu như sau:

13



Ư

TR
Ơ

Bên Nợ:

̀N

Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện

G

dịch vụ bao gồm: tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên lương theo

Đ

quy định phát sinh trong kỳ.
Bên Có:

A

- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất,

̣I H

kinh doanh dỡ dang” hoặc vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”.
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632.


O

Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 622 được mở chi tiết theo

̣C

từng đối tượng tâọ hợp chi phí.

- Bảng chấm công.
- Bảng thanh toán tiền lương.

IN

K

c. Chứng từ sử dụng

H

- Phiếu xác nhận sản phẩm, công việc hoàn thành.
- Hợp đồng giao khoán.

d. Phương pháp hạch toán

́H

TK 622

TK 154


(1)

TK 335

TK 631
(2)

TK 338

Ế
U

TK 334



- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.

(4)

TK632
(3)

14


Ư

TR
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp


Ơ

(1) Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương, ghi nhận số tiền lương, tiền công và các

̀N

khoản khác phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, ghi:

G

Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334 - Phải trả người lao động.

Đ

(2) Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi:

A

Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

̣I H

Có TK 335 - Chi phí phải trả.

(3) Tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của công

O


nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ (Phần tính vào chi phí doanh

̣C

nghiệp phải chịu) trên số tiền lương, tiền công phải trả theo chế độ quy định, ghi:

K

Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384).

IN

(4) Cuối kỳ kế toán, tính phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào

H

bên Nợ TK 154 hoặc bên Nợ TK 631 theo đối tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang; hoặc



Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kỳ)

́H

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức


Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
1.4.3.3.Chi phí sản xuất chung

Ế
U

bình thường)

a. Nội dung
Chi phí sản xuất chung là chi phí phát sinh cho việc phục vụ quản lý tại phân
xưởng, bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài hai khoản mục chi phí nguyên vật
liệu và chi phí nhân công trực tiếp.
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”.
Tài khoản này có các tài khoản cấp 2:
- TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng.
15


Ư

TR
- TK 6272: Chi phí vật liệu.

Ơ

- TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất.

̀N


- TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ.

G

- TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.

Đ

Tài khoản 627 dùng để theo dõi tình hình tập hợp và kết chuyển hơạc phân bổ

A

chi phí SXC thực tế phát sinh trong sản xuất với nội dung kinh tế và kết cấu như sau:

̣I H

Bên Nợ:

Các chi phí SXC phát sinh trong kỳ.

O

Bên Có:

̣C

- Các khoản ghi giảm chi phí SXC.

K


- Chi phí SXC cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán
trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường.

IN

- Kết chuyển chi phí SXC vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ

H

dang”, hoặc bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”.

Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết theo từng đối tượng

c. Chứng từ sử dụng

- Bảng phân bổ khấu hao.
- Bảng tính các khoản trích theo lương.

Ế
U

- Bảng phân bổ tiền lương.

́H

Để tập hợp chi phí SXC căn cứ vào các chứng từ sau:




tập hợp chi phí như phân xưởng, quy trình,…

- Hoá đơn mua hàng.
- Phiếu xuất kho.

16


Ư

TR
d. Phương pháp hạch toán

̀N

Ơ
TK 334, 338

TK 627

TK 111,112,138…

G

(1)

(6)

Đ


TK 152, 153, 142, 242

A
(2)

TK 613

̣C

TK 142,242,335

O

(3)

̣I H

TK 214

TK 154

(7)

K

(4)

TK 632

(5)

TK 133

H

IN

TK 111,112,331

́H



Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí sản xuất chung

(1)- Khi tính tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên

Ế
U

của phân xưởng; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, tổ, đội
sản xuất, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6271)
Có TK 334 - Phải trả người lao động.

- Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được tính theo tỷ
lệ quy định hiện hành trên tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng, bộ phận, đội
sản xuất, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6271)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384).


17


Ư

TR
(2) - Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu xuất dùng cho phân xưởng (Trường

Ơ

hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên):

̀N

- Khi xuất vật liệu dùng chung cho phân xưởng, như sửa chữa, bảo dưỡng

G

TSCĐ dùng cho quản lý điều hành hoạt động của phân xưởng, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6272)

Đ

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.

A

- Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị nhỏ sử dụng cho phân

̣I H


xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6273)

O

Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.

̣C

- Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị lớn sử dụng cho phân

Nợ các TK 142, 242
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.

IN

K

xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6273)

H

- Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất chung, ghi:

Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn.

́H




Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn

(3) Trích khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất,. . . thuộc phân

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6274)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.

Ế
U

xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, ghi:

(4)- Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước hoặc phân bổ dần số đã chi
về chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thuộc phân xưởng, tính vào chi phí sản xuất chung:
- Khi trích trước hoặc phân bổ dần số đã chi về chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6273)
Có các TK 335, 142, 242.
- Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi:
Nợ TK 2413 - Sửa chữa lớn TSCĐ
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
18


×