Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 479

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.78 KB, 96 trang )

Chuyên đề tốt ngiệp
=============================================================

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH

-H

U



*** ***

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

TẾ

Đề tài:

TR

Ư


N

G

Đ





IH



C

K

IN

H

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG 479

TRẦN THỊ YÊN

Vinh, tháng 5 năm 2011
================================================================

SVTH: Trần Thị Yên

1



Chuyên đề tốt ngiệp
=============================================================

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH

U



*** ***

TẾ

-H

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H

Đề tài:

TR

Ư


N


G

Đ



IH



C

K

IN

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG 479

Giảng viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

NGUYỄN THỊ THU TRANG

TRẦN THỊ YÊN
Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp
Niên khóa: 2007 – 2011


Vinh, tháng 5 năm 2011
================================================================

SVTH: Trần Thị Yên

2


Chuyên đề tốt ngiệp
=============================================================

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là phần không thể thiếu trong chương trình đào tạo bậc đại
học nhằm giúp sinh viên vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn sản xuất,
đồng thời qua đó tích lũy những kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác chuyên môn

U



sau khi ra trường.

-H

Được sự giới thiệu của Khoa Kế toán - Trường Đại học Kinh tế Huế và được sự
chấp thuận của Ban giám đốc Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Giao thông 479

TẾ


đã giúp tôi có cơ hội được tìm hiểu thực tế công tác kế toán và vận dụng những kiến
thức đã học để hoàn thành đề tài: “Thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản

H

phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 479”.

IN

Nay thời gian thực tập đã hết, đề tài đã hoàn thành cho phép tôi được gửi lời cảm

K

ơn đến ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế Huế, ban chủ nhiệm khoa Kế toán tài

C

chính, các thầy cô giáo trong khoa cùng toàn thể các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi



trong suốt quá trình thực tập để tôi hoàn thành được đề tài của mình.

IH

Xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên Nguyễn Thị Thu Trang, người đã
định hướng, hướng dẫn giúp đỡ tận tình để tôi hoàn thành được đề tài của mình.




Xin được gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo công ty CP XDCTGT 479, đặc biệt là

Đ

các anh chị phòng Kế toán tài chính của công ty đã tận tình hướng dẫn và cung cấp

G

đầy đủ số liệu giúp tôi thực tập hoàn thiện đề tài tốt nghiệp này.

N

Do kiến thức còn hạn chế cũng như thời gian thực tập có hạn do đó đề tài của tôi

Ư


không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự chỉ dẫn của các thầy cô, các

TR

anh chị, bạn bè để tôi có điều kiện củng cố kiến thức ngày càng hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Vinh, ngày 5/5/2011
Sinh viên thực tập
Trần Thị Yên

================================================================

SVTH: Trần Thị Yên


3


Chuyên đề tốt ngiệp
=============================================================

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................3
MỤC LỤC ...................................................................................................................4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................................7

U



DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................8

-H

DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................9
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..............................................................................................11

TẾ

1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................11

H

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................12


IN

3. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................12

K

4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................12

C

5. Kết cấu đề tài ...........................................................................................................13
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................14



PHẦN II:

IH

CHƯƠNG 1:. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ...............................14

Đ



Tổng quan về chi phí sản xuất ............................................................................14
Khái niệm và vai trò của chi phí.......................................................................14


1.1.2.

Phân loại chi phí ..............................................................................................15

1.1.3.

G

1.1.1.

N

1.1.

Ư


Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.......................................17

Tổng quan về giá thành sản phẩm .....................................................................19

TR

1.2.

1.2.1.

Khái niệm và chức năng của giá thành............................................................19

1.2.2.


Phân loại giá thành sản phẩm ..........................................................................20

1.2.3.

Đối tượng, phương pháp và kỳ tính giá thành sản phẩm.................................21

1.3.

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .............................23

1.4.

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp............................24

1.4.1.

Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................24

================================================================

SVTH: Trần Thị Yên

4


Chuyên đề tốt ngiệp
=============================================================
1.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................25
1.4.3.


Kế toán chi phí máy thi công...........................................................................26

1.4.4.

Kế toán chi phí sản xuất chung........................................................................29

1.4.5.

Kế toán CPSX, kinh doanh dở dang và tính giá thành sản phẩm....................30
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH



CHƯƠNG 2:

U

GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO

2.1

-H

THÔNG 479 .................................................................................................................32
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CP XDCTGT 479 .............................32
Quá trình hình thành và phát triển của công CP XDCTGT 479 .....................32

2.1.2


Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh ở công ty CP XDCTGT 479 ..........33

2.1.3

Tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP XDCTGT 479 ................................34

2.1.4

Tổ chức công tác kế toán của công ty CP XDCTGT 479 ...............................36

K

IN

H

TẾ

2.1.1

C

2.1.4.1 Bộ máy kế toán của công ty CP XDCTGT 479 ..............................................36



2.1.4.2 Hệ thống chứng từ sử dụng tại công ty CP XDCTGT 479 .............................37

IH


2.1.4.3 Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty CP XDCTGT 479..................................37



2.1.4.4 Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty CP XDCTGT 479 .............................39

Tình hình TS&NV của công ty CP XDCTGT 479 qua 3 năm 2008- 2010 .....40

2.1.6

Kết quả SXKD của công ty CP XDCTGT 479 qua 3 năm 2008- 2010 ..........42

2.1.7

G

2.1.5

N

Đ

2.1.4.5 Hệ thống báo cáo tài chính sử dụng tại công ty CP XDCTGT 479 ................40

Ư


Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm..........................................................43

2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH


TR

SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CTGT 479 ......46
2.2.1

Phân loại CPSX tại công ty và đối tượng tập hợp CPSX................................46

2.2.2

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất của công ty CP XDCTGT 479....................47

2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................47
2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................57
2.2.2.3 Kế toán chi phí máy thi công ..........................................................................64
================================================================

SVTH: Trần Thị Yên

5


Chuyên đề tốt ngiệp
=============================================================
2.2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung.......................................................................69
2.2.3

Kế toán tổng hợp chi phí tại công ty CP XDCTGT 479 ................................77

2.2.4


Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang ...............................................................81

2.2.5

Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty .............................81



CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

U

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CP

-H

XDCTGT 479 ...............................................................................................................85
3.1 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CPXD CTGT 479.....85
Đánh giá về tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán tại công ty ..............85

3.1.2

Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây

H

TẾ

3.1.1


IN

lắp tại công ty CP XDCTGT 479 ..................................................................................87
3.2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

K

CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI



C

CÔNG TY CP XDCTGT 479 .....................................................................................89

IH

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................94
Kết luận...........................................................................................................94

2.

Kiến nghị.........................................................................................................95



1.

TR


Ư


N

G

Đ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................96

================================================================

SVTH: Trần Thị Yên

6


Chuyên đề tốt ngiệp
=============================================================

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

: Công ty cổ phần Xây dựng công trình giao thông 479

NVLTT

: Nguyên vật liệu trực tiếp


NCTT

: Nhân công trực tiếp

MTC

: Máy thi công

SXC

: Sản xuất chung

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

KPCĐ

: Kinh phí công đoàn

BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

TSCĐ


: Tài sản cố định

CCDC

: Công cụ dụng cụ

PTTT

: Phụ tùng thay thế

CPSX

: Chi phí sản xuất

SXKDDD

: Sản xuất kinh doanh dở dang

U
-H
TẾ
H

IN

K

C




IH


G

N

: Kết chuyển
: Tài khoản

Ư


TK

: Khối lượng xây lắp

Đ

KLXL
K/C



CP XDCTGT 479

: Giá trị gia tăng

CTHL


: Công trình Hàm Luông

CTPL

: Công trình Phú long

CT

: Công trình

HMCT

: Hạng mục công trình

CTCG

: Công trình Châu Giang

TR

GTGT

================================================================

SVTH: Trần Thị Yên

7



Chuyên đề tốt ngiệp
=============================================================

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1:

Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................25

Sơ đồ 1.2: Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp..........................................26



Sơ đồ 1.3: Kế toán tập hợp chi phí máy thi công cho trường hợp có tổ chức kế toán

U

riêng cho đội máy thi công ........................................................................................27

-H

Sơ đồ 1.4: Kế toán tập hợp chi phí MTC trong trường hợp không tổ chức kế toán

TẾ

riêng cho đội máy thi công ........................................................................................28
Sơ đồ 1.5: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ................................................30

H


Sơ đồ 1.6: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...............31
Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Xây dựng CTGT 479 ..............34

Sơ đồ2.2:

Bộ máy kế toán toàn công ty .................................................................36

K

IN

Sơ đồ 2.1:

C

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ Nhật ký chung...............................................................38



Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ theo hình thức kế toán máy ........................................39

TR

Ư


N

G


Đ



IH

Sơ đồ 2.5: Quy trình công nghệ sản xuất................................................................45

================================================================

SVTH: Trần Thị Yên

8


Chuyên đề tốt ngiệp
=============================================================

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Tình hình TS và NV của công ty qua 3 năm (2008- 2010)....................40

Bảng 2.2:

Kết quả hoạt động SXKD của công ty qua 3 năm (2008-2010) .............42

Bảng 2.3:

Giấy đề nghị cấp vật tư............................................................................49


Bảng 2.4:

Phiếu xuất kho .........................................................................................50

Bảng 2.5:

Tập hợp phiếu xuất..................................................................................51

Bảng 2.6:

Phiếu chi ..................................................................................................52

Bảng 2.7:

Hóa đơn GTGT........................................................................................53

Bảng 2.8:

Bảng kê vật tư sử dụng............................................................................54

Bảng 2.9:

Sổ chi tiết TK 621 công trình Châu Giang..............................................55

Bảng 2.10:

Sổ cái TK 621 công trình Châu Giang ....................................................56

Bảng 2.11:


Sổ cái quý 4 của TK 621 .........................................................................57

Bảng 2.12:

Bảng tính tiền lương theo sản phẩm........................................................59

Bảng 2.13:

Bảng chấm công ......................................................................................60

Bảng 2.14:

Bảng tổng hợp lương khoán ....................................................................61

Bảng 2.15:

Bảng thanh toán lương và phụ cấp ..........................................................62

Bảng 2.16:

Sổ chi tiết TK 622 công trình Châu Giang..............................................63

U

-H

TẾ

H


IN

K

C



IH



Đ

G

Sổ Cái TK 622 công trình Châu Giang ...................................................63

Ư


N

Bảng 2.17:



Bảng 2.1:

Sổ Cái TK 622 quý 4...............................................................................64


Bảng 2.20:

Sổ chi tiết TK 623 công trình Châu Giang..............................................67

Bảng 2.21:

Sổ cái TK 623 công trình Châu Giang ....................................................68

Bảng 2.22:

Sổ Cái TK 623 quý 4...............................................................................69

Bảng 2.23:

Bảng phân bổ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ ........................................71

Bảng 2.19:

Bảng trích khấu hao thiết bị công trường Châu Giang............................66

TR

Bảng 2.18:

Bảng 2.24: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ .......................................................72
================================================================

SVTH: Trần Thị Yên


9


Chuyên đề tốt ngiệp
=============================================================
Bảng 2.25: Sổ chi tiết tài khoản 627 công trình Châu Giang ....................................74
Sổ Cái Tk 627 công trường Châu Giang .................................................75

Bảng 2.27:

Sổ Cái TK 627 quý 4...............................................................................76

Bảng 2.28:

Sổ chi tiết TK154 công trình Châu Giang...............................................77

Bảng 2.29:

Sổ Cái TK 154 công trường Châu Giang ................................................78

Bảng 2.30:

Sổ Cái TK 154 .........................................................................................79

Bảng 2.31:

Sổ Nhật ký chung ....................................................................................80

Bảng 2.32:


Bảng tính giá thành..................................................................................83

Bảng 2.33:

Sổ Cái TK 632 công trình Châu Giang ...................................................84

Bảng 2.34:

Bảng kê chi phí nhân công .....................................................................91

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K


IN

H

TẾ

-H

U



Bảng 2.26:

================================================================ 10

SVTH: Trần Thị Yên


Chuyên đề tốt ngiệp
=============================================================
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất độc lập tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền
kinh tế quốc dân. Sản phẩm của nó là những công trình có giá trị lớn, thời gian sử
dụng dài nên có ý nghĩa trong nền kinh tế. Bên cạnh đó, xây dựng cơ bản còn thể hiện

U




ý thức thẩm mỹ, phong cách kiến trúc nên có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong nền

-H

văn hóa xã hội.

Trong điều kiện nước ta hiện nay đang chuyển dần từ nền kinh tế tập trung quan

TẾ

liêu bao cấp sang cơ chế thị trường theo định hướng XHCN có sự điều tiết của nhà
nước, việc hiện hóa cơ sở hạ tầng đang diễn ra rất nhanh, làm thay đổi bộ mặt đất nước

H

từng ngày, từng giờ. Điều đó có ý nghĩa là khối lượng công việc của ngành xây dựng

IN

cơ bản tăng lên mà song song với nó là vốn đầu tư xây dựng cơ bản cũng tăng lên, vấn

K

đề đặt ra là làm sao quản lý vốn một cách chặt chẽ, có hiệu quả, khắc phục tình trạng

C

lãng phí, thất thoát vốn.




Chính vì thế, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một phần

IH

hành kế toán trọng yếu không thể thiếu đối với công trình xây dựng công trình giao
thông nói riêng và ngành xây dựng cơ bản nói chung. Với Nhà nước, tập hợp chi phí



và tính giá thành xây lắp trong các doanh nghiệp xây dựng giao thông là cơ sở để Nhà

Đ

nước kiểm soát vốn đầu tư xây dựng cơ bản và thu thuế.

G

Với các doanh nghiệp muốn phát triển kinh doanh bền vững lâu dài, ổn định phải

N

tuân theo quy tắc thị trường. Do đó phải tìm cách giảm và bỏ những chi phí không cần

Ư


thiết để thu được lợi nhuận cao nhất. Muốn vậy chỉ có tập hợp chi phí sản xuất và tính


TR

giá thành sản phẩm chính xác, đầy đủ các yếu tố giá trị đã bỏ ra trong quá trình sản
xuất kinh doanh thì mới cung cấp được các thông tin kế toán có độ tin cậy cao cho
quản lý chi phí.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tế trên và qua thời gian thực tập, tìm hiểu tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty CPXD CTGT 479 em đã quyết định chọn đề
tài: “Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 479”.
================================================================ 11

SVTH: Trần Thị Yên


Chuyên đề tốt ngiệp
=============================================================
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm đạt các mục tiêu sau:
Mục tiêu đầu tiên là hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm đã học.



Sau đó trên cơ sở lý luận đã có, tìm hiểu về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và

U

tính giá thành tại công ty CP XDCTGT 479.


-H

Cuối cùng, trên cơ sở thực tiễn đã tìm hiểu được tiến hành đưa ra một số kết luận,
biện pháp và kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và

TẾ

tính giá thành tại công ty CP XDCTGT 479.
3. Đối tượng nghiên cứu

IN

H

Đối tượng nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
Phạm vi nghiên cứu:

K

Về không gian: Công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 479- thuộc

C

Tổng công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông IV, số 54, đường Nguyễn Du,

IH



TP Vinh, tỉnh Nghệ An.


Về thời gian: quý IV năm 2010



Về nội dung: Tìm hiểu thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm

Đ

xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 479 – thuộc tổng công ty

G

cổ phần xây dựng công trình giao thông IV

N

4. Phương pháp nghiên cứu

Ư


Để hoàn thành đề tài này, trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng một số phương

TR

pháp sau:

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu


và tổng hợp những lý luận về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm từ các sách và tài liệu về kế toán.
Các phương pháp hạch toán kế toán: Phương pháp chứng từ kế toán, đối ứng tài
khoản, hệ thống sổ sách, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp và cân đối kế
toán…
================================================================ 12

SVTH: Trần Thị Yên


Chuyên đề tốt ngiệp
=============================================================
Phương pháp quan sát phỏng vấn trực tiếp
Phương pháp so sánh, thống kê, phân tích…
Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu: Được sử dụng trong đề tài khi nghiên
cứu về thực trạng hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp. Nghiên cứu tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm, kết quả sản xuất

U



của công ty qua 3 năm.

-H

5. Kết cấu đề tài
Chuyên đề tốt nghiệp này gồm có 3 phần:

TẾ


Phần I: Đặt vấn đề

H

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

IN

Trong đó phần II gồm có 3 chương:

K

Chương I: Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chương II: Thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty CP



C

XDCTGT 479.

IH

Chương III: Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành tại công ty CP XDCTGT 479.

TR

Ư



N

G

Đ



Phần III: Kết luận và kiến nghị

================================================================ 13

SVTH: Trần Thị Yên


Chuyên đề tốt ngiệp
=============================================================
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1:

TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
Tổng quan về chi phí sản xuất




1.1.

U

1.1.1. Khái niệm và vai trò của chi phí

-H

Chi phí sản xuất của doanh nghiệp phát sinh thường xuyên trong suốt quá trình tồn
tại và hoạt động của mình. Nó được tổ chức, quản lý, điều hành để sản xuất ra sản

TẾ

phẩm theo phương án kinh doanh đã được xác định trước.

Chi phí được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau. Chi phí có thể hiểu

IN

H

một cách trừu tượng là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và lao động
vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Hoặc chi phí là những

K

phí tổn về nguồn lực, tài sản cụ thể sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

C


Những nhận thức chi phí có thể khác nhau về quan điểm, hình thức thể hiện nhưng tất



cả đều thừa nhận một vấn đề chung: chi phí là phí tổn tài nguyên, vật chất, lao động và

IH

phải phát sinh gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh.



Hao phí lao động sống là toàn bộ tiền lương, tiền công phải trả, các khoản trích

Đ

theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ).

G

Hao phí lao động vật hóa là chi phí nguyên vật liệu, chi phí khấu hao TSCĐ.

N

Việc nghiên cứu và nhận thức chi phí còn phụ thuộc vào góc độ nhìn nhận chi phí

Ư


trên những phương diện khác nhau:

Trong kế toán tài chính, chi phí được nhận thức như những khoản phí tổn thực tế

TR

phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt được một loại sản phẩm,
dịch vụ nhất định, mục đích cụ thể trong kinh doanh. Nó được định lượng bằng một
lượng tiền chi ra, một mức giảm sút giá trị tài sản, một khoản nợ dịch vụ, thuế…
những khoản phí tổn góp phần làm giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp nhưng
không phải phân chia vốn hoặc hoàn trả vốn cho cổ đông. Như vậy, trong lĩnh vực kế
toán tài chính chi phí được đặt trong mối quan hệ với tài sản, vốn chủ sở hữu của
================================================================ 14

SVTH: Trần Thị Yên


Chuyên đề tốt ngiệp
=============================================================
doanh nghiệp và thường phải được đảm bảo với những chứng cứ nhất định (chứng từ)
chứng minh là phí tổn thực tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trên góc độ kế toán quản trị, chi phí được nhận thức theo phương pháp nhận diện
thông tin ra quyết định. Với lý do này, chi phí có thể là những phí tổn thực tế phát sinh
trong hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí cũng có thể là những phí tổn ước tính để



thực hiện một hoạt động sản xuất kinh doanh, những phí tổn mất đi do chọn lựa

-H

U


phương án, hy sinh cơ hội kinh doanh…

Còn trong kế toán chi phí, tùy thuộc vào mục đích cung cấp thông tin chi phí sang

TẾ

lĩnh vực nào (kế toán tài chính hay kế toán quản trị) chi phí sẽ được nhận diện, hệ
thống và định lượng theo yêu cầu thích hợp.
Phân loại chi phí

H

1.1.2.

IN

Trong quản lý chi phí, nếu hiểu được tầm quan trọng của mỗi loại chi phí trong cấu

K

thành sản phẩm là cơ sở giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí… nhằm hạ giá thành sản

C

phẩm, bảo đảm hiệu quả kinh doanh có thể. Do vậy, phân loại chi phí là một vấn đề



đáng quan tâm.


IH

Trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí được phân loại theo các tiêu thức sau:



(1) Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế ban đầu

Đ

Cách phân loại này căn cứ vào nội dung kinh tế ban đầu của chi phí để phân loại

G

chúng thành các nhóm, loại có nội dung kinh tế giống nhau, bất luận chúng được phát

Ư


gồm:

N

sinh khi nào, ở bộ phận nào và có mục đích gì. Theo cách phân loại này, chi phí bao

(a) Chi phí nhân công: Bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo lương

TR


phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ. Tổng chi phí nhân công là tổng quỹ lương và BHXH của doanh nghiệp.
(b) Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm giá mua, chi phí mua nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế… dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh như gạch, cát, xi măng, sắt thép…

================================================================ 15

SVTH: Trần Thị Yên


Chuyên đề tốt ngiệp
=============================================================
(c) Chi phí công cụ dụng cụ: bao gồm giá mua và chi phí thu mua của các công cụ
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh như cuốc, xẻng, cofa, tời…
(d) Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ, tài sản dài
hạn dùng và hoạt động sản xuất kinh doanh.
(e) Chi phí dịch vụ thuê ngoài: giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp cho hoạt động

U



của doanh nghiệp như giá dịch vụ điện nước, giá bảo hiểm tài sản, giá thuê nhà cửa

-H

phương tiện…

(g) Chi phí khác bằng tiền: bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền tại


TẾ

doanh nghiệp như chi phí tiếp khách, chi phí hội nghị, thuê quản cáo…
(2) Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế

H

Theo tiêu thức này, chí phí trong kỳ kế toán của các doanh nghiệp xây lắp bao gồm

IN

các khoản mục sau:

K

(a) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là những chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng

C

trực tiếp cho việc thi công xây lắp công trình.



(b) Chi phí nhân công trực tiếp: Khoản mục chi phí này bao gồm tiền lương, phụ cấp

IH

của công nhân trực tiếp tham gia công tác thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị.




Cần lưu ý rằng, trong doanh nghiệp xây lắp các khoản trích theo lương (BHXH,

Đ

BHYT, BHTN, KPCĐ) của bộ phận NCTT thi công xây lắp không được hạch toán vào

G

khoản mục NCTT mà hạch toán và khoản mục chi phí SXC, vì đây không phải là

N

khoản chi phí trực tiếp liên quan đến công trình.

Ư


(c) Chi phí sử dụng máy thi công: Dùng để tập hợp các chi phí phát sinh liên quan đến

TR

việc sử dụng MTC để phục vụ cho việc thi công, xây lắp công trình, gồm hai loại:
Chi phí thường xuyên: là các chi phí phát sinh hàng ngày liên quan đến việc sử

dụng MTC. Ví dụ như nhiên liệu, tiền lương của nhân viên điều khiển máy, khấu hao
MTC, chi phí sửa chữa, bảo dưỡng MTC.
Chi phí tạm thời: là những chi phí phát sinh một lần liên quan đến việc sử dụng
MTC phục vụ cho việc thi công xây lắp công trình như chi phí vận chuyển, lắp đặt,

tháo dỡ MTC, chi phí xây dựng công trình, xây dựng lán trại tạm thời cho đội MTC.
================================================================ 16

SVTH: Trần Thị Yên


Chuyên đề tốt ngiệp
=============================================================
(d) Chi phí sản xuất chung: Đây là các chi phí trực tiếp khác (ngoài chi phí NVL trực
tiếp, chi phí NCTT, chi phí sử dụng MTC) và các chi phí về tổ chức, quản lý phục vụ
sản xuất xây lắp, các chi phí có tính chất chung cho hoạt động xây lắp gắn liền với
từng đơn vị thi công như tổ, đội, công trường thi công.
(3) Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả

U



(a) Chi phí sản phẩm

-H

(b) Chi phí thời kỳ
(4) Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp

TẾ

(a) Chi phí trực tiếp

H


(b) Chi phí gián tiếp

IN

(5) Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử

K

(a) Chi phí khả biến

C

(b) Chi phí bất biến

Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

IH

1.1.3.



(c) Chi phí hỗn hợp



(1) Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

Đ


Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp
CPSX. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp CPSX là xác định nơi phát sinh

G

chi phí (phân xưởng, đội sản xuất, quy trình sản xuất…) và nơi chịu chi phí (công

Ư


N

trình, hạng mục công trình…).
Việc xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí là công việc hết sức quan trọng mà

TR

các nhà quản lý quan tâm vì nó đóng vai trò quan trọng trong việc tính đúng, tính đủ
chi phí và tính chính xác giá thành sản phẩm sau này, góp phần làm cho công tác quản
lý sản xuất, hạch toán kinh tế doanh nghiệp khoa học và hợp lý.
Xuất phát từ đặc điểm về tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ trong doanh
nghiệp xây lắp nên đối tượng tập hợp chi phí có thể là công trình, hạng mục công
trình, nhóm hạng mục công trình, cũng có thể là đơn đặt hàng, từng giai đoạn công
nghệ, từng giai đoạn công việc.
================================================================ 17

SVTH: Trần Thị Yên



Chuyên đề tốt ngiệp
=============================================================
(2) Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Mỗi loại chi phí liên quan đến nhiều đối tượng kế toán khác nhau vì vậy phải xác
định đúng đối tượng liên quan để tập hợp chính xác.
(a) Phương pháp tập hợp trực tiếp



Phương pháp này áp dụng trong tập hợp CPSX phát sinh liên quan đến từng đối

U

tượng kế toán riêng biệt.

-H

Do đó có thể căn cứ vào chứng từ ban đầu để hạch toán cho từng đối tượng riêng
biệt. Theo phương pháp này, CPSX được tính cho từng đối tượng chi phí nên đảm bảo

TẾ

độ chính xác cao.

Thông thường phương pháp này áp dụng trong việc tập hợp chi phí NVLTT và chi

IN

H


phí NCTT.

Ưu điểm của phương pháp này là tập hợp chính xác nhất đồng thời lại theo dõi trực

K

tiếp chi phí liên quan với các đối tượng cần theo dõi. Tuy nhiên không phải lúc nào

C

cũng sử dụng phương pháp này. Trên thực tế có rất nhiều chi phí liên quan đến nhiều



đối tượng và không thể theo dõi riêng được, theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

IH

trực tiếp còn tốn rất nhiều thời gian, nhiều công sức.



(b) Phương pháp tập hợp gián tiếp

Đ

Phương pháp này áp dụng trong tập hợp CPSX liên quan đến nhiều đối tượng kế

G


toán chi phí, không tổ chức ghi chép ban đầu riêng cho nhiều đối tượng mà phải tập

N

hợp chung sau đó lựa chọn tiêu thức phân bổ chi thích hợp các khoản chi phí này cho

Ư


đối tượng kế toán liên quan.

TR

Việc phân bổ tiến hành theo tình tự:
Hệ số phân bổ
chi phí

=

Mức phân bổ chi phí
cho đối tượng i

Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Tổng tiêu thức phân bổ

=

Hệ số phân
bổ chi phí


x

Tiêu thức phân bổ
của đối tượng i

Phương pháp này áp dụng cho việc phân bổ chi phí NVLTT, chi phí NCTT và chi
phí SXC.
================================================================ 18

SVTH: Trần Thị Yên


Chuyên đề tốt ngiệp
=============================================================
Tuy nhiên, khi nghiên cứu các phương pháp tập hợp CPSX không có nghĩa là chi
phí trực tiếp thì được tập hợp theo phương pháp phân bổ trực tiếp, chi phí gián tiếp thì
phân bổ theo phương pháp gián tiếp. Điều quan trọng là phải quyết định vấn đề tập
hợp chi phí trực tiếp hay gián tiếp là do mối quan hệ giữa các khoản chi phí phát sinh
với các đối tượng và việc tổ chức hạch toán chứng từ ban đầu.


U

1.2.1.

Tổng quan về giá thành sản phẩm
Khái niệm và chức năng của giá thành

-H


1.2.

(1) Khái niệm về giá thành sản phẩm

TẾ

Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch vụ
hoàn thành nhất định.

H

Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là một đòn bẩy kinh tế. Giá

IN

thành sản phẩm thường mang tính khách quan và chủ quan, đồng thời nó là một đại

K

lượng cá biệt, mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản lý chi phí.

C

Tùy thuộc vào đặc điểm của mỗi ngành kinh tế kỹ thuật của mỗi ngành sản xuất kết



cấu giá thành sản phẩm bao gồm những khoản mục chi phí khác nhau.

IH


Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí tính bằng tiền để hoàn thành khối



lượng sản phẩm xây lắp theo quy định. Đối với các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp

Đ

khác thì giá thành là căn cứ quan trọng để xác định giá bán. Còn đối với các doanh

G

nghiệp xây lắp thì giá thành có ngay trước khi thi công công trình, vì thế giá thành

N

thực tế của công trình quyết định đến lãi, lỗ của doanh nghiệp. Trong ngành xây lắp,

Ư


giá thành sản xuất bao gồm các khoản mục: Chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sử
dụng MTC và chi phí SXC.

TR

(2) Chức năng của giá thành
Đối với các doanh nghiệp thì giá thành là một yếu tố cực kỳ quan trọng. Nó chính


là thước đo bù đắp chi phí ngoài ra còn giúp cho doanh nghiệp có thể xác định được
giá bán hợp lý.
(a) Thước đo bù đắp chi phí

================================================================ 19

SVTH: Trần Thị Yên


Chuyên đề tốt ngiệp
=============================================================
Giá thành sản phẩm là biểu hiện toàn bộ chi phí vật chất và lao động mà doanh
nghiệp đã bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Những hao phí này được bù đắp đầy
đủ, kịp thời để đảm bảo nhu cầu tái sản xuất. Thông qua chỉ tiêu giá thành được xác
định đầy đủ, doanh nghiệp có thể bù đắp được các chi phí bỏ ra theo yêu cầu kinh
doanh. Một doanh nghiệp được xem là hoạt động có hiệu quả khi nó bù đắp được chi



phí và có lãi.

-H

U

(b) Chức năng lập giá

Giá bán được hình thành trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết để tạo ra sản

TẾ


phẩm đó. Khi xây dựng giá bán thì yêu cầu đầu tiên là giá bán phải có khả năng bù đắp
được chi phí đã bỏ ra trong khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, đảm bảo cho doanh

H

nghiệp có thể tái sản xuất trong tương lai. Các nhà quản trị căn cứ vào giá thành sản

Phân loại giá thành sản phẩm

K

1.2.2.

IN

phẩm và lợi nhuận mục tiêu để từ đó định ra giá bán phù hợp với thị trường.

C

Trong doanh nghiệp, giá thành sản phẩm bao gồm:



Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được xây dựng trên tiêu chuẩn của chi

IH

phí định mức. Giá thành định mức thường được lập cho từng loại sản phẩm trước khi
sản xuất. Nó là đơn vị cơ sở để xây dựng giá thành kế hoạch, giá thành dự toán, xác


Đ



định chi phí tiêu chuẩn.

Giá thành kế hoạch, giá thành dự toán: là giá thành được xây dựng trên cơ sở tiêu

N

G

chuẩn chi phí định mức nhưng có điều chỉnh theo năng lực hoạt động trong kỳ kế

Ư


hoạch hoặc kỳ dự toán. Giá thành kế hoạch, giá thành dự toán có thể được lập cho
từng sản phẩm hoặc một khối lượng sản phẩm, công việc nhất định trong từng kỳ sản

TR

xuất.

Giá thành thực tế: là toàn bộ các khoản CPSX được biểu hiện bằng tiền mà doanh

nghiệp xây lắp đã bỏ ra để hoàn thành một khối lượng xây lắp nhất định. Loại chi phí
này bao gồm các chi phí theo định mức, vượt định mức và các chi phí khác như các
khoản thiệt hại trong sản xuất, các khoản bội chi, hao hụt vật tư… Đó là những khoản

chi thực tế theo khoản mục, cho phép tính giá thành và được xác định vào cuối kỳ kết
quả sản xuất kinh doanh.
================================================================ 20

SVTH: Trần Thị Yên


Chuyên đề tốt ngiệp
=============================================================
Ngày nay, để tăng cường và phát huy chức năng của giá thành trong công tác quản
lý, kế toán trong các mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành thường tồn tại
song song các kỹ thuật để thu thập giá thành định mức, giá thành dự toán sau đó điều
chỉnh về giá thành thực tế.
1.2.3.

Đối tượng, phương pháp và kỳ tính giá thành sản phẩm

U



(1) Đối tượng tính giá thành

sản xuất ra và cần phải tính được giá thành và giá thành đơn vị.

-H

Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp

TẾ


Xác định đối tượng tính giá thành cũng là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác
tính giá thành sản phẩm của kế toán. Bộ phận kế toán giá thành phải căn cứ vào đặc

H

điểm sản xuất của doanh nghiệp, các loại sản phẩm và lao vụ mà doanh nghiệp sản

IN

xuất, tính chất sản xuất của chúng để xác định đối tượng tính giá thành cho thích hợp.

K

Trong sản xuất xây dựng cơ bản, sản phẩm có tính đơn chiếc, đối tượng tính giá

C

thành là từng CT, HMCT đã xây dựng hoàn thành. Ngoài ra đối tượng tính giá thành



có thể là từng giai đoạn hoàn thành quy ước, tùy thuộc vào phương thức bàn giao

IH

thanh toán giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tư.




(2) Phương pháp tính giá thành

Đ

Để tính giá thành công tác xây lắp hoàn thành có thể áp dụng nhiều phương pháp

G

tính giá thành khác nhau phụ thuộc vào đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính

N

giá thành sản phẩm. Thông thường có các phương pháp tính giá sau:

Ư


(a) Phương pháp giản đơn (phương pháp trực tiếp)
Phương pháp này sử dụng trong trường hợp đối tượng hạch toán CPSX chính là đối

TR

tượng tính giá thành. Phương pháp này được sử dụng phổ biến trong doanh nghiệp xây
lắp do sản phẩm của doanh nghiệp xây lắp thường mang tính đơn chiếc, đối tượng tập
hợp chi phí trùng với đối tượng tính giá thành.
Giá thành sản
phẩm xây lắp

=


Giá trị sản
phẩm dở dang
đầu kỳ

Chi phí phát
+
sinh trong kỳ

-

Giá trị sản
phẩm dở
dang cuối kỳ

================================================================ 21

SVTH: Trần Thị Yên


Chuyên đề tốt ngiệp
=============================================================
(b) Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp nhận thầu xây lắp với bên giao
thầu hợp đồng thi công nhiều công việc khác nhau mà không cần hạch toán riêng cho
từng công việc. Do đó, toàn bộ chi phí phát sinh cho từng đơn đặt hàng từ lúc khởi
công xây dựng đến khi hoàn thành chính là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó.

U




Cách xác định giá thành của từng HMCT phục vụ cho công tác quản lý :

=

C
D1 + D2 +….. +Dn

TẾ

H

-H

Zi = Di x H

Trong đó: Zi: Giá thành thực tế của hạng mục công trình i

IN

H

Di: Giá thành (giá trị) dự toán của hạng mục công trình i
C: Tổng chi phí thực tế tập hợp toàn bộ phải tính vào giá thành

K

(c) Phương pháp tổng cộng chi phí

C


Phương pháp này thường được áp dụng trong trường hợp đối tượng tập hợp CPSX

IH



là giai đoạn công việc còn đối tượng tính giá thành là CT, HMCT đã hoàn thành. Giá
thành sản phẩm xây lắp được xác định bằng cách tổng cộng CPSX của các giai đoạn



công việc.

Đ

(d) Phương pháp hệ số

G

Áp dụng trong doanh nghiệp mà đối tượng hạch toán chi phí là công trình, đối

N

tượng tính giá thành là hạng mục công trình riêng biệt. Vì vậy, phải căn cứ vào hệ số

Ư


kĩ thuật của từng HMCT để tiến hành phân bổ chi phí cho HMCT đó.


TR

(e) Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp này được áp dụng với doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất

giản đơn, sử dụng cùng loại các yếu tố đầu vào: NVL, lao động, máy móc thiết bị. Kết
quả cho ra nhóm sản phẩm cùng loại nhưng khác nhau về quy cách, phẩm cấp, do kết
cấu chi phí giữa các sản phẩm không tương ứng tỷ lệ vì vậy không quy đổi giữa các
sản phẩm khác nhau.
(3) Kỳ tính giá thành
================================================================ 22

SVTH: Trần Thị Yên


Chuyên đề tốt ngiệp
=============================================================
Do sản phẩm xây dựng cơ bản được sản xuất theo từng đơn đặt hàng, chu kỳ sản
xuất dài, CT, HMCT chỉ hoàn thành khi kết thúc một chu kỳ sản xuất sản phẩm cho
nên kỳ tính giá thành thường được chọn là thời điểm mà CT, HMCT đã hoàn thành
bàn giao đưa vào sử dụng.
Hàng tháng, kế toán tiến hành tập hợp các CPSX theo các đối tượng tính giá thành



(đơn đặt hàng). Khi nhận được biên bản nghiệm thu bàn giao công trình hoàn thành

-H


U

đưa vào sử dụng mới sử dụng số liệu CPSX đã tập hợp theo từng đối tượng từ khi bắt
đầu thi công cho đến khi hoàn thành để tính giá thành và giá thành đơn vị (nếu có, như

TẾ

căn nhà trong dãy nhà…). Như vậy, kỳ tính giá thành có thể sẽ không phù hợp với kỳ
báo cáo kế toán mà phù hợp với chu kỳ sản xuất sản phẩm. Do đó, việc phản ánh và

H

giám sát kiểm tra của kế toán đối với tình hình thực hiện kế hoạch chi thực sự phát huy

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

K

1.3.

IN

đầy đủ tác dụng khi chu kỳ sản xuất sản phẩm đã kết thúc.

C

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau trong




quá trình sản xuất. Thực tế thì hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là

IH

hai công việc liên tiếp nhau của một quá trình. Cả hai đều bao gồm các hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa mà các Doanh nghiệp đã bỏ ra để tạo thành sản phẩm.



Việc tính giá thành luôn phải đảm bảo tính đúng, tính đủ và kịp thời. Để đảm bảo

Đ

được điều đó thì phải quản lý tốt chi phí. Khi nghiên cứu giá thành người ta không

G

tách rời giá thành với chi phí mà luôn đặt trong mối liên hệ với nhau giữa các đại

N

lượng vốn có nằm ngay trong kết quả của một quá trình sản xuất nhất định.

Ư


CPSX không chỉ liên quan đến giá thành sản phẩm hoàn thành mà còn liên quan

TR


đến cả sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Nhưng giá thành sản phẩm thì
không liên quan đến CPSX của sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng mà lại
liên quan đến CPSX của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang.
Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm được thể hiện qua công thức sau:
Tổng giá thành
sản phẩm hoàn
thành

=

CPSX
dở dang
đầu kỳ

CPSX phát
+ sinh trong kỳ

CPSX
dở dang
cuối kỳ

-

Các khoản làm
giảm giá thành
sản phẩm

================================================================ 23

SVTH: Trần Thị Yên



Chuyên đề tốt ngiệp
=============================================================
Khi chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau hoặc trong những ngành
không có sản phẩm dở dang thì tổng giá thành sản phẩm bằng tổng chi phí sản xuất
trong kỳ. Tuy chúng luôn đi đôi với nhau nhưng cũng có những sự khác biệt nhất định:
Chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí phát sinh trong kỳ nhất định, không tính
đến những chi phí có liên quan đến sản phẩm đã hoàn thành hay chưa. Còn giá thành



sản phẩm lại tổng hợp những chi phí sản xuất liên quan đến sản phẩm hoàn thành

-H

U

trong kỳ.

CPSX chỉ tính cho một kỳ, còn giá thành sản phẩm liên quan đến CPSX kỳ

TẾ

trước chuyển sang, CPSX trong kỳ và CPSX chuyển sang kỳ sau.

Chi phí sản xuất không gắn liền với số lượng chủng loại sản phẩm hoàn thành,

IN


Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

1.4.1.

Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

K

1.4.

H

còn giá thành sản phẩm lại liên quan đến chủng loại sản phẩm hoàn thành.

C

(1) Tài khoản sử dụng

IH

nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.



Để hạch toán khoản mục chi phí NVLTT, kế toán sử dụng tài khoản 621 – Chi phí



Tài khoản này được dùng để phản ánh các chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng


Đ

trực tiếp cho hoạt động xây lắp, sản xuất công nghiệp, thực hiện dịch vụ, lao vụ của

G

doanh nghiệp xây lắp.

N

Bên Nợ: Trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp, sản xuất

Ư


công nghiệp, kinh doanh dịch vụ trong kỳ hạch toán.

TR

Bên Có: - Trị giá NVLTT sử dụng không hết được nhập lại kho
- Kết chuyển hoặc tính phân bổ giá trị NVL thực tế sử dụng cho hoạt động

xây lắp trong kỳ vào tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, mở chi tiết
cho các đối tượng để tính giá thành công trình xây lắp, giá thành sản phẩm, dịch vụ,
lao vụ…
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ

================================================================ 24

SVTH: Trần Thị Yên



Chuyên đề tốt ngiệp
=============================================================
(2) Phương pháp hạch toán
TK152

TK621
(1)

TK152
(3)

TK111, 112, 141, 331

TK 154
(4)

-H

U



(2)
TK133

Giải thích sơ đồ 1.1:

H


(1) Xuất NVL sử dụng trực tiếp cho sản xuất

TẾ

Sơ đồ 1.1: Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

IN

(2) NVL mua đưa thẳng vào sản xuất

K

(3) NVL sử dụng không hết nhập lại kho

Kế toán chi phí nhân công trực tiếp



1.4.2.

C

(4) Cuối kỳ tính, phân bổ, K/C chi phí NVLTT

IH

(1) Tài khoản sử dụng

Để hạch toán khoản mục chi phí NCTT, kế toán sử dụng TK 622 – Chi phí nhân


Đ



công trực tiếp.

Tài khoản này dùng để phán ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình

G

hoạt động xây lắp, sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp dịch vụ. Và các khoản

Ư


N

phụ cấp làm thêm giờ, các khoản phụ cấp có tính chất lương như phụ cấp trách nhiệm,
phụ cấp tổ trưởng, nóng, độc hại…

TR

Bên Nợ: Chi phí NCTT tham gia vào quá trình sản xuất, bao gồm: tiền lương, tiền

công lao động, các khoản trích trên tiền lương theo quy định (đối với hoạt động xây
lắp thì không có khoản này).
Bên Có: Kết chuyển chi phí NCTT vào bên nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang.
(2) Phương pháp hạch toán

================================================================ 25

SVTH: Trần Thị Yên


×