Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty TNHH phát triển giáo dục công nghệ xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

in

h

tế
H

uế

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

ĐỀ TÀI:

cK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY
NGHỆ XANH

NGUYỄN TẤN UY

Tr

ườ


ng

Đ
ại

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC CÔNG

Khóa học: 2012 - 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

h

tế
H

uế

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

cK

ĐỀ TÀI:


THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY

họ

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC CÔNG

ng

Đ
ại

NGHỆ XANH

ườ

Tên sinh viên thực hiện :

Giảng viên hướng dẫn:

Tr

Nguyễn Tấn Uy

Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang

Lớp : K46B Kế toán doanh nghiệp
Niên khóa : 2012 – 2016

Huế, Tháng 5/2016



LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành bài khóa luận này, trước hết em xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy, Cô
Trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và quý Thầy , Cô Khoa Kế toán – Kiểm toán nói
riêng đã truyền đạt những kiến thức quý giá và bổ ích cho em trong quá trình học tập tại
trường. Những kiến thức đó là hành trang là nền tảng quý giá để em bước vào thực tế

uế

cuộc sống, giúp đỡ cho sự nghiệp tương lai của em sau này.

tế
H

Đặc biệt, em xin cảm cảm ơn Cô giáo - Thạc sỹ Nguyễn Thị Thu Trang đã tận
tình giúp đỡ và hướng dẫn trong suốt thời gian em làm bài khóa luận này.

Ngoài ra, em cũng xin cảm ơn các anh, chị Phòng Kế toán trong Công ty TNHH
Phát triển giáo dục Công nghệ xanh dù rất bận rộn công việc đặc biệt là trong thời gian

h

em đến thực tập nhưng vẫn dành thời gian hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em có

in

thể tìm hiểu thực tế và thu thập thông tin đầy đủ cho khóa luận này.

cK


Quá trình thực tập do có nhiều lý do chủ quan và khách quan về thời gian cũng
như kiến thức còn hạn chế, nên báo cáo này không thể tránh khỏi những sai sót; vì vậy
mong nhận dược sự góp ý của quý THầy , Cô cũng như các anh chị trong Công ty giúp

họ

em có điều kiện tăng cường củng cố kiến thức và rút ra những kinh nghiệm bổ ích phục
vụ công việc thực tế sau này .

Đ
ại

Cuối cùng, em kính chúc quý Thầy, Cô cũng như các anh chị trong Công ty luôn
thành công trong cuộc sống

Tr

ườ

ng

Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, Tháng 5 năm 2016
Nguyễn Tấn Uy


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang


Hàng hóa dịch vụ

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

TK

Tài khoản



Hóa đơn

KQKD

Kết quả kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

h

in


cK

Ngân sách nhà nước

họ

NSNN

ườ

ng

Đ
ại

TSCĐ

Tr

tế
H

HHDV

uế

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Tài sản cố định



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.1: Tình hình lao động của công ty ( 2013-2015 )...........................................36
Bảng 2.1.2: Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty (2013-2015 ).............................38

uế

Bảng 2.1.3: Tình hình SXKD của công ty (2013 – 2015 )............................................41

tế
H

Biểu 2.2.1: Sổ cái tài khoản 1331..................................................................................52
Biểu 2.2.2: Sổ cái tài khoản 33311................................................................................56
Biểu 2.2.3: Bảng kê mua vào quý IV năm 2015...........................................................59

h

Biểu 2.2.4: Bảng kê bán ra quý IV năm 2015...............................................................60

in

Biểu 2.2.5: Tờ khi thuế GTGT......................................................................................61

cK


Biểu 2.2.6: Giấy nộp tiền thuế GTGT quý IV vào NSNN........................................... 62
Biểu 2.2.7: Sổ cái tài khoản 821....................................................................................68

họ

Biểu 2.2.8: Sổ cái tài khoản 333....................................................................................69
Biểu 2.2.9: Tờ khai quyết toán thuế TNDN 2015.........................................................70

Đ
ại

Biểu 2.2.10: Giấy nộp tiền thuế TNDN quý I vào NSNN.............................................72

Tr

ườ

ng

Biểu 2.2.11: Sổ chi tiết tài khoản 33382.......................................................................75


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào..........................................................16
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra............................................................18


uế

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành...........................................27

tế
H

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thuế môn bài......................................................................31

Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ bộ máy quản lý DN...........................................................................34
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ Bộ máy kế toán.................................................................................43

h

Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức trên máy vi tính.....................45

in

Sơ đồ 2.4 : Lưu đồ quy trình lưu chuyển chứng từ thuế GTGT đầu vào......................50

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

Sơ đồ 2.5 : Lưu đồ quy trình lưu chuyển chứng từ thuế GTGT đầu ra.........................54


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 1
Lí do chọn đề tài ................................................................................................1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..........................................................................2

1.3

Đối tượng nghiên cứu của đề tài ........................................................................2

1.4

Phạm vi nghiên cứu của đề tài ...........................................................................2

1.5

Phương pháp nghiên cứu đề tài..........................................................................2


1.6

Kết cấu của đề tài:..............................................................................................3

1.7

Tính mới của đề tài ............................................................................................3

in

h

tế
H

uế

1.1

cK

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................... 5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA

1.1.

họ

TĂNG, THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ THUẾ MÔN BÀI......... 5
Khái quát chung về thuế ....................................................................................5

Khái niệm về thuế .......................................................................................5

1.1.2

Đặc điểm của thuế .......................................................................................5

1.1.3

Vai trò của thuế ...........................................................................................6

ng

Đ
ại

1.1.1

1.2

Những nội dung cơ bản về công tác thuế Giá trị gia tăng .................................6

Tr

ườ

1.2.1

Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế Giá trị gia tăng ...............................6

1.2.2


Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT .....................................................7

1.2.3

Căn cứ tính thuế Giá trị gia tăng .................................................................9

1.2.4

Phương pháp tính thuế Giá trị gia tăng .....................................................10

1.2.5

Kê khai, khấu trừ thuế, nộp thuế, hoàn thuế Giá trị gia tăng ....................11

1.2.6

Kế toán thuế Giá trị gia tăng .....................................................................14


Khóa luận tốt nghiệp
1.3

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Những nội dung cơ bản về công tác kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp.....18
Khái niệm, đặc điểm, vai trò thuế Thu nhập doanh nghiệp ......................18

1.3.2


Đối tượng chịu thuế và nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp ........................19

1.3.3

Căn cứ tính thuế Thu nhập doanh nghiệp .................................................20

1.3.4

Phương pháp tính thuế Thu nhập doanh nghiệp .......................................23

1.3.5

Kê khai, quyết toán thuế và nộp thuế........................................................24

1.3.6

Kế toán thuế TNDN ..................................................................................25

tế
H

Những nội dung cơ bản về kế toán thuế môn bài ............................................28

h

1.4

uế

1.3.1


Khái niệm đặc điểm vai trò của thuế môn bài...........................................28

1.4.2

Đối tượng chịu thuế và nộp thuế môn bài.................................................28

1.4.3

Kê khai, tính thuế, nộp thuế môn bài ........................................................29

1.4.4

Kế toán thuế môn bài ...............................................................................30

họ

cK

in

1.4.1

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG, THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ THUẾ MÔN BÀI TẠI CÔNG

2.1

Đ
ại


TY TNHH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC CÔNG NGHỆ XANH ............................ 32
Tổng quan về công ty TNHH Phát triển Giáo dục Công nghệ xanh ...............32
Quá trình hình hành và phát triển của công ty ..........................................32

ng

2.1.1

Đặc điểm kinh doanh của công ty .............................................................33

2.1.3

Chức năng nhiệm vụ của công ty ..............................................................33

2.1.4

Bộ máy quản lý của đơn vị.......................................................................34

2.1.5

Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2013-2015 ..........................35

2.1.6

Tổ chức công tác kế toán tại công ty.........................................................43

Tr

ườ


2.1.2

2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập doanh nghiệp và
thuế môn bài ...............................................................................................................46


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng..........................................46
2.2.2

Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp .......................................................63

2.2.3 Kế toán thuế môn bài .....................................................................................73

uế

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG,
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ THUẾ MÔN BÀI TẠI CÔNG TY

tế
H

TNHH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC CÔNG NGHỆ XANH .................................. 76

3.1 Nhận xét về công tác kế toán nói chung tại Công ty TNHH Phát triển giáo dục
Công nghệ xanh..........................................................................................................76


h

3.1.1 Ưu điểm .........................................................................................................76

in

3.1.2 Nhược điểm ...................................................................................................77

cK

3.1.3 Giải pháp........................................................................................................78
3.2 Nhận xét về công tác kế toán thuế GTGT thuế TNDN và thuế môn bài tại công

họ

ty.................................................................................................................................78
3.2.1. Ưu điểm ........................................................................................................78

Đ
ại

3.2.2. Nhược điểm ..................................................................................................79
3.2.3 Giải pháp........................................................................................................80
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 81

ng

1.1 Kết luận ................................................................................................................81


ườ

1.1.1. Mức độ đáp ứng của đề tài............................................................................81
1.1.2. Hạn chế của đề tài.........................................................................................82

Tr

1.2. Kiến nghị .............................................................................................................82

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1

Lí do chọn đề tài
Năm 2016 là năm quan trọng đánh dấu thêm một bước tiến dài trong quá trình hội

uế

nhập của Việt Nam vào nền kinh tế chung của khu vực cũng như thế giới với những hiệp
định thương mại tự do được kí kết và đi vào hoạt đông ( như hiệp định TPP ). Đó vừa là

tế
H


cơ hội vừa là thách thức với nền kinh tế Việt Nam và các doanh nghiệp đang hoạt động
trong đó. Để nắm bắt cơ hội và vượt qua thách thức, ngoại ngữ trong đó đặc biệt là Anh
văn là một công cụ không thể thiếu. Do những lý do trên, các doanh nghiệp hoạt đông
trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo ngoại ngữ đang đứng trước cơ hội lớn để phát triển

in

h

mạnh mẽ trong tương lai gần.

Ngoài ra, Bộ Tài chính cũng liên tục ban hành các văn bản luật, thông tư để sửa

cK

đổi, bổ sung và hướng dẫn nội dung về thuế GTGT, thuế TNDN, TNCN và Quản lý thuế
như: Luật số 71/2014/QH13, Thông tư số 96/2015/TT-BTC, Thông tư 193/2015/TT-

họ

BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC. Đối với doanh nghiệp, sự thay đổi của các luật thuế
có tác động mạnh đến quá trình sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng lớn đến công tác kế toán
thuế và việc thực hiện nộp thuế của các doanh nghiệp. Do đó, công tác kế toán thuế nói

Đ
ại

chung và thuế GTGT, thuế TNDN cũng như thuế môn bài nói riêng tại các doanh nghiệp
cần có những điều chỉnh để phù hợp với luật định. Tại Công ty phát triển giáo dục Công

nghệ xanh, thuế GTGT, thuế TNDN và thuế môn bài là 3 loại thuế chủ yếu, phát sinh

ng

thường xuyên, ảnh hưởng không nhỏ đến lợi nhuận sau thuế. Do đó, tổ chức công tác kế
toán thuế GTGT, thuế TNDN và thuế môn bài là rất cần thiết đối với doanh nghiệp.

ườ

Dù chỉ mới thành lập năm 2012 còn khá non trẻ về tuổi đời nhưng công ty TNHH

Phát triển giáo dục Công nghệ xanh đang phát triển rất ổn định. Hoạt động trong nền kinh

Tr

tế thị trường cạnh tranh quyết liệt như hiện nay, sự phát triển của công ty thể hiện sự sáng
suốt của Ban Giám Đốc, trình độ của đội ngũ nhân viên, đặc biệt là đóng góp không nhỏ
của phòng Tài chính kế toán.
Ngoài ra đặc thù kinh doanh của Công ty (như hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ
giáo dục ) với cũng tạo nên không ít khác biệt khi thực hiện công tác kế toán thuế của
đơn vị. Hiểu được điều đó, đồng thời để củng cố lại kiến thức đã được học về thuế và kế
SVTH: Nguyễn Tấn Uy

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang


toán thuế thì trong quá trình tìm hiểu và thực tập tại công ty TNHH Phát triển giáo dục
Công nghệ xanh, em đã quyết định chọn đề tài ”Thực trạng công tác kế toán thuế tại
Công ty TNHH Phát triển giáo dục Công nghệ xanh” để thực hiện nghiên cứu.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đề tài được tiến hành với những mục tiêu nghiên cứu sau:

uế

1.2

Thứ nhất: Hệ thống hóa những các vấn đề lý luận căn bản về kế toán thuế GTGT,

tế
H

thuế TNDN và thuế môn bài để làm khung lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu.

Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng tổ chức công tác kế toán thuế GTGT thuế TNDN và
thuế môn bài công ty TNHH Phát triển giáo dục công nghệ xanh.

h

Thứ ba: Đánh giá các ưu nhược điểm trong công tác kế toán nói chung và kế toán

in

thuế nói riêng của công ty

Thứ tư: Qua việc đánh giá thực trạng tại công ty, đề xuất một số nhận xét, kiến


Công nghệ xanh .

Đối tượng nghiên cứu của đề tài

họ

1.3

cK

nghị góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế cho Công ty TNHH Phát triển giáo dục

Đối tượng nghiên cứu của để tài là thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia

Đ
ại

tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế môn bài tại Công ty TNHH Phát triển giáo dục
Công nghệ xanh.

1.4

Phạm vi nghiên cứu của đề tài

ng

Về không gian: Tại Công ty TNHH Phát triển giáo dục Công nghệ xanh.

ườ


Về thời gian: Số liệu về thuế GTGT và thuế TNDN và thuế môn bài được lấy

được lấy từ hệ thống thông tin kế toán của doanh nghiệp qua 3 năm 2013-2015 đặc biệt là

Tr

năm 2015. Bài khóa luận được làm trong thời gian từ ngày 22/02/2016 đến ngày
15/05/2016

1.5

Phương pháp nghiên cứu đề tài
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu

các tài liệu có liên quan đến đề tài: sách, giáo trình, các nguồn thông tin trên Internet, tạp
chí và các tài liệu kế toán thu thập tại đơn vị. Ngoài ra, phương pháp này còn được sử
dụng để nghiên cứu các văn bản, quy định của nhà nước trong doanh nghiệp
SVTH: Nguyễn Tấn Uy

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Phương pháp thu thập tài liệu: Đối với số liệu thứ cấp, em đã thu thập tài liệu của
công ty thông qua việc sao chép các chứng từ, hóa đơn sổ sách kế toán, báo cáo kế
toán,...

Đối với số liệu sơ cấp: Em đã sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp để thu thập

uế

thông tin cần thiết từ nhà quản lý và các nhân viên kế toán của công ty mà chủ yếu là
nhân viên phụ trách kế toán thuế và kế toán trưởng.

tế
H

Phương pháp xử lý số liệu: Phương pháp thống kê mô tả, từ các số liệu thô ban

đầu, sử dụng các kiến thức đã học để lập các bảng biểu làm rõ các biến động về tài sản,
nguồn vốn, lao động...

h

Phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp để xử lý và phân tích số liệu: Đây là

in

phương pháp sử dụng chủ yếu cho những số liệu thu thập được. So sánh số liệu trên Báo

1.6

Kết cấu của đề tài:

cK

cáo tài chính qua các năm, tình hình lao động về mặt tương đối và tuyệt đối


họ

Nội dung của khóa luận bao gồm các phần sau:
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

Đ
ại

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT, thuế TNDN và thuế Môn bài
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN và thuế Môn bài

ng

tại Công ty TNHH Phát triển giáo dục Công nghệ xanh
Chương 3: Đánh giá công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN và thuế môn bài

ườ

tại Công ty TNHH Phát triển giáo dục Công nghệ xanh

Tr

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1.7

Tính mới của đề tài
Trước đây, đề tài về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN và thuế


Môn bài đã được một số khóa luận đi trước đề cập đến (Khóa luận “Đánh giá thực trạng
công tác kế toán thuế tại Công ty cổ phần Huetronics” do sinh viên Nguyễn Khoa Hiếu
thực hiện; khóa luận “Thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty xăng dầu Quảng Bình”
do sinh viên Cao Thanh Huyền thực hiện). Tuy nhiên phần lớn các khóa luận đó thường
SVTH: Nguyễn Tấn Uy

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

đề cập đến công tác kế toán thuế tại các doanh nghiệp lớn, đầy đủ nhân lực vật lực, mỗi
kế toán đảm nhận một mảng khác tách biệt nên các sổ sách chứng từ được quản lý chi tiết
chặt chẽ. Trong khi đó, đề tài em chọn là làm về một doanh nghiệp vừa và nhỏ, chỉ ra
thực trạng công tác kế toán thuế được thực hiện như thế nào, từ đó chỉ ra những thiếu sót

uế

cần bổ sung, bất cập cần giải quyết góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế. Bên cạnh
đó công ty có đặc thù hoạt động trong lĩnh vực giáo dục có những chính sách ưu đãi nhất

tế
H

định theo luật nên phản ánh thuế sẽ có những điểm khác biệt. Ngoài ra năm 2015 và 2016
có nhiều thay đổi về chính sách thuế ảnh hưởng đến thuế GTGT và TNDN. Vì vậy em
muốn tìm hiểu thực trạng việc áp dụng và đề xuất một số giải pháp để người làm công tác


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

kế toán thuế tại công ty có thể cập nhật thay đổi, góp phần phát triển công ty.

SVTH: Nguyễn Tấn Uy

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG, THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ THUẾ MÔN BÀI
Khái quát chung về thuế

uế

1.1.

tế
H

1.1.1 Khái niệm về thuế

Thuế ra đời cùng với sự ra đời và tồn tại của nhà nước, thuế đã trải qua một quá
trình phát triển lâu dài, vì đó khái niệm về thuế cũng không ngừng được hoàn thiện. Và
khi xem xét ở các góc độ khác nhau sẽ đưa ra các khái niệm khác nhau. Cho đến hiện nay

h

có một số khái niệm về thuế như sau:

in

Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính công” đưa ra một định

cK

nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “ Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất
xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho nhà nước thông qua con
đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà Nước.”.


họ

Theo từ điển tiếng việt : “ Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc các
tổ chức kinh doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp… buộc phải nộp cho nhà
nước theo mức quy định.”

Đ
ại

Tổng hợp từ các cách tiếp cận trên, ta có thể đưa ra khái niệm chung về thuế như
sau: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực
tiếp do các công nhân đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền lực, nhằm bù

ng

đắp những chi tiêu của Nhà nước trong việc thực hiện các chức năng kinh tế xã hội của

ườ

Nhà nước”. (“Thuế”,NXB Lao Động năm 2012).
1.1.2 Đặc điểm của thuế

Tr

Thuế có ba đặc điểm nổi bật như sau:
Thuế mang tính chất bắt buộc: Thuế là khoản trích nộp bắt buộc được thực hiện

thông qua con đường quyền lực. Thuế được đảm bảo bằng quyền lực chính trị đặc biệt
của Nhà nước, không phụ thuộc vào ý chí chủ quan người nộp thuế.

Thuế mang tính pháp lí: điều đó được thể hiện thông qua các quy định cần thiết
về phạm vi, hình thức, các thủ tục và quy trình pháp lí liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế

SVTH: Nguyễn Tấn Uy

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Thuế không hoàn trả trực tiếp: Khác với khoản vay, phí và lệ phí; thuế không
hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế (một phần thuế được hoàn trả gián tiếp qua các
khoản phúc lợi xã hội, lợi ích cộng đồng ). Sự không hoàn trả đó được thể hiện qua cả
trước và sau khi nộp thuế. Trước khi nộp thuế nhà nước không hứa hẹn cung ứng trực

uế

tiếp dịch vụ công nào cho người nộp thuế. Sau khi nộp thuế nhà nước không có sự bồi
hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế. Việc sử dụng các khoản thu chủ yếu từ thuế là các

tế
H

sản phẩm công. Thuế được thu nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước nên thuế
không có đối khoán cụ thể.
1.1.3 Vai trò của thuế

h


Thuế có vai trò đặc biệt quan trọng đối với nhà nước và xã hội.

cK

cải vật chất trong xã hội vào NSNN.

in

Thuế là công cụ chủ yếu của Nhà nước nhằm huy động, tập trung một phần của

Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống xã
hội: Nhà nước chủ động phát huy vai trò điều tiết nền kinh tế của mình trong việc kiềm

họ

chế lạm phát, ổn định giá cả; phân phối lại sản phẩm nhằm đạt được mục tiêu công bằng
xã hội; bảo hộ nền sản xuất nội địa và duy trì, tăng trưởng khả năng cạnh tranh của nền

1.2

Đ
ại

kinh tế.

Những nội dung cơ bản về công tác thuế Giá trị gia tăng

ng


1.2.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế Giá trị gia tăng
1.2.1.1 Khái niệm

ườ

Theo Điều 2 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12: “Thuế giá trị gia tăng là thuế

tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu

Tr

thông đến tiêu dùng.”.
1.2.1.1 Đặc điểm:

Thuế GTGT mang những đặc điểm sau:
Thuế GTGT là lọai thuế gián thu: Thuế GTGT được cộng vào giá cả Hàng hóa
dịch vụ do đó gánh nặng thuế chuyển từ người nộp thuế sang người chịu thuế

SVTH: Nguyễn Tấn Uy

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao: Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng
bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không phải là yếu tố của chi phí mà chỉ đơn
thuần là một khoản cộng thêm vào giá bán cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ.

Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp: Thuế gtgt đánh

uế

vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh nhưng chỉ tính trên phần giá trị
tăng thêm của mỗi giai đoạn. Tổng số thuế thu được của tất cả các giai đoạn đúng bằng

tế
H

số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.

Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập: Thuế gtgt đánh vào hàng hóa,
dịch vụ , người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ là người phải trả khoản thuế đó, không phân

h

biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả số thuế như nhau.

in

1.2.1.3 Vai trò

cK

- Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập.

- Thuế GTGT là một trong những sắc thuế tạo nguồn thu quan trọng trong NSNN.
- Thuế GTGT góp phần giúp Việt Nam hội nhập với nền kinh tế thế giới


họ

- Thuế GTGT góp phần thúc đẩy các cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện tốt chế
độ kế toán, cụ thể là thúc đẩy việc mua bán hàng hoá có hoá đơn chứng từ; việc tính thuế

Đ
ại

đầu ra được khấu trừ số thuế đầu vào là biện pháp kinh tế góp phần thúc đẩy cả người
mua và người bán cùng thực hiện tốt hơn chế độ hoá đơn, chứng từ
1.2.2 Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT
Đối tượng chịu thuế

ng

(1)

ườ

Theo Điều 3, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 có quy định:
“Đối tượng chịu thuế là HHDV dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt

Nam (bao gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân nước ngoài), trừ các đối tượng không

Tr

chịu thuế GTGT.”
(2)

Đối tượng không chịu thuế

HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế theo Điều 5, Luật thuế GTGT số

13/2008/QH12 ta có thể chia thành các nhóm như sau:

SVTH: Nguyễn Tấn Uy

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Sản phẩm trồng trọt ( bao gồm cả sản phẩm rừng trồng ), chăn nuôi, thủy sản, hải
sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế
thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu
HHDV mang tính chất thiết yếu như: sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển,

uế

muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt được chế biến từ Natriclorua (NaCl); dịch vụ y tế,
dịch vụ thú y;…

tế
H

HHDV thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo như: dịch vụ bưu
chính viễn thông công ích và Internet phổ cập; dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh,
thoát nước đường phố và khu dân cư; dạy học dạy nghề…


HHDV của một số ngành cần khuyến khích phát triển như: sản phẩm là giống vật

h

nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống … ở các khâu nuôi trồng, nhập

in

khẩu và kinh doanh thương mại; hàng hóa trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu;

cK



Hàng hóa nhập khẩu nhưng không phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và
tiêu dùng tại Việt Nam như: hàng chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua Việt Nam; …

họ

HHDV khó xác định giá trị tăng thêm như: Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà
nước bán cho người đang thuê; chuyển quyền sử dụng đất; dịch vụ tài chính; …

Đ
ại

...

Theo Thông tư 26/2015/TT - BTC bổ sung vào đối tượng không chịu thuế các

ng


mặt hàng sau:

Phân bón là các loại phân hữu cơ và phân vô cơ;

ườ

Thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm

các sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến;

Tr

Tàu đánh bắt xa bờ là tàu có công suất máy chính từ 90CV, máy móc, thiết bị

chuyên dùng phục vụ khai thác hải sản và dịch vụ hậu cần phục vụ khai thác hải sản;
Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
Trước đây: áp dụng thuế suất 5% và 10% (đối với mặt hàng tàu đánh bắt xa bờ).
(3)

Người nộp thuế
Theo Điều 4, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 có quy định:

SVTH: Nguyễn Tấn Uy

8


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

“Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế
GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức tổ chức, kinh doanh và tổ
chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.”

Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.

tế
H

Thuế GTGT = Giá tính thuế * Thuế suất.

uế

1.2.3 Căn cứ tính thuế Giá trị gia tăng

1.2.3.1 Giá tính thuế

Theo nguyên tắc thì giá tính thuế GTGT của HHDV chịu thuế GTGT là giá chưa

h

có thuế GTGT của HHDV đó. Cụ thể một số trường hợp sau:

in

Đối với HHDV do cơ sở sản xuất bán ra trong nước là giá bán chưa có thuế
GTGT. Đối với HHDV chịu thuế TTĐB hoặc thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có


cK

thuế TTĐB hoặc thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa bao gồm thuế GTGT;
Đối với HHDV sử dụng hóa đơn đặc thù (tem bưu chính, vé xe, vé tàu và một số loại vé
khác được sự cho phép của BTC): Giá tính thuế = Giá bán đã có thuế GTGT/(1+ Thuế

họ

suất);

Đối với HH nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu

Đ
ại

(nếu có), cộng với thuế TTĐB (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy
định về giá tính thuế hàng nhập khẩu;
Đối với HHDV dùng để trao đổi, biếu, tặng cho, trả thay lương; tiêu dùng nội bộ

ng

là giá tính thuế GTGT của HHDV cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời
điểm phát sinh hoạt động đó

ườ

Đối với dịch vụ du lịch lữ hành, ký hợp đồng với khách hàng theo giá trọn gói (ăn,

Tr


ở, đi lại): Giá tính thuế = Giá trọn gói/(1 + Thuế suất);
...

1.2.3.2 Thuế suất

Hiện nay có 3 mức thuế suất thuế GTGT được áp dụng: 0%, 5%, 10%
Thuế suất 0%: Áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ như sau:
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;
Hoạt động vận tải quốc tế;
SVTH: Nguyễn Tấn Uy

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Dịch vụ bưu chính, viễn thông;
HHDV không chịu thuế GTGT quy định tại Điều 5, luật thuế GTGT khi xuất
khẩu.
Thuế suất 5%: Áp dụng cho HHDV thiết yếu phục vụ sản xuất, tiêu dùng và các

uế

HHDV cần ưu đãi, cụ thể như sau:

tế
H


Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;
Thuốc chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi;

Đồ chơi trẻ em, sách các loại ( trừ sách không chịu thuế GTGT);

in

sơ chế thông thường ở khâu thương mại;

h

Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua

cK

HHDV trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp;

Thiết bị, dụng cụ y tế; giáo cụ để giảng dạy và học tập; dịch vụ khoa học công

họ

nghệ;
...

Thuế suất 10%: Áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không

Đ
ại

chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5%

1.2.4 Phương pháp tính thuế Giá trị gia tăng

ng

Có hai phương pháp tính thuế: phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp
trên giá trị gia tăng. Hiện nay, phương pháp khấu trừ được hầu hết các doanh nghiệp sử

ườ

dụng để tính thuế GTGT. Với mục đích phục vụ cho khóa luận này và giới hạn đề tài
không cho phép, do đó em sẽ chỉ trình bày phương pháp khấu trừ thuế, một phương pháp

Tr

được sử dụng hầu hết tại các doanh nghiệp ở Việt Nam, đặc biệt tại Công ty TNHH Phát
triển giáo dục Công nghệ xanh, nơi em thực tập khóa luận.
(1) Đối tượng áp dụng
Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ
chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn,
chứng từ bao gồm:
SVTH: Nguyễn Tấn Uy

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Doanh nghiệp đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa dịch vụ

lớn hơn 1 tỷ đồng ( trừ hộ, cá nhân kinh doanh)
Cơ sở kinh doanh đăng kí tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế trừ
hộ, cá nhân kinh doanh;

uế

Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm,
thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt

(2) Phương pháp xác định số thuế GTGT phải nộp
Xác định số thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT đầu ra

Thuế GTGT

Số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ

Giá tính thuế của HHDV
chịu thuế bán ra

x

Thuế suất thuế GTGT
của HHDV đó

họ

đầu ra


=

cK

Xác định số thuế GTGT đầu ra:

-

h

phải nộp

=

in

Thuế GTGT

tế
H

Nam kê khai khấu trừ nộp thay.

Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì thuế

Đ
ại

GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế đã quy định.
CSKD thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng

hóa, dịch vụ phải tính và nộp thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra. Khi lập hóa đơn

ng

bán hàng hóa, dịch vụ CSKD phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và tổng tiền
người mua phải thanh toán. Trường hợp hóa đơn chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp

ườ

được sử dụng chứng từ đặc thù), không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế
GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên hóa đơn, chứng

Tr

từ.

1.2.5 Kê khai, khấu trừ thuế, nộp thuế, hoàn thuế Giá trị gia tăng
1.2.5.1. Kê khai

Người nộp thuế phải có trách nhiệm khai chính xác, trung thực, đầy đủ nội dung
trong Tờ khai thuế và gửi cho cơ quan thuế kèm theo các chứng từ, tài liệu quy định
trong hồ sơ khai thuế.
SVTH: Nguyễn Tấn Uy

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang


Nếu kê khai theo tháng: chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát
sinh nghĩa vụ thuế.
Nếu kê khai theo quý: chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh
nghĩa vụ thuế.

uế

Kê khai thuế đối với hàng hóa nhập khẩu: Theo từng lần nhập khẩu cùng với việc
kê khai thuế nhập khẩu với cơ quan hải quan.

tế
H

1.2.5.2. Khấu trừ thuế

Theo Khoản 1, Điều 12, Luật thuế GTGT số 31/2008/QH13 đã quy định: Cơ sở
kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu trừ thuế GTGT

h

đầu vào theo nguyên tắc sau:

in

(a) Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế
GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của

cK


HHDV chịu thuế GTGT bị tổn thất;

(b) Thuế GTGT đầu vào của HHDV (kể cả TSCĐ) sử dụng đồng thời cho sản xuất kinh

họ

doanh HHDV chịu thuế và không chịu thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản
xuất kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ, trường hợp không hạch toán riêng

Đ
ại

được thì số thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ % giữa doanh thu của HHDV chịu
thuế GTGT so với tổng doanh thu HHDV bán ra;
(c) Thuế GTGT đầu vào của HHDV bán ra cho tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn viện trợ

ng

nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ;
(d)

Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát

ườ

triển dầu mỏ, khí được khấu trừ toàn bộ;
(e) Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số

Tr


thuế phải nộp trong kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho. Trường
hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì
được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế,
thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
(f) Theo Khoản 2, Điều 12, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 có quy định về điều kiện
khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau:
(g) Có hóa đơn GTGT mua HHDV hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu;
SVTH: Nguyễn Tấn Uy

12


Khóa luận tốt nghiệp
(h)

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HHDV mua vào, trừ HHDV

mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng;
(i)

Đối với HHDV xuất khẩu, ngoài các quy định trên, phải có hợp đồng ký kết với bên

nước ngoài về việc bán, gia công hàng hóa, cung ứng dịch vụ; hóa đơn bán HHDV;

uế

chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu.

Việc thanh toán tiền HHDV xuất khẩu dưới hình thức thanh toán bù trừ giữa

tế
H

HHDV xuất khẩu với HHDV nhập khẩu, trả nợ thay Nhà nước được coi là thanh toán
không dùng tiền mặt.
1.2.5.3. Nộp thuế

h

Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ đúng thời hạn vào ngân sách nhà

in

nước.

Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

cK

đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo,
quyết định, văn bản của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.

họ

Người nộp thuế kê khai nộp thuế GTGT tại địa phương nơi sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT


Đ
ại

tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất và địa phương nơi đóng trụ sở chính.
Trường hợp doanh nghiệp có phát sinh hoạt động bán hàng, vãng lai ngoại tỉnh,
xây dựng, lắp đặt thì doanh nghiệp phải thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương

ng

đó theo tỷ lệ % trên doanh thu.
Nộp thuế tại Kho bạc Nhà nước, tại cơ quan thuế - nơi tiếp nhận hồ sơ thuế hoặc

ườ

thông qua các tổ chức khác.

Tr

1.2.5.4. Hoàn thuế

Theo Điều 13, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 có quy định về các trường hợp

hoàn thuế như sau:
Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số
thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ
vào kỳ tiếp theo; trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc

SVTH: Nguyễn Tấn Uy

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

ít nhất sau bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT chưa được khấu trừ mà
vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế.
Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của HHDV

uế

mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ ba trăm triệu
đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.

tế
H

Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có HHDV xuất khẩu nếu có số thuế GTGT
đầu vào chưa được khấu trừ từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo
quý, tháng.

Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn

h

thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia

cK


GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.

in

tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế

Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà

họ

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Hoàn thuế GTGT đối với chương trình dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn hỗ trợ

Đ
ại

phát triển chính thức không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật
về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua HHDV tại Việt Nam để sử dụng được hoàn thuế

ng

GTGT đã ghi trên hóa đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán có
thuế GTGT.

Kế toán thuế Giá trị gia tăng


ườ

1.2.6

Trong kế toán thuế GTGT, có hai phương pháp để kế toán và theo dõi các nghiệp

Tr

vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thuế GTGT là: phương pháp khấu trừ và phương pháp
trực tiếp. Để phục vụ cho khóa luận này em sẽ trình bày công tác kế toán thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, đây là phương pháp được sử dụng phổ biến tại các doanh
nghiệp, đặc biệt nó được sử dụng tại công ty em đang thực tập.
1.2.6.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào

(1) Chứng từ sử dụng và quy trình lưu chuyển chứng từ
SVTH: Nguyễn Tấn Uy

14


Khóa luận tốt nghiệp
(a)

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn GTGT
 Hóa đơn chứng từ đặc thù
 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (mẫu 01 - 2/GTGT)
 Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu


tế
H

 Chứng từ thanh toán qua ngân hàng

uế

 Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (mẫu 01-4A/GTGT)

 Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài
 Sổ theo dõi thuế GTGT

Quy trình lưu chuyển chứng từ

in

(b)

h

 Một số loại chứng từ khác

cK

Khi có chứng từ đầu vào, kế toán tiến hành nhập liệu, lập Bảng kê mua vào và Tờ
khai thuế GTGT. Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình
Giám đốc DN ký duyệt khi cần thiết. Tiếp đó kế toán tiến hành phân loại, sắp xếp chứng

chứng từ kế toán


Đ
ại

(2) Tài khoản sử dụng

họ

từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán. Cuối cùng là công tác lưu trữ và bảo quản

Khi hạch toán thuế GTGT đầu vào, tài khoản được sử dụng là: Tài khoản 133“Thuế GTGT được khấu trừ”

ng

Nội dung kết cấu tài khoản như sau:
Tài khoản 133-Thuế GTGT được khấu trừ

Tr

ườ

Số dư: Số thuế GTGT kỳ trước hiện còn
được khấu trừ và chưa được xử lý
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
- Số thuế GTGT đầu vào dùng chung
cho hoạt động chịu thuế và không chịu
thuế chưa hạch toán riêng được.

- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
- Thuế GTGT đầu vào không được

khấu trừ.
- Thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
- Thuế GTGT hàng mua trả lại hoặc
được giảm giá.

Số dư: Số thuế GTGT hiện còn được
khấu trừ và chưa được xử lý.
SVTH: Nguyễn Tấn Uy

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Tài khoản 133 có hai tài khoản cấp 2:
TK 1331: “Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV”
TK 1332: “Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ”
(3) Phương pháp hạch toán
632, 142, 242

133

(1)

(5a)

632, 641, 642


(5b)

(6)
111, 112, 331

h

in
cK

3331
(7)

họ

111, 112, 331

111, 112, 331

Đ
ại

157, 632
33312

111, 112, 331

152, 156, 211,..

621, 627, 641 …


(3)

tế
H

152, 156, 211,..

(2)

uế

111, 112, 331

(8)

(4)

đối với HHDV mua vào trong nước

ườ

ng

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Giải thích :

Tr


(1) Mua hàng hóa, nguyên vật liệu, tài sản cố định về nhập kho
(2) Mua nguyên liệu, công cụ dụng cụ, …dùng ngay cho sản xuất và các chi phí

khác phát sinh khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
(3) Mua hàng hóa rồi gửi đi bán không nhập kho.
(4) Khấu trừ thuế GTGT của hàng nhập khẩu
(5)(5a) Cuối kỳ, kết chuyển số thuế GTGT không được khấu trừ.
(5b) Định kỳ phân bổ vào các tài khoản chi phí phù hợp.
SVTH: Nguyễn Tấn Uy

16


×