I HC HU
TRNG I HC KINH T
KHOA K TON - TI CHNH
-H
U
----------
IN
H
T
KHểA LUN TT NGHIP I HC
TR
N
G
IH
C
K
THặC TRANG CNG TAẽC KIỉM SOAẽT
RUI RO
HOAT ĩNG CHO VAY DOANH NGHIP
VặèA VAè NHO
TAI NGN HAèNG TMCP NGOAI THặNG
VIT NAM
CHI NHAẽNH HU
SVTH: Trng Th i Nhõn
Lp: K42 KTKT
Niờn khúa: 2008 - 2012
GVHD: Th.s Nguyn Ngc Thy
Hu, 05/2012
LỜI CẢM ƠN!
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
TẾ
-H
U
Ế
Bốn năm đại học đã trôi qua với bao kỷ niệm buồn vui
sẽ là hành trang cho em bước tiếp vào đời. Trường Đại học
kinh tế Huế, nơi đã cho em nhiều mơ ước, cho em có
những người bạn tuyệt vời và cũng cho em rất nhiều kiến
thức để em vững bước trên chặng đường tương lai. Em xin
chân thành cám ơn tất cả những thầy cô đã từng dạy dỗ và
dìu dắt em trên giảng đường đại học. Cám ơn các thầy cô
trong khóa Kế toán- tài chính đã truyền đạt cho em nhiều
kiến thức bổ ích về chuyên ngành.
Cám ơn trường đã tạo điều kiện cho em được thực tập
để có cơ hội cọ sát với thực tế.
Trân trọng cám ơn Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh
Huế và các anh chị phòng Khách hàng. Dù chỉ trong vài
tháng thực tập ngắn ngủi nhưng em cảm thấy rất vui và
hạnh phúc, cám ơn anh chị đã tin tưởng và giao việc cho
em làm. Đặc biệt em xin cám ơn anh Vũ Văn Hòa- Trưởng
phòng Khách hàng đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành tốt
khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cám ơn cô giáo hướng dẫn Th.S
Nguyễn Ngọc Thủy đã tận tình hướng dẫn cho em, cung
cấp cho em rất nhiều kiến thức trong việc làm khóa luận.
Cám ơn gia đình, bạn bè, người thân đã giành nhiều
quan tâm, chia sẻ và ưu ái cho em trong quá trình học tập
và nghiên cứu.
Cuối cùng kính chúc quý thầy cô, quý ngân hàng, gia
đình, bạn bè mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công.
Sinh viên
Trương Thị Ái Nhân
MỤC LỤC
PHẦN I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .....................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài: ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu:.................................................................................................. 2
3. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................... 2
Ế
4. Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................... 3
U
5. Kết cấu đề tài: ............................................................................................................. 3
-H
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4
Chương 1: Tổng quan về tổ chức công tác kiểm soát rủi ro cho vay SMES tại NHTM
TẾ
CP VCB - Huế ................................................................................................................ 4
1.1 Khái quát về Ngân Hàng Thương Mại ..............................................................4
IN
H
1.1.1 Ngân hàng thương mại ................................................................................4
1.1.2 Ngân hàng bán buôn....................................................................................4
1.1.3 Ngân hàng bán lẻ.........................................................................................5
K
1.1.4 Tín dụng ngân hàng.....................................................................................5
Ọ
C
1.1.4.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng ..............................................................5
1.1.4.2 Khái niệm Cho vay ...............................................................................5
1.2
IH
1.1.4.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng .............................................................6
Doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs)...................................................................7
Ạ
1.2.1 Khái niệm ....................................................................................................7
Đ
1.2.1.1 Định nghĩa và phân loại SME trên thế giới: ..........................................7
1.2.1.2 Định nghĩa SME tại Việt Nam...............................................................8
G
1.2.2 Đặc điểm của SMEs tại Việt Nam: .............................................................9
N
1.2.3 Vai trò của SMEs đối với nền kinh tế ......................................................10
TR
Ư
Ờ
1.3 Rủi ro cho vay SMEs tại NHTM .....................................................................11
1.3.1 Khái niệm rủi ro cho vay...........................................................................11
1.3.2 Đặc điểm rủi ro cho vay ............................................................................11
1.3.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro.........................................................................12
1.3.3.1 Nguyên nhân khách quan:...................................................................12
1.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan........................................................................13
1.3.4 Phân loại rủi ro cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHTM .................14
1.3.5 Hậu quả của rủi ro cho vay........................................................................15
1.4 Kiểm soát rủi ro cho vay.................................................................................16
1.4.1 Khái niệm, mục tiêu kiểm soát rủi ro cho vay ...........................................16
1.4.1.1 Khái niệm kiểm soát rủi ro cho vay.....................................................16
1.4.1.2 Mục tiêu kiểm soát rủi ro cho vay SMEs.............................................16
1.4.2 Chiến lươc,phương pháp kiểm soát rủi ro cho vay ...................................17
1.4.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác kiểm soát hoạt động cho vay của NHTM ....... 20
1.4.3.1. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô ....................................................20
1.4.3.2. Các yếu tố thuộc môi trường vi mô ....................................................22
U
Ế
1.4.3.3. Các yếu tố bên trong ...........................................................................22
1.4.4 Quy trình cho vay tổng quát tại các NHTM..............................................24
-H
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro cho vay SMES tại NHTM CP VCB Huế................................................................................................................................ 25
2.1 Giới thiệu về ngân hàng TMCP VCB- chi nhánh Huế ....................................25
TẾ
2.1.1 Sơ lược về Vietcombank: ...........................................................................25
2.1.2 Sơ lược về VCB Huế..................................................................................25
H
2.1.3 Chiến lược phát triển:.................................................................................26
IN
2.1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý của ngân hàng......................................................27
K
2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh .........................................28
2.1.5.1 Tình hình tài sản – nguồn vốn .............................................................28
C
2.1.5.2 Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................30
Ọ
2.1.6 Giới thiệu phòng khách hàng của VCB Huế.............................................31
IH
2.2 Môi trường kinh doanh ....................................................................................31
Ạ
2.2.1 Sự phát triển của SMEs tại tỉnh Thừa Thiên Huế .....................................31
2.2.2 Quy mô nguồn vốn và nhu cầu vốn của SMEs .........................................33
Đ
2.3 Thực trạng hoạt động cho vay SMEs tại VCB ...............................................34
G
2.3.1 Dư nợ cho vay của VCB đối với SME......................................................34
Ư
Ờ
N
2.3.2 Dư nợ cho vay theo thời hạn nợ ................................................................35
2.3.3 Dư nợ cho vay SME theo khối ngành kinh tế ............................................36
TR
2.4 Thực trạng, nguyên nhân rủi ro cho vay SMEs tại VCB..................................37
2..4.1 Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn tại VCB- CNH năm 2009- 2011.............37
2.4.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho vay SMEs tại VCB Huế........................38
2.5 Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro cho vay SME tại VCB ..........................38
2.5.1 Tổ chức công tác kiểm soát rủi ro ..............................................................38
2.5.1.1 Các quy định về kiểm soát rủi ro cho vay........................................39
2.5.1.2 Các nội dung cơ bản của kiểm soát rủi ro cho vay SMEs ................40
2.5.2 Tình hình kiểm soát rủi ro cho vay đối với SMEs ....................................51
2.5.2.1 Kiểm tra, kiểm soát quy trình xét duyệt cho vay ................................51
2.5.2.2 Kiểm soát quá trình rút vốn vay..........................................................56
2.5.2.3 Kiểm soát quy trình kiểm tra sử dụng vốn vay...................................58
2.5.2.4 Kiểm soát quy trình thu hồi nợ vay: ...................................................60
2.5.2.5 Công tác kiểm soát của phòng kiểm tra, giám sát tuân thủ: ...............61
2.5.2.6 Tình hình trích lập dự phòng ..............................................................62
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro cho vay SMES
tại NHTM CP VCB - Huế ............................................................................................ 63
U
Ế
3.1 Đánh giá công tác kiểm soát rủi ro cho vay SMEs tại VCB Huế....................64
3.1.1 Kết quả đạt được .......................................................................................64
-H
3.1.2 Những mặt còn tồn tại và nguyên nhân ....................................................65
3.1.2.1 Những mặt còn tồn tại: ........................................................................65
3.1.2.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho vay SMEs tại VCB Huế: ................66
TẾ
3.2 Giải pháp nhằm nâng cao công tác kiểm soát rủi ro cho vay SMEs tại VCB Huế: ...... 67
3.2.1 Giải pháp về nhân sự:................................................................................67
H
3.2.2 Giải pháp về chính sách tín dụng: .............................................................68
IN
3.2.3 Giải pháp về thu thập thông tin KH: .........................................................69
K
3.2.5 Giải pháp về tăng cường phối hợp trao đổi thông tin giữa các bộ phận liên
quan......................................................................................................................70
C
3.2.6 Giải pháp tăng cường quản lý, giám sát, kiểm soát các khoản vay: .........71
Ọ
3.2.7 Giải pháp về TSBĐ: .................................................................................71
IH
3.2.8 Giải pháp về tăng cường kểm tra kiểm soát nội bộ về cho vay: ..............72
Ạ
3.2.9 Nâng cao chất lượng và hiệu quả của hệ thống công nghệ thông tin:......72
3.2.10 Các giải pháp khác: .................................................................................73
Đ
3.2 Kiến nghị với các cấp có thẩm quyền và SMEs ...............................................73
G
3.3.1 Kiến nghị với NHNN: ...............................................................................73
Ư
Ờ
N
3.3.2 Kiến nghị với chính phủ:...........................................................................74
3.3.3 Kiến nghị với các SMEs:...........................................................................75
TR
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................76
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Cán bộ quản lý nợ
CBKH
Cán bộ khách hàng
CBNH
Cán bộ Ngân hàng
CIC
Trung tâm thông tin tín dụng
DN
Doanh nghiệp
GĐ/ PGĐ
Giám đốc/ Phó giám đốc
GHTD
Giới hạn tín dụng
GTCG
Giấy tờ có giá
MSME
Các doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa
NHBB
Ngân hàng bán buôn
NHBL
Ngân hàn bán lẽ
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
P. KH
Phòng Khách hàng
P. QLN
Phòng quản lý nợ
U
-H
TẾ
H
IN
K
C
Ọ
IH
Ạ
Đ
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Trưởng/ Phó phòng khách hàng
Ư
Ờ
N
T/ P P. KH
G
SME:
TCTD
Ế
CB QLN
Tổ chức tín dụng
TNHH, DNTN
Trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghệp tư nhân
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
TP
Trái phiếu
TR
TDNH
Tín dụng ngân hàng
VCB, CN VCB Huế Vietcombank, Vietcombank Huế
Danh mục sơ đồ và bảng biểu
Bảng biểu
Trang
Bảng 1.1: Không có một định nghĩa duy nhất ngay giữa các quốc gia...................... 7
Ế
Bảng 1.2: Các định nghĩa của ngân hàng thế giới về MSME.....................................8
U
Bảng 1.3: Các mức doanh thu trung bình đối với định nghĩa của ngân hàng thế giới về
-H
SME............................................................................................................................ 8
Bảng 1.4: Định nghĩa của Việt Nam về SME.............................................................9
TẾ
Bảng 2.1: Quy trình cho vay tổng quát.........................................................................24
H
Bảng 2.2: Tình hình Tài sản- Nguồn vốn của VCB Huế từ năm 2009-2011............ 28
IN
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Huế từ năm 2009 -2011........... 30
K
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn bình quân trong SME khảo sát năm 2007.................. 33
Ọ
C
Bảng 2.5: Tình hình dư nợ tại VCB Huế từ năm 2009 -2011.................................... 34
IH
Bảng 2.6: Tình hình dư nợ SME theo kỳ hạn của VCB Huế từ năm 2009 -2011.... 35
Bảng 2.7: Tình hình dư nợ SME theo khối ngành kinh tế của VCB Huế từ năm 2009-
Đ
Ạ
2011..............................................................................................................................36
G
Bảng 2.8: Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trong cho vay đối với SME tại VCB Huế
N
từ năm 2009 – 2011......................................................................................................37
Ư
Ờ
Bảng 2.9: Cho vay có TSBĐ........................................................................................43
TR
Bảng 2.10: Phân loại nợ của VCB...............................................................................47
Bảng 2.11: Giá trị các khoản cấp tín dụng cụ thể tại VCB.........................................49
Bảng 2.12: Tình hình dự phòng tại VCB _ CNH năm 2009- 2011.......................... 62
Biểu đồ
Biểu đồ 1: Dư nợ tại VCB Huế................................................................................ 34
Biểu đồ 2: Dư nợ cho vay SMEs theo kỳ hạn............................................................ 35
Ế
Biểu đồ 3: Dư nợ cho vay SMEs theo khối ngành kinh tế....................................... 36
U
Sơ đồ
-H
Sơ đồ 1: Phân loại rủi ro cho vay của NHTM.......................................................... 14
TẾ
Sơ đồ 2: Minh họa một số chiến lược và các phương pháp đối phó rủi ro thường
gặp.............................................................................................................................. 17
H
Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của VCB- CNH....................................... 27
IN
Sơ đồ 4: Quy trình chấm điểm tín dụng của VCB...................................................... 41
K
Sơ đồ 5: Quy trình luân chuyển chứng từ trong xác định GHTD.............................. 45
Ọ
C
Sơ đồ 6: Mối quan hệ giữa Hội đồng tín dụng và GĐ chi nhánh, Tổng giám đốc..... 50
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Sơ đồ 7: Quy trình thẩm định tín dụng....................................................................... 54
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đề tài đã tiến hành tìm hiểu thực trạng công tác kiểm soát rủi ro hoạt động cho
vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh
Huế, đồng thời cũng đưa ra một vài đánh giá về hoạt động này tại chi nhánh Ngân
Ế
hàng. Trên cơ sở đó đề tài cũng đã đưa ra một vài giải pháp góp phần hoàn thiện hơn
U
công tác kiểm soát rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP
-H
Ngoại thương Việt Nam- chi nhánh Huế.
TẾ
Đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Đề tài đã đưa ra và làm rõ một số khái niệm liên quan đến ngân
H
hàng, rủi ro, nguyên nhân xảy ra rủi ro trong hoạt động cho vay tại ngân hàng, khái
IN
niệm về Doanh nghiệp vừa và nhỏ cùng khái niệm về kiểm soát rủi ro cũng như các
K
chiến lược, phương pháp kiểm soát rủi ro được áp dụng tại ngân hàng.
C
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và
Ọ
nhỏ (SMEs) tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế. Đề tài đã
IH
tìm hiểu dư nợ cho vay đối với các SMEs, thực trạng nợ quá hạn tại Chi nhánh cùng
Ạ
các nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn và tìm hiểu các thủ tục kiểm soát được áp dụng
Đ
khi cho vay SMEs tại chi nhánh ngân hàng.
G
Chương 3: Đề tài đã đưa ra các kết quả đạt được khi thực hiện kiểm soát rủi ro
N
cho vay SMEs tại ngân hàng cùng các mặt tồn tại và nguyên nhân. Trên cơ sở đó đã đề
Ư
Ờ
xuất các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hơn công tác kiểm soát rủi ro cho vay
TR
SMEs tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Huế.
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Sau đợt khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu, thế giới sẽ bước vào giai đoạn
phát triển mới. Tương quan sức mạnh giữa các nền kinh tế và cục diện phát triển toàn
Ế
cầu sẽ thay đổi với sự xuất hiện của những liên kết mới, vị thế châu Á trong nền kinh
-H
U
tế tăng lên và kèm theo đó là sự phát triển của các nước Đông Nam Á, trong đó có đất
nước Việt Nam.
TẾ
Trong bối cảnh thế giới đang chuyển mình thay đổi cùng với việc gia nhập WTO
đã tạo cho Việt Nam đứng trước luồng gió cơ hội và nhiều thách thức. Ngân hàng cũng
H
nhận thức được thách thức của mình trong quá trình hội nhập là rất lớn bởi nó là một
IN
mắc xích quan trọng cấu thành sự vận động nhịp nhàng của nền kinh tế. Đất nước càng
K
hội nhập và phát triển thì nhu cầu về vốn ngày càng cao và không thể phủ nhận một điều
C
rằng NHTM là một kênh dẫn vốn quan trọng nhất cho nền kinh tế Việt Nam.
Ọ
Nhưng nếu như hệ thống ngân hàng được ví như “huyết mạch” của nền kinh tế
IH
thì cơ chế kiểm soát được ví như “thần kinh trung ương” của một ngân hàng thương
mại. Và kiểm soát rủi ro cho vay lại càng đóng một vai trò vô cùng quan trọng bởi
Đ
Ạ
riêng hoạt động cho vay thôi đã là đầu mối trong mọi lĩnh vực hoạt động ngân hàng.
G
Theo thống kê mới nhất, cả nước hiện có trên 500.000 SMEs, chiếm hơn 97%
N
DN tại Việt Nam, trong đó có đến 91% DN là nhỏ và siêu nhỏ, số lượng DN với số
Ư
Ờ
vốn đăng ký lên gần 2.313.857 tỷ đồng ( tương đương 121 tỷ USD). Các SMEs đóng
góp hơn 40% GDP cả nước, nếu tính cả 133.000 hợp tác xã và các hộ kinh doanh cá
TR
thể thì khu vực này đóng góp vào tăng trưởng tới 60% GDP.
Khối này tạo ra đến 40% tổng sản phẩm quốc nội, tạo ra hơn 1 triệu việc làm
mới mỗi năm, chủ yếu mang lại lợi ích đặc biệt cho nguồn lao động chưa qua đào tạo.
Trong nhiều năm tới, khối SMEs vẫn là động cơ chạy chính cho nền kinh tế Việt
Nam. Và để bôi trơn cho động cơ đó thì hoạt động tín dụng là một hoạt động không
thể thiếu giúp các doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh sản xuất. Và cũng là một mảnh đất
màu mỡ cho các ngân hàng thực hiện các hoạt động của mình.
Trương Thị Ái Nhân- K42 KTKT
1
Khóa luận tốt nghiệp
Với những bước đi vững chắc trong thời gian qua, NHTMCP Vietcombank đã,
đang gặt hái được nhiều thành công và khẳng định vị thế của mình trong nền kinh tế,
là một trong những ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam. Do đó cho vay SMEs của VCB
có thể xem là một hoạt động vô cùng quan trọng nhằm bôi trơn cho nền kinh tế, và
kiểm soát công tác rủi ro cho vay SMEs lại càng cấp thiết hơn bao giờ hết.
U
Ế
Nhận thức được vấn đề đó, trên cơ hội được thực tập tại ngân hàng TMCP
-H
Vietcombank, tôi đã chọn đề tài tốt nghiệp của mình là “ Thực trạng công tác kiểm
soát rủi ro hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Ngoại
TẾ
thương Việt Nam _ chi nhánh Huế.”
2. Mục tiêu nghiên cứu:
IN
H
Làm rõ các khái niệm và nội dung cơ bản liên quan đến rủi ro và kiểm soát rủi
ro hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.
K
Thông qua nghiên cứu thực tiễn công tác kiểm soát rủi ro tại ngân hàng nhằm
C
rút ra những mặt ưu nhược điểm, thành tựu, đồng thời là những tồn tại, hạn chế cần
IH
Ọ
được giải quyết theo yêu cầu của thực tiễn.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kiểm soát, từ đó đề xuất một số biện
Đ
Ạ
pháp cơ bản nằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro trong hoạt động tín dụng.
G
3/ Phương pháp nghiên cứu:
N
a/ Phương pháp thu thập số liệu:
Ư
Ờ
Số liệu thứ cấp:
TR
+ Phương pháp duy vật lịch sử.
+ Phương pháp quan sát : thực tế công tác của các cán bộ làm trong ngân hàng.
Số liệu sơ cấp:
+ Phương pháp phỏng vấn trực tiếp các cán bộ về các thông tin trong công tác kiểm
soát tín dụng tại ngân hàng.
Trương Thị Ái Nhân- K42 KTKT
2
Khóa luận tốt nghiệp
b/ Phương pháp xử lý số liệu;
Phương pháp phân tích đối chiếu : dựa trên số liệu có sẵn tìm ra những thành
công cũng như những mặt còn tồn tại trong hoạt động kiểm soát rủi ro cho vay
DNVVN tại NH nhằm đưa ra giải pháp hạn chế rủi ro.
Ế
Phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu các tài liệu để thực hiện đề tài nghiên cứu.
U
4/ Phạm vi nghiên cứu:
-H
Nội dung: Đề tài nghiên cứu chủ yếu là công tác kiểm soát rủi ro cho vay khách
TẾ
hàng SMEs nhằm hạn chế tối đa các rủi ro trong hoạt động cho vay tại VCB - Huế.
Thời gian: Đề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin số liệu trong 3 năm
H
2009-2011
IN
Không gian: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi Ngân hàng VCB Huế.
K
5/ Kết cấu đề tài:
IH
Phần I: Giới thiệu đề tài
Ọ
C
Đề tài gồm có 3 phần:
Ạ
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Đ
Chương 1: Tổng quan về tổ chức công tác kiểm soát rủi ro cho vay SMEs tại NH
G
TMCP VCB Huế.
N
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro cho vay SMEs tại NHTM CP VCB Huế.
Ư
Ờ
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro cho vay SME
TR
tại NHTMCP VCB Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Trương Thị Ái Nhân- K42 KTKT
3
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Tổng quan về tổ chức công tác kiểm soát rủi ro cho vay
SMEs tại NHTM CP VCB- Huế
1.1 Khái quát về Ngân Hàng Thương Mại
Ế
1.1.1 Ngân hàng thương mại
U
Theo luật các tổ chức tín dụng năm 2010 (luật số 47 /2010/QH12) do Quốc hội
-H
ban hành định nghĩa về ngân hàng như sau: “ Ngân Hàng là loại hình tổ chức tín dụng
có thể thực hiện tất cả các hoạt động NH theo quy định của Luật này. Theo tính chất
TẾ
và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân
H
hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã”. Cũng trong Luật này thì tổ chức tín dụng
IN
được định nghĩa như sau : “ tổ chức tín dụng thực hiện một, một số hoặc tất cả các
hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tín dụng phi ngân hàng, tổ
K
chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.”
Ọ
C
Luật này đã giải thích “ ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực
IH
hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định
của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.” Trong đó hoạt động ngân hàng được giải thích
Ạ
là : “ việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:
Đ
nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.”
G
1.1.2 Ngân hàng bán buôn
Ư
Ờ
N
Khái niệm ngân hàng bán buôn (NHBB- wholesale banking) được sử dụng lần
đầu vào cuối thập kỉ 60 của thế kỉ 20 ở Anh ( David Cox, Shelagh Heferman ở Anh,
TR
George H. Hempel , Linda Allen ở Mỹ). NHBB là thuật ngữ dùng cho các giao dịch
giữa NH và các khách hàng lớn (công ty), các định chế tài chính hoặc giao dịch với
những khoản tiền lớn (tiền gửi lên đến hàng trăm ngàn và cho vay đến hàng triệu đôla
hoặc bảng Anh). Các khách hàng chủ yếu của NHBB thường là các tập đoàn kinh tế,
tổng công ty, xí nghiệp có quy mô lớn.
Vai trò của NHBB : dịch vụ NHBB nhằm phục vụ cho các tổ chức kinh tế và tổ
chức tín dụng trong đó chủ yếu là các dịch vụ tín dụng, thanh toán xuất nhập khẩu,
Trương Thị Ái Nhân- K42 KTKT
4
Khóa luận tốt nghiệp
kinh doanh ngoại tệ. NHBB thường giao dịch với giá trị lớn nên có tính chất quyết
định quy mô đầu ra của các NH, vì vậy NHBB đóng vai trò quan trọng trong việc tạo
ra lợi nhuận NH. Thông qua việc cho vay bán buôn, các NH cung cấp một khối lượng
vốn lớn cho các DN để đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, thế nên dịch
vụ NHBB đóng một vai trò hết sức to lớn đến tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế.
U
Ế
1.1.3 Ngân hàng bán lẻ
-H
Các chuyên gia kinh tế của học viện công nghệ châu Á – AIT cho rằng NHBL
là NH cung ứng sản phẩm, dịch vụ NH tới từng cá nhân riêng lẽ, các SMEs thông qua
TẾ
mạng lưới chi nhánh. Khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp với sản phẩm và dịch vụ của
H
NH thông qua các phương tiện điện tử viễn thông và công nghệ thông tin.
IN
Vai trò của NHBL: nhằm phục vụ cho các cá nhân và SMEs trong đó chủ yếu là
các dịch vụ huy động vốn, cho vay tiêu dùng, thanh toán thẻ. Dịch vụ NHBL là hoạt
K
động chủ yếu tạo ra nguồn vốn trung và dài hạn chủ đạo cho NH, là cơ sở để tài trợ
C
cho hoạt động tín dụng bán buôn và đa dạng hóa các hoạt động của NHTM. Hoạt động
Ọ
NHBL đem lại nguồn thu nhập ổn định, chắc chắn hạn chế được nhiều rủi ro bên
IH
ngoài, tiết kiệm chi phí và thời gian, tức là nâng cao hiệu quả kinh doanh của các NH.
Ạ
Đối với nền kinh tế nói chung, hoạt động NHBL góp phần khai thác và tận dụng hiệu
Đ
quả tiềm năng to lớn về vấn đề phát triển kinh tế, cải thiện đời sống dân cư, xây dựng
G
văn minh thanh toán không dùng tiền mặt.
N
1.1.4 Tín dụng ngân hàng
Ư
Ờ
1.1.4.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
TR
Tín dụng NH là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ mà một bên là NH – một tổ chức
chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là tất cả các tổ chức, cá nhân trong
xã hội, trong đó NH giữ vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho vay.
1.1.4.2 Khái niệm Cho vay
Theo luật các tổ chức tín dụng năm 2010 (luật số 47/2010/QH12) thì Cho
vay được giải thích : “là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời
Trương Thị Ái Nhân- K42 KTKT
5
Khóa luận tốt nghiệp
gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Trong đó theo
luật này định nghĩa thì : “ cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng
một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có
hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo
lãnh ngân hàng, và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
U
Ế
1.1.4.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng
-H
Tín dụng NH là hình thức tín dụng chủ yếu trong nền kinh tế thị trường. Trong
nền kinh tế thị trường sự tồn tại và phát triển của SMEs là một điều tất yếu khách
TẾ
quan, nó đang là một động cơ chạy cho nền kinh tế, các SMEs này cũng sử dụng vốn
tín dụng NH để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn cũng như để tối ưu hóa hiệu quả sử
H
dụng vốn của mình. Vốn tín dụng NH đầu tư cho các SME này đóng vai trò vô cùng
IN
quan trọng và sau đây là một số vai trò chính của nó:
K
TDNH góp phần đảm bảo cho hoạt động của SMEs được liên tục. Trên thực tế
C
thì không có một DN nào có thể đáp ứng được 100% nguồn vốn sản xuất kinh doanh.
Ọ
Do đó vốn tín dụng lại càng quan trọng bởi nó sẽ tạo điều kiện cho các DN đầu tư xây
IH
dựng, mua sắm máy móc... góp phần thúc đẩy hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Ạ
TDNH góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của SMEs. Khi vay vốn tín
Đ
dụng của NH, các NH luôn đòi hỏi các SMEs phải có phương án sản xuất khả thi NH
G
mới quyết định cấp tín dụng. Trong quá trình cho vay NH thực hiện kiểm soát trước,
trong và sau khi giải ngân buộc DN phải sử dụng vốn đúng mục đích và hiệu quả nhất.
Ư
Ờ
N
TDNH góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho SMEs. Trong nền kinh tế
thị trường hiếm DN nào dùng vốn tự có để sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn vay chính
TR
là công cụ đòn bẩy để DN tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn.
TDNH góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh của
SMEs. Xu hướng hiện nay của các DN là hợp tác, sáp nhập, tăng cường liên doanh,
liên kết để tăng cường sức cạnh tranh. Tuy nhiên để có một lượng vốn lớn để đầu tư
phát triển trong khi nguồn vốn tự có lại hạn hẹp, khả năng tích lũy thấp làm hạn chế cơ
hội kinh doanh của các SMEs. Như vậy để đáp ứng kịp thời nguồn vốn, giúp các DN
bắt kịp được thời cơ, nâng cao sản xuất thì các DN chỉ có thể tìm đến TDNH.
Trương Thị Ái Nhân- K42 KTKT
6
Khóa luận tốt nghiệp
1.2
Doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs)
1.2.1 Khái niệm
Muốn hiểu SMEs là gì trước hết ta cần tìm hiểu thế nào là doanh nghiệp. Theo
luật Doanh nghiệp năm 2005: Doanh nghiệp là một Tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài
Ế
sản riêng, có trụ sở giao dịch ổn định được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
U
luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh.
-H
Các loại hình DN trong nền kinh tế thị trường rất đa dạng và phong phú. Tùy
theo từng cách tiếp cận khác nhau mà người ta có thể chia DN thành các loại khác nhau
TẾ
trong đó dựa theo quy mô có thể chia DN thành DN lớn và DN nhỏ và vừa (SMEs).
H
1.2.1.1 Định nghĩa và phân loại SME trên thế giới:
IN
Việc quy định thế nào là DN lớn, thế nào là SMEs là tùy thuộc vào điều kiện
K
kinh tế xã hội cụ thể của từng quốc gia và nó cũng thay đổi theo từng thời kỳ, từng giai
C
đoạn phát triển kinh tế. Một vài định nghĩa mẫu về SMEs trên thế giới như sau:
Ọ
Bảng 1.1: Không có một định nghĩa duy nhất về SMEs ngay cả giữa các quốc gia
Nhân viên
Hoa Kì
< 500 cho phần lớn các hoạt < $ 7 triệu đối với đa số các ngành
động sản xuất và khai thác
không liên quan tới sản xuất, nhưng
dao động tới mức tối đa là $ 35.5
triệu
Doanh thu hàng năm
10 tới 250
< 50 triệu CAD
< 500 trong hoạt động sản xuất, <50 trong hoạt động dịch vụ
Ư
Ờ
Mexico
N
Canada
G
Đ
Ạ
IH
Quốc gia
10 – 20 tới 100 -200 tùy 200-300.000 ZAR tới 4-50 triệu
thuộc vào từng ngành
ZAR , tùy thuộc vào từng ngành
Thái Lan
< 200 trong các ngành sử dụng nhiều lao động và < 100 trong các
ngành sử dụng nhiều vốn
Thổ Nhĩ Kì
10 tới 250
TR
Nam Phi
(Nguồn dữ liệu:IFC (2004) SME Landscape in Egypt, U.S.Small Business
Administration, Statistics Canada.)
Trương Thị Ái Nhân- K42 KTKT
7
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 1.2: Các định nghĩa của ngân hàng thế giới về MSME (doanh nghiệp phải đáp
ứng được tối thiểu 2 phần 3 các đặc điểm này)
Nhân viên
Tài sản
Doanh
năm
thu
Vi mô
<10
< $100.000
< $100.000
Nhỏ
<50
< $3 triệu
<$3 triệu
Vừa
<300
<$15 triệu
<$15 triệu
hàng
U
Ế
Quy mô công ty
-H
Quy mô vay trung bình
<$ 10.000
Nhỏ
<$100.000
Vừa
<$1 triệu( < $2 triệu đối với một số quốc gia tiên tiến)
H
TẾ
Vi mô
IN
(Nguồn dữ liệu: Awagari, Beck, và Demirguc- Kunt(2005))
K
Bảng 1.3: Các mức doanh thu trung bình đối với định nghĩa của ngân hàng về SMEs
Doanh thu tối thiểu
Nhỏ
$200.000
Vừa
$2triệu
Doanh thu tối đa
$4 triệu
$16 triệu
Ạ
IH
Ọ
C
Quy mô công ty
Đ
1.2.1.2 Định nghĩa SMEs tại Việt Nam
G
Ngày 30 tháng 6 năm 2009, Chính phủ ban hành Nghị định số 56/2009/NĐ-CP
N
về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Nghị định số 90/2001/NĐ-CP
Ư
Ờ
ngày 23 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ. Theo đó, nghị định đã định nghĩa SME
như sau: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo
TR
quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng
nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân
đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu
chí ưu tiên), cụ thể như sau:
Trương Thị Ái Nhân- K42 KTKT
8
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 1.4: Định nghĩa của Việt Nam về SMEs
Khu vực
Số
động
siêu DN nhỏ
DN vừa
lao Tổng
Số lao động
nguồn vốn
Tổng
Số lao động
nguồn vốn
10 người
trở xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 20
tỷ đồng
đến 100 tỷ
đồng
II. Công
nghiệp và
xây dựng
10 người
trở xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 20
tỷ đồng
đến 100 tỷ
đồng
III. Thương
mại và dịch
vụ
10 người
trở xuống
10 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 10
người đến
50 người
TẾ
H
IN
từ trên 10
tỷ đồng
đến 50 tỷ
đồng
từ trên 200
người đến
300 người
từ trên 50
người đến
100 người
C
K
từ trên 200
người đến
300 người
-H
I. Nông, lâm
nghiệp và
thủy sản
Ế
DN
nhỏ
U
Quy mô
Ọ
1.2.2 Đặc điểm của SMEs tại Việt Nam:
IH
SMEs là một loại hình DN không những thích hợp với nền kinh tế của những
nước công nghiệp phát triển mà còn đặc biệt thích hợp với nền kinh tế của những nước
Đ
Ạ
đang phát triển. Ở nước ta trước đây, việc phát triển SMEs cũng đã được quan tâm,
song chỉ từ khi có đường lối đổi mới kinh tế do Đảng cộng sản Việt Nam khởi xướng
N
G
thì các DN này mới thực sự phát triển nhanh cả về số lượng lẫn chất lượng.
Ư
Ờ
Các SMEs tại Việt Nam có các đặc điểm sau:
- SMEs có vốn đầu tư ban đầu ít nên chu kỳ sản xuất kinh doanh của DN thường
TR
ngắn dẫn đến khả năng thu hồi vốn nhanh tạo điều kiện cho các DN kinh doanh hiệu quả.
- SMEs tồn tại ở hầu hết các lĩnh vực của nền kinh tế: thương mại, dịch vụ, công
nghiệp, nông lâm ngư nghiệp... và hoạt động dưới mọi hình thức như : DN nhà nước,
DNTN, công ty cổ phần, công ty TNHH, DN có vốn đầu tư nước ngoài,...
- SMEs có tính năng động cao trước những thay đổi của thị trường, SMEs có khả
năng chuyển hướng kinh doanh và chuyển hướng mặt hàng nhanh.
Trương Thị Ái Nhân- K42 KTKT
9
Khóa luận tốt nghiệp
- Năng lực kinh doanh còn hạn chế: do quy mô nhỏ nên các SMEs không có điều
kiện đầu tư quá nhiều vào nâng cấp, đổi mới máy móc công nghệ tiên tiến, hiện đại.
Việc sử dụng các công nghệ lạc hậu dẫn đến chất lượng sản phẩm không cao, tính
cạnh tranh trên thị trường kém. SMEs cũng gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm,
thâm nhập thị trường và phân phối sản phẩm do thiếu thông tin về thị trường, công tác
Ế
marketing còn kém hiệu quả.
-H
U
- Năng lực quản lý còn thấp: đây là loại hình kinh tế còn non trẻ nên trình độ, kỹ
năng của nhà lãnh đạo DN cũng như của người lao động còn hạn chế. Số lượng SMEs
TẾ
có chủ DN, giám đốc giỏi, trình độ chuyên môn cao và năng lực quản lý tốt chưa
nhiều. Mặt khác các SMEs ít có khả năng thu hút được những nhà quản lý và lao động
H
có trình độ, tay nghề cao do khó có thể trả lương cao và có các chính sách đãi ngộ hấp
IN
dẫn để thu hút và giữ chân những nhà quản lý cũng như những người lao động giỏi.
K
1.2.3 Vai trò của SMEs đối với nền kinh tế
C
Ở Việt Nam, cũng như ở nhiều nước khác trên toàn thế giới, các SMEs hoạt
Ọ
động trong môi trường chính sách và pháp lý thích hợp sẽ đóng một vai trò rất quan
IH
trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. SMEs đóng các
Ạ
vai trò quan trọng như sau:
Đ
- Các SMEs có thể sản xuất nhiều loại hàng hoá đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong
G
nước và các loại máy móc, thiết bị, công cụ và các linh kiện cần thiết cho các ngành
N
công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và các ngành thủ công nghiệp.
Ư
Ờ
- Nhiều SMEs có thể tạo ra công ăn, việc làm cho số lượng lớn người lao động.
Các cơ hội tăng thêm việc làm sẽ mang lại lợi ích cho tất cả mọi người, kể cả những
TR
người đang thất nghiệp, phụ nữ và những người tàn tật.
- Các SMEs có thể phát triển và sử dụng hiệu quả các nguồn tài chính được huy
động trong nước và các nguồn nguyên liệu, vật liệu hoặc các sản phẩm trung gian có
sẵn trong nước.
- SMEs góp phần đào tạo, bồi dưỡng doanh nhân - nguồn nhân lực quan trọng
cho phát triển kinh tế - xã hội.
Trương Thị Ái Nhân- K42 KTKT
10
Khóa luận tốt nghiệp
- Các SMEs có thể đóng góp vào nỗ lực phân bổ các ngành công nghiệp đến nhiều
vùng dân cư khác nhau, nhờ đó giảm bớt được khoảng cách phát triển giữa các khu vực
khác nhau và tạo ra được sự phát triển cân đối giữa các vùng khác nhau trên toàn quốc.
- Các SMEs có thể bổ trợ cho các ngành công nghiệp lớn, cung cấp đầu vào cho
các ngành này và tạo sự cạnh tranh cần thiết để đẩy mạnh quá trình phát triển và nâng
U
Ế
cao tính cạnh tranh trên toàn quốc.
-H
- Các SMEs có thể đóng góp đáng kể vào việc duy trì và phát triển các ngành nghề
thủ công truyền thống nhằm sản xuất các loại hàng hoá mang bản sắc văn hoá dân tộc.
TẾ
1.3 Rủi ro cho vay SMEs tại NHTM
H
1.3.1 Khái niệm rủi ro cho vay
IN
Rủi ro cho vay của NHTM là rủi ro thể hiện qua việc KH không trả được nợ
K
hoặc trả nợ không đúng hạn cho NH. Nói một cách khác là người vay không thực hiện
C
đúng cam kết vay vốn theo hợp đồng tín dụng, không tuân thủ theo nguyên tắc hoàn
IH
1.3.2 Đặc điểm rủi ro cho vay
Ọ
trả khi đáo hạn.
Ạ
- Rủi ro cho vay có tính tất yếu, tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động cho
Đ
vay của NHTM.
G
- Rủi ro cho vay do những tình huống không “phát hiện” được khi cho vay và
N
phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng cho vay.
Ư
Ờ
- Rủi ro cho vay mang tính liên đới: Trong cho vay, NH chuyển giao quyền sử
dụng vốn cho SMEs. Khi các DN này gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử
TR
dụng vốn dẫn đến mất khả năng hoàn trả nợ gốc và lãi làm NH gặp rủi ro khi cho vay.
- Thiệt hại do rủi ro của mỗi khoản cho vay SMEs gây ra thường không quá
nghiêm trọng đối với NH: bởi vì với quy mô vừa và nhỏ nên các khoản cho vay của
DN đối với NH thường không lớn. Khi xảy ra rủi ro, việc thanh lý tài sản đảm bảo, sử
dụng các khoản dự phòng rủi ro,... có thể khắc phục hậu quả do rủi ro gây ra.
Trương Thị Ái Nhân- K42 KTKT
11
Khóa luận tốt nghiệp
- Rủi ro cho vay SMEs có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện
ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân SMEs (hoạt động dưới mọi hình thức ở hầu
hết tất cả các lĩnh vực, thành phần kinh tế).
1.3.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro
Ế
1.3.3.1 Nguyên nhân khách quan:
U
a/ Do môi trường kinh tế không ổn định:
-H
Sự biến động quá nhanh và không dự đoán được của thị trường thế giới
TẾ
Nền kinh tế VN vẫn còn lệ thuộc quá nhiều vào sản xuất nông nghiệp và công
nghiệp phục vụ nông nghiệp, dầu thô, may gia công,… vốn rất nhạy cảm với rủi ro thời
H
tiết và giá cả thế giới, nên dễ bị “ tổn thương” khi thị trường thế giới biến động xấu.
IN
Rủi ro tất yếu của quá trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế
K
Quá trình tự do hoá tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia tăng
khi tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các DN- những KH
C
thường xuyên của NH phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ. Ngoài ra các NH trong nước
nước ngoài thu hút.
IH
Ọ
gặp phải nguy cơ rủi ro bởi hầu hết các KH có tiềm lực tài chính lớn sẽ bị các NH
Ạ
Sự tấn công của hàng nhập lậu: cuộc chiến đấu với hàng lậu đã kéo dài dai
Đ
dẳng từ rất nhiều năm nay mà kết quả là hàng lậu vẫn tràn lan tại các thành phố lớn,
G
làm điêu đứng các DN trong nước và các NH đầu tư vốn cho các DN này.
N
Thiếu sự quy hoạch, phân bổ đầu tư một cách hợp lý đã dẫn đến khủng hoảng
Ư
Ờ
thừa về đầu tư trong một số ngành.
TR
b/ Rủi ro do môi trường pháp lý không thuận lợi:
Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật cấp địa phương:
Trong những năm gần đây, luật và các văn bản đã được các cấp thẩm quyền ban
hành song việc triển khai vào hoạt động NH thì lại hết sức chậm chạp và còn gặp phải
nhiều vướng mắt bất cập như một số văn bản về việc cưỡng chế thu hồi nợ.
Sự thanh tra giám sát chưa hiệu quả của NHNN:
Trương Thị Ái Nhân- K42 KTKT
12
Khóa luận tốt nghiệp
Bên cạnh những cố gắng và kết quả đạt được, hoạt động thanh tra NH và đảm
bảo an toàn hệ thống chưa có sự cải thiện căn bản về chất lượng. Năng lực cán bộ
thanh tra, giám sát, nội dung và phương pháp thanh tra, vai trò kiểm toán và hệ thống
thông tin chưa được tổ chức một cách hữu hiệu. Thanh tra NH còn hoạt động một cách
thụ động theo kiểu xử lý vụ việc đã phát sinh, ít có khả năng ngăn chặn và phòng ngừa
U
Ế
rủi ro và vi phạm.
-H
Hệ thống thông tin quản lý còn bất cập:
Trung tâm thông tin tín dụng NH (CIC) của NHNN đã hoạt động quá một thập
TẾ
niên và đã đạt được những kết quả bước đầu rất đáng khích lệ trong việc cung cấp
thông tin kịp thời về tình hình hoạt động tín dụng nhưng chưa phải là cơ quan định
H
mức tín nhiệm DN một cách độc lập và hiệu quả, thông tin cung cấp còn đơn điệu,
IN
thiếu cập nhật.
K
1.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan
Ọ
C
1.3.3.2.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng vay
IH
Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay:
Số lượng các DN sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo NH để chiếm đoạt tài
Đ
Ạ
sản không nhiều. Tuy nhiên những vụ việc phát sinh lại hết sức nặng nề, liên quan đến
uy tín của các cán bộ, làm ảnh hưởng xấu đến các DN khác.
N
G
Khả năng quản lý kinh doanh kém:
Ư
Ờ
Các DN có quy mô kinh doanh phình ra quá to so với tư duy quản lý là nguyên
nhân dẫn đến sự phá sản của các phương án kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó phải
TR
thành công trên thực tế.
Tình hình tài chính DN yếu kém, thiếu minh bạch:
Quy mô tài sản, nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ so với vốn tự có cao là đặc điểm
chung của hầu hết các DN Việt Nam. Ngoài ra, thói quen ghi chép đầy đủ, chính xác,
rõ ràng các sổ sách kế toán vẫn chưa được các DN tuân thủ nghiêm chỉnh và trung
thực. Do vậy, sổ sách kế toán mà các DN cung cấp cho NH nhiều khi chỉ mang tính
chất hình thức hơn là thực chất.
Trương Thị Ái Nhân- K42 KTKT
13
Khóa luận tốt nghiệp
1.3.3.2.2 Rủi ro do các nguyên nhân từ phía ngân hàng cho vay
Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ các NH :
Công việc kiểm tra nội bộ của các NH hầu như chỉ tồn tại trên hình thức. Kiểm
tra nội bộ cần phải được xem như hệ thống “thắng” của cỗ xe tín dụng. Cỗ xe càng lao
Ế
đi với vận tốc lớn thì hệ thống này càng phải an toàn, hiệu quả thì mới tránh cho cỗ xe
-H
Bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
U
khỏi đi vào những ngã rẽ rủi ro vốn luôn luôn thường trực trên con đường đi tới.
Đạo đức của cán bộ là một trong các yếu tố tối quan trọng để giải quyết vấn đề
TẾ
hạn chế rủi ro tín dụng. Một cán bộ kém về năng lực có thể bồi dưỡng thêm, nhưng
một cán bộ tha hóa về đạo đức mà lại giỏi về mặt nghiệp vụ thì thật vô cùng nguy
IN
H
hiểm khi được bố trí trong công tác tín dụng.
Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay:
K
Các NH thường có thói quen tập trung nhiều công sức cho việc thẩm định trước
C
khi cho vay mà lơi lỏng quá trình kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi cho vay.
IH
Ọ
Sự hợp tác giữa các NHTM quá lỏng lẻo, vai trò của CIC chưa thực sự hiệu quả:
Nếu do sự thiếu trao đổi thông tin, dẫn đến việc nhiều NH cùng cho vay một KH
Ạ
đến mức vượt quá giới hạn tối đa này thì rủi ro chia đều cho tất cả chứ không chừa một
Đ
NH nào.
N
G
1.3.4 Phân loại rủi ro cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHTM
TR
Ư
Ờ
Rủi ro
cho vay
Rủi ro
lựa chọn
Rủi ro
giao dịch
Rủi ro
bảo đảm
Rủi ro danh
mục
Rủi ro
nghiệp vụ
Rủi ro
nội tại
Rủi ro
tập trung
Sơ đồ 1: Phân loại rủi ro cho vay của ngân hàng thương mại
Trương Thị Ái Nhân- K42 KTKT
14
Khóa luận tốt nghiệp
- Rủi ro giao dịch : là một hình thức của rủi ro cho vay mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá KH.
Rủi ro giao dịch gồm:
+ Rủi ro lựa chọn : là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích cho
vay, khi NH lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
Ế
+ Rủi ro bảo đảm : phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
-H
U
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm bảo
và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
TẾ
+ Rủi ro nghiệp vụ : là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản cho vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý
H
các khoản cho vay có vấn đề.
IN
- Rủi ro danh mục : là một hình thức của rủi ro cho vay mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân
K
chia thành hai loại:
C
+ Rủi ro nội tại : xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng
Ọ
biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc
IH
điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
Ạ
+ Rủi ro tập trung : là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
Đ
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một
G
ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một
N
loại hình cho vay có rủi ro cao.
Ư
Ờ
1.3.5 Hậu quả của rủi ro cho vay
TR
Rủi ro làm phát sinh tăng chi phí giảm lợi nhuận:
Khi các NH cho vay xuất hiện những khoản nợ quá hạn, các NH cho vay phải
tìm cách thu hồi nợ. Việc thu hồi nợ quá hạn làm tăng khoản chi phí về đi lại để lấy
nợ. Các khoản nợ quá hạn làm chậm lại vòng quay vốn tín dụng, làm mất đi các khoản
đầu tư khác của mình, đó là chưa kể đến sự ảnh hưởng lớn của nợ qúa hạn với tâm lý
của cán bộ cho vay. Tất cả những vấn đề này làm giảm thu nhập tiềm ẩn và làm tăng
chi phí cho các NH cho vay.
Trương Thị Ái Nhân- K42 KTKT
15
Khóa luận tốt nghiệp
Rủi ro trong hoạt động cho vay còn gây ra tổn thất gián tiếp cho các NH khác.
NH có ảnh hưởng lớn đến chính sách tiền tệ, đến công cụ điều tiết vĩ mô của
nhà nước. Nếu có sự thất thoát lớn trong hoạt động tín dụng dù chỉ ở một NH cho vay
trực thuộc, không khắc phục kịp thời thì có thể gây nên “phản ứng dây chuyền” đe doạ
đến an toàn và ổn định của toàn bộ hệ thống NH, gây hậu quả rất lớn đến sự phát triển
U
Ế
của nền kinh tế.
-H
Rủi ro làm giảm uy tín của các NH cho vay: Các NH cho vay khi gặp rủi ro,
kinh doanh kém hiệu quả, uy tín sẽ bị giảm sút trên thị trường. Đây là sự thiệt hại vô
TẾ
hình mà không thể lường được giá trị.
Rủi ro cho vay làm giảm khả năng thanh toán của NH : Rủi ro cho vay đã khiến
H
cho việc hoàn trả tiền gửi của KH của NH gặp nhiều khó khăn. Các khoản đầu tư, cho
IN
vay bị thất thoát hoặc chậm thu hồi trong khi NH vẫn phải đều đặn trả lãi vốn huy động
K
theo đúng kỳ hạn. Chính điều này đã làm hạn chế khả năng thanh toán của NH.
Ọ
Khái niệm, mục tiêu kiểm soát rủi ro cho vay
IH
1.4.1
C
1.4 Kiểm soát rủi ro cho vay
1.4.1.1 Khái niệm kiểm soát rủi ro cho vay
Đ
Ạ
Uỷ ban tiêu chuẩn kế toán Australia (Australian Accounting Standards Board)
định nghĩa “Kiểm soát là khả năng của một thực thể trong việc chi phối quá trình ra
G
quyết định, trực tiếp hoặc gián tiếp, trong mối quan hệ với các chính sách tài chính và
N
vận hành của một thực thể khác, qua đó tạo khả năng cho chủ thể đó vận hành theo các
Ư
Ờ
mục tiêu của chủ thể kiểm soát”
TR
Kiểm soát rủi ro cho vay liên quan đến những công việc mang tính tác nghiệp cụ
thể (cho vay) mà một bộ phận nào đó ( P.KH; P.QLN) của NH được giao thực hiện.
Cơ chế kiểm soát là toàn bộ các chính sách, các bước kiểm soát và thủ tục kiểm soát
được thiết lập nhằm quản lý và điều hành các hoạt động của NH.
1.4.1.2 Mục tiêu kiểm soát rủi ro cho vay SMEs
- Sử dụng các nguồn lực và quản lý hoạt động cho vay của NH một cách hiệu quả.
Trương Thị Ái Nhân- K42 KTKT
16