Khóa luận tốt nghiệp
uế
Khóa luận tốt nghiệp này là một phần quan trọng thể
tế
H
hiện kết quả học tập và nghiên cứu của tôi sau những năm
ở giảng đường Đại học. Để hoàn thành khóa luận, ngoài sự
h
nổ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự quan tâm, giúp
cK
đây tôi xin trân trọng cảm ơn:
in
đỡ của các thầy cô giáo, lãnh đạo cơ quan và bạn bè,... quy
họ
Các quý thầy cô trường Đại học Kinh Tế Huế đã tận
tình truyền những kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt
Đ
ại
bốn năm học vừa qua. Đặc biệt là thầy giáo, Phó Giáo sư –
Tiến sỹ Trịnh Văn Sơn, người đã trực tiếp hướng dẫn và
ng
giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này với tất cả lòng nhiệt
Tr
ườ
tình và tinh thần trách nhiệm.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị Phòng
doanh nghiệp tại Sacombank – Chi nhánh Quảng Bình đã
nhiệt tình hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt thời gian thực tập tập tại đơn vị.
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Thúy Lành
i
Khóa luận tốt nghiệp
Sau cùng, Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia
đình và tất cả bạn bè, những người thân đã luôn quan tâm
uế
và hổ trợ cho tôi trong thời gian qua.
tế
H
Do điều kiện thời gian có hạn, kiến thức bản thân còn
hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong sự quan tâm, đóng góp ý kiến của quý thầy cô và tất
in
h
cả các bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn.
họ
cK
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện:
Mai Thị Thúy Lành
Đ
ại
MỤC LỤC
Trang
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................... 9
ng
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................9
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................10
ườ
3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................10
4. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................10
Tr
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................10
6. Kết cấu của khóa luận ...........................................................................................11
PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................ 12
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Thúy Lành
ii
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY
TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................................ 12
1.1.Cơ sở lý luận về NHTM......................................................................................12
uế
1.1.1 Khái niệm NHTM ........................................................................................12
1.1.2 Chức năng của NHTM.................................................................................12
tế
H
1.1.3 Các hoạt động của NHTM ...........................................................................14
1.1.3.1 Hoạt động cho vay KHDN...........................................................................15
1.2.Hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại ....................................17
1.2.1. Những vấn đề chung về KSNB...................................................................17
in
h
1.2.1.1. Khái niệm, nhiệm vụ của hệ thống KSNB.................................................17
1.2.1.2. Các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB........................................................17
cK
1.2.1.3.Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB...........................................23
1.2.1.4. Sự cần thiết của hệ thống KSNB trong NHTM.........................................23
1.2.1.5. Mục tiêu của KSNB trong NHTM .............................................................24
họ
1.2.1.6.Các hoạt động KSNB trong NHTM............................................................24
1.2.2. Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay KHDN trong NHTM .........................25
Đ
ại
1.2.2.1. Quy trình cho vay ........................................................................................25
1.2.2.2.Kiểm soát hoạt động cho vay KHDN trong NHTM ..................................29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KSNB CHU TRÌNH CHO VAY KHÁCH
ng
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
- CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH................................................................................... 32
ườ
2.1. Tổng quan về Sacombank – Chi nhánh Quảng Bình .........................................32
2.1.1. Quá trình hình thành và phái triển ..............................................................32
Tr
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ..............................................................................33
2.1.3. Nguồn lực và kết quả kinh doanh của Sacombank – Chi nhánh
Quảng Bình ...........................................................................................................34
2.1.3.1. Tình hình tài sản, Nguồn vốn......................................................................34
2.1.3.2. Lao động.......................................................................................................37
2.1.3.3.Đánh giá chung về kết quả kinh doanh .......................................................39
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Thúy Lành
iii
Khóa luận tốt nghiệp
2.1.4. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................41
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.....................................................................41
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban...................................................41
2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán..............................................................................44
uế
2.2. Đánh giá thực trạng KSNB quy trình cho vay KHDN tại Sacombank Chi nhánh Quảng Bình..............................................................................................45
tế
H
2.2.1. Môi trường kiểm soát tại Sacombank - Chi nhánh Quảng Bình ................45
2.2.2. Nguyên tắc kiểm soát tại Sacombank - Chi nhánh Quảng Bình................47
2.2.3. Quy trình cho vay KHDN ...........................................................................48
2.2.4. Hoạt động kiểm soát quy trình cho vay KHDN .........................................50
in
h
2.2.4.1. Tuân thủ CSTD............................................................................................50
2.2.4.2. Phân quyền phán quyết cấp tín dụng..........................................................54
cK
2.2.4.3. Kiểm soát rủi ro trực tiếp thông qua việc thiết lập quy trình cho
vay KHDN.................................................................................................................56
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
2.2.4.4. Kiểm soát qua khung hệ thống quản lý rủi ro của NH..............................63
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Thúy Lành
iv
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM
SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH................................................................................................................ 65
uế
3.1.Đánh giá chung về hoạt động KSNB quy trình cho vay KHDN tại
Sacombank – Chi nhánh Quảng Bình .......................................................................65
tế
H
3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................65
3.1.2. Nhược điểm.................................................................................................67
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện hệ thống KSNB quy trình cho vay
KHDN tại Sacombank – Chi nhánh Quảng Bình .....................................................68
in
h
3.2.1. Giải pháp góp phần hoàn thiện KSNB quy trình cho vay KHDN tại
Sacombank – Chi nhánh Quảng Bình...................................................................68
cK
3.2.2. Giải pháp góp phần hoàn thiện hệ thống KSNB tại Sacombank –
Chi nhánh Quảng Bình..........................................................................................69
3.2.2.1. Xây dựng môi trường kiểm soát phù hợp, góp phần nâng cao chất
họ
lượng hoạt động.........................................................................................................69
3.2.2.2. Chú trọng công tác kiểm tra, KSNB..........................................................70
Đ
ại
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 71
1. Kết luận .................................................................................................................71
2. Kiến nghị ...............................................................................................................72
ng
2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam ........................................72
2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Sacombank – Chi nhánh Quảng Bình ...........73
Tr
ườ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Thúy Lành
v
Khóa luận tốt nghiệp
: Báo cáo tài chính
CBTD
: Cán bộ tín dụng
CVKH
: Chuyên viên khách hàng
CVQLN
: Chuyên viên quản lý nợ
CVTV
: Chuyên viên tư vấn
CSTD
: Chính sách tín dụng
DAĐT
: Dự án đầu tư
DN
: Doanh nghiệp
GDVTD
: Giao dịch viên tín dụng
cK
in
h
tế
H
BCTC
Đ
ại
KSNB
: Khách hàng
: Kiểm soát nội bộ
KSVTD
: Kiểm soát viên tín dụng
NH
: Ngân hàng
NHNN
: Ngân hành nhà nước
NHTM
: Ngân hàng thương mại
PNVCN
: Trưởng phòng doanh nghiệp, cá nhân
SACOMBANK
: Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
TCTD
: Tổ chức tín dụng
ng
ườ
Tr
: Khách hàng doanh nghiệp
họ
KH
KHDN
uế
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Thúy Lành
vi
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1- Phân loại kiểm toán nội bộ.......................................................................................... 22
uế
Bảng 2.1 – Tình hình tài sản của chi nhánh ................................................................................ 34
Bảng 2.2 – Tình hình nguồn vốn của chi nhánh......................................................................... 36
tế
H
Bảng 2.3 – Tình hình lao động của chi nhánh ............................................................................ 38
Bảng 2.4 – Biến động kết quả kinh doanh của chi nhánh.......................................................... 39
Bảng 2.5 - Thời hạn cấp tín dụng đối với phương tiện vận chuyển tại Sacombank ................ 51
Bảng 2.6 – Mức phán quyết cấp tín dụng của Sacombank........................................................ 54
h
Bảng 2.7 – Hoạt động kiểm sóat qua việc thực hiện quy trình cho vay KHDN tại chi
in
nhánh ................................................................................................................................. 56
cK
Bảng 2.8 – Trình độ chuyên môn và trách nhiệm của các cá nhân, bộ phận tham gia
quy trình cho vay KHDN tại chi nhánh .......................................................................... 59
họ
Bảng 2.9 – Quy trình thiết lập và lưu chuyển chứng từ trong quy trình cho vay KHDN........ 61
Đ
ại
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1 - Hệ thống kiểm soát nội bộ trong các tổ chức, doanh nghiệp................................. 18
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ tổ chức của chi nhánh .................................................................................... 41
ng
Sơ đồ 2.2 – Đánh giá môi trường kiểm soát tại chi nhánh......................................................... 45
Sơ đồ 2.3 – Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh................................... 48
ườ
Sơ đồ 2.4 – Các chính sách tín dụng kiểm soát rủi ro hoạt động cho vay khách hàng
Tr
doanh nghiệp của Sacombank ......................................................................................... 50
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Thúy Lành
vii
Khóa luận tốt nghiệp
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Thực trạng kiểm soát nội bộ quy trình cho vay
Bình” được thực hiện với những nội dung nghiên cứu như sau:
uế
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng
tế
H
Hệ thống lại những cơ sở lý luận cơ bản liên quan đến hoạt động KSNB trong
các doanh nghiệp, tổ chức nói chung và hoạt động KSNB trong NHTM nói riêng.
Hệ thống những cơ sở lý luận về NHTM như khái niệm, chức năng của NHTM,
các hoạt động chủ yếu của NHTM trong đó có hoạt động cho vay KHDN
h
Tìm hiểu về các vấn đề liên quan đếnNgân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi
in
nhánh Quảng Bình từ quá trình hình thành phát triển, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý,
cK
tình hình nguồn lực tại chi nhánh để có cái nhìn tổng quan về chi nhánh.
Đi sâu tìm hiểu về hệ thống KSNB; Các hoạt động kiểm soát cụ thể giúp ngăn
ngừa, hạn chế rủi ro trong quy trình cho vay KHDN được thực hiện tại Ngân hàng Sài
họ
Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Bình.
Qua việc tìm hiểu và nghiên cứu về hoạt động KSNB quy trình cho vay KHDN
Đ
ại
tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Bình để đưa ra những nhận xét
về ưu điểm, nhược điểm và đồng thời đưa ra các giải pháp hoàn thiện về hoạt động
Tr
ườ
ng
kiểm soát nội bộ quy trình cho vay KHDN tại chi nhánh.
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Thúy Lành
viii
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
uế
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, kinh tế nước ta đang từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới,
tế
H
KSNB đóng một vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động kinh tế của các DN nói
chung và NH nói riêng. Trong quá trình hoạt động, các TCTD không tránh khỏi những
rủi ro, có những biểu hiện sai quy trình làm kinh doanh thua lỗ, mất nguồn vốn tự có,
mất khả năng chi trả và khả năng thanh toán. Do vậy, để hạn chế thấp nhất rủi ro xảy
h
ra, một nhiệm vụ không thể thiếu và ngày càng trở nên quan trọng là phải tổ chức tốt
in
công tác KSNB trong từng NH. KSNB giúp các nhà quản lý hữu hiệu và hiệu quả hơn
cK
các nguồn lực kinh tế của NH mình, góp phần hạn chế tối đa những rủi ro phát sinh
trong quá trình hoạt động kinh doanh, đồng thời giúp ngân hàng xây dựng một nền
tảng quản lý vững chắc phục vụ cho quá trình mở rộng, phát triển đi lên của NH.
họ
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động cung cấp tín dụng là một chức năng cơ
bản của NHTM, rủi ro hoạt động kinh doanh của NH tập trung chủ yếu vào danh mục
Đ
ại
tín dụng. Khi các NH rơi vào trạng thái tài chính khó khăn thì nguyên nhân thường
phát sinh từ hoạt động tín dụng của NH, thể hiện qua việc NH không thu hồi được vốn
vay, có thể là do sự buông lỏng, thiếu quản lý, cấp tín dụng không minh bạch, biến
động không thuận lợi từ nền kinh tế thị trường...KSNB hoạt động tín dụng rất cần thiết
ng
cho hiệu quả hoạt động kinh doanh chung của NH.
ườ
Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín(Sacombank) thành lập và đi vào hoạt động vào
năm 1991 là NH nhỏ, ra đời trong giai đoạn khó khăn của đất nước. Trải qua hơn 22
Tr
năm hoạt động, đến nay Sacombank đã trở thành Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
hàng đầu Việt Nam. Vì vậy, hệ thống KSNB rất cần thiết, góp phần cho sự phát triển
của NH, KSNB được ví như thần kinh trung ương giúp cho Hội sở và hệ thống kênh
phân phối NH nhằm sử dụng các nguồn lực và quản lý hoạt động kinh doanh của NH
một cách hiệu quả. Đảm bảo chắc chắn các quyết định và chế độ quản lý đã được NH
và các cơ quan quản lý có thẩm quyền ban hành thực hiện đúng thể thức và giám sát
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Thúy Lành
9
Khóa luận tốt nghiệp
hiệu quả, hợp lý chế độ đó. Hệ thống KSNB giúp phát hiện kịp thời những vướng mắc
trong kinh doanh để hoạch định và thực hiện các biện pháp đối phó.
Vì vậy, việc nghiên cứu “ Thực trạng Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Bình” là
uế
yêu cầu khách quan, cấp thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay
tế
H
-
khách hàng doanh nghiệp.
-
Tìm hiểu thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Bình.
h
Thông qua thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ tại chi nhánh, đối chiếu
in
-
với cơ sở lý luận từ đó nhận xét những ưu điểm và nhược điểm của hệ thống kiểm
cK
soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng là doanh nghiệp tại Sacombank – Chi nhánh
Quảng Bình.
-
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động
họ
công tác kiểm soát nội bộ đối với việc ngăn ngừa rủi ro trong quy trình cho vay khách
hàng là doanh nghiệp tại Sacombank – Chi nhánh Quảng Bình.
Đ
ại
3. Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Sacombank – Chi nhánh Quảng Bình.
ng
4. Phạm vi nghiên cứu
-
Thời gian nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu trên cơ sở các thông tin số
ườ
liệu trong thời gian 3 năm 2010-2012.
-
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi Ngan hàng Sài
Tr
Gòn Thương Tín – Chi nhánh quảng Bình.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Pháp chứng từ kế toán: Đây là phương pháp chứng minh bằng giấy tờ các nghiệp
vụ kinh tế tài chính phát sinh. Cơ sở để sử dụng phương pháp này là sử dụng các chứng từ
kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh xuất phát từ tài sản và nguồn vốn.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Là phương pháp hỏi trực tiếp những người
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Thúy Lành
10
Khóa luận tốt nghiệp
cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương pháp này sử
dụng để thu thập những thông tin cần thiết và số liệu thô có liên quan đến đề tài. Đây
là phương pháp hữu hiệu trong quá trình thực tập để tìm hiểu các thông tin cần thiết.
- Phương pháp so sánh: Vận dụng phương pháp này nhằm đối chiếu các chỉ
uế
tiêu, các hiên tượng kinh tế đã lượng hoá có cùng một nội dung, cùng tính chất tương
tự để xác định xu hướng và mức biến động các chỉ tiêu. Nó cho phép ta tổng hợp đươc
tế
H
nét chung, tách ra được nét riêng của các hiện tượng để so sánh, trên cơ sở đó đánh giá
được các mặt phát triển hay kém phát triển, hiệu quả hay kém hiệu quả để tìm ra các
phương pháp quản lý tối ưu trong mỗi trường hợp cụ thể.
- Phương pháp thống kê phân tích kinh tế: Là tổng hợp những thông tin, dữ
in
h
liệu thu thập được để hoàn thành công việc nghiên cứu. Phương pháp này để chọn lọc
và tập hợp những thông tin cần thiết cho đề tài.
cK
- Phương pháp quan sát: Quá trình tri giác (mắt thấy, tai nghe) và ghi chép lại
mọi yếu tố liên quan đến đối tượng nghiên cứu, phù hợp với mục tiêu nghiên cứu...
6. Kết cấu của khóa luận
họ
nhằm mô tả, phân tích, nhận định, đánh giá.
Đề tài gồm có 3 phần:
Đ
ại
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay
ng
khách hàng doanh nghiệp trong ngân NHTM
Chương 2: Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách
ườ
hàng doanh nghiệp tai Ngân hàng Saì Gòn thương Tín – Chi nhánh quảng Bình
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình
Tr
cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Saì Gòn thương Tín – Chi nhánh
quảng Bình
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Thúy Lành
11
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN 2
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
uế
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY
TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG
tế
H
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về NHTM
h
1.1.1. Khái niệm NHTM
in
NHTM được hiểu theo nhiều cách khác nhau ở các nước khác nhau trên thế
cK
giới. Ở một số nước thì khái niệm này được hiểu là các tổ chức tài chính tiền tệ mà
hoạt động kinh doanh chủ yếu của nó là nhận tiền gửi trong dân cư sau đó cho các tổ
chức kinh tế khác vay lại để SXKD hoặc cho các hộ gia đình vay với mục đích tiêu
họ
dùng. Các NH không được phép kinh doanh tổng hợp các dịch vụ cho các nghề riêng
biệt. Trong khi đó ở một số nước khác cho rằng NHTM có thể kinh doanh tổng hợp
các dịch vụ như buôn bán vàng bạc, hành nghề thương mại và giá trị địa ốc...
Đ
ại
Theo Luật TCTD 2004, khoản 1 và khoản 7, Điều 20 đã xác định “TCTD là
DN hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ NH với nội dung nhận tiền gửi và sử
dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ thanh toán” và trong các loại hình
ng
TCTD thì “NH là một tổ chức kinh doanh tiền tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường
xuyên là nhận tiền gửi của KH với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho
ườ
vay, thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”.
Tr
1.1.2. Chức năng của NHTM
NHTM là NH xuất hiện đầu tiên và phổ biến nhất hiện nay. Đây là tổ chức nhận
tiền gửi đóng vai trò là trung gian tài chính huy động tiền nhàn rỗi thông qua các dịc
vụ nhận tiền gửi rồi cung cấp cho những chủ thể cần vốn chủ yếu dưới hình thức các
khoản vay trực tiếp. Các NHTM huy động vốn chủ yếu dưới dạng: tiền gửi thanh toán,
tiền gửi tiết kiệm, tiển gửi có kỳ hạn.
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Thúy Lành
12
Khóa luận tốt nghiệp
Trung gian tài chính
Chức năng trung gian tín dụng:
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của
NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối
uế
giữa người thừa vốn và người có nhu vầu về vốn. Với chức năng này, NHTM vừa
đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là
tế
H
khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay.
Chức năng trung gian thanh toán:
Ở đây, NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các DN và cá nhân thực hiện các
h
thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để
in
thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của KH tiền thu
bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho khách
cK
hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, thẻ
rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng. Chức năng này vô hình chung đã thúc đẩy lưu
phát triển kinh tế.
họ
thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần
Chức năng tạo tiền
Đ
ại
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Chức
năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng
trung gian tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín
ng
dụng, NH sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được KH
sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi
ườ
thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử
dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ...Với chức năng này, hệ thống NHTM đã
Tr
làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán,
chi trả của xã hội.
Chức năng “sản xuất”
Bao gồm việc huy động và sử dụng các nguồn lức để tạo ra “sản phẩm” và dịch
vụ NH cung cấp cho nền kinh tế.
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Thúy Lành
13
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.3. Các hoạt động của NHTM
Trong NHTM thực hiện các hoạt động đó là: Huy động vốn, hoạt động tín
dụng, dịch vụ thanh toán và ngân quỹ và hoạt động khác.
Huy động vốn
uế
- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và TCTD khác dưới các hình thức tiền
gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác bằng VNĐ và ngoại tệ, vàng.
tế
H
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá khác.
- Vay vốn của các TCTD khác hoạt động tại Việt Nam và các TCTD nước ngoài.
Dịch vu thanh toán và ngân quỹ
h
- NHTM mở tài khoản tiền gửi, tài khoản khác tại Sở giao dịch và các chi
in
nhánh của NHNN để thực hiện giao dịch thanh toán và duy trì trên tài khoản tiền gửi
tại Sở giao dich NHNN.
cK
- Sở giao dịch, chi nhánh của các NHTM mở tài khoản tại NHNN tỉnh, thành
phố nơi các NHTM đặt Sở giao dịch, chi nhánh.
định của pháp luật.
họ
- NHTM mở tài khoản tiền gửi cho KH trong nước và nước ngoài theo quy
- NHTM cung cấp các phương tiện thanh toán, các dịch vụ thanh toán trong
Đ
ại
nước cho KH.
- NHTM thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ; thu và chi tiền mặt cho KH; dịch
vụ thanh toán quốc tế.
ng
- Thanh toán nội bộ và tham gia thanh toán liên ngân hàng trong nước và quốc tế.
Hoạt động tín dụng
ườ
- NHTM cấp tín dụng bằng VNĐ cho các tổ chức, cá nhân dưới các hình thức
cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính
Tr
và các hình thức khác theo quy định.
- Cho vay các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình.
- Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện
hợp đồng, bảo lãnh dự thầu...cho tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
-
Thực hiện nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu, kỳ phiếu và các giấy tờ có giá
ngắn hạn khác.
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Thúy Lành
14
Khóa luận tốt nghiệp
-
Thực hiện nghiệp vụ cho thuê tài chính qua Công ty cho thuê tài chính trực
thuộc NH chủ quan.
Hoạt động khác
Góp vốn, mua vốn cổ phẩn của DN và các TCTD khác.
-
Góp vốn với TCTD nước ngoài để thành lập tổ chức liên doanh tại Việt Nam
uế
-
theo quy định của Chính phủ.
Ủy thác và nhận ủy thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt
tế
H
-
động của NH.
- Cung cấp dịch vụ bảo hiểm, thành lập công ty trực thuộc, công ty liên doanh
h
bảo hiểm theo quy định.
1.1.3.1. Hoạt động cho vay KHDN
in
Cấp tín dụng cho DN là vấn đề rất phổ biến tại các NH. Ðặc biệt trong vài năm
cK
trở lại đây, khi bắt đầu hội nhập kinh tế quốc tế, rất nhiều DN mới thành lập và hay
phải đối mặt với vấn đề thiếu vốn. Ðể đáp ứng được nhu cầu SXKD, các DN thường
chọn cách vay vốn NH. Vậy tín dụng DN là gì?
họ
Theo Mục 10, Ðiều 20 “Giải thích từ ngữ”, Luật các TCTD sửa đổi, bổ sung
(2004), “Cấp tín dụng” là việc TCTD thoả thuận để KH sử dụng một khoản tiền với
Đ
ại
nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo
lãnh NH và các nghiệp vụ khác”. Như vậy, tín dụng DN là hình thức phản ánh quan hệ
vay và trả nợ giữa một bên là các NH và một bên là các nhà SXKD (tức các DN). Nói
ng
cách khác, tín dụng DN là sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ NH cho KH là các
DN trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Ðây là hình thức tín
ườ
dụng rất linh hoạt vì đối tượng cho vay muợn là tiền tệ; NH có thể cho vay với mọi
thành phần kinh tế, thoả mãn nhu cầu của KH từ các món vay nhỏ để trang trải chi phí
Tr
hoạt động của DN đến các khoản vay lớn hơn để mở rộng SXKD, phục vụ cho phát
triển kinh tế - xã hội.
-
Nguyên tắc tín dụng Doanh nghiệp
Vốn vay của Doanh nghiệp phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi theo kỳ
hạn đã thỏa thuận.
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Thúy Lành
15
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyên tắc này đề ra nhằm bảo đảm cho các NHTM tồn tại và hoạt động một
cách bình thuờng và duy trì, củng cố uy tín cho các DN. Bởi vì nguồn vốn cho vay của
các NHTM chủ yếu là nguồn huy động từ bên ngoài, là một bộ phận tài sản của các chủ
sở hữu mà các NH tạm thời quản lý và sử dụng. Nếu các khoản tín dụng không được các
-
uế
DN hoàn trả đúng hạn thì cũng sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả và uy tín của NH.
Vốn vay phải đuợc sử dụng đúng mục đích.
tế
H
Ðây là nguyên tắc cần thiết đối với các DN xin vay, bởi lẽ các khoản tín dụng
cung ứng cho các DN phải đáp ứng các mục tiêu cụ thể trong quá trình hoạt động
SXKD, từ đó thúc đẩy các DN hoàn thành kế hoạch kinh doanh của mình. Các khoản
tín dụng được sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả không những là nguyên tắc mà
in
h
còn là phương châm hoạt động tín dụng của các NH. Ðiều đó giúp đẩy nhanh tốc độ
phát triển của nền kinh tế hàng hóa, tạo ra nhiều khối lượng sản phẩm, dịch vụ, đồng
-
cK
thời tạo ra nhiều tích lũy để thực hiện tái sản xuất mở rộng.
Vốn vay phải được đảm bảo bằng giá trị vật tư hàng hóa tương đương.
Mỗi một món vay từ NH phải gắn liền với tài sản đảm bảo, rằng nếu trong
họ
trường hợp món vay đó không được DN hoàn trả đúng hạn, hoặc không được hoàn trả
cho NH.
Đ
ại
đầy đủ, thì những tài sản được đem đi làm vật đảm bảo sẽ dùng để hoàn trả thay thế
Ðiều kiện xin cấp tín dụng Doanh nghiệp
Một DN xin vay trước hết phải trình cho NH các bộ hồ sơ vay vốn theo yêu
ng
cầu. Ðể được cho vay các DN phải đáp ứng được các điều kiện cụ thể như sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự: Theo Ðiều 86 Bộ luật Dân sự 2005 quy định
ườ
năng lực pháp luật dân sự phát sinh từ thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu pháp nhân phải đăng ký hoạt động thì
Tr
năng lực pháp luật tính từ thời điểm đăng ký.
- Mục đích vay vốn hợp pháp; có DAĐT, phương án SXKD, dịch vụ khả thi,
hiệu quả; thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ.
Các loại hình Doanh nghiệp được cấp tín dụng
- Các DN Việt Nam hoạt động kinh doanh tại Việt Nam: Công ty nhà nước;
Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty cổ phần; DN có vốn đầu tư nước ngoài; Hợp
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Thúy Lành
16
Khóa luận tốt nghiệp
tác xã; DN tư nhân; Công ty hợp danh và các tổ chức khác có đủ điều kiện quy định
tại Ðiều 84 Bộ luật dân sự.
- Các pháp nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, các DN Việt
Nam vay vốn để thực hiện các DAĐT, phương án SXKD, dịch vụ ở nước ngoài.
uế
1.2. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại
1.2.1. Những vấn đề chung về KSNB
tế
H
1.2.1.1. Khái niệm, nhiệm vụ của hệ thống KSNB
a. Khái niệm
Hệ thống KSNB là toàn bộ những chính sách và thủ tục kiểm soát do Ban giám
đốc của đơn vị thiết lập nhằm đảm bảo việc quản lý chặt chẻ và hiệu quả của các hoạt
h
động trong khả năng có thể. (IAS 400).
in
KSNB theo định nghĩa của COSO, là một quy trình chịu ảnh hưởng bởi Hội
cK
đồng quản trị, các nhà quản lý và các nhân viên khác của một tổ chức, được thiết kế để
cung cấp một sự bảo đảm hợp lý trong việc thực hiện các mục tiêu sau:
Hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động
-
Tính chất đáng tin cậy của báo cáo tài chính
-
Sự tuân thủ các luật lệ và quy định hiện hành
họ
-
Đ
ại
Còn theo Liên đoàn kế toán Quốc tế (IFAC), hệ thống KSNB là một hệ thống
chính sách và thủ tục được thiết lập nhằm đạt được bốn mục tiêu sau: bảo vệ tài sản
của đơn vị; bảo đảm độ tin cậy của các thông tin; bảo đảm việc thực hiện các chế độ
ng
pháp lý và bảo đảm hiệu quả của hoạt động.
b. Nhiệm vụ:
ườ
- Ngăn ngừa các sai phạm trong hệ thống xử lý nghiệp vụ
- Phát hiện kịp thời các sai phạm trong quá trình xử lý nghiệp vụ
Tr
- Bảo vệ đơn vị trước những thất thoát có thể tránh
- Đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh.
1.2.1.2. Các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB
Thông thường hệ thống KSNB được chia làm bốn bộ phận: môi trường kiểm
soát(control environment); hệ thống kế toán( acounting system); các thủ tục kiểm soát(
control procedures) và bộ phận kiểm toán nội bộ. Các bộ phận đó được thiết kế và
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Thúy Lành
17
Khóa luận tốt nghiệp
thực hiện nhằm cung cấp sự bảo đảm hợp lý là đạt được các mục tiêu cơ bản của hệ
thống KSNB
Thủ tục
Kiểm soát
Chứng từ
Kế toán
Cơ cấu
Tổ chức
Sổ sách
Kế toán
Chính sách
Nhân sự
Báo cáo
Kế toán
cK
in
Đặc thù
Quản lý
Kiểm toán
Nội bộ
tế
H
Hệ thống
Kế toán
Hệ thống mục tiêu tổng quát
1.tính có thật
2.sư phê chuẩn
3.tính đầy đủ
4. sự phân loại
Đ
ại
họ
Công tác
kế hoạch
-Nguyên tắc phân công
phân nhiệm
- Nguyên tắc bất kiêm
nhiệm
- Nguyên tắc ủy quyền phê
duyệt
h
Môi trường
Kiểm soát
uế
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Sơ đồ 1.1 - Hệ thống kiểm soát nội bộ trong các tổ chức, doanh nghiệp
ng
Môi trường kiểm soát:
Một trong những yếu tố quan trọng cấu thành nên hệ thống KSNB chính là môi
ườ
trường kiểm soát. Môi trường kiểm soát bao gồm toàn bộ các nhân tố bên trong và bên
ngoài đơn vị có tính môi trường tác động đến việc thiết kế, hoạt động và xử lý dữ liệu
Tr
của các loại hình KSNB.
Các nhân tố thuộc môi trường kiểm soát chung chủ yếu liên quan đến quan
điểm, thái độ, nhận thức cũng như hành động của các nhà quản lý. Vì vậy khi các hoạt
động kiểm tra, kiểm soát được các nhà quản lý coi trọng thì các quy chế về KSNB sẽ
được vận hành một cách có hiệu quả bởi các thành viên trong đơn vị.
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Thúy Lành
18
Khóa luận tốt nghiệp
Đặc thù về quản lý:
Đặc thù quản lý là những quan điểm khác nhau trong điều hành hoạt động DN
của các nhà quản lý. Các quan điểm đó ảnh hưởng trực tiếp đến chính sách, chế độ,
cách tổ chức kiểm tra, kiểm soát trong DN. Nếu nhà quản lý có quan điểm kinh doanh
uế
lành mạnh, luôn tuân thủ nguyên tắc đạo đức trong kinh doanh, coi trọng tính trung
thực của báo cáo tài chính và có những biện pháp để hạn chế tối đa rủi ro kinh doanh
tế
H
làm cho môi trường kiểm soát lành mạnh, ngược lại thì hệ thống KSNB sẽ không được
vận hành một cách có hiệu quả.
Cơ cấu tổ chức:
Cơ cấu tổ chức trong một công ty chính là sự phân chia quyền hạn, trách nhiệm
in
h
giữa các thành viên trong đơn vị. Cơ cấu tổ chức được xây dựng hợp lý trong DN sẽ
góp phần tạo ra môi trường kiểm soát tốt. Một cơ cấu hợp lý còn góp phần ngăn ngừa
cK
hiệu quả các hành vi gian lận, sai sót trong hoạt động tài chính kế toán của đơn vị. Để
thiết lập một cơ cấu tổ chức thích hợp và có hiệu quả các nhà quản lý phải tuân thủ các
nguyên tắc:
họ
- Thiết lập sự điều hành và sự kiểm soát trên toàn bộ hoạt động của DN, không
bỏ sót lĩnh vực nào đồng thời không có sự chồng chéo giữa các bộ phận.
Đ
ại
- Thực hiện sự phân chia rành mạch giữa ba chức năng: xử lý nghiệp vụ, ghi
chép sổ và bảo quản tài sản.
- Đảm bảo sự độc lập tương đối giữa các bộ phận.
ng
Chính sách nhân sự:
Khía cạnh quan trọng nhất của bất kỳ một HTKSNB nào cũng là con người.Sự
ườ
phát triển của các DN luôn luôn gắn liền với đội ngũ cán bộ nhân viên, họ luôn luôn là
một nhân tố quan trọng trong KSNB. Nếu lực lượng này của đơn vị yếu kém về mặt
Tr
năng lực, tinh thần làm việc và đạo đức, thì dù cho đơn vị có thiết kế và duy trì một hệ
thống KSNB rất đúng đắn và chặt chẽ thì các gian lận và sai sót vẫn xảy ra. Ngược lại
một đội ngũ cán bộ nhân viên tốt sẽ giúp giảm bớt những hạn chế vốn có của KSNB.
Công tác kế toán:
Hệ thống kế hoạch và dự toán bao gồm kế hoạch sản xuất, tiêu thụ, đầu tư, sữa
chữa tài sản cố định…đặc biệt là kế hoạch tài chính bao gồm các ước tính cân đối tình
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Thúy Lành
19
Khóa luận tốt nghiệp
hình tài chính, kết quả hoạt động luân chuyển tiền trong tương lai là những nhân tố
quan trọng trong quá trình kiểm soát.
Ủy ban kiểm soát:
Các công ty cổ phần có quy mô lớn thường lập một ủy ban kiểm soát bao gồm
uế
những người trong bộ máy lãnh đạo cao nhất của công ty. Ủy ban kiểm soát thường có
nhiệm vụ và quyền hạn sau:
Giám sát chấp hành pháp luật của công ty.
-
Kiểm tra giám sát công việc của kiểm toán viên nội bộ.
-
Giám sát tiến trình lập báo cáo tài chính.
-
Dung hòa những bất đồng giữa Ban Giám Đốc và các kiểm toán viên bên
h
ngoài.
tế
H
-
in
Các nhân tố bên ngoài:
cK
Ngoài các nhân tố bên trong nói trên, hoạt động của đơn vị còn chịu ảnh hưởng
của môi trường bên ngoài như pháp luật, sự kiểm soát của cơ quan nhà nước, ảnh
hưởng của chủ nợ, khách hàng,…Tuy nhiên các nhân tố này không thuộc tầm kiểm
Hệ thống kế toán:
họ
soát của ban quản lý đơn vị trong thiết kế và thực hiện hệ thống KSNB.
Hệ thống thông tin kế toán bao gồm các phương pháp và hệ thống sổ sách
Đ
ại
chứng từ kế toán, được thiết lập bởi nhà quản lý để chi chép và báo cáo về các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh. Hệ thống kế toán là một yếu tố quan trọng trong hệ thống KSNB,
bởi vì xuất phát từ hai chức năng cơ bản của kế toán là thông tin và kiểm tra. Kế toán
ng
không chỉ cung cấp thông tin cần thiết cho quản lý mà còn thực hiện việc kiểm tra,
giám sát nhiều mặt hoạt động của đơn vị. Bằng các phương pháp riêng của mình, kế
ườ
toán góp phần bảo vệ tài sản của đơn vị không bị thất thoát, gian lận hoặc sử dụng lãng
Tr
phí. Chính vì vậy, hệ thống kế toán là một yếu tố quan trọng trong hệ thống KSNB.
Một hệ thống kế toán hữu hiệu phải bảo đảm các mục tiêu tổng quát sau đây:
-
Tính có thật (Validity): kế toán chỉ ghi chép những nghiệp vụ kinh tế, có
thật, thực sự phát sinh, chứ không ghi chép những nghiệp vụ không có thực vào trong
sổ sách của đơn vị.
- Tính đầy đủ (Completeness): nghĩa là không được loại bỏ, giấu bớt, để ngoài
sổ sách các nghiệp vụ phát sinh.
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Thúy Lành
20
Khóa luận tốt nghiệp
- Sự đánh giá (Valuation): không để xảy ra những sai phạm trong tính toán hay
áp dụng các nguyên tắc tính giá, đo lường.
- Sự phân loại (Classification): đảm bảo số liệu được ghi chép vào đúng tài
khoản, đúng sổ sách kế toán có liên quan.
uế
- Tính đúng kỳ (Tirning): việc ghi nhận doanh thu, chi phí phải đúng kỳ, niên
độ kế toán.
tế
H
- Chuyển sổ và tổng hợp chính xác (Posting and summarization): đảm bảo số
liệu phải được ghi chép vào sổ chi tiết và sổ tổng hợp đúng đắn, đồng thời tổng hợp
chính xác.
- Trình bày và khai bảo (Presentation and Declosure): số liệu phải được trình bày
in
h
và khai báo trên các BCTC đúng đắn, phù hợp với các quy định, chuẩn mực hiện hành
Các thủ tục kiểm soát:
cK
Môi trường kiểm soát tốt là điều kiện cần, quan trọng để hoạt động kiểm soát có
hiệu quả. Tuy nhiên, để hoạt động kiểm soát có hiệu quả, hiệu lực thực sự thì điều kiện
đủ là DN phải thiết lập và thực hiên nghiêm túc các thủ tục kiểm soát. Các thủ tục
họ
được xây dựng trên những nguyên tắc nhất định đó là phân công phân nhiệm, bất kiêm
nhiệm và ủy quyền phê chuẩn.
Đ
ại
Nguyên tắc phân công phân nhiệm: Theo nguyên tắc này, trách nhiệm và
công việc cần được phân chia cụ thể cho nhiều bộ phận và cho nhiều người trong bộ
phận. Mục đích của nó là không một cá nhân hay bộ phận nào được thực hiện mọi mặt
ng
của một nghiệp vụ từ khâu đầu đến khâu cuối. Việc phân công phân nhiệm còn có tác
dụng tạo ra sự chuyên môn hóa và giúp cho việc kiểm tra và thúc đẩy lẫn nhau trong
ườ
công việc.
Nguyên tắc bất kiêm nhiệm: Quy định sự cách ly thích hợp về trách nhiệm
Tr
trong các nghiệp vụ có liên quan nhằm ngăn ngừa các sai phạm và hành vi lạm dụng
quyền hạn. Nguyên tắc này đòi hỏi sự tách biệt về trách nhiệm đối với một số công
việc như:
- Trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và trách nhiệm ghi chép sổ kế toán.
- Trách nhiệm bảo quản tài sản và trách nhiệm ghi chép sổ kế toán.
- Chức năng kế toán và chức năng tài chính.
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Thúy Lành
21
Khóa luận tốt nghiệp
- Chức năng thực hiện và chức năng kiểm soát…
Nguyên tắc này xuất phát từ mối quan hệ đặc biệt giữa các trách nhiệm nêu trên
và sự kiêm nhiệm dễ dẫn đến gian lận khó phát hiện.
Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn: Người quản lý đơn vị không thể và
uế
cũng không nên giải quyết mọi vấn đề trong đơn vị, mà thực hiện sự ủy quyền cho
cấp dưới. Theo sự ủy quyền của người quản lý, các cấp dưới được giao quyết định và
tế
H
giải quyết một số công việc trong một phạm vi nhất định. Phê chuẩn là biểu hiện cụ
thể của việc quyết định và giải quyết một công việc trong một phạm vi nhất định. Quá
trình ủy quyền được tiếp tục mở rộng xuống các cấp thấp hơn tạo nên một hệ thống
in
Bộ phận kiểm toán nội bộ:
h
phân chia trách nhiệm và quyền hạn mà vẫn không mất tính tập trung của đơn vị.
Bộ phận này là một trong những nhân tố cơ bản trong hệ thống KSNB. Bộ phận
cK
này cung cấp về sự đánh giá thường xuyên hoạt động của đơn vị. Bộ phận kiểm toán
nội bộ hữu hiệu sẽ giúp cho đơn vị có những thông tin kịp thời và xác thực về các hoạt
động nói chung và chất lượng của hoạt động kiểm soát nói riêng nhằm kịp thời điều
họ
chỉnh và bổ sung các quy chế kiểm soát thích hợp và hiệu quả.
Bảng 1.1- Phân loại kiểm toán nội bộ
Đ
ại
Nhiệm vụ của KSNB
Loại hình kiểm toán sử dụng
Kiểm tra đánh giá tính trung thực, phù hợp, hiệu lực Kiểm toán hoạt động
và hiệu quả của hệ thống KSNB
ng
Kiểm tra xác nhận về chất lượng, độ tin cậy của Kiểm toán tài chính
thông tin kinh tế tài chính của BCTC & báo cáo quản
ườ
trị trước khi duyệt
Kiểm tra việc tuân thủ các nguyên tắc hoạt động quản Kiểm toán tuân thủ
Tr
lý kinh doanh, sự tuân thủ pháp luật, chính sách, nghị
quyết của hội đồng quản trị & ban giám đốc
Phát hiện những sơ hở yếu kém trong quản lý kinh tế, Kiểm toán kết hợp (kết hợp
bảo vệ tài sản và đề xuất các biện pháp quản lý hoàn kiểm toán hoạt động với kiểm
thiện
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Thúy Lành
toán tài chính)
22
Khóa luận tốt nghiệp
1.2.1.3. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB
Ở bất kỳ đơn vị nào, dù đã đầu tư rất nhiều vào thiết kế và vận hành hệ thống
KSNB thế nhưng một hệ thống KSNB vẫn không thể hoàn toàn hữu hiệu. Bởi lẽ ngay
cả khi có thể xây dựng một hệ thống hoàn hảo về cấu trúc, thì hiệu quả thực sự của nó
uế
vẫn phụ thuộc vào nhân tố chủ yếu là con người, tức là phụ thuộc vào năng lực làm
việc và tính đáng tin cậy của lực lượng nhân sự. Nói cách khác, hệ thống KSNB chỉ có
tế
H
thể giúp hạn chế tối đa những sai phạm mà thôi, vì nó có các hạn chế tiềm tàng xuất
phát từ những nguyên nhân sau đây:
- Những hạn chế xuất phát từ bản thân con người như sự vô ý, bất cẩn, đảng trí,
hiểu sai chỉ dẫn của cấp trên hoặc các báo cáo của cấp dưới…
in
nhau hoặc với các bộ phận bên ngoài DN.
h
- Khả năng đánh lừa, lãng tránh của nhân viên thông qua sự thông đồng với
cK
- Yêu cầu thường xuyên và trên hết của người quản lý là chi phí bỏ ra phải nhỏ
hơn giá trị thiệt hại ước tính do gian lận hay sai sót gây ra.
- Hoạt động kiểm soát thường nhằm vào các hoạt động thường xuyên phát sinh
họ
mà ít chú ý đến các nghiệp vụ không thường xuyên. Do đó, các sai phạm trong các
nghiệp vụ này thường bị bỏ qua.
Đ
ại
- Luôn có khả năng là cá nhân có trách nhiệm kiểm soát đã lạm dụng quyền hạn
của mình nhằm phục vụ cho mưu đồ riêng.
- Điều kiện hoạt động của DN thay đổi nên dẫn đến các thủ tụ kiểm soát sẽ
ng
không còn phù hợp…
Chính những hạn chế nói trên của hệ thống KSNB là nguyên nhân khiến cho hệ
ườ
thống KSNB không đảm bảo tuyệt đối, mà chỉ đảm bảo hợp lý trong việc đạt được các
mục tiêu của mình.
Tr
1.2.1.4. Sự cần thiết của hệ thống KSNB trong NHTM
Nếu như hệ thống NH được ví như huyết mạch của nền kinh tế thì cơ chế
KSNB được ví như “Thần kinh trung ương” của một NHTM.
KSNB đóng vai trò rất quan trọng dối với sự an toàn và khả năng phát triển
trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Việc xây dựng và thực hiện một cơ chế
KSNB phù hợp và hiệu quả chống đỡ tốt nhất với rủi ro.
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Thúy Lành
23
Khóa luận tốt nghiệp
Hệ thống kiểm tra, kiểm soát trong lĩnh vực NH được hình thành và phát triển
như một bộ phận không thể thiếu trong cơ cấu tổ chức cũng như mọi lĩnh vực hoạt
động của ngành NH. Khi luật NHNN( tháng 12/1997) và luật các TCTD( tháng
7/1997) được ban hành thì hoạt động của hệ thống KSNB và kiểm toán nội bộ được
uế
khẳng định rõ ràng, ngày càng được hoàn thiện, nâng cao nhằm giúp hoạt động ngân
hàng đi đúng hướng, an toàn và hiệu quả.
tế
H
1.2.1.5. Mục tiêu của KSNB trong NHTM
- Bảo đảm cho NH hoạt động tuân thủ pháp luật và các quy định, quy trình nội
bộ về quản lý và hoạt động, và các chuẩn mực đạo đức do NH đặt ra.
- Đảm bảo mức độ tin cậy và tính trung thực của các thông tin tài chính và phi
h
tài chính.
in
- Bảo vệ, quản lý và sử dụng tài sản và các nguồn lực một cách kinh tế và hiệu quả.
cK
- Hỗ trợ thực hiện các mục tiêu do Ban lãnh đạo NH đề ra.
1.2.1.6. Các hoạt động KSNB trong NHTM
Kiểm soát quản lý là việc kiểm soát các hoạt động riêng lẻ của NH, do nhân
họ
viên độc lập với người thực hiện hoạt động đó tiến hành. Kiểm soát quản lý diễn ra
thường xuyên và là hoạt động quan trọng nhất trong cơ chế kiểm soát nội bộ của NH.
Đ
ại
Kiểm soát xử lý được đặt ra để kiểm tra việc xử lý các giao dịch, tức là kiểm tra
lại những công việc mà nhân viên NH đã thực hiện và đã được công nhận, cho phép,
phân loại, tính toán, ghi chép và tổng hợp trong báo cáo.
ng
Kiểm soát để bảo vệ tài sản là các biện pháp, quy chế kiểm soát nhằm đảm bảo
sự an toàn của tài sản và thông tin trong NH.
ườ
Kiểm soát tổng quát là sự kiểm soát tổng thể đối với tất cả các hoat động và
giao dịch diễn ra trong NH.
Tr
Dễ dàng nhận thấy, KSNB đóng vai trò rất quan trọng đối với sự an toàn và khả
năng phát triển trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Việc xây dựng và thực hiện
được một cơ chế kiểm soát nội bộ phù hợp và hiệu quả sẽ cho phép các NHTM chống
đỡ tốt nhất với rủi ro.
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Thúy Lành
24
Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2. Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay KHDN trong NHTM
1.2.2.1. Quy trình cho vay
Quy trình cho vay (hay còn gọi là Quy trình tín dụng) là một trình tự các bước
đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của KH là DN cho đến khi NH ra quyết
uế
định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. Có thể nói, quy trình tín dụng
được soạn thảo với mục đích giúp cho quá trình cho vay diễn ra một cách thống nhất,
tế
H
khoa học; hạn chế, phòng ngừa rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng, góp phần đáp
ứng ngày một tốt hơn nhu cầu vay vốn của KH. Quy trình này cung xác định người
thực hiện công việc và trách nhiệm của các cán bộ có liên quan trong quá trình cho
vay. Sau đây là quy trình cho vay chung dành cho KHDN.
h
a. Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
in
Ðây là bước đầu tiên, khâu căn bản của quy trình tín dụng. Lập hồ sơ tín dụng
cK
được thực hiện ngay sau khi CBTD tiếp xúc với DN có nhu cầu vay vốn. Lập hồ sơ tín
dụng là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở để thực hiện các
bước sau, đặc biệt là bước phân tích tín dụng và ra quyết định cho vay. Tuỳ theo quan
họ
hệ giữa DN và NH, loại tín dụng yêu cầu và quy mô tín dụng, CBTD sẽ hướng dẫn
DN lập hồ sơ với những thông tin yêu cầu khác nhau. Thông thường, một bộ hồ sơ đề
Đ
ại
nghị yêu cầu cấp tín dụng sẽ cần những thông tin sau từ DN, thông tin về năng lực
pháp lý và năng lực hành vi của DN, thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn
của DN, thông tin về đảm bảo tín dụng. Ðể thu thập được những thông tin căn bản như
ng
trên, NH thường yêu cầu DN phải lập và nộp cho NH các loại giấy tờ sau: Giấy đề
nghị vay vốn, giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của DN, phương án SXKD và kế
ườ
hoạch trả nợ, hoặc DAĐT, BCTC của thời kỳ gần nhất, các giấy tờ liên quan đến tài
sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay.
Tr
b. Thẩm định hồ sơ và phân tích tín dụng
Sau khi đã thu thập được những thông tin cần thiết về DN, các CBTD bắt đầu
chuyển sang giai đoạn thứ hai – thẩm định hồ sơ vay vốn và phân tích tín dụng. Ðây là
khâu quan trọng nhất và cũng là khâu khó khăn nhất, đòi hỏi trình độ chuyên môn và
năng lực phán đoán, phân tích của các CBTD.
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Thúy Lành
25