Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Phân tích tình hình cho vay bảo đảm bằng tài sản tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.38 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƢƠNG ĐINH NGỌC MAI

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY BẢO ĐẢM BẰNG
TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM GIA LAI

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2016


Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. NGUYỄN HÒA NHÂN

Phản biện 1: TS. ĐINH BẢO NGỌC
Phản biện 2: TS. PHẠM LONG

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Kon Tum vào ngày 17
tháng 9 năm 2016

Có thể tìm hiểu luận văn tại:


- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn nền kinh tế đất nước đang trên đà phát triển
sau những khó khăn bất ổn vừa qua, thì nhu cầu vốn của các tổ chức
kinh tế, các doanh nghiệp để thực hiện các dự án đầu tư, mở rộng
quy mô sản xuất là rất lớn với mục tiêu tiếp tục ổn định và phát triển,
họ phải tìm đến ngân hàng để vay vốn. Trong bối cảnh đó, để hoạt
động tín dụng của các NHTM đạt hiệu quả thì hoạt động cho vay bảo
đảm bằng tài sản đóng vai trò hết sức quan trọng, tác động đến nghĩa
vụ trả nợ, ngăn chặn tình trạng lạm dụng và sử dụng vốn thiếu tính
toán của khách hàng và là rào cản đối với những đối tượng đi vay có
chủ định lừa đảo. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
chi nhánh Nam Gia Lai là chi nhánh mới thành lập năm 2013. Trong
hoạt động cho vay, ngân hàng luôn đề cao tầm quan trọng của hoạt
động cho vay bảo đảm bằng tài sản nhằm hạn chế thấp nhất rủi ro
cho ngân hàng. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động cũng bộc lộ
nhiều hạn chế, cần phải được phân tích nguyên nhân và có những
biện pháp để đảm bảo hoạt động tín dụng đạt hiệu quả và giảm thiểu
nợ xấu và rủi ro cho chi nhánh. Xuất phát từ lý do đó, tôi đã chọn đề
tài: “Phân tích tình hình cho vay bảo đảm bằng tài sản tại ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Gia Lai” làm
đề tài Luận văn Thạc sĩ Kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích cho vay bảo đảm
bằng tài sản của các NHTM.

- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay bảo đảm
bằng tài sản tại BIDV Nam Gia Lai.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay bảo


2
đảm bằng tài sản tại BIDV Nam Gia Lai trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu lý luận cho vay
bảo đảm bằng tài sản của ngân hàng thương mại và thực tiễn tình
hình cho vay bảo đảm bằng tài sản tại BIDV Nam Gia Lai trong giai
đoạn từ năm 2013-2015.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Nghiên cứu tại BIDV Nam Gia Lai
+ Về thời gian: Nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2013 đến
năm 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Trong đề tài sử dụng nhiều phương pháp: Phương pháp tổng
hợp và phân tích, phương pháp tổng hợp và so sánh kết hợp với
phương pháp tiếp cận và phân tích hệ thống.
- Nguồn số liệu sử dụng là bảng cân đối kế toán, báo cáo lãi
lỗ và các báo cáo thường niên của BIDV Nam Gia Lai giai đoạn
2013-2015.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan
đến hoạt động cho vay bảo đảm bằng tài sản tại BIDV Nam Gia Lai.
- Nghiên cứu các nhân tố tác động, các tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong hoạt động cho vay bảo
đảm bằng tài sản tại Chi nhánh. Trên cơ sở đó, đưa ra các biện pháp,
kiến nghị với các cơ quan cấp trên góp phần hoàn thiện hoạt động

cho vay bảo đảm bằng tài sản tại BIDV Nam Gia Lai.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu gồm 03
chương


3
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích cho vay bảo đảm bằng
tài sản của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Phân tích thực trạng cho vay bảo đảm bằng tài sản
tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam
Gia Lai
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay bảo đảm
bằng tài sản tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Nam Gia Lai
7. Tổng quan tài liệu tham khảo
Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác bảo đảm tiền vay bằng
tài sản tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Cầu Giấy” của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Thúy
(2012)
Luận văn thạc sĩ “ Phân tích tình hình cho vay có bảo đảm
bằng tài sản tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh Hùng Vương TP HCM” của tác giả Phan Thị Kim Hoàng năm
2009.
Luận văn thạc sĩ “ Giải pháp hoàn thiện công tác bảo đảm
tiền vay bằng tài sản tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Quãng Nam” của tác giả Lê Thị Uyên Sa
Luận văn thạc sĩ “ Nâng cao chất lượng bảo đảm tài sản trong
hoạt động cho vay tại chi nhánh ngân hàng Công Thương Thái
Nguyên” của tác giả Nguyễn Văn Tuấn (2009)



4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH CHO VAY BẢO ĐẢM
BẰNG TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MAI
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Ngân hàng thƣơng mại và các hoạt động cơ bản của
ngân hàng thƣơng mại
a. Định nghĩa về ngân hàng thương mại
b. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
1.1.2. Cho vay bảo đảm bằng tài sản của ngân hàng
thƣơng mại
a. Cho vay của ngân hàng thương mại
Vai trò của hoạt động cho vay đối với nền kinh tế
Nguyên tắc cho vay
Phân loại cho vay
b. Rủi ro tín dụng trong cho vay:
Khái niệm rủi ro tín dụng
Đặc điểm của rủi ro tín dụng:
Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng:
Hậu quả của rủi ro tín dụng:
c. Cho vay bảo đảm bằng tài sản ngân hàng thương mại
- Khái niệm
- Vai trò của cho vay bảo đảm bằng tài sản
- Các hình thức bảo đảm tiền vay bằng tài sản
+ Cầm cố tài sản
+ Thế chấp tài sản
+ Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba



5
+ Bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành trong tương laiầu
tư phát triển sản xuất.
+ Ngoài ra bảo đảm tín dụng còn có các biện pháp bảo đảm:
Ký quỹ, ký cược trong cho vay, cho thuê tài chính, ký quỹ trong bão
lãnh tín dụng, bảo lãnh L/C.
- Quy trình cơ bản trong cho vay bảo đảm bằng tài sản:
+ Tiếp nhận, xử lý hồ sơ bảo đảm
+ Thẩm định tài sản bảo đảm và định giá tài sản bảo đảm
+ Thiết lập hợp đồng bảo đảm
+ Quản lý tài sản bảo đảm
+ Xử lý tài sản bảo đảm, kết thúc hợp đồng bảo đảm
1.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY BẢO ĐẢM BẰNG
TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1. Sự cần thiết phân tích tình hình cho vay bảo đảm
bằng tài sản của ngân hàng thƣơng mại
1.2.2. Phân tích môi trƣờng và mục tiêu cho vay bảo đảm
bằng tài sản
a. Phân tích môi trường cho vay bảo đảm bằng tài sản
b. Phân tích mục tiêu cho vay bảo đảm bằng tài sản
1.2.3. Phân tích công tác tổ chức cho vay bảo đảm bằng tài
sản
1.2.4. Phân tích các biện pháp tiến hành cho vay bảo đảm
bằng tài sản của ngân hàng thƣơng mại
a. Phân tích hoạt động phát triển h ch hàng gia t ng thị
ph n trong cho vay bảo đảm bằng tài sản
Ngân hàng phải nghiên cứu, phân đoạn thị trường để xác định
thị trường và khách hàng mục tiêu của mình mà vẫn đảm bảo an toàn

cho ngân hàng.


6
b. Phân tích hoạt động bảo đảm chất lượng dịch vụ cung
ứng trong cho vay bảo đảm bằng tài sản
Chất lượng dịch vụ là một yếu tố quan trọng cho sự tồn tại và
phát triển của bất cứ một ngân hàng thương mại nào, nó quyết định
lòng tin, sự trung thành của khách hàng với ngân hàng.
c. Phân tích hoạt động kiểm soát rủi ro trong cho vay bảo
đảm bằng tài sản
1.2.5. Các tiêu chí phản ánh kết quả cho vay bảo đảm bằng
tài sản
a. T ng trưởng quy mô cho vay bảo đảm bằng tài sản
- Tăng trưởng dư nợ cho vay
- Tăng trưởng dư nợ cho vay bảo đảm bằng tài sản
b. Tỷ trọng dư nợ cho vay bảo đảm bằng tài sản
c. Cơ cấu cho vay bảo đảm bằng tài sản
- Cơ cấu cho vay theo loại tài sản bảo đảm.
- Cơ cấu cho vay theo thời hạn vay.
- Cơ cấu cho vay theo thành phần kinh tế.
d. Rủi ro cho vay bảo đảm bằng tài sản
- Tỷ lệ nợ xấu cho vay bảo đảm bằng tài sản

e. Chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay bảo đảm bằng tài sản
- Ngân hàng tự đánh giá.
- Khảo sát đánh giá của khách hàng
1.2.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình cho bay bảo
đảm bằng tài sản của NHTM.
a. Các nhân tố bên trong ngân hàng thương mại

- Chiến lược kinh doanh và chính sách tín dụng .
- Quy mô ngân hàng
- Trình độ cán bộ tín dụng


7
- Công tác giám sát khách hàng.
b. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng
- Đạo đức, uy tín của khách hàng vay vốn.
- Tài chính của khách hàng.
- Nhân tố thuộc về môi trường.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trong chương 1, luận văn đã tổng hợp và làm rõ một số vấn đề
lý luận cơ bản về ngân hàng thương mại, rủi ro tín dụng và cho vay
bảo đảm bằng tài sản tại các NHTM. Luận văn cũng phân tích những
vấn đề cơ bản liên quan đến cho vay bảo đảm bằng tài sản: sự cần
thiết, mục tiêu, nội dung trong hoạt động cho vay bảo đảm bằng tài
sản, các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay bảo đảm bằng
tài sản.
Những cơ sở lý luận của Chương 1 là nền tảng để phân tích,
đánh giá hoạt động cho vay bảo đảm bằng tài sản của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Gia Lai


8
CHƢƠNG 2
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY BẢO ĐẢM BẰNG
TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM GIA LAI
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT

TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM GIA LAI
2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh
Nam Gia Lai
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của chi nhánh
a. Mô hình tổ chức
b. Chức n ng nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ phận
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Gia Lai
a. Tình hình hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
TMCP Đ u tư và Ph t triển Việt Nam Chi nhánh Nam Gia Lai
b. Tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP
Đ u tư và Ph t triển Việt Nam Chi nhánh Nam Gia Lai
c. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Đ u tư và Ph t triển Việt Nam Chi nhánh Nam Gia Lai
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY BẢO ĐẢM BẰNG
TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM GIA LAI
2.2.1. Phân tích thực trạng môi trƣờng và mục tiêu cho vay
bảo đảm bằng tài sản tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam chi nhánh Nam Gia Lai
a. Về môi trường
Là chi nhánh mới thành lập năm 2013, BIDV Nam Gia Lai
đứng trước nhiều khó khăn, thử thách.


9
Nền khách hàng của chi nhánh tương đối ổn định và hoạt động
trong lĩnh vực kinh tế mũi nhọc của nền kinh tế địa phương như cao
su, cà phê, sản xuất điện năng…

Cạnh tranh với nhiều ngân hàng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
b. Về mục tiêu
Tăng trưởng tín dụng ở mức hợp lý
Đánh giá, xếp hạng, lựa chọn khách hàng, áp dụng chính sách
ưu đãi.
Đánh giá và thẩm định tài sản bảo đảm chính xác.
Tập trung các biện pháp quyết liệt xử lý thu hồi nợ xấu, nợ đã
xử lý rủi ro
2.2.2. Phân tích thực trạng công tác tổ chức cho vay bảo
đảm bằng tài sản tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Nam Gia Lai
a. Bộ máy thực hiện
b. Nguồn nhân lực của ngân hàng
Số lượng cán bộ làm việc mảng tín dụng gồm 67 cán bộ. Tuy
số lượng còn thiếu so với chỉ tiêu nhưng tất cả các nhân viên của
phòng là nhân viên tr , tuổi đời dưới 35 tuổi, nhiệt tình trong công
việc.
c. Quy tr nh thực hiện việc cho vay bảo đảm bằng tài sản
Bước 1: Nhận và kiểm tra hồ sơ tài sản bảo đảm
Bước 2: Thẩm định tài sản bảo đảm.
Bước 3: Ký kết hợp đồng bảo đảm tiền vay và hoàn thành các
thủ tục pháp lý có liên quan.
Bước 4: Công chứng/chứng thực hợp đồng bảo đảm, đăng ký
giao dịch bảo đảm
Bước 5: Giao nhận tài sản bảo đảm, giấy tờ liên quan đến tài sản


10
bảo đảm
Bước 6: Quản lý tài sản và chứng từ.

Bước 7: Xử lý hoặc giải chấp tài sản.
Nhìn chung, trong những năm gần đây, BIDV Nam Gia Lai đã
thực hiện tương đối tốt quy trình thực hiện cho vay bảo đảm bằng tài
sản. Nghiêm túc thực hiện các quy định, quy trình nghiệp vụ do
NHNN và BIDV ban hành.
Trong công tác nhận và kiểm tra hồ sơ tài sản bảo đảm tại
BIDV Nam Gia Lai đặc biệt được chú trọng
Công tác thẩm định tài sản bảo đảm giai đoạn 2013 đến 2015
tại chi nhánh được thực hiện chặt chẽ hơn, chất lượng tín dụng được
nâng lên khá rõ rệt. Tuy nhiên, bên cạnh đó, vẫn còn tồn tại những
khó khăn nhất định.
Số lượng khách hàng nhiều, trong khi số lượng cán bộ làm
công tác hoàn thiện hồ sơ đảm bảo không nhiều.
Công tác quản lý tài sản bảo đảm được chi nhánh thực hiện
đảm bảo, nhất là các tài sản là giấy tờ có giá do ngân hàng giữ.
Đối với việc xử lý TSBĐ còn gặp nhiều khó khăn.
2.2.3. Phân tích thực trạng cho vay bảo đảm bằng tài sản
tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Nam Gia Lai
a. Hoạt động nghiên cứu thị trường, khai thác khách hàng,
gia t ng quy mô n ng lực cạnh tranh và giành thị ph n
Hoạt động nghiên cứu, khai thác khách hàng:
Tăng cường quảng bá thương hiệu, tiếp thị khai thác và chăm
sóc khách hàng.
Phân công, giao khoán đến từng cán bộ tín dụng phụ trách địa
bàn tiếp cận tìm hiểu nhu cầu vay vốn.


11
Hoạt động tăng năng lực cạnh tranh và thị phần:

Chi nhánh đã đổi mới phong cách giao dịch.
Áp kỹ dụng những tiến bộ khoa học thuật, công nghệ.
Theo dõi nắm bắt thông tin thị trường, lãi suất.
Khai thác cho vay nhiều hơn đối với khách hàng hiện tại; Thu
hút lại khách hàng cũ.
Sử dụng các loại kênh tiếp thị khác
b. Hoạt động nâng cao chất lượng dịch vụ
BIDV Nam Gia Lai thường xuyên đánh giá chất lượng, sử
dụng các tiêu chuẩn đo như ISO, sàn giao dịch chuẩn…
Thường xuyên tham gia các hoạt động đào tạo và phát triển
chất lượng nguồn nhân lực.
Cơ sở hạ tầng đuợc xây dựng khang trang, cơ sở vật chất, các
trang thiết bị được đảm bảo.
Tuy nhiên, với số lượng CBTD ít nên vẫn còn một số trường
hợp giải quyết hồ sơ của khách hàng không kịp thời gian.
c. Hoạt động kiểm soát rủi ro
BIDV Nam Gia Lai thực hiện cho vay bảo đảm bằng tài sản
theo đúng quy trình của Ngân hàng Nhà nước và của BIDV.nTuy
nhiên do số lượng CBTD còn hạn chế, một CBTD phải quản lý nhiều
khách hàng. Hiện tại, ngân hàng không có phòng thẩm định riêng.
2.2.4. Phân tích kết quả hoạt động cho vay bảo đảm bằng
tài sản tại chi nhánh
a. Hoạt động cho vay bảo đảm bằng tài sản chung


12
Bảng 2.5. Tình hình cho vay bảo đảm của chi nhánh
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm 2013
Chỉ tiêu

1. Dư nợ
Bảo đảm bằng
tài sản
Bảo đảm không
bằng tài sản
2. Nợ xấu
Bảo đảm bằng
tài sản
Bảo đảm không
bằng tài sản
3. Tỷ lệ nợ xấu
(%)
Bảo đảm bằng
tài sản
Bảo đảm không
bằng tài sản

Số Tiền

Năm 2014

Tỷ lệ
(%)

Năm 2015

Tỷ lệ
(%)

Số tiền


Số
tiền

Tỷ lệ
(%)

3.593.478

100

4.488.569

100

5.889.271

100

2.427.890

67,56

3.110.362

69,30

4.184.993

71,06


1.165.588

32,44

1.378.207

30,70

1.704.278

28,94

21.876 100,00

50.876 100,00

45.724 100,00

13.514

61,78

30.055

59,08

29.674

64,90


7.362

38,22

20.821

40,92

16.050

35,10

0,61

1,13

0,78

0,42

0,79

0,63

0,19

0,34

0,15


Qua bảng số liệu trên ta thấy dư nợ cho vay có bảo đảm bằng
tài sản tại BIDV Nam Gia Lai luôn cao hơn dư nợ tín dụng không
bảo đảm bằng tài sản. Nhìn chung, tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh luôn
dưới mức ngân hàng Đầu tư và Phát Việt Nam cho phép là kiểm soát
nợ xấu dưới mức 2% trên tổng dư nợ.
Hoạt động cấp tín dụng của BIDV Nam Gia Lai chủ yếu là cho
vay bảo đảm bằng tài sản.
Dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản chiếm tỷ trọng
nhỏ và chủ yếu là hình thức cho vay tín chấp.
Nợ xấu giảm dần qua các năm là tín hiệu đáng mừng.


13
b. Phân tích hoạt động cho vay theo loại tài sản bảo đảm
Bảng 2.6. Cơ cấu dư nợ có bảo đảm bằng tài sản của chi nhánh
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu

Dư nợ có BĐ
bằng tài sản
Trong đó :
Cầm cố

Năm
2013

Năm
2014


Năm
2015

Số
tiền

Số
tiền

Số
tiền

2.427.890

176.912

Thế chấp

1.917.865

Chênh lệch
2014/2013
Số
tiền

3.110.362 4.184.993 682.472

305.131

386.865 128.219


2.807.622 4.081.094 889.757

Hình thành trong
tương lai

144.828

192.605

207.576

Bảo lãnh

188.285

146.352

43.105

47.777

Tỷ
trọng
(%)

Chênh lệch
2015/1014
Số
tiền


Tỷ
trọng
(%)

28,11 1.074.631

34,55

72,48

81.734

26,79

46,39 1.273.472

45,36

32,99

-41.933 -22,27

14.971

7,77

-103.247 -70,55

(Nguồn: Phòng Kế hoạch- tổng hợp BIDV Nam Gia Lai)


Qua bảng số liệu về dư nợ cho vay có bảo đảm bằng tài sản ta
thấy tỷ lệ dư nợ có bảo đảm bằng tài sản thế chấp luôn chiếm tỷ
trọng cao nhất trong 4 hình thức bảo đảm tiền vay tại chi nhánh.
Nhìn chung, chi nhánh đã áp dụng các biện pháp bảo đảm tiền
vay bằng tài sản khá đồng đều, và đều có được những kết quả đáng
khích lệ. Tuy nhiên, các tài sản được chi nhánh nhận làm TSBĐ còn
rất hạn chế bao gồm nhà ở, quyền sử dụng đất, sổ tiết kiệm, …một
số khoản vay có thế chấp bằng máy móc thiết bị.
c. Phân tích tình hình cho vay bảo đảm bằng tài sản theo thời
hạn tại BIDV Nam Gia Lai


14
Bảng 2.7 Dư nợ cho vay có bảo đảm bằng tài sản theo thời hạn
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
1. Dư nợ cho
vay
- Ngắn hạn
-Trung, dài hạn

Năm
2013

Năm
2014

Năm
2015


Số tiền

Số tiền

Số tiền

Chênh lệch
2014/2013

Chênh lệch
2015/2014

Số tiền

+/-

Số tiền

+/-

2.427.890 3.110.362 4.184.993

682.472

28,11

1.074.631

34,55


1.424.289 1.577.478 2.432.473

153.189

10,76

854.995

54,20

156.755

38,78

303.045

54,02

404.189

560.944

863.989

(Nguồn: Phòng Kế hoạch- tổng hợp BIDV Nam Gia Lai)

Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy, cho vay có tài sản bảo đảm
trong thời gian ngắn hạn tăng nhanh.
Cho vay trung, dài hạn cũng tăng đều qua các năm. Do khách

hàng của chi nhánh chủ yếu là các doanh nghiêp hoạt động mua bán,
hộ sản xuất kinh doanh, các doanh nghiêp hoạt động trong lĩnh vực
cà phê, tiêu cần vốn lưu động cao, theo vụ mùa, do đó, việc cung ứng
vốn ngắn hạn là chủ yếu.
Các khoản cho vay trung và dài hạn có thời gian thu hồi vốn
lâu, độ rủi ro lại lớn nên ngân hàng rất thận trọng trong công tác
thẩm định và xét duyệt cho vay.
d. Phân tích tình hình cho vay có bảo đảm bằng tài sản theo
thành ph n kinh tế tại BIDV Nam Gia Lai
Qua bảng số liệu ta thấy hoạt động cho vay đối với thành phần
kinh tế NQD luôn chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng dư nợ và có xu
hướng tăng mạnh trong cơ cấu dư nợ cho vay của khách hàng.
Doanh số cho vay doanh nghiệp nhà nước giảm là do các
doanh nghiệp đang có xu hướng cố phần hóa để mở rộng quy mô sản
xuất, huy động vốn từ các nhà đầu tư.
Dư nợ cho vay đối với thành phần kinh tế ngoài quốc doanh
tăng mạnh. Nguyên nhân là do loại hình doanh nghiệp này đang phát


15
triển mạnh, nhu cầu vốn mở rộng sản xuất là rất lớn nhưng các khoản
vay đều có tài sản bảo đảm.
Dư nợ cho vay đối với hộ gia đình, cá thế chiếm tỷ trọng khá
lớn trong tổng dư nợ cho vay của NH. Nguyên nhân dư nợ cho vay
hộ gia đình, cá thể tăng lên trong những năm gần đây là do đời sống
kinh tế phát triển, mức sống người dân ngày càng cao nên nhu cầu
vay càng tăng để mở rộng sản xuất kinh doanh cũng như tiêu dùng,
nhà nước có chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế tư nhân.
Bảng 2.8. Dư nợ cho vay có BĐBTS theo thành ph n kinh tế
Đơn vị tính: triệu đồng

Năm 2013
Chỉ tiêu

Số
tiền

1. Dư nợ cho vay

2.427.890

Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp NQD
Hộ gia đình, cá thể

Tỷ
trọng
(%)

Năm 2014
Số
tiền

100 3.110.362

338.480 13,94

Tỷ
trọng
(%)


Năm 2015
Số
tiền

100 4.184.993

336.541 10,82

249.845

Tỷ
trọng
(%)
100
5,97

1.170.485 48,21 1.998.096 64,24 3.074.295 73,46
918.925 37,85

775.725 24,94

860.853 20,57

(Nguồn: Phòng Kế hoạch- tổng hợp BIDV Nam Gia Lai)

2.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẢO
ĐẢM BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM GIA LAI
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc
- Dư nợ cho vay bảo đảm bằng tài sản tăng trưởng qua các

năm và chiếm tỷ trọng ngày càng tăng trong tổng dư nợ.
- Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn giảm.
- Có những chính sách thu hút khách hàng hiệu quả.
- Công tác thẩm định tài sản bảo đảm không ngừng được hoàn thiện.
- Công tác kiểm soát rủi luôn được đưa lên hàng đầu.


16
- Các văn bản quy định của pháp luật được cập nhật kịp thời.
- Các phương thức bảo đảm tiền vay bằng tài sản được áp
dụng linh hoạt, đa dang.
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân
a. Hạn chế
- Việc tiến hành thẩm định tài sản bảo đảm gồm xác định
nguồn thông tin thẩm định, nội dung thẩm định, viết báo cáo thẩm
định thường trực tiếp do cán bộ tín dụng thực hiện.
- Danh mục các loại tài sản bảo đảm chưa đa dạng.
- Vốn huy động không đủ để cho vay:
- Khi xử lý tài sản phải mất rất nhiều thời gian mới thu hồi
được nợ
- Môi trường pháp lý chưa hoàn.
- Việc định giá và xử lý TSBĐ còn nhiều bất cập:
- Chất lượng CBTD và thẩm định chưa theo kịp yêu cầu:
- Hệ thống công nghệ thông tin chưa hoàn thiện
b. Nguyên nhân
- CBTD còn quá ít.
- Chưa chú trọng vào công tác truyền thông định kỳ
- Chưa mạnh dạn cho vay bảo đảm bằng tài sản khác.
- Việc quản lý tài sản thế chấp, kiểm tra TSBĐ sau khi cho
vay chưa chặt chẽ.

- Trong công tác xử lý TSBĐ: chưa có tổ chuyên xử lý TSBĐ
để thu hồi nợ.
- Tỷ lệ dư nợ cho vay có bảo đảm bằng tài sản/tổng dư nợ còn
cao mang mục đích an toàn vốn là chính.
- Chi nhánh vẫn chưa lập trang web riêng của mình mới chỉ có
mạng nội bộ.


17
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Trong chương 2, luận văn tập trung nghiên cứu các nội dung
chủ yếu: khái quát chung về lịch sử hình thành và phát triển, tình
hình cho vay bảo đảm bằng tài sản tại chi nhánh. Từ đó, đánh giá
những kết quả đạt được, những thành công, hạn chế, phân tích những
nguyên nhân của hạn chế đó làm cơ sở đưa ra những giải pháp và
kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả trong cho vay bảo đảm bằng tài
sản trong thời gian tới.


18
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐẢM
BẢO BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM GIA LAI
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG CHO VAY ĐẢM BẢO BẰNG TÀI SẢN
3.1.1. Định hƣớng phát triển chung của Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Gia Lai
- Tuân thủ nghiêm túc chính sách, quy định của Ngân hàng
BIDV và chỉ đạo chung của Ngân hàng Nhà Nước tỉnh Gia Lai.

- Đảm bảo hiệu quả kinh doanh của chi nhánh.
- Giữ tốc độ phát triển phù hợp với điều kiện thị trường.
- Phát triển trên cơ sở tận dụng, phát huy tối đa các thế mạnh
đặc thù của nền kinh tế địa phương.
- Thường xuyên quan tâm đến chất lượng tín dụng phấn đấu
đưa tỷ lệ nợ quá hạn xuống mức thấp nhất.
- Xây dựng đơn vị vững mạnh về mọi mặt, tạo uy tín trên
thương trường.
- Mở rộng và tăng cường tín dụng.
- Về cơ cấu lại dư nợ: rà soát các phân lý trả nợ đối với nợ
trung, dài hạn kiên quyết thu hồi đối với các khoản nợ đã quá hạn
- Xây dựng chiến lược khách hàng, chiến lược tín dụng, giữ
vững khách hàng truyền thống theo chủ trương của BIDV Việt Nam.
- Củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động xử lý nợ.
- Hoạt động quản trị điều hành chuyên nghiệp, kiểm soát được
các hoạt động kinh doanh.
- Đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, đạo đức.


19
- Tổ chức thực hiện các phong trào thi đua.
3.1.2. Định hƣớng phát triển cho vay bảo đảm bằng tài sản
của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Nam Gia Lai
Thứ nhất, Định giá lại tài sản bảo đảm theo định kỳ như 3
tháng, 6 tháng, 9 tháng một lần.
Thứ hai, Tiếp tục đa dạng hoá các loại tài sản bảo đảm
Thứ ba, Cần có mối quan hệ tốt hơn nữa đối với những cơ
quan chức năng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Thứ tư, Thường xuyên đánh giá, phân loại lại khách hàng,

đánh giá năng lực tài chính của khách hàng.
Thứ năm, Có chính sách hoàn thiện bảng giá chuẩn của từng
loại tài sản bảo đảm.
Thứ sáu, Hoàn thiện hệ thống thông tin tại chi nhánh tạo điều
kiện thuận lợi cho cả ngân hàng và khách hàng.
Thứ bảy, Tăng cường đào tạo và đào tạo lại cán bộ.
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẢO
ĐẢM BẰNG TÀI SẢN
3.2.1. Đẩy mạnh nghiên cứu, khảo sát nhu cầu thị trƣờng
ác định thị phần cần chiếm lĩnh, những nhóm khách hàng
tiềm năng sử dụng dịch vụ của ngân hàng nói chung và cho vay bảo
đảm bằng tài sản nói riêng.
Tìm hiểu những nhu cầu của khách hàng, những sản phẩm,
chiến lược kinh doanh của đối thủ.
Nghiên cứu môi trường kinh tế, cơ cấu nghành nghề, thu nhập
bình quân của dân cư, xu hướng phát triển trên địa bàn… để nắm bắt
các nhu cầu khác nhau của nhiều nhóm khách hàng khác nhau.
Nắm bắt các vấn đề văn hóa – xã.


20
3.2.2. Hoàn thiện công tác thực hiện quy trình chung cho
vay bảo đảm bằng tài sản
Rút ngắn thời gian xử lý các bước trong quy trình cho vay bảo
đảm bằng tài sản.
Chú trọng công tác thẩm đinh và định giá tài sản bảo đảm:
Nâng cao nhận thức về vai trò của công tác thẩm định tài sản:
Phân chia cán bộ quản lý khách hàng phù hợp
Việc phân chia cán bộ quản lý theo khách hàng là tương đối
phù hợp cho cán bộ về chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ.

Thực hiện kiểm tra, kiểm soát định kỳ
3.2.3. Hoàn thiện công tác thẩm định và định giá tài sản
bảo đảm
Đối với công tác thẩm định tài sản bảo đảm:
Thẩm định rủi ro liên qua đến TSĐB như rủi ro về hồ sơ pháp
lý, rủi ro về việc giảm tính giá trị hay tính thanh khoản của TSĐB,
rủi ro do việc suy giảm khả năng thanh toán của bên bảo lãnh.
Đối với công tác định giá TSBĐ:
Đảm bảo chú trọng hai công tác: thu thập thông tin dụng và
nâng cao chất lượng phân tích tín dụng
Thành lập tổ định giá: Tổ định giá TSBĐ hoạt động theo
nguyên tắc nhất trí. Trường hợp các thành viên có ý kiến không
thống nhất thì ý kiến chính thức của Tổ theo đa số, nhưng phải thể
hiện rõ ý kiến không thống nhất và lý do. Trường hợp không thống
nhất được thì Tổ định giá trình Giám đốc chi nhánh xem xét quyết
định.
Thu thập thông tin tín dụng
Nâng cao chất lượng phân tích tín dụng


21
3.2.4. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ
- Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý TSBĐ
- Kiểm tra, kiểm soát phải gắn với việc sửa sai.
- Quan tâm đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ
- Tăng cường những cán bộ có năng lực nghiệp vụ
- Tăng cường việc viếng thăm và kiểm soát địa điểm hoạt
động kinh doanh của khách hàng.
3.2.5. Nâng cao chất lƣợng trong quản lý tài sản bảo đảm
- Kiểm tra việc duy trì số liệu khi xuất/nhập TSBĐ

- Phối kết hợp giữa các phòng ban nghiệp vụ liên quan
- Xây dựng hệ thống quản lý và khai thác dữ liệu, phát triển
phần mềm chuyên dụng.
- Thường xuyên kiểm tra tình trạng tài sản hiện tại.
- Hạn chế cho khách hàng mượn TSBĐ.
3.2.6. Nâng cao chất lƣợng công tác xử lý tài sản bảo đảm
- Thành lập một hội đồng thẩm định, định giá tài sản riêng
- Tăng cường sự phối kết hợp của các cơ quan chức năng tại
địa phương.
- Thành lập tổ chuyên xử lý tài sản để thu hồi nợ
- Khai thác các TSBĐ trong thời gian chờ xử lý nhằm thu hồi
nợ.
3.2.7. Phát triển, nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực
Tăng cường bồi dưỡng, đào tạo CBTD
Có chính sách tuyển dụng và bố trí hợp lý để bổ sung về chất
lượng cho đội ngũ cán bộ.
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
3.3.1. Đối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc
Không ngừng hoàn thiện chính sách, cơ chế vĩ mô và pháp


22
luật.
Thực thi các biện pháp để phòng chống, ngăn ngừa hành vi lừa
đảo của khách hàng.
Cơ quan pháp luật, toà án tạo điều điện cho ngân hàng thu giữ
tài sản thế chấp.
Rút gọn thủ tục trong giải quyết các vụ kiện yêu cầu xử lý
TSBĐ nhưng vẫn đảm bảo tính pháp lý.
Ngân hàng nhà nước tỉnh nên tăng cường vai trò quản lý tín

dụng đối với các NHTM trên địa bàn.
Chính phủ cần ban hành quy đinh yêu cầu các cơ quan chức
năng phải có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
Thành lập các trung tâm bán đấu giá tài sản ở tất cả các tỉnh,
thành phố trên cả nước
3.3.2. Kiến nghị đối với chính quyền địa phƣơng và các cơ
quan hữu quan
Chính quyền địa phương và các cơ quan hữu quan tạo điều
kiện thuận lợi cho các ngân hàng vay vốn.
Khi có dự án quy hoạch, chính quyền điạ phương cần có kế
hoạch thông báo cụ thể về thời gian quy hoạch.
Tăng cường quyền chủ động phát mại tài sản bảo đảm.
Chính quyền địa phương nên sớm thành lập tổ chức kiểm toán
độc lập.
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
- Đẩy mạnh quảng cáo tiếp thị trong toàn hệ thống.
- Giao cho phòng tổng hợp và phân tích kinh tế thường xuyên
tổng hợp các thông tin về ngành hàng chủ yếu của nền kinh tế, các
thông tin về thị trường.


23
- Có chương trình đào tạo tập trung, và thường xuyên.
- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả và tính độc lập trong hoạt
động của bộ máy kiểm tra, kiểm toán nội bộ trực thuộc Ban kiểm
soát:
- Cho phép chi nhánh thành lập bộ phận định giá tài sản bảo
đảm chuyên biệt:
- Tiếp tục triển khai các giải pháp về xử lý nợ xấu:

- Tiếp tục hoàn thiện quy trình cho vay bảo đảm bằng tài sản,
quy trình xếp hạng tín dụng theo hướng linh hoạt và mềm d o hơn.


×