Trường Đại học Kinh tế Huế
Trang
Formatted: Font: Bold, No underline, Font
color: Auto, Do not check spelling or grammar
tế
H
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
uế
MỤC LỤC
1. Tính cấp thiết của nghiên cứu .................................................................................1
2. Mục tiêu của nghiên cứu .........................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2
h
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
in
6. Kết cấu của khóa luận ............................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ.........................................................................4
cK
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY
TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..........................................................................4
họ
1.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ nói chung ..................................................................4
1.1.1. Khái niệm, mục tiêu, chức năng, vai trò của KSNB.....................................4
1.1.1.1. Khái niệm KSNB...................................................................................4
Đ
ại
1.1.1.2. Mục tiêu của KSNB ..............................................................................5
1.1.1.3. Chức năng của KSNB ..........................................................................5
1.1.1.4. Vai trò của KSNB .................................................................................5
1.1.2. Sự cần thiết của hệ thống KSNB ..................................................................6
ng
1.1.3. Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB ......................................................7
1.1.3.1. Môi trường kiểm soát ............................................................................8
1.1.3.2. Đánh giá rủi ro.......................................................................................9
ườ
1.1.3.3. Hoạt động kiểm soát............................................................................10
1.1.3.4. Thông tin và truyền thông ...................................................................12
Tr
1.1.3.5. Giám sát...............................................................................................14
1.1.4. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB ..........................................15
1.2. Hệ thống KSNB tại ngân hàng thương mại .......................................................15
SVTH: Lê Thị Hoài Thu
Trường Đại học Kinh tế Huế
1.2.1. Khái niệm KSNB trong NHTM..................................................................15
1.2.3. Mục tiêu của KSNB tại NHTM .................................................................16
tế
H
1.2.4. Các hoạt động kiểm soát tại NHTM ..........................................................17
uế
1.2.2. Rủi ro trong hoạt động của NHTM ............................................................16
1.2.5. Các thủ tục KSNB ......................................................................................18
1.3. Các vấn đề liên quan đến kiểm soát quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại .......................................................................18
1.3.1. Tổng quan về hoạt động của ngân hàng thương mại..................................18
h
1.3.2. Tổng quan về cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................21
in
1.3.2.1. Một số khái niệm.................................................................................21
1.3.2.2. Nguyên tắc cho vay .............................................................................22
cK
1.3.2.3. Quy trình cho vay ................................................................................23
1.3.3. Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại các ngân hàng thương mại ...............................................................................27
1.3.3.1. Mục đích của việc kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh
họ
nghiệp................................................................................................................27
1.3.3.2. Các rủi ro và hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách
hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ.........................................................................29
Đ
ại
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH
CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI
CHI NHÁNH AGRIBANK HUYỆN LỆ THỦY ......................................................33
2.1. Khái quát về Chi nhánh Agribank Lệ Thủy.......................................................33
ng
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Chi nhánh Agribank Lệ Thủy.................33
2.1.2. Tổ chức phòng ban .....................................................................................34
ườ
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh .................................................................37
2.1.3.1. Tình hình lao động ..............................................................................37
2.1.3.2. Tình hình huy động vốn ......................................................................39
Tr
2.1.3.3. Cơ cấu dư nợ tín dụng .........................................................................42
2.1.3.4. Tình hình tài sản, nguồn vốn ...............................................................44
2.1.3.5. Tình hình kết quả kinh doanh..............................................................46
SVTH: Lê Thị Hoài Thu
Trường Đại học Kinh tế Huế
2.2. Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh
2.2.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ của Chi nhánh Agribank huyện Lệ Thủy ........48
tế
H
2.2.1.1. Môi trường kiểm soát ..........................................................................48
uế
nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh Agribank huyện Lệ Thủy.....................................48
2.2.1.2. Đánh giá rủi ro.....................................................................................52
2.2.1.3. Các hoạt động kiểm soát .....................................................................52
2.2.1.4. Thông tin và truyền thông ...................................................................52
2.2.1.5. Giám sát...............................................................................................53
h
2.2.2. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh
in
Agribank huyện Lệ Thủy......................................................................................53
2.2.2.1. Khái quát về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
cK
tại Chi nhánh Agribank huyện Lệ Thủy...........................................................53
2.2.2.2. Quy trình cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ.......54
2.2.3. Các hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh Agribank Lệ Thủy ...........................................60
họ
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI NHÁNH AGRIBANK
Đ
ại
HUYỆN LỆ THỦY......................................................................................................70
3.1. Một số nhận xét về hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh Agribank Lệ Thủy.....................................70
3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................70
ng
3.1.2. Nhược điểm ................................................................................................71
3.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng
ườ
doanh nghiệp vừa và nhỏ ..........................................................................................72
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................75
1. Kết luận .................................................................................................................75
Tr
2. Một số kiến nghị....................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
SVTH: Lê Thị Hoài Thu
Formatted: Left, Indent: First line: 0 cm
Formatted: No underline, Font color: Auto
Trường Đại học Kinh tế Huế
uế
Formatted: Font: (Default) +Headings (Times
New Roman), 13 pt
Formatted: Left, Indent: First line: 0 cm
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
Formatted: Indent: First line: 0 cm, Space
After: 10 pt, Line spacing: Multiple 1,15 li
SVTH: Lê Thị Hoài Thu
Trường Đại học Kinh tế Huế
Từ viết tắt
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
tế
H
Agribank
Nội dung
nông thôn Việt Nam
Báo cáo tài chính
CBTD
Cán bộ tín dụng
DAĐT
Dự án đầu tư
DN
Doanh nghiệp
HĐTD
Hợp đồng tín dụng
KSNB
Kiểm soát nội bộ
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHNN&PTNT
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
cK
in
h
BCTC
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng trung ương
NHTW
TPTD
Tr
ườ
ng
TSĐB
Phương án sản xuất kinh doanh
Đ
ại
PASXKD
TCTD
họ
nông thôn
NHTM
SVTH: Lê Thị Hoài Thu
Tổ chức tín dụng
Trưởng phòng tín dụng
Tài sản đảm bảo
uế
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trang
tế
H
Sơ đồ
uế
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của Chi nhánh Agribank Lệ Thủy..........................34
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng tại Chi nhánh Agribank Lệ Thủy .......49
h
Bảng
in
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Chi nhánh Agribank Lệ Thủy năm 2010-2012.......37
cK
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Chi nhánh Agribank Lệ Thủy năm 2010-2012...40
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ tín dụng của Chi nhánh Agribank Lệ Thủy năm 2010-2012 .42
Bảng 2.4: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Chi nhánh Agribank Lệ Thủy
năm 2010-2012 ............................................................................................44
họ
Bảng 2.5: Tình hình kết quả kinh doanh của Chi nhánh Agribank Lệ Thủy
Tr
ườ
ng
Đ
ại
năm 2010-2012 ............................................................................................46
SVTH: Lê Thị Hoài Thu
Formatted: Font: (Default) +Headings (Times
New Roman), No underline, Font color: Auto, Do
not check spelling or grammar
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Trường Đại học Kinh tế Huế
SVTH: Lê Thị Hoài Thu
Trường Đại học Kinh tế Huế
Formatted: Vietnamese
Trong các hoạt động của ngân hàng thương mại, hoạt động cho vay luôn chiếm
tỷ trọng đáng kể, mang lại nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng. Đồng thời rủi ro trong
tế
H
hoạt động ngân hàng lại có xu hướng tập trung vào danh mục các khoản cho vay. Tình
Formatted: Font: 2 pt, Vietnamese
uế
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
trạng khó khăn về tài chính của ngân hàng thường phát sinh từ những khoản cho vay
khó đòi, từ đó dẫn đến khả năng mất thanh toán của ngân hàng do không thu hồi được
vốn cho vay để thanh toán các khoản huy động đầu vào. Để kiểm soát và ngăn ngừa
rủi ro tín dụng thì việc thiết kế một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu đối với hoạt
h
động cho vay là vấn đề cấp thiết, góp phần quan trọng trong việc hạn chế thất thoát
in
vốn tín dụng của ngân hàng. Nhận thấy được vai trò quan trọng trong việc xây dựng hệ
thống kiểm soát nội bộ đối với hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay
nói riêng, tôi đã mạnh dạn lựa chọn đề tài “Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ quy
cK
trình cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh Agribank huyện
Lệ Thủy” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Đề tài này tập trung tìm hiểu quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và
họ
nhỏ và các hoạt động kiểm soát chủ yếu nhằm phát hiện và ngăn ngừa rủi ro phát sinh
trong quá trình cho vay tại Chi nhánh. Trên cơ sở những phân tích về tình hình thực
trạng cụ thể, tôi đã mạnh dạn đưa ra một số đánh giá, giải pháp nhằm hoàn thiện và
Đ
ại
nâng cao chất lượng hệ thống kiểm soát hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Lệ
Thủy tỉnh Quảng Bình. Kết cấu của đề tài được mô tả tổng quan như sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả (gồm có 3 chương)
ng
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách
hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ trong các ngân hàng thương mại.
ườ
Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh Agribank huyện Lệ Thủy.
Chương 3: Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao chất lượng hệ thống kiểm
Tr
soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh
Agribank huyện Lệ Thủy.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
SVTH: Lê Thị Hoài Thu
Trường Đại học Kinh tế Huế
Formatted: No underline, Font color: Auto,
Vietnamese
1. Tính cấp thiết của nghiên cứu
Formatted: Vietnamese
tế
H
Cùng với xu hướng chung của các nước trên thế giới, Việt Nam cũng tham gia
vào các tổ chức kinh tế và thương mại trên thế giới. Việc trở thành thành viên của các
tổ chức này càng làm cho nền kinh tế Việt Nam phát triển năng động và mạnh mẽ hơn.
Kinh tế càng phát triển thì hệ thống tài chính – tiền tệ của mỗi quốc gia càng đóng vai
trò hết sức quan trọng. Nó được xem như xương sống của nền kinh tế.
h
Trong hệ thống tài chính – tiền tệ thì các NHTM chính là nơi phát sinh và điều
in
tiết các nguồn lực tài chính. Ngoài ra, hoạt động của các NH còn đảm bảo cho đồng
tiền được lưu thông ổn định. Tuy nhiên, cũng chính vì có một vị trí và chức năng lớn
cK
như đã nói ở trên nên bất kì sự biến động nào của các NHTM cũng ảnh hưởng đến tình
hình kinh doanh của các doanh nghiệp và nền kinh tế quốc dân. Đặc biệt, khi nguồn
vốn của các doanh nghiệp đều phụ thuộc vào hoạt động cho vay, tín dụng của các ngân
họ
hàng. Ngược lại, nguồn thu và lợi nhuận của chính của các ngân hàng cũng phụ thuộc
vào các hoạt động này từ phía khách hàng. Có thể nói mối quan hệ giữa các NHTM và
các doanh nghiệp, khách hàng là mối quan hệ cộng sinh, tương hỗ lẫn nhau.
Đ
ại
Chính vì vậy, điều cần thiết cho mỗi NH là phải có một hệ thống kiểm soát
hoạt động hiệu quả nhất để đảm bảo hạn chế tới mức tối thiểu những rủi ro, mất
mát trong nội bộ của mình nhưng có thể ảnh hưởng lớn tới các đơn vị, bộ phận
khác của nền kinh tế. Một khi hệ thống này được thành lập và phát triển thì hoạt
ng
động của NH sẽ được tiến hành trôi chảy, thông suốt, đảm bảo được sự tin cậy và
tín nhiệm của khách hàng.
Nhận thức được điều này, đã và đang có rất nhiều NH hiện nay ở Việt Nam đầu
ườ
tư vào hệ thống KSNB của mình. Tuy rằng hệ thống này còn là một ngành mới mẻ
nhưng cũng bước đầu đạt được những kết quả rất khả quan.
Tr
Là một ngân hàng hàng đầu Việt Nam, hơn nữa lại trực thuộc sự quản lí của Nhà
nước nên NHNN&PTNT Việt Nam là một trong những đơn vị tiên phong quan tâm và
chú ý tới hệ thống KSNB. Hơn ai hết, NH hiểu được hoạt động cho vay của mình ảnh
SVTH: Lê Thị Hoài Thu
uế
Formatted: Vietnamese
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1
Trường Đại học Kinh tế Huế
hưởng rất lớn tới các doanh nghiệp, khách hàng khi Nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng
Nhận thức được sự cần thiết và vai trò của KSNB đối với hoạt động ngân hàng
nói chung và hoạt động cho vay nói riêng, cùng với kiến thức đã được trang bị trong
tế
H
quá trình 4 năm học tại nhà trường, tôi đã mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Thực trạng hệ
uế
lớn nhất trong nền kinh tế Việt Nam.
thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Chi nhánh Agirbank huyện Lệ Thủy” làm đề tài khoá luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu của nghiên cứu
h
- Hệ thống lý thuyết kiểm soát nội bộ về hoạt động cho vay khách hàng doanh
in
nghiệp vừa và nhỏ tại các ngân hàng thương mại.
- Thông qua việc so sánh lý luận và thực tiễn, với những kiến thức được trang bị,
cK
nêu lên một số đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hệ
thống kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Chi nhánh Agribank huyện Lệ Thủy.
3. Đối tượng nghiên cứu
Formatted: No underline, Font color: Auto,
Vietnamese
họ
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hệ thống kiểm soát hoạt động cho vay
Formatted: Vietnamese
Formatted: No underline, Font color: Auto,
Vietnamese
triển nông thôn huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình.
Formatted: No underline, Font color: Auto,
Vietnamese
4. Phạm vi nghiên cứu
Formatted: No underline, Font color: Auto,
Vietnamese
Đ
ại
khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
- Về thời gian: Đề tài được bắt đầu nghiên cứu từ 21/1/2013 đến 11/5/2013. Các
số liệu trong đề tài chủ yếu phản ánh hoạt động trong 3 năm 2010 – 2012.
- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
ng
Phát triển nông thôn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
- Về nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu, tìm hiểu quy trình cho vay đối với
ườ
khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ và các hoạt động kiểm soát chủ yếu nhằm hạn
chế tối đa các rủi ro phát sinh trong quy trình cho vay tại Chi nhánh.
5. Phương pháp nghiên cứu
Tr
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để tổng hợp
lý luận và lý thuyết cơ bản làm cơ sở để tìm hiểu thực trạng hệ thống KSNB quy trình
SVTH: Lê Thị Hoài Thu
2
Formatted: Vietnamese
Trường Đại học Kinh tế Huế
cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ từ đó nhận xét về ưu, nhược điểm của hệ
- Phương pháp thu thập tài liệu: Phương pháp này để tìm hiểu, tổng hợp lý luận
tế
H
lý thuyết cơ bản làm cơ sở để tìm hiểu thực tế.
uế
thống kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh.
- Phương pháp phỏng vấn: Quan sát, phỏng vấn những nhân viên của Chi nhánh
để tìm hiểu công việc cụ thể của họ.
- Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng để tiến hành
phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin từ chứng từ, sổ sách kế toán thu thập được để
h
đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh
in
nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh Agribank Lệ Thủy.
6. Kết cấu của khóa luận
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả
Formatted: Vietnamese
cK
Kết cấu của khóa luận gồm 3 phần:
Formatted: No underline, Font color: Auto,
Vietnamese
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách
họ
hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ trong các ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh Agribank huyện Lệ Thủy.
Đ
ại
Chương 3: Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao chất lượng hệ thống kiểm
soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh
Agribank huyện Lệ Thủy.
Tr
ườ
ng
Phần III: Kiến nghị và kết luận
SVTH: Lê Thị Hoài Thu
3
Trường Đại học Kinh tế Huế
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ
BỘ QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
tế
H
VỪA VÀ NHỎ TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Formatted: No underline, Font color: Auto,
Vietnamese
1.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ nói chung
1.1.1. Khái niệm, mục tiêu, chức năng, vai trò của KSNB
h
1.1.1.1. Khái niệm KSNB
Theo Báo cáo COSO (Committee of Sponsoring Organizations of Treadway
in
Commission - 1992) - Khung thống nhất về KSNB được sử dụng phổ biến tại Hoa Kỳ,
KSNB được định nghĩa: KSNB là một quy trình chịu ảnh hưởng bởi Hội đồng quản trị,
cK
các nhà quản lý và các nhân viên khác của một tổ chức, được thiết kế để cung cấp mọi sự
đảm bảo hợp lý trong việc thực hiện các mục tiêu mà Hội đồng quản trị mong muốn là:
- Hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động.
họ
- Tính chất đáng tin cậy của BCTC.
- Sự tuân thủ các luật lệ và quy định hiện hành.1
Theo Chuẩn mực Kiểm toán quốc tế ISA 400: Hệ thống KSNB là toàn bộ những
Đ
ại
chính sách và thủ tục do Ban Giám đốc của đơn vị thiết kế nhằm đảm bảo việc quản lý
chặt chẽ và sự hiệu quả của các hoạt động trong khả năng có thể. Các thủ tục này đòi
hỏi việc tuân thủ các chính sách quản lý, bảo quản tài sản, ngăn ngừa và phát hiện gian
lận hoặc sai sót, tính chính xác và đầy đủ của các ghi chép kế toán và đảm bảo lập
ng
BCTC trong thời gian mong muốn.2
Theo Hội đồng kế toán viên công chứng Mỹ (AICPA) định nghĩa: “KSNB gồm
kế hoạch tổ chức và tất cả những phương pháp biện pháp phối hợp được thừa nhận
ườ
dùng trong kinh doanh để bảo vệ tài sản của tổ chức, kiểm tra sự chính xác và độ tin
cậy của thông tin kế toán, thúc đẩy hiệu quả hoạt động và khích lệ bám sát những chủ
Tr
trương quản lý đề ra”.3
1
Th.S Lâm Thị Hồng Hoa (2002). Giáo trình Kiểm toán ngân hàng. NXB Thống kê.
Th.S Lâm Thị Hồng Hoa (2002). Giáo trình Kiểm toán ngân hàng. NXB Thống kê.
3
Kiểm toán nội bộ hiện đại (Mordern Internal Auditing - 2002). Victor Z.Brink and Herbert Witt. NXB Tài chính.
2
SVTH: Lê Thị Hoài Thu
Formatted: No underline, Font color: Auto,
Vietnamese
uế
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI
4
Trường Đại học Kinh tế Huế
1.1.1.2. Mục tiêu của KSNB
cậy của các thông tin tài chính.
tế
H
- Đối với tính tuân thủ, KSNB ngoài việc phải bảo đảm hợp lý việc chấp hành
uế
- Đối với báo cáo tài chính, KSNB phải bảo đảm về tính trung thực và đáng tin
luật pháp và các quy định, còn phải hướng dẫn mọi thành viên trong đơn vị vào việc
tuân thủ các chính sách, quy định nội bộ của đơn vị, qua đó bảo đảm được những mục
tiêu của đơn vị.
- Đối với mục tiêu sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động, KSNB giúp đơn
h
vị bảo vệ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thông tin, nâng cao uy tín, mở
rộng thị phần, thực hiện các chiến lược kinh doanh của đơn vị.
in
1.1.1.3. Chức năng của KSNB 4
cK
Với các mục tiêu như trên, hệ thống KSNB có các chức năng sau:
Ngăn ngừa thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ
Các thủ tục kiểm soát phải được thiết kế để hướng các nghiệp vụ kinh tế được thực
hiện đúng nguyên tắc quy định, nhằm ngăn chặn kịp thời các sai sót, nhầm lẫn vô tình hay
họ
cố ý có thể gây thất thoát tiền bạc hay tài sản của đơn vị, gây thiệt hại trong kinh doanh.
Bảo vệ đơn vị trước những thất thoát tài sản có thể tránh
Đơn vị phải thiết lập các quy trình hoạt động, xác định rõ giới hạn tự do cá nhân và
Đ
ại
lập ra một hệ thống KSNB chặt chẽ đối với tài sản – nguồn lực cơ bản của sản xuất.
Đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh
Cơ cấu KSNB cần được thiết lập bao gồm những thủ tục để đảm bảo chính sách
kinh doanh của đơn vị được tất cả các nhân viên chấp hành.
ng
1.1.1.4. Vai trò của KSNB 5
Thẩm tra tính xác thực và tính toàn vẹn của thông tin
ườ
Hệ thống KSNB phải kiểm tra hệ thống thông tin thích hợp để đảm bảo rằng: Sổ
sách, BCTC có thông tin chính xác, đáng tin cậy, kịp thời, hoàn chỉnh và có ích; Việc
Tr
kiểm soát sổ sách ghi chép và báo cáo đầy đủ và có hiệu lực.
4
Th.S Lâm Thị Hồng Hoa (2002). Giáo trình Kiểm toán ngân hàng. NXB Thống kê.
Kiểm toán nội bộ hiện đại (Mordern Internal Auditing - 2002). Victor Z.Brink and Herbert Witt. NXB Tài
chính.
5
SVTH: Lê Thị Hoài Thu
5
Trường Đại học Kinh tế Huế
Đảm bảo tuân thủ chính sách, kế hoạch, thủ tục pháp luật và các quy định
kế hoạch, thủ tục và pháp luật, quy định phải áp dụng, xác định sự đầy đủ và hiệu quả của
tế
H
hệ thống, và sự tuân thủ các yêu cầu xác đáng của các hoạt động được kiểm soát.
uế
Hệ thống KSNB được thiết kế nhằm đảm bảo sự tuân thủ các yêu cầu về chính sách,
Bảo vệ tài sản
Hệ thống KSNB phải thẩm tra các biện pháp sử dụng để bảo vệ tài sản, tránh tổn
thất do các hành vi trộm cắp, hỏa hoạn, sử dụng sai, hoặc bất hợp pháp và thẩm tra sự
vạch trần các yếu tố này; thẩm tra sự tồn tại của tài sản.
h
Sử dụng các nguồn lực tiết kiệm và có hiệu quả
in
Ban Giám đốc đề ra những chuẩn mực điều hành để định lượng việc sử dụng các
nguồn lực tiết kiệm và có hiệu quả. Hệ thống KSNB chịu trách nhiệm xác định xem:
cK
- Các chuẩn mực tác nghiệp có được thiết lập để đo lường tiết kiệm và hiệu suất.
- Các chuẩn mực đã thiết lập có rõ ràng và có được thực hiện không.
- Những sai lệch so với chuẩn mực tác nghiệp có được xác định, phân tích và
báo cáo cho người có trách nhiệm để sửa sai không.
họ
Thực hiện các mục tiêu và mục đích đã đề ra cho các hoạt động hoặc chương trình
Ban Giám đốc đề ra các mục tiêu và mục đích cho các hoạt động hoặc chương
trình, triển khai và thực hiện các thủ tục kiểm soát và đạt tới kết quả mong muốn
Đ
ại
đối với các hoạt động hoặc chương trình. KSNB phải khẳng định những mục tiêu
và mục đích đó có nhất quán với mục tiêu và mục đích của tổ chức không, chúng có
được đáp ứng?
KSNB có thể hỗ trợ Ban Giám đốc triển khai các mục tiêu, mục đích và các hệ
ng
thống bằng cách xác định các giả thiết cơ bản có xác đáng?; Thông tin chính xác, hiện
thời và thích hợp có đang được sử dụng?; Những công việc kiểm soát phù hợp có được
Formatted: Font: 13 pt, Font color: Black,
Vietnamese
đưa vào các hoạt động hoặc chương trình?
ườ
1.1.2. Sự cần thiết của hệ thống KSNB
Vấn đề KSNB có ý nghĩa quan trọng đối với hầu hết các đơn vị. Ở các đơn vị
Tr
nhỏ thì tổ chức quản lý theo kiểu gia đình; ở các đơn vị có quy mô lớn, quyền hạn
càng phân chia cho nhiều cấp, các quan hệ giữa các bộ phận chức năng và các nhân
viên càng trở nên phức tạp, quá trình truyền đạt và thu thập thông tin phản hồi càng trở
SVTH: Lê Thị Hoài Thu
6
Trường Đại học Kinh tế Huế
nên khó khăn, tài sản lại càng phân tán ở nhiều địa điểm và trong nhiều hoạt động khác
Trong một tổ chức bất kỳ, sự thống nhất và xung đột quyền lợi chung - quyền lợi
tế
H
riêng của người sử dụng lao động với người lao động luôn tồn tại song hành. Nếu
không có hệ thống KSNB, làm thế nào để người lao động không vì quyền lợi riêng của
mình mà làm những điều thiệt hại đến lợi ích chung của toàn tổ chức, của người sử
dụng lao động? Làm sao quản lý được các rủi ro? Làm thế nào có thể phân quyền, ủy
nhiệm, giao việc cho cấp dưới một cách chính xác, khoa học chứ không phải chỉ dựa
h
trên sự tin tưởng cảm tính?
in
Một hệ thống KSNB vững mạnh sẽ đem lại cho tổ chức các lợi ích như: Giảm
bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong sản xuất kinh doanh, chẳng hạn như sai sót vô tình
cK
gây thiệt hại, các rủi ro làm chậm kế hoạch, tăng giá thành, giảm chất lượng sản
phẩm... Bảo vệ tài sản khỏi bị hư hỏng, mất mát bởi hao hụt, gian lận, lừa gạt, trộm
cắp. Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính. Đảm bảo
mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt động của tổ chức cũng như
họ
các quy định của luật pháp. Đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các
nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra. Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ đông và
gây dựng lòng tin đối với họ trong các Công ty Cổ phần.
Đ
ại
1.1.3. Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB 6
Mặc dù có sự khác biệt đáng kể về tổ chức trong các đơn vị, và hệ thống KSNB
giữa các đơn vị vì phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy mô, tính chất hoạt động, mục
tiêu… của từng nơi, thế nhưng bất kỳ hệ thống kiểm soát nội bộ nào cũng phải bao
ng
gồm những bộ phận cơ bản. Báo cáo COSO (1992) cũng đưa ra 5 yếu tố có mối liên hệ
ườ
với nhau quyết định tính hiệu quả của hệ thống KSNB như sau:
6
Tr
Th.S Tạ Thị Thùy Mai (2008). Luận văn Thạc sĩ Kinh tế. Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. Tài liệu tham
khảo:
1. Committee Of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission, Internal control – Intergrated
Framework, Including Executive Summary, September 1992.
2. Committee Of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission, Internal control – Intergrated
Framework, Evaluation Tools, September 1992.
SVTH: Lê Thị Hoài Thu
uế
nhau… do đó đòi hỏi phải có một hệ thống KSNB hữu hiệu.
7
Trường Đại học Kinh tế Huế
1.1.3.1. Môi trường kiểm soát
kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị và là nền tảng đối với các bộ phận khác của
tế
H
KSNB. Các nhân tố chính thuộc về môi trường kiểm soát:
Tính chính trực và giá trị đạo đức
Sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trước tiên phụ thuộc vào tính chính trực và việc tôn
trọng các giá trị đạo đức của những người liên quan đến các quá trình kiểm soát. Để đáp
ứng yêu cầu này, các nhà quản lý cao cấp phải xây dựng và tự mình thực hiện những
h
chuẩn mực về đạo đức và cư xử đúng đắn để có thể ngăn chặn các hành vi thiếu đạo đức.
in
Một cách khác để nâng cao tính chính trực và sự tôn trọng các giá trị đạo đức là
phải loại trừ hoặc giảm thiểu những sức ép hay những điều kiện thuận lợi để nhân viên
cK
có thể thực hiện những hành vi thiếu trung thực.
Đảm bảo về năng lực
Là sự đảm bảo cho nhân viên có được những kỹ năng hiểu biết cần thiết để thực
hiện nhiệm vụ của mình. Do đó nhà quản lý chỉ nên tuyển dụng các nhân viên có trình
họ
độ đào tạo và kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ được giao, và phải giám sát, huấn
luyện họ đầy đủ và thường xuyên.
Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm toán
Đ
ại
Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm toán là những thành viên có kinh nghiệm,
uy tín trong đơn vị. Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị, gồm những
thành viên trong và ngoài Hội đồng quản trị nhưng không tham gia vào việc điều
hành đơn vị.
ng
Ủy ban kiểm toán có thể có những đóng góp quan trọng cho việc thực hiện các
mục tiêu của ngân hàng thông qua việc kiểm tra các hoạt động tuân thủ luật pháp,
ườ
giám sát việc lập BCTC. Do chức năng quan trọng như trên nên sự hữu hiệu của Hội
đồng quản trị và của Ủy ban kiểm toán có ảnh hưởng quan trọng đến môi trường kiểm
soát. Các nhân tố được xem xét để đánh giá sự hữu hiệu của Hội đồng quản trị hoặc
Tr
Ủy ban kiểm toán gồm mức độ độc lập; kinh nghiệm và uy tín của các thành viên
trong Hội đồng quản trị hoặc Ủy ban kiểm toán; và các mối quan hệ của họ với bộ
phận KSNB và kiểm toán độc lập.
SVTH: Lê Thị Hoài Thu
uế
Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một đơn vị, nó chi phối ý thức
8
Trường Đại học Kinh tế Huế
Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý
cách điều hành lại thể hiện qua cá tính, tư cách và thái độ của họ khi điều hành đơn vị.
tế
H
Sự khác biệt về triết lý quản lý và phong cách điều hành có thể ảnh hưởng lớn đến môi
trường kiểm soát và tác động đến việc thực hiện mục tiêu của đơn vị. Triết lý quản lý
và phong cách điều hành cũng được phản ánh trong cách thức nhà quản lý: Cách thức
tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với nhân viên hay cách thức điều hành công việc theo một
trật tự đã được xác định trong cơ cấu tổ chức của đơn vị.
h
Cơ cấu tổ chức
in
Cơ cấu tổ chức thực chất là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ
phận trong đơn vị, nó góp phần rất lớn trong việc đạt được các mục tiêu. Điều này có
cK
nghĩa là một cơ cấu tổ chức phù hợp sẽ là cơ sở cho việc lập kế hoạch, điều hành, kiểm
soát và giám sát các hoạt động của đơn vị. Tuy nhiên, điều này sẽ tùy thuộc vào quy
mô và tính chất hoạt động của đơn vị.
Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm
họ
Phân định quyền hạn và trách nhiệm được xem là phần mở rộng của cơ cấu tổ
chức. Nó cụ thể hóa về quyền hạn và trách nhiệm của từng thành viên trong các hoạt
động của đơn vị, mỗi người phải tự hiểu rằng mọi hoạt động của họ sẽ ảnh hưởng đến
Đ
ại
người khác như thế nào, và họ sẽ phụ trách cụ thể công việc gì.
Chính sách nhân sự
Là các chính sách và thủ tục của nhà quản lý về việc tuyển dụng, huấn luyện, bổ
nhiệm, đánh giá, sa thải, đề bạt và khen thưởng cho các nhân viên. Chính sách nhân sự
ng
có ảnh hưởng đáng kể đến sự hữu hiệu của môi trường kiểm soát.
1.1.3.2. Đánh giá rủi ro
ườ
Tất cả các hoạt động đang diễn ra trong đơn vị đều có thể phát sinh những rủi ro
và khó có thể kiểm soát hết tất cả những rủi ro đó. Vì vậy, các nhà quản lý phải thận
trọng khi xác định và phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro làm cho những
Tr
mục tiêu có thể không thực hiện được, và phải cố gắng kiểm soát những rủi ro này.
Những nguyên nhân làm xuất hiện những rủi ro là:
- Những thay đổi trong cơ chế của tổ chức hoặc môi trường hoạt động.
SVTH: Lê Thị Hoài Thu
uế
Triết lý quản lý thể hiện qua quan điểm và nhận thức của người quản lý, phong
9
Trường Đại học Kinh tế Huế
- Sự thay đổi nhân sự.
uế
- Việc tiến hành nghiên cứu mới hoặc sửa đổi hệ thống thông tin.
- Sự tăng trưởng nhanh chóng của đơn vị.
tế
H
- Sự sắp xếp lại tổ chức mới của đơn vị.
- Những thay đổi về kỹ thuật ảnh hưởng đến quá trình sản xuất sản phẩm hoặc
hệ thống thông tin của đơn vị.
- Những chương trình giới thiệu về lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm, hoặc quá
trình sản xuất mới.
h
- Mở rộng hoặc thanh lý hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị ở nước ngoài.
in
- Áp dụng nguyên tắc kế toán mới.
Ngoài việc nhận định những nguyên tắc như trên, các nhà quản lý nhất thiết phải
cK
đánh giá những rủi ro trong phạm vi hoạt động kinh doanh của đơn vị, vì trong những
vấn đề kế toán tài chính và lập báo cáo có sự khác biệt rất lớn giữa các ngành cũng
như giữa các đơn vị cùng ngành.
1.1.3.3. Hoạt động kiểm soát
họ
Hoạt động kiểm soát là những chính sách và thủ tục để đảm bảo cho các chỉ thị
của nhà quản lý được thực hiện. Các chính sách và thủ tục này giúp thực thi những
hành động với mục đích chính là giúp kiểm soát các rủi ro mà đơn vị đang hay có thể
Đ
ại
gặp phải. Có nhiều loại hoạt động kiểm soát khác nhau có thể được thực hiện. Những
hoạt động kiểm soát chủ yếu trong đơn vị gồm:
Phân chia trách nhiệm đầy đủ
Phân chia trách nhiệm là không cho phép một thành viên nào được giải quyết
ng
mọi mặt của nghiệp vụ từ khi hình thành cho đến khi kết thúc.
Mục đích phân chia trách nhiệm nhằm để các nhân viên kiểm soát lẫn nhau, nếu có
ườ
sai sót xảy ra sẽ được phát hiện nhanh chóng, đồng thời giảm cơ hội cho bất kỳ thành viên
nào trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có thể gây ra và giấu đi sai phạm của mình.
Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và các nghiệp vụ
Tr
Để thông tin đáng tin cậy cần phải thực hiện nhiều hoạt động kiểm soát nhằm
kiểm tra tính xác thực, đầy đủ và việc phê chuẩn các nghiệp vụ. Khi kiểm soát quá
trình xử lý thông tin, cần đảm bảo rằng:
SVTH: Lê Thị Hoài Thu
10
Trường Đại học Kinh tế Huế
- Phải có một hệ thống chứng từ, sổ sách tốt. Cần chú ý đến các vấn đề sau:
soát, tránh thất lạc và dễ dàng truy cập khi cần thiết.
tế
H
+ Chứng từ cần được lập ngay khi nghiệp vụ vừa xảy ra, hoặc càng sớm càng tốt.
uế
+ Các chứng từ phải được đánh số liên tục trước khi sử dụng để có thể kiểm
+ Cần thiết kế đơn giản, rõ ràng dễ hiểu và có thể sử dụng cho nhiều công dụng.
+ Tổ chức luân chuyển chứng từ khoa học, kịp thời: Chứng từ chỉ đi qua các
bộ phận có liên quan đến nghiệp vụ, được xử lý nhanh chóng để chuyển cho bộ
phận tiếp theo.
h
+ Sổ sách cần phải đóng chắc chắn, đánh số trang, quy định nguyên tắc ghi chép,
in
có chữ ký xét duyệt của người kiểm soát.
+ Tổ chức lưu trữ, bảo quản tài liệu kế toán khoa học, an toàn, đúng quy định và
cK
dễ dàng truy cập khi cần thiết.
- Phê chuẩn đúng đắn cho các nghiệp vụ hoặc hoạt động: Cần đảm bảo là tất cả
các nghiệp vụ hoặc hoạt động phải được phê chuẩn bởi một nhân viên quản lý trong
phạm vi quyền hạn cho phép.
dụng cho toàn đơn vị.
họ
+ Phê chuẩn chung: Là trường hợp người quản lý ban hành các chính sách để áp
+ Phê chuẩn cụ thể: Là trường hợp người quản lý xét duyệt từng nghiệp vụ riêng
Đ
ại
biệt chứ không đưa ra chính sách chung nào.
Kiểm soát hiện vật
Hoạt động này được thực hiện cho các lọai sổ sách và tài sản, những ấn chỉ đã
được đánh số trước nhưng chưa sử dụng, các chương trình tin học và những hồ sơ dữ
ng
liệu. Chỉ những người được ủy quyền mới được phép tiếp cận với tài sản của đơn vị.
Việc so sánh, đối chiếu giữa sổ sách kế toán và tài sản hiện có trên thực tế bắt
ườ
buộc phải được thực hiện định kỳ để phát hiện chênh lệch, điều tra nguyên nhân, nhờ
đó sẽ phát hiện được những yếu kém trong thủ tục kiểm soát. Nếu không thì tài sản có
thể bị bỏ phế, mất mát hoặc có thể không phát hiện được những hành vi đánh cắp.
Tr
Kiểm tra độc lập việc thực hiện
Là việc kiểm tra được tiến hành bởi các cá nhân (hoặc bộ phận) khác với các cá
nhân hoặc bộ phận dang thực hiện nghiệp vụ. Nhu cầu cần kiểm tra độc lập xuất phát
SVTH: Lê Thị Hoài Thu
11
Trường Đại học Kinh tế Huế
từ hệ thống KSNB thường có khuynh huớng bị giảm sút tính hữu hiệu trừ khi có một
tốt vẫn có thể xảy ra những hành vi tham ô hay cố tình sai phạm.
Yêu cầu quan trọng đối với những thành viên thực hiện kiểm tra là họ phải độc
tế
H
lập với đối tượng được kiểm tra. Sự hữu hiệu của hoạt động này sẽ mất đi nếu người
thực hiện thẩm tra không độc lập vì bất kỳ lý do nào.
Soát xét lại việc thực hiện
Hoạt động này chính là xem xét lại những việc đã được thực hiện bằng cách so
h
sánh số thực tế với số liệu kế hoạch, dự toán, kỳ trước, và các dữ liệu khác có liên
quan như những thông tin không có tính chất tài chính, đồng thời còn xem xét trong
in
mối liên hệ với tổng thể để đánh giá quá trình thực hiện. Soát xét lại quá trình thực
hiện giúp nhà quản lý biết được một cách tổng quát là mọi thành viên có theo đuổi
cK
mục tiêu của đơn vị một cách hữu hiệu và hiệu quả hay không. Nhờ thường xuyên
nghiên cứu về những vấn đề bất thường xảy ra trong quá trình thực hiện, nhà quản lý
có thể thay đổi kịp thời chiến lược hoặc kế hoạch hay những điều chỉnh thích hợp.
họ
1.1.3.4. Thông tin và truyền thông
Thông tin và truyền thông có nghĩa là các kế hoạch, môi trường kiểm soát, rủi ro,
các hoạt động kiểm soát và các việc thực hiện chúng phải được báo cáo lên cấp trên,
Đ
ại
chuyển từ trên xuống dưới, ngang hàng, ngang cấp trong một đơn vị.
Thông tin và truyền thông gồm hai thành phần gắn kết với nhau. Đó là hệ thống thu
nhận, xử lý, ghi chép thông tin và hệ thống báo cáo thông tin trong nội bộ và bên ngoài.
Thông tin
Thông tin cần thiết cho mọi cấp trong đơn vị để thỏa mãn các mục tiêu về hoạt
ng
động kinh doanh, BCTC và tính tuân thủ. Mọi thông tin được sử dụng trong đơn vị có
mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
ườ
- Hệ thống thông tin: Thông tin được thu nhập, xử lý bởi hệ thống thông tin.
Thông tin có thể chính thức hoặc không chính thức. Hệ thống thông tin không chỉ nhận
dạng, nắm bắt các thông tin cần thiết về tài chính, phi tài chính mà nó còn đánh giá và
Tr
báo cáo về những thông tin đó theo một trình tự để việc quản lý các hoạt động của đơn
vị có hiệu quả.
SVTH: Lê Thị Hoài Thu
uế
cơ chế thường xuyên kiểm tra xét soát lại. Hơn nữa, ngay cả khi chất lượng kiểm soát
12
Trường Đại học Kinh tế Huế
- Chất lượng thông tin: Chất lượng thông tin ảnh hưởng đến khả năng của nhà
uế
quản lý để ra quyết định và kiểm soát hoạt động của đơn vị. Chất lượng thông tin chỉ
ra sự đầy đủ các dữ liệu thích hợp trong báo cáo. Chất lượng thông tin bao gồm:
tế
H
+ Thông tin thích hợp.
+ Thông tin được cung cấp ngay khi cần.
+ Thông tin được cập nhật kịp thời.
+ Thông tin chính xác.
+ Thông tin có thể tiếp cận dễ dàng bởi người có thẩm quyền.
h
- Chiến lược thông tin
in
NH cần thực hiện thu nhập thông tin bên trong và bên ngoài đơn vị, sau đó cung
cấp cho người quản lý những báo cáo cần thiết về kết quả hoạt động liên quan đến các
cK
mục tiêu được đề ra của NH.
Việc cải tiến và phát triển hệ thống thông tin phải dựa vào kế hoạch chiến lược liên
quan đến toàn bộ chiến lược của đơn vị và đáp ứng các mục tiêu ngày càng phát triển.
Hệ thống thông tin sẽ phát triển nếu có sự hỗ trợ cụ thể của nhà quản lý bằng các
Truyền thông
họ
nguồn lực thích hợp bao gồm nhân lực và tài chính.
Truyền thông là thuộc tính vốn có của hệ thống thông tin. Truyền thông là việc
Đ
ại
cung cấp thông tin trong đơn vị (từ cấp trên xuống cấp dưới, từ cấp dưới lên cấp trên,
hoặc giữa các bộ phận có quan hệ hàng ngang) và với bên ngoài. KSNB là hữu hiệu
khi các thông tin trung thực, đáng tin cậy và quá trình truyền thông được thực hiện
chính xác, kịp thời.
ng
Các phương tiện dùng trong truyền thông rất đa dạng như: Bản chỉ dẫn thực hiện,
thư báo, thông báo, băng hình, truyền miệng qua các kỳ họp, các buổi hội thảo... Một
ườ
phương tiện truyền thông khác có tác động mạnh là hành động của những nhà quản lý.
- Truyền thông bên trong đơn vị:
Nhiệm vụ quản lý tài chính và các hoạt động quan trọng đòi hỏi thông tin được
Tr
cung cấp một cách rõ ràng và chính xác từ các nhà quản lý cấp cao để các nhân viên
cấp dưới thực hiện nghiêm túc.
SVTH: Lê Thị Hoài Thu
13
Trường Đại học Kinh tế Huế
Song song với phương tiện truyền thông từ trên xuống, các nhà quản lý cũng
uế
cần phải lắng nghe các thông tin phản hồi từ dưới lên để hoạt động của đơn vị đạt
hiệu quả cao.
tế
H
- Truyền thông bên ngoài đơn vị:
Việc truyền thông không chỉ cần thiết bên trong mà còn cả bên ngoài đơn vị. Cổ
đông, người phân tích tài chính, người lập pháp cung cấp những yêu cầu của họ và họ có
thể hiểu được những khó khăn mà đơn vị phải đối phó. Khách hàng và người cung cấp có
thể cung cấp những thông tin quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh, làm cho đơn
h
vị có khả năng đáp ứng những nhu cầu ngày càng phát triển của thị trường.
in
1.1.3.5. Giám sát
Giám sát là bộ phận cuối cùng của KSNB, là một quá trình đánh giá chất lượng
cK
của hệ thống KSNB trong suốt thời kì hoạt động để có các điều chỉnh và cải tiến thích
hợp. Giám sát có một vai trò quan trọng, nó giúp KSNB luôn duy trì sự hữu hiệu qua
các thời kì khác nhau. Quá trình giám sát được thực hiện bởi những người có trách
nhiệm nhằm đánh giá việc thiết lập và thực hiện các thủ tục kiểm soát. Giám sát được
giám sát định kỳ.
Giám sát thường xuyên
họ
thực hiện ở mọi hoạt động trong đơn vị và theo hai cách: Giám sát thường xuyên và
Đ
ại
Giám sát thường xuyên diễn ra ngay trong quá trình hoạt động của đơn vị, do các
nhà quản lý và nhân viên thực hiện trách nhiệm của mình. Giám sát thường xuyên
thường được áp dụng cho những yếu tố quan trọng trong KSNB. Giám sát để đánh giá
việc thực hiện các hoạt động thường xuyên của nhân viên nhằm xem xét hệ thống
ng
KSNB có nên tiếp tục thực hiện chức năng nữa hay không.
Đánh giá định kỳ
ườ
Đánh giá định kỳ được thực hiện thông qua chức năng KSNB và kiểm toán độc
lập. Qua đó phát hiện kịp thời những yếu kém trong hệ thống và đưa ra biện pháp hoàn
thiện. Phạm vi và tần suất giám sát phụ thuộc vào mức độ rủi ro.
Tr
Việc đánh giá hệ thống KSNB tự bản thân nó cũng là một quy trình. Người đánh
giá phải am hiểu mọi hoạt động của hệ thống KSNB, phải xác định được làm thế nào
để hệ thống thực sự hoạt động.
SVTH: Lê Thị Hoài Thu
14
Trường Đại học Kinh tế Huế
1.1.4. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB 7
Formatted: No underline, Font color: Black,
Vietnamese
thể đảm bảo rủi ro, gian lận và sai sót không xảy ra. Những hạn chế vốn có của hệ
tế
H
thống KSNB bao gồm:
uế
Một hệ thống KSNB hữu hiệu chỉ có thể hạn chế tối đa các sai phạm chứ không
Ban Giám đốc thường xuyên yêu cầu chi phí của một thủ tục kiểm tra không
vượt quá những lợi ích mà kiểm tra đó mang lại.
Phần lớn các KSNB thường tác động đến những nghiệp vụ lặp đi lặp lại mà
không có tác động đến những giao dịch bất thường.
h
Gian lận cũng có thể xảy ra do sự thông đồng giữa các nhân viên trong tổ chức
in
với nhau hoặc với bên ngoài.
KSNB khó ngăn cản được gian lận và sai sót của người quản lý cấp cao. Các
cK
thủ tục kiểm soát là do người quản lý đặt ra, nó chỉ kiểm tra việc gian lận và sai sót
của nhân viên. Khi người quản lý cấp cao cố tình gian lận, họ có thể tìm cách bỏ qua
các thủ tục kiểm soát cần thiết.
Bất kì một hoạt động kiểm soát trực tiếp nào của KSNB cũng phụ thuộc vào
họ
yếu tố con người. Con người là nhân tố gây ra sai sót từ những hạn chế xuất phát từ
bản thân như: Vô ý, bất cẩn, xao nhãng, đánh giá hay ước lượng sai, hiểu sai chỉ dẫn
của cấp trên hoặc các báo cáo của cấp dưới.
Đ
ại
Nhà quản lý lạm quyền: Nhà quản lý bỏ qua các quy định kiểm soát trong quá
trình thực hiện nghiệp vụ có thể dẫn đến việc không kiểm soát được các rủi ro và làm
cho môi trường kiểm soát trở nên yếu kém.
Những thay đổi của tổ chức, thay đổi quan điểm quản lý và điều kiện hoạt
ng
động có thể dẫn đến những thủ tục kiểm soát không còn phù hợp.
Formatted: No underline, Font color: Auto,
Vietnamese
1.2. Hệ thống KSNB tại ngân hàng thương mại
ườ
1.2.1. Khái niệm KSNB trong NHTM
Formatted: Vietnamese
8
Theo Tạp chí Kế toán : KSNB trong NHTM được hiểu và gói gọn trong một
thực thể, cơ chế kiểm soát là toàn bộ các chính sách, các bước kiểm soát và thủ tục
Tr
kiểm soát được thiết lập nhằm quản lý và điều hành các hoạt động của Ngân hàng.
7
Th.S Lâm Thị Hồng Hoa (2002). Giáo trình Kiểm toán ngân hàng. NXB Thống kê.
SVTH: Lê Thị Hoài Thu
15
Trường Đại học Kinh tế Huế
1.2.2. Rủi ro trong hoạt động của NHTM 9
tệ nên trong hoạt động của mình ngân hàng thường gặp nhiều rủi ro:
tế
H
Rủi ro tín dụng: Phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ
cả gốc và lãi của khoản vay, hoặc việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ hạn.
Rủi ro lãi suất: Rủi ro phát sinh trong trường hợp có sự thay đổi về lãi suất ảnh
hưởng đến kết quả kinh doanh của ngân hàng.
Rủi ro ngoại hối: Rủi ro phát sinh khi có sự biến động tỷ giá và xuất hiện trạng
h
thái hối đoái mở trong kinh doanh ngoại tệ.
in
Rủi ro thanh khoản: Rủi ro phát sinh khi ngân hàng không đủ khả năng đáp
ứng nhu cầu rút tiền gửi của khách hàng do thiếu tiền mặt dự trữ, việc chuyển đổi các
cK
tài sản khác sang tiền mặt khó khăn, ảnh hưởng của các hợp đồng cho vay.
Rủi ro hoạt động ngoại bảng: Rủi ro khi các tài sản ngoại bảng chuyển vào nội
bảng sẽ ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán.
họ
Rủi ro tác nghiệp: Là rủi ro phát sinh từ những sai sót của hệ thống thông tin
hoặc KSNB dẫn đến thất thoát tài sản.
1.2.3. Mục tiêu của KSNB tại NHTM 10
KSNB liên quan đến những công việc mang tính tác nghiệp cụ thể mà một bộ
Đ
ại
phận nào đó của ngân hàng được giao thực hiện. Mục đích của KSNB nhằm:
Sử dụng các nguồn lực và quản lý hoạt động kinh doanh của ngân hàng hiệu quả.
Đảm bảo các quyết định và chế độ quản lý về ngành ngân hàng được thực hiện
đúng thể thức; Giám sát mức độ hiệu quả, tính hợp lý của các chế độ đó.
ng
Phát hiện kịp thời những vướng mắc trong kinh doanh để hoạch định và thực
hiện các biện pháp đối phó.
ườ
Ngăn chặn, phát hiện các sai phạm trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
8
Tr
/>9
Th.S Lâm Thị Hồng Hoa (2002). Giáo trình Kiểm toán ngân hàng. NXB Thống kê.
10
Ersnt & Young (2003). Hội thảo rủi ro ngân hàng và vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ. TPHCM.
SVTH: Lê Thị Hoài Thu
uế
Do tính phức tạp và khối lượng giao dịch lớn, cùng với tính dễ biến động của tiền
16
Trường Đại học Kinh tế Huế
Đảm bảo việc ghi chép, hạch toán đầy đủ, chính xác và đúng thể thức các giao
theo các yêu cầu pháp định có liên quan.
Đảm bảo tài sản và thông tin không bị lạm dụng hoặc sử dụng sai mục đích.
tế
H
1.2.4. Các hoạt động kiểm soát tại NHTM 11
Các hoạt động kiểm soát tại NHTM bao gồm:
Kiểm tra ở cấp lãnh đạo cao cấp: Việc kiểm tra này được thực hiện thông qua
việc Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc nhận được những bản trình bày, bản báo cáo
h
định kỳ về tình hình rủi ro, sự tuân thủ và các ngoại lệ về rủi ro, các báo cáo thực trạng
in
rủi ro.
Kiểm soát hoạt động
cK
- Những kiểm tra này được tiến hành thường xuyên hơn ở kiểm tra ở cấp lãnh
đạo cao cấp và ở mức độ chi tiết hơn. Chúng được tiến hành ở cấp độ phòng ban: Bao
gồm việc kiểm tra các hoạt động rủi ro, các báo cáo rủi ro, tình trạng và các ngoại lệ
rủi ro.
họ
- Tần số và nội dung báo cáo cần phải dựa trên yêu cầu công việc hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.
Tuân thủ các giới hạn rủi ro: Đặt ra các giới hạn và đảm bảo rằng chúng được
Đ
ại
tuân thủ là một chức năng kiểm soát rủi ro quan trọng.
Phê duyệt và ủy quyền: Việc yêu cầu phê duyệt và ủy quyền cho các giao dịch
lớn một giới hạn nhất định nào đó sẽ đảm bảo rằng việc chấp nhận rủi ro của ngân hàng
được phê duyệt bởi các lãnh đạo phù hợp. Điều này đảm bảo việc quy trách nhiệm cho
ng
các hành vi đã thực hiện.
Thẩm tra và đối chiếu: Thẩm tra và đối chiếu là một kiểm soát quan trọng bởi
ườ
chúng được thiết kế nhằm phát hiện các sai sót và các vấn đề tiềm ẩn chứa trong các
hoạt động của ngân hàng.
Phân quyền: Một hệ thống KSNB hiệu quả phải:
Tr
- Đảm bảo có sự phân quyền phù hợp, trách nhiệm không mâu thuẫn với quyền lợi.
- Các quy trình được xây dựng thống nhất và được ghi chép đầy đủ bằng văn bản.
11
Ersnt & Young (2003). Hội thảo rủi ro ngân hàng và vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ. TPHCM.
SVTH: Lê Thị Hoài Thu
uế
dịch phát sinh của ngân hàng. Đảm bảo việc lập các BCTC kịp thời, hợp lệ và tuân
17