Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

thực trạng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh NHnoPTNT Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.64 KB, 22 trang )



 !"#$%&
 ! ! "#$%&
Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long là đơn vị trực thuộc NHNo&PTNT
Việt Nam
Tên tiếng anh: Agribank Thăng Long
Địa chỉ giao dịch: Số 4 Phạm Ngọc Thặch, Đống Đa, Hà Nội
Website:VBARD.COM.VN hoặc Agribank.com.vn
 !  '()
Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long là một thành viên, là chi nhánh cấp 1
của hệ thống NHNo&PTNT Vịêt Nam; có trụ sở giao dịch tại số 4 Phạm Ngọc
Thặch, Đống Đa, Hà Nội. Tiền thân ban đầu của Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng
Long có tên là Sở giao dịch I NHNo&PTNT, được thành lập theo quyết định số
15/TCCB ngày 16/03/1991 của Tổng Giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam và
chính thức đi vào hoạt động ngày 01/04/1991.
Từ ngày 14/04/1991 Sở giao dịch I đổi tên thành Chi nhánh NHNo&PTNT
Thăng Long theo quyết định số 17/QĐ/HĐQT – TCCB ngày 12/02/2003 của Chủ
tịch hội đồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam. Kể từ đó tới nay, cũng như các chi
nhánh khác trong hệt thống, Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long thực hiện ngay
các chức năng của một Ngân hàng thương mại đó là huy động vốn nhàn rỗi trong
dân cư, các tổ chức kinh tế, cho vay, kinh doanh ngoại hối và cung cấp các dịch vụ
tài chính tiền tệ khác. Trong suốt quá trình tồn tại và phát triển, Chi nhánh
NHNo&PTNT Thăng Long đã đạt được nhiều thành tựu lớn, trở thành một trong
những thành viên quan trọng của NHNo&PTNT Việt Nam, đóng góp vào công
cuộc phát triển kinh tế, xã hội đất nước. Trước quá trình hội nhập, tập thể ban lãnh
đạo, cán bộ công nhân viên Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long đã quyết tâm
phấn đấu đi lên, đổi mới toàn diện phù hợp với yêu cầu mới và trở thành một trong
những Chi nhánh mạnh nhất của hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam nói riêng và hệ
thống Ngân hàng nói chung
'*+",-.&


CÁC PH ề NG BAN
- Phũng KHKD
- Phũng KTNQ
- Phũng HC & NS
- Phũng Kiểm tra Kiểm toỏn nội bộ
- Phũng Vi tớnh
- Phũng dịch vụ Marketing
CHI NHÁNH C Ấ P II
- Chi nhánh Tây Sơn
+ Điểm GD 157 Tây Sơn
- Chi nhỏnh Trung Yờn
- Chi nhánh Định Công
+ PGD Số 1
- Chi nhánh Láng Thượng
+ PGD Nguyễn Phong Sắc
- Chi nhánh Chợ Mơ
+ PGD Kim Đồng
+ PGD Trương Định
- Chi nhỏnh Nguyễn Khuyến
- Chi nhánh Nguyễn Đỡnh Chiểu
+ PGD Số 2
+ PGD Số 3
- Chi nhỏnh H m Longà
- Chi nhánh Phan Đỡnh Phựng.
+ PGD Nguyễn Chớ Thanh
PHÓ GIÁM ĐỐ C
PH ề NG GIAO D Ị CH
- Phũng giao dịch H ng Gà à
- Phũng giao dịch Bờ Hồ
GIÁM ĐỐ C

Từ khi đổi tên ngày 14/04/2003 thì Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long đã
có những bước thay đổi toàn diện trên nhiều lĩnh vực. Hoạt động kinh doanh có
nhữnh đột phá mới trong tình hình kinh tế của đất nước ngày càng phát triển. Từ sự
thay đổi về chức năng nhiệm vụ, chiến lược và phương hướng hoạt động, về cơ cấu
nhân sự…Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long đã dần khẳng định được vị thế và
tầm quang trọng trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam và đối với nền kinh tế.
Những thành công đó gắn lion với công sức của các cán bộ của toàn Chi nhánh và
ban lãnh đạo.
 /$
Trước những biến chuyển mới từ khi đổi tên cũng như chức năng, nhiệm vụ
hoạt động của Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long đã có những biến chuyển lớn
trong công tác huy động vốn.
Trong các năm 2005, 2006, 2007 Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long đã
có những đổi trong công tác huy động vốn, nguồn vốn huy động của Chi nhánh
ngày càng cao cả về quy mô và sự đa dạng.
01!2$+33453365337.&
Đvt: Triệu VNĐ
Nguồn vốn hoạt động
Năm
2005 2006 2007
! 89:$+ 75;4!5333 <535333 !354!<5333
Nguồn vốn không kỳ hạn 3,787,000 4,299,000 6,669,000
Nguồn vốn có kỳ hạn < 12 tháng 1,529,000 1,091,000 1,796,000
Nguồn vốn có kỳ hạn > 12 tháng 2,135,000 2,830,000 2,053,000
 8=>$+ 75;4!5333 <535333 !354!<5333
Tiền gửi dân cư 1,394,000 1,603,000 1,602,000
Tiền gửi tổ chức kinh tế xã hội 4,737,000 5,978,000 7,960,000
Tiền gửi, vay TCTD và nguồn khác 1,320,000 639,000 956,000
(Nguồn: Báo cáo hoạt động KD 2003-2006-2007 Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long)
Qua bảng cân đối trên thì chúng ta nhận thấy nguồn vốn huy động của Chi

nhánh NHNo&PTNT Thăng Long đã tăng mạnh mẽ về quy mô cũng như tính đa
dạng của nguồn vốn, trong đó chủ yếu là các nguồn tiền gửi và tiết kiệm ngắn hạn.
Từ sau khi đổi mới về nhiều mặt thì Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long đã đạt
được rất nhiều thành công trong quá trình kinh doanh, trong công tác huy động vốn
thì Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long luôn luôn nằm trong top 5 những Ngân
hàng về huy động vốn
 /?@AB/=AC
Trong quá trình hoạt động của Ngân hàng thì mục tiêu quan trọng là làm thế
nào để sử dụng hiệu quả đồng vốn của mình đã huy động được. Trong đó công tác
cho vay chiếm một vai trò quan trọng.
Để tạo ra nguồn thu cho Ngân hàng, hoạt động cho vay là hoạt động cơ bản
nhất của các Ngân hang và thường chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu nguồn thu của
Ngân hàng
Qua các năm phát triển và trưởng thành, dịch vụ cung cấp tín dụng của Chi
nhánh NHNo&PTNT Thăng Long đã không ngừng tăng lên cả về chất và lượng
thể hiện qua bảng sau:
012DEF=AG33453365337.&

Đvt: Triệu VNĐ
HF=A
G
334 336 337
! 8I% 54;J5333 J53J65333 J546;5333
Nội tệ 2,034,400 2,500,000 3,163,000
Ngoại tệ 508,600 536,000 401,000
 89: 54;J5333 J53J65333 J546;5333
Dư nợ ngắn hạn 1,551,000 1,558,000 2,266,000
Dư nợ ngắn hạn 550,000 966,000 1,006,000
Dư nợ dài hạn 442,000 512,000 292,000
J 8K9L 54;J533 J53J65333 J546;5333

Doanh nghiệp Nhà nước 1,037,000 1,604,000 1,545,000
Doanh nghiệp NQD 1,024,000 970,000 1,339,000
Hộ sản xuất và khác 482,200 462,000 680,000
(Nguồn: Báo cáo hoạt động KD 2005-2006-2007 Chi nhỏnh NHNo&PTNT Thăng Long)
Ta nhận thấy hoạt động tín dụng của Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long
trong những năm qua đã không ngừng lớn mạnh cả về chất và lượng, thể hiện qua
tổng dư nợ không ngừng tăng cao, chất lượng tín dụng được cải thiện, nợ xấu được
kiểm soát chặt chẽ. Năm 2005: 2.543.000 triệu đồng, năm 2006: 3.036.000 triệu
đồng và đến năm 2007: 3.564.000 triệu đồng. Thành phần cho vay cũng đa dạng
hơn, những thành phần kinh tế chủ đạo đã được Chi nhánh tiếp cận và cho vay có
hiệu quả cao, điều này là rất cần thiết và tối quan trọng trong hoạt động của một
Ngân hàng hiện đại.
 GM/D
.&
Sau 17 năm từ ngày thành lập và đi vào hoạt động dến nay, Chi nhánh
NHNo&PTNT Thăng Long đã không ngừng vươn lên và lớn mạnh về nhiều mặt.
Đứng trước những chuyển biến của nền kinh tế, trước yêu cầu canh tranh và thách
thức trong hội nhập với quốc tế, các ngân hàng đều có những bước đi, những chiến
lược kinh doanh riêng cho chính mình. NHNo&PTNT Việt Nam đã định hướng
chiến lược là thực hiện đa dạng hóa trong các hoạt động và phấn đấu trở thành một
tập đoàn tài chính hàng đầu tại Việt Nam vào năm 2010. Là một chi nhánh cấp I,
Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long đã và đang thực hiện theo chiến lược đa
dạng hóa đó. Chi nhánh thực hiện đa dạng hóa trong nhiều hoạt động như huy
động vốn, trong hoạt động tín dụng cũng như các hoạt động, dịch vụ Ngân hàng
mang nhiều giá trị gia tăng đến cho mọi đối tượng khách hàng. Trong đó có chủ
trương đa dạng hóa tín dụng mà chi nhánh đang thực hiệnđể mang lại nhiều
phương thức vay vốn đối với các DNV&N
01J2DEF-.&
334N336N337
Đvt: Triệu đồng,%

.OP$
334 336 337
'% Q '% Q '% Q
"EF=A
54;J533
3
!33
J53J6533
3
!33
J546;533
3
!33
Theo thời gian
Ngắn hạn 1,551,000 61.0% 1,558,000 51.3% 2,266,000 63.6%
Trung hạn 550,000 21.6% 966,000 31.8% 1,006,000 28.2%
Dài hạn 442,000 17.4% 512,000 16.9% 292,000 8.2%
Theo thành phần kinh
tế

DNNN 1,037,000 40.8% 1,604,000 52.8% 1,544,000 43.3%
DNNQD 1,024,000 40.3% 970,000 31.9% 1,339,000 37.6%
HTX 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0%
Cá thể 482,000 19.0% 462,000 15.2% 681,000 19.1%
Theo loại tiền
Nội tệ 2,200,000 86.5% 2,500,000 82.3% 3,163,000 88.7%
Ngoại tệ 343,000 13.5% 536,000 17.7% 401,000 11.3%
(Nguồn: Báo cáo hoạt động KD 2005-2006-2007 Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long)
Trong năm 2007 Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long đã giảm đầu tư vào
hệ thống DNNN, tỷ lệ đầu tư chiếm 63,6% giảm 12,3% so với năm 2006. Tỷ trọng

cho vay đối với các DNV&N đã tăng lên đáng kể về số tiền và tỷ trọng, có thể thấy
tỷ lệ này năm 2005 là 970 tỷ đồng ( chiếm tỷ trọng là 31.9% ) thì sang năm 2007
tăng so với năm 2006 là 369 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 37.6 %. Như vậy có thể thấy
Ngân hàng đã chuyển hướng đầu tư sang các thành phần kinh tế khác có hiệu quả
hơn, xoá bỏ dần tâm lý phân biệt các thành phần kinh tế, để có được điều đó Ngân
hàng cũng đã cải cách các quy trình tín dụng, chủ động áp dụng những quy trình,
sản phẩm cho vay mới với để phù hợp với nhiều thành phần kinh tế khác nhau.
Tổng dư nợ của năm 2007 cao hơn so với năm 2006 là 528 tỷ đồng, mức
tăng chủ yếu là dư nợ ngắn hạn và một phần là dư nợ trung hạn. Trong đó dư nợ
ngắn hạn năm 2007 là 63,6% tăng 12,3% năm 2006. Dư nợ trung hạn năm 2007
giảm 3,6 % nhưng lại tăng về số tuyệt đối là 40 tỷ đồng.
01;2'DR#$=A.&
Đvt: Doanh nghiệp, %
.OP$
334 336 337
'IEF Q
'
IEF
Q 'IEF Q
DNNN 5 1.2% 6 1.5% 11 2.8%
Công ty cổ phần, hợp
danh
42 10.0% 42 10.7% 57 14.6%
Công ty TNHH 98 23.3% 88 22.5% 106 27.2%
Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
0 0 0 0 0 0
Doanh nghiệp tư nhân 10 2.4% 6 1.5% 4 1.0%
HTX 1 0.2% 2 0.5% 2 0.5%
Hộ kinh doanh cá thể 264 62.9% 247 63.2% 210 53.8%

"? ;3 !33Q JS! !33Q JS3 !33Q
(Nguồn: Báo cáo hoạt động KD 2005-2006-2007 Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long)
Từ bảng trên ta nhận thấy sự da dạng về loại hình Doanh nghiệp trong quan
hệ tín dụng với Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long từ công ty TNHH, Công ty
hợp danh, công ty cổ phần, hộ sản xuất… có thể nhận thấy sự đa dạng trong chính
sách tín dụng cho vay đối với các DNV&N của Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng
Long. Số lượng các loại hình Doanh nghiệp ngoài quốc doanh có tỷ trọng cao nhất.
Trong chủ trương cho vay của Ngân hàng, đối tượng các DNV&N luôn có sự ưu
tiên nhất định, cho thấy phù hợp với xu hướng cổ phân hoá của Doanh nghiệp mà
Chính phủ đang triển khai quyết liệt

×