Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Thực trạng quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán và định giá thăng long TDK chi nhánh đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.24 MB, 132 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN

tế
H
uế

-------  ------

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:

THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ

Đ

THĂNG LONG- T.D.K CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

Giáo viên hướng dẫn:
Hà Diệu Thương



Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Nhạn
Lớp: K45A Kiểm toán

Huế, 05/2015


Khóa luận tốt nghiệp

Để thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được sự
quan tâm, động viên và giúp đỡ tận tình từ nhiều phía.
Đầu tiên, con xin chân thành cám ơn bố mẹ đã luôn động viên, chăm sóc và
tạo điều kiện tốt nhất để con có thể hoàn thành đề tài.

tế
H
uế

Tôi xin gởi lời cám ơn sâu sắc đến quý thầy cô giáo khoa Kế toán-Kiểm toán,
trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức
cho tôi trong suốt bốn năm vừa qua. Để giúp tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp và
là hành trang theo tôi suốt chặng đường sau này.

ại
họ
cK
in
h


Đặc biệt, tôi xin gởi lời tri ân sâu sắc nhất đến cô giáo Hà Diệu Thương,
người đã tận tình hướng dẫn tôi trong việc định hướng và hoàn thiện đề tài.
Tôi xin gởi lời cám ơn chân thành đến Ông Đào Ngọc Hoàng- Giám đốc Chi
nhánh Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long- T.D.K tại Đà Nẵng,
cùng các anh chị trong Công ty đã tạo điều kiện thuận lợi, nhiệt tình giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian thực tập, cho tôi những trãi nghiệm khó quên.
Tôi cũng xin gởi lời cám ơn đến bạn bè của tôi - những người luôn bên tôi,
động viên tôi để giúp tôi hoàn thiện khóa luận hơn.

Đ

Cuối cùng, tôi xin chúc quý thầy cô, đơn vị và các bạn sức khỏe và gặt hái
được nhiều thành công trong cuộc sống. Tôi xin chân thành cám ơn!.
Huế, ngày 15 tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Nhạn


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
Trang

Lời cám ơn
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU................................................... ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ............................................ iii

tế

H
uế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................ iv
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................... 1
I.1 Tính cấp thiết của đề tài: ....................................................................................1
I.2 Mục tiêu nghiên cứu. ...........................................................................................3

ại
họ
cK
in
h

I.3 Đối tượng nghiên cứu. .........................................................................................3
I.4 Phạm vi nghiên cứu. ............................................................................................3
I.5 Phương pháp nghiên cứu. ...................................................................................4
I.6 Cấu trúc của khóa luận. ......................................................................................4

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............... 6

Đ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NỢ PHẢI
THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH. ...........6
1.1 Tổng quan về tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài trong cả nước: ....6
1.2 Khái quát về khoản mục nợ phải thu khách hàng. .........................................8
1.2.1 Khái niệm............................................................................................................................ 8
1.2.2 Nội dung khoản mục. .......................................................................................................... 8
1.2.3 Đặc điểm của khoản mục.................................................................................................... 9

1.2.4 Mục tiêu kiểm toán. ............................................................................................................ 9

1.3 Hoạt động kiểm soát nội bộ đối với các khoản nợ phải thu khách hàng.....10
1.3.1 Tổ chức hạch toán kế toán nợ phải thu khách hàng. ........................................................ 10
1.3.2 Mối quan hệ giữa khoản mục nợ phải thu khách hàng với chu trình bán hàng- thu tiền. 12


Khóa luận tốt nghiệp
1.4 Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng. ...............................................13
1.4.1 Chuẩn bị kiểm toán. .......................................................................................................... 13
1.4.1.1

Chuẩn bị cho kế hoạch kiểm toán. .................................................................... 13

1.4.1.2

Tìm hiểu khách hàng. ........................................................................................ 15

1.4.1.3

Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán. ....................................... 17

1.4.1.4

Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán................................................. 22

1.4.2 Thực hiện kiểm toán.......................................................................................................... 23
Thực hiện thử nghiệm kiểm soát ....................................................................... 23

1.4.2.2


Thực hiện các thử nghiệm cơ bản. .................................................................... 24

tế
H
uế

1.4.2.1

1.4.3 Hoàn thành kiểm toán và công bố báo cáo kiểm toán. ..................................................... 26
1.4.3.1

Chuẩn bị hoàn thành kiểm toán. ........................................................................ 26

1.4.3.2

Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính ............................................................ 28

1.4.3.3

Công việc sau kiểm toán. .................................................................................. 30

ại
họ
cK
in
h

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM

TOÁN VÀ TƯ VẤN THĂNG LONG – T.D.K CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG.........33
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Thăng Long –T.D.K.33
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Thăng LongT.D.K 33
Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.................................................... 33

2.1.1.2

Nguyên tắc hoạt động. ....................................................................................... 35

Đ

2.1.1.1

2.1.1.3

Nguồn lực. ......................................................................................................... 35

2.1.2 Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. ...................................................... 36
2.1.2.1

Các loại hình dịch vụ chủ yếu của Công ty. ...................................................... 36

2.1.2.2

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. .................................................... 37

2.1.3 Tình hình sử dụng nhân lực qua 3 năm (2012-2014). ...................................................... 38

2.2 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại
công ty CP Tinh bột sắn ABC do CN Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá

Thăng Long –T.D.K thực hiện. ..............................................................................39
2.2.1 Khái quát chung về đặc điểm quy trình kiểm toán BCTC của CN Công ty TNHH Kiểm
toán và Định giá Thăng Long-T.D.K tại Đà Nẵng. ......................................................................... 39


Khóa luận tốt nghiệp
2.2.2 Khái quát về công ty cổ phần Tinh bột sắn ABC. ............................................................. 40
2.2.3 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty cổ phần tinh bột sắn
ABC do CN công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long thực hiện. .................................... 40
2.2.3.1

Chuẩn bị kiểm toán. .......................................................................................... 40

2.2.3.2

Thực hiện kiểm toán. ......................................................................................... 48

2.2.3.3

Kết thúc kiểm toán. ........................................................................................... 57

3.1 Nhận xét về công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán
báo cáo tài chính của CN công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Thăng LongT.D.K Tại Đà Nẵng. ................................................................................................62

tế
H
uế

3.1.1 Ưu điểm. ........................................................................................................................... 62
3.1.1.1 Công tác tổ chức quản lý công việc và kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm

toán luôn được chú trọng ................................................................................................................. 62
Đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt huyết, sáng tạo..................................................... 63

3.1.1.3

Có công cụ hỗ trợ : Audit tool ........................................................................... 63

3.1.1.4

Hồ sơ kiểm toán được lưu trữ khoa học. ........................................................... 64

3.1.1.5

Chương trình kiểm toán sát thực tế. .................................................................. 64

ại
họ
cK
in
h

3.1.1.2

3.1.2 Hạn chế. ............................................................................................................................ 64
3.1.2.1 Số lượng nhân viên biến động thất thường, không đáp ứng đủ khối lượng công
việc. …………..... .......................................................................................................................... 65
Hồ sơ kiểm toán chưa lưu trữ đầy đủ bằng chứng kiểm toán. .......................... 65

3.1.2.3


Công dụng công cụ hỗ trợ chưa được khai thác tối đa. .................................... 65

3.1.2.4

Chương trình kiểm toán được thiết kế chung cho tất cả các khách hàng. ........ 65

Đ

3.1.2.2

3.1.2.5

Công tác đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng sơ sài............... 66

3.1.2.6

Về thử nghiệm chi tiết........................................................................................ 66

3.1.2.7

Chưa cập nhật đầy đủ Hệ thống chuẩn mực kiểm toán mới. ............................ 67

3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán nợ phải thu khách
hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính của CN công ty TNHH Kiểm toán và
Tư vấn Thăng Long-T.D.K tại Đà Nẵng. ..............................................................68
3.2.1 Tiếp tục giữ gìn và phát huy những thế mạnh đã có......................................................... 68
3.2.2 Khắc phục những hạn chế còn tồn tại. ............................................................................. 68
3.2.2.1

Lập kế hoạch công việc, lên lịch công tác phù hợp........................................... 68



Khóa luận tốt nghiệp
3.2.2.2 Đảm bảo quyền lợi, trách nhiệm và quan tâm kịp thời đội ngũ công nhân viên.
………………. … ....................................................................................................................... 69
3.2.2.3

Hoàn thiện công tác lưu trữ tài liệu kiểm toán. ................................................ 70

3.2.2.4

Xây dựng chương trình kiểm toán cho các loại hình doanh nghiệp điển hình. . 70

3.2.2.5

Hoàn thiện công tác đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng. ...... 70

3.2.2.6

Bổ sung và hoàn thiện các thử nghiệm chi tiết.................................................. 72

3.2.2.7 Thường xuyên cập nhật các kịp thời Hệ thống chuẩn mực, chương trình kiểm
toán mẫu mới, và các quy định khác. ............................................................................................... 73

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................... 75

tế
H
uế


III.1 Kết luận. ..........................................................................................................75
III.2 Kiến nghị. ........................................................................................................76
III.3 Hạn chế của đề tài...........................................................................................76
III.4 Lợi ích đề tài....................................................................................................76

ại
họ
cK
in
h

III.5 Hướng nghiên cứu phát triển tiếp theo của đề tài. ......................................77

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO & TRÍCH DẪN
PHỤ LỤC

Đ

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Giải thích

CN

Chi nhánh


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VSA

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

ISA

Chuẩn mực kiểm toán Quốc tế

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

BCTC
BCĐKT

Báo cáo tài chính

Bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối số phát sinh

ại
họ
cK
in
h


BCĐSPS

tế
H
uế

Ký hiệu

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

KTV

Kiểm toán viên

TK

Tài khoản

TP

Thành phố

E&Y

Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam

Đ

BCKQHĐKD


CTKiT

Chương trình kiểm toán

Trang i


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Danh mục bảng, biểu
Bảng 1.1 Các thủ tục kiểm tra chi tiết thường áp dụng đối với các khoản
phải thu khách hàng
Bảng 2.1 Hệ số vòng quay các khoản phải thu khách hàng
Bảng 2.2 Phân tích biến động số dư khoản mục phải thu khách hàng

Biểu 2.2 Thủ tục kiểm tra số dư

tế
H
uế

Biểu 2.1 Đối chiếu số dư phải thu khách hàng

ại
họ
cK
in
h


Biểu 2.3 Xác định tỷ lệ đối tượng đã đối chiếu xác nhận công nợ
Biểu 2.4 Kiểm tra khách hàng trả trước

Biểu 2.5 Kiểm tra tính trình bày và công bố trên BCTC

Đ

Biểu 2.4 Biên bản kiểm toán

Trang ii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Danh mục sơ đồ, đồ thị
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TNHH Kiểm toán và Định giá
Thăng Long- T.D.K

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H

uế

Sơ đồ 2.2 Sơ đồ bộ máy quản lý của CN công ty TNHH Kiểm toán và Định
giá Thăng long- T.D.K tại Đà Nẵng.

Trang iii


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Phần I: Phần đặt vấn đề.
Phần này nêu lên tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu từ đó xác định mục tiêu
nghiên cứu và xác định đối tượng, phạm vi và phương pháp nhằm đạt được mục
tiêu nghiên cứu đã đặt ra.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.

tế
H
uế

Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong
kiểm toán BCTC.

Chương này làm rõ các vấn đề lý luận được dùng làm cơ sở để nghiên cứu đề tài.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm

ại
họ
cK

in
h

toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long- T.D.K Chi
nhánh Đà Nẵng.

Ở chương này, đề tài sẽ được nghiên cứu sâu vào quy trình kiểm toán thực tế
tại công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long –T.D.K Chi nhánh Đà Nẵng.
và giới thiệu tổng quan cũng như hoạt động kinh doanh của công ty.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán nợ phải thu

Đ

trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng LongT.D.K Chi nhánh Đà Nẵng.
Trong chương này, sẽ nêu lên nhận xét ưu, nhược điểm của quy trình kiểm
toán nợ phải thu tại công ty. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy
trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
Ở phần này chủ yếu tóm tắt lại nội dung chính của đề tài, nêu những khó khăn
và lợi ích trong suốt quá trình làm đề tài, từ đó đưa ra một số kiến nghị và hướng
phát triển đề tài sau này.

Trang iv


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I:
ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1 Tính cấp thiết của đề tài:

Kiểm toán là một hoạt động đã có từ lâu đời kể từ thời kỳ các thông tin được
phê chuẩn bằng cách đọc lên trong một buổi họp công khai, vì thế gốc của thuật ngữ
kiểm toán (audit) theo tiếng Latinh là “auditus” có nghĩa là “nghe”.1
Thế nhưng phải đến thế kỷ 18 khi có sự tách rời giữa quyền sở hữu và chức
năng điều hành của các công ty, các tập đoàn… làm xuất hiện nhu cầu kiểm tra và

tế
H
uế

chống lại các gian lận của nhân viên thì kiểm toán độc lập mới ra đời như là một tất
yếu của thời đại để đáp ứng nhu cầu này. Từ đây kiểm toán độc lập bắt đầu có
những bước phát triển dài, nhanh chóng. Bước sang thế kỷ 20 nền kinh tế thế giới
tiến đến toàn cầu hóa, nhất là thị trường tài chính, các nhà đầu tư quốc tế vượt ra

ại
họ
cK
in
h

khỏi biên giới quốc gia làm tăng nhu cầu cần đảm bảo độ tin cậy của Báo cáo tài
chính và các thông tin khác, mục đích kiểm toán thay đổi từ phát hiện sai phạm
sang nhận xét về mức độ trung thực và hợp lý cuả các BCTC thì lúc này vai trò của
kiểm toán độc lập càng quan trọng.

Để bắt nhịp kịp với các cường quốc năm châu, phát triển và hội nhập với nền
kinh tế thế giới,vào tháng 5/1991 công ty Kiểm toán Việt Nam (VACO) ra đời đánh

Đ


dấu sự tái lập của kiểm toán độc lập. Như một điều tất yếu, tiếp sau đó nhiều công
ty kiểm toán khác của Việt Nam lần lượt được thành lập, cùng với sự có mặt của
các công ty kiểm toán quốc tế và công ty kiểm toán liên doanh. Khách hàng của các
công ty kiểm toán cũng ngày càng gia tăng nhanh chóng và mở rộng ra nhiều loại
hình. Đến nay đối tượng kiểm toán bắt buộc đã khá rộng rãi như: các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức có hoạt động tín dụng, ngân hàng và Quỹ hỗ trợ
phát triển; tổ chức tài chính và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm; các công ty cổ
phần có yết giá trên thị trường chứng khoán, các doanh nghiệp nhà nước có quy mô
lớn…
1

theo Webster’s Seventh New Collegiate Dictionary, 1965.

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp
Tính đến thời điểm 31/12/2014 thì Việt Nam có đến 141 doanh nghiệp kiểm
toán được Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm
toán trong đó có 05 công ty có 100% vốn nước ngoài (EY, PwC, KPMG, Grant
Thornton, HSK);135 công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên, 01 công ty hợp danh
(CPA Việt Nam),43 doanh nghiệp kiểm toán được Ủy ban chứng khoán nhà nước
chấp nhận đủ điều kiện kiểm toán cho tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết và tổ
chức kinh doanh chứng khoán năm 2014, 39 doanh nghiệp kiểm toán đăng ký và
được Bộ Tài chính chấp nhận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng
khác. Tính đến hết 31/12/2014, trong số 3112 người được cấp chứng chỉ KTV, có

tế
H

uế

1520 KTV được Bộ Tài chính cấp GCNĐKHN.1

Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu của khách hàng càng đa dạng hơn, dịch
vụ cung cấp của kiểm toán cũng đa dạng theo như gia tăng giá trị cho báo cáo tài
chính của doanh nghiệp, tư vấn về kế toán, tài chính, thuế,dịch vụ kế toán, kiểm

ại
họ
cK
in
h

toán hoạt động, các hoạt động đào tạo về kế toán, kiểm toán… Trong đó, kiểm toán
Báo cáo tài chính là dịch vụ chính. Ngày nay, Báo cáo tài chính của một doanh
nghiệp không chỉ đơn thuần phục vụ cho ban quản trị, các đối tượng bên trong
doanh nghiệp mà còn được rất nhiều bên sử dụng. Bởi vì lẻ đó, những người sử
dụng Báo cáo tài chính cần có sự đảm bảo độ tin cậy về các báo cáo tài chính đó
giúp họ có cái nhìn đúng đắn hơn về thực trạng tài chính của doanh nghiệp để ra các

Đ

quyết định kinh tế. Chính vì thế cần có những giải pháp để làm giảm rùi ro. Một
biện pháp được đánh giá là hiệu quả nhất đó là: bắt buộc các báo cáo tài chính phải
được kiểm toán bởi các kiểm toán viên độc lập. Báo cáo tài chính là một bản mô
phỏng ngắn gọn, chặt chẽ phản ánh thông tin tổng hợp nhất về tình hình tài chính
của một doanh nghiệp, bao gồm nhiều khoản mục lớn nhỏ: vốn chủ sở hữu, nợ phải
trả, tài sản cố định, hàng tồn kho, các khoản phải thu,… Trong đó, khoản mục nợ
phải thu khách hàng là một khoản mục quan trọng và có ảnh hưởng đến các chỉ tiêu

trọng yếu trên Báo cáo tài chính.

1

theo trang web: .

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp
Vì vậy, kiểm toán nợ phải thu khách hàng là một khâu quan trọng trong quy
trình kiểm toán Báo cáo tài chính giúp kiểm toán hoàn thiện cho mục đích kiểm
toán Báo cáo tài chính.
Nhận thức được tầm quan trọng của kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong
quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính, tôi quyết định chọn và nghiên cứu đề tài
“Thực trạng quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo
cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long- T.D.K
Chi nhánh Đà Nẵng”.
I.2 Mục tiêu nghiên cứu.

hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính.

tế
H
uế

- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán nợ phải thu khách
- Nghiên cứu quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng của công ty TNHH

ại

họ
cK
in
h

Kiểm toán và Đinh giá Thăng Long-T.D.K Chi nhánh Đà Nẵng và áp dụng quy
trình này vào thực tế tại một khách hàng cụ thể.
- So sánh đối chiếu các lý luận với thực tế quy trình kiểm toán, từ dó đúc kết
kinh nghiệm thực tế cho bản thân và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy
trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính
của công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long- T.D.K Chi nhánh Đà Nẵng.
I.3 Đối tượng nghiên cứu.

Đ

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình chung kiểm toán nợ phải thu
khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm
toán và Đinh giá Thăng Long-T.D.K và quy trình kiểm toán nợ phải thu khách
hàng tại công ty ABC do công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long-T.D.K
Chi nhánh Đà Nẵng thực hiện.
I.4 Phạm vi nghiên cứu.
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng quy trình kiểm toán nợ phải thu
khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Định
giá Thăng Long- T.D.K Chi nhánh Đà Nẵng trong năm 2014, cụ thể:

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp
 Phạm vi về thời gian:

+ Số liệu dùng để nghiên cứu từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2014.
+ Thời gian nghiên cứu từ ngày 15/01/2015 đến ngày 25/05/2015.
 Phạm vi về không gian: Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng
Long-T.D.K Chi nhánh Đà Nẵng và công ty ABC.
 Phạm vi về nội dung: Đề tài không nghiên cứu toàn bộ quy trình kiểm toán
Báo cáo tài chính mà chỉ tập trung nghiên cứu quy trình kiểm toán nợ phải thu
khách hàng trong quy trình kiểm toán BCTC của công ty và tại công ty khách hàng

I.5 Phương pháp nghiên cứu.

tế
H
uế

ABC.

 Phương pháp thu thập số liệu: Để thực hiện đề tài tôi đã tham khảo các bộ
luật về kế toán, kiểm toán, hệ thống chuẩn mực, hồ sơ kiểm toán mẫu, các nghị định
thông tư… đêt làm căn cứ cho cơ sở lý luận cũng như nghiên cứu thực tiễn tại đơn

ại
họ
cK
in
h

vị. Từ đó nghiên cứu hồ sơ kiểm toán các năm trước tại công ty, phỏng vấn các
KTV các vấn đề phát sinh, trực tiếp tham gia vào quy trình kiểm toán tại các công
ty khách hàng với vai trò là trợ lý KTV nhằm trãi nghiệm và nắm bắt được quy trình
kiểm toán nợ phải thu khách hàng. Được sử dụng nhiều trong suốt quá trình thực

tập tại công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long –T.D.K Chi nhánh Đà
Nẵng và đi công tác tại công ty khách hàng của công ty. Phương pháp này được vận

Đ

dụng ở phần II chương 1,2.

 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu: so sánh, phân tích, đối chiếu và
tổng hợp các số liệu đã thu thập được để có cái nhìn tổng quát, cụ thể, toàn diện hơn
về quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong thực tế tại Công ty. Phương
pháp được vận dụng trong suốt quá trình thực tập và thực hiện đề tài.
I.6 Cấu trúc của khóa luận.
Nội dung đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Phần đặt vấn đề.

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp
Phần này nêu lên tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu từ đó xác định mục tiêu
nghiên cứu và xác định đối tượng, phạm vi và phương pháp nhằm đạt được mục
tiêu nghiên cứu đã đặt ra.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Ở phần này gồm 3 chương chính.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong
kiểm toán BCTC.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm
nhánh Đà Nẵng.

tế

H
uế

toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long- T.D.K Chi

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán nợ phải thu
trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long-

ại
họ
cK
in
h

T.D.K Chi nhánh Đà Nẵng.

Đ

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II:
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NỢ
PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH.

1.1 Tổng quan về tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài trong

cả nước:
Có rất nhiều công trình nghiên cứu về quy trình kiểm toán nợ phải thu khách

tế
H
uế

hàng trong trường và trong cả nước đã được công bố. Cùng một đối tượng nghiên
cứu, các công trình có cách tiếp cận nghiên cứu khác nhau, sử dụng phương pháp
nghiên cứu khác nhau. Trong khuôn khổ của bài nghiên cứu này, tác giả chỉ đề cập
đến một số nghiên cứu có liên quan mật thiết đến chủ đề nghiên cứu mà tác giả

ại
họ
cK
in
h

đang thực hiện.

Hà Thanh Thủy (2006) tiến hành nghiên cứu về “Kiểm toán các khoản phải
thu trong kiểm toán kiểm toán báo cáo tài chính do công ty CPA thực hiện”. Đề tài
không đi theo quy trình kiểm toán mà mô tả lại các công việc thực hiện kiểm toán
theo trình tự thời gian. Từ đó, tác giả rút ra các điểm hạn chế trong quy trình kiểm
toán các khoản phải thu trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty hợp danh CPA
Việt Nam, cụ thể là do hạn chế về thời gian và chi phí kiểm toán nên công ty hợp

Đ


danh CPA Việt Nam lược bỏ rất nhiều thủ tục trong quy trình kiểm toán.. Điểm nổi
bật của công trình nghiên cứu này là tác giả không đi theo lối mòn như những đề tài
khác, mà mô tả lại quá trình làm việc của các KTV theo cách tiếp cận của một trợ lý
KTV thực tập. Đề tài hứa hẹn sẽ giúp ích rất nhiều cho đối tượng độc giả là các sinh
viên chuẩn bị đi thực tập kiểm toán.
Nguyễn Ngọc Linh (2010) dựa vào sách Lý thuyết kiểm toán của
GS.TS.NGƯT Nguyễn Quang Quynh trong nghiên cứu “Quy trình kiểm toán các
khoản phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán
APEC”. Đề tài này đã mô tả được quy trình kiểm toán các khoản phải thu khách

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp
hàng trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán APEC theo quy trình:
Tìm hiểu thông tin về khách hàng; tài liệu thông tin thu thập; hệ thống kiểm soát nội
bộ; thủ tục phân tích tổng hợp; thủ tục kiểm tra chi tiết phải thu khách hàng. Tuy
nhiên để tài lại chỉ tập trung vào giai đoạn chuẩn bị và thực hiện, còn giai đoạn kết
thúc kiểm toán lại xem xét sơ sài, chưa mô tả được.
Trong trường, bài nghiên cứu “Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục nợ
phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán
PKF Việt Nam- Chi nhánh Đà Nẵng” của tác giả Hồ Quang Hải đã mô tả được quy
trình kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại

tế
H
uế

công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam- chi nhánh Đà Nẵng. Từ đó, đánh giá và

đề xuất được các giải pháp hoàn thiện quy trình, tuy nhiên đề tài chỉ dừng lại ở mức
tìm hiểu, các giải pháp cũng chưa thực sự sâu.

Trong khi đó, Huỳnh Quang Thuận lại mô tả khá đầy đủ và chi tiết quy trình

ại
họ
cK
in
h

kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
qua đề tài “Hoàn thiện quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Kiểm
toán và Kế toán AAC”. Nghiên cứu này đã chỉ ra được những hạn chế cũng như các
ưu điểm quy trình kiểm toán tại công ty đó, và đề xuất các giải pháp khá chi tiết
hoàn thiện quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng như tên của đề tài.
Đặc biệt, đề tài nghiên cứu “Công tác kiểm toán doanh thu và nợ phải thu

Đ

khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán và tư
vấn Thăng Long - T.D.K - Chi nhánh Đà Nẵng” của tác giả Ngô Nữ Như Quỳnh
(2014) là đề tài được đánh giá khá tốt. Đây cũng là đơn vị kiểm toán mà tôi lựa
chọn để nghiên cứu. Điểm nổi bật của nghiên cứu là đã chỉ ra được mối liên hệ giữa
hai khoản mục phải thu khách hàng và khoản mục doanh thu. Tuy nhiên, do phạm
vi quá rộng nên đề tài chưa đi sâu cho từng khoản mục được.
 Nhìn chung, tất cả các đề tài trên dù theo nhiều hướng phát triển khác nhau
nhưng đều mô tả được quy trình kiểm toán các khoản phải thu tại các đơn vị kiểm

Trang 7



Khóa luận tốt nghiệp
toán. Tuy nhiên các biện pháp đưa ra đều mang tính chủ quan trong nội bộ đơn vị
đó, chưa so sánh được với quy trình kiểm toán của các công ty khác trong cả nước.
Từ những nhận định trên, đề tài “Thực trạng quy trình kiểm toán nợ phải
thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính của công ty TNHH Kiểm
toán và Định giá Thăng Long- T.D.K chi nhánh Đà Nẵng” không những sẽ mô
tả quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng do công ty thực hiện mà tác giả còn
dựa vào sự so sánh quy trình kiểm toán của công ty với công ty TNHH Kiểm toán
và Kế toán AAC và công ty TNHH Ersnt &Young nhằm đưa ra các giải pháp khách
quan hơn. Mặt khác, thời điểm 01/01/2014 là thời điểm có hiệu lực của nhiều quy

tế
H
uế

định, thông tư mới, trong đó có hệ thống 37 chuẩn mực mới thay thế cho hệ thống
chuẩn mực cũ ban hành từ năm 1999 đến 2005. Cùng với đó, Hiệp hội kiểm toán
viên hành nghề đã ban hành CMKiT mẫu mới. Vì vậy, tác giả mong muốn xem xét
việc cập nhật và áp dụng hệ thống chuẩn mực kiểm toán mới trong phạm vi hiểu

ại
họ
cK
in
h

biết của tác giả tại các đơn vị trên.


1.2 Khái quát về khoản mục nợ phải thu khách hàng.
1.2.1 Khái niệm.
-

Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Quyết định về việc ban hành chế độ

kế toán doanh nghiệp: “Khoản phải thu khách hàng là khoản nợ phải thu của doanh
nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản

Đ

cố định, cung cấp dịch vụ… hay là các khoản phải thu của người thầu xây dựng cơ
bản với người giao thầu về khối lượng công tác xây dựng cơ bản hoàn thành”.
1.2.2 Nội dung khoản mục.
Trên Bảng cân đối kế toán, nợ phải thu khách hàng được trình bày tại phần A
“ tài sản ngắn hạn”, gồm khoản mục Phải thu khách hàng ghi theo số phải thu gộp
và khoản mục Dự phòng phải thu khó đòi được ghi số âm. Do đó, hiệu số giữa Phải
thu khách hàng và Dự phòng phải thu khó đòi sẽ phản ánh số nợ phải thu thuần, tức
giá trị thuần có thể thực hiện được.
Riêng khoản Phải thu dài hạn của khách hàng được trình bày trong phần B
“Tài sản dài hạn”.

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3 Đặc điểm của khoản mục.
Khoản mục nợ phải thu khách hàng là khoản mục có tính lưỡng tính, có nghĩa
là có số dư cả bên nợ và bên có. Khoản mục có đặc điểm của một tài sản, trong đó
có một số đặc điểm nổi bật sau:

- Khoản mục nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm với
những gian lận như bị nhân viên chiếm dụng hoặc tham ô.
- Nợ phải thu khách hàng là khoản mục có liên quan mật thiết đến kết quả
kinh doanh, do đó là đối tượng để sử dụng các thủ thuật thổi phồng doanh thu và lợi
nhuận của đơn vị.

tế
H
uế

- Nợ phải thu khách hàng được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện
được. Tuy nhiên, do việc lập dự phòng phải thu khó đòi thường dựa vào ước tính
của các nhà quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra.
1.2.4 Mục tiêu kiểm toán.

ại
họ
cK
in
h

- Các khoản nợ phải thu khách hàng đã ghi chép đều có thực tại thời điểm lập
báo cáo ( Hiện hữu).

- Tất cả các khoản mục nợ phải thu khách hàng có thực đều phải được ghi
nhận đầy đủ (Đầy đủ).

- Các khoản nợ phải thu khách hàng vào ngày lập báo cáo thuộc về đơn vị
(Quyền và nghĩa vụ).


Đ

- Những khoản nợ phải thu khách hàng phải được ghi chép đúng số tiền gộp
trên báo cáo tài chính và phù hợp giữa chi tiết của nợ phải thu khách hàng với dô
cái ( Ghi chép chính xác).
- Các khoản dự phòng phải thu khó đòi được tính toán hợp lý để giá trị thuần
của nợ phải thu khách hàng gần đúng với giá trị thuần có thể thực hiện được (Đánh
giá)
-

Sự đúng đắn trong trình bày và công bố khoản nợ phải thu khách hàng, bao

gồm việc trình bày đúng đắn các khoản nợ phải thu khách hàng, cũng như công bố
đầy đủ những vấn đề có liên quan các khoản cầm cố, thế chấp…( Trình bày và công
bố)

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

Hoạt động kiểm soát nội bộ đối với các khoản nợ phải thu khách

1.3
hàng.

1.3.1 Tổ chức hạch toán kế toán nợ phải thu khách hàng.
511,515

131


Doanh
thu chưa
thu tiền

635

Chiết khấu thanh toán

Tổng
thanh
toán

Chiết khấu thương
mại, giảm giá, hàng
bán bị trả lại

33311

tế
H
uế

Thuế
GTGT(
nếu
có)

711


Tổng
số
tiền
phải
thanh
toán

ại
họ
cK
in
h
Bán,
thanh lý
TSCĐ
chưa thu
tiền

111,112,141

Đ

Các khoản chi hộ
người mua

521,531,532.

33311

Thuế

GTGT
(nếu
có)

331

Bù trừ công nợ

139,642

Nợ khó đòi đã xử lý, khóa sổ

413

Chênh lệch tỷ giá tăng khi
đánh giá các khoản phải
thu có gốc ngoại tệ

004

Đồng thời ghi đơn

Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá số dư
cuối kỳ các khoản phải thu có gốc ngoại tệ.

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán nợ phải thu khách hàng1
1

Hồ Ngọc Hà (2004), 20 sơ đồ kế toán doanh nghiệp, NXB Học viện Tài chính, Hà Nội


Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp
131,138

139

648

(1) Lập dự phòng
phải thu khó đòi

(4a) Xóa sổ nợ phải thu khó

(2) Hoàn nhập dự phòng

phải thu khó đòi

ại
họ
cK
in
h

đắp bằng khoản dự phòng
phải thu khó đòi bán cho
cômng ty mua bán nợ

tế

H
uế

(3) Số chênh lệch được bù

Đ

(4b) Xóa sổ nợ phải thu khó đòi (nếu những khoản nợ
này chưa lập dự phòng)

004

Ghi tăng
khoản nợ phải
thu khó đòi đã
xử lý, khóa sổ

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán dự phòng phải thu khó đòi1

1

Hồ Ngọc Hà (2004), 20 sơ đồ kế toán doanh nghiệp, NXB Học viện Tài chính, Hà Nội

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp
1.3.2

Mối quan hệ giữa khoản mục nợ phải thu khách hàng với chu trình


bán hàng- thu tiền.
Khoản mục nợ phải thu khách hàng là khoản mục quan trọng, tầm ảnh hưởng
rộng tới nhiều chỉ tiêu trên BCTC và có quan hệ mật thiết với chu trình bán hàng thu tiền.
Khi bán hàng, khoản mục nợ phải thu khách hàng phản ánh các khoản nợ phải
thu khách hàng, thể hiện trách nhiệm của mỗi bên trong nghiệp vụ bán hàng, đồng
thời thể hiện khả năng khách hàng chiếm dụng vốn của đơn vị, và các chính sách tín
dụng của đơn vị. Khi doanh nghiệp bán hàng hóa, sản phẩm theo phương thức bán
thời, cụ thể:

tế
H
uế

chịu thì doanh thu bán hàng và các khoản phải thu khách hàng được ghi nhận đồng
Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư xuất bán,
dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ. Kế toán ghi sổ tiền phải thu khách

ại
họ
cK
in
h

hàng nhưng chưa thu:

 Đối với hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theo phương thức khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương thức khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:


Nợ TK 131- phải thu khách hàng ( Tổng thanh toán)

Đ

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá

bán chưa có thuế GTGT).
Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra.

 Đối với hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư không thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương thức trực tiếp,
kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo tổng thanh toán, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu khách hàng (Tổng thanh toán)
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng
thanh toán)

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp
Ngược lai khi thu tiền, khoản mục nợ phải thu khách hàng phản ánh các
khoản nợ phải thu ở khách hàng đã được thanh toán, trách nhiệm và nghĩa vụ của
đơn vị và khách hàng gắn liền với khoản nợ đó cũng chấm dứt. Khi đó, kế toán sẽ
tiến hành ghi giảm nợ phải thu khách hàng, đồng thời ghi tăng khoản mục tiền:
Nợ TK 111, 112 -tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 131 -Phải thu khách hàng.

1.4 Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng.
Quy trình kiểm toán gồm có 3 giai đoạn: Chuẩn bị kiểm toán, thực hiện kiểm

1.4.1 Chuẩn bị kiểm toán.

tế
H
uế

toán, kết thúc kiểm toán.
Chuẩn bị kiểm toán là giai đoạn đầu tiên trong quy trình kiểm toán, bao gồm
các bước công việc sau:
1.4.1.1

Chuẩn bị cho kế hoạch kiểm toán.

ại
họ
cK
in
h

Chuẩn bị kiểm toán là quá trình tiếp cận để thu thập những thông tin về khách
hàng nhằm giúp kiểm toán viên tìm hiểu về các nhu cầu của đơn vị, đánh giá rủi ro
và khả năng phục vụ cũng như các vấn đề khác như thời gian thực hiện, phí kiểm
toán…Dựa vào đó, nếu chấp nhận được KTV sẽ ký hợp đồng với khách hàng. Theo
đoạn 12, VSA 220 kiểm soát chất lượng hoạt động của kiểm toán nêu rõ: “Trong
quá trình duy trì khách hàng hiện có và đánh giá khách hàng tiềm năng, công ty

Đ

kiểm toán phải cân nhắc đến tính độc lập, năng lực phục vụ khách hàng của công ty
kiểm toán và tính chính trực của Ban quản lý của khách hàng.”

a. Tiếp nhận khách hàng:
• Khách hàng mới: Kiểm toán viên cần tìm hiểu lý do mời kiểm toán của
khách hàng tiềm năng, thu thập thông tin về các khía cạnh như lĩnh vực kinh doanh,
tình trạng tài chính… Kiểm toán viên phải tăng lượng thông tin cần thu thập khi mà
BCTC của khách hàng sẽ được sử dụng rộng rãi, nhất là đối với các công ty cổ phần
niêm yết trên thị trường chứng khoán, những công ty có nhiều công nợ,… Kiểm
toán viên cũng cần thu thập thông tin từ các ngân hàng dữ liệu, từ báo chí, sách báo

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp
chuyên ngành,...Ngoài ra, KTV cần phỏng vấn KTV tiền nhiệm để thu thập thông
tin về khách hàng. Với các thông tin thu thập được, KTV nghiên cứu và phân tích
sơ bộ về thực trạng tài chính của đơn vị, đánh giá và ước lượng sơ bộ về mức trọng
yếu và đánh giá rủi ro trong hoạt động kinh doanh của họ để quyết định xem có
nhận lời kiểm toán hay không. Nếu tiếp nhận, kiểm toán viện cần khẳng định được
rằng sẽ không vi phạm pháp luật và đạo đức nghề nghiệp. Kiểm toán viên không
nên nhận lời kiểm toán khi tính độc lập không được đảm bảo hoặc xét thấy không
đủ năng lực phục vụ khách hàng…
• Khách hàng cũ: Hằng năm, sau khi hoàn thành kiểm toán, kiểm toán viên

tế
H
uế

cần cập nhật thông tin nhằm đánh giá lại về các khách hàng hiện hữu xem có phát
sinh những vấn đề mới không,có xảy ra xung đột về lợi ích gì không…Ngoài ra,
nếu có xảy ra các trường hợp tranh chấp giữa khách hàng và KTV, có sự mâu thuẫn
về phạm vi kiểm toán, hay tranh luận về các thủ tục kiểm toán cần thực thi… thì


ại
họ
cK
in
h

KTV cần phải ngưng kiểm toán cho khách hàng.

b. Phân công nhân viên thực hiện kiểm toán:
Đoạn 12 VSA 220 yêu cầu: “ Công việc kiểm toán phải được giao cho những
cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp được đào tạo và có đầy đủ kỹ năng và năng lực
chuyên môn đáp ứng được yêu cầu thực tế.”

 Do đó, khi phân công kiểm toán viên, doanh nghiệp kiểm toán cần tuân

Đ

thủ yêu cầu trên. Ngoài ra, đối với các khách hàng lâu năm, một mặt, doanh nghiệp
kiểm toán nên hạn chế việc thưởng xuyên thay đổi kiểm toán viên, nhằm giúp cho
họ nắm vững được những nét đặc thù trong kinh doanh, duy trì được mối liên hệ
mật thiết giữa hai bên… Mặt khác, doanh nghiệp kiểm toán phải có chính sách luân
chuyển kiểm toán viên để tránh việc quá quen thuộc với khách hàng, dễ dẫn đến sức
ỳ về tâm lý và kiểm tra theo lối mòn, hoặc mất đi tính khách quan, độc lập…
c. Thỏa thuận sơ bộ với khách hàng.
Khi nhận thấy có thể nhận lời kiểm toán, KTV sẽ trao đổi và thỏa thuận sơ bộ
với khách hàng về một số vấn đề, chẳng hạn như:

Trang 14



Khóa luận tốt nghiệp
 Mục đích và phạm vi kiểm toán: thí dụ như kiểm toán để xin vay vốn ngân
hàng, để cổ phần hóa, kiểm tra tình hình HĐKD trong năm trước để báo cáo lên hội
đồng quản trị. Từ đó xét đoán mục tiêu kiểm toán nào dễ bị vi phạm để tập trung
kiểm toán.
 Các dịch vụ khác mà KTV có thể phục vụ khách hàng, như góp ý để cải
tiến kiểm soát nội bộ, tư vấn quản lý…
 Vấn đề khách hàng cung cấp tài liệu kế toán và các phương tiện để phục vụ
cho cuộc kiểm toán.

toán.

tế
H
uế

 Việc sử dụng nhân viên của khách hàng để tiết kiệm thời gian và phí kiểm
 Vấn đề kiểm tra số dư đầu kỳ đối với các khách hàng mới.
 Phí kiểm toán…
d. Ký hợp đồng kiểm toán

ại
họ
cK
in
h

Là bước cuối cùng trong giai đoạn chuẩn bị cho kế hoạch kiểm toán là sự thỏa
thuận chính thức giữa công ty kiểm toán và khách hàng về việc thực hiện kiểm toán

và các dịch vụ khác liên quan.

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 210 quy định: “ hợp đồng kiểm toán phải
được lập và ký chính thức trước khi tiến hành công việc kiểm toán nhằm bảo vệ
quyền lợi của khách hàng và công ty kiểm toán; việc ký kết hợp đồng kiểm toán

Đ

phải được tuân thủ pháp lệnh hợp đồng kinh tế ban hành ngày 25/9/1989 và nghị
định số 17/HĐBT(nay là chính phủ) ban ngày 16/01/1990.”
1.4.1.2 Tìm hiểu khách hàng.

a. Những nội dung cần hiểu biết.
KTV cần có sự hiểu biết rộng rãi và sâu sắc trên nhiều phương diện, bao gồm:
- Hiểu biết chung về nền kinh tế như thực trạng nền kinh tế, mức độ lạm
phát, các chính sách của Chính phủ…
- Hiểu biết về môi trường và lĩnh vực hoạt động của đơn vị được kiểm toán
như tình hình thị trường và cạnh tranh, các đặc điểm của ngành nghề kinh doanh,

Trang 15


×