Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thuốc sát trùng việt nam chi nhánh II huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 112 trang )

z

LỜI CÁM ƠN



Để hoàn thành khóa luận, bản thân tôi đã cố gắng vận dụng những

-H

U

kiến thức đã học vào quá trình thực tập, ngoài ra tôi còn nhận được sự quan
tâm và chỉ bảo tận tình của cô giáo hướng dẫn cũng như sự giúp đỡ nhiệt

TẾ

tình của Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần thuốc sát trùng Việt Nam Chi nhánh
II – Huế và các anh chị trong các Phòng ban Công ty.

H

Trước hết ,tôi xin cám ơn tới các thầy giáo, cô giáo tại Trường Đại học

IN

Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cho tôi trong suốt bốn

K

năm Đại học. Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành tới cô giáo Nguyễn Ngọc



C

Thủy – giáo viên hướng dẫn, người đã luôn chỉ bảo tận tình và giúp đỡ tôi



trong quá trình làm cuốn khóa luận này.

IH

Xin gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần thuốc sát trùng



Việt Nam Chi nhánh II – Huế đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn

Đ

thành quyển khóa luận. Đặc biệt, xin cám ơn các cô chú, anh chị ở phòng kế

G

toán, phòng kế hoạch, phòng hành chính đã giúp đỡ và chỉ bảo nhiệt tình cho

N

tôi trong suốt thời gian thực tập.

Ư



Cuối cùng, xin gửi lời cám ơn tới gia đình, người thân và bạn bè đã

TR

luôn bên tôi, chia sẻ và giúp đỡ tôi, cho tôi những điều kiện tốt nhất để khóa
luận được hoàn thành tốt.
Huế, ngày 05 tháng 05 năm 2012
Sinh viên
Tôn Nữ Thị Tâm Xuân

i


BQGQ

Bình quân gia quyền

BVTV

Bảo vệ thực vật

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CP

Chi phí

CPSX

Chi phí sản xuất

DDĐK

Dở dang đầu kỳ

DDCK

Dở dang cuối kỳ

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

HDSD


Hướng dẫn sử dụng

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

KKTX

Kê khai thường xuyên

TẾ

H

IN

K

C



Kiểm kê định kỳ

IH

KKĐK
KH


Khấu hao

Đ

Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu trực tiếp
Nhân công
Nhân công trực tiếp

PSTK

Phát sinh trong kỳ

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SP

Sản phẩm

SPDD

Sản phẩm dở dang

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SXC


Sản xuất chung

TSCĐ

Tài sản cố định

Z

Giá thành

TR

N

NC TT

Ư


G

NVL TT



NVL
NC

U


Bán hàng

-H

BH



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ii


MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN ...................................................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................................... ii
MỤC LỤC...........................................................................................................................................iii



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.............................................................................................................vii

U

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU................................................................................................viii

-H

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU............................................................................................................. ix

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................................... 1

TẾ

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI................................................................................................. 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................................... 2

H

3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...................................................................................................... 2

IN

4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................................................ 2

K

5. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................................... 3

C

6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI ......................................................................................................................... 3



Phần II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 4

IH

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ

THÀNH SẢN PHẨM........................................................................................................................ 4

Đ



1.1. TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM........... 4
1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất và bản chất của chi phí........................................................... 4

G

1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất .......................................................................................................... 5

N

1.1.2.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu................................................................... 5

Ư


1.1.2.2. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế.............................................................................. 5

TR

1.1.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả............................................... 6
1.1.2.4. Phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối quan hệ với đối
tượng chịu chi phí (phương pháp quy nạp)........................................................................................ 6
1.1.2.5. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động................................................. 7
1.1.3. Khái niệm, bản chất, vai trò và chức năng của giá thành sản phẩm...................................... 7
1.1.4. Phân loại giá thành sản phẩm.................................................................................................... 8

1.1.4.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo thời gian và cơ sở số liệu để tính giá thành ......... 8

iii


1.1.4.2. Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán........................................................................... 9
1.2.NHIỆM VỤ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. 10
1.3. NỘI DUNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM . 11
1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí trong sản xuất............................................................................... 11
1.3.2. Phương pháp tập hợp và hạch toán chi phí trong sản xuất................................................... 12



1.3.3. Đối tượng và kỳ tính giá thành................................................................................................ 13

U

1.3.4. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất.................................................................................... 14

-H

1.3.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................................................ 14
1.3.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..................................................................................... 16

TẾ

1.3.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung............................................................................................ 18

H


1.3.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành. ....... 21

IN

1.3.6. Đánh giá sản phẩm dở dang (SPDD) cuối kỳ ....................................................................... 23
1.3.7. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm............................................................................ 25

K

Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

C

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC SÁT TRÙNG VIỆT



NAM CHI NHÁNH II - HUẾ........................................................................................................ 28

IH

2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC SÁT TRÙNG



VIỆT NAM TẠI CHI NHÁNH II – HUẾ. ................................................................................. 28

Đ

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh II – Huế. ................................................ 28


G

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh II – Huế.................................................................. 30

N

2.1.3. Thị trường tiêu thụ................................................................................................................... 31

Ư


2.1.4. Các nguồn lực chính của Chi nhánh II – Huế. ...................................................................... 31
2.1.4.1. Tình hình lao động ................................................................................................................ 31

TR

2.1.4.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn................................................................................................ 33
2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý............................................................................................... 35
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.............................................................................................. 35
2.1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban...................................................................... 36
2.1.6. Tổ chức sản xuất và quản lý sản xuất..................................................................................... 37
2.1.6.1 Sơ đồ tổ chức sản xuất và quản lý sản xuất ........................................................................ 37
2.1.6.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận .............................................................................. 37

iv


2.1.7. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất................................................................................. 38
2.1.8. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ...................................................................................... 40

2.1.8.1. Tổ chức bộ máy kế toán. ...................................................................................................... 40
2.1.8.2. Tổ chức chế độ kế toán......................................................................................................... 41
2.1.8.3. Các chính sách kế toán được áp dụng chủ yếu tại công ty................................................ 44



2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

U

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC SÁT TRÙNG VIỆT NAM CHI NHÁNH II - HUẾ..... 45

-H

2.2.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần thuốc sát trùng Việt Nam Chi
nhánh II – Huế..................................................................................................................................... 45

TẾ

2.2.2. Đặc điểm sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật ............................................................................ 46

H

2.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất......................................................................................... 47

IN

2.2.4. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ................................................................................... 47
2.2.5. Kế toán chi phí sản xuất tại chi nhánh.................................................................................... 47


K

2.2.5.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................................................ 47

C

2.2.5.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................................... 53



2.2.5.3. Kế toán chi phí sản xuất chung............................................................................................ 57

IH

2.2.6. Tổng hợp chi phí sản xuất........................................................................................................ 64



2.2.7. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ...................................................................................... 65

Đ

2.2.8. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm .............................................................................. 65

G

2.2.9. Phương pháp và cách tính giá thành sản phẩm ..................................................................... 65

N


Chương 3 : MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN

Ư


CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY THUỐC SÁT TRÙNG VIỆT NAM CHI NHÁNH II – HUẾ................. 69

TR

3.1. Đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
Thuốc sát trùng Việt Nam Chi nhánh II – Huế. ........................................................................ 69
3.1.1. Ưu điểm..................................................................................................................................... 69
3.1.2. Nhược điểm............................................................................................................................... 71
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty Thuốc sát trùng Việt Nam Chi nhánh II- Huế. ....................... 72
Phần III: KẾT LUẬN...................................................................................................................... 76

v


KẾT LUẬN............................................................................................................................... 76

2.

ĐỀ XUẤT HƯỚNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI.................................................................. 77

TR

Ư



N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

-H

U




1.

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm........................................... 10
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................... 16
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................. 18



Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung......................................................................... 20

U

Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm........................... 22

-H

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Chi nhánh................................................................. 36
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức sản xuất và quản lý sản xuất ................................................................... 37

TẾ

Sơ đồ 2.3.a: Sơ đồ công nghệ thuốc dạng bột.................................................................................. 38
Sơ đồ 2.3.b : Sơ đồ công nghệ thuốc dạng lỏng .............................................................................. 39

H


Sơ đồ 2.4: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Chi nhánh............................................................................... 40

IN

Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ................................... 43

K

Sơ đồ 2.6: Sơ đồ trình tự lập và luân chuyển chứng từ chi phí NVL trực tiếp .......................... 48

C

Sơ đồ 2.7: Trình tự lập và luân chuyển chứng từ chi phí nhân công trực tiếp.............................. 53

TR

Ư


N

G

Đ



IH




Sơ đồ 2.8: Trình tự lập và luân chuyển chứng từ chi phí sản xuất chung ..................................... 58

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Bảng tình hình lao động của Chi nhánh qua 3 năm 2009, 2010 và 2011.................... 32
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Chi nhánh 3 năm 2009- 2010- 2011 ..............33

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh qua 3 năm 2009–2010-2011.... 34



Biểu 2.1: Tổng hợp xuất kho nguyên vật liệu.................................................................................. 51

U

Biểu 2.2: Sổ chi tiết vật tư .................................................................................................................. 52

-H

Biểu 2.3: Chứng từ ghi sổ liên quan đến CP NVL trực tiếp........................................................... 52
Biểu 2.4: Sổ cái tài khoản 621 ........................................................................................................... 53

TẾ

Biểu 2.5: Định mức lao động và đơn giá tiền lương theo sản phẩm ............................................. 54
Biểu 2.6: Phân bổ tiền lương sản xuất tháng 02 năm 2012 ............................................................ 56


H

Biểu 2.7: Chứng từ ghi sổ liên quan đến chi phí NC TT ................................................................ 56

IN

Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản 622 ........................................................................................................... 57

K

Biểu 2.9: Chi tiền mặt Tháng 02/2012.............................................................................................. 58

C

Biểu 2.10: Phân bổ Chi phí trả trước dài hạn Tháng 2/2012.......................................................... 59



Biểu 2.11: Trích khấu hao Tài sản cố định Tháng 02 năm 2012................................................... 60

IH

Bảng 2.4: Bảng trích BHXH, BHYT, BHTN T2/2012.................................................................. 61
Biểu 2.12: Chứng từ ghi sổ liên quan đến TK 627.......................................................................... 62

Đ



Biểu 2.13: Sổ cái tài khoản 627......................................................................................................... 63

Biểu 2.14 : Chứng từ ghi sổ liên quan đến kết chuyển chi phí sản xuất........................................ 64

G

Biểu 2.15 : Sổ cái tài khoản 154........................................................................................................ 64

N

Biểu 2.16: Giá thành sản phẩm tháng 02 năm 2012 ....................................................................... 66

Ư


Bảng 2.5: Bảng so sánh giữa giá thành thực tế và giá thành kế hoạch.......................................... 67

TR

Biểu 2.17: Giá thành sản phẩm tháng 02/2012................................................................................ 74

viii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài đã đi sâu, tìm hiểu thực trạng, phân tích, đánh giá và đưa ra những đóng
góp thiết thực nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Chi nhánh II – Huế Công ty cổ phần thuốc sát trùng Việt Nam.



Đề tài “ Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản


-H

U

phẩm tại Công ty cổ phần thuốc sát trùng Việt Nam Chi nhánh II – Huế” đã hệ
thống những vấn đề lý luận liên quan đến vấn đề nghiên cứu, đó là kế toán chi phí sản

TẾ

xuất và tính giá thành sản phẩm. Đây là những định hướng quan trọng cho bài khóa
luận, giúp bài làm bám sát lý thuyết và được dẫn dắt đúng đắn. Những nét khái quát về

H

Chi nhánh, kết cấu lao động, tình hình tài sản và nguồn vốn, kết quả hoạt động sản

IN

xuất kinh doanh tại Chi nhánh là những tiền đề nhằm đánh giá chính xác về thực trạng

K

công tác kế toán tính giá thành tại Chi nhánh. Đề tài cũng đã mô tả về cơ bản thực tế
khách quan được công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

C

tại Chi nhánh, các quy trình luân chuyển chứng từ kế toán, cách tập hợp và hạch toán


IH



chi phí sản xuất tại Chi nhánh. Từ đó, đề tài đánh giá và đưa ra một số ưu điểm và
nhược điểm trong tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Chi

Đ

cần khắc phục.



nhánh, đối chiếu với những cơ sở lý luận để nhận thấy những mặt tích cực và hạn chế

G

Đồng thời, với những kiến thức được tích lũy trong thời gian học tập tại trường

N

Đại học Kinh tế - Huế và những phân tích thực trạng tại Chi nhánh trong quá trình

Ư


thực tập, bản thân tôi đã để xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện hơn nữa công

TR


tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Chi nhánh.

ix


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cùng với sự phát triển của đất nước, ngành nông nghiệp Việt Nam có thể tự hào



vì đã và đang làm tốt vai trò của mình trong việc xây dựng và phát triển nền nông

U

nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững, đảm bảo an ninh lương thực và dự trữ quốc gia.

-H

Nông nghiệp cũng là một trong những ngành xuất khẩu lớn thu ngoại tệ về cho đất
nước. Để có được những thành tựu to lớn đó là cả một quá trình phấn đấu và xây dựng

TẾ

của cả đất nước. Tuy nhiên, những năm gần đây, nông nghiệp đang phải đối mặt với
nhiều khó khăn. Quá trình tái cấu trúc kinh tế, lạm phát và chi phí gia tăng, biến đổi

H


khí hậu và dịch bệnh diễn ra phức tạp đang là những thử thách mới cho ngành nông

IN

nghiệp.Trước thực tế đó, các công ty bảo vệ thực vật đã không ngừng nghiên cứu và

K

sản xuất các loại thuốc phòng trừ sâu bệnh, bảo vệ mùa màng, góp sức vào việc giải

C

quyết những khó khăn chung cho ngành nông nghiệp nước nhà. Sự ra đời của nhiều



loại thuốc phòng trừ sâu bệnh khác nhau đã đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng của

IH

người nông dân, đảm bảo năng suất cây trồng. Có thể nói, các công ty thuốc trừ sâu đã



góp một phần không nhỏ vào sự phát triển của ngành nông nghiệp.

Đ

Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, các công ty cũng

gặp phải không ít khó khăn, thử thách. Đối với bất kỳ một công ty sản xuất nào thì chi

N

G

phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu luôn được quan tâm

Ư


hàng đầu vì chúng gắn liền với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Hơn nữa, giá
thành sản phẩm là tấm gương phản chiếu toàn bộ những biện pháp kinh tế, tổ chức,

TR

quản lý và kỹ thuật mà công ty đã và đang thực hiện trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Do đó, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn
được chú trọng và đánh giá cao, giúp cung cấp cho nhà quản lý những thông tin hữu
ích, phục vụ cho việc ra quyết định chính xác và kịp thời.
Đối với sản xuất thuốc bảo vệ thực vật thì việc tính giá thành càng phức tạp bởi
sự chính xác trong pha chế nồng độ và liều lượng các chất. Hơn nữa, người trực tiếp sử
dụng sản phẩm là người nông dân với tiềm lực tài chính còn nghèo. Do đó, các công ty

SVTH: Tôn Nữ Thị Tâm Xuân

1


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP


thuốc bảo vệ thực vật cần phải có biện pháp hạ giá thành sản phẩm để sản phẩm đến tay
người tiêu dùng không những đảm bảo chất lượng mà còn có giá cả phải chăng. Vì vậy,
tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm được xem là việc làm có ý nghĩa
quan trọng. Do đó, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần
được đầu tư và hoàn thiện hơn nữa để làm tốt vai trò của mình .Nhận thấy tầm quan



trọng đó, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần thuốc sát trùng Việt Nam Chi

U

nhánh II – Huế, tôi quyết định chọn đề tài “Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính

-H

giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần thuốc sát trùng Việt Nam Chi nhánh II -

TẾ

Huế ” làm đề tài khóa luận của mình.

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

H

Đề tài nghiên cứu nhằm 3 mục tiêu:

IN


Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến kế toán chi phí sản

K

xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất.

C

Thứ hai, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm



tại Công ty cổ phần thuốc sát trùng Việt Nam Chi nhánh II - Huế.

IH

Thứ ba, phân tích đánh giá công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
tại công ty. Trên cơ sở đó, đưa ra một số ý kiến đóng góp nhằm góp phần hoàn thiện



công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần thuốc

Đ

sát trùng Việt Nam Chi nhánh II - Huế.

G


3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

N

Đối tượng nghiên cứu của đề tài: là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá

Ư


thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần thuốc sát trùng Việt Nam Chi nhánh II- Huế. Đề

TR

tài sẽ đi sâu làm rõ cách thức luân chuyển chứng từ cũng như phương pháp hạch toán
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Chi nhánh.

4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
+ Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần thuốc sát
trùng Việt Nam Chi nhánh II - Huế. Trong thời gian thực tập, do kiến thức và thời gian
còn hạn chế nên đề tài chỉ đề cập đến thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm của một loại sản phẩm cụ thể, đó thuốc trừ bệnh Fujione 40EC

SVTH: Tôn Nữ Thị Tâm Xuân

2


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

loại chai 450cc. Vì Chi nhánh tính giá thành theo tháng nên kỳ tính giá thành được

chọn là tháng 02/2012 để có cái nhìn sát với thực tế.
+ Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ 01/02/2012 đến 05/05/2012.

5. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
a/ Phương pháp thu thập số liệu:

U



- Thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu thứ cấp qua sách báo, tạp chí, tivi,

-H

Internet, tham khảo khóa luận các năm trước,...
- Thu thập số liệu sơ cấp:

TẾ

 Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Tiến hành quan sát, đối thoại trực tiếp
bộ phận kế toán của công ty để thu thập số liệu liên quan đến đề tài đang thực hiện.

H

 Phương pháp thu thập tài liệu: Tiến hành thu thập các báo cáo, chứng từ, sổ

IN

sách về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty để xử lý.


K

b/Phương pháp xử lý số liệu:

- Xử lý số liệu thứ cấp: Thông qua phương pháp nghiên cứu tài liệu để tìm hiểu



C

rõ hơn và tổng hợp về cơ sở lý luận và phương thức quản lý chi phí sản xuất.

IH

- Xử lý số liệu sơ cấp: Tiến hành phân tích, đối chiếu và tổng hợp thông tin từ
những số liệu đã thu thập được ở đơn vị để đánh giá và tìm ra biện pháp nhằm hoàn



thiện hơn công tác kế toán chi phí, kiểm soát chi phí và tính giá thành tại công ty.

Đ

- Phương pháp kế toán: Phương pháp chứng từ, phương pháp ghi đối ứng, tổng

G

hợp cân đối, báo cáo, chứng từ,…

N


6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI

Ư


Đề tài gồm có 3 phần:

TR

- Phần I: Đặt vấn đề.
- Phần II: Nội dung nghiên cứu.
+ Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
+ Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm tại Công ty Cổ phần thuốc sát trùng Việt Nam Chi nhánh II – Huế.
+Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán và tính giá
thành sản phẩm tại công ty Cổ phần thuốc sát trùng Việt Nam Chi nhánh II - Huế.
- Phần III : Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Tôn Nữ Thị Tâm Xuân

3


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Phần II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

1.1. TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM



Phần 1.1 có sự tham khảo sách Kế toán Chi phí - Th.S Huỳnh Lợi – Nguyễn

-H

1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất và bản chất của chi phí.

U

Khắc Tâm, NXB Thống kê, năm 2002.

Theo kế toán tài chính, chi phí được nhận thức như những khoản phí tổn thực tế

TẾ

phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt được một loại sản phẩm,

H

dịch vụ nhất định, mục đích cụ thể của doanh nghiệp trong kinh doanh.

IN

Theo kế toán quản trị, chi phí được nhận thức theo phương pháp nhận diện thông

K


tin ra quyết định. Chi phí có thể là phí tổn ước tính để thực hiện trong hoạt động sản
xuất kinh doanh, chi phí cũng có thể là những phí tổn mất đi do chọn lựa phương án,



C

hy sinh cơ hội kinh doanh.

IH

Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ lao động
sống và lao động vật hóa cần thiết mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành sản xuất



trong một thời kỳ nhất định :

Đ

- Hao phí lao động sống: Là toàn bộ tiền lương, tiền công phải trả cho người lao

G

động tham gia trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, dịch vụ.

N

- Hao phí lao động vật hóa: Là toàn bộ giá trị tư liệu sản xuất đã tiêu hao trong


Ư


quá trình sản xuất sản phẩm, dịch vụ, ví dụ như: Chi phí NVL, công cụ dụng cụ lao

TR

động, chi phí KH TSCĐ, chi phí năng lượng..v.v..
Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí có liên quan đến việc chế tạo sản phẩm

hoặc cung cấp dịch vụ phục vụ trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí sản xuất gồm 3 yếu tố cơ bản:
-

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

-

Chi phí nhân công trực tiếp.

-

Chi phí sản xuất chung.

SVTH: Tôn Nữ Thị Tâm Xuân

4


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP


1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp có nhiều loại, nhiều khoản có tính chất,
công dụng và yêu cầu quản lý khác nhau. Do đó, để hạch toán đúng đắn và thuận tiện
cho việc quản lý, người ta sắp xếp những loại chi phí có cùng đặc điểm, tính chất vào
cùng một nhóm theo những tiêu thức thích hợp.

U



1.1.2.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu

-H

Theo cách phân loại này, người ta xếp những khoản chi phí có chung tính chất
(nội dung) kinh tế được xếp vào một loại, không tính đến mục đích và địa điểm phát

TẾ

sinh. Theo cách phân loại này chi phí được chia thành các yếu tố:

- Chi phí NVL: gồm giá mua và chi phí mua về NVL chính, NVL phụ, nhiên liệu,

H

phụ tùng thay thế…mà DN đã sử dụng cho các hoạt động SXKD trong kỳ (loại trừ giá

IN


trị dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi cùng với nhiên liệu, động lực).

K

- Chi phí NC: gồm các khoản tiền lương chính, tiền lương phụ, phụ cấp theo



BHTN, KPCĐ của người lao động.

C

lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT,

IH

- Chi phí CCDC: gồm giá mua và chi phí thu mua của các công cụ dùng vào hoạt
động SXKD.

động SXKD.

Đ



- Chi phí KH TSCĐ: bao gồm KH của tất cả TSCĐ, tài sản dài hạn dùng vào hoạt

G

- Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp cho


Ư


N

hoạt động SXKD của doanh nghiệp như giá dịch vụ điện nước, giá bảo hiểm tài sản,
giá thuê nhà cửa phương tiện…

TR

- Chi phí khác bằng tiền: bao gồm tất cả các chi phí SXKD bằng tiền tại doanh

nghiệp, là những khoản chi phí khác dùng vào sản xuất ngoài những yếu tố trên.
1.1.2.2. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế
Theo cách phân loại này những khoản chi phí có cùng công dụng kinh tế, cùng
mục đích sử dụng được xếp thành một khoản mục, không phân biệt tính chất kinh tế
của nó như thế nào. Theo cách này CPSX được chia thành các khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : bao gồm toàn bộ chi phí sử dụng trực tiếp trong

SVTH: Tôn Nữ Thị Tâm Xuân

5


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

quá trình sản xuất sản phẩm như NVL chính, NVL phụ…
- Chi phí nhân công trực tiếp : bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương
tính vào chi phí sản xuất như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.

- Chi phí sản xuất chung : bao gồm tất cả các CPSX ngoài hai khoản mục chi phí

gián tiếp, chi phí KH TSCĐ sử dụng trong sản xuất và quản lý sản xuất…



NVL TT và NC TT. Như vậy CPSXC thường bao gồm: CP NVL gián tiếp, CP NC

U

- Chi phí bán hàng : còn được gọi là chi phí lưu thông, là những chi phí đảm bảo

-H

cho việc thực hiện chiến lược và chính sách bán hàng của doanh nghiệp.
việc hành chính, quản trị ở phạm vi toàn doanh nghiệp.

TẾ

- Chi phí quản lý doanh nghiệp : bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến công

H

- Chi phí khác: về cơ bản chí phí khác thường bao gồm chi phí hoạt động tài

IN

chính, chi phí hoạt động bất thường. Chi phí này thường chiếm tỷ lệ nhỏ.
Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế giúp nhà quản lý, kế toán thấy được vai


K

trò, vị trí chi phí trong hoạt động doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, giúp nhà quản lý đánh

C

giá được kết cấu chi phí trong sản xuất kinh doanh, xây dựng dự toán theo khoản mục.

IH



1.1.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả
Căn cứ vào tiêu thức này, chi phí được chia thành:



- Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra

Đ

hoặc mua vào trong kỳ. Đối với hoạt động sản xuất, chi phí sản phẩm là CP NVLTT,

G

CP NCTT và CP SXC phát sinh trong kỳ. Đối với hoạt động kinh doanh thương mại

N

thì chi phí sản phẩm bao gồm giá mua và chi phí mua hàng hóa trong kỳ.


Ư


- Chi phí thời kỳ: là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận trong một kỳ kế toán. Ví dụ: chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí quảng cáo, chi

TR

phí thuê nhà, chi phí văn phòng…
1.1.2.4. Phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối quan
hệ với đối tượng chịu chi phí (phương pháp quy nạp).
- Chi phí trực tiếp: là những CP phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng
chịu CP, có thể quy nạp trực tiếp vào từng đối tượng chịu CP như CP NVL TT, CP
NCTT, …

SVTH: Tôn Nữ Thị Tâm Xuân

6


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

- Chi phí gián tiếp: là những CP phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng CP
như CP NVL phụ, CP NC phụ, chi phí quảng cáo,...Chi phí gián tiếp thường được tập
hợp chung, sau đó lựa chọn tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí. Điều
này gây ra những sai lệch trong chi phí trong từng bộ phận, từng quá trình sản xuất
kinh doanh.

U




Ngày nay, SXKD ngày càng đa dạng, sự tự động hóa ngày càng cao dẫn đến xu

-H

hướng giảm dần CP trực tiếp, tăng dần CP gián tiếp. Do đó, sự tính toán, phân bổ sai
lệch CP cho bộ phận và SP có nguy cơ sai lệch cao. Phân loại CP theo phương pháp

TẾ

quy nạp tác động tích cực đến nhận thức, lựa chọn phương pháp tập hợp và phân bổ
CP thích hợp và giúp nhà quản lý có được sự chính xác hơn trong các quyết định.

H

1.1.2.5. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động

IN

Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán bao gồm biến phí, định phí và chi

K

phí hỗn hợp. Tuy nhiên trong dài hạn, theo tiêu thức này thì chi phí chỉ bao gồm biến

C

phí và định phí.




- Biến phí (chi phí biến đổi, chi phí khả biến): là những chi phí nếu xét về tổng

IH

số sẽ thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động, mức độ hoạt động có thể là số lượng



sản phẩm sản xuất ra, số lượng sản phẩm tiêu thụ, số giờ máy vận hành; tỷ lệ thuận chỉ

Đ

trong một phạm vi hoạt động. Ngược lại, nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động (1

G

sản phẩm, 1 giờ máy…), biến phí là một hằng số.

N

- Định phí (chi phí cố định, chi phí bất biến): là những chi phí mà xét về tổng số

Ư


ít thay đổi hoặc không thay đổi theo mức độ hoạt động nhưng nếu xét trên một đơn vị
mức độ hoạt động thì tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động. Tuy nhiên những đặc điểm


TR

này của định phí chỉ thích hợp trong từng phạm vi nhất định.
- Chi phí hỗn hợp: là những chi phí bao gồm cả biến phí và định phí. Ví dụ: Chi

phí điện thoại, chi phí sửa chữa, bảo trì TSCĐ,...
1.1.3. Khái niệm, bản chất, vai trò và chức năng của giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là CPSX tính cho một khối lượng SP, dịch vụ hoàn thành nhất
định. Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là một đòn bấy kinh tế.

SVTH: Tôn Nữ Thị Tâm Xuân

7


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Bản chất của giá thành sản phẩm là sự dịch chuyển giá trị các yếu tố vật chất vào
giá trị sản phẩm được tiêu thụ. Chưa có sự dịch chuyển này thì không thể nói đến chi
phí và giá thành sản phẩm.
 Vai trò của giá thành sản phẩm:
- Là thước đo mức CPSX và tiêu thụ sản phẩm của DN, là căn cứ để xác định

U



hiệu quả hoạt động SXKD.


-H

- Là một công cụ quan trọng của DN để kiểm soát tình hình hoạt động SXKD,
xem xét hiệu quả các biện pháp tổ chức, kỹ thuật.

TẾ

- Là một căn cứ quan trọng để DN xây dựng chính sách giá cả đối với từng loại SP.
 Chức năng của giá thành sản phẩm:

H

- Chức năng bù đắp chi phí: Giá thành SP là biểu hiện những hao phí vật chất mà

IN

DN bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Những hao phí này cần được bù đắp kịp

K

thời để đảm bảo yêu cầu tái sản xuất.

C

- Chức năng lập giá: Giá cả sản phẩm được xây dựng trên cơ sở hao phí lao động



xã hội cần thiết. Khi xây dựng giá cả yêu cầu đầu tiên là có khả năng bù đắp hao phí


một yếu tố khách quan.

IH

vật chất để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Do đó, lấy giá thành làm căn cứ lập giá là



- Chức năng đòn bẩy kinh tế: Doanh lợi của DN cao hay thấp phụ thuộc trực

Đ

tiếp vào giá thành SP. Vì vậy hạ giá thành SP là bí quyết cơ bản để tăng doanh lợi.

G

Cùng với các phạm trù kinh tế như giá cả, chất lượng… giá thành sản phẩm thực tế

N

đã trở thành đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy các DN tăng cường hiệu quả kinh

Ư


doanh phù hợp với các nguyên tắc kinh doanh trong nền kinh tế thị trường.

TR

1.1.4. Phân loại giá thành sản phẩm

Trong doanh nghiệp, giá thành sản phẩm thường được phân loại:

1.1.4.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo thời gian và cơ sở số liệu để tính giá thành
- Giá thành kế hoạch (giá thành dự toán): Là giá thành được tính trên cơ sở tiêu
chuẩn chi phí định mức nhưng có điều chỉnh theo năng lực hoạt động trong kỳ kế
hoạch hoặc kỳ dự toán.
- Giá thành định mức: giá thành định mức cũng được thực hiện trước khi

SVTH: Tôn Nữ Thị Tâm Xuân

8


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

tính giá thành sản phẩm và được xây dựng trên tiêu chuẩn của chi phí định mức
tại một thời điểm nhất định, dùng để so sánh với giá thực tế nhằm tìm biện pháp
hạ thấp giá thành thực tế.
- Giá thành thực tế: Là giá thành SP được tính tính trên cơ sở số liệu CPSX thực
tế đã phát sinh, tập hợp được trong kỳ và sản lượng SP thực tế đã sản xuất ra trong kỳ.



Giá thành thực tế được xây dựng sau quá trình sản xuất dựa trên CPSX thực tế, dùng

TẾ

1.1.4.2. Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán

-H


nhân cũng như biện pháp thích hợp để hạ thấp giá thành.

U

để xác định kế hoạch SXKD và so sánh với giá thành định mức nhằm tìm ra nguyên

Theo cách này giá thành sản phẩm bao gồm:

H

- Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): hình thành trong quá trình sản

IN

xuất của doanh nghiệp, là chỉ tiêu phản ảnh tất cả những chi phí phát sinh liên quan

=

CP NVLTT

+

CP NCTT

+

CP SXC

C


Giá thành
sản xuất

K

đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm.

IH



- Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): là chỉ tiêu phản ánh tất cả các chi phí
phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
Giá thành sản xuất
+
của sản phẩm



=

Chi phí quản
lý doanh nghiệp

+

Chi phí
bán hàng


Đ

Giá thành toàn bộ
của sản phẩm

G

1.1.5. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

N

Chi phí sản xuất và giá thành SP có mối quan hệ chặt chẽ với nhau vì xét về bản

Ư


chất, CPSX và giá thành SP đều là biểu hiện bằng tiền về hao phí của lao động sống và
lao động vật hóa mà DN đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất, chúng là hai mặt thống nhất

TR

của một quá trình. Tuy nhiên, CPSX và giá thành SP khác nhau ở các phương diện:
- CPSX chỉ tính đến những hao phí lao động phát sinh trong một kỳ nhất định

(tháng, quý, năm), không tính đến việc những hao phí lao động đó có liên quan đến số
SP hoàn thành hay chưa hoàn thành. Trong khi đó, giá thành SP là giới hạn CPSX liên
quan đến số sản phẩm hoàn thành (hoàn thành một phần hay toàn bộ).
- CPSX chỉ tính cho một kỳ, còn giá thành sản phẩm liên quan đến CPSX kỳ

SVTH: Tôn Nữ Thị Tâm Xuân


9


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

trước chuyển sang, CPSX phát sinh kỳ này và CPSX chuyển sang kỳ sau.
- CPSX không gắn liền với số lượng, chủng loại sản phẩm hoàn thành. Trong khi
đó, giá thành lại có quan hệ mật thiết với số lượng, chủng loại sản phẩm hoàn thành.
Mối quan hệ của CPSX và giá thành SP thể hiện qua sơ đồ sau:
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ

Chi phí thiệt
hại trong
sản xuất

-H

Giá thành sản xuất sản phẩm

U



Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

TẾ

Chi phí sản
phẩm dở dang

cuối kỳ

Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
CPSX

+

DDĐK

CPSX

IN

phẩm

=

PSTK

K

Giá thành sản

H

Và quá trình này được thể hiện bằng công thức sau:
-

CPSX


DDCK

-

Điều chỉnh giảm
giá thành



C

1.2.NHIỆM VỤKẾ TOÁN CHI PHÍ SẢNXUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

IH

Kế toán tập hợp CPSX là tập hợp tất cả các CP phát sinh để sản xuất và tiêu thụ
SP của DN theo nội dung, công dụng của chi phí. Tính giá thành SP là căn cứ vào các



CP phát sinh về lao động sống và lao động vật hoá trong quá trình sản xuất SP của DN

Đ

để tập hợp chúng theo từng đối tượng, nhằm xác định giá thành các loại SP.

G

Trong công tác quản lý kinh doanh, việc tổ chức đúng đắn, hạch toán chính xác


N

CPSX và tính giá thành SP giúp cho bộ máy quản lý doanh nghiệp thường xuyên nắm

Ư


được tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, cung cấp tài liệu cho việc chỉ đạo SXKD,

TR

phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh.
Để phát huy vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

trong điều kiện hiện nay kế toán phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
1- Xác định đúng đối tượng tập hợp CPSX, đối tượng tính giá thành và tổ chức
tập hợp chi phí theo đúng đối tượng.
2- Xác định chính xác chi phí của sản phẩm DDCK.

SVTH: Tôn Nữ Thị Tâm Xuân

10


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

3- Ghi chép phản ánh chính xác, đầy đủ các khoản CP thực tế phát sinh trong
quá trình sản xuất. Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí, các dự toán chi
phí nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm.
4- Tính chính xác, kịp thời giá thành sản phẩm, công việc, lao vụ hoàn thành.

Từ đó xác định hiệu quả kinh doanh.

U



5- Thực hiện phân tích tình hình chi phí, giá thành phục vụ việc lập báo cáo kế toán.

-H

1.3. NỘI DUNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí trong sản xuất.

TẾ

Công tác tổ chức hạch toán quá trình sản xuất được phân chia thành hai giai
đoạn là: hạch toán chi tiết CPSX phát sinh theo từng SP, nhóm SP, đơn đặt hàng, giai

H

đoạn công nghệ, phân xưởng, bộ phận…và SP hoàn thành cần phải tính giá thành một

IN

đơn vị tức là đối tượng tính giá thành.

K

Đối tượng tập hợp CPSX là xác định phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp


C

CPSX thực tế phát sinh. Thực chất của xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định



nơi phát sinh CP (phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất) và nơi chịu CP (sản phẩm,

IH

chi tiết sản phẩm…).

Xác định đúng đối tượng tập hợp CPSX tạo điều kiện để tổ chức tốt công tác kế

Đ



toán tập hợp CPSX. Để xác định đúng đối tượng tập hợp CPSX cần dựa vào các cơ sở:

G

- Đặc điểm quy trình công nghệ: Với công nghệ sản xuất giản đơn thì đối tượng

N

hạch toán có thể là SP hoặc toàn bộ quy trình sản xuất. Với công nghệ sản xuất phức

Ư



tạp thì đối tượng hạch toán có thể là bộ phận, chi tiết SP, các giai đoạn chế biến, quy
trình công nghệ, đơn vị sản xuất…

TR

- Loại hình sản xuất: Với loại hình sản xuất đơn chiếc thì đối tượng hạch toán có

thể là từng bộ phận, từng sản phẩm. Với loại hình sản xuất hàng loạt cỡ lớn đối tượng
hạch toán CPSX có thể là toàn bộ khối lượng sản phẩm. Ngược lại, với loại hình sản
xuất hàng loạt cỡ nhỏ, đối tượng hạch toán CPSX là các đơn đặt hàng riêng biệt.
- Đặc điểm tổ chức sản xuất: Tùy theo cách thức tổ chức sản xuất và cách thức
quản lý của DN để xác định đối tượng hạch toán CPSX. Vì vậy, trong quản lý hoạt
động SXKD, doanh nghiệp sẽ có những quyết định đúng đắn để đối chiếu và kiểm tra,

SVTH: Tôn Nữ Thị Tâm Xuân

11


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

phân tích và ra quyết định chính xác đến từng phân xưởng.
- Theo yêu cầu và trình độ quản lý của DN: DN có hạch toán kinh tế nội bộ một
cách rộng rãi đòi hỏi phải kiểm tra, phân tích và xác định kết quả từng phân xưởng, từng
công đoạn sản xuất thì đối tượng hạch toán có thể là phân xưởng, công đoạn sản xuất.
1.3.2. Phương pháp tập hợp và hạch toán chi phí trong sản xuất.

U




a. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

-H

Phương pháp tập hợp CPSX là cách thức, kỹ thuật xác định chi phí cho từng đối
tượng tập hợp chi phí. Trong thực tế, phương pháp tập hợp chi phí được sử dụng nhằm

TẾ

tập hợp và hệ thống hóa các chi phí đã được phát sinh trong kỳ SXKD của doanh
nghiệp vào các tài khoản kế toán quy định.

H

Tập hợp CPSX là giai đoạn đầu của quy trình hạch toán CPSX và tính giá thành

IN

sản phẩm theo chi phí thực tế. Chi phí sản xuất phát sinh ở các địa điểm khác nhau và

C

tập hợp CPSX được tiến hành như sau:

K

có mục đích, nội dung kinh tế khác nhau của quá trình sản xuất sản phẩm. Quá trình




- Những CPSX phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp CPSX

IH

được tập hợp trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí như CP NVL chính, CP NCTT,…
- Những CPSX liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp CPSX thường được tập

Đ



hợp thành từng nhóm và chọn tiêu thức phân bổ phù hợp để phân bổ cho từng đối

G

tượng chịu chi phí.

N

b. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất

Ư


Phương pháp hạch toán CPSX là cách thức tính toán, xác định CPSX có liên
quan đến từng đối tượng hạch toán cụ thể. Có thể dùng một phương pháp hay hệ thống

TR


các phương pháp để tập hợp và phân loại các CPSX. Có 2 phương pháp để hạch toán
chi phí sản xuất:
- Phương pháp ghi trực tiếp: là những CP có thể xác định đối tượng chịu chi phí
ngay từ khi phát sinh. Áp dụng trong trường hợp CPSX có quan hệ trực tiếp với từng
đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt. Căn cứ vào chứng từ ban đầu, kế toán hạch toán
vào các tài khoản phù hợp.

SVTH: Tôn Nữ Thị Tâm Xuân

12


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

- Phương pháp phân bổ gián tiếp: Áp dụng trong trường hợp CPSX phát sinh có
liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp CP mà không thể tổ chức việc ghi chép và thu
nhận chứng từ riêng rẽ được. Các chi phí này phát sinh được tập hợp vào tài khoản
chung. Sau đó phân bổ cho từng đối tượng chịu CP theo các tiêu chuẩn thích hợp (số
lượng SP hoàn thành, CP NVL TT, CP NC TT, số giờ máy hoạt động…).



Các công thức sau dùng để tính toán và phân bổ cho các đối tượng có liên quan:

U

Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

-H


Hệ số phân bổ chi phí =

Tổng tiêu thức phân bổ

=

phí cho đối tượng i

Hệ số phân bổ chi phí X

H

Mức phân bổ chi

TẾ

Mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng:

tượng i

IN

1.3.3. Đối tượng và kỳ tính giá thành

Tiêu thức phân bổ của đối

K

Đối tượng tính giá thành là sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định mà đòi


C

hỏi kế toán của DN cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị trong một chu



kỳ SXKD, trong một kỳ hạch toán nhất định

IH

Xác định đối tượng tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động SXKD



của DN, đặc điểm của SP, yêu cầu tổ chức, quản lý, trình độ và phương tiện kế

Đ

toán…Đồng thời phải xác định đơn vị tính của SP, dịch vụ đã được thừa nhận, phù

G

hợp với đơn vị tính sản lượng ghi trong kỳ kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị.

N

+ Nếu quy trình sản xuất giản đơn thì sản phẩm hoàn thành ở cuối quy trình sản

Ư



xuất là đối tượng tính giá thành.
+Nếu quy trình sản xuất phức tạp, kiểu liên tục thì đối tượng tính giá

TR

thành là thành phẩm ở giai đoạn chế biến cuối cùng hoặc bán thành phẩm ở từng
giai đoạn sản xuất.
+Nếu quy trình công nghệ phức tạp kiểu song song thì sản phẩm được tạo
thành hoàn chỉnh từ các bộ phận chi tiết hoặc từng bộ phận chi tiết là đối tượng
tính giá thành.
+Nếu tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm, từng công việc sản xuất là

SVTH: Tôn Nữ Thị Tâm Xuân

13


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

đối tượng tính giá thành.
Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết mà bộ phận kế toán
tính giá thành của doanh nghiệp phải tiến hành các công việc cần thiết để tính giá
thành cho đối tượng tính giá thành. Kỳ tính giá thành có thể là tháng, quý, năm, theo
thời vụ, theo đơn đặt hàng, kỳ sản xuất…tùy thuộc vào đặc điểm tổ chức sản xuất, chu

U




kỳ sản xuất và yêu cầu thông tin quản lý giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.

-H

Xác định kỳ tính giá thành cho từng đối tượng tính giá thành thích hợp sẽ giúp

số liệu thông tin về giá thành thực tế đầy đủ, kịp thời

H

1.3.4. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất

TẾ

cho công tác tổ chức công việc tính giá thành SP khoa học, hợp lý đảm bảo cung cấp

IN

Ở đây chúng ta chỉ đề cập đến việc doanh nghiệp chịu thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX do đơn vị

K

được nghiên cứu đang hạch toán theo phương pháp này.



a. Tài khoản kế toán


C

1.3.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

IH

TK 621 – CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP

TR

Ư


N

G

Đ



Bên Nợ
- Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ xuấtt dùng trực tiếp
cho sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc
thực hiện dịch vụ, lao vụ trong kỳ hạch
toán.

Bên Có
- Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công

cụ, dụng cụ sử dụng không hết nhập lại kho.
- Kết chuyển hoặc tính phân bổ giá trị nguyên
liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ thực sử dụng
cho quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ vào
các tài khoản liên quan để tính giá thành sảm
phẩm dịch vụ, lao vụ ( TK 154, hoặc TK 631).

(Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ)

Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng chịu chi phí ở từng phân

xưởng, bộ phận sản xuất.
b. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí NVL TT là những CP về NVL chính, bán thành phẩm mua ngoài, vật
liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện
lao vụ, dịch vụ.

SVTH: Tôn Nữ Thị Tâm Xuân

14


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Với các vật liệu khi xuất dùng có liên quan tới từng đối tượng tập hợp CP riêng
biệt (phân xưởng, bộ phận sản xuất hoặc SP, loại SP, lao vụ…) thì kế toán sẽ tập hợp
theo phương pháp ghi trực tiếp. Các chứng từ liên quan tới CP NVLTT phải ghi đúng
đối tượng chịu CP, nhằm làm căn cứ lập bảng kê tập hợp CP trực tiếp cho các đối
tượng liên quan.




Trường hợp vật liệu xuất dùng liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp CP, không

U

thể tổ chức hạch toán riêng thì kế toán phải lựa chọn tiêu thức hợp lý để tiến hành phân

TẾ

hoạch, khối lượng SP sản xuất, tỷ lệ khối lượng SP sản xuất...

-H

bổ cho các đối tượng có liên quan. Tiêu thức phân bổ có thể là: CP định mức, CP kế

c. Nguyên tắc tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất

H

Chỉ hạch toán vào tài khoản 621 những CP nguyên liệu, vật liệu (gồm cả

IN

nguyên liệu, vật liệu chính và nguyên liệu, vật liệu phụ) sử dụng trực tiếp để sản xuất,
chế tạo sản phẩm thực hiện lao vụ dịch vụ trong kỳ. Chi phí NVL phải tính theo giá

C

K


thực tế xuất dùng.



Cuối kỳ, nếu NVL đã được tập hợp riêng cho từng đối tượng sử dụng thì tiến

IH

hành kết chuyển; nếu NVL không tập hợp riêng biệt cho từng đối tượng thì tiến hành
phân bổ và kết chuyển CP này vào các tài khoản liên quan phục vụ cho việc tính giá



thành thực tế sản phẩm, lao vụ hoàn thành (ghi Có TK 621)

Đ

Lưu ý chỉ những CP NVL thực sự sử dụng vào sản xuất, chế tạo SP hoặc thực

G

hiện lao vụ thì mới được tập hợp và kết chuyển vào các tài khoản có liên quan để tính

N

giá thành thực tế SP, lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Nếu vật liệu xuất trong kỳ không sử

Ư



dụng hết hoặc có phế liệu thu hồi từ quá trình chế tạo SP thì phải được trừ ra khỏi tổng

TR

giá trị NVL xuất dùng trong kỳ trước khi tiến hành kết chuyển tính giá thành.
d. Chứng từ và sổ sách sử dụng
Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng của nhà cung cấp, bảng kê mua

hàng, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, bảng phân bổ nguyên vật liệu…
Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 621 và các sổ liên quan khác
e. Trình tự hạch toán
Quá trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có thể khái quát theo sơ đồ sau

SVTH: Tôn Nữ Thị Tâm Xuân

15


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

TK 621

TK 152

TK 152
Nhập lại kho khi
không sử dụng hết

Xuất kho sản xuất trực tiếp




TK 154

U

TK 111, 112, 311, 331...

Kết chuyển CP NVLTT
để tính Z sản phẩm

-H

Vật liệu mua chuyển thẳng

TẾ

TK 133

TK 632

K

IN

H

CP NVL vượt định mức


C

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

IH

a. Tài khoản kế toán



1.3.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 622 – CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Bên Có
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tham
gia vào hoạt động kinh doanh vào các TK
liên quan để tính giá thành sản phẩm, dịch
vụ, lao vụ ( TK 154, hoặc TK 631).

Ư


N

G

Đ



Bên Nợ

Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào
hoạt động kinh doanh gồm:
- Tiền lương, tiền công lao động.
- Các khoản trích trên tiền lương theo quy định.

TR

( Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ)
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng phải chịu chi phí ở từng

phân xưởng, bộ phận sản xuất
b. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất SP hay trực tiếp thực hiện các công việc và lao vụ ở các phân xưởng sản xuất
như tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp và các khoản BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ do người sử dụng lao động chịu theo tỷ lệ quy định.

SVTH: Tôn Nữ Thị Tâm Xuân

16


×