Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Thực trạng thu hút vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn phường kỳ thịnh, thị xã kỳ anh, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 85 trang )

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

-----  -----

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

Đ

TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG KỲ THỊNH, THỊ XÃ KỲ ANH, TỈNH HÀ TĨNH

LÊ THỊ KIM CÚC

Khóa học: 2012 - 2016


SVTH: Lê Thị Kim Cúc – K46A KHĐT

i


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp
ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

-----  -----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

Đ

ại
họ
cK
in
h


TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG KỲ THỊNH, THỊ XÃ KỲ ANH, TỈNH HÀ TĨNH

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Lê Thị Kim Cúc

TS. Lê Nữ Minh Phương

Lớp: K46A KHĐT
Niên khóa: 2012 - 2016

Huế, tháng 05 năm 2016

SVTH: Lê Thị Kim Cúc – K46A KHĐT

ii


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

Lòi Cảm Ơn
Lời đầu tiên em xin cảm ơn quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế
nói chung và Khoa Kinh tế và Phát Triển nói riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt
những kiến thức bổ ích cho em, đó chính là nền tảng cơ bản, là hành trang quý giá cho
em sau này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Lê Nữ Minh Phương đã trực tiếp

hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc cho em trong thời gian thực tập làm khóa luận.
Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị làm việc ở Uỷ ban nhân dân

tế
H
uế

phường Kỳ Thịnh đã tạo cơ hội cho em tìm hiểu rõ hơn về môi trường làm việc thực tế
của Uỷ ban nhân dân phường Kỳ Thịnh, nơi mà ngồi trên ghế nhà trường chúng em
chưa được biết, đồng thời tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để em có thể tìm hiểu và
thu thập thông tin phục vụ cho bài khóa luận này.

ại
họ
cK
in
h

Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn đến gia đình, người thân, bạn bè đã luôn
tin tưởng, ủng hộ và giúp đỡ em trong thời gian qua.
Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, vì chưa có kinh nghiệm thực tế mà
chỉ dựa vào những lý thuyết đã học cùng với thời gian thực tập hạn hẹp nên chắc chắn
bài khóa luận không tránh khỏi những sai sót. Vậy kính mong nhận được sự góp ý,
nhận xét từ phía quý Thầy Cô cũng như các bạn sinh viên trong lớp để bài khóa luận
của chúng em ngày càng hoàn thiện hơn.

Đ

Em xin chân thành cảm ơn!


Huế,tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Kim Cúc

SVTH: Lê Thị Kim Cúc – K46A KHĐT

i


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ....................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................ix

tế
H
uế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................1
2.1. Mục tiêu chung: ........................................................................................................1


ại
họ
cK
in
h

2.2. Mục tiêu cụ thể: ........................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ...............................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài...............................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................2
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích .........................................................................2

Đ

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN .............................................................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu xây dựng cơ bản ..................................................4
1.1.1.Đầu tư xây dựng cơ bản..........................................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................4
1.1.1.2. Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản ...............................................................5
1.1.1.3. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản....................................................................6
1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản..................................................................................9
1.1.2.1. Khái niệm ...........................................................................................................9
SVTH: Lê Thị Kim Cúc – K46A KHĐT

ii



GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2.2. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản .............................................................10
1.1.3. Chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả thu hút vốn đầu tư xây dựng cơ bản ..............11
1.1.3.1. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả thu hút vốn đầu tư XDCB ...........................11
1.1.3.2. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB ........................13
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư xây dựng cơ bản .......................15
1.1.4.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................15
1.1.4.2. Khả năng huy động và sử dụng vốn đầu tư XDCB có hiệu quả. .....................15
1.1.4.3. Công tác kế hoạch hóa và chủ trương của dự án ..............................................15
1.1.4.4. Công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản ...................................15

tế
H
uế

1.1.4.5. Nguồn nhân lực phục vụ trực tiếp cho công tác đầu tư XDCB ........................16
1.2. Cơ sở thực tiễn về thu hút vốn đầu tư xây dựng cơ bản .........................................16
1.2.1. Tình hình thu hút vốn đầu tư XDCB trên thế giới và Việt Nam .........................16
1.2.2. Kinh nghiệm nâng cao hoạt động đầu tư XDCB .................................................17

ại
họ
cK
in
h


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN CỦA PHƯỜNG KỲ THỊNH, THỊ XÃ KỲ ANH,TỈNH HÀ TĨNH ..............19
2.1. Đặc điểm cơ bản của phường Kỳ Thịnh .................................................................19
2.1.1. Điều kiện tự nhiên. ..............................................................................................19
2.1.1.1.Vị trí địa lý.........................................................................................................19
2.1.1.2.Địa hình địa mạo. ..............................................................................................19
2.1.1.3.Khí hậu, thời tiết ................................................................................................19

Đ

2.1.1.4.Thủy văn ............................................................................................................20
2.1.2.Điều kiện kinh tế- xã hội. .....................................................................................21
2.1.2.1.Tình hình sử dụng đất đai ..................................................................................21
2.1.2.2 Tình hình dân số và lao động ............................................................................22
2.1.2.3.Tình hình phát triển kinh tế ...............................................................................23
2.1.2.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng xã hội ........................................................................24
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn rút ra về tình hình cơ bản của phường Kỳ Thịnh ..........26
2.1.3.1. Những thuận lợi ................................................................................................26
2.1.3.2 Những khó khăn ................................................................................................27

SVTH: Lê Thị Kim Cúc – K46A KHĐT

iii


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp


2.2. Thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn phường Kỳ Thịnh giai đoạn 2012
- 2015 .............................................................................................................................27
2.2.1. Cơ cấu vốn đầu tư XDCB theo nguồn vốn..........................................................27
2.2.2. Quy mô vốn đầu tư xây dựng cơ bản ..................................................................29
2.2.3. Cơ cấu nguồn vốn theo nội dung đầu tư xây dựng cơ bản ..................................31
2.2.4. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản phân theo ngành ....................................................34
2.2.5. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản phân theo Tổ dân phố............................................37
2.2.7. Tình hình công tác quản lý hoạt động đầu tư XDCB tại địa bàn phường Kỳ
Thịnh giai đoạn 2011– 2015 ..........................................................................................40

tế
H
uế

2.2.7.1. Công tác lập kế hoạch.......................................................................................40
2.2.7.2. Công tác thẩm định, phê duyệt .........................................................................40
2.2.7.3. Công tác chuẩn bị đầu tư ..................................................................................40
2.2.7.4. Việc cấp phát và thanh quyết toán ....................................................................41

ại
họ
cK
in
h

2.2.7.5. Chất lượng quản lý công tác giám sát thi công ................................................41
2.2.7.6. Về giá và quản lý giá trong đầu tư XDCB .......................................................41
2.2.7.7. Đánh giá năng lực của các đơn vị thi công xây dựng.......................................42
2.3. Đánh giá tình hình thu hút vốn đầu tư xây dựng cơ bản ở phường Kỳ Thịnh .......42
2.3.1. Thông tin chung hộ điều tra.................................................................................42

2.3.2. Kết quả thu hút và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB trên địa bàn phường Kỳ
Thịnh ..............................................................................................................................44

Đ

2.3.2.1. Kết quả thu hút vốn đầu tư ...............................................................................44
2.3.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB................................................................47
2.3.3. Những hạn chế còn tồn tại trong công tác đầu tư xây dựng cơ bản ....................50
2.3.3.1. Những hạn chế còn tồn tại ................................................................................50
2.3.3.2. Nguyên nhân tồn tại những hạn chế trong công tác đầu tư XDCB ..................52
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở PHƯỜNG KỲ THỊNH ..............................................53
3.1. Quan điểm, mục tiêu...............................................................................................53
3.1.1. Quan điểm............................................................................................................53
3.1.2. Mục tiêu ...............................................................................................................53
SVTH: Lê Thị Kim Cúc – K46A KHĐT

iv


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

3.2. Một số giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư XDCB trên địa bàn phường
Kỳ Thịnh ................................................................................................................... 53
3.2.1. Giải pháp trong huy động vốn đầu tư XDCB ......................................................53
3.2.2. Cải tiến phương pháp lập và giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản hằng năm .. 54
3.2.3. Quản lý tốt việc cấp phát và thanh quyết toán vốn đầu tư XDCB ......................55
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát đánh giá đầu tư xây dựng ...........55

3.2.5. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch ............................................................56
3.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ cho công tác đầu tư xây dựng
cơ bản ................................................................................................................... 58

tế
H
uế

3.2.7. Hoàn thiện các văn bản pháp lý về công tác đầu tư xây dựng cơ bản................58
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................59
1. Kết luận......................................................................................................................59
2. Kiến nghị ...................................................................................................................59

ại
họ
cK
in
h

2.1. Đối với nhà nước ....................................................................................................60
2.2. Đối với chính quyền tỉnh, thị xã .............................................................................60
2.3 Đối với phường ........................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................61

Đ

PHỤ LỤC

SVTH: Lê Thị Kim Cúc – K46A KHĐT


v


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Công nghiệp

2. CNH-HĐH

Công nghiệp hóa hiện đại hóa

3. CSHT

Cơ sở hạ tầng

4. KTCB

Kiến thiết cơ bản

5. NLN

Nông lâm ngư

6. NSNN

Ngân sách nhà nước


7. TSCĐ

Tài sản cố định

8. UBND

Ủy ban nhân dân

9. VĐT

Vốn đầu tư

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

1. CN

Xây dựng cơ bản

11. XH

Xã hội


12. TDP

Tổ dân phố

13. TĐTTBQ

Tốc độ tăng trưởng bình quân

14. THCS:

Trung học cơ sở

15. GDĐT:

Giáo dục đào tạo

Đ

10. XDCB

SVTH: Lê Thị Kim Cúc – K46A KHĐT

vi


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Tình hình sử dụng đất của phường Kỳ Thịnh năm 2015 .................................22
Bảng 2:Tình hình huy động vốn từ các nguồn của phường Kỳ Thịnh giai đoạn 2011 –
2015 ...............................................................................................................................28
Bảng 3: Tình hình thực hiện vốn đầu tư XDCB của phường Kỳ Thịnh giai đoạn 2011–
2015 ...............................................................................................................................30
Bảng 4 : Vốn đầu tư XDCB của phường Kỳ Thịnh giai đoạn 2011 – 2015 phân theo

tế
H
uế

nội dung .........................................................................................................................32
Bảng 5: Vốn đầu tư XDCB thực hiện theo ngành .........................................................34
Bảng 6. Tình hình vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Phường Kỳ Thịnh phân theo
phường giai đoạn 2011 - 2015 .......................................................................................37

ại
họ
cK
in
h

Bảng 7: Bảng đánh giá hình thức đóng góp của gia đình trong việc huy động nội lực 38
Bảng 8: Mức độ tham gia giám sát các hoạt động XDCB ở phường ...........................39
Bảng 9: Đánh giá khả năng đáp ứng huy động về vốn của địa phương. .......................39
Bảng 10: Đặc điểm mẫu nghiên cứu .............................................................................43
Bảng11: Một số chỉ tiêu kinh tế của phường Kỳ Thịnh giai đoạn 2011 – 2015 ...........47
Bảng 12: Cơ cấu kinh tế và GDP theo ngành của phường Kỳ Thịnh giai đoạn 2011 -

Đ


2015 ..................................................................................................................... 48

SVTH: Lê Thị Kim Cúc – K46A KHĐT

vii


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Cơ cấu kinh tế phường Kỳ Thịnh trong 2 năm 2011 và 2015( tỷ lệ %) ......24
Biểu đồ 2: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội Phường Kỳ
Thịnh giai đoạn 2011 – 2015 .........................................................................................29
Biểu đồ 3: Vốn đầu tư XDCB của phường Kỳ Thịnh giai đoạn 2011 – 2015 phân theo
nội dung .........................................................................................................................33
Biểu đồ 4: Cơ cấu kinh tế và GDP theo ngành của phường Kỳ Thịnh giai đoạn 2011 -

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H

uế

2015 ...............................................................................................................................49

SVTH: Lê Thị Kim Cúc – K46A KHĐT

viii


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua quá trình đi sâu nghiên cứu tại địa bàn phường Kỳ Thịnh, thị xã Kỳ
Anh, tỉnh Hà Tĩnh, với đề tài: “Thực trạng thu hút vốn đầu tư XDCB trên địa bàn
phường Kỳ Thịnh, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh ” cùng những số liệu thu thập được, tôi
đã nhận ra vai trò to lớn của đầu tư xây dựng cơ bản đối với việc phát triển kinh tế của
thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh nói chung và phường Kỳ Thịnh nói riêng. Cùng với đó,
tôi đã nhận thấy những mặt khó khăn của ban quản lý và lãnh đạo phường trong việc
sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư để từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục những

tế
H
uế

nhược điểm mà phường nhà đang gặp phải, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu
tư XDCB.

Mục tiêu chính của đề tài: Tìm hiểu được thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao

hiệu quả vốn đầu tư XDCB trên địa bàn phường Kỳ Thịnh. Đề tài tập trung nghiên cứu

ại
họ
cK
in
h

những nội dung cơ bản như: Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu
quả đầu tư XDCB; phân tích thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn phường Kỳ
Thịnh giai đoạn 2011 - 2015. Từ thực trạng đó, đưa ra những định hướng, giải pháp để
nâng cao hiệu quả đầu tư XDCB trên địa bàn phường Kỳ Thịnh trong thời gian tới.
Dữ liệu phục vụ: Thu thập số liệu từ các báo cáo về tình hình phát triển KT - XH
phường, các báo cáo về tình hình đầu tư XDCB của phường, tham khảo ý kiến của các
nhà quản lý về vấn đề sử dụng vốn đầu tư XDCB trên địa bàn.

Đ

Phương pháp sử dụng: Tôi đã sử dụng các phương pháp như thu thập số liệu thứ
cấp, bao gồm các văn bản, các báo cáo tổng kết, nguồn số liệu thống kê, đồng thời
tham khảo ý kiến của các nhà quản lý có liên quan đến đề tài, từ đó sử dụng các
phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, tỷ trọng, số bình quân:
Phương pháp so sánh, phương pháp mô tả, hệ thống làm phương pháp luận cho nghiên
cứu cả lý luận thực tiễn. Để xác định mối quan hệ giữa các nội dung nghiên cứu. Bên
cạnh đó tôi sử dụng số liệu sơ cấp qua việc khảo sát điều tra để thấy được mức độ
tham gia đóng góp vốn để XDCB của người dân ở địa phương. Ngoài ra, tôi đã sử
dụng những bảng biểu để làm rõ nội dung nghiên cứu.
Kết quả chính: Tôi đã đưa ra được những nội dung cơ bản về vốn đầu tư XDCB,
SVTH: Lê Thị Kim Cúc – K46A KHĐT


ix


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

phân tích được cơ cấu KT - XH của địa bàn nghiên cứu, đặc biệt tôi đã phân tích rõ về
tình hình đầu tư XDCB trên địa bàn phường, đưa ra các hạn chế và nguyên nhân trong
quá trình sử dụng vốn cho đầu tư XDCB. Qua quá trình nghiên cứu tôi cũng đã đưa ra
những giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB trên địa
bàn phường Kỳ Thịnh trong tương lai.
Do trình độ và thời gian có hạn nên đề tài chủ yếu dừng lại ở mô tả thực trạng và
những đánh giá định tính về sử dụng vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản cho phát triển

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

của phường.

SVTH: Lê Thị Kim Cúc – K46A KHĐT


x


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nghiên cứu về việc thu hút vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại phường Kỳ Thịnh,
Thị xã Kỳ Anh là hoàn toàn cấp thiết vì:
Xây dựng cơ bản và đầu tư xây dựng cơ bản là những hoạt động với chức năng
tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế thông qua các hình thức xây dựng mới, mở
rộng, hiện đại hoá hoặc khôi phục các tài sản cố định. Bất cứ một ngành, một lĩnh
vực nào để đi vào hoạt động đều phải thực hiện đầu tư cơ sở vật chất, tài sản cố định,

tế
H
uế

vì vậy đầu tư xây dựng cơ bản luôn là vấn đề đặc biệt được quan tâm.
Xây dựng cơ bản giữ vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế quốc
dân. Vì bất cứ một ngành một lĩnh vực nào đi vào hoạt động thì đều phải đầu tư vào cơ
sở vật chất, tài sản cố định.

ại
họ
cK
in

h

Kỳ Thịnh là một phường có nhiều tiềm năng chưa được khai thác hết thì việc đầu
tư vào xây dựng cơ bản là một nhiệm vụ cấp thiết .
Trong những năm gần đây phường Kỳ Thịnh đã chú trọng vào việc đầu tư xây
dựng cơ bản, tuy nhiên, hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản chưa đạt mục tiêu đề ra, còn
tồn tại thất thoát , lãng phí,…

Vì vậy, để nghiên cứu đánh giá hiện trạng công tác đầu tư cơ bản của phường Kỳ
Thịnh là hết sức cần thiết để phát triển đúng với tiềm năng và thế mạnh của chính mình.

Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung:

Trên cơ sở đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại phường Kỳ
Thịnh, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường thu hút
vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn phường Kỳ Thịnh, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà
Tĩnh trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
- Phân tích thực trạng thu hút vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại phường Kỳ Thịnh,
thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2015.
SVTH: Lê Thị Kim Cúc – K46A KHĐT

1


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương


Khóa luận tốt nghiệp

- Đề xuất giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại phường Kỳ
Thịnh trong thời gian tới
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đề tài nghiên cứu các vấn đề liên quan đến thu hút đầu tư xây dựng cơ bản tại
phường Kỳ Thịnh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: phường Kỳ Thịnh.
- Phạm vi thời gian: số liệu thu thập trong giai đoạn 2011-2015
xây dựng cơ bản tại phường Kỳ Thịnh
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu

tế
H
uế

- Phạm vi nội dung: đề tài nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công tác đầu tư

ại
họ
cK
in
h

Số liệu được thu thập từ phường, từ các tài liệu liên quan đến tình hình phát
triển kinh tế- xã hội, tình hình đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn phường (20112015) để phân tích và đánh giá thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản tại phường Kỳ

Thịnh, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.

Số liệu sơ cấp: Quy mô mẫu điều tra những TDP thuộc phường Kỳ Thịnh về
tình hình thu hút vốn đầu tư XDCB. Sử dụng phương pháp tiếp cận có sự tham gia của
người dân thông qua phỏng vấn trực tiếp các hộ bằng bảng hỏi đã được lập sẵn, từ đó

Đ

thống nhất các số liệu đã được thu thập. Thiết kế bảng hỏi và điều tra 36 hộ theo mẫu
bảng hỏi đã thiết kế.

4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả : Sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản
của dữ liệu thu thập được từ phường Kỳ Thịnh. Thống kê tổng hợp những thông tin
thu thập được, từ đó phân tích đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp nhằm
đáp ứng mục tiêu đề ra.

SVTH: Lê Thị Kim Cúc – K46A KHĐT

2


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

- Phương pháp so sánh: Dựa trên những số liệu của phường Kỳ Thịnh, các số liệu
tính toán được tôi so sánh với những năm trước để rút ra nhận xét về thực trạng đầu tư
xây dựng cơ bản và tìm hiểu nguyên nhân để đưa ra giải pháp phù hợp.
- Ngoài ra đề tài còn sử dụng những kỹ thuật thống kê mô tả trong phần mềm

SPSS 20.0 xử lý số liệu sơ cấp để đánh giá mức độ đóng góp vốn và sự quan tâm của

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

người dân đối với những công trình XDCB tại địa phương.

SVTH: Lê Thị Kim Cúc – K46A KHĐT

3


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN
1.1. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu xây dựng cơ bản
1.1.1.Đầu tư xây dựng cơ bản

1.1.1.1. Khái niệm
* Khái niệm về đầu tư
Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các

tế
H
uế

hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai
lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực có thể là tiền, là
tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả đạt được có thể là sự
tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn lực.

ại
họ
cK
in
h

Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở
hiện tại nhằm đem lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn
các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó.
Từ đây có khái niệm về đầu tư như sau: Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn
lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh
trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội.
(Nguồn: )

Đ

* Khái niệm về đầu tư phát triển


Đầu tư phát triển là một bộ phận cơ bản của đầu tư. Xét về bản chất chính là đầu
tư tài sản vật chất và sức lao động trong đó người có tiền bỏ tiền ra để tiến hành các
hoạt động nhằm tăng thêm hoặc tạo ra tài sản mới cho mình đồng thời cho cả nền kinh
tế, từ đó làm tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh và mọi hoạt động sản xuất khác, là
điều kiện chủ yếu tạo việc làm, nâng cao đời sống của mọi người dân trong xã hội. Đó
chính là việc bỏ tiền ra để xây dựng, sửa chữa nhà cửa và kết cấu hạ tầng, mua sắm
trang thiết bị và lắp đặt chúng trên nền bệ, bồi dưỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực
hiện các chi phí thường xuyên gắn liền với sự hoạt động của các tài sản này nhằm duy

SVTH: Lê Thị Kim Cúc – K46A KHĐT

4


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

trì hoặc tăng thêm tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại, bổ sung tài sản và
tăng thêm tiềm lực của mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế - xã hội của đất nước.
(Nguồn: )
* Khái niệm về xây dựng cơ bản và đầu tư xây dựng cơ bản
Xây dựng cơ bản và đầu tư xây dựng cơ bản là những hoạt động với chức năng
tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế thông qua các hình thức xây dựng mới, mở rộng,
hiện đại hóa hoặc khôi phục các tài sản cố định.
Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư
phát triển. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái

tế

H
uế

sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền kinh tế. Do
vậy đầu tư xây dựng cơ bản là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã
hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Đầu tư
XDCB là một hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh

ại
họ
cK
in
h

vực kinh tế - xã hội, nhằm thu được lợi ích với nhiều hình thức khác nhau. Đầu tư xây
dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân thông qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải
tạo, mở rộng, hiện đại hóa hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế.
Xây dựng cơ bản là một hoạt động cụ thể tạo ra tài sản cố định (khảo sát, thiết kế,
xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị) kết quả của các hoạt động XDCB là tài sản cố
định với năng lực sản xuất phục vụ nhất định.

(Nguồn: )

Đ

1.1.1.2. Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản
Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của đầu tư phát triển do vậy nó
cũng mang những đặc điểm của đầu tư phát triển.
- Đòi hỏi vốn lớn, vốn ứ đọng trong thời gian dài
Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đòi hỏi một số lượng vốn lao động, vật tư lớn.

Nguồn vốn này nằm khê đọng trong suốt quá trình đầu tư. Vì vậy, trong quá trình đầu
tư chúng ta phải có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý, đồng
thời có kế hoạch phân bổ nguồn lao động, vật tư, thiết bị phù hợp đảm bảo cho công
trình hoàn thành trong thời gian ngắn chống lãng phí nguồn lực.
- Thời gian dài với nhiều biến động.
SVTH: Lê Thị Kim Cúc – K46A KHĐT

5


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

Thời gian tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi thành quả của nó phát huy
tác dụng thường đòi hỏi nhiều năm tháng với nhiều biến động xảy ra.
- Có giá trị sử dụng lâu dài
Các thành quả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản có giá trị sử dụng lâu
dài, có khi hàng trăm, hàng nghìn năm, thậm chí tồn tại vĩnh viễn như các công
trình nổi tiếng thế giới như vườn Babylon ở Iraq, tượng nữ thần tự do ở Mỹ, Kim tự
tháp ở Ai Cập…
- Cố định
Các thành quả của hoạt động đầu tư XDCB là các công trình xây dựng sẽ hoạt

tế
H
uế

động ở ngay nơi mà nó được tạo dựng cho nên các điều kiện về địa lý, địa hình có ảnh
hưởng lớn đến các quá trình thực hiện đầu tư, cũng như việc phát huy kết quả đầu tư.

Vì vậy cần phải bố trí hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu cầu về an ninh quốc
phòng, phải phù hợp với kế hoạch, quy hoạch bố trí tại nơi có điều kiện thuận lợi để

ại
họ
cK
in
h

khai thác lợi thế so sánh của vùng, quốc gia, đồng thời phải đảm bảo sự phát triển cân
đối của lãnh thổ.

- Liên quan đến nhiều ngành

Hoạt động đầu tư XDCB rất phức tạp liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực.
Diễn ra không những ở phạm vi một địa phương mà còn nhiều địa phương với nhau.
Vì vậy khi tiến hành hoạt động này, cần phải có sự tiến hành chặt chẽ giữa các ngành,
các cấp trong quản lý quá trình đầu tư, bên cạnh đó phải quy định rõ ràng phạm vi

Đ

trách nhiệm của các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo
được tính tập trung dân chủ trong quá trình thực hiện đầu tư.
(Nguồn: )
1.1.1.3. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản
Nhìn một cách tổng quát: đầu tư xây dựng cơ bản trước hết là hoạt động đầu tư
nên cũng có những vai trò chung của hoạt động đầu tư như: tác động đến tổng cung và
tổng cầu, tác động đến sự ổn định, tăng trưởng và phát triển kinh tế, tăng cường khả
năng khoa học và công nghệ của đất nước.


SVTH: Lê Thị Kim Cúc – K46A KHĐT

6


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

Ngoài ra với tính chất đặc thù của mình, đầu tư XDCB là điều kiện trước tiên và
cần thiết cho phát triển kinh tế, có những ảnh hưởng, vai trò riêng đối với nền kinh tế
và từng cơ sở sản xuất, đó là:
- Đầu tư XDCB đảm bảo tính tương ứng giữa cơ sở vật chất kỹ thuật và phương
thức sản xuất.
Mỗi phương thức sản xuất từ đặc điểm sản phẩm, yếu tố nhân lực, vốn và điều
kiện về địa điểm… lại đòi hỏi khác biệt về máy móc thiết bị, nhà xưởng. Đầu tư
XDCB đã giải quyết vấn đề này.
- Đầu tư XDCB là điều kiện phát triển các ngành kinh tế và thay đổi tỷ lệ cân đối

tế
H
uế

giữa chúng.
Khi đầu tư XDCB được tăng cường, cơ sở vật chất kỹ thuật của các ngành tăng sẽ
làm tăng sức sản xuất vật chất và dịch vụ của ngành. Phát triển và hình thành những
ngành mới đề phục vụ nền kinh tế quốc dân. Như vậy đầu tư XDCB đã làm thay đổi đã

ại
họ

cK
in
h

làm thay đổi cơ cấu và quy mô phát triển của ngành kinh tế, từ đó nâng cao năng lực sản
xuất của toàn bộ nền kinh tế. Đây là điều kiện tăng nhanh giá trị sản xuất và tổng giá trị
sản phẩm trong nước, tăng tích lũy đồng thời nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của
nhân dân lao động, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ cơ bản về chính trị, kinh tế - xã hội.
Như vậy, đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động rất quan trọng: là một khâu quan
trọng trong quá trình thực hiện đầu tư phát triển, nó có quyết định trực tiếp đến sự hình
thành chiến lược phát triển kinh tế từng thời kỳ, góp phần làm thay đổi cơ chế quản lý,

Đ

chính sách kinh tế của nhà nước.
Cụ thể như sau:

- Đầu tư xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Đầu tư tác động đến sự mất cân đối của ngành, lãnh thổ, thành phần kinh tế. Kinh
nghiêm của nhiều nước trên thế giới cho thấy, con đường tất yếu để phát triển nhanh
tốc độ mong muốn từ 9% đến 10% thì phải tăng cường đầu tư, tạo ra sự phát triển
nhanh ở khu vực công nhiệp và dịch vụ.
Đối với các ngành nông, lâm, ngư nghiệp do những hạn chế về đất đai và khả
năng sinh học để đạt được tốc độ sinh trưởng từ 5% đến 6% là một điều khó khăn.
Như vậy, chính sách đầu tư ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đến sự
SVTH: Lê Thị Kim Cúc – K46A KHĐT

7



GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Do vậy các ngành, các địa phương trong nền kinh tế
phải lập kế hoạch đầu tư dài hạn để phát triển ngành, vùng đảm bảo sự phát triển cân
đối, tổng thể đồng thời có kế hoạch ngắn hạn và trung hạn nhằm phát triển từng bước
và điều chỉnh sự phù hợp với mục tiêu đề ra.
- Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinhtế.
Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy, muốn giữ phát triển kinh tế ở
mức trung bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 15% đến 20% so với GDP tùy thuộc vào hệ
số ICOR của mỗi nước.
Nếu ICOR không đổi thì mức tăng GDP hoàn thành phụ thuộc vào vốn đầu tư,

tế
H
uế

ICOR phản ánh hiệu quả đầu tư. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào nhiều nhân tố như cơ cấu
kinh tế, các chính sách kinh tế - xã hội. Ở các nước phát triển, ICOR thường lớn (5-7)
do thừa vốn thiếu lao động, do sử dụng công nghệ có giá trị cao, còn ở các nước chậm phát
triển, ICOR thấp (2-3) do thiếu vốn, thừa lao động, công nghệ kém hiện đại, giá rẻ.

ại
họ
cK
in
h

- Đầu tư XDCB tạo ra cơ sở vật chất nói chung và cho xã nói riêng

Tác động trực tiếp này đã làm cho tổng tài sản của nền kinh tế quốc dân không
ngừng được gia tăng trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông
vận tải, thủy lợi, các công trình công cộng khác, nhờ vậy mà năng lực sản xuất của các
đơn vị kinh tế không ngừng được nâng cao, sự tác động này có tính dây chuyền của
những hoạt động kinh tế nhờ đầu tư XDCB. Chẳng hạn như chúng ta đầu tư vào phát
triển cơ sở hạ tầng giao thông điện nước của một khu công nghiệp nào đó, tạo điều

Đ

kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế, sẽ đầu tư mạnh hơn vì thế sẽ thúc đẩy quá
trình phát triển kinh tế nhanh hơn.
- Đầu tư XDCB tác động đến sự phát triển khoa học công nghệ của đất nước.
Có hai con đường để phát triển khoa học công nghệ, đó là tự nghiên cứu phát
minh ra công nghệ, hoặc bằng chuyển giao công nghệ, muốn làm được điều này,
chúng ta chúng ta phải có một khối lượng đầu tư mới có thể phát triển khoa học công
nghệ. Với xu hướng quốc tế hóa đời sống như hiện nay, chúng ta nên tranh thủ hợp tác
phát triển khoa học công nghệ với nước ngoài để tăng tiềm lực khoa học công nghệ
của đất nước thông qua nhiều hình thức như hợp tác nghiên cứu, khuyến khích đầu tư
chuyển giao công nghệ. Đồng thời tăng cường khả năng sáng tạo trong việc cải thiện
SVTH: Lê Thị Kim Cúc – K46A KHĐT

8


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

công nghệ hiện có phù hợp với điều kiện của Việt Nam nói chung và phường Kỳ
Thịnh nói riêng.

- Đầu tư XDCB tác động đến sự ổn định kinh tế tạo công ăn việc làm cho người
lao động.
Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư do ảnh hưởng của tổng
cung và tổng cầu của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư dù là tăng hay
giảm cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền kinh
tế, ví dụ như khi đầu tư tăng làm cho làm cho các yếu tố liên quan tăng, tăng sản xuất
của các ngành sẽ thu hút thêm lao động nâng cao đời sống. Mặt khác, đầu tư tăng cầu

tế
H
uế

của các yếu tố đầu vào tăng, khi tăng đến một chừng mực nhất định sẽ gây ra tình
trạng lạm phát, nếu lạm phát lớn sẽ gây ra tình trạng sản xuất trì trệ, thu nhập của
người lao động thấp đi, thâm hụt ngân sách tăng, kinh tế phát triển chậm lại. Do vậy,
khi điều hành nền kinh tế nhà nước phải đưa ra những chính sách để khắc phục những

ại
họ
cK
in
h

nhược điểm trên.

Đầu tư XDCB có tác động rất lớn đến việc tạo công ăn việc làm, nâng cao trình
độ đội ngũ lao động. Như chúng ta đã biết, trong khâu thực hiện đầu tư, thì số lao động
phục vụ cần rất nhiều đối với những dự án sản xuất kinh doanh thì sau khi đầu tư dự
án đưa vào vận hành phải cần không ít công nhân, cán bộ cho vận hành, khi đó tay
nghề của người lao động nâng cao, đồng thời những cán bộ học hỏi những kinh


Đ

nghiệm trong quản lý, đặc biệt khi có những dự án đầu tư nước ngoài.
(Nguồn: )

1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.2.1. Khái niệm
* Vốn đầu tư
Vốn đầu tư trong nền kinh tế thị trường, việc tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất
mở rộng các tài sản cố định là điều kiện quyết định đến sự tồn tại của mọi chủ thể kinh
tế, để thực hiện được điều này, các tác nhân trong nền kinh tế phải dự trữ tích lũy các
nguồn lực. Khi các nguồn lực này được sử dụng vào quá trình sản xuất để tái sản xuất
ra các tài sản cố định của nền kinh tế thì nó trở thành vốn đầu tư.

SVTH: Lê Thị Kim Cúc – K46A KHĐT

9


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

Vậy vốn đầu tư chính là tiền tích lũy của xã hội của các cơ sở sản xuất kinh
doanh, dịch vụ là vốn huy động của dân và vốn huy động từ các nguồn khác, được đưa
vào sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo
tiềm lực mới cho nền sản xuất xã hội.
* Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là toàn bộ những chi phí để đạt được mục đích đầu

tư bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc
thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán.
(Nguồn: )
* Theo nguồn vốn:

tế
H
uế

1.1.2.2. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư, vốn của các cơ sở sản xuất
kinh doanh dịch vụ, vốn vay nước ngoài, vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài, vốn

ại
họ
cK
in
h

của dân.

Nguồn vốn từ nhân dân có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình đầu tư
XDCB và sự phát triển của địa phương, quốc gia.

Theo cách này chúng ta thấy được mức độ đã huy động của từng nguồn vốn, vai
trò của từng nguồn vốn để từ đó đưa ra các giải pháp huy động và sử dụng nguồn vốn
cho đầu tư XDCB có hiệu quả hơn.
* Theo hình thức đầu tư:

Đ


Gồm vốn đầu tư xây dựng mới, vốn đầu tư khôi phục, vốn đầu tư mở rộng đổi
mới trang thiết bị.

Theo cách này cho ta thấy, cần phải có kế hoạch bố trí nguồn vốn cho đầu tư
XDCB như thế nào cho phù hợp với điều kiện thực tế và tương lai phát triển của ngành,
của các cơ sở.
* Theo nội dung kinh tế:
- Vốn cho xây dựng lắp đặt.
- Vốn cho mua sắm máy móc thiết bị.
- Vốn kiến thiết cơ bản khác.

SVTH: Lê Thị Kim Cúc – K46A KHĐT

10


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

Như vậy hoạt động đầu tư XDCB có vai trò rất quan trọng trong quá trình phát
triển của mỗi quốc gia nói chung và các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Để phân
tích cụ thể vai trò hoạt động này, chúng ta phải sử dụng các chỉ tiêu phản ánh kết quả
và hiệu quả của hoạt động đầu tư XDCB.

1.1.3. Chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả thu hút vốn đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.3.1. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả thu hút vốn đầu tư XDCB
* Chỉ tiêu khối lượng vốn đầu tư thực hiện
Đó là tổng số tiền đã chi ra để tiến hành hoạt động của các công cuộc đầu tư bao

gồm: Chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng nhà cửa, cấu trúc hạ tầng, mua

tế
H
uế

sắm máy móc thiết bị để tiến hành các công cuộc xây dựng cơ bản và chi phí khác theo
quy định của thiết kế dự toán được ghi trong dự án đầu tư được duyệt.
*Phương pháp tính khối lượng vốn đầu tư thực hiện

- Đối với các công cuộc đầu tư có quy mô lớn, có thời gian thực hiện đầutư dài.

ại
họ
cK
in
h

Vốn đầu tư thực hiện là số vốn đã chi cho từng hoạt động hoặc từng giai đoạn của
mỗi công cuộc đầu tư đã hoàn thành thỏa mãn 2 điều kiện sau:
Đúng theo quy định của thiết kế.

Tiến độ thi công đã được thỏa thuận trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và đơn vị
xây lắp.

- Đối với các thiết bị nhập kho mà không cần lắp đặt, nhập kho tính luôn vào khối
lượng VĐT thực hiện. Các thiết bị cần lắp đặt, trước khi nhập kho cần phải chuyển vào

Đ


bộ phận lắp đặt thiết bị.

- Đối với các công cuộc đầu tư có quy mô nhỏ, thời gian đầu tư ngắn.
Vốn đã được chi được tính vào khối lượng vốn dầu tư thực hiện khi toàn bộ các
công việc của quá trình thực hiện đầu tư kết thúc.
- Đối với các công cuộc đầu tư do ngân sách tài trợ để tính số vốn đã chi để được
tính vào khối lượng vốn đầu tư thực hiện thì các kết quả của quá trình thực hiện đầu tư
phải đạt tiêu chuẩn và tính theo phương pháp sau đây:
• Vốn cho công tác xây dựng:
Để tính chỉ tiêu này người ta phải căn cứ vào bảng đơn giá dự toán quy định của
nhà nước và căn cứ vào khối lượng công tác xây dựng hoàn thành.
SVTH: Lê Thị Kim Cúc – K46A KHĐT

11


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

Ivc=∑Qxi.Pi + Cin + W
Trong đó:

Qxi là khối lượng công tác xây dựng hoàn thành
Pi là đơn giá dự toán
Cin là chi phí chung
W là lãi định mức

• Khối lượng công tác hoàn thành phải đạt các tiêu chuẩn sau:
- Khối lượng này phải có trong thiết kế dự toán, đã được phê duyệt phù hợp với

tiến độ thi công.
- Đã cấu tạo vào thực thể công trình.

tế
H
uế

- Đã đảm bảo chất lượng quy định.
- Đã hoàn thành đến giai đoạn hoàn thành quy ước trong tiến độ đầu tư.
- Được cơ quan tài chính chấp nhận thanh toán.
Đối với công tác lắp đặt máy móc thiết bị:

ại
họ
cK
in
h

Phương pháp tính khối lượng vốn đầu tư thực hiện cũng tính tương tự như đối
với công tác xây dựng.

Ivc=∑Qxi.Pi + Cin + W

Mức vốn đầu tư thực hiện đối với công tác mua sắm trang thiết bị, máy móc cần
lắp được xác định bằng giá mua cộng với chi phí vận chuyển đến địa điểm tiếp nhận.
Chi phí bảo quản cho đến khi lắp từng bộ phận (đối với thiết bị lắp đặt phức tạp)
hoặc cả chiếc máy với thiết bị lắp đơn giản. Mức vốn đầu tư thực hiện đối với công tác

Đ


mua sắm trang thiết bị máy móc cần lắp được xác định giá mua cộng với chi phí vận
chuyển đến kho của đơn vị sử dụng và nhập kho.
Đối với công tác xây dựng cơ bản và chi phí khác
Nếu có đơn giá thì áp dụng phương pháp thính khối lượng VĐT thực hiện như
đối với công tác xây lắp.
Nếu chưa có đơn giá thì được tính vào khối lượng VĐT thực hiện theo phương
pháp thực chi, thực thanh.
*Tài sản cố định huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm
TSCĐ huy động là công trình hay hạng mục công trình, đối tượng xây dựng có khả
năng phát huy tác dụng độc lập (làm ra sản phẩm hàng hóa hoặc tiến hành các hoạt động
SVTH: Lê Thị Kim Cúc – K46A KHĐT

12


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

dịch vụ cho xã hội được ghi trong dự án đầu tư) đã kết thúc quá trình xây dựng, mua
sắm, đã làm xong thủ tục nghiệm thu sử dụng có thể đưa vào hoạt động được ngay.
Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm là khả năng đáp ứng nhu cầu sản xuất phục
vụ của các TSCĐ đã được huy động để sản xuất sản phẩm hoặc tiến hành các hoạt
động dịch vụ khác được ghi trong dự án đầu tư. Đối với công cuộc đầu tư quy mô lớn,
có nhiều hạng mục xây dựng có khả năng phát huy tác dụng độc lập thì được áp dụng
hình thức huy động bộ phận sau khi từng hạng mục đã kết thúc quá trình xây dựng,
mua sắm, lắp đặt. Còn đối với công cuộc đầu tư quy mô nhỏ, thời gian thực hiện ngắn
thì áp dụng hình thức huy động toàn bộ khi tất cả đối tượng, hạng mục công trình đã

tế

H
uế

kết thúc quá trình xây dựng mua sắm và lắp đặt.
1.1.3.2. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB
Tùy vào cấp độ quản lý và mục đích sử dụng các kết quả để tính toán, cho nên
cần phải phân biệt hiệu quả tài chính hay hiệu quả kinh tế - xã hội. Hiệu quả hoạt động

ại
họ
cK
in
h

đầu tư XDCB có thể được phản ánh ở cả hai góc độ:

- Dưới góc độ vi mô hiệu quả là sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra
của dự án, đó chính là lợi nhuận mà dự án mang lại. Lợi nhuận là động lực hấp dẫn
nhất của chủ đầu tư.

- Hiệu quả của hoạt động đầu tư XDCB dưới góc độ vĩ mô được hiểu như sau:
Hiệu quả đầu tư XDCB trong nền kinh tế quốc dân là tỷ lệ giữa thu nhập quốc
dân so với mức vốn đầu tư vào lĩnh vực sản xuất vật chất hoặc mức vốn đáp ứng được

Đ

nhiệm vụ kinh tế - xã hội, chính trị.

Ta cần phân biệt giữa hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối. Hiệu quả tuyệt
đối chính là hiệu quả thể hiện mối quan hệ giữa các kết quả đạt được do thực hiện đầu

tư XDCB với tổng số vốn đầu tư XDCB đã thực hiện.
* Hiệu quả kinh tế xã hội
Phần trên là một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính của dự án đầu tư. Nhưng
có thể thấy rõ vai trò của đầu tư thì chúng ta phải phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội
mà dự án mang lại. Bởi vì không phải bất cứ hoạt động đầu tư nào có khả năng sinh lời
cao đều mang lại ảnh hưởng tốt với nền kinh tế. Do vậy trên góc độ quản lý vĩ mô phải
xem xét mặt kinh tế - xã hội do thực hiện đầu tư đem lại, Điều này giữ vai trò quan
SVTH: Lê Thị Kim Cúc – K46A KHĐT

13


×