Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

THỰC TRẠNG kế TOÁN DOANH THU và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (807.82 KB, 85 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

́H

U

Ế

------------------



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

H

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH

IN

KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

MAY MẶC HIỀN VÂN PHÁT

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị My

Th.S Nguyễn Quang Huy

Lớp: K46C – Kiểm toán
Niên khóa: 2012 - 2016

Huế, tháng 5 năm 2016


Lời Cảm Ơn

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

Trong thời gian thực tập, tôi đã chọn Công ty TNHH May mặc Hiền Vân Phát là
đơn vị đến thực tập để làm khoá luận của mình. Áp dụng những kiến thức đã học ở
trường Đại học Kinh tế Huế vào thực tế. Qua tìm hiểu tôi nhận thấy rằng: Công tác kế
toán của bất kỳ đơn vị nào cũng rất quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển
bền vững của đơn vị đó.
Để hoàn thiện khóa luận này ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận
được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô, quý Công ty cùng toàn thể gia
đình và bạn bè.
Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô trong khoa Kế toán –
Kiểm toán cũng như Ban giám hiệu nhà trường đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt
cho tôi nhiều kiến thức, đó chính là nền tảng và là hành trang cho tôi trong sự
nghiệp của mình sau này
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc, kế toán trưởng và các
anh chị trong phòng kế toán của Công ty TNHH May mặc Hiền Vân Phát đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi được tiếp xúc với thực tế công việc, tận tình giải đáp thắc mắc

trong quá trình thực tập tại công ty.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến ThS. Nguyễn Quang Huy đã
tận tình giúp đỡ, trực tiếp hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình thực tập và
hoàn thiện khóa luận này.
Mặc dù đã cố gắng để hoàn thành khóa luận của mình nhưng do kiến thức
còn khiêm tốn, thời gian thực tập có hạn, lần đầu tiên được tiếp xúc vào thực tế
nên nội dung khóa luận sẽ vấp phải những sai sót nhất định. Vì vâỵ tôi mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và cán bộ kế toán của Công ty để báo cáo
này được hoàn thiện hơn
Cuối cùng tôi xin kính chúc ban lãnh đạo Công ty TNHH May mặc Hiền Vân
Phát, các quý thầy cô giáo lời chúc sức khỏe thành công và công tác tốt.
Tôi xin chân thành cảm ơn

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ....................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ................................................................................. viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2


Ế

4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................3

U

5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................3

́H

6. Cấu trúc của khóa luận ..........................................................................................4
7. Tính mới của đề tài................................................................................................4



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH

H

KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................................5

IN

1.1 Những khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả

K

kinh doanh. ...................................................................................................................5
1.1.1. Doanh thu........................................................................................................5


O

̣C

1.1.1.1 Các khái niệm:...........................................................................................5

̣I H

1.1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu: ..................................................................5
1.1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh............6

Đ
A

1.1.2. Chi phí.............................................................................................................7
1.1.2.1 Khái niệm: .................................................................................................7
1.1.2.2 Các loại chi phí..........................................................................................7

1.1.3 Kết quả kinh doanh ........................................................................................10
1.1.3.1 Khái niệm ................................................................................................10
1.1.3.2 Xác định kết quả kinh doanh...................................................................10
1.2. Những nội dung chủ yếu của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh ..........................................................................................................................10
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .........................................10
1.2.1.1 Nguyên tắc hạch toán ..............................................................................10
SVTH: Nguyễn Thị My

ii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

1.2.1.2 Chứng từ và Tài khoản sử dụng ..............................................................11
1.2.1.3 Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu ..................................................12
1.2.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu ...................................................13
1.2.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại ..............................................................13
1.2.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại .....................................................................14
1.2.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán .....................................................................14
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán .............................................................................15

Ế

1.2.3.1 Chứng từ kế toán .....................................................................................15

U

1.2.3.2 Tài khoản sử dụng ...................................................................................15

́H

1.2.3.3 Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu ..................................................16
1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ..............................................................19



1.2.4.1 Chứng từ kế toán .....................................................................................19
1.2.4.2 Tài khoản sử dụng ...................................................................................19


H

1.2.4.3 Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu ..................................................19

IN

1.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính ........20

K

1.2.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính...................................................20
1.2.5.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính........................................................21

O

̣C

1.2.6. Hạch toán thu nhập hoạt động khác và chi phí hoạt động khác ...................22

̣I H

1.2.6.1. Kế toán thu nhập hoạt động khác ...........................................................22
1.2.6.2. Kế toán chi phí hoạt động khác ..............................................................23

Đ
A

1.2.6.3. Chi phí thuế TNDN ................................................................................24
1.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.............................................................26

1.2.7.1. Chứng từ kế toán ....................................................................................26
1.2.7.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................26
1.2.8.3 Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu ..................................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAY MẶC HIỀN VÂN PHÁT...27
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty ............................................................................27
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty..............................................27
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty .................................................................28
SVTH: Nguyễn Thị My

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý ................................................................................29
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty .............................................30
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .................................................................30
2.1.4.2 Hình thức kế toán áp dụng ......................................................................31
2.1.4.3 Chính sách kế toán ..................................................................................33
2.1.5. Phân tích năng lực kinh doanh của Công ty .................................................33
2.1.5.1. Tình hình lao động của Công ty .............................................................33

Ế

2.1.5.2. Tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty TNHH May mặc Hiền

U


Vân Phát qua 3 năm (2013-2015) .......................................................................35

́H

2.1.5.3. Tình hình kết quả kinh doanh qua 3 năm 2013-2015.............................40
2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH



May mặc Hiền Vân Phát ............................................................................................42
2.2.1. Đặc điểm, chủng loại sản phẩm....................................................................42

H

2.2.2. Các phương pháp bán hàng tại công ty.........................................................43

IN

2.2.3. Phương thức thanh toán áp dụng tại công ty ................................................43

K

2.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................43
2.2.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..................................43

O

̣C


2.2.4.2. Kế toán giảm trừ doanh thu tại Công ty .................................................52

̣I H

2.2.5. Kế toán các chi phí kinh doanh.....................................................................52
2.2.5.1. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................52

Đ
A

2.2.5.2. Kế toán chi phí kinh doanh ....................................................................57
2.2.5.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính...................................................60
2.2.5.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính........................................................62
2.2.5.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác...................................................64
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...........................................................64
2.2.7. Kế toán chi phí thuế TNDN..........................................................................64
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KQKD TẠI CÔNG TY TNHH MAY
MẶC HIỀN VÂN PHÁT.............................................................................................68

SVTH: Nguyễn Thị My

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

3.1 Nhận xét đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết qur kinh doanh

tại Công ty TNHH May mặc Hiền Vân Phát. ............................................................68
3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................68
3.1.2. Nhược điểm ..................................................................................................69
3.2. Phương hướng, biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH May mặc Hiền Vân phát......................70
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................72

Ế

1. Kết luận ...............................................................................................................72

U

2. Kiến nghị .............................................................................................................72

́H

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ THAM KHẢO..................................74

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



PHỤ LỤC .....................................................................................................................75

SVTH: Nguyễn Thị My

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHTN

Bảo hiểm thất ngiệp

BH


Bán hàng

BCTC

Báo cáo tài chính

BGĐ

Ban giám đốc

CPTC

Chi phí tài chính

CKTM

Chiết khấu thương mại

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán


HĐTC

Hoạt động tài chính

KQKD

Kết quả kinh doanh
Kê khai thường xuyên

K

KKTX

Kiểm kê định kỳ
Khách hàng

K/C

Kết chuyển

NPL

Nguyên phụ liệu

PPTT

Phương pháp trực tiếp

QLDN


Quản lý doanh nghiệp

QLKD

Quản lý kinh doanh

XK

Xuất khẩu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


TGĐ

Tổng giám đốc

O

̣C

KH

̣I H
Đ
A

U

́H



H

Kinh phí công đoàn

IN

KPCĐ
KKĐK

Ế


BHYT

SVTH: Nguyễn Thị My

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1 – Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2013-2015..............................34
Bảng 2.2 – Tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty TNHH May mặc Hiền Vân
Phát qua 3 năm 2013-2015 ............................................................................................36
Bảng 2.3 – Tình hình kết quả kinh doanh qua năm 2013-2015 ....................................41

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

Bảng 2.4 – Danh mục sản phẩm của công ty ................................................................42

SVTH: Nguyễn Thị My

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng cho các phương thức tiêu thụ khác nhau....... 12
Sơ đồ 1.2 – Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................15
Sơ đồ 1.3 – Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX.................................16
Sơ đồ 1.4– Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK .................................18
Sơ đồ 1.5 – Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...........................................................19
Sơ đồ 1.6– Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .......................................................20


Ế

Sơ đồ 1.7 – Kế toán chi phí hoạt động tài chính ...........................................................22

U

Sơ đồ 1.8 – Kế toán thu nhập hoạt động khác...............................................................23

́H

Sơ đồ 1.9 – Kế toán chi phí hoạt động khác..................................................................23



Sơ đồ 1.10 – Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................................24
Sơ đồ 1.11– Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................26

H

Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý....................................................................29

IN

Sơ đồ 2.2 – Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................30
Sơ đồ 2.3 – Trình tự ghi sổ kế toán nhật ký chung .......................................................32

K

Sơ đồ 2.4 – Trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng ..................................45


̣C

Sơ đồ 2.5 – Trình tự luân chuyển chứng từ chi phí giá vốn hàng bán ..........................52

O

Sơ đồ 2.6 - Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí quản lý doanh nghiệp.................57

̣I H

Sơ đồ 2.7 – Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu HĐTC....................................60
Đồ thị 2.1 – Biến động theo thời gian của tài sản .........................................................37

Đ
A

Đồ thị 2.2 – Biến động theo thời gian của nguồn vốn...................................................39

SVTH: Nguyễn Thị My

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế nhiều thành phần với cơ chế thị trường như hiện nay, một

doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải biết cạnh tranh nhằm thúc đẩy khả
năng quá trình sản xuất kinh doanh, thu hút vốn nước ngoài, tạo công ăn việc làm cho
nguời lao động và tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa cho xã hội. Vì thế sự tồn tại lâu dài

Ế

và kinh doanh có lợi nhuận cao là mục tiêu hàng đầu của bất kỳ tổ chức đơn vị nào

U

trong nước cũng như ngoài quốc doanh. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp,

́H

thì hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là điều đáng được quan tâm



nhất. Thật vậy, chính doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là thước đo
để đánh giá chất lượng nguồn thu nhập, tạo điều kiện cho quá trình hoạt động tái sản

H

xuất của doanh nghiệp. Các số liệu mà kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

IN

doanh cung cấp cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hoàn
chỉnh về kế toán doanh thu và xác định kết qủa KQKD từ đó tìm những biện pháp


K

thiếu sót mất cân đối giữa khâu mua- khâu dự trữ và khâu bán để có biện pháp khắc

̣C

phục kịp thời. Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế toán doanh thu và xác định

O

kết quả kinh doanh cung cấp, nhà nước nắm được tình hình kinh doanh và tình hình tài

̣I H

chính của doanh nghiệp,từ đó thực hiện chức năng quản lý kiểm soát vĩ mô nền kinh
tế,đồng thời nhà nước có thể kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện

Đ
A

nghĩa vụ đối với nhà nước và giúp cho BGĐ biết được sau một kỳ công ty kinh doanh
như thế nào, phân tích nguyên nhân kết quả đạt được, từ đó có cơ sở hoạch định chiến
lược và đề ra những quyết định kinh doanh đúng đắn trong kỳ, niên độ mới. Ngoài ra
thông qua số liệu mà kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cung cấp, các
bạn hàng của doanh nghiệp biết được khả năng mua-dự trữ-bán các mặt hàng của
doanh nghiệp để từ đó có quyết định đầu tư,cho vay vốn hoặc có quan hệ làm ăn với
doanh nghiệp bạn. Bên cạnh đó nhiệm vụ của bộ phận kế toán trong doanh nghiệp là
phải cung cấp thông tin kịp thời, chính xác và đáng tin cậy về tình hình doanh thu, chi
phí, KQKD cho BGĐ để BGĐ nắm rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp mình.


SVTH: Nguyễn Thị My

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

Nguyên tắc cơ bản của hạch toán Kế toán là sự trang trải và có lời. Vấn đề được
đặt ra là làm thế nào để xác định được kết quả hoạt động kinh doanh, sản xuất kinh
doanh của một doanh nghiệp là lời hay lỗ thông qua kết quả tiêu thụ. Từ đó phân tích
chất lượng sản phẩm đã sản xuất và đề ra biện pháp hữu ích trong công việc. Chính vì
vậy, một doanh nghiệp muốn phát triển tốt thì cần phải có một bộ máy kế toán nói
chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng thật là hoàn
chỉnh và tiến bộ. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nêu trên và được sự đồng

Ế

ý của Giám đốc Công ty TNHH May mặc Hiền Vân Phát và sự cho phép của thầy

U

hướng dẫn tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết

́H

quả kinh doanh tại Công ty TNHH May mặc Hiền Vân Phát” để làm báo cáo khóa




luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu.

H

Khi lựa chọn nghiên cứu đề tài này, bản thân tôi mong muốn đạt được các mục

IN

tiêu sau đây:

 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

K

doanh.

̣C

 Tìm hiểu và phản ánh thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

O

doanh tại Công ty TNHH May mặc Hiền Vân Phát trên cơ sở những kiến thức đã học.

̣I H

 Từ những vấn đề đã được tìm hiểu, đưa ra một số biện pháp nhằm góp phần
hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh


Đ
A

doanh tại Công ty TNHH May mặc Hiền Vân Phát nói riêng.
3. Đối tượng nghiên cứu
-

Cơ sở lý luận cơ bản về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

trong doanh nghiệp.
-

Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại

Công ty TNHH May mặc Hiền Vân Phát

SVTH: Nguyễn Thị My

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

4. Phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi về không gian: Nội dung đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH


May mặc Hiền Vân Phát.
-

Phạm vi về thời gian: Số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu tình hình của

doanh nghiệp được lấy là 1 tháng từ ngày 1/12/2015 đến ngày 31/12/2015.
5. Phương pháp nghiên cứu

Ế

Để thực hiện đề tài này tôi đã sử dụng các phương pháp lớn:
Phương pháp thu thập thông tin:



Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập những số liệu liên quan đến các vấn

́H

U

*



đề đang nghiên cứu bằng cách photo, chép tay các hóa đơn, chứng từ, các mẫu sổ mà
Công ty sử dụng nhằm tìm hiểu, đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết

Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các


IN



H

quả kinh doanh nói riêng và công tác kế toán tại Công ty nói chung.

thông tin liên quan đến đề tài trong các giáo trình, thông tư, chuẩn mực, chế độ kế toán…
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Là phương pháp hỏi trực tiếp những

K



̣C

người có liên quan để thu thập thông tin, dữ liệu và số liệu thô có liên quan đến đề tài.

O

Đây là phương pháp được sử dụng trong suốt quá trình thực tập, giúp tôi giải đáp

̣I H

những thắc mắc và hiểu rõ hơn về công tác kế toán tại Công ty.
Phương pháp xử lý thông tin:




Phương pháp hạch toán kế toán: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản,

Đ
A

*

sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đây là
phương pháp chính được sử dụng trong phần thực trạng kế toán doanh thu tại đơn vị.


Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh: Nhằm phân tích tình hình hoạt

động sản xuất kinh doanh qua các năm cũng như tìm hiểu thực trạng công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty, từ đó có cái nhìn tổng quan về
đơn vị và đưa ra một số biện pháp, kiến nghị.

SVTH: Nguyễn Thị My

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

6. Cấu trúc của khóa luận
Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận. Kết cấu nội dung chính của khóa luận gồm 3
chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH May mặc Hiền Vân Phát
Chương 3: Biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định

U

Ế

kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH May mặc Hiền Vân Phát.

́H

7. Tính mới của đề tài



Phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một phần hành kế
toán quan trọng và nó cũng được nghiên cứu khá nhiều trong các đề tài trước đây tại
trường Đại học Kinh tế Đại học Huế. Tuy nhiên, các đề tài này được nghiên cứu ở

H

nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau.

IN

Tại Công ty TNHH May mặc Hiền Vân Phát, theo tôi tìm hiểu và được biết các

K


đề tài thực tập trước đây đã tìm hiểu về các phần hành kế toán như kế toán chi phí sản

̣C

xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán TSCĐ, kế toán tiền lương và một số nội dung

O

khác, nhưng chưa có đề tài nào nghiên cứu về kế toán doanh thu và xác định kết quả

̣I H

kinh doanh. Các đề tài trước mới chỉ phản ánh một phần thực trạng công tác kế toán tại
Công ty. Trong khi đó đối với Công ty, bán hàng là hoạt động chủ yếu đem lại doanh

Đ
A

thu chính cho công ty. Do đó, tôi đã chọn mảng đề tài “Kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH May mặc Hiền Vân Phát” với mong muốn đi
sâu tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của
công ty.

SVTH: Nguyễn Thị My

4


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Những khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh.

Ế

1.1.1. Doanh thu

U

1.1.1.1 Các khái niệm:

́H

“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế



toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm gia tăng vốn chủ sở hữu.”, (Chuẩn mực kế toán số 14, 2001).

H

“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị được thực hiện do việc


IN

bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng trong một kỳ kế toán của hoạt động sản

K

xuất kinh doanh:, ( Chuẩn mực kế toán số 14, 2001).
“Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, tiền

̣C

cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp”,

̣I H

O

( Chuẩn mực kế toán số 14, 2001).
1.1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu:

Đ
A

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu

sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

SVTH: Nguyễn Thị My

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

1.1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Việc xác định đúng doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là sự biểu
hiện cho sự tăng trưởng của nền kinh tế, góp phần trong việc đóng góp nguồn thu cho
Nhà nước và là nhân tố rất quan trọng để tạo nên bộ mặt của nền kinh tế quốc dân. Để
từ đó Nhà nước có thể đưa ra những chính sách giải pháp phù hợp cho sự phát triển
của các doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp tổ chức tốt công tác kế
toán doanh thu và xác định KQKD thì đó là một trong những điều kiện để đạt được

Ế

mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, góp phần nâng cao năng lực kinh doanh của doanh

U

nghiệp, giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quát về mình từ đó doanh nghiệp có thể

́H


tìm được chỗ đứng và mở rộng thị trường. Đó cũng là cơ sở để doanh nghiệp xác định



nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước, đối với nhà đầu tư, đối với quyền lợi của người
lao động và là nền tảng để tạo dựng uy tín cho doanh nghiệp. Chính vì ý nghĩa đó mà

H

nhiệm vụ và vai trò của kế toán doanh thu và xác định KQKD là rất quan trọng.

IN

Nói một cách cụ thể hơn, nhiệm vụ cơ bản của kế toán doanh thu và xác định

K

KQKD là:

O

doanh nghiệp trong kỳ.

̣C

+ Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời và đầy đủ tìn hình bán hàng của

̣I H

+ Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng và doanh thu thuần để xác định kết quả

kinh doanh, đảm bảo doanh thu đủ và kịp thời tiền bán hàng tránh bị chiếm dụng vốn.

Đ
A

+ Tính toán, tổng hợp số liệu về tình hình nhập xuất tồn kho hàng hóa, thành

phẩm nhằm xác định giá vốn hàng bán.
+ Phản ánh và giám sát các khoản chi phí đảm bảo hiệu quả kinh tế của chi phí
+ Cung cấp thông tin cần thiết một cách trung thực, kịp thời phục vụ cho việc ra
quyết định của các nhà quản lý. Từ đó giúp nhà quản lý đưa ra những phương án hoạt
động tốt nhất cho sự phát triển của doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị My

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

1.1.2. Chi phí
1.1.2.1 Khái niệm:
Chi phí là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc những
mục tiêu cụ thể. Nói một cách khác, hay theo phân loại kế toán tài chính thì đó là số
tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch, v.v… nhằm
mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh. Như

Ế


vây, chi phí là một yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận, tài sản cũng như sự tồn tại

U

và phát triển của doanh nghiệp. Cũng chính vì vậy, nhà quản trị ở các cấp có trong tổ

́H

chức đều phải hiểu được bản chất của chi phí phát sinh trong phạm vi quản lý của



mình để có thể kiểm soát và sử dụng chúng như là một công cụ để gia tăng KQKD.
1.1.2.2 Các loại chi phí

H

 Giá vốn hàng bán

IN

Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi

K

phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa xuất ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương
mại), hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định tiêu thụ và

̣C


các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định KQKD trong kỳ.

̣I H

O

 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành

Đ
A

chính và các chi phí khác liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp. Nội dung
của chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên

quản lý doanh nghiệp như: tiền lương, các khoản phụ cấp, khoản trích BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ của ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban của DN.
- Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh giá trị vật liệu xuất dùng cho công tác quản
lý DN như văn phòng phẩm, vật liệu xuất dùng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ
dụng cụ thuộc bộ phận QLDN.

SVTH: Nguyễn Thị My

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

- Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng
cho công tác QLDN (bàn, ghế, tủ, quạt,…).
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh các chi phí khấu hao TSCĐ đang dùng
chung cho DN như nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho hàng, vạt kiến trúc,
phương tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,….
- Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh các khoản chi phí về thuế, phí và lệ phí như thuế
nhà đất, thuế môn bài, tiền thu đất… và các khoản phí, lệ phí khác (lệ phí qua cầu, phà,

Ế

lệ phí giao thông).

U

- Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng

́H

phải trả, dự phòng trợ cấp mất việc làm tính vào chi phí QLDN.

- Chi phí mua ngoài: Phản ánh các chi phí về dịch vụ mua ngoài phục vụ cho



công tác quản lý DN như chi phí tiền điện, nước, điện thoại, điện báo, tiền thuê ngoài
sửa chữa TSCĐ thuộc văn phòng DN, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ

H


thuật, bằng sáng chế,…không đủ tiêu chuẩn ghu nhận TSCĐ được tính theo phương

IN

pháp phân bổ dần vào chi phí QLDN, chi phí trả cho nhà thầu phụ.

K

- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của DN
ngoài các chi phí kể trên như chi phí hội nghị tiếp khách, công tác phí, tàu xe đi phép,

̣C

dân quân tự vệ, đào tạo cán bộ, lãi vay vốn dùng cho sản xuất dinh doanh…

̣I H

O

 Chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng

Đ
A

hóa hay cung cấp dịch vụ như tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí chào hàng, giới
thiệu sản phẩm, tiếp thị, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, khấu hao TSCĐ…
Nội dung của chi phí BH bao gồm:

- Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản tiền lương, tiền công, tiền ăn giữa ca và
các khoản trích theo lương của nhân viên BH, nhân viên tiếp thị, đóng gói, vận
chuyển, bảo quản.
- Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng phục vụ
cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như chi phí vật liệu đóng gói
sản phẩm tiêu thụ, hàng hóa, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển hàng

SVTH: Nguyễn Thị My

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

hóa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ… dùng cho
bộ phận BH.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện thanh toán, phương tiện làm việc…
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản,
bán hàng như cửa hàng, nhà kho, bến bãi, phương tiện vận chuyển, bốc dỡ, phươn tiện
tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng….

Ế

- Chi phí bảo hành: Phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa

U


- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí mua ngoài phục vụ cho việc

́H

BH như chi phí thuê ngoài sữa chữa TSCĐ,thuê kho, thue bãi, thuê vận chuyển, bốc
vác sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ, tiền trả hoa hồng cho các địa lý bán hàng, cho đơn vị



nhận ủy thác xuất khẩu….

- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong

H

khâu BH ngoài các chi phí kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận BH, chi phí giới

IN

thiệu sản phẩm, hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, hội nghị khách hàng….

K

 Chi phí tài chính

̣C

Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên

O


quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí lãi vay và cho vay vốn.

̣I H

 Chi phí khác

Đ
A

Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí
bỏ sót từ những năm trước.
 Chi phí thuế TNDN
Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu
nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn
lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.

SVTH: Nguyễn Thị My

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

Chi phí thuế TNDN bao gồm: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo làm căn cứ xác định
kết quả hoạt đọng kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.

Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu
hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp
trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm

Ế

hiện hành.

́H

U

1.1.3 Kết quả kinh doanh



1.1.3.1 Khái niệm

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt

H

động kinh doanh và lợi nhuận khác.

IN

1.1.3.2 Xác định kết quả kinh doanh

K


Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh

O

hiện số tiền lãi hay lỗ.

̣C

thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định thể

1.2. Những nội dung chủ yếu của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết

̣I H

quả kinh doanh

Đ
A

1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1 Nguyên tắc hạch toán
- Doanh thu phát sinh từ các giao dịch được xác định bằng giá trị hợp lý của các

khoản thu sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị
hàng bán bị trả lại
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp, tả chậm thì ghi nhận doanh thu
bán hàng theo giá trả ngay, còn phần lãi được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài
chính với thời điểm ghi nhận doanh thu.


SVTH: Nguyễn Thị My

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

- Trường hợp doanh nghiệp viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền nhưng đến cuối
kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua thì chưa được coi là tiêu thụ và không được ghi
nhận doanh thu mà phải phản ánh vào bên có TK 131.
- Đối với các doanh nghiệp thực hiện cung cấp sản phẩm, hàng hóa theo yêu cầu
của Nhà nước thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền mà Nhà nước chính thức thông báo
- Đối với các khoản chiết khấu thanh toán thì không được ghi giảm doanh thu
mà đưa vào chi phí tài chính.

U

Chứng từ sử dụng:

́H

*

Ế

1.2.1.2 Chứng từ và Tài khoản sử dụng

*




Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng thông thường, Phiếu xuất kho
Tài khoản sử dụng:

H

TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

IN

Nội dung và kết cấu TK 511 như sau:

- Giảm giá hàng bán

- Phản ánh doanh thu bán
hàng phát sinh trong kỳ.

O

- Hàng bán bị trả lại

̣C

- Chiết khấu thương mại

K

TK 511


theo PPTT.

̣I H

- Thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT phải nộp

Đ
A

- Kết chuyển doanh thu thuần để xác định KQKD.
TK 511 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 4 TK cấp 2:
 TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
 TK 5112: Doanh thu bán sản phẩm
 TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
 TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.

SVTH: Nguyễn Thị My

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

1.2.1.3 Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu
TK 511
TK 111,112,131
Doanh thu bán hàng trực tiếp

TK 3331
Thuế GTGT
TK 511

TK 111,112,131
Doanh thu bán hàng theo hợp đồng

Ế

TK 3331

TK 157

TK 511

TK 111,112,131
TK 641
Phí hoa hồng bán hàng
đại lý phải trả
TK 133
Thuế GTGT được
khấu trừ (nếu có)
TK 111,112,131

H

Doanh thu bán hàng đại lý




Xuất hàng giao cho đơn vị
nhận bán hàng đại lý

́H

TK 155,156

U

Thuế GTGT

K

IN

TK 3331
Thuế GTGT

̣C

TK 511

̣I H

TK 3331

O

Doanh thu bán hàng trả góp


Thuế GTGT
TK 632

Đ
A

TK 156

Trị giá vốn của hàng hóa đem
đi trao đổi

TK 511

TK 131
Doanh thu xuất
hàng đi trao đổi

TK 3331
Thuế GTGT hàng
xuất trao đổi
TK 111,112
Số tiền chênh lệch trả thêm

TK 152, 156, 611
Giá trị hàng nhận đổi về
TK 133
Thuế GTGT hàng
nhận đổi về
TK 111, 112
Số tiền chênh lệch đã được

thanh toán thêm

Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng cho các phương thức tiêu thụ khác nhau

SVTH: Nguyễn Thị My

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu
bán hàng tính theo giá bán chưa có thuế. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng tính theo giá bán đã có thuế.
1.2.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản được ghi giảm doanh thu trong kỳ,
bao gồm các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại và
các khoản thuế làm giảm trừ doanh thu như: thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT nộp

U

Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:



TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu


́H

*

Ế

theo phương pháp trực tiếp

H

- Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại

IN

- Tài khoản 5212: Hàng bán bị trả lại

Chứng từ sử dụng:

̣C

*

K

- Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán

O

+ Văn bản về chính sách CKTM của công ty.


̣I H

+ Hóa đơn của bên mua xuất trả lại hàng hóa đã mua, kèm theo văn bản về lý do trả lại

Đ
A

1.2.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại
a. Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh

toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối
lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế
mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Trường hợp người mua hàng mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết
khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm thì khoản chiết khấu
thương mại này không được hạch toán váo tài khoản 5211.
SVTH: Nguyễn Thị My

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại
1.2.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại

a. Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thị
nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm các điều kiện đã có trong

Ế

hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.

U

Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả hàng,

́H

số lượng, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc hợp đồng

b. Tài khoản sử dụng

H

Tài khoản 5212: Hàng bán bị trả lại



(nếu trả lại một phần hàng).

IN

1.2.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán


K

a. Khái niệm

Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp bên bán chấp thuận một

̣C

cách đặc biệt trên giá thành đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì hàng bán bị kém phẩm

O

chất, bị lạc hậu hoặc không đúng quy cách đã ghi trong hợp đồng.

̣I H

b. Tài khoản sử dụng

Đ
A

Tài khoản 5213: Hàng bán bị trả lại
*

Nội dung và kết cấu TK 521 như sau:
TK 521

- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ
toán cho khách hàng;


số chiết khấu thương mại, giảm giá

- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người hàng bán, doanh thu của hàng bán bị
mua hàng;
trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền
cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu

bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác
định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán

SVTH: Nguyễn Thị My

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

* Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
TK 5212

TK 511
giá chưa thuế
K/C doanh thu
hàng bán trả lại
TK 3331

TK 632
TK 156
Thuế GTGT
Nhập kho hàng
bán bị trả lại
TK 5213
(theo PPKKTX)
Giảm giá hàng bán
K/C khoản giảm
phát sinh trong kỳ với
giá hàng bán
giá chưa thuế
TK 5211
Giá chưa thuế
K/C khoản chiết
TK 641
khấu TM
TK 3331
Thuế GTGT (nếu có)



́H

U

Ế

TK 111,112,131


H

Các chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại

IN

Sơ đồ 1.2 – Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

K

1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán là giá thực tế của số sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã được xác

̣C

định tiêu thụ, là giá thành của thành phẩm bán ra.

̣I H

O

1.2.3.1 Chứng từ kế toán
+ Phiếu xuất kho

Đ
A

+ Bảng Tổng hợp nhập xuất tồn
+ Bảng phân bổ giá vốn

+ Và một số chứng từ liên quan
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng
- TK 632 “Giá vốn hàng bán”: Phản ánh giá vốn của hàng hóa, thành phẩm,

dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ

SVTH: Nguyễn Thị My

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

- Nội dung, kết cấu TK 632 như sau:
TK 632
- Trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa, - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.

hóa đã tiêu thụ trong kỳ vào TK 911

1.2.3.3 Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu
*Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
TK 632



́H


U

Giá vốn hàng bán xuất bán trực tiếp
tại kho
TK 157

Ế

TK 156

K/C vào GVHB khi được
KH chấp nhận thanh toán

H

Xuất
hàng gửi
đi bán

IN

TK 156

K

Phân bổ chi phí mua hàng cho
hàng bán ra

TK 911
Cuối kỳ, K/C GVHB

để xác định kết quả

̣C

TK 151

Đ
A

̣I H

O

Hàng đi đường tháng trước không
nhập kho bán thẳng
TK 111,112,331
Mua bán thẳng không qua kho
TK 133
Thuế GTGT

Sơ đồ 1.3 – Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX

* Đối với phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho
a/ Phương pháp bình quân gia quyền
- Tính theo giá bình quân cả kỳ dự trữ

SVTH: Nguyễn Thị My

16



×