Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại nhà máy chế biến tinh bột sắn yên thành nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.12 KB, 63 trang )

Chuyên đề tôt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập kinh tế thế giới, thuận lợi nhiều nhưng thách
thức cũng không ít. Các doanh nghiệp phải nỗ lực hết mình để có thể khẳng định được vị

U



trí, thương hiệu của mình trên thương trường.

-H

Để tồn tại được và phát triển được trong nền kinh tế vốn rất cạnh tranh như hiện nay
đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng cố gắng tìm ra những phương hướng kinh doanh

TẾ

mới cho phù hợp với tình hình chung của đất nước và của doanh nghiệp. Vì vậy công tác
quản lí trong doanh nghiệp yêu cầu phải được tổ chức đồng bộ, chặt chẽ và luôn được

H

hoàn thiện cho phù hợp với công tác quản lí trong tình hình mới. Khi nói đến công cụ

IN

quản lí trong doanh nghiệp không thể không nói đến kế toán. Kế toán là một công cụ quản


K

lí hết sức quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp. Kế toán có vai trò tích cực trong

C

việc quản lí vốn và tài sản cũng như điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của



doanh nghiệp. Kế toán giúp doanh nghiệp xác định một cách chính xác kết quả kinh

IH

doanh của doanh nghiệp và là nguồn cung cấp thông tin rất quan trọng cho các cấp lãnh
đạo của công ty, các cơ quan pháp luật cũng như các đối tượng cần sử dụng thông tin của



doanh nghiệp

Đ

Tham gia vào hoạt động kinh doanh, mục tiêu trọng tâm của doanh nghiệp là tạo ra lợi

G

nhuận. Lợi nhuận có được là do hiệu quả sản xuất kinh doanh mang lại. Một doanh



N

nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì điều tất yếu phải đẩy mạnh việc tiêu thụ hàng hóa.
Nếu không có quá trình tiêu thụ thì hàng hoá sẽ ứ đọng, gây khó khăn cho việc sản xuất

Ư

kinh doanh, việc tái sản xuất được xem như là nhiệm vụ hàng đầu trong kinh doanh.

TR

Do vậy, để đứng vững trên thị trường thì đòi hỏi doanh nghiệp phải chú trọng đến công

tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ nói riêng
một cách hợp lí. Nhằm giúp doanh nghiệp xác định một cách chính xác hơn kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình và tìm ra các phương hướng kinh doanh
mới kết hợp với các biện pháp nhằm làm tăng lợi nhuận.

1

SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh


Chuyên đề tôt nghiệp

Xuất phát từ những vấn đề trên,trong quá trình thực tập tại Nhà máy chế biến tinh bột
sắn Yên Thành – Nghệ An, em nhận thấy kế toán tiêu thụ hàng hoá đóng góp lớn vào sự
phát triển và tồn tại của công ty. Vì vậy em đã chọn đề tài: “Thực trạng kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy chế biến tinh bột sắn Yên Thành -




Nghệ An.”

-H

U

2. Mục tiêu nghiên cứu

- Tổng hợp những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu và xác định kết

TẾ

quả kinh doanh của doanh nghiệp.

- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại

H

Nhà máy chế biến tinh bột sắn Yên Thành – Nghệ An.

IN

- Đánh giá, nhận xét và đưa ra một số biện pháp nhằm cải thiện công tác kế toán

K

doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy chế biến tinh bột sắn Yên Thành –




3. Đối tượng nghiên cứu

C

Nghệ An.

IH

Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Nhà máy chế biến tinh bột sắn Yên Thành – Nghệ An

Đ



4. Phạm vi nghiên cứu

Về không gian: Nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại nhà


N

Thành.

G

máy chế biến tinh bột sắn Yên Thành: xóm Ngọc Thượng, Xã Công Thành, huyện Yên


Ư

Về thời gian: từ ngày 01/03/2010 đến 31/03/2010.

TR

Nguồn số liệu: Số liệu sử dụng trong đề tài được lấy từ sổ sách kế toán và các Báo cáo

tài chính của Nhà máy chế biến tinh bột sắn Yên Thành trong 3 năm từ năm 2007 đến
năm 2009.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã sử dụng một số phương pháp chủ yếu sau:

2

SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh


Chuyên đề tôt nghiệp

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để thu thập các thông tin liên quan
đến đề tài trong các giáo trình, thông tư, chuẩn mực kế toán… ở trên thư viện, trung tâm
học liệu… nhằm hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh, cũng như tìm hiểu thực trạng và đề ra một số biện pháp góp

U



phần hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.


-H

- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để hỏi những
người cung cấp thông tin, dữ liệu, nhất là các anh, chị trong phòng kế toán - tài chính,

doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

TẾ

nhằm tìm hiểu hoạt động kinh doanh và công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán

H

- Phương pháp hạch toán kế toán gồm các phương pháp chứng từ, phương pháp đối

IN

ứng tài khoản và phương pháp tổng hợp cân đối nhằm phục vụ quá trình nghiên cứu đề tài

K

tại công ty, để hệ thống hoá và tìm hiểu thông tin về các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát

C

sinh.




- Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh nhằm phân tích tình hình hoạt động sản

IH

xuất kinh doanh cũng như tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty; từ đó có cái nhìn tổng quan về công ty và đưa ra một số biện

Đ



pháp, kiến nghị.

6. Kết cấu chuyên đề


N

G

Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Ư

Chương 1: Tổng quan về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

TR


trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy

chế biến tinh bột sắn Yên Thành – Nghệ An
Chương 3: Một số biện pháp cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại nhà máy chế biến tinh bột sắn Yên Thành

3

SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh


Chuyên đề tôt nghiệp

Phần III: Kết luận.

PHẦN II



NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

U

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

-H

QUẢ KINH DOANH


.1 Khái quát chung về kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh.
Khái niệm một số thuật ngữ sử dụng trong đề tài:

TẾ

.1.1

Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,

H

phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần

IN

làm tăng vốn chủ sở hữu.

K

Kết quả kinh doanh: Là chỉ tiêu phản ánh khoản chênh lệch giữa tổng thu và tổng chi

trong một kỳ kế toán. Nó là kết quả cuối cùng của các hoạt động kinh doanh của DN



C

trong một kỳ nhất định, và được xác định bằng kết quả của tất cả các hoạt động sản xuất

IH


kinh doanh của DN.

=

từ hoạt động sản xuất

Đ

KQKD



Lợi nhuận thuần

Lợi nhuận thuần
+

từ hoạt động tài chính

+

nhuận
khác

G

kinh doanh

Lợi



N

Các khoản giảm trừ doanh thu: Bao gồm chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại

Ư

và giảm giá hàng bán.

TR

- Chiết khấu thương mại: Là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua

hàng với khối lượng lớn.
- Hàng bán bị trả lại: Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng đã xác định là

tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm chất,
sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
4

SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh


Chuyên đề tôt nghiệp

Giá vốn hàng bán: Là giá thực tế xuất kho của hàng hoá hoặc là giá thành thực tế của
sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các
khoản khác được tính vào GVHB để xác định KQKD trong kỳ.

Trị giá vốn hàng xuất bán của doanh nghiệp thương mại chính là trị giá mua của hàng



hóa cộng với chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất kho trong kỳ.

-H

U

Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ trong kỳ theo quy định của chế độ kế toán, bao gồm

TẾ

tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí quảng cáo, tiếp
thị, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí vật liệu, bao bì, dụng cụ.

H

Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn

IN

bộ hoạt động của toàn doanh nghiệp mà không tách riêng cho bất kỳ hoạt động nào. Chi

K

phí bao gồm chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ, chi phí khấu
hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.




C

Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu

IH

được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm: Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng...; Cổ



tức, lợi nhuận được chia; Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn

Đ

hạn, dài hạn; Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư

G

vốn khác...; Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;...


N

Chi phí tài chính: Là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt

Ư


động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp.

TR

Chi phí tài chính bao gồm: Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các

hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ
chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, dự phòng
giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...

5

SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh


Chuyên đề tôt nghiệp

Thu nhập khác: Là những khoản thu mà DN không dự tính trước được hoặc có dự
tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang tính
thường xuyên.
Chi phí khác: Là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt

U



động thông thường của DN gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ

-H


những năm trước.

Chi phí thuế thu nhập DN: Là tổng chi phí thuế thu nhập DN hiện hành và chi phí

TẾ

thuế thu nhập DN hoãn lại khi xác định lời hoặc lỗ của một kỳ. (CM 17, Thuế thu nhập
DN, ban hành và công bố theo QĐ số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng

H

BTC).

IN

Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành là số thuế thu nhập DN phải nộp tính trên thu

K

nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập DN hiện hành.

C

Xác định kết quả kinh doanh: Là quá trình tổng hợp các khoản thu, chi để xác định



kết quả cuối cùng và k/c lãi, lỗ kinh doanh. KQKD của DN bao gồm: Kết quả của hoạt


IH

động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.



.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

Đ

Nhiệm vụ bao trùm của công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là
phải đáp ứng nhu cầu thông tin của nhà quản lý thông qua việc cung cấp các thông tin đầy


N

G

đủ, chính xác, kịp thời giúp nhà quản lý phân tích, đánh giá và quy định phương án kinh
doanh cho mỗi doanh nghiệp.
Đó là việc theo dõi và phản ánh kịp thời, chi tiết hàng hóa ở tất cả các trạng thái:

Ư

-

TR

hàng tồn kho, hàng gửi bán, hàng đang đi đường...để đảm bảo tính đầy đủ cho hàng hóa ở
tất cả các chỉ tiêu hiện vật và giá trị.

-

Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng, doanh thu thuần để xác định kết quả kinh

doanh. Kiểm tra, đôn đốc, đảm bảo thu đủ, thu nhanh tiền bán hàng tránh bị chiếm dụng
bất hợp pháp.

6

SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh


Chuyên đề tôt nghiệp

-

Phản ánh đầy đủ, trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh

nghiệp phát sinh nhằm xác định kết quả kinh doanh của đơn vị, trên cơ sở đó có những
biện pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động sản xuất kinh doanh.
.1.3 Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:



Trong nền kinh tế thị trường hiện nay vấn đề các doanh nghiệp luôn quan tâm đến là

-H

U


làm thế nào để hoạt động sản xuất kinh doanh có kết quả cao nhất ( tối đa hóa lợi nhuận
và tối thiểu rủi ro). Lợi nhuận chính là thước đo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

TẾ

của doanh nghiệp và các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh
thu, chi phí, thu nhập khác và chi phí khác. Do đó doanh nghiệp cần phải kiểm tra doanh

H

thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm

IN

nào để có kết quả cao nhất. Như vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ, xác

K

định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp, ghi chép các
số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, nó cung cấp được những thông tin cần

C

thiết giúp cho các chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành có thể phân tích đánh giá và

IH



lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả nhất. Do đó việc tổ chức công

tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, phân phối kết quả một cách khoa



học hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp càng trở nên quan trọng và

Đ

có ý nghĩa vô cùng to lớn không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn nền kinh

G

tế.


N

.1.4 Đặc điểm hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh

Ư

.1.4.1Hệ thống chứng từ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

TR

Trong doanh nghiệp, hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa thường được sử dụng các

chứng từ như:



Hóa đơn GTGT ( Mẫu số 01 GTKT – 3LL)



Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( Mẫu số 03 – PXK- 3LL)



Phiếu xuất kho ( Mẫu số 02 – VT)

7

SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh


Chuyên đề tôt nghiệp



Phiếu thu ( Mẫu số 01 – VT)



Bảng kê mua hàng ( Mẫu số 06 – VT)

Ngoài ra còn một số chứng từ khác liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
như: chứng từ lao động tiền lương, chứng từ về hàng tồn kho, chứng từ liên quan đến tiền

U




tệ ( thanh toán, tạm ứng).

-H

.1.4.2 Đặc điểm hình thức sổ kế toán

Hiện nay theo quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính về việc

Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung



Hình thức sổ kế toán Nhật ký – chứng từ



Hình thức sổ kế toán Nhật ký - sổ cái



Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ



Hình thức sổ kế toán trên máy vi tính

C


K

IN

H



TẾ

ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp thì có các hình thức sổ kế toán sau:



Mỗi hình thức ghi sổ kế toán đều có những ưu và nhược điểm riêng vì vậy doanh

IH

nghiệp cần căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như yêu cầu quản lý



của mình để vận dụng hình thức phù hợp.

Đ

1.1.5 Các phương thức tiêu thụ sản phẩm

G


Trong nền kinh tế thị trường, tiêu thụ hàng hóa được thực hiện theo nhiều phương


N

thức khác nhau, theo đó hàng hóa vận động đến tận tay người tiêu dùng. Vì thế để quá
trình tiêu thụ sản phẩm được thực hiện một cách tốt nhất, mỗi DN có thể áp dụng linh

Ư

hoạt nhiều phương thức tiêu thụ khác nhau cho phù hợp với đặc điểm DN mình, như:

TR

*Phương thức bán buôn
Bán buôn được hiểu là bán hàng hóa cho người mua trung gian để họ tiếp tục chuyển

bán đến tay người tiêu dùng hoặc đến một đơn vị sản xuất nào đó.
Phương thức này có thuận lợi là có thể giúp doanh nghiệp thu hồi vốn được nhanh
chóng, đẩy nhanh vòng quay của vốn do khối lượng hàng hóa tiêu thụ lớn. Tuy nhiên,
8

SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh


Chuyên đề tôt nghiệp

với phương thức này doanh nghiệp có nguy cơ khủng hoảng thừa trong tiêu thụ do bị
ngăn cách với người tiêu dùng bởi người mua trung gian hoặc bị chiếm dụng vốn do

người mua thiếu thiện chí, thanh toán chậm. Có 2 phương thức bán buôn chủ yếu:



- Bán buôn qua kho: là hình thức mà hàng bán được xuất ra từ kho bảo quản của

U

doanh nghiệp. Hình thức này bao gồm giao hàng trực tiếp hoặc bán buôn qua kho theo

-H

hình thức chuyển hàng.

- Bán buôn vận chuyển thẳng: là hình thức bán mà doanh nghiệp thương mại sau khi

TẾ

tiến hành mua hàng không đưa về nhập kho mà chuyển thẳng đến cho bên mua. Thuộc
hình thức này bao gồm bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp và bán buôn vận chuyển

IN

H

thẳng theo hình thức gửi hàng.

K

* Phương thức bán lẻ:


C

Bán lẻ được hiểu là bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, không thông qua các



trung gian. Thuộc phương thức bán lẻ gồm các hình thức tiêu thụ sau:

IH

- Bán hàng thu tiền tập trung: Theo hình thức này quá trình bán hàng được tách thành



hai giai đoạn : giai đoạn thu tiền và giai đoạn giao hàng.

Đ

- Bán hàng thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này việc thu tiền và giao hàng cho bên

G

mua không tách rời nhau. Nhân viên bán hàng trực tiếp giao hàng và thu tiền cho khách


N

hàng. Hết ngày hoặc ca bán nhân viên bán hàng có nhiệm vụ nộp tiền cho thủ quỹ và lập
báo cáo bán hàng sau khi đã kiểm tra hàng tồn trên quầy.


TR

Ư

*Phương thức bán hàng qua đại lý.
Là hình thức mà doanh nghiệp giao hàng hóa cho các đơn vị hoặc cá nhân bán hộ và

thực hiện trích hoa hồng cho họ, số hàng giao vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Hoa
hồng đại lý được tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá bán chưa có thuế GTGT (đối với
doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) hoặc trên giá thanh toán bao

9

SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh


Chuyên đề tôt nghiệp

gồm cả thuế GTGT (nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc hàng
hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT) và được hạch toán vào chi phí bán hàng.
Ngoài ra còn có một số phương thức tiêu thụ hàng hóa như phương thức tiêu thụ nội



bộ, phương thức bán hàng trả góp và phương thức hàng đổi hàng. Tuy nhiên đa số các

U

doanh nghiệp thương mại đều sử dụng các phương pháp ở trên.


Nội dung của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh

-H

.2

TẾ

nghiệp
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

H

* Điều kiện ghi nhận doanh thu

IN

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:

C

phẩm hoặc hàng hoá cho người mua;

K

(a) DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu sản

IH


quyền kiểm soát hàng hoá;



(b) DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc



(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

Đ

(d) DN đã thu được hoặc thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

G

(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.


N

* Tài khoản sử dụng

TR

Ư

TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

10


SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh


Chuyên đề tôt nghiệp

Trình tự hạch toán
TK 511, 512
TK 111,112,131
Doanh thu bán hàng

TK 3331
Thuế

H

K/c các khoản
giảm trừ doanh thu

TẾ

TK 521, 531, 532

-H

Thuế XK, thuế TTĐB

U




TK 333

K

IN

GTGT đầu ra





IH

K/c doanh thu
bán hàng

C

TK 911

G

Đ

Sơ đồ 1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.


N


1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
* Tài khoản sử dụng

Ư

TK 521 - Chiết khấu thương mại

TR

TK 531 - Hàng bán bị trả lại
TK 532 - Giảm giá hàng bán

11

SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh


Chuyên đề tôt nghiệp

* Trình tự hạch toán
TK 111, 112, 131

TK 521, 531, 532

Khi phát sinh các khoản

TK511,512

K/c các khoản giảm trừ DT


giảm trừ DT

U



TK 3331

-H

Thuế GTGT (nếu có)

TẾ

Sơ đồ 1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3 Kế toán Giá vốn hàng bán

H

* Phương pháp xác định giá vốn hàng bán.

IN

Hàng hóa mà doanh nghiệp mua về nhập kho, xuất bán ngay hoặc gửi bán được sản xuất

K

và mua từ nhiều nguồn, nhiều nơi khác nhau, nên giá thực tế của chúng ở những thời


C

điểm khác nhau thường là khác nhau. Do đó khi xuất kho cần tính giá theo một trong các



phương pháp sau:

IH

-Phương pháp tính theo giá đích danh
-Phương pháp bình quân gia quyền

Đ



-Phương pháp nhập trước xuất trước( FIFO)
-Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)

G

Ngoài ra trong trường hợp nếu doanh nghiệp dùng giá hạch toán để hạch toán tình


N

hình nhập xuất sản phẩm, hàng hóa thì cuối kỳ hạch toán phải điều chỉnh giá hạch toán

Ư


theo giá thực tế để phản ánh trên các tài khoản.

TR

* Tài khoản sử dụng
TK 632 - Giá vốn hàng bán
* Trình tự hạch toán
Có hai phương pháp để hạch toán kế toán là kê khai thường xuyên và kiểm kê định
kỳ tuy nhiên do tại công ty chỉ hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên nên
em chỉ xin trình bày phần hạch toán của trường hợp thứ nhất.
12

SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh


Chuyên đề tôt nghiệp

Trình tự hạch toán

TK 156, 155

TK 632

tiếp tại kho



sản phẩm, hàng hóa
đã bán bị trả lại

TK 911

hàng gửi đi bán

gửi đi bán

được xác định

kết chuyển giá vốn
hàng bán

IN

H

tiêu thụ

TẾ

Xuất kho

-H

TK 157

U

Xuất kho bán hàng trực

TK 155, 156


C

K

Sơ đồ 1.3. Kế toán GVHB theo phương pháp KKTX

IH



1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Tài khoản sử dụng: TK 641: Chi phí bán hàng

TR

Ư


N

G

Đ



TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp


13

SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh


Chuyên đề tôt nghiệp

Trình tự hạch toán
TK 111,112,152

TK 641,642

TK 111,112

Chi phí vật liệu, công cụ
các khoản thu giảm chi

U



TK 1331

-H

TK 334,338
Chi phí tiền lương và các

TK 911


TẾ

Khoản trích theo lương
TK 214

Kết chuyển chi phí

H

Chi phí khấu hao TSCĐ

IN

Bán hàng và QLDN

C

IH

Chi phí bằng tiền khác



Chi phí dịch vụ mua ngoài

K

TK 111,112,331

Đ




Sơ đồ 1.4 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp

G

1.2.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính


N

- Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Ư

* Tài khoản sử dụng

TR

TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Bên Nợ: + Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
+ K/c doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911- Xác định KQKD.

Bên Có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
TK 515 không có số dư cuối kỳ.

14

SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh



Chuyên đề tôt nghiệp

- Kế toán chi phí tài chính
* Tài khoản sử dụng
TK 635 - Chi phí tài chính.



Bên Nợ: Chi phí tài chính thực tế phát sinh trong kỳ.

TẾ

TK 635 không có số dư cuối kỳ.

-H

+ K/c chi phí tài chính sang TK 911 - Xác định KQKD.

U

Bên Có: + Các khoản làm giảm chi phí tài chính.

1.2.6 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác

H

- Kế toán thu nhập khác


IN

Thu nhập khác của DN bao gồm:

K

 Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh.

C

 Thu nhập từ việc bán và thuê lại tài sản.



 Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.

IH

 Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.



 Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản

Đ

phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);....

G


* Tài khoản sử dụng


N

TK 711 - Thu nhập khác.
Bên Nợ: + Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với

TR

Ư

các khoản thu nhập khác (nếu có).
+ K/c các khoản thu nhập khác sang TK 911- Xác định KQKD.

Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.

TK 711 không có số dư cuối kỳ.
- Kế toán chi phí khác
Chi phí khác bao gồm:
15

SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh


Chuyên đề tôt nghiệp

 Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng
bán TSCĐ (nếu có).
 Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.


U

 Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.



 Bị phạt thuế, truy nộp thuế.

-H

 Các khoản chi phí khác.
* Tài khoản sử dụng

TẾ

TK 811 - Chi phí khác

H

Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.

IN

Bên Có: K/c chi phí khác sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

C

1.2.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập DN


K

TK 811 không có số dư cuối kỳ.



* Tài khoản sử dụng

IH

TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành.



Bên Nợ: Chí phí thuế thu nhập DN hiện hành phát sinh trong năm.

Đ

Bên Có: + Chi phí thuế thu nhập DN được điều chỉnh giảm do số đã ghi nhận trong

G

năm lớn hơn số phải nộp theo số quyết toán thuế thu nhập DN trong năm.


N

+ K/c chi phí thuế thu nhập DN hiện hành vào bên Nợ TK 911 - Xác định
KQKD.


Ư

TK 8211 không có số dư cuối kỳ.

TR

1.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa DT thuần và trị giá

vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư và giá thành sản
xuất của sản phẩm, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như:

16

SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh


Chuyên đề tôt nghiệp

Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh
lý, nhượng bán bất động sản đầu tư ), chi phí BH và chi phí QLDN.
- Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính



và chi phí hoạt động tài chính.

U

- Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các


-H

khoản chi phí khác.
* Tài khoản sử dụng.

TẾ

TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
* Trình tự hạch toán:

H

TK 911

IN

TK 632

k/c doanh thu thuần

K

k/c giá vốn hàng bán



k/c doanh thu nội bộ

Đ


TK 635

TK 711
k/c thu nhập khác


N

G

k/c chi phí tài chính
TK 811

TK 515
k/c doanh thu hoạt động tài chính



IH

TK 642
k/c chi phí quản lý DN

TK 512

C

TK 641
k/c chi phí bán hàng


TK 511

k/c chi phí khác

Ư

k/c lỗ

TK 421
k/c lãi

TR

TK 821
k/c chi phí thuế thu nhập DN

Sơ đồ 1.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.

17

SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh


Chuyên đề tôt nghiệp

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TINH BỘT SẮN YÊN THÀNH

2.1 Tổng quan về Nhà máy chế biến tinh bột sắn Yên Thành, Chi nhánh Tổng công

ty máy động lực và máy nông nghiệp Nghệ An
Quá trình hình thành và phát triển



2.1.1

U

Nhà máy chế biến tinh bột sắn Yên Thành trực thuộc chi nhánh của Tổng công ty máy

-H

động lực và máy nông nghiệp Nghệ An được thành lập vào ngày 16/01/2003 theo Quyết
định số 03/MĐL-MNN của chủ tịch hội đồng quản trị Tổng công ty máy động lực và máy

TẾ

nông nghiệp Việt Nam, là một doanh nghiệp nhà nước, hạch toán độc lập, định kỳ hạch
toán và quyết toán là một năm từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12.

IN

H

Nhà máy ra đời trong điều kiện toàn đảng toàn dân đang ra sức thi đua phấn đấu thực
hiện thắng lợi các mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đặc biệt là CNH-HĐH nông

K


nghiệp và nông thôn mà Đại Hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã đề ra. Chính vì vậy mà dự

C

án Nhà máy chế biến tinh bột sắn xuất khẩu Yên Thành được chọn là dự án trọng điểm,



và được xây dựng trên địa bàn huyện Yên Thành.

IH

Tên gọi : Nhà máy chế biến tinh bột sắn Yên Thành



Trụ sở tại: xóm Ngọc Thượng, Xã Công Thành, huyện Yên Thành.

Đ

Diện tích 6,5 ha. Nằm phía nam Quốc lộ 7A từ Diễn Châu đi Đô Lương.
Số điện thoại: 0383868494 Fax: 0383868535


N

G

Tài khoản số: 421101000184 Tại: Ngân hàng nông nghiệp huyện Yên Thành.
Đây là trung tâm của các huyện có nhiều diện tích trồng sắn như: Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp,


Ư

Tân Kỳ, Đô Lương, Nghi Lộc, Yên Thành và Quỳnh Lưu với mục tiêu là tiêu thụ hết sản

TR

phẩm cho bà con nông dân.
Trong những năm qua, việc trồng và tiêu thụ sắn của bà con nông dân ở Nghệ An còn

nhỏ lẻ, quá trình chế biến thủ công thô sơ như thái lát, phơi khô chế biến tinh bột ướt chất
lượng kém. Nắm bắt được nhu cầu của thị trường, nhà máy được đầu tư xây dựng với dây
chuyền công nghệ hiện đại, đặc biệt là được thiết kế chế tạo tại Việt Nam, có công suất 50
tấn sản phẩm/ngày. Quá trình đầu tư xây dựng được thực hiện nhanh chóng và khẩn
18

SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh


Chuyên đề tôt nghiệp

trương. Tháng 10/2003 nhà máy hoàn thành và chạy thử thành công với tổng kinh phí là
15,2 tỷ đồng.
Năm 2004, Nhà máy chính thức đi vào hoạt động, sản phẩm đạt chất lượng cao, nhanh
chóng chiếm được ưu thế trên thị trường và được ViNaColtrol cấp chứng chỉ đạt tiêu



chuẩn xuất khẩu, là dự án được hoàn thành sớm nhất trong ba dự án của chi nhánh.


-H

U

Mặc dù khi mới thành lập nhà máy gặp nhiều khó khăn như: lực lượng công nhân tuổi
đời còn trẻ, trình độ văn hóa chuyên môn không đồng đều, tác phong công nghiệp chưa

TẾ

có, bà con nông dân chưa quan tâm tới việc trồng cây hàng hóa, chủ yếu là trồng sắn để
làm lương thực hoặc làm thức ăn cho gia súc, chế biến tại nhà. Diện tích trồng sắn còn

H

nhỏ lẻ manh mún, đầu tư thấp nên năng suất còn kém. Việc vận chuyển nguyên liệu về

IN

nhà máy gặp nhiều khó khăn về giao thông. Sản lượng thấp, nguyên liệu không đủ cung

K

cấp cho nhu cầu sản xuất của nhà máy

Để tháo gỡ những khó khăn trên, được sự hỗ trợ tích cực của UBND tỉnh Nghệ An, các

C

sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, xã có diện tích trồng sắn. Nhà máy đã


IH



lập kế hoạch phát triển vùng nguyên liệu, mạnh dạn đầu tư cho nhân dân vay vốn để trồng
sắn, trực tiếp đến từng hộ nông dân ký kết hợp đồng bao tiêu sản phẩm với giá cả hợp lý.



Phối hợp với phòng nông nghiệp, trạm khuyến nông các huyện mở các lớp tập huấn kỹ

Đ

thuật trồng và chăm sóc cây sắn. Nhờ đó mà người nông dân ngày càng tin tưởng và tham

G

gia trồng nguyên liệu cho nhà máy. Nguồn nguyên liệu ngày càng tăng nhanh, hệ thống


N

giao thông được chính quyền địa phương đầu tư nâng cấp và sửa chữa, chi phí vận chuyển
giảm, giá thu mua nguyên liệu ngày càng tăng. Thu nhập của người trồng sắn cũng như

Ư

của cán bộ, công nhân ngày càng tăng cao. Hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy

TR


ngày càng phát triển.
2.1.2

Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của nhà máy

Để đáp ứng nhu cầu của thị trường hiện nay nhà máy chủ yếu sản xuất tinh bột sắn chất

lượng cao, phục vụ cho các ngành công nghiệp dược phẩm, dệt, giấy, xây dựng và chế
biến thực phẩm cao cấp. Sản phẩm xuất khẩu 100% chủ yếu là sang thị trường Trung
Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc. Sản phẩm phụ là bã sắn dùng để chế biến thức ăn chăn nuôi.
19

SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh


Chuyên đề tôt nghiệp

2.1.3

Đặc điểm tổ chức sản xuất , quy trình công nghệ

Băng tải chuyển củ bẩn

Rửa

Băm

khô


nước

nhỏ

U

Rửa

-H

Phễu
tiếp
nhận

Băng tải chuyển củ sạch

TẾ

Củ
sắn
tươi



Quy trình công nghệ sản xuất tinh bột sắn

Nghiền

IN


H

Tách bã, rửa bã, rửa sạch

Sạn cát

Xử lý môi
trường

Đ



IH

Tinh lọc sữa non và cô đặc



C

K

Dịch sữa
non

Bã thải


N


G

Dịch sữa già

TR

Ư

Tách nước

Đánh tơi

Rây miết

Đóng bao

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất tinh bột sắn
20

SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh


Chuyên đề tôt nghiệp

2.1.4


Tổ chức bộ máy quản lý.


Bộ máy quản lý:
Một cơ cấu tổ chức sản xuất hợp lý là điều kiện hết sức quan trọng nhằm đem



lại hiệu quả sản xuất kinh doanh. Để đảm bảo luôn phát huy được vai trò trách

U

nhiệm và năng lực của bộ máy quản lý và sản xuất, nhà máy được bố trí theo sơ đồ

-H

sau:

H

TẾ

Giám đốc

Phó giám đốc
sản xuất

IH

Phòng
tổ
chức
hành

chính

Phòng
kế
toán

Xưởng
sản
xuất

Phòng
KCS

Xưởng

điện

Đ



Phòng
môi
trường

thí
nghiệm
m

G


Phòng
kế
hoạch
nông
vụ



C

K

IN

Phó giám đốc
điều hành


N

Sơ đồ 2.2: sơ đồ bộ máy quản lý của nhà máy chế biến tinh bột sắn Yên Thành

Ư

Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:

TR

Giám đốc: Là đại diện pháp nhân của nhà máy, điều hành chung về sản xuất kinh


doanh cũng như tình hình tài chính của công ty, chịu trách nhiệm trước tổng công
ty và pháp luật của nhà nước về mọi hoạt động sản xuất của công ty. Giám đốc điều
hành các phòng ban và toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh.
Phòng kế hoạch: Khảo sát đánh giá các biến động của thị trường thu mua nguyên
vật liệu cũng như thị trường tiêu thụ sản phẩm, lập kế hoạch thu mua nguyên vật
21

SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh


Chuyên đề tôt nghiệp

liệu đầu vào và cung ứng sản phẩm đầu ra trên thị trường, lập các kế hoạch kinh
doanh, thực hiện và quản lý tình hình kinh doanh của nhà máy. Tìm kiếm các đơn
đặt hàng, tiến hành thanh toán, chuyển hàng...



Phòng môi trường và thí nghiệm: Thường xuyên kiểm tra và xử lý môi trường

U

trong quá trình sản xuất, tiến hành các thí nghiệm về xử lý môi trường, thí nghiệm

-H

kiểm tra chất lượng nguyên nhiên liệu và kiểm tra so sánh chất lượng sản phẩm của
từng ca sản xuất.


TẾ

Phòng tổ chức hành chính:
 Về tổ chức:

IN

H

Quản lý toàn bộ hồ sơ công nhân viên của nhà máy, chịu trách nhiệm trước giám
đốc về tình hình tư tưởng, năng lực và phẩm chất của công nhân viên.

K

Chịu trách nhiệm tuyển dụng, sắp xếp bố trí nhân lực một cách hợp lý có hiệu

C

quả, luân chuyển và đề bạt cán bộ công nhân.

IH



Chịu trách nhiệm giải quyết mọi chế độ chính sách của nhà máy cũng như của
 Về hành chính:



Nhà nước đối với người lao động, đảm bảo tính công bằng, hợp lý đúng pháp luật.


Đ

Duy trì giờ giấc, chế độ làm việc, quản lý nhà bếp, tổ bảo vệ, tổ môi trường đảm

G

bảo cho chất lượng bữa ăn cho cán bộ công nhân viên. Tổ chức các cuộc họp, tiếp


N

đón và hướng dẫn khách đến làm việc, giao dịch tại nhà máy.

Ư

Phòng kế toán: quản lý theo dõi tình hình biến động của toàn bộ tài sản, nguồn

TR

vốn sản xuất kinh doanh của chi nhánh, quan hệ thanh toán với người mua, người
bán, thu thập tổng hợp và xử lý toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, thông báo
kịp thời và chính xác cho giám đốc về tình hình tăng, giảm tài sản, nguồn vốn và
báo cáo hoạt động tài chính.
Phân xưởng quản lý: Quản đốc phân xưởng quản lý điều hành trực tiếp quá
trình sản xuất sản phẩm, chịu trách nhiệm trước giám đốc về năng suất, chất lượng
22

SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh



Chuyên đề tôt nghiệp

sản phẩm và mức độ an toàn của con người, máy móc thiết bị trong quá trình sản
xuất.
Phòng KCS: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về độ chính xác số lượng và chất



lượng nguyên vật liệu mua vào, trong quá trình sản xuất, đảm bảo đạt yêu cầu về

U

chất lượng, số lượng sản phẩm đã đăng ký.

-H

Xưởng cơ điện: Chịu trách nhiệm về toàn bộ quá trình hoạt động của máy móc
thiết bị, theo dõi quá trình hoạt động, kịp thời phát hiện các sự cố, hỏng hóc, sửa

TẾ

chữa khắc phục, đảm bảo cho quá trình vận hành được an toàn và đạt năng suất
cao.

IN

H

2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại nhà máy chế biến tinh bột sắn Yên

Thành

K

2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán

C

Nhà máy chế biến tinh bột sắn Yên Thành tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập



trung. Nghĩa là toàn bộ công việc kế toán được tập trung tại phòng kế toán của doanh

IH

nghiệp. Các bộ phận trực thuộc không có bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân



viên kế toán làm nhiệm vụ hướng dẫn thực hiện hạch toán ban đầu, thu thập kiểm tra

Đ

chứng từ và định kỳ gửi chứng từ về phòng kế toán tập trung của doanh nghiệp.


N

G


Kế toán trưởng

Kế toán
viên 02

TR

Ư

Kế toán
viên 01

Chú thích:

Kế toán
viên 03

Kế toán
viên 04

Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán

23

SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh



Chuyên đề tôt nghiệp

Chức năng nhiệm vụ của từng thành viên


Kế toán trưởng : Là người phụ trách chung công tác kế toán trong nhà máy, xác

định tình hình kế toán và tổng hợp kế toán các bộ phận tập trung về. Lập và chịu trách
nhiệm trước giám đốc về báo cáo tài chính, phân công kế toán và kiểm tra đôn đốc nhân




viên kế toán thực hiện tốt nhiệm vụ được giao

-H

U

Kế toán viên 01: Chịu trách nhiệm kiểm tra và nhập các dữ liệu trên chứng từ vào

máy. Xem xét, theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tổng hợp chi phí sản xuất tính giá
thành sản phẩm. Đồng thời kiêm phần kế toán tài sản cố định.

TẾ



Kế toán viên 02: Chịu trách nhiệm về nguyên vật liệu, xử lý, đăng ký chứng từ và


H

báo cáo cụ thể, kịp thời các biến động về số lượng, giá cả nhập - xuất tồn nguyên, nhiên

IN

liệu.


K

Kế toán viên 03: Chịu trách nhiệm thu chi và quản lý tiền mặt tại quỹ. Báo cáo kịp

thời về tình hình thu chi, tồn quỹ tiền mặt. Quản lý hồ sơ, chứng từ thu, chi tiền mặt theo


C

quy định của Nhà nước.

IH



Kế toán viên 04: Chịu trách nhiệm theo dõi và báo cáo tình hình công nợ của nhà

máy. Đồng thời chịu trách nhiệm về tiền lương và các khoản trích theo lương.




2.1.5.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán

Đ

Nhà máy chế biến tinh bột sắn Yên Thành tuy thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và

G

nhỏ, nhưng do trực thuộc chi nhánh tổng công ty máy động lực và máy nông nghiệp Nghệ


N

An nên phải áp dụng theo một chế độ kế toán thống nhất đó là chế độ kế toán theo quyết
định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.

Ư

Nhà máy áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính và sử dụng bộ chứng từ của hình

TR

thức chứng từ ghi sổ, định kỳ hạch toán theo tháng. Đặc điểm chủ yếu của hình thức này
là các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc đều phân loại theo
các chứng từ cùng nội dung, tính chất nghiệp vụ để lập chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ kế
toán tổng hợp.
Hệ thống sổ sách bao gồm:
 Sổ kế toán tổng hợp bao gồm sổ cái và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
24


SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh


Chuyên đề tôt nghiệp

 Sổ kế toán chi tiết: mở để theo dõi chi tiết các đối tượng kế toán được phản ánh
 Bảng cân đối tài khoản
 Chứng từ ghi sổ
 Một số chính sách kế toán áp dụng:

U



Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 của năm đó.

-H

Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép sổ kế toán là Việt Nam Đồng. Các
nghiệp vụ phát sinh ngoại tệ sẽ được chuyển đổi theo Đồng Việt Nam theo tỷ giá

TẾ

thích hợp.

Hàng tồn kho: hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.

H

Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp bình quân gia


IN

quyền.

K

Thuế GTGT: tính theo phương pháp khấu trừ.

C

Tài sản cố định: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng.



Hệ thống tài khoản: Áp dụng hệ thống tài khoản ban hành theo quyết định số

IH

15/2006 ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.



Hệ thống chứng từ: Áp dụng theo quyết định 15/2006.

Đ

Hệ thống sổ: Công ty áp dụng hệ thống sổ theo quyết định 15/2006 ngày

G


20/03/2006.


N

Trình tự ghi sổ:

(a) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế

Ư

toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ,

TR

tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn
trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán
tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

25

SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh


×