Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại công ty cổ phần xây dựng giao thông thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 137 trang )

Ư

TR
G

̀N

Ơ

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
------------------

̣C

O

̣I H

A

Đ
IN

K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H


THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN



XÂY DỰNG - GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ

́H
Ế
U

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Võ Thị Thương

Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

Lớp: K46B- KTDN
Niên khóa: 2012-2016

Huế, tháng 05năm 2016


Ư

TR
Ơ


Lời Cảm Ơn

G

̀N

Bốn năm ngồi trên ghế giảng đường cùng khoảng thời gian
thực tập tại Công ty cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên
Huếđã cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm rất quý báu. Đến
nay, khóa luận tốt nghiệp với mảng đề tài “Thực trạng và giải
pháp hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại Công ty cổ phần
Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế”đã hoàn thành và không
thể thiếu sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô, quý cơ quan cùng
sự quan tâm của bạn bè và gia đình.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến
quý thầy cô giáo giảng dạy tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học
Huế trong suốt thời gian qua đã truyền đạt những kiến thức quý
báu nhất cho tôi. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn cô – Thạc sĩ
Nguyễn Ngọc Thủy, người đã trực tiếp theo dõi và tận tình
hướng dẫn tôi hoàn thành khóa luận này một cách tốt nhất.
Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám
đốc, phòng Kế toán – Tài vụ cùng toàn thể các phòng ban đã cho
phép và tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể thực tập tại công ty.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị trong phòng Kế toán –Tài
vụđã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã luôn
quan tâm, chia sẻ, ủng hộ tôi trong suốt khoảng thời gian học tập
cũng như hoàn thiện khóa luận này.
Do kiến thức và thời gian còn hạn chế nên bài khóa luận này
không tránh khỏi những sai sót nhất định. Rất mong nhận được

sự thông cảm và góp ý của thầy cô giáo.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2016
Sinh viên

̣C

O

̣I H

A

Đ

H

IN

K

́H



Ế
U


Ư


TR

G
̀N

Ơ

Võ Thị Thương

̣C
O

̣I H
A

Đ

H

IN
K

́H



Ế
U



GVHD: Th.SNguyễn Ngọc Thủy

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

Ơ

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1

̀N

1.Lí do chọn đề tài ...........................................................................................................1

G

2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2

Đ

3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2

A

4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3

5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

̣I H

6. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................4
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................5

O

CHƯƠNG 1- CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ TRONG DOANH

̣C

NGHIỆP .........................................................................................................................5

K

1.1. Một số vấn đề cơ bản về công nợ và kế toán công nợ..............................................5

IN

1.1.1. Khái niệm công nợ ................................................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm các khoản phải thu ............................................................................5

H

1.1.1.2. Khái niệm các khoản phải trả .............................................................................6




1.1.1.3. Quan hệ thanh toán .............................................................................................6
1.1.2. Kế toán công nợ và vai trò, nhiệm vụ của kế toán công nợ ..................................7

́H

1.1.2.1. Khái niệm kế toán công nợ.................................................................................7
1.1.2.2. Vai trò, vị trí của kế toán công nợ ......................................................................7

Ế
U

1.1.2.3. Nhiệm vụ của kế toán công nợ ...........................................................................7
1.1.3. Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu, các khoản phải trả..................................8

1.2. Nội dung của công tác kế toán công nợ trong doanh nghiệp .................................10
1.2.1. Kế toán các khoản phải thu .................................................................................10
1.2.1.1. Kế toán phải thu của khách hàng......................................................................11
1.2.1.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ ..................................................................16
1.2.1.3. Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi .............................................................19
1.2.2. Kế toán các khoản phải trả ..................................................................................22
1.2.2.1. Kế toán phải trả người bán ...............................................................................22
1.2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra ...............................................................................27

SVTH: Võ Thị Thương


GVHD: Th.SNguyễn Ngọc Thủy

Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG

Ơ

TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG - GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ .....................31

̀N

2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Xây dựng - Giao thông Thừa Thiên Huế......................31

G

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................................32
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty .........................................................33

Đ

2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...................................................................34

A

2.1.3.1. Chức năng.........................................................................................................34

̣I H

2.1.3.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................34

2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................................34

O

2.1.5. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh ở công ty................................................37

̣C

2.1.6. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2013 – 2015).....41

K

2.1.6.1. Tình hình sử dụng lao động của công ty ..........................................................41
2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty.....................................................43

IN

2.1.6.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ......................................................46

H

2.1.7. Tổ chức công tác kế toán tại công ty...................................................................48
2.1.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .................................................................48



2.1.7.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán .....................................................................51
2.2. Thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty cổ phần Xây dựng -Giao thông

́H


Thừa Thiên Huế.............................................................................................................53

Ế
U

2.2.1. Tổ chức công tác kế toán công nợ tại công ty .....................................................53
2.2.1.1. Kế toán khoản phải thu của khách hàng...........................................................53
2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào ............................................................................62
2.2.1.3. Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi .............................................................70
2.2.1.4. Kế toán phải trả người bán ...............................................................................71
2.2.1.5. Kế toán thuế GTGT đầu ra ...............................................................................76
CHƯƠNG 3 – BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG – GIAO THÔNG THỪA
THIÊN HUẾ.................................................................................................................84
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty cổ phần Xây dựng – Giao thông
Thừa Thiên Huế.............................................................................................................84
SVTH: Võ Thị Thương


GVHD: Th.SNguyễn Ngọc Thủy

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................84


Ơ

3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................86

̀N

3.2. Một số giải pháp đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại công ty88

G

PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................94
1. Kết luận......................................................................................................................94

Đ

1.1. Mức độ đáp ứng của đề tài .....................................................................................94

A

1.2. Hạn chế của đề tài...................................................................................................95

̣I H

2. Kiến nghị ...................................................................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................97

̣C

O


PHỤ LỤC

H

IN

K
́H


Ế
U

SVTH: Võ Thị Thương


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.SNguyễn Ngọc Thủy

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

G

̀N


Ơ

BĐSĐT

Bất động sản đầu tư

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

Đ

BHYT

Bảo hiểm y tế

A

Cán bộ công nhân viên

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CN


Chi nhánh

CPSX

Chi phí sản xuất

ĐVT

Hợp đồng
Hội đồng quản trị

KPCĐ

H

HĐQT

Giá trị gia tăng

IN



Đơn vị tính

K

GTGT

Doanh nghiệp


̣C

DN

O

̣I H

CBCNV

KS

Khảo sát

NCC

Nhà cung cấp

NSNN

Ngân sách nhà nước

SDCK

Số dư cuối kỳ

SDĐK

Số dư đầu kỳ


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TT HUẾ

Thừa Thiên Huế

XDCB


Xây dựng cơ bản

́H


Ế
U

SVTH: Võ Thị Thương

Kinh phí công đoàn


GVHD: Th.SNguyễn Ngọc Thủy

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Ơ

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

G

̀N
Sơ đồ 1.1. Kế toán phải thu của khách hàng .................................................................14


Đ

Sơ đồ 1.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ ..............................................................18

A

Sơ đồ 1.3. Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi.........................................................21
Sơ đồ 1.4. Kế toán phải trả người bán ...........................................................................25

̣I H

Sơ đồ 1.5. Kế toán thuế GTGT đầu ra...........................................................................28
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..................................................35

O

Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty..................................................38

̣C

Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máykế toán tại công ty .....................................................49

H

IN

K

Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi chép theo hình thức Nhật ký – chứng từ..................................51


́H


Ế
U

SVTH: Võ Thị Thương


GVHD: Th.SNguyễn Ngọc Thủy

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Ơ

Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty cổ phần Xây dựng - Giao thôngTT Huế qua

̀N

3 năm (2013 - 2015) ......................................................................................................41

G


Bảng 2.2. Tình hình tài sản của Công ty cổ phần Xây dựng - Giao thôngTT Huế qua 3

Đ

năm (2013 - 2015) .........................................................................................................43
Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn của Công ty cổ phần Xây dựng - Giao thông.............45

A

TT Huế qua 3 năm (2013-2015) ....................................................................................45

̣I H

Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Xây dựng – Giao thông
TT Huế qua 3 năm (2013-2015) ....................................................................................48

O

Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0002129...........................................................................57

̣C

Biểu 2.2. Sổ chi tiết công nợ phải thu khách hàng ........................................................59

K

Biểu 2.3. Trích: Bảng tổng hợp số dư chi tiết TK 131 ..................................................60

IN


Biểu 2.4. Trích: Sổ cái TK 131......................................................................................61
Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT số 0000570...........................................................................67

H

Biểu 2.6. Trích: Bảng kê phát sinh nợ TK 133 .............................................................68
Biểu 2.7. Trích: Sổ cái TK 133......................................................................................69



Biểu 2.8. Tờ kê hạch toán..............................................................................................71
Biểu 2.9. Phiếu nhập......................................................................................................73

́H

Biểu 2.10. Ủy nhiệm chi...............................................................................................76

Ế
U

Biểu 2.11. Hóa đơn GTGT số 0002142.........................................................................79
Biểu 2.12. Trích: Bảng kê phát sinh có TK 3331..........................................................81
Biểu 2.13. Trích: Sổ chi tiết TK 3331 ...........................................................................82

SVTH: Võ Thị Thương


GVHD: Th.SNguyễn Ngọc Thủy

Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Ơ

̀N

Đề tài“Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại Công

ty Cổ phần Xây dựng- Giao thông Thừa Thiên Huế”gồm 3 phần:

G

- Phần I: Là phần mở đầu chủ yếu giới thiệu về lí do chọn đề tài, phạm vi tìm

Đ

hiểu và cách thức nghiên cứu đề tài.

A

- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu gồm 3 chương:

̣I H

Chương 1: Nội dung của chương này nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về công

tác kế toán công nợnhằm làm cơ sở để thực hiện các mục tiêu tiếp theo của đề tài.

O

Chương 2: Chương này giới thiệu về công ty, nêu lên đặc điểm sản xuất kinh doanh

̣C

của công ty, làm rõ chức năng, nhiệm vụ, tình hình tài sản nguồn vốn, kết quả kinh doanh

IN

K

cũng như bộ máy quản lý, bộ máy kế toán của công ty trong những năm qua.
Nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán công nợ của công ty trong
tháng 12 năm 2015 bằng việc tìm hiểu về tài khoản, chứng từ, hệ thống sổ sách sử

H

dụng cũng như quá trình luân chuyển chứng từ, cách thức hạch toán các khoản phải



thu như phải thu của khách hàng, thuế GTGT được khấu trừ, dự phòng nợ phải thu khó
đòi và các khoản phải trả như phải trả cho người bán, thuế GTGT đầu ra thông qua

́H

một số nghiệp vụ phát sinh từ đó có thể đánh giá được tình hình công nợ của công ty.


Ế
U

Chương 3: Chương này nhằm đưa ra những ưu điểm và nhược điểm của công ty
trong công tác kế toán nói chung và công tác kế toán công nợ nói riêng. Từ đó, đề xuất
một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.

- Phần III: Bao gồm đánh giá tổng quát về những mặt đạt được và chưa đạt được
của đề tài nghiên cứu. Đồng thời, đưa ra một số kiến nghị góp phần hoàn thiện những
mặt chưa đạt được đó của đề tài.

SVTH: Võ Thị Thương


GVHD: Th.SNguyễn Ngọc Thủy

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ

Ơ

1.Lí do chọn đề tài

̀N


G

Cạnh tranh là quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường đồng thời cũng là nhân

tố tạo ra sức sống mãnh liệt cho nền kinh tế.Thắng lợi trong cạnh tranh cũng chính là

Đ

sự thành công trong công việc kinh doanh của doanh nghiệp.Tuy nhiên các doanh

̣I H

làm gì?

A

nghiệp muốn đứng vững và phát triển trong điều kiện cạnh tranh khắc nghiệt thì phải

Trong cơ chế thị trường với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế như hiện

O

nayđòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn tự đổi mới và hoàn thiện để phát huy những ưu

̣C

điểm và ngành nghề kinh doanh của mình.Đồng thời, các doanh nghiệp cần xác định
mục tiêu hoạt động phù hợp với năng lực của mình, có phương án sản xuất và sử dụng


K

nguồn vốn sao cho đạt được hiệu quả cao nhất. Muốn làm được điều đó thì trước hết

IN

các doanh nghiệp phải nắm vững được tình hình tài chính của mình.

H

Để biết được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay
không thì chúng ta xem xét tổng thể khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Tình hình



thanh toán các khoản phải thu, phải trả là một trong những chỉ tiêu phản ánh khá sát
thực chất lượng hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Nếu hoạt động tài chính tốt

́H

doanh nghiệp sẽ ít công nợ, khả năng thanh toán dồi dào và đảm bảo doanh nghiệp ít

Ế
U

bị chiếm dụng vốn. Ngược lại, nếu hoạt động tài chính kém thì sẽ dẫn đến tình trạng
chiếm dụng vốn lẫn nhau, các khoản nợ phải thu, phải trả sẽ kéo dài. Điều này sẽ
không tốt cho doanh nghiệp chủ động về vốn để đảm bảo quá trình sản xuất kinh

doanh và mang lại hiệu quả cao.Do đó, công nợ và khả năng thanh toán không chỉ

phản ánh tiềm lực kinh tế mà còn phản ánh rõ nét chất lượng tài chính của doanh
nghiệp. Quản lý công nợ là quản lý các khoản phải thu, các khoản phải trả, nâng cao
khả năng thanh toán.
Vì vậy, kế toán công nợ là một phần hành kế toán quan trọng, không thể thiếu
trong các doanh nghiệp. Việc tổ chức và thực hiện các quan hệ thanh toán như thế nào
để đảm bảo và hạn chế đến mức thấp nhất các khoản nợ tồn đọng, thúc đẩy nhanh quá

SVTH: Võ Thị Thương

1


GVHD: Th.SNguyễn Ngọc Thủy

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

trình thanh toán và tốc độ chu chuyển vốn luôn là một vấn đề thu hút sự chú ý quan

Ơ

tâm của các cấp lãnh đạo và những người làm công tác kế toán.Đối với Công ty Cổ

̀N

phần Xây dựng –Giao thông Thừa Thiên Huế, bộ phận kế toán công nợ cũng có vai trò


G

quan trọng như vậy.

Đ

Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông Thừa Thiên Huế là một doanh nghiệp

A

vừa hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản vừa hoạt động ở lĩnh vực giao thông
vận tải, kinh doanh xăng dầu, ...Trong những năm qua, công ty luôn cố gắng mở rộng

̣I H

quy mô, khắc phục khó khăn, giữ vững chỗ đứng của mình trên thị trường. Tuy nhiên,
công tác thanh toán và quản lý công nợ ở công ty còn gặp phải nhiều vấn đề như công

O

tác thu hồi nợ gặp nhiều khó khăn, thủ tục thanh toán còn phức tạp, khả năng thanh

̣C

toán chậm …

K

Kế toán công nợ tuy không phải là một đề tài mới mẻ nhưng tại Công ty Cổ phần


IN

Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế trong mấy năm trở lại đây thì chưa có một
sinh viên nào thực hiện nghiên cứu về mảng đề tài này.

H

Xuất phát từ thực tế trên cùng quá trình nghiên cứu tìm hiểu thực tế tại công ty,



em đã chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán công nợ
tại Công ty Cổ phần Xây dựng- Giao thông Thừa Thiên Huế”.

Ế
U

Đề tài nghiên cứu nhằm các mục tiêu sau:

́H

2.Mục tiêu nghiên cứu

Thứ nhất, hệ thống hóa một số lý luận, lý thuyết liên quan đến kế toán công nợ
trong doanh nghiệp.

Thứ hai, tìm hiểu, đánh giá về thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty
Cổ phần Xây dựng – Giao thông TT Huế.
Thứ ba, đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại
công ty.


3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng tổ chức công tác hạch toán kế toán
SVTH: Võ Thị Thương

2


GVHD: Th.SNguyễn Ngọc Thủy

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

công nợ của Công ty cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế thông qua các

Ơ

số liệu thu thập được từ hệ thống báo cáo tài chính, các chứng từ,sổ sáchvà các thông

̀N

tin liên quan thu thập được tại công ty trong suốt thời gian thực tập.

G

4. Phạm vi nghiên cứu


Đ

- Về mặt nội dung: Do giới hạn về thời gian và nội dung nên khóa luận chỉ đề cập

A

đến một số khoản công nợ chủ yếu. Cụ thể đối với các khoản phải thu là phải thu của

̣I H

khách hàng, thuế GTGT được khấu trừ, dự phòng nợ phải thu khó đòi và đối với các
khoản phải trả là phải trả người bán, thuế GTGT đầu ra.

O

- Về mặt không gian: Tập trung tìm hiểu tại phòng Kế toán – Tài vụ của Công ty

̣C

cổ phần Xây dựng – Giao thông TT Huế.

K

- Về mặt thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 18/01/2016 đến ngày

IN

15/05/2016. Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình kế toán công nợ tại công ty dựa trên
số liệu và các tài liệu khác liên quan trong tháng 12năm 2015.


H

5. Phương pháp nghiên cứu

 Phương pháp thu thập số liệu:

́H



Để hoàn thành tốt khóa luận này, một số phương pháp được áp dụng như sau:

- Phương pháp nghiên cứu: Tìm hiểu, nghiên cứu thông tin liên quan đến đề tài

Ế
U

từ cácgiáo trình, chuẩn mực, thông tư hướng dẫn, thông tin trên mạng internet, khóa

luận tốt nghiệp của khóa trước,... cũng như các quy định của công ty về nợ phải thu –

nợ phải trả để tổng hợp những lý luận cơ bản về đề tài nghiên cứu, đồng thời làm cơ sở
để so sánh với thực tế nghiên cứu được.
- Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp phỏng vấn các anh chị trong phòng Kế toán
– Tài vụ của công ty nhằm tìm hiểu những vấn đề cần nghiên cứu, công tác kế toán
công nợ của công ty cũng như thu thập các thông tin cần thiết phục vụ cho việc hoàn
chỉnh khóa luận.
- Phương pháp quan sát: Quan sát và ghi chép những công việc mà các nhân viên
trong phòng kế toán thực hiện.
SVTH: Võ Thị Thương


3


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.SNguyễn Ngọc Thủy

 Phương pháp xử lí số liệu:

Ơ

- Phương pháp so sánh: So sánh, đối chiếu các chỉ tiêu qua từng năm để thấy

̀N

được sự biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này áp dụng trong trường hợp đánh

G

giá tình hình lao động và kết quả kinh doanh của công ty.

Đ

- Phương pháp phân tích số liệu: Là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập và


̣I H

A

so sánh, tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình công nợ của công ty.
- Phương pháp tổng hợp số liệu: Tổng hợp những thông tin đã thu thập, tính toán
được để rút ra những đánh giá và kết luận cần thiết.

O

- Phương pháp hạch toán kế toán: Là phương pháp sử dụng các chứng từ kế toán,

̣C

tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát những thông tin về các nghiệp vụ kinh

IN

6. Kết cấu của đề tài

K

tế phát sinh. Phương pháp này được sử dụng xuyên suốt quá trình thực hiện đề tài.

Đề tài gồm có 3 phần, được trình bày như sau:

Trong phần II có 3 chương sau đây:

́H




Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

H

Phần I: Đặt vấn đề

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán công nợ trong doanh nghiệp.

Giao thông Thừa Thiên Huế.

Ế
U

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty cổ phần Xây dựng –

Chương 3: Biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại Công ty cổ
phần Xây dựng – Giao thông TT Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Võ Thị Thương

4


Ư

TR


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.SNguyễn Ngọc Thủy

PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

̀N

Ơ

CHƯƠNG 1- CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ

G

TRONG DOANH NGHIỆP

Đ

1.1. Một số vấn đề cơ bản về công nợ và kế toán công nợ

A

1.1.1. Khái niệm công nợ

̣I H

Hoạt động SXKD của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng luôn diễn ra trong mối quan

O


hệ phổ biến với hoạt động của các doanh nghiệp khác và các cơ quan quản lý của Nhà
nước, mối quan hệ này tồn tại một cách khách quan trong tất cả các hoạt động kinh tế

̣C

tài chính của doanh nghiệp từ quá trình mua sắm các loại vật tư, công cụ dụng cụ,

K

TSCĐ đến quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hay cung cấp

IN

dịch vụ… Từ đó có thể nói hoạt động SXKD của doanh nghiệp luôn gắn liền với các
nghiệp vụ thanh toán với người bán, người mua, thanh toán với cơ quan quản lý Nhà

H

nước, thanh toán với công nhân viên…Các khoản thanh toán của doanh nghiệp chia
thành 2 loại: khoản phải thu và khoản phải trả. Như vậy, công nợ là một thuật ngữ kinh



tế nói đến nghĩa vụ và quyền lợi của doanh nghiệp đối với các khoản nợ đang chiếm
dụng và bị chiếm dụng bởi các đối tượng bên trong bên ngoài doanh nghiệp.(Võ Văn
vận tải, TP. Hồ Chí Minh)

Ế
U


1.1.1.1. Khái niệm các khoản phải thu

́H

Nhị (2008), Hướng dẫn thực hành kế toán tài chính doanh nghiệp, NXB Giao thông

Các khoản phải thu là một loại tài sản của công ty tính dựa trên tất cả các khoản

nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các con nợ hay
khách hàng chưa thanh toán cho công ty.Các khoản phải thu được kế toán của công ty
ghi lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ công ty
chưa đòi được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán.
Các khoản phải thu của doanh nghiệp bao gồm: Phải thu khách hàng, phải thu
nội bộ, thuế GTGT được khấu trừ, phải thu khác, dự phòng phải thu khó đòi, trong đó
phải thu khách hàng là khoản phải thu chiếm vị trí quan trọng trong tổng giá trị tài sản
của doanh nghiệp, vì vậy việc theo dõi khoản mục này có ý nghĩa quan trọng.
SVTH: Võ Thị Thương

5


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.SNguyễn Ngọc Thủy

1.1.1.2. Khái niệm các khoản phải trả


Ơ

Khoản phải trả là một khoản mục kế toán thể hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp

̀N

phải trả toàn bộ số nợ ngắn hạn của mình cho các chủ nợ. Trong bảng cân đối kế toán,

G

khoản phải trả được gọi là khoản nợ của doanh nghiệp. Cũng giống như tài sản, nợ của

Đ

doanh nghiệp được chia làm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Nợ dài hạn là các khoản nợ và

A

các nghĩa vụ về mặt tài chính khác mà doanh nghiệp phải trả sau một khoảng thời gian
từ một năm trở lên kể từ ngày lập Bảng cân đối kế toán.

̣I H

Nợ ngắn hạn là khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong khoảng thời

hạn đến hạn trả.

̣C


O

gian từ một năm trở xuống. Nợ ngắn hạn bao gồm khoản phải trả và các khoản nợ dài

Theo đoạn 18, chuẩn mực chung (VAS 01): “Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của

K

doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh

IN

toán từ các nguồn lực của mình”.

H

Theo đoạn 42, chuẩn mực chung (VAS 01) về tiêu chuẩn ghi nhận nợ phải trả:
“Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán khi có đủ điều kiện chắc chắn



là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ
hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và khoản nợ phải trả đó phải xác định được

Ế
U

1.1.1.3. Quan hệ thanh toán

́H


một cách đáng tin cậy”.

Thanh toán là quan hệ kinh doanh xảy ra khi doanh nghiệp phát sinh các khoản
phải thu, phải trả, các khoản vay với khách hàng của mình trong quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Quan hệ thanh toán có hai hình thức chủ yếu: thanh toán trực tiếp và thanh toán
qua trung gian.

Thanh toán trực tiếp là hình thức thanh toán mà người mua và người bán thanh
toán trực tiếp với nhau bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đối với các khoản nợ phát sinh.
Thanh toán qua trung gian là hình thức thanh toán mà người mua và người bán
không thanh toán trực tiếp với nhau mà có một bên thứ ba (ngân hàng hay các tổ chức
SVTH: Võ Thị Thương

6


GVHD: Th.SNguyễn Ngọc Thủy

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

tài chính khác) đứng ra làm trung gian thanh toán các khoản nợ phát sinh đó thông qua

Ơ


ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc hay thư tín dụng.

̀N

Do việc chiếm dụng vốn lẫn nhau giữa các doanh nghiệp thường xuyên xảy ra nên

G

các doanh nghiệp phải biết lựa chọn cho mình những đối tác kinh doanh cũng như hình

Đ

thức thanh toán thích hợp. Điều này giúp doanh nghiệp thanh toán kịp thời, đúng hạn,

A

tránh được tình trạng ứ đọng vốn và bị chiếm dụng vốn nhằm tạo chủ động trong kinh
doanh.Tuy nhiên dù lựa chọn hình thức thanh toán nào thì doanh nghiệp cũng chịu sự

̣I H

tác động của yếu tố chủ quan và khách quan nếu không khắc phục sẽ xảy ra rủi ro.

O

1.1.2. Kế toán công nợ và vai trò, nhiệm vụ của kế toán công nợ

̣C

1.1.2.1.Khái niệm kế toán công nợ


K

Kế toán công nợ là một phần hành kế toán có nhiệm vụ hạch toán các khoản nợ
phải thu và các khoản nợ phải trả diễn ra liên tục trong quá trình hoạt động sản xuất

H

1.1.2.2. Vai trò, vị trí của kế toán công nợ

IN

kinh doanh của một doanh nghiệp.

tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp.

́H



Kế toán công nợ là một trong những phần hành kế toán quan trọng trong công tác

Với chức năng thông tin và kiểm tra tình hình thanh toán các khoản phải thu, các

Ế
U

khoản phải trả, kế toán công nợ góp phần lành mạnh hóa tình hình tài chính của doanh

nghiệp. Điều này có ý nghĩa rất lớn trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp.Nếu doanh nghiệp hoạt động tốt, tình hình tài chính khả quan, doanh nghiệp sẽ

ít bị chiếm dụng vốn và lượng vốn doanh nghiệp đi chiếm dụng có khả năng chi trả khi
đến hạn, tạo tính chủ động về vốn, đảm bảo cho quá trình kinh doanh thuận lợi. Ngược
lại, tình hình tài chính khó khăn sẽ dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau kéo
dài, đơn vị mất tính chủ động trong kinh doanh và khi không còn khả năng thanh toán
sẽ dẫn đến phá sản doanh nghiệp.
1.1.2.3. Nhiệm vụ của kế toán công nợ

Nhiệm vụ của kế toán công nợ là theo dõi, phân tích, đánh giá, tham mưu để cấp
quản lý có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thể:
SVTH: Võ Thị Thương

7


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.SNguyễn Ngọc Thủy

- Tính toán, ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ từng khoản nợ phải

Ơ

thu- nợ phải trả theo từng đối tượng về số nợ phải thu- nợ phải trả, số nợ đã thu- nợ đã


̀N

trả, số nợ còn phải thu - phải trả.

G

- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành chế độ, quy định về quản lý các

Đ

khoản nợ phải thu- nợ phải trả.

A

- Tổng hợp và xử lý nhanh thông tin về tình hình công nợ trong hạn, đến hạn, quá

̣I H

hạn và công nợ có khả năng khó trả, khó thu để quản lý tốt công nợ, góp phần cải thiện
tốt tình hình tài chính của doanh nghiệp.

O

Đối với các khoản công nợ có gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về nguyên tệ và

hối đoái thực tế.

̣C

quy đổi theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá


K

IN

Phải chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị hiện vật đối với các khoản nợ bằng vàng, bạc,
đá quý. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế.

H

1.1.3. Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu, các khoản phải trả

khoản phải thu được quy định như sau:

́H



 Theo Điều 17, Thông tư số 200/2014/TT – BTC về nguyên tắc kế toán các

1) Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng phải

Ế
U

thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.

2) Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu nội bộ,
phải thu khác được thực hiện theo nguyên tắc:


a) Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại
phát sinh từ giao dịch có tính chất mua - bán, như: Phải thu về bán hàng, cung cấp dịch
vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ,BĐSĐT,các khoản đầu tư tài chính) giữa
doanh nghiệp và người mua (là đơn vị độc lập với người bán, gồm cả các khoản phải
thu giữa công ty mẹ và công ty con, liên doanh, liên kết). Khoản phải thu này gồm cả
các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông qua bên
nhận ủy thác.

SVTH: Võ Thị Thương

8


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.SNguyễn Ngọc Thủy

b) Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp

Ơ

dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc.

̀N

c) Phải thu khác gồm các khoản phải thu không có tính thương mại, không liên


G

quan đến giao dịch mua - bán, như:

Đ

- Các khoản phải thu tạo ra doanh thu hoạt động tài chính, như: Khoản phải thu

̣I H

A

về lãi cho vay, tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Các khoản chi hộ bên thứ ba được quyền nhận lại, các khoản bên nhận ủy thác
xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao ủy thác.

O

- Các khoản phải thu không mang tính thương mại như cho mượn tài sản, phải

̣C

thu về tiền phạt, bồi thường, tài sản thiếu chờ xử lý…

K

3) Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải

IN


thu để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Việc xác định các khoản cần lập dự phòng
phải thu khó đòi được căn cứ vào các khoản mục được phân loại là phải thu ngắn hạn,

H

dài hạn của Bảng cân đối kế toán.



4) Kế toán phải xác định các khoản phải thu thỏa mãn định nghĩa của các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (được hướng dẫn chi tiết ở tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ

́H

giá hối đoái) để đánh giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài chính.

khoản nợ phải trả được quy định như sau:

Ế
U

 Theo Điều 50, Thông tư số 200/2014/TT – BTC về nguyên tắc kế toán các

1) Các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối tượng phải
trả, loại nguyên tệ phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.
2) Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải
trả khác được thực hiện theo nguyên tắc:
a) Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát
sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán (là đơn vị độc lập với

người mua, gồm cả các khoản phải trả giữa công ty mẹ và công ty con, công ty liên
doanh, liên kết). Khoản phải trả này gồm cả các khoản phải trả khi nhập khẩu thông
SVTH: Võ Thị Thương

9


GVHD: Th.SNguyễn Ngọc Thủy

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

qua người nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác).

Ơ

b) Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới

̀N

trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc.

G

c) Phải trả khác gồm các khoản phải trả không có tính thương mại, không liên

Đ


quan đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ:

A

- Các khoản phải trả liên quan đến chi phí tài chính, như: Khoản phải trả về lãi

̣I H

vay, cổ tức và lợi nhuận phải trả, chi phí hoạt động đầu tư tài chính phải trả.
- Các khoản phải trả do bên thứ ba chi hộ, các khoản tiền bên nhận ủy thác nhận của

̣C

O

các bên liên quan để thanh toán theo chỉ định trong giao dịch ủy thác xuất nhập khẩu.
- Các khoản phải trả không mang tính thương mại như phải trả do mượn tài sản,
BHYT, BHTN, KPCĐ…

IN

K

phải trả về tiền phạt, bồi thường, tài sản thừa chờ xử lý, phải trả về các khoản BHXH,

3) Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải trả

H


để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn.



4) Khi có các bằng chứng cho thấy một khoản tổn thất có khả năng chắc chắn
xảy ra, kế toán phải ghi nhận ngay một khoản phải trả theo nguyên tắc thận trọng.

́H

5) Kế toán phải xác định các khoản phải trả thỏa mãn định nghĩa của các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (được hướng dẫn chi tiết ở Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ

Ế
U

giá hối đoái) để đánh giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài chính.

1.2. Nội dung của công tác kế toán công nợ trong doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán các khoản phải thu

Các khoản phải thu bao gồm: phải thu của khách hàng, thuế GTGT được khấu
trừ, phải thu nội bộ, phải thu khác, tạm ứng, dự phòng nợ phải thu khó đòi. Do giới
hạn về thời gian và nội dung khóa luận, em chỉ tập trung nghiên cứu khoản phải thu
của khách hàng, thuế GTGT được khấu trừ và dự phòng nợ phải thu khó đòi.

SVTH: Võ Thị Thương

10



Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.SNguyễn Ngọc Thủy

1.2.1.1. Kế toán phải thu của khách hàng

Ơ

 Khái niệm:

̀N

Phải thu khách hàng là khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về

G

tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐSĐT, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp

Đ

dịch vụ. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh các khoản phải thu của người

A

nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành.


̣I H

Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về
mua sản phẩm, hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ,BĐSĐT.

̣C

O

 Nguyên tắc kế toán:

Theo Điều 18, Thông tư số 200/2014/TT – BTC quy định nguyên tắc kế toán của

K

tài khoản “Phải thu của khách hàng” như sau:

IN

a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán
các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng

H

hóa, BĐSĐT, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn



dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu
về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. Không phản ánh vào tài khoản này các


́H

nghiệp vụ thu tiền ngay.

Ế
U

b) Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng,

từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12
tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là

các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận
cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính.
c) Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các khoản
phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch
bán hàng, cung cấp dịch vụ thông thường.
d) Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các
khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu

SVTH: Võ Thị Thương

11


GVHD: Th.SNguyễn Ngọc Thủy

Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp

hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện

Ơ

pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.

̀N

đ) Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận giữa

G

doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, BĐSĐT đã giao, dịch vụ đã

Đ

cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu

A

cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.

từng loại nguyên tệ.

 Chứng từ sử dụng:


̣C

O

̣I H

e) Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng theo

Chứng từ sử dụng gồm: Hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, hóa đơn thông

 Tài khoản sử dụng:

H

IN

và một số chứng từ có liên quan khác.

K

thường, phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, biên bản bù trừ công nợ

Để hạch toán tài khoản phải thu của khách hàng, kế toán sử dụng TK 131- “Phải



thu của khách hàng”. Tài khoản này phản ánh tình hình tăng, giảm giữa các khoản nợ
phải thu của doanh nghiệp với các khoản nợ khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng

́H


hóa, TSCĐ...đồng thời phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với

SVTH: Võ Thị Thương

Ế
U

người gia thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành.

12


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.SNguyễn Ngọc Thủy

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này như sau:

Ơ

TK 131- “PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG”

̀N

SDĐK: Số tiền còn phải thu của khách


G

hàng vào đầu kỳ

SDĐK: Số tiền của khách hàng ứng
trước còn ở đầu kỳ

Đ

- Số tiền phải thu của khách hàng về - Số tiền khách hàng đã trả nợ

A

sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của
đã giao, dịch vụ đã cung cấp và được xác khách hàng

̣I H

định là đã bán trong kì.

- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng

- Khoản
- Khoản
giảmgiảm
giá giá
hàng
hàngbán
bán cho khách

khách
hàngsau khi đã giao hàng và khách hàng

̣C

O

có khiếu nại
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người

K

mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có

IN

thuế GTGT)

- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết

H

khấu thương mại cho người mua
SDCK: Số tiền của khách hàng ứng

hàng ở cuối kỳ

trước còn ở cuối kỳ

́H




SDCK: Số tiền còn phải thu của khách

Ế
U

SVTH: Võ Thị Thương

13


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.SNguyễn Ngọc Thủy

 Sơ đồ hạch toán:

Ơ

TK 131

̀N

TK 635

(2)

G

TK 511, 515
(1)

Đ

TK 521

̣I H

TK 33311

(8)

̣C

O

TK 711

(3)

A

TK 33311

(4)


TK 111, 112, 113

K

TK 111,112

TK 331

H

IN

(5)

(9)

TK 2293, 642

TK 337
(10)

TK 3331



(6)

́H


TK 152, 153, 156, 611
(7)

TK 413

Ế
U

TK 133

(11a)

(11b)

Sơ đồ 1.1. Kế toán phải thu của khách hàng

SVTH: Võ Thị Thương

14


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.SNguyễn Ngọc Thủy

 Giải thích sơ đồ:


Ơ

(1) Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụchịu thuế GTGT chưa

̀N

thu được ngay bằng tiền (kể các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên

G

giao ủy thác)

Đ

(2) Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền

A

mua hàng trước thời hạn quy định

giảm doanh thu gộp

̣I H

(3) Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu cho khách hàngđể định kỳ điều chỉnh

O

(4) Nhận được tiền do khách hàng trả, nhận tiền ứng trước của khách hàng theo


(5) Bù trừ nợ

̣C

hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ

K

(6) Căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ ghi nhận khoản nợ phải thu khó đòi phát

IN

sinh thực sự không thể thu được phải xử lý xoá sổ

H

(7) Khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán bằng hàng (theo
phương thức hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hoá nhận trao đổi (tính



theo giá trị hợp lý ghi trong Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng của khách hàng)
trừ vào số nợ phải thu của khách hàng

Ế
U

(9) Phản ánh các khoản chi hộ khách hàng


́H

(8) Thu nhập do thanh lý, nhượng bán TSCĐ chưa thu tiền

(10) Phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp
đồng căn cứ vào hóa đơn được lập

(11a) Phản ánh chênh lệch tỉ giá tăng khi đánh giá các khoản phải thu của KH
bằng ngoại tệ cuối kì theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập báo cáo tài chính
(11b) Phản ánh chênh lệch tỉ giá giảm khi đánh giá các khoản phải thu của KH
bằng ngoại tệ cuối kì theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập báo cáo tài chính

SVTH: Võ Thị Thương

15


×