Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty cổ phần xây dựng giao thông thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.07 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

tế
H
uế

-----  -----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC

ại
họ
cK
in
h

KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN

Đ

XÂY DỰNG - GIAO THƠNG THỪA THIÊN HUẾ

PHẠM THỊ NGỌC CHÂU

KHĨA HỌC: 2011-2015



ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

tế
H
uế

-----  -----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại
họ
cK
in
h

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN

Đ

XÂY DỰNG - GIAO THƠNG THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:


Phạm Thị Ngọc Châu

ThS. Hồ Phan Minh Đức

Lớp: K45A – Kiểm tốn
Niên khóa: 2011-2015

Huế, tháng 5 năm 2015


LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng cám ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Thạc sỹ
Hồ Phan Minh Đức, người hướng dẫn khoa học của luận văn này. Thầy đã tận tình
hướng dẫn từ khâu chọn đề tài đến cách tiếp cận thực tiễn tại đơn vị, đưa ra những
định hướng cụ thể, cũng như góp ý, nhận xét những điểm mà tôi cần sửa đổi, bổ sung
để tôi hoàn thành bài luận văn tốt nhất.
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài ra tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến:
Các Thầy Cô giáo trong Khoa Kế toán- Kiểm toán, Trường Đại học Kinh TếĐại học Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức nền tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu về

tế
H
uế

Kế toán- Kiểm toán thực sự hữu ích cho bản thân trong suốt những năm học ở trường
để có thể nghiên cứu và phân tích luận văn tốt nghiệp .

Trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện bài báo cáo, tôi cũng xin chân
thành cám ơn anh chị phòng Kế toán- Tài vụ của Công ty Cổ phần Xây Dựng - Giao

ại

họ
cK
in
h

Thông Thừa Thiên Huế đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu.
Gia đình và bạn bè đã luôn bên cạnh để giúp đỡ, chia sẻ và tạo mọi điều kiện tốt
nhất để tôi có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng nỗ lực tìm tòi, học hỏi và nghiên cứu để hoàn thành đề tài trong
phạm vi và khả năng cho phép nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi
rất mong nhận được sự cảm thông, góp ý và chỉ dẫn của quý Thầy Cô và các bạn.

Đ

Cuối cùng, tôi xin chúc quý thầy cô cùng các anh chị cán bộ làm việc tại Công ty Cổ
phần Xây dựng- Giao thông Thừa Thiên Huế sức khỏe, thành công và hạnh phúc.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Huế, Ngày 16 tháng 05 năm 2015
Sinh viên

Phạm Thị Ngọc Châu


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Công ty cổ phần

XD-GT

Xây dựng-Giao thông


DN

Doanh nghiệp

BCTC

Báo cáo tài chính

GTGT

Giá trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

NSNN

Ngân sách nhà nước

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ


Tài sản cố định

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

CTCP

CCDC

Công cụ, dụng cụ

BĐS

Bất động sản

CPSX

Chi phí sản xuất

TK


Tài khoản

PTGĐ

Phó tổng giám đốc

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CSKD

Cơ sở kinh doanh

NCC

Nhà cung cấp

TNCT

Thu nhập chịu thuế


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .....................................................................................2
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...........................................................................................3
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................3

6. CẤU TRÚC NGHIÊN CỨU .......................................................................................4

tế
H
uế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP, KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN .....................5
1.1. Thuế GTGT ..............................................................................................................5

ại
họ
cK
in
h

1.1.1. Khái niệm ......................................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm ....................................................................................................... 5
1.1.3. Vai trò ...........................................................................................................6
1.1.4. Phạm vi áp dụng ............................................................................................6
1.1.5. Phương pháp tính thuế ..................................................................................9
1.1.6. Khấu trừ thuế...............................................................................................12
1.1.7. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế ..........................................................14

Đ

1.1.8. Hoàn thuế ....................................................................................................15
1.2. Thuế TNDN ............................................................................................................17
1.2.1. Khái niệm ....................................................................................................17

1.2.2. Đặc điểm .....................................................................................................17
1.2.3. Vai trò .........................................................................................................17
1.2.4. Phạm vi áp dụng ..........................................................................................18
1.2.5. Kê khai thuế ................................................................................................23
1.2.6. Nộp thuế ......................................................................................................24
1.2.7. Quyết toán thuế ...........................................................................................25
1.3. Nội dung kế toán thuế GTGT .................................................................................25


1.3.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào .......................................................................25
1.3.1.1.

Chứng từ sử dụng ................................................................................25

1.3.1.2.

Tài khoản sử dụng ...............................................................................26

1.3.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra..........................................................................28
1.3.2.1. Chứng từ sử dụng .....................................................................................28
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng ....................................................................................28
1.3.2.3. Phương pháp hạch toán ............................................................................28
1.4. Nội dung kế toán thuế TNDN.................................................................................31
1.4.1. Chứng từ sử dụng ........................................................................................31

tế
H
uế

1.4.2. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành .......................................................31

1.4.2.1.

Tài khoản sử dụng ...............................................................................31

1.4.2.2.

Phương pháp hạch toán .......................................................................32

1.4.2.3.

Kế toán chênh lệch thuế TNDN ..........................................................33

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ

ại
họ
cK
in
h

TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG-GIAO THÔNG THỪA THIÊN
HUẾ…. .........................................................................................................................36
2.1. Tổng quan về công ty .............................................................................................36
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty .............................................37
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ............................................................38
2.1.2.1. Chức năng .................................................................................................38
2.1.2.2. Nhiệm vụ ...................................................................................................39

Đ


2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của công ty.................................................39
2.1.4. Tình hình sử dụng lao động của Công ty qua ba năm 2012-2014...............41
2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua ba năm 2012-2014 .........44
2.1.6. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh Công ty ba năm 2012-2014........49
2.1.7. Tổ chức công tác kế toán ............................................................................51
2.1.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán ..........................................................................51
2.1.7.2. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng ..........................................................53
2.1.8. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước của công ty năm 2014 .............54
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty CP Xây dựngGiao thông TT.Huế ........................................................................................................55


2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT ......................................................55
2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT ......................................................55
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng ......................................................................................56
2.2.1.3. Quy trình luân chuyển chứng từ ................................................................56
2.2.1.4. Tài khoản sử dụng .....................................................................................58
2.2.1.5. Sổ kế toán sử dụng ....................................................................................58
2.2.1.6. Kế toán thuế GTGT ...................................................................................58
2.2.1.7. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế: ..................................................................69
2.2.1.8. Kê khai thuế GTGT lên phần mềm HTKK 3.3.0 ......................................75
2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN ....................................................77

tế
H
uế

2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN ...................................................77
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng ......................................................................................77
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng .....................................................................................77
2.2.2.4. Phương pháp xác định thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN phải nộp,


ại
họ
cK
in
h

quyết toán thuế cuối năm ...............................................................................................78
2.2.2.5. Kê khai, nộp thuế TNDN tạm tính và quyết toán thuế TNDN cuối năm ..84
CHƯƠNG III: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG - GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ ...............................................96
3.1. Đánh giá về tình hình tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
công ty Cổ phần Xây dựng- Giao thông Thừa Thiên Huế ............................................96

Đ

3.1.1. Ưu điểm.......................................................................................................96
3.1.2. Nhược điểm .................................................................................................99
3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại công ty. .......................................................................................................102
PHẦN III: KẾT LUẬN .............................................................................................107
1. Mức độ đáp ứng mục tiêu của đề tài .......................................................................107
2. Hạn chế của đề tài ....................................................................................................108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................109


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1.TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2012-2014 ........41
Bảng 2.2.TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN QUA 3 NĂM 2012-2014.........44

Bảng 2.3. TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN QUA 3 NĂM 2012-2014........ 48
Bảng 2.4.TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG KẾT QUẢ HỌA ĐỘNG KINH DOANH QUA 3
NĂM 2012-2014............................................................................................................49
Biểu đồ 2.1- Biến động tài sản qua 3 năm 2012-2014. .................................................45

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Biểu đồ 2.2- Biến động nguồn vốn qua 3 năm 2012-2014............................................47


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV mua vào trong nước ..............26
Sơ đồ 1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV nhập khẩu ............................27
Sơ đồ 1.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra đối với bán hàng trả ngay. ................................28
Sơ đồ 1.4. Kế toán thuế GTGT đầu ra trường hợp bán hàng ký gửi ( tại công ty). ......29
Sơ đồ 1.5. Kế toán thuế GTGT đầu ra trường hợp bán hàng ký gửi ( tại đại lý)....................29
Sơ đồ 1.6. Kế toán thuế GTGT đầu ra trường hợp bán hàng trả góp, trả chậm. ...........30
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế toán chênh lệch thuế TNDN .........................................................34

tế

H
uế

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .................................................39
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................51
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy.....................................53

Đ

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh....... 93


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngày nay chúng ta đang chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước nhà từ
một nền kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ yếu sang một nền kinh tế có tỷ trọng công
nghiệp và dịch vụ cao, dựa trên nền tảng của kinh tế tri thức và xu hướng gắn liền với
nền kinh tế toàn cầu. Trong khi đang thực hiện nền kinh tế chuyển đổi như vậy, tiến
sâu vào hội nhập kinh tế quốc tế thì chính sách thuế năng động, phù hợp càng trở nên
thiết thật hơn.

tế
H
uế


Trong lịch sử nghiên cứu về thuế Ăng-ghen đã viết : “Để duy trì quyền lực
công cộng cần phải có sự đóng góp của công dân cho nhà nước, đó là thuế”. Sự ra đời
của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của nhà
nước. Trong hầu hết các nền kinh tế, nhà nước đều phải can thiệp để điều chỉnh các

ại
họ
cK
in
h

quá trình kinh tế ở những mức độ khác nhau. Với nền kinh tế thị trường hiện nay sự
quản lí kinh tế của nhà nước cũng thay đổi, nhà nước không còn can thiệp trực tiếp vào
nền kinh tế nữa mà quản lí vĩ mô nền kinh tế thông qua các công cụ, các chính sách
nhằm tác động đến quan hệ cung cầu, các yếu tố như thu nhập, giá cả, cơ cấu ngành
nghề, lĩnh vực, lạm phát, vì thế thuế được coi là một trong những công cụ quan trọng
nhà nước sử dụng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Đối với doanh nghiệp, thuế tác động
đến mọi hoạt động kinh doanh, ảnh hưởng đến việc xác định giá bán, chi phí và kết

Đ

quả kinh doanh.

Thuế không chỉ có vai trò quan trọng đối với nhà nước mà còn đối với xã hội.
Thuế điều tiết vĩ mô nền kinh tế đặc biệt thuế góp phần bảo hộ nền sản xuất trong
nước, điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. Tuy nhiên, các quy định của luật
thuế thường xuyên thay đổi. Ta có thể nhận thấy chỉ trong một khoảng thời gian ngắn
mà luật thuế đã thay đổi, bổ sung tuy theo hướng có lợi cho người nộp thuế nhưng
điều này gây khó khăn cho các doanh nghiệp khi thực hiện, quy định mới được ban

hành ngay sau 45 ngày bắt buộc các doanh nghiệp phải áp dụng để luôn làm đúng quy
định của pháp luật về thuế, bên cạnh đó chuẩn mưc vẫn còn nhiều điểm không thống
nhất, chính vì vậy vấn đề về kế toán thuế tại đơn vị trở nên nhạy cảm hơn, đòi hỏi

1


người làm kế toán cần thường xuyên cập nhập những luật thuế mới nhất áp dụng cho
phù hợp theo quy định và có những điều chỉnh kịp thời trong quá trình hạch toán nhằm
giảm thiểu những rủi ro ở mức thấp nhất có thể, thực hiện đúng nghĩa vụ với nhà nước,
xác định đúng số thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước và chủ động nộp thuế. Vậy
làm sao để mọi doanh nghiệp phải nộp số thuế ở mức thấp nhất trong khi đó cơ quan
thuế lại muốn thu số thuế ở mức tối đa. Đó là nhiệm vụ của người làm kế toán phải
làm để doanh nghiệp nộp thuế với số thuế ít nhất nhưng vẫn luôn đảm bảo đúng quy
định của luật thuế.
Công ty cổ phần Xây dựng - Giao thông TT.Huế từ khi hoạt động đến nay luôn

tế
H
uế

đạt được hiệu quả cao trong kinh tế. Bên cạnh những ưu điểm công ty đạt được, công
tác kế toán thuế của công ty vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục, vậy để công tác kế
toán thuế của công ty ngày càng hoàn thiện và giúp cho việc thực hiện nghĩa vụ đối
với NSNN được tốt hơn, chính vì vậy, qua quá trình thực tập tại công ty được sự chỉ

ại
họ
cK
in

h

dẫn của anh chị kế toán viên trong phòng Kế toán- Tài vụ tôi được tìm hiều thực tiễn
công tác kế toán tại công ty đặc biệt tập trung vào thực tiễn công tác kế toán thuế, tôi
đã thực hiện đề tài: “THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT, THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ” cho đề tài khóa luận của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
-

Nghiên cứu thực trạng công tác tổ chức kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại

Đ

công ty theo đúng quy định của Luật thuế, thông tư và các văn bản liên quan đến thuế
GTGT và thuế TNDN
-

Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại

công ty Cổ phần Xây dựng- Giao thông TT.Huế.
-

Tìm ra những hạn chế từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công

tác quản lí thuế GTGT và thuế TNDN được hoàn thiện hơn, đáp ứng yêu cầu thu đúng,
thu đủ và kịp thời về cho NSNN.
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung đi sâu nghiên cứu những vấn đề về cơ sở lí luận và thực tiễn công tác
kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Xây dựng-Giao thông TT.Huế


2


4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: Địa điểm thực hiện nghiên cứu thực tế và thực hiện đề
tài này tại Công ty Cổ phần Xây dựng- Giao thông T.T.Huế, Lô 77 đường Phạm Văn
Đồng, phường Vỹ Dạ, tỉnh Thừa Thiên Huế cụ thể là trong phòng Kế toán- Tài vụ .
- Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 19/01/2015 đến ngày
16/5/2015. Đề tài tập trung phân tích thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN của công ty dựa trên số liệu và các tài liệu khác liên quan trong năm 2014 là
chủ yếu.
- Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

tế
H
uế

TNDN tại Công ty Cổ phần Xây dựng- Giao thông TT.Huế.
Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng kết hợp các phương pháp sau:
- Phương pháp phỏng vấn: Đối tượng phỏng vấn là nhân viên phòng kế toán.

ại
họ
cK
in
h

Nội dung phỏng vấn là những câu hỏi liên quan đến kế toán nói chung và cụ thể về

công tác tổ chức kế toán thuế.

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập thông tin trên sách vở, tham khảo
tài liệu tại thư viện trường, các giáo trình, luận văn, Internet, các tạp chí kế toán, thông
tư, nghị định, luật liên quan đến các loại thuế trong doanh nghiệp.
- Phương pháp quan sát: Đến đơn vị, quan sát quá trình làm việc, quá trình nhập
và luân chuyển chứng từ cũng như quá trình xảy ra các nghiệp vụ liên quan đến thuế.

Đ

- Phương pháp thu thập và xử lí số liệu: Thu thập các số liệu thô cần thiết cho
đề tài bằng cách photo, chụp ảnh hoặc chép tay các hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán
làm căn cứ chứng minh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Toàn bộ số liệu thô
được chon lọc và xử lý để đưa vào bài luận sao cho thông tin đến với người đọc một
cách hiệu quả nhất.
- Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Nhằm phân tích tình hình hoạt
động của công ty trong thời gian qua, tình hình công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN. Từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả công tác
kế toán thuế tại công ty.

3


6. CẤU TRÚC NGHIÊN CỨU
Nội dung của đề tài được triển khai nghiên cứu trong 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II : Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1 : Cơ sở lí luận về thuế GTGT, thuế TNDN, kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN tại doanh nghiệp sản xuất, thương mại.
Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty

Cổ phần Xây dựng- Giao thông Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác

Đ

ại
họ
cK
in
h

Phần III: Kết luận

tế
H
uế

kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Xây dựng- Giao thông TT.Huế.

4


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP, KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN
1.1. Thuế GTGT
1.1.1. Khái niệm
Thuế GTGT tên Tiếng anh là Value Added Tax, viết tắt VAT.
Thuế giá trị gia tăng ( GTGT) là một loại thuế gián thu tính trên giá trị tăng thêm của


tế
H
uế

hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. [1]
[1] Theo luật thuế GTGT của Bộ Tài Chính.
1.1.2. Đặc điểm

Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Chính vì
thuế GTGT chỉ thu trên phần GTGT tăng thêm của hàng hóa dịch vụ theo phân đoạn

ại
họ
cK
in
h

trong quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa từ khâu đầu tiên cho đến người tiêu dùng
cuối cùng khi khép kín một chu kì kinh tế. Đến cuối chu kì SXKD hoặc cung cấp hàng
hóa, dịch vụ, tổng số thuế thu được ở các phân đoạn sẽ khớp với số thuế tính trên giá
bán hàng hóa hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng cuối cùng. Do đó, thuế GTGT tránh
được hiện tượng thuế trùng lắp.

Thuế GTGT có tính trung lập. Thuế GTGT không phải là một yếu tố chi phí mà

Đ

đơn thuần là một yếu tố cộng thêm ngoài giá bán của người cung cấp hàng hóa, dịch
vụ. Thuế GTGT thu bao nhiêu nộp bấy nhiêu, không phụ thuộc vào quá trình phân

chia tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
Thuế GTGT là loại thuế gián thu. Thuế GTGT được cộng vào giá cả hàng hóa,
dịch vụ, do đó gánh nặng thuế chuyển từ người nộp thuế sang người chịu thuế.
Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập. Hai đối tượng khác nhau
phải trả một khoản thuế GTGT bằng nhau nếu tiêu dùng cùng một loại hàng hóa, dịch
vụ. Do đó, người có thu nhập càng cao thì tỷ lệ chịu thuế GTGT khi tiêu dùng so với
thu nhập sẽ thấp và ngược lại

5


1.1.3. Vai trò
Thuế GTGT là một trong những sắc thuế tạo nguồn thu quan trọng cho NSNN.
Thuế GTGT thuộc loại thuế gián thu và được áp dụng rộng rãi đối với mọi tổ chức, cá
nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hóa hoặc được cung ứng dịch vụ.
Thuế GTGT có tác dụng tích cực bảo hộ SXKD nội địa. Thuế GTGT cùng với
thuế nhập khẩu làm tăng giá vốn đối với hàng nhập khẩu, do đó giảm khả năng cạnh
tranh của hàng hóa ngoại nhập so với hàng nội địa.
Thuế GTGT có tác dụng khuyến khích xuất khẩu hàng hóa. Đối với hàng hóa
xuất khẩu không những không nộp thuế GTGT mà còn được khấu trừ hoặc được hoàn

tế
H
uế

lại số thuế GTGT đầu vào nên có tác dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đẩy
mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng hóa xuất khẩu có thể cạnh tranh thuận lợi trên
thị trường quốc tế.

Thuế GTGT góp phần thúc đẩy các cơ sở kinh doanh thực hiện tốt chế độ kế


ại
họ
cK
in
h

toán. Việc tính thuế đầu ra và khấu trừ thuế đầu vào là biện pháp kinh tế góp phần thúc
đẩy cả người mua lẫn người bán cùng thực hiện tốt hơn chế độ hóa đơn, chứng từ.
1.1.4. Phạm vi áp dụng

 Người nộp thuế GTGT

-Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT
-Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.
 Đối tượng chịu thuế

Đ

Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam( bao gồm
cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không
chịu thuế GTGT
 Đối tượng không chịu thuế : 26 nhóm Hàng hóa, dịch vụ
Tính chất hàng hóa dịch vụ không chịu thuế
a.

Mang tính chất thiết yếu

b. Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo
c.


Của một số ngành cần khuyến khích

d. Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam
e.

Khó xác định giá trị tăng thêm

6


Ví dụ:
(1) Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy
sản…chưa chế biến thành các sản phẩm khác.
(2) Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống…ở
các khâu nuôi trồng, nhập khâu và kinh doanh thương mại; tưới, tiêu nước, bùn đất;
nạo vét…phục vụ sản xuất Nông nghiệp
(3) Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối
i-ốt được chế biến từ NaCl
[…]

tế
H
uế

 Căn cứ tính thuế GTGT
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT * Thuế suất
Giá tính thuế



ại
họ
cK
in
h

Nguyên tắc: giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT

Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra là giá chưa có thuế GTGT ghi trên hóa

đơn. Đối với HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt
nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán
bao gồm thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa bao gồm thuế GTGT.


Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu, cộng với thuế nhập khẩu

thực tế phải nộp, cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt( nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi

Đ

trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế
hàng nhập khẩu.


Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho, trả

thay lương là giá chưa thuế GTGT của HHDV tương đương, cùng loại trên thị trường
tại thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi, biếu, tặng, trả thay lương.



Đối với hoạt động cho thuê tài sản là giá cho thuê chưa có thuế



Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: giá bán trả 1 lần chưa

thuế GTGT không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.


Đối với gia công hàng hoá: là giá gia công theo hợp đồng chưa có thuế GTGT bao

gồm cả tiền công, chi phí nhiên liệu, vật liệu phụ.

7




Đối với xây dựng, lắp đặt: giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công

việc bàn giao chưa có thuế GTGT


Đối với các HHDV sử dụng hóa đơn đặc thù ( tem bưu chính, vé xe, vé tàu và một

số loại vé khác được sự cho phép của Bộ Tài Chính) là giá đã có thuế GTGT thì giá
tính thuế được xác định theo công thức sau:
Giá tính thuế= Giá bán đã có thuế GTGT /( 1+thuế suất)



Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược:

là số tiền thu được bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ đi số tiền trả cho khách
Giá tính thuế = Số tiền thu được/(1+ thuế suất)
Đối với đại lý, mô giới mua bán HHDV, ủy thác xuất, nhập khẩu hưởng tiền hoa

tế
H
uế



hồng: tiền công, tiền hoa hồng thu được chưa có thuế GTGT
Thời điểm xác định giá tính thuế:


Đối với bán hàng hoá: thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng



ại
họ
cK
in
h

hàng hóa cho người mua


Đối với cung ứng dịch vụ: thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời

điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ


Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ

trên đồng hồ để ghi trên hoá đơn tính tiền.


Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà

để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê: thời điểm thu tiền theo tiến độ dự án hoặc theo


Đ

tiến độ thu tiền trong hợp đồng

Đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục

công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành.


Đối với hàng hoá nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Thuế suất
Thuế suất 0%
- Hàng hóa, Dịch vụ xuất khẩu bao gồm HHDV cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá

nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.

8


-Vận tải quốc tế bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hoá theo chặng quốc tế từ
Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở
nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương
tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận
tải quốc tế gồm cả chặng nội địa.
- Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài
hoặc thông qua đại lý,
Thuế suất 5%
Áp dụng cho HHDV thiết yếu phục vụ sản xuất, tiêu dùng và các HHDV cầu ưu đãi,

tế
H
uế

hiện nay bao gồm 16 lọai HHDV chịu thuế GTGT, cụ thể như sau:
Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội:

Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất:
Thuế suất 10%

ại
họ
cK
in
h


Áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế
suất 0%, thuế suất 5% ..

1.1.5. Phương pháp tính thuế

Phương pháp tính thuế GTGT gồm phương pháp khấu trừ thuế GTGT và phương pháp
tính trực tiếp trên GTGT.

 Phương pháp khấu trừ thuế
Đối tượng áp dụng

Đ

Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán,
hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ bao gồm:
a) CSKD đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ
chịu thuế GTGT từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân
kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp
b) CSKD đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh
doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp

9


c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm,
thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên
Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
Xác định số thuế GTGT phải nộp:

Số thuế GTGT
phải nộp

=

Số thuế GTGT đầu
ra

Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ

-

Trong đó:
Giá tính thuế của HHDV
chịu thuế bán ra ghi trên hóa
đơn GTGT

=

• Xác định thuế GTGT đầu vào:

x

Thuế suất thuế GTGT
HHDV đó

tế
H
uế


Số thuế
GTGT đầu ra

Thuế GTGT đầu vào được xác định bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn
GTGT mua HHDV ( bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho SXKD HHDV chịu thuế

ại
họ
cK
in
h

GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng
từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài, theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính áp
dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân
nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ được xác định theo nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT
 Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
Đối tượng áp dụng

Đ

- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối
với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý.
Số thuế GTGT
phải nộp
Trong đó:
GTGT của vàng,
bạc, đá quý


=

=

GTGT của vàng, bạc, đá quý
bán ra
Giá thanh toán của vàng,
bạc, đá quý

-

x

Thuế suất 10%

Giá thanh toán của vàng, bạc,
đá quý mua vào tương ứng

• Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hoá
đơn bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền công chế tác (nếu có), thuế GTGT và các
khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng.

10


• Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị
vàng, bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế
tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng.
-


Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, hoặc đang hoạt động có doanh thu hàng

năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện nộp
thuế theo phương pháp khấu trừ ;
-

Hộ, cá nhân kinh doanh;

-

Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và

các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa

tế
H
uế

đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung
cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai
thác dầu khí.
Xác định số thuế GTGT phải nộp

phải nộp

=

GTGT của HHDV chịu


ại
họ
cK
in
h

Số thuế GTGT

thuế bán ra

x

Thuế suất áp dụng đối với
HHDV đó

GTGT của HHDV
GTGT của

HHDV bán ra

Giá thanh toán của HHDV
bán ra

-

Giá thanh toán của HHDV
mua vào tương ứng

Đối với CSKD bán hàng hóa, dịch vụ có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo chế độ


Đ

-

=

quy định, xác định được đúng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ nhưng không có đầy
đủ hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đầu vào thì GTGT được xác định bằng doanh thu
nhân (x) với tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu.
Tỷ lệ % GTGT tính trên doanh thu là căn cứ xác định số thuế GTGT được quy
định theo từng hoạt động như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;

- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

11


1.1.6. Khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế GTGT đầu vào được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Luật
thuế giá trị gia tăng
 Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được
khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau:
Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi
thường của hàng hoá chịu thuế GTGT bị tổn thất (Các trường hợp tổn thất không được
bồi thường được khấu trừ thuế GTGT đầu vào gồm: thiên tai, hoả hoạn, các trường


tế
H
uế

hợp tổn thất không được bảo hiểm bồi thường, hàng hoá mất phẩm chất, quá hạn sử
dụng phải tiêu huỷ). CSKD phải có đầy đủ hồ sơ, tài liệu chứng minh các trường hợp
tổn thất không được bồi thường để khấu trừ thuế). Thuế GTGT đầu vào của HHDV
(kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho SXKD HHDV chịu thuế và không chịu

ại
họ
cK
in
h

thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho SXKD
HHDV chịu thuế GTGT.

Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh tổ chức sản xuất khép kín, hạch toán tập
trung có sử dụng sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT qua các khâu để
sản xuất ra mặt hàng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT đầu vào tại các khâu được
khấu trừ toàn bộ.

Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá (kể cả hàng hoá mua ngoài hoặc hàng hoá

Đ

do doanh nghiệp tự sản xuất) mà doanh nghiệp sử dụng để cho, biếu, tặng, khuyến
mại, quảng cáo dưới các hình thức, phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế GTGT thì được khấu trừ.

Số thuế GTGT đã nộp theo Quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan được
khấu trừ toàn bộ, trừ trường hợp cơ quan hải quan xử phạt về gian lận, trốn thuế
Thuế GTGT của HHDV mà CSKD mua vào để SXKD HHDV cung cấp cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn
lại được khấu trừ toàn bộ;

12


Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò,
phát triển mỏ dầu khí đến ngày khai thác đầu tiên hoặc ngày sản xuất đầu tiên được
khấu trừ toàn bộ.
Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai, khấu trừ khi xác định
số thuế phải nộp của kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho.
Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị
sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm
quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh được hạch toán

tế
H
uế

vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá của tài sản cố
định, trừ số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị từ hai mươi
triệu đồng trở lên không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá,

ại
họ

cK
in
h

dịch vụ không kê khai, tính nộp thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư
219/2013/TT-BTC (trừ khoản 2, khoản 3 Điều 5) được khấu trừ toàn bộ.
Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
khi chuyển sang nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu trừ thuế GTGT
của hàng hoá, dịch vụ mua vào phát sinh kể từ kỳ đầu tiên kê khai, nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ thuế.

Các trường hợp thanh toán không dùng tiền mặt khác để khấu trừ thuế GTGT

Đ

đầu vào( Thông tư 219/2013/TT-BTC)

Cơ sở kinh doanh không được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với trường hợp:
- Hoá đơn GTGT sử dụng không đúng quy định của pháp luật như: hóa đơn
GTGT không ghi thuế GTGT (trừ trường hợp đặc thù được dùng hoá đơn GTGT ghi
giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT);
- Hoá đơn không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như tên, địa
chỉ, mã số thuế của người bán nên không xác định được người bán;
- Hoá đơn không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như tên, địa
chỉ, mã số thuế của người mua nên không xác định được người mua (trừ trường hợp
hướng dẫn tại khoản 12 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC);

13



- Hóa đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, hóa đơn bị tẩy xóa, hóa đơn khống
(không có hàng hóa, dịch vụ kèm theo);
- Hóa đơn ghi giá trị không đúng giá trị thực tế của hàng hóa, dịch vụ mua, bán
hoặc trao đổi.
 Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
Có hoá đơn GTGT hợp pháp của hàng hoá, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp
thuế GTGT khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài
Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HHDV mua vào (bao gồm
cả hàng hoá nhập khẩu) từ 20 triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị HHDV

tế
H
uế

mua vào từng lần theo hóa đơn dưới 20 triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT. Chứng
từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng
từ thanh toán không dùng tiền mặt khác.

Các trường hợp thanh toán không dùng tiền mặt khác để khấu trừ thuế GTGT

ại
họ
cK
in
h

đầu vào được quy định cụ thể trong hợp đồng.

Trường hợp mua hàng hoá, dịch vụ của một nhà cung cấp có giá trị dưới hai mươi
triệu đồng nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày có tổng giá trị từ hai mươi triệu đồng

trở lên thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
Nhà cung cấp là người nộp thuế có mã số thuế, trực tiếp khai và nộp thuế GTGT.
1.1.7. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế
a. Kê khai thuế:

Đ

Các CSKD HHDV chịu thuế GTGT phải có trách nhiệm lập và gửi cho cơ quan
thuế tờ khai tính thuế GTGT từng tháng kèm theo bảng kê HHDV mua vào, bán ra
theo mẫu quy định. Thời hạn nộp tờ khai chậm nhất ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.
b. Nộp thuế:
CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sau khi nộp tờ khai cho cơ quan
thuế phải nộp thuế GTGT vào NSNN, chậm nhất ngày 20 của tháng tiếp theo.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên thuế
GTGT kê khai và thực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế, chậm nhất
không quá 20 ngày của tháng tiếp theo. Riêng cá nhân kinh doanh nộp thuế theo mức
khoán ổn định thì nộp thuế theo thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.

14


Người nhập khẩu thì nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu theo từng lần nhập
khẩu, thời hạn nộp theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu.
c.

Quyết toán thuế:
Các CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ lập và gửi tờ khai điều chỉnh

thuế GTGT năm cho cơ quan thuế, chậm nhất không quá 90 ngày kể từ ngày 31/12 của
năm điều chỉnh. Số liệu trên tờ khai điều chỉnh được sử dụng để điều chỉnh thuế

GTGT của tháng 3 năm sau.
Năm quyết toán được tính theo năm dương lịch.
1.1.8. Hoàn thuế

tế
H
uế

Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT
Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số
thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai
theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ

ại
họ
cK
in
h

vào kỳ tiếp theo ( Trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên
hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa
được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì cơ sở
kinh doanh được hoàn thuế).

CSKD mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí
đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm (12

Đ


tháng) trở lên thì được hoàn thuế GTGT của HHDV sử dụng cho đầu tư theo từng năm.
( Trường hợp, nếu số thuế GTGT luỹ kế của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho
đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT ).
Trường hợp trong kỳ kê khai, cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT đầu vào của
hoạt động sản xuất kinh doanh chưa được khấu trừ hết và số thuế GTGT đầu vào của
dự án đầu tư mới thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế theo quy định.
Dự án đầu tư được hoàn thuế GTGT là dự án đầu tư được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư
không thuộc đối tượng được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư thì phải
có phương án đầu tư được người có thẩm quyền ra quyết định đầu tư phê duyệt.

15


Hoàn thuế GTGT đối với HHDV xuất khẩu CSKD trong tháng (đối với trường
hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hoá, dịch
vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được
khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý;
trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào của HHDV xuất khẩu
chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.
CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT
khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải
thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu
vào chưa được khấu trừ hết.

tế
H
uế

Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát

triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của
pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử

ại
họ
cK
in
h

dụng được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng hoặc
trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.
Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc
giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với
hàng hoá mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh.
Điều kiện hoàn thuế GTGT

Đ

Các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT phải là
cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định
thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật,
lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán; có
tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.
Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai
thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số
thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau.
Thủ tục hoàn thuế GTGT thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các
văn bản hướng dẫn thi hành.


16


×