Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Tìm hiểu công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần xây dựng giao thông thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.05 KB, 89 trang )

Lời Cám Ơn

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng cám ơn chân thành và sâu sắc
nhất đến Thạc sỹ Nguyễn Thị Thu Trang, giáo viên hướng dẫn khoa
học của luận văn này. Cô đã tận tình hướng dẫn từ khâu chọn đề
tài đến cách tiếp cận thực tiễn tại đơn vị, đưa ra những định hướng
cụ thể, cũng như góp ý, nhận xét những điểm mà tôi cần sửa đổi,
bổ sung để tôi hoàn thành bài luận văn tốt nhất.
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài ra tôi cũng xin gửi


lời cám ơn đến:
Các Thầy Cô giáo trong Khoa Kế toán- Kiểm toán, Trường Đại
học Kinh Tế- Đại học Huế đã truyền đạt kiến thức nền tảng cơ sở,
kiến thức chuyên sâu về Kế toán- Kiểm toán thực sự hữu ích cho
bản thân trong suốt những năm học ở trường để có thể nghiên cứu
và phân tích luận văn tốt nghiệp .
Trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện bài báo cáo, tôi
cũng xin chân thành cám ơn anh chị phòng Kế toán- Tài vụ của
Công ty Cổ phần Xây Dựng - Giao Thông Thừa Thiên Huế, đặc biệt
là bà Lê Thị Hương và anh Nguyễn Văn Hậu, Phó Phòng Kế toánTài vụ, đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu.
Gia đình và bạn bè đã luôn bên cạnh để giúp đỡ, chia sẻ và
tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt
nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng nỗ lực tìm tòi, học hỏi và nghiên cứu để hoàn
thành đề tài trong phạm vi và khả năng cho phép nhưng chắc chắn sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự cảm
thông, góp ý và chỉ dẫn của quý Thầy Cô và các bạn.
Cuối cùng, tôi xin chúc quý thầy cô cùng các anh chị cán bộ làm
việc tại Công ty Cổ phần Xây dựng- Giao thông Thừa Thiên Huế sức
khỏe, thành công và hạnh phúc.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Huế, Ngày 15 tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Thị Nhãn


MỤC LỤC

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


uế

DANH MỤC BẢNG

tế
H

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC BIỂU MẪU

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ…………………………………...………………………….1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................................1

h

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ........................................................................................................2

in

3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ..............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài .........................................................................................................2

cK

5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ................................................................................................2
6. Kết cấu đề tài ................................................................................................................................3

họ


7. Tính mới của đề tài ......................................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU…………………………….5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ TOÁN

1.1.

Đ
ại

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG……..…………………………………………………….5
Cơ sở lí luận về thuế giá trị gia tăng ..............................................................................5

1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................................5

ng

1.1.2. Đặc điểm................................................................................................................................5
1.1.3. Vai trò.....................................................................................................................................5

ườ

1.1.4. Phạm vi áp dụng ..................................................................................................................6
1.1.4.1. Người nộp thuế GTGT ....................................................................................................6

Tr

1.1.4.2. Đối tượng chịu thuế .........................................................................................................6
1.1.5. Căn cứ tính thuế GTGT ......................................................................................................7
1.1.6. Phương pháp tính thuế ......................................................................................................10
1.1.6.1. Phương pháp khấu trừ thuế ..........................................................................................10

1.1.6.2. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng ......................................................11


1.1.7. Khấu trừ thuế .......................................................................................................................13
1.1.8. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế............................................................................15
1.1.9. Hoàn thuế ……………………………………………………………………..16
1.1.9.1. Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT ..................................................16

1.2.

uế

1.1.9.2. Điều kiện hoàn thuế GTGT..........................................................................................17
Nội dung kế toán thuế GTGT ........................................................................................18

tế
H

1.2.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào ..........................................................................................18
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng ...........................................................................................................18
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................................18
1.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra .............................................................................................19

in

h

1.2.2.1. Chứng từ sử dụng ...........................................................................................................19
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................................20


cK

1.2.2.3. Phương pháp hạch toán ..................................................................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG - GIAO THÔNG THỪA THIÊN

2.1.

họ

HUẾ……………………………………………..........................................................20
Tổng quan về công ty .......................................................................................................21

Đ
ại

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...........................................................21
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty .............................................................................23
2.1.2.1. Chức năng .........................................................................................................................23

ng

2.1.2.2. Nhiệm vụ ...........................................................................................................................23
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lí của công ty ............................................................................24

ườ

2.1.4. Tình hình nguồn lực của Công ty qua ba năm 2013 – 2015 ...................................25
2.1.4.1. Tình hình sử dụng lao động của Công ty .................................................................25


Tr

2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty ...........................................................29
2.1.4.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ..........................................34
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán..................................................................................................37
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................................37
2.1.5.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng ......................................................................39


2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty CP Xây dựng- Giao thông
TT.Huế ..............................................................................................................................................40
2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT ........................................................................40
2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào ...........................................................................................40

uế

2.2.2.1. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ .........................................40
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................................42

tế
H

2.2.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra ..............................................................................................46
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng và Quy trình luân chuyển chứng từ ........................................46
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................................46
2.2.3.3. Sổ kế toán sử dụng .........................................................................................................46

in

h


2.2.3.4. Ví dụ minh họa ................................................................................................................47
2.2.4. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế GTGT ...........................................................................51

cK

2.2.4.1. Kê khai thuế .....................................................................................................................51
2.2.4.2. Khấu trừ thuế ...................................................................................................................53
2.2.4.3. Nộp thuế ............................................................................................................................53

họ

2.2.4.4. Kê khai thuế GTGT lên phần mềm HTKK 3.3.1 ...................................................54
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN

Đ
ại

CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TYCỔ PHẦN
XÂY DỰNG - GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ…………………………….56
3.1. Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT tại công ty Cổ phần Xây dựng- Giao

ng

thông Thừa Thiên Huế ..................................................................................................................56
3.1.1.Ưu điểm .................................................................................................................................56

ườ

3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................................58

3.2.Một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT

Tr

tại công ty…………….. ...............................................................................................................59
1. Kết luận ........................................................................................................................................62
2. Kiến nghị......................................................................................................................................63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CTCP

Công ty cổ phần
Xây dựng-Giao thông

DN

Doanh nghiệp

XN

Xí nghiệp

BCTC

Báo cáo tài chính


GTGT

Giá trị gia tăng

NSNN

Ngân sách nhà nước

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

tế
H

h

in

Sản xuất kinh doanh

Tài sản cố định

họ

TSCĐ

cK

SXKD


uế

XD-GT

Công cụ, dụng cụ

BĐS

Bất động sản

Tr

ườ

ng

Đ
ại

CCDC

CPSX

Chi phí sản xuất

TK

Tài khoản


CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CSKD

Cơ sở kinh doanh

NCC

Nhà cung cấp


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2013-2015 ...................................26
Bảng 2.2: Tình hình biến động của tài sản qua 3 năm 2013-2015 ...................................29

uế

Bảng 2.3. Tình hình biến động của nguồn vốn qua 3 năm 2013-2015 ............................31

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

cK

in

h

tế
H

Bảng 2.4. Tình hình biến động kết quả kinh doanh qua 3 năm 2013-2015 ...................34


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV mua vào trong nước ..............19

uế

Sơ đồ 1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra đối với bán hàng trả ngay ....................................20
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ........................................................24

tế
H

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ...........................................................37
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy .........................................39
BIỂU ĐỒ


h

Biểu đồ 2.1- Biến động tài sản qua 3 năm 2013-2015 .........................................................30

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

Biểu đồ 2.2- Biến động nguồn vốn qua 3 năm 2013-2015 .................................................33


DANH MỤC BIỂU MẪU
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT đầu vào ............................................................................................43
Biểu 2.2. Sổ Cái TK 133 tháng 12/2015.................................................................................44

uế

Biểu 2.3. Bảng kê HHDV mua vào tháng 12/2015 ..............................................................45
Biểu 2.4. Hóa đơn GTGT đầu ra................................................................................................48


tế
H

Biểu 2.5. Sổ chi tiết TK 3331 tháng 12 /2015 ........................................................................49
Biểu 2.6. Bảng kê HHDV bán ra tháng 12 năm 2015 ..........................................................50

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Biểu 2.7. Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2015 ........................................................................52


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay chúng ta đang chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước nhà từ

uế

một nền kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ yếu sang một nền kinh tế có tỷ trọng công

nghiệp và dịch vụ cao, dựa trên nền tảng của kinh tế tri thức và xu hướng gắn liền với

tế
H

nền kinh tế toàn cầu. Trong khi đang thực hiện nền kinh tế chuyển đổi tiến sâu vào hội
nhập kinh tế quốc tế như vậy thì chính sách thuế năng động, phù hợp càng trở nên thiết
thật hơn.

h

Trong lịch sử nghiên cứu về thuế, Ăng-ghen đã viết : “Để duy trì quyền lực công

in

cộng cần phải có sự đóng góp của công dân cho nhà nước, đó là thuế”. Sự ra đời của
thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của nhà

cK

nước. Thuế không chỉ có vai trò quan trọng đối với nhà nước mà còn đối với xã hội.

Thuế điều tiết vĩ mô nền kinh tế đặc biệt thuế góp phần bảo hộ nền sản xuất trong
nước, điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. Đối với doanh nghiệp, thuế tác

kết quả kinh doanh.

họ

động đến mọi hoạt động kinh doanh, ảnh hưởng đến việc xác định giá bán, chi phí và

Đ
ại

Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước, thuế giá trị gia tăng là một
trong các loại thuế có tầm quan trọng trong nền kinh tế. Trong hầu hết các loại hàng
hóa dịch vụ của mọi lĩnh vực, ngành nghề của nền kinh tế quốc dân, thuế giá trị gia

ng

tăng đều chiếm một phần trong tổng giá trị của nó.Thuế giá trị gia tăng giúp hệ thống
chính sách thuế, sắc thuế tương đồng với Luật thuế Nhà nước và phù hợp với thông lệ

ườ

quốc tế. Thuế giá trị gia tăng đã và đang phát huy tác dụng tích cực trong tất cả mọi
mặt đời sống kinh tế - xã hội: khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, xuất khẩu

Tr

đầu tư, thúc đẩy hạch toán kinh doanh của các doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông Thừa Thiên Huế từ khi hoạt động đến


nay luôn đạt được hiệu quả cao trong kinh tế. Công ty không chỉ hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng mà còn các lĩnh vực khác như kinh doanh xăng dầu, sản xuất gạch, dịch
vụ xây dựng,.. chịu ảnh hưởng rất lớn của thuế giá trị gia tăng. Qua quá trình thực tập
tại công ty được sự chỉ dẫn của anh chị kế toán viên trong phòng Kế toán - Tài vụ tôi
SVTH: Nguyễn Thị Nhãn

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

được tìm hiều thực tiễn công tác kế toán tại công ty đặc biệt tập trung vào công tác kế
toán thuế giá trị gia tăng. Bên cạnh những ưu điểm công ty đạt được, công tác kế toán
thuế của công ty vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục, để công tác kế toán thuế của
công ty ngày càng hoàn thiện hơn, tôi đã thực hiện đề tài: “TÌM HIỂU CÔNG TÁC

GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ” cho đề tài khóa luận của mình.

-

tế
H

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài

uế


KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG

Nghiên cứu công tác tổ chức kế toán thuế GTGT tại công ty theo đúng quy

định của Luật thuế, thông tư và các văn bản liên quan đến thuế GTGT.

Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty Cổ phần Xây

in

dựng - Giao thông Thừa Thiên Huế.

h

-

-

Tìm ra những hạn chế từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả

cK

công tác quản lí thuế GTGT được hoàn thiện hơn, đáp ứng yêu cầu thu đúng, thu đủ và
kịp thời về cho NSNN.

3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài

họ

Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề về cơ sở lí luận và thực tiễn công tác

kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông Thừa Thiên Huế.

Đ
ại

4. Phạm vi nghiên cứu đề tài

-Phạm vi không gian: Địa điểm thực hiện nghiên cứu thực tế và thực hiện đề tài
này tại Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông T.T.Huế, Lô 77 đường Phạm Văn

ng

Đồng, phường Vỹ Dạ, tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể là trong phòng Kế toán- Tài vụ .
-Phạm vi thời gian: Đề tài tập trung phân tích thực trạng công tác kế toán thuế

ườ

GTGT của công ty dựa trên số liệu và các tài liệu khác liên quan trong năm 2015 là
chủ yếu.

Tr

5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng kết hợp các phương pháp sau:
Phương pháp phỏng vấn: Đối tượng phỏng vấn là nhân viên phòng kế toán. Nội

dung phỏng vấn là những câu hỏi liên quan đến kế toán nói chung và cụ thể về công
tác tổ chức kế toán thuế.

SVTH: Nguyễn Thị Nhãn


2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập thông tin trên sách vở, tham khảo
tài liệu tại thư viện trường, các giáo trình, luận văn, Internet, các tạp chí kế toán, thông
tư, nghị định, luật liên quan đến các loại thuế trong doanh nghiệp.
Phương pháp quan sát: Đến đơn vị, quan sát quá trình làm việc, quá trình nhập và

uế

luân chuyển chứng từ cũng như quá trình xảy ra các nghiệp vụ liên quan đến thuế.

tế
H

Phương pháp thu thập và xử lí số liệu: Thu thập các số liệu thô cần thiết cho đề

tài bằng cách photo, chụp ảnh các hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán làm căn cứ
chứng minh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Toàn bộ số liệu thô được chon
lọc và xử lý để đưa vào bài luận sao cho thông tin đến với người đọc một cách hiệu

in

h


quả nhất.

Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Nhằm phân tích tình hình hoạt

cK

động của công ty trong thời gian qua, tình hình công tác kế toán thuế GTGT. Từ đó
đưa ra các giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế tại

họ

công ty.

Phương pháp kế toán: phương pháp chứng từ kế toán thu thập các chứng từ liên

Đ
ại

quan đến các nghiệp vụ phát sinh; phương pháp đối ứng tài khoản phân loại và ghi sổ
các nghiệp vụ phát sinh.
6. Kết cấu đề tài

ng

Nội dung của đề tài được triển khai nghiên cứu trong 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề

ườ

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu


Tr

Chương 1 : Cơ sở lí luận về thuế GTGT và kế toán thuế GTGT.
Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Xây

dựng - Giao thông Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác
kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông TT.Huế.
Phần III: Kết luận
SVTH: Nguyễn Thị Nhãn

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

7. Tính mới của đề tài
Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế hoạt kinh kinh
doanh trong nhiều ngành nghề, lĩnh vực; có nhiều đơn vị trực thuộc nên công tác kế
toán thuế GTGT đòi hỏi phải chi tiết từng đơn vị, bên cạnh đó cũng phải mang tính

uế

tổng hợp cao.
Đề tài nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT tại công ty Cổ phần Xây dựng –

tế

H

Giao thông Thừa Thiên Huế đã được thực hiện ở Khóa luận của K45 trường Đại học
kinh tế (Đề tài “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia

tăng, th nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên
Huế” của chị Phạm Thị Ngọc Châu lớp K45A Kiểm toán).

in

h

Vì tầm quan trọng của thuế GTGT, và những gì nó đã và đang đạt được cùng với
những khó khăn do xu hướng hội nhập kinh tế của các chính sách, quy định, Luật thuế

cK

trong giai đoạn hiện nay, tôi tập trung đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán thuế giá trị
gia tăng, làm rõ các vấn đề liên quan đến công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty qua
đề tài “TÌM HIỂU CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI

họ

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG – GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ”, rất
mong đề tài sẽ nhận được ý kiến đóng góp từ phía giáo viên hướng dẫn cũng như quý

Tr

ườ


ng

Đ
ại

thầy cô và bạn bè.

SVTH: Nguyễn Thị Nhãn

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VÀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

uế

1.1. Cơ sở lí luận về thuế giá trị gia tăng
1.1.1. Khái niệm

tế
H

Thuế giá trị gia tăng tên Tiếng Anh là Value Added Tax, viết tắt VAT.


Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu tính trên giá trị tăng thêm của hàng
hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
1.1.2. Đặc điểm

h

Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Chính vì

in

thuế GTGT chỉ thu trên phần GTGT tăng thêm của hàng hóa dịch vụ theo phân đoạn

cK

trong quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa từ khâu đầu tiên cho đến người tiêu dùng
cuối cùng khi khép kín một chu kì kinh tế. Đến cuối chu kì SXKD hoặc cung cấp hàng
hóa, dịch vụ, tổng số thuế thu được ở các phân đoạn sẽ khớp với số thuế tính trên giá

họ

bán hàng hóa hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng cuối cùng. Do đó, thuế GTGT tránh
được hiện tượng thuế trùng lắp.

Đ
ại

Thuế GTGT có tính trung lập. Thuế GTGT không phải là một yếu tố chi phí mà
đơn thuần là một yếu tố cộng thêm ngoài giá bán của người cung cấp hàng hóa, dịch
vụ. Thuế GTGT thu bao nhiêu nộp bấy nhiêu, không phụ thuộc vào quá trình phân
chia tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.


ng

Thuế GTGT là loại thuế gián thu. Thuế GTGT được cộng vào giá cả hàng hóa,

dịch vụ, do đó gánh nặng thuế chuyển từ người nộp thuế sang người chịu thuế.

ườ

Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập. Hai đối tượng khác nhau

phải trả một khoản thuế GTGT bằng nhau nếu tiêu dùng cùng một loại hàng hóa, dịch

Tr

vụ. Do đó, người có thu nhập càng cao thì tỷ lệ chịu thuế GTGT khi tiêu dùng so với
thu nhập sẽ thấp và ngược lại.
1.1.3. Vai trò
Thuế GTGT là một trong những sắc thuế tạo nguồn thu quan trọng cho NSNN.
Thuế GTGT thuộc loại thuế gián thu và được áp dụng rộng rãi đối với mọi tổ chức, cá
nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hóa hoặc được cung ứng dịch vụ.
SVTH: Nguyễn Thị Nhãn

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang


Thuế GTGT có tác dụng tích cực bảo hộ SXKD nội địa. Thuế GTGT cùng với
thuế nhập khẩu làm tăng giá vốn đối với hàng nhập khẩu, do đó giảm khả năng cạnh
tranh của hàng hóa ngoại nhập so với hàng nội địa.
Thuế GTGT có tác dụng khuyến khích xuất khẩu hàng hóa. Đối với hàng hóa

uế

xuất khẩu không những không nộp thuế GTGT mà còn được khấu trừ hoặc được hoàn

lại số thuế GTGT đầu vào nên có tác dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đẩy

tế
H

mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng hóa xuất khẩu có thể cạnh tranh thuận lợi trên
thị trường quốc tế.

Thuế GTGT góp phần thúc đẩy các cơ sở kinh doanh thực hiện tốt chế độ kế

h

toán. Việc tính thuế đầu ra và khấu trừ thuế đầu vào là biện pháp kinh tế góp phần thúc

in

đẩy cả người mua lẫn người bán cùng thực hiện tốt hơn chế độ hóa đơn, chứng từ.

1.1.4.1. Người nộp thuế GTGT

cK


1.1.4. Phạm vi áp dụng

- Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT.

họ

- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.
1.1.4.2. Đối tượng chịu thuế

Đ
ại

Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao
gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng
không chịu thuế GTGT.

 Đối tượng không chịu thuế : 26 nhóm Hàng hóa, dịch vụ

Mang tính chất thiết yếu

ườ

a.

ng

Tính chất hàng hóa dịch vụ không chịu thuế

b. Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo


Tr

c.

Của một số ngành cần khuyến khích

d. Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam
e.

Khó xác định giá trị tăng thêm

Ví dụ:
(1) Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy
sản…chưa chế biến thành các sản phẩm khác.
SVTH: Nguyễn Thị Nhãn

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

(2) Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống…ở
các khâu nuôi trồng, nhập khâu và kinh doanh thương mại; tưới, tiêu nước, bùn đất;
nạo vét…phục vụ sản xuất Nông nghiệp
(3) Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối

uế


i-ốt được chế biến từ NaCl

1.1.5. Căn cứ tính thuế GTGT
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT * Thuế suất
(1) Giá tính thuế

tế
H

[…]

in

h

Nguyên tắc: Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT
Giá tính thuế được xác định bằng Đồng Việt Nam.

hóa đơn.

cK

- Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra là giá chưa có thuế GTGT ghi trên
- Đối với HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc

họ

biệt nhưng chưa có thuế GTGT.


- Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán bao gồm thuế bảo vệ

Đ
ại

môi trường nhưng chưa bao gồm thuế GTGT
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu, cộng với thuế nhập khẩu
thực tế phải nộp, cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt( nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi

ng

trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế
hàng nhập khẩu

ườ

- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho,

trả thay lương là giá chưa thuế GTGT của HHDV tương đương, cùng loại trên thị

Tr

trường tại thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi, biếu, tặng, trả thay lương
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là giá cho thuê chưa có thu
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: giá bán trả 1 lần

chưa thuế GTGT không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.
- Đối với gia công hàng hoá: là giá gia công theo hợp đồng chưa có thuế GTGT
bao gồm cả tiền công, chi phí nhiên liệu, vật liệu phụ

SVTH: Nguyễn Thị Nhãn

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

- Đối với xây dựng, lắp đặt: giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần
công việc bàn giao chưa có thuế GTG
- Đối với các HHDV sử dụng hóa đơn đặc thù ( tem bưu chính, vé xe, vé tàu và
một số loại vé khác được sự cho phép của Bộ Tài Chính) là giá đã có thuế GTGT thì
Giá tính thuế= Giá bán đã có thuế GTGT /( 1+thuế suất)

uế

giá tính thuế được xác định theo công thức sau:

tế
H

- Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt

cược: là số tiền thu được bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ đi số tiền trả cho khách
Giá tính thuế = Số tiền thu được/(1+ thuế suất)

- Đối với đại lý, mô giới mua bán HHDV, ủy thác xuất, nhập khẩu hưởng tiền

h


hoa hồng: tiền công, tiền hoa hồng thu được chưa có thuế GTGT.Trường hợp cơ sở

in

kinh doanh áp dụng hình thức giảm giá bán, chiết khấu thương mại dành cho khách

cK

hàng (nếu có) thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã giảm, đã chiết khấu thương mai
dành cho khách hàng.

 Thời điểm xác định giá tính thuế:

họ

- Đối với bán hàng hoá: thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng hàng hóa cho người mua.

Đ
ại

- Đối với cung ứng dịch vụ: thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc
thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.
- Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu
thụ trên đồng hồ để ghi trên hoá đơn tính tiền.

ng

- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng


nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê: thời điểm thu tiền theo tiến độ dự án hoặc

ườ

theo tiến độ thu tiền trong hợp đồng
- Đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng

Tr

mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành.
- Đối với hàng hoá nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

(2) Thuế suất
Thuế suất 0%
- Hàng hóa xuất khẩu bao gồm hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác
xuất khẩu; hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính
SVTH: Nguyễn Thị Nhãn

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế; hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở
ngoài Việt Nam; phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy
móc, thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở Việt Nam; các trường hợp được coi là
xuất khẩu theo quy định của pháp luật.


uế

- Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở
khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.

tế
H

nước ngoài và tiêu dùng ở Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong
- Vận tải quốc tế bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hoá theo chặng

quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi
và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có

in

thì vận tải quốc tế gồm cả chặng nội địa.

h

phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa

ngoài hoặc thông qua đại lý.

cK

- Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước
- Các hàng hóa, dịch vụ khác: hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước


họ

ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan; HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%; dịch vụ sửa chửa

Đ
ại

tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Thuế suất 5%

Áp dụng cho HHDV thiết yếu phục vụ sản xuất, tiêu dùng và các HHDV cầu ưu

ng

đãi, hiện nay bao gồm 16 lọai HHDV chịu thuế GTGT, cụ thể như sau:
Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội:

ườ

- Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
- Thuốc chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi.

Tr

- Đồ chơi trẻ em, sách các loại (trừ sách không chịu thuế GTGT).
- Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.
Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư

sản xuất:

- Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích
thích tăng trưởng cây trồng, vật nuôi.
SVTH: Nguyễn Thị Nhãn

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

- Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ
qua sơ chế thông thường ở khâu thương mai.
- HHDV trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.

uế

- Thiết bị y tế.
- Giáo cụ để giảng dạy, học tập.

tế
H

- Dịch vụ khoa học công nghệ.
Thuế suất 10%

Áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không chịu thuế

in


1.1.6. Phương pháp tính thuế

h

GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5% ..

cK

Phương pháp tính thuế GTGT gồm phương pháp khấu trừ thuế GTGT và
phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.

(1) Đối tượng áp dụng

họ

1.1.6.1. Phương pháp khấu trừ thuế

Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế

bao gồm:

Đ
ại

toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ

CSKD đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch

ng


vụ chịu thuế GTGT từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá
đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ hộ, cá

ườ

nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp
CSKD đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân

Tr

kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp
Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm,

thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên
Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.

SVTH: Nguyễn Thị Nhãn

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

(2) Xác định số thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT
phải nộp


=

Số thuế GTGT

Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ

-

đầu ra

=

Giá tính thuế của HHDV
chịu thuế bán ra ghi trên hóa
đơn GTGT

x

Thuế suất thuế GTGT
HHDV đó

tế
H

Số thuế
GTGT đầu ra

uế


Trong đó:

Xác định thuế GTGT đầu vào: Thuế GTGT đầu vào được xác định bằng tổng số
thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua HHDV ( bao gồm cả tài sản cố định) dùng

h

cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của

in

hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài, theo
hướng dẫn của Bộ Tài Chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách

cK

pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại

trừ thuế GTGT.

họ

Việt Nam. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được xác định theo nguyên tắc khấu

1.1.6.2. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng

Đ
ại

(1) Đối tượng áp dụng


- Hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý ;
- Cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở
thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy

ng

đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ .

ườ

(2) Xác định số thuế GTGT phải nộp
(a) Đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc đá quý

Tr

Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của vàng, bạc, đá quý bán ra x Thuế suất 10%
Trong đó:

GTGT của vàng,
bạc, đá quý

=

SVTH: Nguyễn Thị Nhãn

Giá thanh toán của
vàng, bạc, đá quý

-


Giá thanh toán của vàng, bạc, đá
quý mua vào tương ứng

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hoá đơn
bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền công chế tác (nếu có), thuế GTGT và các
khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng.
Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng,

uế

bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế tác
vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng.

tế
H

(b) Đối với CSKD bán hàng hóa, dịch vụ có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy
định, xác định được đúng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ nhưng không có đầy đủ hóa
đơn mua hàng hóa, dịch vụ đầu vào thì GTGT được xác định bằng doanh thu nhân (x)
với tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu.

nhân với doanh thu áp dụng như sau:


in

h

Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên GTGT bằng tỷ lệ %

cK

- Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, hoặc đang hoạt động có doanh thu
hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện
nộp thuế theo phương pháp khấu trừ ;

họ

- Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng kí tự nguyện nộp
thuế theo phương pháp khấu trừ;

Đ
ại

- Hộ cá nhân kinh doanh;

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư
và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa

ng

đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung
cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai


ườ

thác dầu khí.

- Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp

Tr

đăng kí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
Tỷ lệ % GTGT tính trên doanh thu là căn cứ xác định số thuế GTGT được

quy định theo từng hoạt động như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

SVTH: Nguyễn Thị Nhãn

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật
liệu: 3%;
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
1.1.7. Khấu trừ thuế


uế

Khấu trừ thuế GTGT đầu vào được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Luật thuế
giá trị gia tăng

tế
H

 Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu
trừ thuế GTGT đầu vào như sau:

Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi

h

thường của hàng hoá chịu thuế GTGT bị tổn thất (Các trường hợp tổn thất không được

in

bồi thường được khấu trừ thuế GTGT đầu vào gồm: thiên tai, hoả hoạn, các trường

cK

hợp tổn thất không được bảo hiểm bồi thường, hàng hoá mất phẩm chất, quá hạn sử
dụng phải tiêu huỷ). CSKD phải có đầy đủ hồ sơ, tài liệu chứng minh các trường hợp
tổn thất không được bồi thường để khấu trừ thuế. Thuế GTGT đầu vào của HHDV (kể

họ


cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho SXKD HHDV chịu thuế và không chịu thuế
GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho SXKD
HHDV chịu thuế GTGT.

Đ
ại

Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh tổ chức sản xuất khép kín, hạch toán tập trung
có sử dụng sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT qua các khâu để sản xuất
ra mặt hàng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT đầu vào tại các khâu được khấu trừ

ng

toàn bộ.

Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá (kể cả hàng hoá mua ngoài hoặc hàng hoá do

ườ

doanh nghiệp tự sản xuất) mà doanh nghiệp sử dụng để cho, biếu, tặng, khuyến mại,
quảng cáo dưới các hình thức, phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu

Tr

thuế GTGT thì được khấu trừ.
Số thuế GTGT đã nộp theo Quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan được

khấu trừ toàn bộ, trừ trường hợp cơ quan hải quan xử phạt về gian lận, trốn thuế
Thuế GTGT của HHDV mà CSKD mua vào để SXKD HHDV cung cấp cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn

lại được khấu trừ toàn bộ;
SVTH: Nguyễn Thị Nhãn

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát
triển mỏ dầu khí đến ngày khai thác đầu tiên hoặc ngày sản xuất đầu tiên được khấu
trừ toàn bộ.
Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai, khấu trừ khi xác định

uế

số thuế phải nộp của kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho.
Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu

tế
H

trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có
thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh được hạch toán
vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá của tài sản cố

h


định, trừ số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị từ hai mươi

in

triệu đồng trở lên không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

cK

Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá,
dịch vụ không kê khai, tính nộp thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư
219/2013/TT-BTC (trừ khoản 2, khoản 3 Điều 5) được khấu trừ toàn bộ.

họ

Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
khi chuyển sang nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu trừ thuế GTGT
của hàng hoá, dịch vụ mua vào phát sinh kể từ kỳ đầu tiên kê khai, nộp thuế theo

Đ
ại

phương pháp khấu trừ thuế.

Các trường hợp thanh toán không dùng tiền mặt khác để khấu trừ thuế GTGT
đầu vào( Thông tư 219/2013/TT-BTC)

ng

 Cơ sở kinh doanh không được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với


trường hợp:

ườ

- Hoá đơn GTGT sử dụng không đúng quy định của pháp luật như: hóa đơn

GTGT không ghi thuế GTGT (trừ trường hợp đặc thù được dùng hoá đơn GTGT ghi

Tr

giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT);
- Hoá đơn không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như tên, địa chỉ,

mã số thuế của người bán nên không xác định được người bán;
- Hoá đơn không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như tên, địa chỉ,
mã số thuế của người mua nên không xác định được người mua (trừ trường hợp hướng
dẫn tại khoản 12 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC);
SVTH: Nguyễn Thị Nhãn

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

- Hóa đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, hóa đơn bị tẩy xóa, hóa đơn khống
(không có hàng hóa, dịch vụ kèm theo);
- Hóa đơn ghi giá trị không đúng giá trị thực tế của hàng hóa, dịch vụ mua, bán
hoặc trao đổi.


uế

 Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
- Có hoá đơn GTGT hợp pháp của hàng hoá, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp

tế
H

thuế GTGT khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài

- Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HHDV mua vào (bao gồm
cả hàng hoá nhập khẩu) từ 20 triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị HHDV
mua vào từng lần theo hóa đơn dưới 20 triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT. Chứng

từ thanh toán không dùng tiền mặt khác.

in

h

từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng

cK

Các trường hợp thanh toán không dùng tiền mặt khác để khấu trừ thuế GTGT
đầu vào được quy định cụ thể trong hợp đồng.

Trường hợp mua hàng hoá, dịch vụ của một nhà cung cấp có giá trị dưới hai mươi


họ

triệu đồng nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày có tổng giá trị từ hai mươi triệu đồng
trở lên thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

Đ
ại

Nhà cung cấp là người nộp thuế có mã số thuế, trực tiếp khai và nộp thuế GTGT.
1.1.8. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế
(1) Kê khai thuế

ng

Các CSKD HHDV chịu thuế GTGT phải có trách nhiệm lập và gửi cho cơ quan
thuế tờ khai tính thuế GTGT từng tháng kèm theo bảng kê HHDV mua vào, bán ra

ườ

theo mẫu quy định. Thời hạn nộp tờ khai chậm nhất ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.
(2) Nộp thuế

Tr

CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sau khi nộp tờ khai cho cơ quan thuế

phải nộp thuế GTGT vào NSNN, chậm nhất ngày 20 của tháng tiếp theo.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên thuế

GTGT kê khai và thực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế, chậm nhất

không quá 20 ngày của tháng tiếp theo. Riêng cá nhân kinh doanh nộp thuế theo mức
khoán ổn định thì nộp thuế theo thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
SVTH: Nguyễn Thị Nhãn

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Người nhập khẩu thì nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu theo từng lần nhập
khẩu, thời hạn nộp theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu.
(3) Quyết toán thuế
Các CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ lập và gửi tờ khai điều chỉnh

uế

thuế GTGT năm cho cơ quan thuế, chậm nhất không quá 90 ngày kể từ ngày 31/12 của

GTGT của tháng 3 năm sau.
Năm quyết toán được tính theo năm dương lịch.
1.1.9. Hoàn thuế
1.1.9.1. Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT

tế
H

năm điều chỉnh. Số liệu trên tờ khai điều chỉnh được sử dụng để điều chỉnh thuế


in

h

Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số
thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai

cK

theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ
vào kỳ tiếp theo ( Trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên
hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa

họ

được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì cơ sở
kinh doanh được hoàn thuế).

Đ
ại

CSKD mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí
đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm (12

ng

tháng) trở lên thì được hoàn thuế GTGT của HHDV sử dụng cho đầu tư theo từng năm.
( Trường hợp, nếu số thuế GTGT luỹ kế của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng


ườ

cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT ).
Trường hợp trong kỳ kê khai, cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT đầu vào của

Tr

hoạt động sản xuất kinh doanh chưa được khấu trừ hết và số thuế GTGT đầu vào của
dự án đầu tư mới thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế theo quy định.
Dự án đầu tư được hoàn thuế GTGT là dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền

phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư không
thuộc đối tượng được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư thì phải có
phương án đầu tư được người có thẩm quyền ra quyết định đầu tư phê duyệt.
SVTH: Nguyễn Thị Nhãn

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Hoàn thuế GTGT đối với HHDV xuất khẩu CSKD trong tháng (đối với trường
hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hoá, dịch
vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được
khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý;

uế


trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào của HHDV xuất khẩu
chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.

tế
H

CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT
khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải

thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu
vào chưa được khấu trừ hết.

h

Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển

in

chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.

cK

Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp
luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng
được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng hoặc trên

họ

chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.
Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc


Đ
ại

giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với
hàng hoá mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh.
1.1.9.2. Điều kiện hoàn thuế GTGT
Các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT phải là cơ

ng

sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định

ườ

thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật,
lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán; có

Tr

tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.
Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế

GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế
được khấu trừ của tháng tiếp sau.
Thủ tục hoàn thuế GTGT thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các
văn bản hướng dẫn thi hành.
SVTH: Nguyễn Thị Nhãn


17


×