Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả chương trình nông thôn mới trên địa bàn xã thanh long, huyện thanh chương, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 78 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHƯƠNG
TRÌNH NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THANH LONG,
HUYỆN THANH CHƯƠNG, TỈNH NGHỆ AN.

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Hoàng Thị Phương

PGS.TS.Trần văn hòa

Lớp : K46C KHĐT
Niên khóa: 2012-2016

Huế, Tháng 6 năm 2016


Lời Cảm Ơn

Để hoàn thành được khóa luận này, ngoài sự nỗ lực và cố gắng của

bản thân, tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô giáo Khoa Kinh tế và
Phát triển, Trường Đại học Kinh tế đã giúp đỡ, trang bị kiến thức cho tôi


trong suốt thời gian học. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất
đến thầy giáo – PGS.TS.Trần Văn Hòa đã hướng dẫn và giúp đỡ tận tình
để tôi hoàn thành khóa luận này.

Qua đây tôi cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến các cán bộ thuộc

Ủy ban nhân dân xã Thanh Long, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An

đã hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian
thực tập tại đơn vị.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực tập và làm bài,

với kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế nên chắc chắn không thể
tránh khỏi những sai sót. Vậy rất mong được sự thông cảm, quan tâm
và đóng góp ý kiến của các quỹ thầy cô!

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên

Hoàng Thị Phương


GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................. 1
1. Sự cần thiết của vấn đề cần nghiên cứu.................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................................... 2
3.1. Ý nghĩa học tập và nghiên cứu khoa học............................................................................. 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................................................................. 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................................ 3
5.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu ......................................................................................... 3
5.2. Phương pháp thu thập tài liệu .............................................................................................. 3
5.3. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................................... 3
5.4. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu .................................................................................. 4
5.5. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo ............................................................................... 4
6. Bố cục khóa luận .................................................................................................................... 4

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................... 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................... 5
1.1.Cơ sở lý luận ......................................................................................................................... 5
1.1.1.Khái niệm nông thôn ......................................................................................................... 5
1.1.2. Khái niệm mô hình nông thôn mới ................................................................................... 5
1.1.3. Vai trò của nông thôn mới trong phát triển kinh tế -xã hội hiện nay ............................... 5
1.1.4. Cách thức tổ chức thực hiện và nguồn lực thực hiện chương trình nông thôn mới ......... 6
1.1.5. Nội dung xây dựng nông thôn mới .................................................................................. 7
1.2. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới và tình hình thực
hiện nông thôn mới ở Việt Nam ............................................................................................... 11
1.2.1. Kinh nghiệm xây dựng NTM ở một số nước trên thế giới ............................................. 11
1.2.2. Tình hình thực hiện NTM ở Việt Nam ........................................................................... 15
1.2.3. Tình hình thực hiện NTM trên địa bàn tỉnh Nghệ An .................................................... 17
1.2.4. Tình hình thực hiện NTM trên địa bàn huyện Thanh Chương ....................................... 19


CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THANH LONG, HUYỆN THANH CHƯƠNG, TỈNH NGHỆ
AN ................................................................................................................................. 21

SVTH: Hoàng Thị Phương

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

2.1. Quá trình hình thành phát triển và cơ cấu tổ chức của xã Thanh Long, huyện Thanh
Chương, tỉnh Nghệ An ............................................................................................................. 21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................................. 21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................................ 21
2.2. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Thanh Long, huyện Thanh
Chương, tỉnh Nghệ An. ............................................................................................................ 22
2.2.1. Vị trí địa lý...................................................................................................................... 22
2.2.2. Địa hình, địa mạo ........................................................................................................... 22
2.2.3. Khí hậu, thời tiết ............................................................................................................. 22
2.2.4. Các nguồn tài nguyên ..................................................................................................... 23
2.2.5. Điều kiện kinh tế - xã hội của xã .................................................................................... 25
2.2.6. Hiện trạng dân số, lao động cuả xã................................................................................. 28
2.3. Tình hình thực hiện một số tiêu chí trong bộ tiêu chí NTM tại xã Thanh Long ............... 29
2.3.1.Tình hình thực hiện NTM tại xã Thanh Long, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An..... 30
2.3.2 Đánh giá chung tình hình thực hiện chương trình NTM tại xã Thanh Long, huyện
Thanh Chương, tỉnh Nghệ An tính đến năm 2015. .................................................................. 48
2.4. Đánh giá tác động của chương trình NTM đến sản xuất và đời sống của cộng đồng. ...... 50

2.4.1. Thông tin về điều tra hộ.................................................................................................. 50
2.4.2. Sự tham gia của người dân ............................................................................................. 52
2.4.3. Đánh giá của người dân về tác động của chương trình NTM ........................................ 56
2.5. Những điểm mạnh và hạn chế trong quá trình thực hiện chương trình NTM tại xã Thanh
Long, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An ............................................................................. 61
2.5.1. Điểm mạnh ..................................................................................................................... 61
2.5.2. Hạn chế ........................................................................................................................... 61

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM THỰC HIỆN TỐT
CHƯƠNG TRÌNH NTM TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THANH LONG, HUYỆN THANH
CHƯƠNG, TỈNH NGHỆ AN ....................................................................................... 63
3.1. Định hướng chung để thực hiện chương trình nông thôn mới hiệu quả ............................ 63
3.2. Giải pháp nhằm thực hiện tốt chương trình nông thôn mới trên địa bàn xã Thanh Long,
huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An ....................................................................................... 63
3.2.1. Nâng cao nhận thức người dân ....................................................................................... 63
3.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................................................. 64

SVTH: Hoàng Thị Phương

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

3.2.3. Đẩy mạnh tổ chức sản xuất............................................................................................. 65
3.2.4. Tăng cường công tác thông tin truyền thông .................................................................. 65
3.2.5. Cơ chế chính sách ........................................................................................................... 66


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 67
1. KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 67
2. KIẾN NGHỊ.......................................................................................................................... 67
2.1. Đối với Trung Ương .......................................................................................................... 67
2.2. Đối với các cấp chính quyền địa phương .......................................................................... 68

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 69

SVTH: Hoàng Thị Phương

iii


GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
BCĐXDNTM

: Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới

BCH

: Ban chấp hành

BNNPTNT

: Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn


CNH-HĐH

: Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa

CQĐP

: Chính quyền địa phương

CT- XH

: Chính trị- xã hội

GTVT

: Giao thông vận tải

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KH&ĐT

: Kế hoạch và đầu tư

KT-XH

: Kinh tế- xã hội

LHPN


: Liên hiệp phụ nữ

MTQG

: Mục tiêu quốc gia

MTTQ

: Mặt trận tổ quốc

NN&PTNT

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NTM

: Nông thôn mới

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

VH- XH

: Văn hóa- xã hội

UBND

: Ủy ban nhân dân


XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

SVTH: Hoàng Thị Phương

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình sản xuất nông nghiệp của xã giai đoạn 2013-2015 ........................... 26
Bảng 2: Hiện trạng trạm bơm và đập xã Thanh Long ....................................................... 33
Bảng 3: Hiện trạng hệ thống kênh mương xã Thanh Long .............................................. 34
Bảng 4: Hiện trạng hệ thống điện xã thanh long năm 2010 ............................................. 36
Bảng 5: Cơ cấu thu nhập bình quân đầu người của xã qua 5 năm 2011-2015 .............. 43
Bảng 6: Tổng hợp thông tin về hộ điều tra năm 2016 ....................................................... 50
Bảng 7: Hiểu biết của người dân về NTM .......................................................................... 52
Bảng 8: Ý kiến của người dân về hình thức đầu tư hạ tầng KT-XH ............................... 53
Bảng 9: Đóng góp của người dân cho đầu tư hạ tầng KT-XH ......................................... 54
Bảng 10: Đánh giá tổng quan NTM trên các phương diện ............................................... 57
Bảng 11: Chất lượng hệ thống hạ tầng KT-XH ở địa phương ......................................... 58

SVTH: Hoàng Thị Phương

v



GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Thể hiện cơ cấu tổ chức của xã Thanh Long, huyện Thanh Chương,
tỉnh Nghệ An ................................................................................................................. 21
Biểu đồ 1: Đặc điểm kinh tế hộ (nguồn số liệu điều tra hộ năm 2016) .........................51
Biểu đồ 2: Nghề nghiệp chính của hộ(nguồn số liệu điều tra hộ năm 2016) ................52
Biểu đồ 3: Mức độ hài lòng của các hộ gia đình(nguồn số liệu điều tra hộ năm 2016) 56
Biểu đồ 4: Tác động của mô hình NTM đến các nguồn thu nhập của người dân .........60

SVTH: Hoàng Thị Phương

vi


GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua thời gian thực tập tại UBND xã Thanh Long với đề tài: "Thực trạng và giải
pháp nâng cao hiêu quả chương trình nông thôn mới trên địa bàn xã Thanh Long,
huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An". Cùng với số liệu thu thập được, em đã nhận
thấy vai trò của chương trình nông thôn mới đến đời sống của nhân dân tại xã Thanh
Long. Chương trình góp phần nâng cao đời sống vật chất cũng như tinh thần của người
dân trong những năm qua.
Mục tiêu chính của đề tài: tìm hiểu thực trạng xây dựng nông thôn mới tại xã

Thanh Long trong những năm qua để từ đó đưa ra các giải pháp cũng như kiến nghị
đối với các cơ quan chỉ đạo chương trình để nhằm nâng cao hiệu quả của chương trình
sớm đưa xã trở thành xã đạt chuẩn nông thôn mới sớm nhất.
Dữ liệu phục vụ: trong quá trình thực hiện đề tài em đã sử dụng dữ liệu thứ cấp
được thu thập từ các báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch nhà nước năm 2011-2015,
mục tiêu nhiệm vụ kế hoạch năm tới. Các thông tin trên internet, sách báo và các đề tài
nghiên cứu khoa học, các luận văn của các anh chị khóa trước có nội dung liên quan
đến đề tài nghiên cứu của em.
Phương pháp sử dụng: em đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp
nghiên cứu tài liệu, phương pháp chọn điểm nghiên cứu, phương pháp thu thập tài liệu,
phương pháp phân tích, xử lý số liệu, phương pháp chuyên gia, chuyên khảo. Ngoài ra
còn sử dụng các bảng biểu, biểu đồ để làm rõ nội dung nghiên cứu.
Kết quả đạt được: qua bài luận em đã làm rõ được thực trạng xây dựng nông
thôn mới tại xã Thanh Long, đưa ra các thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện.
Từ đó đưa ra những định hướng, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong tiến trình
xây dựng nông thôn mới của xã.

SVTH: Hoàng Thị Phương

vii


GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của vấn đề cần nghiên cứu
Nông thôn là nơi sinh sống của một bộ phận cư dân chủ yếu làm trong lĩnh vực
nông nghiệp, với điều kiện con người, tự nhiên thuận lợi. Việt Nam đã và đang là một

nước nông nghiệp với hơn 70% dân cư đang sống ở vùng nông thôn. Tam nông bao
gồm nông nghiệp, nông thôn và nông dân có vai trò lớn, có vị trí quan trọng trong sự
nghiệp CNH-HĐH Đất Nước, bên cạnh đó nông nghiệp, nông thôn nước ta là khu vực
giàu tiềm năng cần khai thác một cách có hiệu quả, tuy nhiên tỷ lệ thành thị ở nước ta
là không cao trong khi đó khoảng cách giữa khu vực thành thị và nông thôn là khá lớn.
Thực tiễn cũng cho thấy, những xã hội tiến bộ bao giờ cũng chú ý tới việc thu hẹp
khoảng cách sự phát triển giữa thành thị và nông thôn, phát triển lực lượng sản xuất,
quan hệ sản xuất và quan hệ xã hội, cải thiện điều kiện sinh hoạt ở nông thôn làm cho
thành thị và nông thôn xích lại gần nhau. Vì vậy, việc phát triển nông nghiệp, nông
thôn đã, đang và sẽ còn là mối quan tâm hàng đầu, có vai trò quyết định đối với việc
ổn định kinh tế, xã hội đất nước. Nghị quyết đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của
Đảng xác định mục tiêu xây dựng NTM là: “ xây dựng NTM ngày càng giàu đẹp, dân
chủ, công bằng, văn minh, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu
hạ tầng kinh tế- xã hội phát triển ngày càng hiện đại”.
Thực hiện đường lối của Đảng, ngày 28/10/2008, chính phủ đã ra nghị quyết số
24/2008/NQ-CP ban hành một chương trình hành động của chính phủ về xây dựng
nông nghiệp, nông dân và nông thôn, thống nhất nhận thức, hành động về nông
nghiệp, nông dân, nông thôn và chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM.
Nội dung chính của chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới
là: xây dựng, tổ chức cuộc sống của dân cư nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại,
giữ gìn bản sắc văn hóa và môi trường sinh thái gắn với phát triển đô thị, thị trấn, thị tứ.
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới là chương trình
mang tính tổng hợp, sâu rộng, có nội dung toàn diện, bao gồm tất cả các lĩnh vực kinh
tế, văn hóa, xã hội, chính trị, an ninh - quốc phòng.
Thanh Long là một xã thuộc huyện Thanh Chương- tỉnh Nghệ An, bao gồm 13
thôn trải dài theo chiều dài của huyện. Xây dựng NTM là một chương trình, dự án
SVTH: Hoàng Thị Phương

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

quan trọng và được ưu tiên hàng đầu của xã, sau 5 năm thực hiện (từ năm 2010) xã đã
có nhiều thay đổi tích cực. Để đạt được các tiêu chí trong bộ tiêu chí NTM nhiều dự án
nhỏ đã được hoàn thành như: xây dựng các nhà văn hóa thôn, nâng cấp xây mới các
trường học, kiên cố lại hệ thống đường liên xã, trục đường ruộng, tu bổ lại chợ cũng
như trạm y tế,…
Để nhìn lại thực trạng xây dựng NTM ở xã, nhìn lại những thành tựu đạt được,
nhìn lại những khó khăn mắc phải và rút ra những bài học kinh nghiệm từ đó đưa ra
các giải pháp khắc phục tôi đã quyết định chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp nâng
cao hiệu quả chương trình nông thôn mới trên địa bàn xã Thanh Long, huyện Thanh
Chương, tỉnh Nghệ An”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
− Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về nông thôn và nông thôn mới.
− Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện NTM trên địa bàn xã Thanh Long dựa
trên bộ tiêu chí NTM thực hiện trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
− Đề xuất một số kiến nghị và giải pháp phù hợp nhằm đạt được những kết quả
tốt hơn trong tiến trình thực hiện nông thôn mới trong thời gian tới.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa học tập và nghiên cứu khoa học
− Giúp bản thân có thể vận dụng được những kiến thức đã học được để viết bài
báo cáo tốt nghiệp phục vụ cho học tập và nghiên cứu khoa học. Nâng cao được năng
lực cũng như rèn luyện kỹ năng của mình, vận dụng được những kiến thức đã học ở
nhà trường vào thực tiễn, đồng thời bổ sung những kiến thức còn thiếu và những kỹ
năng tiếp cận các phương pháp nghiên cứu khoa học cho bản thân.
-


Đề tài có thể dùng làm tài liệu tham khảo nghiên cứu và học tập trong lĩnh

vực nông thôn mới. Các khuyến nghị và dự báo có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho
các cơ quan lãnh đạo, quản lý hoạch định chính sách tại địa phương.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
− Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho các đề tài, đề án về xây dựng nông
thôn mới tại địa phương hoặc nơi khác.

SVTH: Hoàng Thị Phương

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

− Công cuộc xây dựng nông thôn mới đang diễn ra đồng bộ trên phạm vi cả
nước. Xã Thanh Long cũng đang trong quá trình xây dựng mô hình nông thôn mới
theo bộ tiêu chí của Nhà nước. Vì vậy mà đề tài chỉ ra những hạn chế, khó khăn,
những điều chưa làm được và cần phải làm tại địa phương. Để có thể đưa ra những
giải pháp phù hợp với từng tiêu chí.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
− Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về
xây dựng mô hình NTM.
− Giới hạn phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: đề tài tiến hành nghiên cứu trên địa bàn xã Thanh Long, huyện
Thanh Chương, tỉnh Nghệ An.
+ Về thời gian: đề tài tập trung nghiên cứu từ lúc xã Thanh Long bắt đầu triển
khai chương trình NTM từ năm 2010 đến hết năm 2015.

+ Về nội dung:
 Thực trạng xây dựng NTM ở xã Thanh Long, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An.
 Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả chương trình NTM tại xã.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
− Đọc, tổng hợp phân tích thông tin từ giáo trình, internet, sách báo, các luận văn
của khóa trước và các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu.
5.2. Phương pháp thu thập tài liệu
Thu thập tài liệu thứ cấp: các tài liệu đã được công bố liên quan đến vấn đề
nghiên cứu tại UBND xã, các phòng ban chuyên môn thuộc UBND xã, các website
của Bộ NN&PTNT, các tài liệu, báo cáo của các cơ quan trung ương và các cấp chính
quyền ở địa phương nơi nghiên cứu đề tài.
Đối với tài liệu sơ cấp: tiếp xúc với người dân bằng phiếu điều tra được lập sẵn,
tiếp xúc với lãnh đạo để thu thập ý kiến, các thông tin.
5.3. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
Chọn ngẫu nhiên 52 người thuộc 52 hộ trong tổng số hộ dân ở 13 thôn trên địa
SVTH: Hoàng Thị Phương

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

bàn xã để thu thập thông tin liên quan đến ý kiến của người dân về hiện trạng và kiến
nghị giải pháp xây dựng hiệu quả chương trình NTM trên địa bàn xã dựa trên bảng hỏi.
5.4. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
Tiến hành tổng hợp lại các số liệu thu thập được dưới dạng các bảng biểu, đồ thị,
sau đó tính toán, phân tích và so sánh các chỉ tiêu bằng phần mềm SPSS nhằm tính

toán những số liệu thống kê phản ánh điển hình hiện trạng các nội dung nghiên cứu,
những số liệu này làm cơ sở cho quá trình phân tích, đánh giá số liệu sau này được dễ
dàng hơn.
5.5. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
Để có những thông tin mang tính chất tham khảo có tính chất bao quát và tầm nhìn
chiến lược cũng như phân tích chuyên sâu các vấn đề liên quan tới thực hiện NTM, các
kết quả nghiên cứu sẽ được tập hợp, phân tích. Ngoài ra, ý kiến của các nhà quản lý cấp
xã, huyện, tỉnh về mô hình NTM sẽ được thu thập phục vụ cho nghiên cứu.
6. Bố cục khóa luận
Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu, danh
mục tài liệu tham khảo, đề tài được kết cấu thành 3 chương:
Chương I: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương II: Tình hình thực hiện chương trình nông thôn mới trên địa bàn xã
Thanh Long, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An
Chương III: Định hướng và giải pháp nhằm thực hiện tốt chương trình nông
thôn mới trên địa bàn xã Thanh Long, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An

SVTH: Hoàng Thị Phương

4


GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.


Cơ sở lý luận

1.1.1. Khái niệm nông thôn
Hiện nay trên thế giới vẫn chưa có định nghĩa chuẩn xác về nông thôn, còn nhiều
quan điểm khác nhau. Trong điều kiện hiện nay, nhìn nhận dưới góc độ quản lý, có thể
hiểu khái niệm tổng quát về nông thôn như sau: “ Nông thôn là vùng sinh sống của tập
hợp dân cư, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp dân cư này tham gia vào các hoạt
động kinh tế, VH-XH và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh
hưởng của các tổ chức khác” ( Giáo trình Phát triển nông thôn, trường ĐHNN Hà Nội,
trang 11, 2005)
1.1.2. Khái niệm mô hình nông thôn mới
- Là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của người dân không
ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị. Nông dân
được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh chính trị vững vàng,
đóng vai trò làm chủ nông thôn mới.
- Nông thôn mới có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng được xây
dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông nghiệp với
công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc, môi
trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính trị được nâng cao, đảm bảo
giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội.
1.1.3. Vai trò của nông thôn mới trong phát triển kinh tế -xã hội hiện nay
NTM là một mô hình phát triển toàn diện cả về nông nghiệp và nông thôn. Nó
bao quát nhiều lĩnh vực như kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục và cảnh quan môi
trường được thể hiện như sau:
 Về kinh tế: Nông thôn có nền sản xuất hàng hóa hướng đến thị trường giao lưu
và hội nhập, kích thích mọi người tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho người
sản xuất, giảm bớt sự phân hóa giàu nghèo giữa các vùng, các dân tộc. Ứng dụng các
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất đồng thời phát triển các ngành nghề địa

SVTH: Hoàng Thị Phương


5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

phương. Các hàng hóa phải mang nét độc đáo, đặc sắc của từng vùng, địa phương.
Nâng cao chất lượng của hàng hóa để có thể đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
 Về chính trị: Phát huy tinh thần dân chủ nhưng phải tôn trọng pháp luật. Phải
gắn lệ làng với pháp luật để điều chỉnh hành vi con người nhưng vẫn đảm bảo tính
pháp lý và đảm bảo tính tự chủ của làng xã.
 Về văn hóa – xã hội: phát huy vai trò tự chủ trong thực hiện các chủ trương,
chính sách của Đảng, Nhà nước, giúp nhau làm kinh tế xóa đói giảm nghèo.
 Về con người: đó là người nông dân sản xuất hàng hóa và là nhân vật trung
tâm của mô hình nông thôn mới.
 Về môi trường: Môi trường sinh thái phải được bảo tồn xây dựng, củng cố.
Bảo vệ rừng đầu nguồn, chống ô nhiễm nguồn nước, không khí để nông thôn phát triển
bền vững.
1.1.4. Cách thức tổ chức thực hiện và nguồn lực thực hiện chương trình
nông thôn mới
1.1.4.1. Trình tự các bước xây dựng nông thôn mới như sau
Bước 1: Thành lập Ban Chỉ đạo và Ban quản lý Chương trình NTM cấp xã.
Bước 2: Tổ chức tuyên truyền, học tập nghiên cứu các chủ trương, chính sách
của Đảng và Nhà nước về xây dựng NTM.
Bước 3: Khảo sát đánh giá thực trạng nông thôn theo 19 tiêu chí
Bước 4: Lập đề án (kế hoạch) xây dựng NTM của xã (gồm kế hoạch tổng thể
đến 2020, kế hoạch 5 năm 2011 – 2015 và kế hoạch từng năm cho giai đoạn 20102015).
Bước 5: Xây dựng quy hoạch NTM của xã.

Bước 6: Tổ chức thực hiện đề án (kế hoạch)
Bước 7: Giám sát, đánh giá và báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện dự án.
1.1.4.2. Nguồn vốn để xây dựng nông thôn mới
Có 5 nguồn chính:
- Đóng góp của cộng đồng (bao gồm cả công đóng góp và tài trợ của các tổ
chức, cá nhân).
- Vốn đầu tư của doanh nghiệp.
SVTH: Hoàng Thị Phương

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

- Vốn tín dụng (bao gồm cả đầu tư phát triển và thương mại).
- Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (có bao gồm cả trái phiếu Chính phủ).
- Vốn tài trợ khác.
1.1.5. Nội dung xây dựng nông thôn mới

Nội dung xây dựng NTM hướng tới thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia được
quy định tại Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Gồm các nội dung cụ thể sau:
 Quy hoạch xây dựng nông thôn mới.

− Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 1 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM. Đến năm
2011, cơ bản phủ kín quy hoạch xây dựng nông thôn trên địa bàn cả nước làm
cơ sở đầu tư xây dựng NTM, thực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020.

− Nội dung:
+ Nội dung 1: Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản
xuất nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
+ Nội dung 2: Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường; phát triển
các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã.
 Hạ tầng phát triển kinh tế -xã hội

Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí giao thông, thủy lợi, điện, trường học, cơ sở
vật chất văn hóa, chợ nông thôn, nhà ở dân cư trong bộ tiêu chí NTM quốc gia
nông thôn mới.
− Nội dung:
+ Giao thông: Hoàn thiện đường giao thông đến trụ sở UBND xã và hệ thống
giao thông trên địa bàn xã. Đến 2015 có 35% số xã đạt chuẩn (các trục đường
xã được nhựa hoá hoặc bê tông hoá) và đến 2020 có 70% số xã đạt chuẩn (các
trục đường thôn, xóm cơ bản cứng hoá).
+ Thủy lợi: Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã. Đến 2015 có

45% số xã đạt chuẩn (có 50% kênh cấp 3 trở lên được kiên cố hoá). Đến 2020

SVTH: Hoàng Thị Phương

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

có 77% số xã đạt chuẩn (cơ bản cứng hoá hệ thống kênh mương nội đồng
theo quy hoạch).

+ Điện: Hoàn thiện hệ thống các công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ
sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã. Đến 2015 có 85% số xã đạt tiêu chí NTM
và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn.
+ Trường học: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hoá về

giáo dục trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 75%
số xã đạt chuẩn.
+ Cơ sở vật chất văn hóa: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu

cầu về hoạt động văn hoá thể thao trên địa bàn xã. Đến 2015 có 30% số xã có
nhà văn hoá xã, thôn đạt chuẩn, đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn.
+ Chợ nông thôn, Bưu điện, Nhà ở dân cư: Hoàn chỉnh trụ sở xã và các công

trình phụ trợ. Đến 2015 có 65% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 85% số xã
đạt chuẩn.
 Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập.

− Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 10; 12 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông
thôn mới. Đến năm 2015 có 20% số xã đạt, đến 2020 có 50% số xã đạt.
− Nội dung:
+ Nội dung 1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo
hướng phát triển sản xuất hàng hoá, có hiệu quả kinh tế cao.
+ Nội dung 2: Tăng cường công tác khuyến nông; Đẩy nhanh nghiên cứu ứng
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp.
+ Nội dung 3: Cơ giới hoá nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong
sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
+ Nội dung 4: Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phương châm
"mỗi làng một sản phẩm", phát triển ngành nghề theo thế mạnh của địa phương.
+ Nội dung 5: Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thúc đẩy đưa
SVTH: Hoàng Thị Phương


8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

công nghiệp vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu lao
động nông thôn.
 Giảm nghèo và an sinh xã hội.

− Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 11 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
− Nội dung:
+ Nội dung 1: Thực hiện có hiệu quả Chương trình giảm nghèo nhanh và
bền vững cho 62 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao (Nghị quyết 30a của Chính phủ)
theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
+ Nội dung 2: Tiếp tục triển khai Chương trình MTQG về giảm nghèo.
+ Nội dung 3: Thực hiện các chương trình an sinh xã hội.
 Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức có hiệu quả ở nông thôn.

− Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 13 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn
mới. Đến 2015 có 65% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn.
− Nội dung:
+ Nội dung 1: Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã.
+ Nội dung 2: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn.
+ Nội dung 3: Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa
các loại hình kinh tế ở nông thôn.
 Phát triển giáo dục- đào tạo ở nông thôn


− Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 5 và 14 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn
mới. Đến 2015 có 45% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 80% số xã đạt chuẩn.
− Nội dung: Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục

và đào tạo, đáp ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới
 Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn

− Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 5 và 15 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn
mới. Đến 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn.
− Nội dung: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia trong lĩnh
SVTH: Hoàng Thị Phương

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

vực Y tế, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
 Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền thông nông thôn.

− Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 6 và 16 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn
mới. Đến 2015 có 30% số xã có nhà văn hoá xã, thôn và 45% số xã có bưu điện
và điểm internet đạt chuẩn. Đến 2020 có 75% số xã có nhà văn hoá xã, thôn và
70% có điểm bưu điện và điểm internet đạt chuẩn.
− Nội dung:
+ Nội dung 1: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia NTM về
văn hoá, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
+ Nội dung 2: Thực hiện thông tin và truyền thông nông thôn, đáp ứng yêu

cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
 Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.

− Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 17 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn
mới; đảm bảo cung cấp đủ nước sinh hoạt sạch và hợp vệ sinh cho dân cư, trường
học, trạm y tế, công sở và các khu dịch vụ công cộng; thực hiện các yêu cầu về bảo
vệ và cải thiện môi trường sinh thái trên địa bàn xã. Đến 2015 có 35% số xã đạt
chuẩn và đến 2020 có 80% số xã đạt chuẩn.
− Nội dung:
+ Nội dung 1: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về nước sạch
và vệ sinh môi trường nông thôn.
+ Nội dung 2: Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa
bàn xã, thôn theo quy hoạch, gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát
nước trong thôn, xóm; Xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã; Chỉnh
trang, cải tạo nghĩa trang; Cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân cư,
phát triển cây xanh ở các công trình công cộng…
 Nâng cao chất lượng tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể CT-XH trên địa bàn.

− Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 18 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.

SVTH: Hoàng Thị Phương

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Đến 2015 có 85% số xã đạt chuẩn và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn.

− Nội dung:
+ Nội dung 1: Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ,
đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
+ Nội dung 2: Ban hành chính sách khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã được
đào tạo, đủ tiêu chuẩn về công tác ở các xã, đặc biệt là các vùng sâu, vùng xa, vùng
đặc biệt khó khăn để nhanh chóng chuẩn hoá đội ngũ cán bộ ở các vùng này.
+ Nội dung 3: Bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của các tổ
chức trong hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
 Giữ vững an ninh trật tự xã hội nông thôn.

− Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 19 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
Đến 2015 có 85% số xã đạt chuẩn và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn.
− Nội dung:
+ Nội dung 1: Ban hành nội quy, quy ước làng xóm về trật tự, an ninh; phòng
chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu.
+ Nội dung 2: Điều chỉnh và bổ sung chức năng, nhiệm vụ và chính sách tạo điều
kiện cho lượng lực lượng an ninh xã, thôn, xóm hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo an ninh,
trật tự xã hội trên địa bàn theo yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
1.2. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới và
tình hình thực hiện nông thôn mới ở Việt Nam
1.2.1. Kinh nghiệm xây dựng NTM ở một số nước trên thế giới
Phát triển nông nghiệp để xây dựng một nông thôn mới trong giai đoạn hiện nay,
từ các góc cạnh khác nhau, đang là mối quan tâm chung của cả cộng đồng thế giới.
Kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới về vấn đề này là bài học cho Việt Nam.
* Nhật Bản: “Mỗi làng một sản phẩm”
Từ thập niên 70 của thế kỷ trước, ở tỉnh Oita (miền tây nam Nhật Bản) đã hình
thành và phát triển phong trào “Mỗi làng một sản phẩm”, với mục tiêu phát triển vùng
nông thôn của khu vực này một cách tương xứng với sự phát triển chung của cả nước
SVTH: Hoàng Thị Phương


11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Nhật Bản. Trải qua gần 30 năm hình thành và phát triển, Phong trào “Mỗi làng một
sản phẩm” ở đây đã thu được nhiều thắng lợi rực rỡ. Sự thành công của phong trào này
đã lôi cuốn sự quan tâm không chỉ của nhiều địa phương trên đất nước Nhật Bản mà
còn rất nhiều khu vực, quốc gia khác trên thế giới. Một số quốc gia, nhất là những
quốc gia trong khu vực Đông Nam Á đã thu được những thành công nhất định trong
phát triển nông thôn của đất nước mình nhờ áp dụng kinh nghiệm phong trào “Mỗi
làng một sản phẩm”.
Những kinh nghiệm của phong trào “Mỗi làng một sản phẩm” được những người
sáng lập, các nhà nghiên cứu đúc rút để ngày càng có nhiều người, nhiều khu vực và
quốc gia có thể áp dụng trong chiến lược phát triển nông thôn, nhất là phát triển nông
thôn trong quá trình công nghiệp hóa đất nước mình.
* Hàn Quốc: Phong trào Làng mới
Cuối thập niên 60 của thế kỷ XX, GDP bình quân đầu người của Hàn Quốc chỉ
có 85 USD; phần lớn người dân không đủ ăn; 80% dân nông thôn không có điện thắp
sáng và phải dùng đèn dầu, sống trong những căn nhà lợp bằng lá. Là nước nông
nghiệp trong khi lũ lụt và hạn hán lại xảy ra thường xuyên, mối lo lớn nhất của chính
phủ khi đó là làm sao đưa đất nước thoát khỏi đói, nghèo.
Phong trào Làng mới (SU) ra đời với 3 tiêu chí: cần cù (chăm chỉ), tự lực vượt
khó, và, hợp tác (hiệp lực cộng đồng). Năm 1970, sau những dự án thí điểm đầu tư cho
nông thôn có hiệu quả, Chính phủ Hàn Quốc đã chính thức phát động phong trào SU
và được nông dân hưởng ứng mạnh mẽ. Họ thi đua cải tạo nhà mái lá bằng mái ngói,
đường giao thông trong làng, xã được mở rộng, nâng cấp; các công trình phúc lợi công
cộng được đầu tư xây dựng. Phương thức canh tác được đổi mới, chẳng hạn, áp dụng

canh tác tổng hợp với nhiều mặt hàng mũi nhọn như nấm và cây thuốc lá để tăng giá
trị xuất khẩu. Chính phủ khuyến khích và hỗ trợ xây dựng nhiều nhà máy ở nông thôn,
tạo việc làm và cải thiện thu nhập cho nông dân.
Bộ mặt nông thôn Hàn Quốc đã có những thay đổi hết sức kỳ diệu. Chỉ sau 8
năm, các dự án phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn cơ bản được hoàn thành. Trong 8
năm từ 1971-1978, Hàn Quốc đã cứng hóa được 43.631km đường làng nối với đường
của xã, trung bình mỗi làng nâng cấp được 1.322m đường; cứng hóa đường ngõ xóm
SVTH: Hoàng Thị Phương

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

42.220km, trung bình mỗi làng là 1.280m; xây dựng được 68.797 cầu (Hàn Quốc là
đất nước có nhiều sông suối), kiên cố hóa 7.839km đê, kè, xây 24.140 hồ chứa nước
và 98% hộ có điện thắp sáng. Đặc biệt, vì không có quỹ bồi thường đất và các tài sản
khác nên việc hiến đất, tháo dỡ công trình, cây cối, đều do dân tự giác bàn bạc, thỏa
thuận, ghi công lao đóng góp và hy sinh của các hộ cho phong trào.
Ông Le Sang Mu, cố vấn đặc biệt của Chính phủ Hàn Quốc về nông, lâm, ngư
nghiệp cho biết, Chính phủ hỗ trợ một phần đầu tư hạ tầng để nông thôn tự mình vươn
lên, xốc lại tinh thần, đánh thức khát vọng tự tin. Thắng lợi đó được Hàn Quốc tổng
kết thành 6 bài học lớn.
Thứ nhất, Phát huy nội lực của nhân dân để xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn
phương châm là nhân dân quyết định và làm mọi việc, “nhà nước bỏ ra 1 vật tư, nhân
dân bỏ ra 5-10 công sức và tiền của”. Dân quyết định loại công trình, dự án nào cần ưu
tiên làm trước, công khai bàn bạc, quyết định thiết kế và chỉ đạo thi công, nghiệm thu
công trình.

Thứ hai, phát triển sản xuất để tăng thu nhập. Khi kết cấu hạ tầng phục vụ sản
xuất được xây dựng, các cơ quan, đơn vị chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, giống mới,
khoa học công nghệ giúp nông dân tăng năng suất cây trồng, vật nuôi, xây dựng vùng
chuyên canh hàng hóa.
Thứ ba, Đào tạo cán bộ phục vụ phát triển nông thôn Hàn Quốc, xác định nhân
tố quan trọng nhất để phát triển phong trào SU là đội ngũ cán bộ cơ sở theo tinh thần
tự nguyện và do dân bầu.
Thứ tư, Phát huy dân chủ để phát triển nông thôn.
Thứ năm, phát triển và bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường bằng sức mạnh toàn dân.
Chính phủ quy hoạch, xác định chủng loại cây rừng phù hợp, hỗ trợ giống, tập huấn
cán bộ kỹ thuật chăm sóc vườn ươm và trồng rừng để hướng dẫn và yêu cầu tất cả chủ
đất trên vùng núi trọc đều phải trồng rừng, bảo vệ rừng
Phong trào SU của Hàn Quốc đã biến đổi cộng đồng vùng nông thôn cũ thành
cộng đồng nông thôn mới ngày một đẹp hơn và giàu hơn. Khu vực nông thôn trở thành
xã hội năng động có khả năng tự tích lũy, tự đầu tư và tự phát triển. Phong trào SU,

SVTH: Hoàng Thị Phương

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

với mức đầu tư không lớn, đã góp phần đưa Hàn Quốc từ một nước nông nghiệp lạc
hậu trở nên giàu có.
* Thái Lan: sự trợ giúp mạnh mẽ của nhà nước
Thái Lan vốn là một nước nông nghiệp truyền thống với dân số nông thôn chiếm
khoảng 80% dân số cả nước. Để thúc đẩy sự phát triển bền vững nền nông nghiệp,

Thái Lan đã áp dụng một số chiến lược như: Tăng cường vai trò của cá nhân và các tổ
chức hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp; đẩy mạnh phong trào học tập, nâng cao
trình độ của từng cá nhân và tập thể bằng cách mở các lớp học và các hoạt động
chuyên môn trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn; tăng cường công tác bảo hiểm
xã hội cho nông dân, giải quyết tốt vấn đề nợ trong nông nghiệp; giảm nguy cơ rủi ro
và thiết lập hệ thống bảo hiểm rủi ro cho nông dân.
Đối với các sản phẩm nông nghiệp, Nhà nước đã hỗ trợ để tăng sức cạnh tranh
với các hình thức, như tổ chức hội chợ triển lãm hàng nông nghiệp, đẩy mạnh công tác
tiếp thị; phân bổ khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách khoa học và hợp lý, từ đó
góp phần ngăn chặn tình trạng khai thác tài nguyên bừa bãi và kịp thời phục hồi những
khu vực mà tài nguyên đã bị suy thoái; giải quyết những mâu thuẫn có liên quan đến
việc sử dụng tài nguyên lâm, thủy hải sản, đất đai, đa dạng sinh học, phân bổ đất canh
tác. Trong xây dựng kết cấu hạ tầng, Nhà nước đã có chiến lược trong xây dựng và
phân bố hợp lý các công trình thủy lợi lớn phục vụ cho nông nghiệp. Hệ thống thủy lợi
bảo đảm tưới tiêu cho hầu hết đất canh tác trên toàn quốc, góp phần nâng cao năng
suất lúa và các loại cây trồng khác trong sản xuất nông nghiệp. Chương trình điện khí
hóa nông thôn với việc xây dựng các trạm thủy điện vừa và nhỏ được triển khai rộng
khắp cả nước…
Về lĩnh vực công nghiệp phục vụ nông nghiệp, chính phủ Thái Lan đã tập trung
vào các nội dung sau: Cơ cấu lại ngành nghề phục vụ phát triển công nghiệp nông
thôn, đồng thời cũng xem xét đến các nguồn tài nguyên, những kỹ năng truyền thống,
nội lực, tiềm năng trong lĩnh vực sản xuất và tiếp thị song song với việc cân đối nhu
cầu tiêu dùng trong nước và nhập khẩu.
Thái Lan đã tập trung phát triển các ngành mũi nhọn như sản xuất hàng nông
nghiệp, thủy, hải sản phục vụ xuất khẩu, thúc đẩy mạnh mẽ công nghiệp chế biến nông
SVTH: Hoàng Thị Phương

14



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

sản cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, nhất là các nước công nghiệp phát triển.
Một số kinh nghiệm trong phát triển nông nghiệp, nông thôn nêu trên cho thấy,
những ý tưởng sáng tạo, khâu đột phá và sự trợ giúp hiệu quả của nhà nước trên cơ sở
phát huy tính tự chủ, năng động, trách nhiệm của người dân để phát triển khu vực này,
có ý nghĩa và vai trò hết sức quan trọng đối với việc công nghiệp hóa, hiện đại hóa
thành công nông nghiệp - tạo nền tảng thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước.
1.2.2. Tình hình thực hiện NTM ở Việt Nam
Thực hiện nghị quyết Trung ương 7 khóa X của thủ tướng chính phủ đã ban hành
Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM tại quyết định 491/QĐ- TTg, ngày 16/4/2009 và chương
trình MTQG về xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020 tại quyết định 800/QĐ-TTg.
Ngày 02/02/2010, Thủ tướng chính phủ đã ra quyết định 193/QĐ-TTg phê duyệt
chương trình rà soát quy hoạch xây dựng NTM. Kết quả thực hiện đến nay trên các
lĩnh vực như sau:
1.2.2.1. Thành lập bộ máy chỉ đạo từ Trung Ương đến cơ sở
Ngày 01/07/2010, Thủ tướng chính phủ ban hành quyết định 1013/QĐ-TTg
thành lập ban chỉ đạo Trung ương chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn
2010-2020. Ban chỉ đạo có 24 thành viên, do đồng chí Nguyễn Sinh Hùng – Phó Thủ
tướng thường trực Chính phủ làm trưởng ban, Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Cao Đức
Phát làm phó trưởng ban thường trực.
Ban chỉ đạo Trung ương đã ban hành quy chế hoạt động ( tại quyết định 437/QĐBCĐXDNTM, ngày 20/09/2010) và Kế hoạch triển khai Chương trình MTQG xây
dựng NTM giai đoạn 2010- 2020 ( tại quyết định 435/QĐ- BCĐXDNTM, ngày
20/09/2010).
Để giúp việc cho Ban chỉ đạo, Bộ NN&PTNN đã thành lập văn phòng điều phối
chương trình với 24 cán bộ chuyên trách ( 4 chuyên trách, 9 kiêm nhiệm từ các bộ,
ngành, 11 kiêm nhiệm từ các đơn vị trong Bộ). theo kế hoạch của Ban chỉ đạo Trung

ương, trong năm 2010 các cấp chính quyền từ tỉnh đến huyện đều đã thành lập Ban
chỉ đạo chương trình MTQG xây dựng NTM.

SVTH: Hoàng Thị Phương

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Ở cấp xã, thành lập Ban quản lý chương trình NTM ( do Chủ tịch UBND xã làm
Trưởng ban, các ủy viên ủy ban phụ trách các lĩnh vực nông nghiệp, kinh tế, giao
thông công chính, đại diện mặt trận tổ quốc, các đoàn thể quần chúng làm thành viên)
và Ban giám sát cộng đồng ( gồm đại diện của Hội đồng nhân dân, mặt trận tổ quốc,
các tổ chức chính trị xã hội và đại diện của cộng đồng dân cư).
1.2.2.2. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, chọn địa điểm chỉ đạo
Cũng trong năm 2010, Thủ tướng chính phủ đã tổ chức hội nghị trực tuyến với
lãnh đạo các bộ, ngành Trung ương, lãnh đạo các địa phương để triển khai chương
trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2010- 2020 ( ngày 06/08/2010). Nhiều hoạt
động tuyên truyền như họp báo, tổ chức hội nghị với các tổ chức quốc tế… cũng đã
được tiến hành. Ban chỉ đạo Trung ương đã chọn 5 tỉnh là: Phú Thọ, Thái Bình, Hà
Tĩnh, Bình Phước, An giang và 5 huyện là Nam Đàn – tỉnh Nghệ An, Hải hậu- tỉnh
Nam Định, Phước Long- tỉnh Bạc Liêu, Phú Ninh- tỉnh Quảng Nam, K’Bang – tỉnh
Gia Lai làm điểm chỉ đạo.
Theo cục Kinh tế hợp tác phát triển nông thôn ( công bố tại hội nghị ngày
15/02/2011), đến tháng 2/2011, có 60 tỉnh chọn xã làm điểm chỉ đạo trước khi nhân ra
diện rộng(766 xã/ 119 huyện). Một số tỉnh chọn số xã làm điểm lớn như Phú yên 22%,
Đồng Tháp 25%, Hà Giang 23% Lào Cai 32%,… Có tỉnh đề ra kế hoạch hoàn thành

chương trình xây dựng NTM sớm hơn kế hoạch của Trung ương như Quảng Ninh
phấn đấu 70% xã đạt NTM vào năm 2015.
1.2.2.3. Ban hành các văn bản hướng dẫn chỉ đạo
Theo sự chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương đã ban hành nhiều
thông tư hướng dẫn quản lý, thực hiện chương trình MTQG xây dựng NTM. Bộ
NN&PTNT đã ban hành thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 về
“Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM” và thông tư 07/ 2010/TTBNNPTNT, ngày 08/02/2010 về “ Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông
nghiệp cấp xã”.
Bộ xây dựng ban hành Thông tư 21/2009/TT-BXD, ngày 30/06/2009 về: “ Quy
định việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng NTM”; Thông tư
số 31/2009/TT-BXD ngày 10/09/2009, về “ Ban hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng

SVTH: Hoàng Thị Phương

16


×