Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN HÀNG tồn KHO DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC THỰC HIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 127 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

́H

U

Ế

-----  -----



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

H

TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO

̣I H

O

̣C


K

IN

DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC THỰC HIỆN

Giảng viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Thanh Huyền

TS. Hồ Thị Thúy Nga

Đ
A

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K46C KTKT
Niên khóa: 2012 - 2016

Huế, tháng 05 năm 2016

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt bài khóa luận này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ
quý thầy cô, các anh chị và tất cả các bạn.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô giáo trường
Đại học Kinh Tế Huế nói chung và các thầy cô giáo trong khoa Kế toán kiểm toán nói
riêng đã tận tình giảng dạy và cung cấp cho tôi những kiến thức trong những năm học

Ế

vừa qua làm cơ sở nền tảng để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài này. Trong đó, giảng

U

viên Hồ Thị Thúy Nga là người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình để giúp tôi hoàn thành



những tâm huyết mà cô đã dành sinh viên chúng tôi.

́H

khóa luận tốt nghiệp này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất của mình đối với

Qua đây, tôi cũng xin gửi tới lời cảm ơn chân thành của mình đến ban lãnh đạo

H

công ty và toàn thể các anh chị kiểm toán viên của công ty TNHH FAC tại thành phố


IN

Huế đã giúp đỡ, tạo mội điều kiện để tôi tiếp xúc với thực tế quá trình kiểm toán cũng

K

như cung cấp cho tôi rất nhiều tài liệu và nhiệt tình hướng dẫn để tôi có những nhận
thức đúng đắn trong quá trình hoàn thành luận văn.

O

̣C

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ động

̣I H

viên tôi trong quá trình học tập và thực hiện khóa luận.
Do điều kiện hạn chế về thời gian cũng như về mặt kiến thức nên khóa luận

Đ
A

không thể tránh khỏi những hạn chế sai sót. Chính vì vậy, tôi rất mong nhận được sự
quan tâm đóng góp ý kiến của các thầy cô để khóa luận được hoàn thiện hơn cũng như
có thể rút ra được kinh nghiệm quý báu cho bản thân.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thanh Huyền


SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii

Ế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... viii

U

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

́H

1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1




1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................1
1.3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2

H

1.4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2

IN

1.5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
1.6. Kết cấu đề tài:...........................................................................................................3

K

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG

̣C

KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH .......................................................................4

O

1. Hàng tồn kho và các vấn đề về kiểm toán ...................................................................4

̣I H

1.1. Nội dung và đặc điểm của khoản mục hàng tồn kho ...............................................4
1.1.1. Khái niệm và phân loại hàng tồn kho....................................................................4


Đ
A

1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................4
1.1.1.2. Phân loại hàng tồn kho .......................................................................................4
1.1.1.3. Đặc điểm hàng tồn kho.......................................................................................5
1.1.1.4. Chức năng của hàng tồn kho ..............................................................................6
1.1.2. Tổ chức kế toán hàng tồn kho ...............................................................................6
1.1.2.1. Tổ chức công tác chứng từ .................................................................................6
1.1.2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán ..................................................8
1.1.2.3. Phương pháp tính giá hàng tồn kho..................................................................10
1.1.2.4. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho ..............................................................11
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

1.2. Nội dung kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính ...................12
1.2.1. Mục tiêu kiểm toán hàng tồn kho ........................................................................12
1.3. Quy trình kiểm toán hàng tồn kho..........................................................................13
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán.......................................................................................13
1.3.1.1. Chuẩn bị cho lập kế hoạch kiểm toán...............................................................13
1.3.1.2.Lập kế hoạch chiến lược....................................................................................13
1.3.1.3. Lập kế hoạch tổng quát và chương trình kiểm toán .........................................14


Ế

1.3.2.Giai đoạn thực hiện kiểm toán..............................................................................19

U

1.3.2.1. Thủ tục kiểm soát và thử nghiệm kiểm soát đối với quy trình kiểm toán

́H

hàng tồn kho ......................................................................................................... 20
1.3.2.2. Thực hiện các thử nghiệm cơ bản.....................................................................22



1.3.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán...............................................................................25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO

H

TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM

IN

TOÁN FAC ..................................................................................................................26

K

2.1. Khái quát về công ty TNHH kiểm toán FAC.........................................................26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................26


O

̣C

2.1.2. Đối tượng khách hàng tại công ty TNHH kiểm toán FAC..................................32

̣I H

2.2. Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính của công ty TNHH Kiểm toán FAC .............33
2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch ........................................................................................33

Đ
A

2.2.2. Thực hiện kiểm toán ............................................................................................35
2.2.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán..........................................................................37
2.3. Thực trạng quy trình kiểm toán tai công ty cổ phần ABC do công ty TNHH Kiểm
toán FAC thực hiện........................................................................................................37
2.3.1. Giai đoạn lập kế hoạch ........................................................................................37
2.3.1.1. Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán..........................................................37
2.3.1.2. Ký kết hợp đồng kiểm toán ..............................................................................38
2.3.1.3. Tìm hiểu thông tin chung về doanh nghiệp ......................................................38
2.3.1.4.Tìm hiểu chính sách kế toán ..............................................................................39
2.3.1.5. Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính .......................................39
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền

iii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

2.3.1.6. Tìm hiệu hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................................42
2.3.1.7. Xác định mức trọng yếu ...................................................................................42
2.3.1.8. Xác định phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu ...................................................44
2.3.1.9. Tổng hợp kế hoạch kiểm toán ..........................................................................44
2.3.1.10. Thiết kế chương trình kiểm toán ....................................................................44
2.3.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán hàng tồn kho.......................................................46
2.3.2.1. Thử nghiệm kiểm soát ......................................................................................46

Ế

2.3.2.2. Thử nghiệm cơ bản ...........................................................................................47

U

2.3.3. Kết thúc kiểm toán hàng tồn kho.........................................................................63

́H

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN TÀI



CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC. ..............................................64
3.1. Nhận xét về quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty FAC thực hiện. .................64


H

3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................64

IN

3.1.1.1. Về đội ngũ nhân sự và môi trường làm việc tại công ty TNHH kiểm toán FAC..... 64

K

3.1.1.2. Về quy trình kiểm toán hàng tồn kho ...............................................................65
3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................66

O

̣C

3.1.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch .....................................................................................66

̣I H

3.1.2.2. Giai đoạn thực hiện...........................................................................................66
3.2. Một số giải pháp góp phần nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán Hàng tồn kho tại

Đ
A

công ty FAC..................................................................................................................68
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................73
1. Kết luận......................................................................................................................73

2. Kiến nghị ...................................................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................75
PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Hàng tồn kho

KTV:

Kiểm toán viên

VACPA:

Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

VAS:

Chuẩn mực kế toán Việt Nam

VSA:


Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

BCTC :

Báo cáo tài chính

TNHH :

Trách nhiệm hữu hạn

KSNB :

Kiểm soát nội bộ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

HTK:

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Tổ chức chứng từ nhập kho. ..........................................................................7
Sơ đồ1.2 : Tổ chức chứng từ xuất kho ............................................................................8
Sơ đồ 2.1: sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty TNHH kiểm toán FAC .....................28

Ế

Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức Văn phòng đại diện Công ty TNHH kiểm toán FAC tại Huế....29

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Sơ đồ 2.3 Quy trình kiểm toán BCTC tại công ty kiểm toán FAC ..............................33

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1 : Mục tiêu kiểm toán hàng tồn kho ................................................................12
Bảng 2.1: Phân tích số liệu bảng cân đối kế toán công ty CP ABC tại ngày 31/12/2015 ....41
Bảng 2.2 : Phân tích số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh......................42
Bảng 2.3 : Xác định mức trọng yếu...............................................................................43

U

Ế

Bảng 2.4: Chương trình kiểm toán HTK của công ty TNHH Kiểm toán FAC.............45

́H

Bảng 2..5 : Bảng tổng hợp số liệu .................................................................................48
Bảng 2.6: Thực hiện thủ tục phân tích ..........................................................................50



Bảng 2.7: Kết quả soát xét hồ sơ kiểm kê trong giấy làm việc D541 ...........................52
Bảng 2.8: D541-1 –Kiểm tra Biên bản kiểm kê hàng tồn kho ......................................53

H

Bảng 2.9: D544-Kiểm tra phương pháp tính giá xuất kho ............................................57

IN


Bảng 2.10: D545 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho...................................................59

K

Bảng 2.11: D546-1 Kiểm tra cut-of hàng xuất kho và sự kiện sau ngày kết thúc niên độ ...61

Đ
A

̣I H

O

̣C

Bảng số 3.1: Bảng câu hỏi nhận biết hệ thống KSNB của khách hàng ........................68

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài “ Tìm hiểu quy trình kiểm toán hàng tồn kho do công ty TNHH kiểm
toán FAC” tập trung nghiên cứu giai đoạn thực hiện kiểm toán trong quy trình kiểm
toán BCTC trên lý thuyết và trên thực tế của công ty TNHH kiểm toán FAC, cụ thể là

công tác thực hiện kiểm toán hàng tồn kho. Từ đó, có sự so sánh giữa lý thuyết và thực

Ế

tế. Đồng thời, qua nghiên cứu thực trạng về công tác thực hiện kiểm toán hàng tồn

U

kho, đề tài đưa ra một số đánh giá cũng như một số giải pháp thực tiễn góp phần hoàn

́H

thiện công tác kiểm toán hàng tồn kho của FAC. Kết cấu của đề tài bao gồm 3 phần:



Phần I: Đặt vấn đề

Bao gồm các nội dung: Tính cấp thiết của đề tài; mục tiêu nghiên cứu; đối

H

tượng nghiên cứu; phạm vi nghiên cứu; phương pháp nghiên cứu.

IN

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, bao gồm các chương:

K


Chương I: Cơ sở lý luận của kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo

̣C

tài chính.

O

Chương II: Thực trạng quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán Báo

̣I H

cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán FAC.
Chương III: Nhận xét và một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm

Đ
A

toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán
FAC.

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền

viii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Khi nền kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng thông tin tài chính đáng
tin cậy để ra quyết định đầu tư cũng như quyết định quản lý ngày càng cao. Báo cáo tài
chính là tài liệu tổng hợp chứa đựng những thông tin tài chính nhưng những thông tin
chỉ thực sự hữu ích khi nó được trình bày trung thực và hợp lý. Do đó cần có một tổ

Ế

chức hoạt động chuyên nghiệp và khách quan đề kiểm tra tính trung thực hợp lý của

U

thông tin tài chính được cung cấp. Điều đó thúc đẩy sự hình thành và phát triển hoạt

́H

động kiểm toán độc lập. Ngày nay kiểm toán đã trở thành một nghề nghiệp và phát



triển trên quy mô toàn cầu. Để phát triển và hội nhập với nền kinh tế thế giới , nhiều
công ty kiểm toán Việt Nam đã ra đời và phát triển về quy mô cũng như chất lượng

H

dịch vụ đã cung cấp.


IN

Trong các cuộc kiểm toán thì phần lớn là kiểm toán báo cáo tái chính nhằm
chứng minh sự trung thực hợp lý trong việc phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn

K

cũng như tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để phục vụ cho

̣C

nhiều đối tượng và mục đích khác nhau.

O

Hàng tồn kho được xem là một trong những khoản mục trọng yếu và đặc biệt

̣I H

quan trọng đối với nhà quản trị doanh nghiệp cũng như nhà đầu tư bên ngoài do hàng
tồn kho thường chiếm phần lớn trong tổng tài sản của doanh nghiệp và có thể ảnh

Đ
A

hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp nếu như hàng tồn kho không được trình bày
trung thực và hợp lý trên báo cáo tài chính. Nhận thực được điều này, với kiến thức
được học tập tại nhà trường và thời gian học hỏi và tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH
kiểm toán FAC tôi lựa chọn đề tài : “Tìm hiểu quy trình kiểm toán hàng tồn kho do

công ty TNHH Kiểm toán FAC thực hiện”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán hàng tồn kho
 Tìm hiểu và đánh giá thực trạng kiểm toán hàng tồn kho của công ty TNHH
kiểm toán FAC tại công ty cổ phần ABC.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

 Đề xuất một số nhận xét và biện pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn
kho tại công ty TNHH kiểm toán FAC.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty
TNHH kiểm toán FAC qua các giai đoạn tiền kế hoạch, giai đoạn chuẩn bị kiểm toán,
giai đoạn thực hiện kiểm toán và giai đoạn kết thúc kiêm toán.

Ế

Thực trạng quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty cổ phần ABC do công ty

U

TNHH kiểm toán FAC thực hiện tại công ty cổ phần ABC để làm rõ quy trình của

́H


công ty TNHH kiểm toán FAC.



1.4.Phạm vi nghiên cứu

 Không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH kiểm toán FAC, phòng

H

kiểm toán báo cáo tài chính

IN

 Thời gian: Số liệu thực hiện tại công ty khách hàng cho năm tài chính kết thúc

K

vào ngày 31/12/2015.

̣C

1.5. Phương pháp nghiên cứu

O

- Phương pháp thu thập số liệu: Tham khảo các loại sách báo, giáo trình, chế độ

̣I H


kế toán, chuẩn mực kế toán- kiểm toán, trang web điện tử chuyên về kế toán kiểm
toán, thu thập số liệu từ hồ sơ khách hàng của công ty

Đ
A

- Phương pháp phỏng vấn : Thu thập những thông tin cần thiết thông qua phỏng

vấn những nhân viên trong công ty khách hàng hoặc trao đổi với các anh chị trong
nhóm kiểm toán về những vấn đề liên quan.
- Phương pháp xử lý số liệu: Dùng Microsoft exel để tính toán, xử lý và phân
tích các số liệu của báo cáo tài chính khách hàng sau khi thu thập được
- Phương pháp khảo sát thực tế: Trực tiếp tham gia vào đoàn kiểm toán của
công ty TNHH kiểm toán FAC thực hiện tại các công ty khách hàng thực hiện công
việc kiểm toán.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

1.6. Kết cấu đề tài:
Nội dung đề tài gồm ba phần chính :
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương I: Cơ sở lý luận của kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo
tài chính.

Ế

Chương II: Thực trạng quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán Báo

U

cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán FAC.

́H

Chương III: Nhận xét và một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán



hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán FAC.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H

Phần 3: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ế

1. Hàng tồn kho và các vấn đề về kiểm toán



1.1.1.1. Khái niệm

́H

1.1.1. Khái niệm và phân loại hàng tồn kho


U

1.1. Nội dung và đặc điểm của khoản mục hàng tồn kho

HTK là tài sản ngắn hạn, chiếm tỷ trọng lớn và đóng vai trò quan trọng trong quá

H

trình sản xuất, kinh doanh của một doanh nghiệp.

IN

Theo chuẩn mực kế toán Việt nam số 02- VAS 02 quy định hàng tồn kho là

K

những tài sản:

 Được giữ để bán trong quá trình sản xuất, kinh doanh bình thường;

̣C

 Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;

̣I H

O

 Nguyên liệu, vật liệu công cụ dụng cụ ( gọi chung là vật tư ) để sử dụng trong

quá trình sản xuất kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.

Đ
A

Hay nói cách khác hàng tồn kho là tài sản lưu động của doanh ngiệp biểu hiện
dưới hình thái vật chất. Hàng tồn kho có thể được mua từ bên ngoài hoặc tự sản xuất
để dùng vào mục đích sản xuất kinh doanh.
Hàng tồn kho được trình bày trên bảng cân đối kế toán tại phần A “ tài sản ngắn
hạn“ và được trình bày với hai chỉ tiêu: Giá trị hàng tồn kho, tổng số dự phòng giảm
giá hàng tồn kho đã lập.
1.1.1.2. Phân loại hàng tồn kho
Hàng tồn kho bao gồm :

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

- Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng đang đi đường, hàng gửi đi
bán, hàng hóa đi gia công chế biến.
- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán.
- Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa
làm thủ tục nhập kho thành phẩm.
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ trong kho, gửi đi gia công chế biến và
đã mua đang đi trên đường.


Ế

- Chi phí dịch vụ dở dang.

U

1.1.1.3. Đặc điểm hàng tồn kho

́H

Hàng tồn kho trong doanh nghiệp thường gồm nhiều loại, có vai trò công dụng



khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hàng tồn kho có những đặc điểm cơ
bản sau:

H

- Hàng tồn kho có giá trị lớn và thường chiếm một tỷ trọng đáng kể trong tài sản

IN

ngắn hạn của đơn vị. Do đó, các sai sót về hàng tồn kho thường ảnh hưởng trọng yếu

K

đến mức độ trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính.
- Hàng tồn kho giữ vai trò quan trọng trung gian trong quá trình chuyển hóa các


̣C

nguồi lực của đơn vị thành kết quả kinh doanh. Đặc biệt hàng tồn kho có mối quan hệ

O

mật thiết với giá vốn hàng bán và các chu trình bán hàng thu tiền, chu trình mua hàng

̣I H

trả tiền và chu trình tiền lương.
- Các sai sót về hàng tồn kho có thể ảnh hưởng đến cả bảng cân đối kế toán và

Đ
A

bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Hàng tồn kho là một khoản mục nhạy cảm với gian lận ( biển thủ, trộm cắp..)

và chịu nhiều rủi ro do mất giá, hư hỏng lỗi thời, hao hụt… Ngoài ra, do các đặc điểm
riêng, một số hàng tồn kho như thuốc độc, thủy hải sản đang nuôi trồng… là các đối
tượng dễ sai sót khi tiến hành kiểm tra vật chất.
- Kế toán hàng tồn kho là một công việc chứa đựng nhiều yếu tố chủ quan và
phụ thuộc rất nhiều vào các xét đoán của ban giám đốc khi ước tính kế toán (giáo trình
kiểm toán – Trường đại học kinh tế TP Hồ Chí Minh khoa Kế toán- kiểm toán).

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

- Cuối cùng là các khoản mục HTK thường đa dạng và có thể chịu ảnh hưởng
lớn bởi hao mòn vô hình và hao mòn hữu hình thông qua các biểu hiện như bị hư
hỏng trong thời gian nhất định, dễ bị lỗi thời ... Do đó Kiểm toán viên khi kiểm toán
phải có sự hiểu biết về đặc điểm từng loại hàng tồn kho, xu hướng biến động của nó
trên bình diện ngành để có thể xác định chính xác hao mòn hữu hình và vô hình. Bên
cạnh những lý do trên thì tần suất của các nghiệp vụ về HKT cũng ảnh hưởng nhất
định. Thông thường các nghiệp vụ về HTK xảy ra với tần suất lớn do đó dễ gây ra

Ế

việc phản ánh thiếu nghiệp vụ, phản ánh trùng lặp nghiệp vụ cũng như là điều kiện tốt

U

cho những sai phạm mang tính chất chủ quan xảy ra: Biển thủ hàng hóa, làm thất

́H

thoát tài sản doanh nghiệp.



1.1.1.4. Chức năng của hàng tồn kho


Hàng tồn kho là sự kết hợp của hai hệ thống riêng biệt nhưng có liên quan chặt chẽ

H

với nhau, một đề cập đến quá trình vận động vật chất của hàng hóa, và một đến các chi

IN

phí liên quan. Khi HTK vận động trong công ty cần phải tồn tại các quá trình kiểm soát
đầy đủ cả vận động vật chất của chúng lẫn các chi phí liên quan. Các quá trình kiểm

K

toán được soát được đề cập ở đây được cụ thể hóa thông qua chức năng chủ yếu của

̣C

HTK đó là: chức năng mua hàng, chức năng nhận hàng, chức năng lưu kho, chức năng

O

xuất hàng, chức năng sản xuất và chức năng vận chuyển hàng đi tiêu thụ, bên cạnh đó

̣I H

còn có chức năng ghi sổ đối với chi phí sản xuất và ghi sổ về hàng lưu kho.
1.1.2. Tổ chức kế toán hàng tồn kho

Đ
A


1.1.2.1. Tổ chức công tác chứng từ
Tổ chức chứng từ kế toán là tổ chức vận dụng phương pháp chứng từ trong ghi

chép kế toán, bao gồm công việc thiết kế khối lượng công tác kế toán ban đầu trên hện
thống chứng từ hợp lý hợp phát theo quy định luân chuyển nhất định, trong công tác tổ
chức chứng từ hàng tồn kho tùy thuộc vào từng loại hình kinh doanh của doanh nghiệp
để xây dựng danh mục chứng từ HTK cho phù hợp. Song chứng từ được sử dụng trong
chu trình HTK bao gồm các loại sau đây:

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

 Chứng từ nhập mua hàng hóa: Phiếu yêu cầu mua hàng, hóa đơn giá trị gia
tăng của nhà cung cấp, phiếu kiểm nhận hàng, phiếu nhập kho, biên bản kiểm nghiệm
vật tư hàng hóa...
 Chứng từ xuất kho cho sản xuất bao gồm: Phiếu yêu cầu lĩnh vật tư, phiếu xuất
kho vật tư, thẻ kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kế hoach sản xuất...
 Chứng từ bán thành phẩm hàng hóa: Khi xuất bán hàng hóa thành phẩm vật tư
kê toán dựa vào trên các chứng từ hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, vận đơn, phiếu xuất

Ế

kho, thẻ kho, hóa đơn bán hàng, cam kết mua hàng.


Bộ
phận
nhận
hàng

Nhà
cung
cấp

Phụ
trách
nhập
kho

Thủ
kho

Kế toán
HTK
Bảo
quản và
lưu trữ

Phiếu
nhập


duyệt


Nhập
kho và
ghi thẻ
kho

Ghi sổ
kế toán

̣C

K

Biên
bản
nhận
hàng

Sơ đồ 1.1: Tổ chức chứng từ nhập kho.

Đ
A

̣I H

O

Các bước
công việc và
chứng từ kèm
theo


Đề
nghị
nhập
kho

IN

H

Nghiệp
vụ nhập
kho

Cán bộ
cung
ứng



Những
người có
liên quan

́H

U

Quy trình tổ chức được thể hiện qua sơ đồ:


SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền

7


Khóa luận tốt nghiệp
Những người
có liên quan

Người đề
nghị xuất
kho

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

Giám đốc,
kế toán
trưởng

Cán bộ
cung ứng

Kế toán
HTK

Thủ kho

Bảo
quản và
lưu trữ


Nghiệp vụ
nhập kho
Phiếu
xuất kho

Xuất kho
và ghi thẻ
kho

Ghi sổ
kế toán

Ế

Duyệt xuất
kho

́H

U

Các bước công
việc và chứng từ
kèm theo

Đề nghị
xuất kho

H




Sơ đồ1.2 : Tổ chức chứng từ xuất kho

IN

1.1.2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán
Tổ chức tài khoản kế toán là tổ chức vận dụng TK trong phương pháp đối ứng để

K

xây dựng hệ thống tài, nhằm hệ thống hóa các chứng từ kế toán theo thời gian và đối

̣C

tượng, từ đó cung cấp thông tin về từng loại tài sản, nguồn vốn và quá trình kinh

O

doanh của các đơn vị hạch toán.

̣I H

Trong doanh nghiệp thương mại, HTK phần lớn là hàng hóa theo dõi trên TK
156, hàng gửi bán TK 157 và hàng mua đi đường TK 151. Với doanh nghiệp sản xuất,

Đ
A


hàng tồn kho gồm: nguyên vật liệu (TK152), công cụ dụng cụ (153), thành
phẩm(TK155) , sản phẩm dở dang( 154), hàng gửi bán (157), hàng mua đi đường(TK
151). Đối với đơn vị xây lắp, hàng tồn kho chủ yếu là sản phẩm xây dựng dở dang
theo dõi trên TK 154. Tùy thuộc vào đặc điểm mỗi doanh nghiệp, kế toán sử dụng các
tiểu khoản chi tiết để theo dõi từng loại hàng tồn kho cụ thể.
Tổ chức sổ kế toán là hình thức biểu hiện của phương pháp đối ứng TK trên sổ
kế toán. Sổ kế toán là phương tiện vật chất để hệ thống hóa các số liệu kế toán trên cơ
sở các chứng từ gốc và các tài liệu kế toán khác. Sổ kế toán có nhiều loại song có thể
phân chia thành sổ tổng hợp và sổ chi tiết. Sổ tổng hợp được mở cho tài khoản tổng
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

hợp tương ứng, trên sổ tổng hợp các đối tượng được ghi nhận theo thước đo giá trị , là
cơ sở để lập báo cáo tài chính. Sổ chi tiết dùng để phản ánh chi tiết một đối tượng cụ
thể cả thước đo giá trị và hiện vật. Số liệu trên sổ chi tiết sử dụng để lập và đối chiếu
với số liệu trên sổ tổng hợp. Sự đối chiếu giữa sổ chi tiết với sổ tổng hợp, sổ sách với
kiểm kê thực tế cần được tiến hành định kỳ, kịp thời phát hiện chênh lệch để xử lý.
Hệ thống sổ sách hàng tồn kho đóng vai trò quan trọng nhất trong hệ thống kiểm
soát nội bộ của một doanh nghiệp đối với hàng tồn kho, đòi hỏi theo dõi hàng tồn kho

Ế

cả về mặt số lượng lẫn giá trị đối với tất cả các loại vật tư hàng hóa. Vì thế hệ thống sổ


́H

nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm sản xuất.

U

cung cấp thông tin chi tiết về lượng hàng hóa tồn kho hiện có và tình hình sử dụng



Theo chế độ kế toán Việt Nam có 4 hình thức ghi sổ kế toán, doanh nghiệp có thể
lựa chọn một trong bốn hình thức này nhưng cần nhất quán trong việc mở sổ kế toán:

H

Một là, hình thức nhật ký chung: Áp dụng đối với các doanh nghiệp quy mô vừa

IN

và nhỏ, loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh giản đơn trình độ kế toán khá, được

K

hỗ trợ tin học.

̣C

Hai là, hình thức nhật ký – sổ cái: Thường áp dụng trong những doanh nghiệp

O


quy mô nhỏ, nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít, tài khoản sử dụng ít, trình độ quản lý cũng

̣I H

như kế toán là chưa cao.

Ba là, hình thức nhật ký chứng từ: Áp dụng trong điều kiện kế toán thủ công

Đ
A

nhưng trình độ kế toán cao, thường dùng trong doanh nghiệp quy mô lớn, số lượng
nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều.
Bốn là, hình thức chứng từ ghi sổ: Phù hợp với tất cả các loại hình doanh

nghiệp, sổ sách có kết cấu đơn giản dễ ghi chép phù hợp với kế toán thủ công cũng
như áp dụng máy vi tính.
Theo thông tư số 200/ 2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kê toán doanh nghiệp. Ở
điều 9, đăng ký sửa đổi chế độ kế toán có quy định: “Tất cả các biểu mẫu sổ kế toán
(kể cả các loại sổ cái, sổ nhật ký) đều thuộc loại không bắt buộc, doanh nghiệp có thể
áp dụng biểu mẫu số theo hướng dẫn tại phụ lục số 4 thông tư này hoặc bổ sung sửa
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga


đổi mẫu sổ thẻ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải
đảm bảo trình bày thông tin đầy đủ rõ ràng, dễ kiểm tra kiểm soát”.
1.1.2.3. Phương pháp tính giá hàng tồn kho
Các quy định trong tính giá hàng tồn kho như sau:
 Đối với nghuyên vật liệu, công cụ dụng cụ hàng hóa nhập kho được tính theo
giá thực tế, trong đó:

=

(theo hóa

+

+

Các khoản

thuế không
hoàn lại

-

giảm trừ
(nếu có)

́H

đơn)


quan khác

Các khoản

Ế

Giá gốc

Chi phí liên

U

Giá mua



- Chi phí liên quan bao gồm các chi phí về vận chuyển, bốc xếp, bảo quản …
- Các khoản giảm trừ thường gồm: Các khoản giảm giá hàng mua do không đúng
quy cách, phẩm chất, các khoản chiết khấu thương mại.

H

- Các khoản thuế không hoàn lại: Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt…

IN

 Hàng do doanh nghiệp tự sản xuất:

K


Giá thực tế = tổng chi phí sản xuất = CP nguyên vật liệu trực tiếp + CP nhâncông

̣C

trực tiếp + CP Sản xuất chung

O

Để xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ, doanh nghiệp áp dụng theo một trong

̣I H

các phương pháp sau:

 Phương pháp tính theo giá đích danh: Phương pháp tính theo giá đích danh

Đ
A

được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hóa mua vào từng thứ sản
phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc là mặt
hàng ổn định và nhận diện được.
 Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp bình quân gia quyền,
giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng
tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá
trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc
vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
 Phương pháp nhập trước xuất trước ( FIFO): Phương pháp nhập trước xuất trước
áp dụng dựa trên giá định là giá tri hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền


10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua
hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho
được tính giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ , giá trị của hàng
tồn ko cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ.
Mỗi phương pháp tính giá trị hàng tồn kho đều có những ưu và nhược điểm nhất
định. Mức độ chính xác và độ tin cậy của mỗi phương pháp tùy thuộc vào yêu cầu
quản lý trình độ năng lực nghiệp vụ và trình độ trang bị công cụ tính toán phương tiện
xử lý thông tin doanh nghiệp. Đồng thời cũng tùy thuộc vào yêu cầu bảo quản tính

U

Ế

phức tạp về chủng loại quy cách và sự biến động của vật tư hàng hóa doanh nghiệp.

́H

1.1.2.4. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho

 Phương pháp kê khai thường xuyên: Phương pháp kê khai thường xuyên là

H


xuất trong vật tư hàng hóa trên sổ kế toán.



phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống tình hình nhập

IN

Cuối năm kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng tồn kho, so sánh đối
chiếu với số liệu hàng tồn kho trên sổ sách. Về nguyên tắc số hàng tồn kho thực tế

K

phải luôn phù hợp với số hàng tồn kho trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải truy tìm

̣C

nguyên nhân và có giải pháp xử lý kịp thời. Phương pháp kê khai thường xuyên áp

O

dụng cho các doanh nghiệp thương nghiệp kinh doanh có các mặt hàng có giá trị lớn

̣I H

như máy móc thiết bị có kỹ thuật, chất lượng cao.
Phương pháp kiểm kê định kỳ: Là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả

Đ

A

kiểm kê thực tế để phản án giá trị hàng tồn kho cuối kỳ vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán
tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng hóa, vật tư đã xuất trong kỳ theo công thức:
Trị giá hàng xuất trong kỳ = trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + tổng trị giá hàng nhập

kho trong kỳ - trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, mọi biến động của vật tư hàng hóa (nhập
kho, xuất kho) không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho. Giá
trị của vật tư hàng hóa mua và nhập kho trong kỳ được theo dõi, phản ánh trên một tài
khoán kế toán riêng (TK 611 “mua hàng”).

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

Công tác kiểm kê vật tư hàng hóa được tiến hành cuối mỗi kỳ kế toán để xác
định trị giá vật tư hàng hóa tồn kho thực tế, trị giá vật tư hàng hóa xuất kho trong kỳ
(tiêu dùng cho sản xuất hoặc xuất bán) làm căn cứ ghi sổ kế toán của tài khoản 611
“mua hàng”. Như vậy, khi áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, các tài khoản kế
toán hàng tồn kho chỉ sử dụng ở đầu kỳ kế toán (để kết chuyển số dư đầu kỳ) và cuối
kỳ kế toán (để phản ánh giá trị thực tế hàng tồn kho cuối kỳ).
Với sự phát triển ngày càng mạnh của công nghệ tin học thì việc áp dụng phương

Ế


pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho càng trở nên dễ dàng. Hiện

U

tại, phần lớn các doanh nghiệp đều áp dụng phương pháp này trong hạch toán hàng tồn

́H

kho nhờ ưu điểm này.



1.2. Nội dung kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
1.2.1. Mục tiêu kiểm toán hàng tồn kho

H

Mục tiêu kiểm toán được trình bày ở bảng 1.1:

Cơ sở dẫn liệu

Mục tiêu đối với nghiệp vụ

Mục tiêu đối với số dư

K

IN


Bảng 1.1 : Mục tiêu kiểm toán hàng tồn kho
hàng tồn kho

hàng tồn kho

̣C

Các nghiệp vụ mua hàng đã ghi sổ Hàng tồn kho đã được phản

O

thể hiện số hàng hoá mua được ánh trên bảng cân đối kế toán

̣I H

trong kỳ.

là thực sự tồn tại.

Các nghiệp vụ kết chuyển hàng đã
ghi sổ đại diện cho hàng tồn kho
được chuyển từ nơi này đến nơi

Đ
A

Sự hiện hữu

hoặc phát sinh


khác, từ loại này đến loại khác.
Các nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa đã
ghi sổ đại diện cho hàng tồn kho đã
xuất bán trong kỳ.
Tất cả các nghiệp vụ mua, kết Số dư tài khoản “Hàng tồn
chuyển và tiêu thụ hàng tồn kho kho” đã bao hàm tất cả các

Tính trọn vẹn

xảy ra trong kỳ đều được phản ánh nguyên vật liệu, công cụ dụng
trên sổ sách, báo cáo kế toán.
cụ, sản phẩm dở dang, sản
phẩm hoàn thành và hàng hoá

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
có tại thời điểm lập bảng cân
đối kế toán.

Doanh nghiệp có quyền đối với số Doanh nghiệp có quyền đối

Quyền và
nghĩa vụ


hàng tồn kho đã ghi sổ trong kỳ.

với số dư hàng tồn kho tại thời
điểm lập bảng cân đối kế toán.

Chi phí nguyên vật liệu và hàng Số dư hàng tồn kho phải phản
hoá thu mua, giá thành sản phẩm, ánh đúng giá trị thực hoặc giá
sản phẩm dở dang phải được xác trị thuần của nó và tuân theo

và tính giá

định chính xác và phù hợp với quy các nguyên tắc chung được

Ế

Đo lường

U

định của chế độ kế toán và các thừa nhận.
nguyên tắc chung được thừa nhận.

́H

Các nghiệp vụ liên quan đến hàng Số dư hàng tồn kho phải được

và khai báo




tồn kho phải được phân loại đúng phân loại và sắp xếp đúng vị

Trình bày

đắn theo các nhóm nguyên liệu và trí trên bảng cân đối kế toán.
vật liệu, sản phẩm dở dang, thành

IN

H

phẩm và chi tiết theo quy định.

1.3. Quy trình kiểm toán hàng tồn kho

K

Quy trình kiểm toán hàng tồn kho bao gồm ba giai đoạn: Lập kế hoạch kiểm

̣C

toán, thực hiện kiểm toán và hoàn thiện kiểm toán.

̣I H

O

1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán
Lập kế hoạch kiểm toán là một công việc vô cùng quan trọng. Kế hoạch kiểm


Đ
A

toán phải được lập một cách thích hợp nhằm đảm bảo bao quát hết các khía cạnh trọng
yếu của cuộc kiểm toán, đảm bảo phát hiện những vấn đề tiềm ẩn và cuộc kiểm toán
được hoàn thành đúng hạn.
1.3.1.1. Chuẩn bị cho lập kế hoạch kiểm toán
Bước chuẩn bị cho việc lập kế hoạch kiểm toán bao gồm các công việc sau: Đánh
giá khả năng chấp nhận kiểm toán, nhận diện các lí do kiểm toán, lựa chọn đội ngũ
nhân viên kiểm toán và phân công công việc cụ thể cho từng thành viên trong đoàn
kiểm toán dựa trên các phần công việc của kiểm toán khoản mục hàng tồn kho.
1.3.1.2. Lập kế hoạch chiến lược
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

1.3.1.2.1. Thu thập thông tin cơ sở
Kiểm toán viên đánh giá ban đầu về khả năng sai sót trọng yếu, thực hiện các thủ
tục phân tích để xác định thời gian cần thiết để thực hiện kiểm toán và mở rộng các thủ
tục kiểm toán khác. Kiểm toán viên cần thu thập những thông tin liên quan về hàng tồn
kho trong giai đoạn này gồm:
- Tìm hiểu về ngành nghề, môi trường hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Xem xét kết quả của cuộc kiểm toán năm trước về hàng tồn kho (nếu có).

Ế


- Thu thập các thông tin về những chính sách được áp dụng trong hạch toán hàng

U

tồn kho của doanh nghiệp.

́H

- Tham quan nhà xưởng, kho bãi bảo quản hàng tồn kho.



Kiểm toán viên cần thu thập những thông tin này nhằm phục vụ cho việc đánh
giá tổng quát báo cáo tài chính, xét đoán khả năng xảy ra sai sót trọng yếu của chu

H

trình hàng tồn kho.

IN

1.3.1.2.2. Thu thập các thông tin về nghĩa vụ pháp lí của khách hàng

K

Việc thu thập này nhằm mục đích giúp kiểm toán viên biết được những quy trình

̣C


mang tính chất pháp lí của khách hàng liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

O

Các thông tin cần thu thập như:

̣I H

- Giấy phép thành lập và điều lệ công ty;
- Báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán hiện hành và năm trước;

Đ
A

- Các biên bản có liên quan tới cổ tức, chuyển nhượng mua bán, … của các cuộc

đại hội cổ đông, họp hội đồng quản trị;
- Các cam kết quan trọng giúp kiểm toán viên xác định được những vấn đề có

ảnh hưởng quan trọng đến việc hình thành những thông tin tài chính.
1.3.1.2.3. Thủ tục phân tích
Thủ tục phân tích được dùng để nghiên cứu mối quan hệ đáng tin cậy giữa thông
tin tài chính và phi tài chính và bao hàm cả việc so sánh số liệu trên sổ với các số liệu
ước tính của kiểm toán viên.
Thủ tục phân tích được sử dụng trong tất cả các giai đoạn của cuộc kiểm toán.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền

14



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

Hàng tồn kho thường rất đa dạng và phong phú về chủng loại, đặc biệt đối với
doanh nghiệp sản xuất các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho, sản xuất, tiêu thụ với số
lượng lớn và thường xuyên phát sinh. Các nghiệp vụ thường đa dạng nên dẫn đến khả
năng xảy ra sai sót và gian lận rất cao. Thủ tục phân tích sử dụng số liệu trên Bảng cân
đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Cụ thể:
- So sánh số dư hàng tồn kho cuối kì năm này so với cuối kì năm trước, xem xét
biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối;

Ế

- So sánh giá bán bình quân sản phẩm của công ty với giá bán bình quân ngành

U

(nếu có thể);

́H

- So sánh mức dự trữ hàng tồn kho với các doanh nghiệp cùng ngành, cùng điều



kiện kinh doanh và cùng quy mô (nếu có thể);

- So sánh giữa số liệu thực tế và số liệu kế hoạch đặt ra: định mức nguyên liệu so


H

với số định mức đặt ra trong kế hoạch.

IN

Việc thực hiện thủ tục phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch sẽ giúp kiểm toán
viên có thể xác định được nội dung cơ bản của cuộc kiểm toán, có thể xác định được

K

vùng trọng yếu, đánh giá mức trọng yếu, những rủi ro kiểm toán khi kiểm toán hàng

̣C

tồn kho.

̣I H

O

1.3.1.2.4. Đánh giá tính trọng yếu
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam 320, trọng yếu là "thuật ngữ dùng để thể

Đ
A

hiện tầm quan trọng của một thông tin (một số liệu kế toán) trong báo cáo tài chính.
Thông tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính
chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng

báo cáo tài chính".
Mục đích của việc đánh giá mức trọng yếu là để ước tính mức sai phạm có thể
chấp nhận được trên Báo cáo tài chính, từ đó có thể xác định được nội dung, bản chất
và phạm vi của các thử nghiệm được thực hiện trong quá trình kiểm toán. Theo chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam 320, tính trọng yếu được xem xét qua các bước:
- Ước lượng sơ bộ ban đầu về mức trọng yếu.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

- Phân bổ mức trọng yếu cho các khoản mục, chu trình của báo cáo tài chính.
- Ước tính sai số và so sánh với quy về tính trọng yếu đã được phân bổ cho từng
chu trình.
- So sánh sai số tổng hợp ước tính với ước lượng ban đầu về tính trọng yếu. Việc
so sánh này giúp kiểm toán viên đánh giá được tổng sai phạm của toàn báo cáo tài
chính có vượt quá giới hạn về mức trọng yếu thực hiện của toàn báo cáo tài chính hay
không. Kết hợp với việc so sánh ở bước 3 của từng khoản mục sẽ giúp kiểm toán viên

Ế

có thể đưa ra được ý kiến kiểm toán.

U

Ngoài ra, theo như chương trình kiểm toán mẫu VACPA, việc đánh giá tính


́H

trọng yếu trong giai đoạn lập kế hoạch được tiến hành theo các bước cụ thể sau:



- Kiểm toán viên sẽ lựa chọn tiêu chí để sử dụng ước tính mức trọng yếu: Chỉ
tiêu đó có thể là lợi nhuận trước thuế, doanh thu, vốn chủ sở hữu hoặc là tổng tài sản.

H

- Dựa vào xét đoán và kinh nghiệm cùng với các thông tin được thu thập ở trên, kiểm

IN

toán viên đưa ra tỉ lệ % theo các tiêu chí đã chọn để tính ra mức trọng yếu tổng thể:
+ Lợi nhuận trước thuế: 5% - 10%;

K

+ Doanh thu: 0,5% - 3%;

̣C

+ Tổng tài sản và vốn chủ sở hữu: 2%.

O

- Dựa vào mức trọng yếu tổng thể ở trên, Kiểm toán viên tính toán ra mức trọng


̣I H

yếu thực hiện. Mức trọng yếu thực hiện được xác định thấp hơn mức trọng yếu tổng
thể, bằng khoảng 50% đến 75% so với mức trọng yếu tổng thể.

Đ
A

+ Mức trọng yếu thực hiện nhằm tổng hợp các sai sót không được điều chỉnh (sai sót

riêng lẻ không trọng yếu) và không được phát hiện không vượt quá mức trọng yếu tổng thể.
Xác định mức trọng yếu cho nhóm giao dịch, số dư tài khoản
Đây là ngưỡng sai sót có thể bỏ qua cho từng khoản mục riêng lẻ trên báo cáo tài
chính. Việc xác định này giúp kiểm toán viên xác định được số lượng bằng chứng
kiểm toán thích hợp với từng khoản mục trên báo cáo tài chính. Cơ sở để xác định
ngưỡng sai sót có thể bỏ qua là mức trọng yếu thực hiện, rủi ro tiềm tàng và rủi ro
kiểm soát, kinh nghiệm của kiểm toán viên. Theo chương trình kiểm toán mẫu
VACPA thì ngưỡng sai sót này có giá trị tối đa bằng 4% của mức trọng yếu thực hiện.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền

16


×