Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN mục DOANH THU bán HÀNG và CUNG cấp DỊCH vụ CHO KHÁCH HÀNG DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AN PHÁT THỰC HIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 98 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
-----

-----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU
BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CHO KHÁCH HÀNG DO
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AN PHÁT THỰC HIỆN

Sinh viên thực tập:

Giảng viên hướng dẫn:

Bùi Thu Hiền

ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

Lớp: K46C Kiểm toán
Niên Khóa: 2012-2016

Huế, tháng 5/2016


Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn
Cuối cùng sau gần ba tháng nỗ lực, khoá luận tốt nghiệp của tôi đã hoàn
thành. Đạt được thành quả này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự


khích lệ và giúp đỡ rất nhiều từ các thầy cô giáo, các anh chị kiểm toán viên trong
Công ty TNHH Kiểm toán An Phát cùng những người bạn và người thân
trong gia đình.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy cô trường Đại học
Kinh tế Huế đã tận tâm truyền đạt những kiến thức quý giá cho tôi suốt bốn năm
trên giảng đường đại học, mà sau này sẽ là hành trang không thể thiếu trên con đường
tương lai. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến Thạc sĩ Nguyễn Ngọc
Thủy, người đã tận tình hướng dẫn tôi suốt quá trình thực hiện khoá luận.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo và các anh chị kiểm
toán viên Công ty TNHH Kiểm toán An Phát đã tạo điều kiện cho tôi có
thể thực tập tại công ty. Mặc dù thực tập đúng vào mùa kiểm toán vô cùng bận rộn
nhưng các anh chị kiểm toán viên đã quan tâm và giúp đỡ rất nhiệt tình, nhờ đó tôi
có thể hoàn thành khoá luận tốt nghiệp một cách thuận lợi.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình và những người bạn đã luôn bên
cạnh quan tâm, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua!
Do hạn chế về mặt thời gian cũng như kiến thức nên khoá luận không tránh
khỏi nhiều thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến từ quý thầy cô cũng như các bạn
đọc quan tâm đến đề tài này để khoá luận được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Bùi Thu Hiền

SVTH: Bùi Thu Hiền

i


Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCĐPS

: Bảng cân đối phát sinh

BCKQHĐKD : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BCTC

: Báo cáo tài chính

DN

: Doanh nghiệp

ĐĐH

: Đơn đặt hàng



: Giám đốc

GTLV

: Giấy tờ làm việc

HTKSNB

: Hệ thống kiểm soát nội bộ


KTV

: Kiểm toán viên

KH

: Khách hàng

XDCB

: Xây dựng cơ bản

SVTH: Bùi Thu Hiền

ii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................8
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty......................................................21
Sơ đồ 2.2. Quy trình kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán An Phát ..........24
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ sự biến động từng loại doanh thu qua các tháng trong năm 2015
của Công ty ABC ....................................................................................47

SVTH: Bùi Thu Hiền


iii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng
Bảng 1.1. Ma trận đánh giá rủi ro phát hiện ..................................................................14
Bảng 1.2. Kiểm soát nội bộ đối với chu trình bán hàng - thu tiền ................................14
Bảng 2.1. Bảng tỷ lệ xác định mức trọng yếu tổng thể theo các chỉ tiêu ......................29
Bảng 2.2. Các mức độ của mức đảm bảo R ..................................................................33
Bảng 2.3. Mô tả chu trình bán hàng thu tiền của Công ty CP ABC .............................39
Bảng 3.1. Bảng câu hỏi đánh giá HTKSNB của Công ty CP ABC ..............................59
Bảng 3.2. Thử nghiệm kiểm soát đối với kiểm soát chung ...........................................60
Bảng 3.3. Thử nghiệm kiểm soát đối với kiểm soát ứng dụng .....................................61
Biểu
Biểu 2.1. GTLV A710 - Xác định mức trọng yếu ........................................................42
Biểu 2.2. GTLV G131 - Tìm hiểu chính sách kế toán về doanh thu ............................44
Biểu 2.3. GTLV G110A - Tổng hợp doanh thu ............................................................45
Biểu 2.4. So sánh doanh thu năm 2015 so với 2014 của Công ty CP ABC .................46
Biểu 2.5. Doanh thu từng loại theo các tháng trong năm 2015 của Công ty CP ABC .....47
Biểu 2.6. So sánh tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu năm 2015 so với 2014 của Công ty
CP ABC .........................................................................................................48
Biểu 2.7. Đối chiếu doanh thu 2015 với số liệu Sổ cái của Công ty CP ABC .............49
Biểu 2.8. GTLV G142 - Kiểm tra chọn mẫu các khoản doanh thu ghi nhận trong năm ....50
Biểu 2.9. GTLV G143 - Kiểm tra chia cắt niên độ .......................................................52

SVTH: Bùi Thu Hiền

iv



Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU .......................................................................................... iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ........................................................................................... ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tầm quan trọng của đề tài ........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................3
7. Đóng góp quan trọng của đề tài................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU
BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH....................................................................................................................5
1.1. Tổng quan đề tài nghiên cứu .................................................................................5
1.1.1. Tổng quan về khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...............6
1.1.1.1. Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................6
1.1.1.2. Cách thức xác định và điều kiện để ghi nhận doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ .....................................................................................................7
1.1.1.2.1. Cách thức xác định ..............................................................................7

1.1.1.2.2. Điều kiện ghi nhận ..............................................................................7
1.1.1.3. Hệ thống chứng từ liên quan đến công tác kế toán khoản mục doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................................................................8
1.1.1.4. Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................8
SVTH: Bùi Thu Hiền

v


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2. Kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong
kiểm toán BCTC ........................................................................................................9
1.1.2.1. Vai trò của kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong
kiểm toán BCTC.....................................................................................................9
1.1.2.2. Mục tiêu của kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...........9
1.1.2.3. Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............10
1.1.2.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán ....................................................................10
1.1.2.3.2. Thực hiện kiểm toán ..........................................................................16
1.1.2.3.3. Kết thúc kiểm toán ............................................................................18
1.1.3. Kết luận .........................................................................................................20
Chương 2. TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH
THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CHO KHÁH HÀNG DO CÔNG
TY TNHH KIỂM TOÁN AN PHÁT THỰC HIỆN .................................................21
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán An Phát ..............................................21
2.1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Kiểm toán An Phát ........................................21
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.............................................................21
2.1.3. Mục tiêu, phương châm hoạt động và các dịch vụ mà công ty cung cấp .....22
2.1.3.1. Mục tiêu hoạt động của công ty ..............................................................22
2.1.3.2. Phương châm hoạt động ..........................................................................22
2.1.3.3. Các dịch vụ mà công ty cung cấp............................................................23

2.2. Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho
khách hàng do Công ty TNHH Kiểm toán An Phát thực hiện ...................................24
2.2.1. Khái quát quy trình kiểm toán BCTC của Công ty .......................................24
2.2.2. Lập kế hoạch kiểm toán ................................................................................25
2.2.2.1. Chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng ...............................25
2.2.2.2. Lập Hợp đồng kiểm toán và lựa chọn đội ngũ KTV ...............................26
2.2.2.3. Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động ......................................26
2.2.2.4. Đánh giá HTKSNB ở cấp độ DN và tìm hiểu chu trình bán hàng, phải
thu, thu tiền của công ty khách hàng ....................................................................27
2.2.2.5. Phân tích sơ bộ BCTC .............................................................................28
SVTH: Bùi Thu Hiền

vi


Khóa luận tốt nghiệp
2.2.2.6. Xác định mức trọng yếu phân bổ cho khoản mục doanh thu ..................28
2.2.2.7. Danh mục tài liệu cần được khách hàng cung cấp ..................................30
2.2.2.8. Tổng hợp kế hoạch kiểm toán và xây dựng chương trình kiểm toán ......30
2.2.3. Thực hiện kiểm toán ......................................................................................31
2.2.3.1. Thủ tục chung ..........................................................................................31
2.2.3.2. Thử nghiệm cơ bản..................................................................................31
2.2.4. Kết thúc kiểm toán ........................................................................................34
2.3.4.1. Soát xét GTLV của KTV ........................................................................34
2.2.4.2. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ.....................................34
2.2.4.3. Đánh giá khả năng hoạt động liên tục .....................................................34
2.2.4.4. Đánh giá tổng quát kết quả kiểm toán .....................................................35
2.2.4.5. Phát hành báo cáo kiểm toán ...................................................................35
2.3. Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty
ABC do Công ty TNHH Kiểm toán An Phát thực hiện ............................................35

2.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán ................................................................................35
2.3.1.1. Chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng ...............................35
2.3.1.2. Lập Hợp đồng kiểm toán và lựa chọn đội ngũ KTV ...............................36
2.3.1.3. Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động ......................................36
2.3.1.4. Đánh giá HTKSNB ở cấp độ DN ............................................................38
2.3.1.5. Tìm hiểu chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền của công ty ABC và
tiến hành kiểm tra, đánh giá về kiểm soát nội bộ đối với chu trình .....................38
2.3.1.6. Phân tích sơ bộ BCTC .............................................................................41
2.3.1.7. Xác định mức trọng yếu phân bổ cho khoản mục doanh thu ..................41
2.3.1.8. Danh mục tài liệu cần được khách hàng cung cấp ..................................43
2.3.1.9. Tổng hợp kế hoạch kiểm toán và xây dựng chương trình kiểm toán ......43
2.3.2. Thực hiện kiểm toán ......................................................................................43
2.3.2.1 Thủ tục chung ...........................................................................................43
2.3.2.2. Kiểm tra phân tích ...................................................................................46
2.3.2.3 Kiểm tra chi tiết ........................................................................................49
2.3.3. Kết thúc kiểm toán ........................................................................................53
SVTH: Bùi Thu Hiền

vii


Khóa luận tốt nghiệp
2.3.3.1. Soát xét GTLV của KTV ........................................................................53
2.3.3.2. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ.....................................53
2.3.3.3. Đánh giá khả năng hoạt động liên tục .....................................................53
2.3.3.4. Phát hành báo cáo kiểm toán ...................................................................53
2.4. Kết luận ...............................................................................................................54
Chương 3. MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BCTC CHO KHÁCH HÀNG

TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AN PHÁT (APS) ...........................................55
3.1. Đánh giá về quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty TNHH
kiểm toán An Phát (APS) ...........................................................................................55
3.1.1. Ưu điểm .........................................................................................................55
3.1.1.1. Giai đoạn lập kế hoạch ............................................................................55
3.1.1.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ................................................................56
3.1.1.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán ..................................................................57
3.1.2. Nhược điểm ...................................................................................................57
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Kiểm toán An Phát (APS) ...........58
3.2.1. Nâng cao chất lượng và tăng cường số lượng KTV ......................................58
3.2.2. Hoàn thiện thủ tục đánh giá HTKSNB đối với toàn bộ BCTC nói chung
và khoản mục doanh thu nói riêng ..........................................................................59
3.2.3. Hoàn thiện thủ tục phân tích .........................................................................61
3.3. Kết luận ...............................................................................................................62
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................63
1. Kết luận ..................................................................................................................63
2. Kiến nghị ................................................................................................................63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................65
PHỤ LỤC

SVTH: Bùi Thu Hiền

viii


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, ngành kiểm toán ở Việt Nam đang ngày càng phát

triển và trở nên thiết yếu đối với mọi ngành nghề. Nó dần dần du nhập mạnh mẽ vào
đất nước của chúng ta bởi đó là ngành nghề cũng là hoạt động giúp chúng ta thực hiện
chức năng xác minh và trình bày ý kiến về thực trạng hoạt động của đơn vị được kiểm
toán, xây dựng niềm tin cho các nhà đầu tư, cung cấp thông tin cần thiết cho cơ quan
Nhà nước nhằm điều tiết vĩ mô nền kinh tế bằng hệ thống pháp luật hoặc chính sách
kinh tế nói chung.
Trong quá trình kiểm toán BCTC của một đơn vị, kiểm toán doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Bởi đây là một chỉ tiêu
trọng yếu trên BCKQHĐKD nhằm xác định lãi, lỗ của công ty, từ đó quyết định sự
thành công của công ty cũng như các quyết định kinh tế của nhà đầu tư. Nhận thức
được tầm quan trọng của phần hành kiểm toán này, tôi đã lựa chọn đề tài “Tìm hiểu
quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách
hàng do Công ty TNHH Kiểm toán An Phát thực hiện” làm đề tài tốt nghiệp cuối
khoá của mình.
Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian, kiến thức cũng như điều kiện nghiên cứu
nên đề tài của tôi không tránh khỏi nhiều sai sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của
Quý thầy cô, Quý Công ty TNHH Kiểm toán An Phát cùng các bạn sinh viên quan tâm
đến đề tài này để bài khoá luận tốt nghiệp của tôi có thể hoàn thiện hơn nữa.

SVTH: Bùi Thu Hiền

ix


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tầm quan trọng của đề tài
Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, nhu cầu thông tin có
độ chính xác cao, tin cậy và trung thực càng trở nên cấp bách hơn bao giờ hết. Đáp

ứng yêu cầu của nền kinh tế, hoạt động kiểm toán ra đời đã trở thành bộ phận cần thiết
và quan trọng không thể thiếu trong đời sống các hoạt động kinh tế. Trong những năm
gần đây, kiểm toán ngày càng có những bước tiến vượt bậc từ kiểm toán nhà nước cho
đến kiểm toán độc lập, trở thành một trong những chìa khóa tăng cường sự minh bạch,
sức cạnh tranh và thu hút đầu tư của các doanh nghiệp.
Một trong những loại hình dịch vụ chủ yếu mà các công ty kiểm toán mang đến
cho khách hàng là kiểm toán báo cáo tài chính. Kiểm toán nói chung và kiểm toán
BCTC nói riêng làm tăng mức độ tin cậy đối với các thông tin tài chính, góp phần lành
mạnh hoá các quan hệ kinh tế. Dựa vào kết quả kiểm toán, những người sử dụng
BCTC được kiểm toán có được các thông tin khách quan, chính xác. Theo đó có thể
đánh giá một cách đúng đắn tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp để làm cơ sở cho các quyết định kinh tế.
Trong số các khoản mục trên BCTC, doanh thu bán hàng - cung cấp dịch vụ là
một trong những khoản mục trọng yếu nhất. Bởi lẽ nó phản ánh rõ nét hiệu quả hoạt
động và tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng đến quyết định đầu tư,
kinh doanh của người sử dụng thông tin tài chính. Bên cạnh đó, đây là một khoản mục
dễ xảy ra sai sót, gian lận. Nhận thức được điều này, trong quá trình thực tập tại Công
ty TNHH Kiểm toán An Phát và được sự hướng dẫn tận tình của Thạc sĩ Nguyễn Ngọc
Thuỷ, tôi đã chọn đề tài: “Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng do Công ty TNHH Kiểm toán An Phát
thực hiện”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán An Phát thực
hiện, để từ đó đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản
SVTH: Bùi Thu Hiền

1



Khóa luận tốt nghiệp
mục doanh thu khách hàng tại Công ty, nhằm nâng cao hiệu quả quy trình kiểm toán
báo cáo tài chính tại Công ty. Các mục tiêu cụ thể của đề tài là:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC.
- Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ do Công ty TNHH Kiểm toán An Phát thực hiện.
- Tìm hiểu việc áp dụng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán An Phát thực
hiện tại đơn vị công ty khách hàng.
- Từ những vấn đề đã tìm hiểu, đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn
thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ do Công
ty TNHH Kiểm toán An Phát thực hiện cho khách hàng.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ do Công ty TNHH Kiểm toán An Phát thực
hiện. Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu về kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ, quy trình kiểm toán trên lý thuyết và quy trình kiểm toán được áp
dụng tại đơn vị khách hàng. Nhằm đảm bảo độ bảo mật cho số liệu của đơn vị khách
hàng nên phía Công ty TNHH Kiểm toán An Phát yêu cầu giữ bí mật tên khách hàng,
và từ đây về sau sẽ tạm gọi là Công ty CP ABC.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán
An Phát và Công ty CP ABC.
- Về phạm vi thời gian:
• Số liệu thực hiện tại Công ty CP ABC cho đợt kiểm toán BCTC năm 2015.
• Thời gian nghiên cứu bắt đầu từ: 25/1/2016 đến 30/3/2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập thông tin
Thu thập thông tin sơ cấp

Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã tiến hành các phương pháp thu thập thông
tin sơ cấp như sau:
SVTH: Bùi Thu Hiền

2


Khóa luận tốt nghiệp
- Thu thập tài liệu, quy trình mẫu, hồ sơ liên quan đến quy trình kiểm toán
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Kiểm toán An Phát.
- Trực tiếp tham gia vào đoàn kiểm toán cho khách hàng, từ đó thu thập số liệu,
sổ sách liên quan đến quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
Công ty CP ABC.
- Thu thập tài liệu liên quan đến kiểm toán BCTC nói chung và kiểm toán khoản
mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nói riêng như: chuẩn mực kiểm toán, hồ
sơ kiểm toán mẫu của VACPA…
Thu thập thông tin thứ cấp
- Tham khảo một số đề tài về kiểm toán đã được thực hiện trước đây.
- Trong quá trình tìm hiểu việc áp dụng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ do Công ty TNHH Kiểm toán An Phát thực hiện tại đơn vị
khách hàng, tôi đã thu thập một số giấy tờ làm việc do KTV thực hiện kiểm toán doanh
thu ở đơn vị này.
5.2. Phương pháp xử lý thông tin
Từ những thông tin sơ cấp và thứ cấp đã thu thập được, tôi đã sử dụng những
phương pháp sau để xử lý thông tin: tổng hợp, so sánh, phân tích số liệu.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung nghiên
cứu chính của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC.

Chương 2: Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ cho khách hàng do Công ty TNHH Kiểm toán An Phát (APS) thực hiện.
Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán
khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng do Công ty
TNHH Kiểm toán An Phát (APS) thực hiện.
7. Đóng góp quan trọng của đề tài
Đề tài nghiên cứu về kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã
không còn xa lạ bởi đây là một phần hành kiểm toán quan trọng trong kiểm toán
SVTH: Bùi Thu Hiền

3


Khóa luận tốt nghiệp
BCTC. Từ việc tiếp thu những kết quả đạt được từ các đề tài trước đó, song song với
việc tìm hiểu thực tế quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
Công ty TNHH Kiểm toán An Phát, tôi đã chọn đề tài “Tìm hiểu quy trình kiểm toán
khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng do Công ty
TNHH Kiểm toán An Phát thực hiện” làm khóa luận tốt nghiệp.
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu thực trạng kiểm toán khoản mục doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ tại một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ và
buôn bán thành phẩm đồng thời có thêm khoản mục xuất khẩu thành phẩm. Tại đơn vị
này, công tác kiểm toán doanh thu sẽ có một số điểm lưu ý do những đặc thù của loại
thành phẩm xuất khẩu. Từ đó làm đa dạng hơn nữa hệ thống các đề tài nghiên cứu về
kiểm toán doanh thu, bên cạnh những đề tài được thực hiện tại các doanh nghiệp
thương mại, doanh nghiệp sản xuất…Tôi hy vọng đề tài này sẽ giúp các bạn đọc quan
tâm đến phần hành kiểm toán doanh thu sẽ có thêm tài liệu để tham khảo và viết được
những đề tài có giá trị hơn nữa.

SVTH: Bùi Thu Hiền


4


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Tổng quan đề tài nghiên cứu
Có khá nhiều công trình nghiên cứu về đề tài kiểm toán doanh thu bán hàng cung
cấp dịch vụ ở trong nước đã được công bố. Cùng một đối tượng nghiên cứu hoặc đối
tượng nghiên cứu tương tự nhau, các đề tài có cách tiếp cận nghiên cứu khác nhau, sử
dụng phương pháp nghiên cứu khác nhau. Trong khuôn khổ của đề tài nghiên cứu này,
tôi chỉ đề cập đến một số nghiên cứu có liên quan mật thiết đến chủ đề nghiên cứu mà
tôi đang thực hiện.
Huỳnh Thị Thu Trang (2011) thực hiện nghiên cứu về “Thực trạng quy trình
kiểm toán chu trình bán hàng phải thu, thu tiền do công ty TNHH Kiểm toán và Kế
toán AAC thực hiện”. Đề tài của tác giả này đã đi sâu vào kiểm toán chu trình bán
hàng, phải thu, thu tiền được thực hiện tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
nhưng chưa tập trung vào khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, vì vậy
chưa nêu rõ được các thủ tục kiểm toán tại khoản mục này.
Trong bài nghiên cứu về “Thực trạng quy trình kiểm toán doanh thu và nợ phải thu
khách hàng tại công ty Kiểm toán và kế toán AAC” của tác giả Đỗ Công Chính (2012)
tập trung vào vấn đề tìm hiểu quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại một đơn vị
khách hàng cụ thể và đưa ra một số nhận xét về ưu nhược điểm của quy trình.
Trong bài nghiên cứu về “Tìm hiểu quy trình kiếm toán doanh thu bán hàng cung
cấp dịch vụ và nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH Kiểm toán và kế toán

AAC”của tác giả Nguyễn Lê Quang Nhật tập trung vào vấn đề trình bày thực trạng
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và khoản nợ phải thu, tập trung vào việc ghi
nhận nợ phải thu, mặt khác do sự khác biệt về phạm vi nghiên cứu nên thực trạng kiểm
toán cũng có sẽ có điểm khác nhau với công ty TNHH Kiểm toán An Phát.

SVTH: Bùi Thu Hiền

5


Khóa luận tốt nghiệp
Trên cơ sở kế thừa các kết quả nghiên cứu của các tác giả nêu trên, và những vấn
đề chưa được giải quyết đề tài của tôi sẽ trình bày hệ thống hóa cơ sở lý luận về quy
trình kiểm toán doanh thu khách hàng và khái quát chung về doanh thu trong kế toán
tài chính. Sau đó sẽ mô tả quy trình kiểm toán doanh thu cho khách hàng tại một khách
hàng cụ thể với hệ thống văn bản pháp luật, giấy tờ làm việc được cập nhật một cách
kịp thời và chính xác sẽ giúp cho cho người đọc có được một cái nhìn chính xác về
quy trình kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán An Phát. Bên cạnh đó, tôi cũng sẽ
tìm ra một số hạn chế vẫn còn tồn tại và từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục quy trình
kiểm toán doanh thu cung cấp dịch vụ cho khách hàng do Công ty TNHH Kiểm toán
An Phát thực hiện, góp phần khắc phục được những nhược điểm đang còn tồn tại trong
các đề tài trước đây.
1.1.1. Tổng quan về khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1.1. Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, Thông
tư 89/2002/TT-BTC:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có).

Liên quan đến doanh thu trong BCKQHĐKD của doanh nghiệp có các chỉ tiêu
sau đây:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Đây là chỉ tiêu gộp của doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu nội bộ.
- Các khoản giảm trừ doanh thu:
+ Chiết khấu thương mại: Là khoản dịch vụ bán hạ giá niêm yết cho khách
hàng mua với số lượng lớn.
+ Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do những hàng hoá
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc thị hiếu.
+ Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
SVTH: Bùi Thu Hiền

6


Khóa luận tốt nghiệp
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chỉ tiêu này phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu trong
kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Cách thức xác định và điều kiện để ghi nhận doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
1.1.1.2.1. Cách thức xác định
- Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ
thu được.
- Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu
thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
- Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh

thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được
trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất
hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh
nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về
bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác
không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường
hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận
về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh
thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi
điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
1.1.1.2.2. Điều kiện ghi nhận
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
SVTH: Bùi Thu Hiền

7


Khóa luận tốt nghiệp
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.1.3. Hệ thống chứng từ liên quan đến công tác kế toán khoản mục doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Đơn đặt hàng của KH, hợp đồng kí kết về bán hàng và cung cấp dịch vụ.

- Phiếu xuất kho; Phiếu vận chuyển.
- Hóa đơn GTGT; Hóa đơn bán hàng.
- Bản kí kết hợp đồng.
- Bản quyết toán thanh lý hợp đồng bán hàng cung cấp dịch vụ.
- Thẻ quầy hàng; các hợp đồng, khế ước tín dụng...
1.1.1.4. Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Việc tìm hiểu quy trình hạch toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ cũng là một bước quan trọng, làm cơ sở cho việc kiểm toán khoản mục này.
521,531,532

511

111, 112, 131
Tiền, hàng đã thu lần đầu

K/c các khoản
giảm trừ DT

và số còn phải thu
3331

3332, 3333

Thuế GTGT
phải nộp

Ghi nhận thuế TTĐB,
thuế XK
911
K/c doanh thu thuần


515

3387
K/c doanh thu tài chính

Ghi nhận lãi bán hàng
trả góp

Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

SVTH: Bùi Thu Hiền

8


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2. Kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm
toán BCTC
1.1.2.1. Vai trò của kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong
kiểm toán BCTC
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một khoản mục trọng yếu trên
BCKQHĐKD vì đó là cơ sở để người sử dụng đánh giá tình hình hoạt động và quy mô
kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó khoản mục này là đối tượng của nhiều sai phạm
dẫn đến BCTC bị sai lệch trọng yếu làm cho BCTC không phản ánh trung thực tình
hình kinh doanh của doanh nghiệp, cụ thể đó là:
- Thứ nhất, doanh thu có liên quan đến chu trình bán hàng và thu tiền, đến hoạt
động tài chính của các doanh nghiệp và do đó liên quan chặt chẽ đến nhiều chỉ tiêu
trọng yếu trên BCĐKT và BCKQHĐKD, cụ thể là các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng, các khoản phải thu…Đây đều là những yếu tố linh hoạt, hay biến động và dễ xảy

ra gian lận nhất. Do đó, thông qua việc kiểm tra doanh thu có thể phát hiện ra những
sai sót, gian lận trong việc hạch toán các chỉ tiêu có liên quan phản ánh trên BCĐKT
và ngược lại.
- Thứ hai, doanh thu là cơ sở để xác định các chỉ tiêu lợi nhuận và các loại thuế
khác nên rất nhạy cảm với các gian lận trong việc xác định mức lợi nhuận, thuế thu
nhập doanh nghiệp và cả các nghĩa vụ khác của doanh nghiệp đối với Nhà Nước. Cho
nên, thông qua việc kiểm tra đối chiếu và thực hiện các thủ tục kiểm toán đối với chỉ
tiêu doanh thu có thể phát hiện ra những sai sót, gian lận trong việc hạch toán và xác
định các chỉ tiêu đó.
1.1.2.2. Mục tiêu của kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt nam số 200 “Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi
phối kiểm toán BCTC”, đoạn 11 xác định: “Mục tiêu của kiểm toán BCTC là giúp cho
KTV và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có được lập trên cơ sở
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật
liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không?”
Các mục tiêu kiểm toán giúp cho đơn vị kiểm toán thấy được những tồn tại, sai
sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin của đơn vị. Đối với khoản mục
doanh thu trên BCTC, mục tiêu kiểm toán thường được thể hiện như sau:
SVTH: Bùi Thu Hiền

9


Khóa luận tốt nghiệp
Mục tiêu hiện hữu: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận phải
thực sự đã phát sinh và thuộc về đơn vị.
Mục tiêu đầy đủ: Mọi nghiệp vụ bán hàng và ghi nhận doanh thu đều đã được ghi
sổ, doanh nghiệp không bỏ sót bất kỳ một khoản doanh thu nào khi nó đã thỏa mãn các
tiêu chuẩn để ghi nhận doanh thu.
Mục tiêu quyền và nghĩa vụ: Hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ thuộc quyền sở hữu

của doanh nghiệp.
Mục tiêu chính xác: Các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi sổ
tổng hợp, chi tiết một cách thống nhất, tính toán và cộng dồn chính xác.
Mục tiêu đánh giá: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được đánh giá đúng đắn.
Mục tiêu trình bày và công bố: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được
trình bày đúng đắn và khai báo đầy đủ.
1.1.2.3. Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng cần phải
thực hiện tuân theo quy trình kiểm toán chuẩn, bao gồm 3 giai đoạn: Lập kế hoạch
kiểm toán, Thực hiện kiểm toán và Kết thúc kiểm toán.
1.1.2.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán
Trong kiểm toán BCTC, kiểm toán doanh thu hay kiểm toán bất cứ một phần
hành cụ thể nào thì việc lập kế hoạch kiểm toán là việc đầu tiên và quan trọng nhất
trong mọi cuộc kiểm toán. Thực hiện tốt giai đoạn này sẽ giúp KTV phối hợp hiệu
quả, thu thập được bằng chứng kiểm toán đầy đủ và có giá trị, đồng thời làm căn cứ để
công ty kiểm toán tránh được bất đồng với khách hàng.
Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
• Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán
Để đưa ra quyết định chấp nhận hay duy trì một khách hàng, KTV cần xem xét
các vấn đề sau: Tính độc lập của công ty kiểm toán; khả năng phục vụ tốt khách hàng;
tính liêm chính của ban quản trị doanh nghiệp được kiểm toán; hệ thống kế toán của
khách hàng phải cung cấp đầy đủ bằng chứng chứng minh nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
thỏa thuận phí kiểm toán với khách hàng.
SVTH: Bùi Thu Hiền

10


Khóa luận tốt nghiệp
- Đối với khách hàng cũ (đã kiểm toán bởi chính công ty vào những năm trước),

KTV sẽ thông qua hồ sơ kiểm toán, kinh nghiệm kiểm toán các năm trước, cập nhật
những thông tin về sự thay đổi của công ty diễn ra trong năm kiểm toán này, chẳng
hạn: cơ cấu tổ chức, chính sách kế toán áp dụng, điều lệ công ty…
- Đối với khách hàng mới, công ty phải tìm hiểu kỹ hơn trước khi chấp nhận hợp
đồng kiểm toán. Việc tìm hiểu sẽ thông qua nhiều kênh nhằm thu thập thông tin một
cách cụ thể về khách hàng kiểm toán (loại hình DN, lĩnh vực kinh doanh, tình hình
kinh doanh, tài chính những năm gần đây...)
• Tìm hiểu lý do mời kiểm toán của khách hàng
Đây là cơ sở để thiết kế phương pháp kiểm toán và lựa chọn đội ngũ KTV thích
hợp. Các lý do kiểm toán BCTC có thể là:
- Đáp ứng yêu cầu công khai tài chính hàng năm.
- Phục vụ cho nhà quản lý doanh nghiệp.
- Kiểm toán để vay vốn ngân hàng hoặc đấu thầu.
- Kiểm toán trước khi cổ phần hóa.
- Kiểm toán khi giải thể, phá sản hoặc sát nhập.
- Kiểm toán theo yêu cầu của cấp trên hay pháp luật.
• Lựa chọn đội ngũ kiểm toán viên
Việc lựa chọn đội ngũ KTV phải dựa trên yêu cầu về số lượng nhân sự, trình độ,
khả năng của KTV; yêu cầu về chuyên môn kĩ thuật cũng như quy mô của hợp đồng
kiểm toán.
• Ký kết hợp đồng kiểm toán
Theo đoạn 4 VSA 210, “Hợp đồng kiểm toán là sự thỏa thuận bằng văn bản
giữa các bên tham gia kí kết (công ty kiểm toán) về các điều khoản và điều kiện
thực hiện kiểm toán của khách hàng và công ty kiểm toán, trong đó xác định mục
tiêu, phạm vi kiểm toán, thời gian thực hiện và các điều khoản về phí, về xử lý khi
tranh chấp hợp đồng”. Hợp đồng kiểm toán phải được lập và kí chính thức trước
khi tiến hành công việc kiểm toán nhằm bảo vệ quyền lợi của khách hàng và của
công ty kiểm toán. Trong trường hợp đặc biệt, có thể sử dụng văn bản cam kết thay
cho hợp đồng kiểm toán.
SVTH: Bùi Thu Hiền


11


Khóa luận tốt nghiệp
Thu thập thông tin chung về khách hàng
Chuẩn mực Kiểm toán số 300 quy định, trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán,
KTV cần thu thập thông tin về:
- Ngành nghề và hoạt động kinh doanh của khách hàng: những hiểu biết chung
về nền kinh tế, môi trường, lĩnh vực kinh doanh…
- Hệ thống kế toán, kiểm soát nội bộ của khách hàng.
- Các bên liên quan: Các bộ phận trực thuộc, các chủ sở hữu chính thức, các cá
nhân, tổ chức có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với đơn vị.
- Hình thức sở hữu và nghĩa vụ pháp lý của khách hàng.
Đánh giá mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán
• Đánh giá mức trọng yếu
Chuẩn mực Kiểm toán số 400 định nghĩa: “Trọng yếu là thuật ngữ dùng để thể
hiện tầm quan trọng của một thông tin hoặc một số liệu kế toán trong BCTC”.
Thông tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hay thông tin
đó thiếu chính xác thì sẽ ảnh hưởng đến các quyết định của người sử dụng BCTC.
Mức độ trọng yếu tuỳ thuộc vào tầm quan trọng của thông tin hay của sai sót được
đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét cả
trên tiêu chuẩn định lượng và định tính.
Trong giai đoạn lập kế hoạch, KTV cần đánh giá mức trọng yếu để ước tính mức
độ sai sót của BCTC có thể chấp nhận được, xác định phạm vi của cuộc kiểm toán,
đánh giá ảnh hưởng của các sai sót lên BCTC. Từ đó, xác định bản chất, thời gian,
phạm vi các thử nghiệm kiểm toán.
Việc đánh giá mức trọng yếu trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán bao gồm
các công việc sau:
• Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu: KTV sẽ căn cứ các nhân tố có ảnh hưởng

đến tính trọng yếu để đưa ra ước tính ban đầu về mức trọng yếu của toàn bộ BCTC.
• Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu: Sau khi KTV đã ước lượng ban
đầu về tính trọng yếu cho toàn bộ BCTC, KTV cần phân bổ mức ước lượng cho từng
khoản mục.
SVTH: Bùi Thu Hiền

12


Khóa luận tốt nghiệp
• Đánh giá rủi ro kiểm toán
Theo Đoạn 7 VSA 400:
- Rủi ro kiểm toán: Là rủi ro do KTV và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến nhận xét
không thích hợp khi BCTC đã được kiểm toán còn có những sai sót trọng yếu. Rủi ro
kiểm toán bao gồm ba bộ phận: rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện.
- Đánh giá rủi ro kiểm toán: Là việc KTV và công ty kiểm toán xác định mức độ
rủi ro kiểm toán có thể xảy ra là cao hay thấp, bao gồm đánh giá rủi ro tiềm tàng, rủi ro
kiểm soát và rủi ro phát hiện. Rủi ro kiểm toán được xác định trước khi lập kế hoạch
và trước khi thực hiện kiểm toán.
- Rủi ro tiềm tàng: Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp vụ, từng
khoản mục trong BCTC chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp,
mặc dù có hay không có HTKSNB.
- Rủi ro kiểm soát: Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng
khoản mục trong BCTC khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà hệ thống kế toán và
HTKSNB không ngăn ngừa hết hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời.
- Rủi ro phát hiện: Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng
khoản mục trong BCTC khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà trong quá trình kiểm toán,
KTV và công ty kiểm toán không phát hiện được.
Mối quan hệ giữa rủi ro kiểm toán và các thành phần của rủi ro kiểm toán:
AR = IR × CR × DR => DR=AR/(IRxCR)

Trong đó:
- AR:

Rủi ro kiểm toán (Audit Risk)

- IR:

Rủi ro tiềm tàng (Inherent Risk)

- CR:

Rủi ro kiểm soát (Control Risk)

- DR:

Rủi ro phát hiện (Detection Risk)

SVTH: Bùi Thu Hiền

13


Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 1.1: Ma trận đánh giá rủi ro phát hiện
Đánh giá của KTV về rủi ro kiểm soát

Rủi ro phát hiện

Đánh giá của KTV về
rủi ro tiềm tàng


Cao

Trung bình

Thấp

Cao

Tối thiểu

Thấp

Trung bình

Trung bình

Thấp

Trung bình

Cao

Thấp

Trung bình

Cao

Tối đa


Đánh giá sơ bộ hệ thống kiểm soát nội bộ
• Tìm hiểu về HTKSNB
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400: “KTV phải có một sự hiểu biết đầy
đủ về HTKSNB để lập kế hoạch kiểm toán và xác định bản chất, thời hạn và phạm vi
các cuộc khảo sát phải thực hiện”.
Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một khoản mục quan
trọng trong chu trình bán hàng thu tiền nên nó có mối liên hệ mật thiết với các chức
năng cơ bản của chu trình này. Dựa trên các chức năng cơ bản đó, KTV xác định được
các công việc kiểm soát mà HTKSNB trong đơn vị cần thực hiện, cụ thể:
Bảng 1.2: Kiểm soát nội bộ đối với chu trình bán hàng - thu tiền
Chức
năng

Rủi ro tiềm tàng

Công việc KSNB chính
- Xác định khách hàng mua chịu có tên trong

Chấp

Có thể bán cho khách danh sách được duyệt hay không.

nhận đơn hàng chưa được phê - Đơn đặt hàng phải được phê duyệt cho từng
đặt hàng

duyệt

nghiệp vụ bán hàng.
- Lưu ý đối với những khách hàng mới.


Phê
duyệt
bán chịu

Có thể bán hàng không
có sự phê duyệt
Hàng hoá có thể được

Xuất kho xuất kho mà không có
sự phê duyệt

SVTH: Bùi Thu Hiền

Kiểm tra hạn mức tín dụng cho từng nghiệp vụ.

Thủ kho xuất kho căn cứ vào phiếu xuất kho đã
được phê duyệt

14


Khóa luận tốt nghiệp
Số
Vận
chuyển
hàng

hàng


chuyển

đi Kiểm tra độc lập bởi nhân viên giao hàng về sự

không khớp với số hàng khớp đúng giữa số hàng nhận từ kho với số lượng
đặt mua
Vận chuyển hàng ko có
sự phê duyệt

có trong đơn đặt hàng (ĐĐH) đã được duyệt.
- Cách ly trách nhiệm điền phiếu xuất kho với
trách nhiệm vận chuyển.
- Lập phiếu vận chuyển cho từng nghiệp vụ

Hoá đơn có thể lập cho
nghiệp vụ bán hàng giả Đối chiếu với ĐĐH được duyệt khi lập hoá đơn
Gửi hoá
đơn cho
khách
hàng

mạo
Số hàng đã vận chuyển
không được lập hoá đơn
Số tiền ghi trên hoá đơn
không đúng

- Kiểm tra sự khớp đúng giữa hoá đơn và từng
phiếu vận chuyển.
- Định kỳ đếm số thứ tự các phiếu vận chuyển.

Kiểm tra độc lập số tiền ghi trên hoá đơn.

Thông thường, để tìm hiểu HTKSNB của khách hàng, KTV thường dùng bảng
câu hỏi, được thiết kế dưới dạng trả lời “có” hay “không”. Ngoài ra, KTV có thể thực
hiện thêm phép thử “Walk through” (thủ tục để kiểm tra chu trình nghiệp vụ của DN),
cụ thể là KTV chọn một vài nghiệp vụ và lần theo từng bước thực hiện xem có diễn ra
phù hợp với bảng câu hỏi hay không.
• Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát
Theo đoạn 28 VSA 400: Dựa trên sự hiểu biết hệ thống kế toán và HTKSNB,
KTV và công ty kiểm toán phải đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát đối với cơ sở dẫn
liệu cho từng số dư tài khoản hoặc các loại nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
Nếu rủi ro kiểm soát đối với doanh thu và nợ phải thu được đánh giá thấp hoặc
trung bình, KTV sẽ thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát để kiểm định lại về
mức đánh giá rủi ro kiểm soát ban đầu. Kết quả của thử nghiệm kiểm soát là cơ sở để
KTV xác định qui mô, phạm vi của thử nghiệm cơ bản cần thiết. Ngược lại, nếu rủi ro
kiểm soát được đánh giá cao thì KTV sẽ không thực hiện thử nghiệm kiểm soát mà
tiến hành ngay các thử nghiệm cơ bản ở mức độ phù hợp.

SVTH: Bùi Thu Hiền

15


×