Khóa luận tốt nghiệp
Sau thời gian dài học tập, nghiên cứu tại trường Đại học
Kinh tế Huế, em được các thầy giáo, cô giáo trang bị những
kiến thức làm hành trang bước vào cuộc sống mới sau khi
tốt nghiệp. Để có được ngày hôm nay, ngoài việc nỗ lực, cố
uế
gắng của bản thân, em còn được các thầy giáo, cô giáo của
H
trường dạy dỗ, dìu dắt, giúp em có được những định hướng
tế
tốt nhất cho công việc và cuộc sống trong tương lai. Em sẽ
luôn ghi nhớ công ơn của các thầy, các cô.
h
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong
in
khoa Tài chính – Ngân hàng, những người đã truyền dạy cho
cK
em những kiến thức chuyên ngành để cho em có được nghề
nghiệp vững chắc trong tương lai. Đặc biệt, em xin bày tỏ
họ
lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo PGS.TS Phan Thị Minh Lý,
người đã trược tiếp hướng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt
Đ
ại
nghiệp trong thời gian vừa qua.
Cuối cùng em xin được chân thành cảm ơn Ban lãnh
đạo và các nhân viên trong Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà
Nội Chi nhánh Nghệ An đã tạo điều kiện cho em được thực
tập và hướng dẫn em trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại
Chi nhánh.
Sinh Viên: Hồ Thị Giang
Ngày 12 tháng 5 năm 2013
Sinh viên
i
Khóa luận tốt nghiệp
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Hồ Thị Giang
Sinh Viên: Hồ Thị Giang
ii
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH VẺ............................................................................................vii
uế
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..................................................................................... viii
H
PHẦN I. LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
tế
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài ..............................................................................2
3. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................2
h
4. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................3
in
5. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................3
cK
6. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................3
7. Kết cấu của khóa luận ............................................................................................4
PHẦN 2. NỘI DUNG ĐỀ TÀI .................................................................................5
họ
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................5
Đ
ại
1.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng .......................................................................5
1.2. Mục đích của quản lý rủi ro tín dụng ..................................................................6
1.3. Phương pháp quản lý rủi ro tín dụng ..................................................................6
1.3.1. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách nâng cao chất lượng tín dụng..............6
1.3.2. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách trích lập dự phòng rủi ro .....................7
1.3.3. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách bảo hiểm rủi ro tín dụng......................7
1.3.4. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách phân tán rủi ro ....................................7
1.3.5. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách sử dụng thị trường bán nợ ..................7
1.3.6. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách thông qua dẫn xuất tín dụng................8
1.4. Nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng ......................................................................9
Sinh Viên: Hồ Thị Giang
iii
Khóa luận tốt nghiệp
1.4.1. Thiết lập môi trường rủi ro tín dụng phù hợp ...................................................9
1.4.2. Thực hiện theo một quy trình cấp tín dụng hợp lý..........................................10
1.4.3. Duy trì một quy trình đo lường, kiểm soát và quản trị tín dụng phù hợp .......10
1.4.4. Đảm bảo kiểm soát đầy đủ rủi ro tín dụng.....................................................11
1.5. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại Việt Nam ............11
1.5.1. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng phi tập trung................................................11
1.5.2. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung.......................................................12
1.6. Nội dung của quản lý rủi ro tín dụng ................................................................14
uế
1.6.1. Nhận dạng rủi ro tín dụng ..............................................................................14
1.6.2. Đo lường rủi ro tín dụng .................................................................................15
H
1.6.3. Biện pháp quản lý rủi ro..................................................................................16
tế
1.6.4. Kiểm soát rủi ro tín dụng ................................................................................18
TÓM TẮT CHƯƠNG 1..........................................................................................19
h
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
in
HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH NGHỆ AN ............................20
2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Nghệ An...........20
cK
2.1.1. Giới thiệu sơ lược............................................................................................20
2.1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh ............................................................................22
họ
2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Chi nhánh Nghệ An .....................27
2.2.1. Những vấn đề cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Chi nhánh Nghệ An...27
2.2.2. Tình hình thực hiện các nội dung quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Chi nhánh
Đ
ại
Nghệ An ....................................................................................................................31
2.2.3. Các chỉ số tài chính đánh giá quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Chi nhánh Nghệ
An ..............................................................................................................................45
2.2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Chi nhánh
Nghệ An ....................................................................................................................51
TÓM TẮT CHƯƠNG 2..........................................................................................53
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH NGHỆ AN................54
3.1. Định hướng hoạt động của SHB Chi nhánh Nghệ An những năm tới...............54
Sinh Viên: Hồ Thị Giang
iv
Khóa luận tốt nghiệp
3.1.1. Mục tiêu chiến lược phát triển của SHB Chi nhánh Nghệ An trong thời gian
tới...............................................................................................................................54
3.1.2. Định hướng xây dựng chính sách quản lý rủi ro tín dụng của SHB Chi nhánh
Nghệ An ....................................................................................................................55
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của SHB Chi
nhánh Nghệ An .........................................................................................................56
3.2.1. Hoàn thiện chức năng phòng quản lý rủi ro..................................................56
3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng.........................................57
uế
3.2.3. Hoàn thiện các công cụ, biện pháp kỹ thuật kiểm soát rủi ro tín dụng...........58
3.2.4. Nâng cao việc nhận dạng và quản trị rủi ro trong các sản phẩm và hoạt động
H
ngân hàng ..................................................................................................................58
tế
3.2.5. Tăng cường các kênh thông tin phục vụ công tác thẩm định..........................59
TÓM TẮT CHƯƠNG 3..........................................................................................62
h
PHẦN 3. KẾT LUẬN..............................................................................................63
in
1.1. Đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đề ra..................................63
1.2. Một số hạn chế của đề tài..................................................................................63
cK
1.3. Đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo............................................................64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Đ
ại
họ
PHỤ LỤC
Sinh Viên: Hồ Thị Giang
v
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Ý nghĩa
SHB
: Sài Gòn – Hà Nội
NHTM
: Ngân hàng thương mại
TMCP
: Thương mại cổ phần
NHNN
: Ngân hàng Nhà nước
TCTD
: Tổ chức tín dụng
HĐQT
: Hội đồng Quản trị
HĐTD
: Hội đồng tín dụng
VP
: Văn phòng
PGD
: Phòng giao dịch
CBTD
: Cán bộ tín dụng
KH
: Khách hàng
DN
: Doanh nghiệp
H
tế
h
in
CTCP
uế
Ký hiệu
: Công ty cổ phần
cK
CT TNHH : Công ty Trách nhiệm hữu hạn
: Doanh nghiệp Nhà nước
DNTN
: Doanh nghiệp tư nhân
Đ
ại
họ
DNNN
VCSH
: Vốn chủ sở hữu
TSĐB
: Tài sản đảm bảo
TDN
: Tổng dư nợ
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
DPRR
: Dự phòng rủi ro
TP
: Thành phố
Sinh Viên: Hồ Thị Giang
vi
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại SHB Nghệ An qua 2 năm ............................22
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng của SHB Nghệ An ....................................23
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ của SHB Nghệ An qua 2 năm............................................25
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của SHB Nghệ An....................................................26
uế
Bảng 2.5: Dư nợ phân theo thành phần kinh tế của SHB Nghệ An năm 2012.........48
Bảng 2.6: Dư nợ phân theo ngành nghề kinh tế của SHB Nghệ An năm 2012........49
tế
H
Bảng 2.7: Dư nợ cho vay top 20 của SHB Nghệ An năm 2012 ...............................50
in
h
DANH MỤC HÌNH VẺ
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình quản lý rủi ro tín dụng cấp trụ sở chính ..........................13
cK
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình quản lý rủi ro tín dụng cấp chi nhánh .............................29
Hình 2.2: Quy trình quản lý rủi ro tín dụng tại SHB ................................................30
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Đ
ại
họ
Hình 2.3: Tổng quan phương pháp chấm điểm doanh nghiệp..................................34
Biểu đồ 2.1: Dự nợ qua 12 tháng năm 2012 của SHB Nghệ An ..............................25
Sinh Viên: Hồ Thị Giang
vii
Khóa luận tốt nghiệp
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Với quá trình hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng như hiện nay, nền kinh tế
của Việt Nam cũng bị tác động mạnh mẽ bởi các vấn đề liên quan đến tầm vĩ mô,
rủi ro và khó khăn ngày càng phức tạp và khó lường. Không là ngoại lệ, ngành
Ngân hàng cần phải chủ động trong công tác quản lý rủi ro nhằm hạn chế bị động
trước những áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt. Tìm hiểu thực trạng quản lý rủi ro
tín dụng ở các ngân hàng thương mại Việt Nam để từ đó đưa ra những giải pháp
uế
nhằm nâng cao công tác quản lý rủi ro đang là vấn đề cần thiết trong thời kỳ tăng
trưởng tín dụng kém như hiện nay.
H
Đầu tiên, dựa trên các lý thuyết về tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng, đề tài
nghiên cứu đã làm rõ một số nội dung quan trọng trong quản lý rủi ro như nhận
tế
dạng rủi ro tín dụng, đo lường rủi ro tín dụng, biện pháp quản lý và kiểm soát giảm
h
thiểu rủi ro tín dụng.
in
Tiếp đến, đề tài đi sâu vào phân tích tình hình quản lý rủi ro và chất lượng
quản lý rủi ro tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Nghệ
cK
An dựa theo các nhân tố đã nêu ở phía trên. Sau đó, đánh giá kết quả công tác quản
lý rủi ro qua các chỉ số tài chính như tỷ trọng các nhóm nợ, tỷ trọng nợ xấu và nợ
quá hạn; tốc độ tăng trưởng tín dụng, dư nợ tín dụng/tổng tài sản, khả năng bù đắp
họ
rủi ro, tỷ trọng dư nợ phân theo thành phần kinh tế, ngành nghề kinh tế và dư nợ
cho vay 20 khách hàng lớn nhất. Từ đó, kết luận những kết quả và những hạn chế
Đ
ại
mà SHB Nghệ An gặp phải với cái nhìn toàn diện, khách quan và trung thực nhất.
Sau đó, từ thực tiễn đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tại SHB Nghệ An cùng
với quá trình trao đổi với các càn bộ ở Chi nhánh, đề tài mạnh dạn đề xuất một số
giải pháp như hoàn thiện chức năng phòng quản lý rủi ro; nâng cao chất lượng công
tác thẩm định tín dụng; hoàn thiện các công cụ, biện pháp kỹ thuật kiểm soát rủi ro
tín dụng…
Cuối cùng là những kết luận về khóa luận, những kết quả cũng như hạn chế
mà đề tài đã thực hiện được và chưa hoàn thiện tốt vì những lý do chủ quan lẫn lý
do khách quan. Và nêu rõ hướng phát triển tiếp theo của khóa luận.
Sinh Viên: Hồ Thị Giang
viii
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ khi Việt Nam là thành viên chính thức của WTO, bên cạnh những thuận lợi
và thời cơ, vẫn còn nhiều khó khăn và thách thức mà Việt Nam phải vượt qua để có
thể sánh tầm với thế giới. Cho nên trong xu hướng tự do hóa, toàn cầu hóa kinh tế
và quốc tế hóa các luồng tài chính đã làm thay đổi căn bản hệ thống ngân hàng. Vì
uế
vậy, hoạt động kinh doanh trở nên phức tạp hơn, áp lực cạnh tranh giữa các ngân
hàng hơn và cùng với nó mức độ rủi ro cũng tăng lên. Rủi ro hầu như có mặt trong
H
từng nghiệp vụ ngân hàng, đặc biệt là hoạt động tín dụng đem lại nhiều rủi ro nhất
tế
cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng nếu xảy ra sẽ có tác động rất lớn và ảnh hưởng trực
tiếp đến sự tồn tại và phát triển của mỗi tổ chức tín dụng, cao hơn sẽ ảnh hưởng đến
h
toàn bộ hệ thống ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế. Do đó, nâng cao nhận thức và
in
năng lực kiểm soát rủi ro tín dụng là cực kỳ quan trọng. Việc đánh giá, thẩm định và
quản lý tốt các khoản cho vay, các khoản dự định giải ngân sẽ hạn chế những rủi ro
cK
tín dụng mà ngân hàng sẽ gặp phải, và tất yếu sẽ giảm bớt nợ xấu từ đó nâng cao vị
thế của ngân hàng trên thị trường.
họ
Hiện nay, tất cả mọi phương tiện truyền thông đều đề cập tới vấn đề “Xử lý nợ
xấu” như thế nào? Bằng cách nào để “khơi thông” luồng vốn ứ đọng ở thị trường
vốn trong sản xuất kinh doanh, hàng hóa tồn kho, công trình đầu tư dở dang, thị
Đ
ại
trường bất động sản suy giảm trong tình hình kinh tế tài chính “dễ bị tổn thương”
từ cuộc khủng hoảng toàn cầu bắt đầu giữa năm 2008 đến nay. Điều quan trọng nhất
là nhận định đúng nguyên nhân căn bản dẫn tới hậu quả trên để giải quyết triệt để.
Vấn đề cấp bách hiện nay trong quản trị điều hành hoạt động kinh doanh ngân
hàng là làm sao nâng cao nhận thức về rủi ro tín dụng để đảm bảo an toàn tín dụng,
kiểm soát rủi ro để cải thiện tình hình tài chính và nâng cao năng lực cạnh tranh của
các ngân hàng thương mại. Từ thực tiễn đó, tôi đã chọn đề tài: “Thực trạng và giải
pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Nghệ An” để nghiên cứu nhằm nhận diện cụ thể
Sinh Viên: Hồ Thị Giang
1
Khóa luận tốt nghiệp
năng lực quản lý rủi ro tín dụng tại một Chi nhánh Ngân hàng TMCP từ đó rút ra
kết luận và đề xuất một số biện pháp nhằm tăng cường chất lượng quản lý.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Từ trước đến nay có một số đề tài nghiên cứu về tín dụng, hoặc nghiên cứu
riêng về quản lý rủi ro tín dụng NHTM nói chung, nhưng rất ít đề tài nghiên cứu
chuyên sâu về quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP, có thể kể đến một số
đề tài đã bảo vệ như sau:
- Đề tài “Quản trị tín dụng của các Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa
uế
bàn thành phố Hồ Chí Minh” của Nghiên cứu sinh Trần Trung Tường, bảo vệ tại
H
Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh năm 2011. Nội dung của đề tài
tập trung vào nghiên cứu về quản trị hoạt động tín dụng và nâng cao chất lượng tín
tế
dụng của các Ngân hàng thương mại cổ phần ở thành phố Hồ Chí Minh.
- Đề tài “Rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Habubank” của Trần Thị
h
Thanh Nga, bảo vệ tại Trường Đại học Quốc Dân Hà Nội năm 2008. Nội dung của đề
in
tài nghiên cứu về cở sở và biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Habubank.
cK
- Đề tài “Nghiên cứu giải pháp ngăn ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Á Châu Chi nhánh Huế” của Bùi Thành Công, bảo vệ tại
Trường Đại học Kinh tế Huế năm 2010. Nội dung của đề tài là các nguyên nhân dẫn
họ
đến rủi ro tín dụng và đề xuất một số giải pháp nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro
đó tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Chi nhánh Huế.
Đ
ại
Nhìn chung hầu hết các đề tài đã phân tích được các lý luận chung về rủi ro tín
dụng nhưng chưa đi cụ thể mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương
mại cổ phần.
3. Mục tiêu của đề tài
- Tìm hiểu mô hình quản lý rủi ro tín dụng trong Ngân hàng thương mại cổ
phần ở Việt Nam.
- Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng và nguyên nhân của thực trạng đó
tại SHB Chi nhánh Nghệ An.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao nhận thức và tăng cường quản lý
rủi ro tín dụng tại SHB Chi nhánh Nghệ An.
Sinh Viên: Hồ Thị Giang
2
Khóa luận tốt nghiệp
4. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi
nhánh Nghệ An.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu trong phạm vi Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi
nhánh Nghệ An.
- Phạm vi số liệu phân tích: trong giới hạn của khóa luận này, để giải quyết
vấn đề đặt ra tôi sử dụng và phân tích số liệu 2 năm 2011, 2012.
uế
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: là phương pháp tìm hiểu những vấn đề liên
H
quan đến đề tài nghiên cứu thông qua các tài liệu như giáo trình, sách báo, tạp chí,
tế
truyền hình, các nghiên cứu liên quan và các trang web chuyên ngành; đặc biệt là
các thông tư, quyết định của Ngân hàng Nhà nước, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
h
và của nội bộ ngân hàng SHB cũng như các tài liệu nâng cao nghiệp vụ tại Chi
in
nhánh Nghệ An. Phương pháp này được sử dụng trong suốt thời gian làm đề tài.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp thu thập thông tin bằng
cK
văn bản hay bằng lời nói đối với khách hàng có quan hệ tín dụng với ngân hàng và
các nhân viên trong ngân hàng, đặc biệt là các nhân viên tín dụng. Phương pháp này
họ
được sử dụng trong giai đoạn thu thập thông tin để lựa chọn đề tài và những vấn đề
xung quanh đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát: là phương pháp được sử dụng để đánh giá thực trạng
Đ
ại
hoạt động của ngân hàng. Phương pháp này được sử dụng trong suốt thời gian thực
tập tại SHB Chi nhánh Nghệ An.
- Phương pháp phân tích: là phương pháp dựa trên những số liệu để tiến hành so
sánh, đối chiếu, đánh giá các vấn đề liên quan đến rủi ro tín dụng để tìm ra phương
pháp quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả, xác định tính hợp lý của các thông tin về vấn
đề đó. Phương pháp này được sử dụng trong khi xử lý số liệu và đưa ra giải pháp.
- Phương pháp tổng hợp: là tổng hợp lại những thông tin đã thu thập được sao
cho phù hợp với đề tài nghiên cứu và rút ra kết luận cần thiết. Phương pháp này
được sử dụng trong giai đoạn hoàn thành bản thảo của đề tài.
Sinh Viên: Hồ Thị Giang
3
Khóa luận tốt nghiệp
7. Kết cấu của khóa luận
Khóa luận ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, các
bảng biểu số liệu, sơ đồ, hình vẽ; nội dung chính được kết cấu thành 3 chương,
trong đó:
Chương 1: Tổng quan về quản lý rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
– Hà Nội Chi nhánh Nghệ An
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Nghệ An
Sinh Viên: Hồ Thị Giang
4
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN 2
NỘI DUNG ĐỀ TÀI
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng
Thuật ngữ “tín dụng” xuất phát từ chữ latinh là Credo (tin tưởng – tín nhiệm).
uế
Nhưng trong quan hệ tài chính hoặc cuộc sống, tùy theo góc độ nhìn nhận của mỗi
người mà tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.
H
Theo Nguyễn Minh Kiều (2008): Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất
tế
định với một khoản chi phí nhất định. Tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
(1) Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người
h
sử dụng;
in
(2) Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời;
cK
(3) Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
Nghiệp vụ tín dụng luôn chứa đựng rủi ro, và khi rủi ro xảy ra gây tổn thất
nghiêm trọng về tài sản hàng ngàn tỷ đồng, con người và đặc biệt là uy tín của
họ
ngành ngân hàng trong nền kinh tế. Những rủi ro tín dụng xảy ra trong giai đoạn
vừa qua cho dù có xuất phát từ những nguyên nhân khách quan hay chủ quan đều
Đ
ại
phản ánh rõ nét những yếu kém trong công tác quản lý rủi ro tín dụng tại các
NHTM. Những biện pháp nhằm ngăn ngừa, quản lý rủi ro trong hoạt động tín dụng
chưa được các ngân hàng đưa ra và thực hiện một cách đầy đủ, triệt để, đặc biệt là
các biện pháp liên quan đến con người.
Theo Hoàng Thị Lan Phương (2005): Quản lý rủi ro tín dụng là một quá trình
liên tục từ đầu đến cuối trong công tác phòng chống, xử lý rủi ro trong thời gian
hoạt động tín dụng của các NHTM.
Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng nhằm mục đích đảm bảo cho các hoạt động
tín dụng của ngân hàng không phải gánh chịu những rủi ro hoặc hạn chế những rủi
ro mà lẽ ra ngân hàng phải gánh chịu. Hạn chế rủi ro tín dụng sẽ giúp các NHTM
Sinh Viên: Hồ Thị Giang
5
Khóa luận tốt nghiệp
đảm bảo an toàn vốn, lãi, các thu nhập không bị giảm sút, giúp phát triển hoạt động
tín dụng và từ đó góp phần tạo đà tăng trưởng cho các hoạt động kinh doanh khác
của ngân hàng. Ngoài ra, việc quản lý hạn chế được rủi ro tín dụng cũng sẽ tạo được
uy tín đối với người dân, các doanh nghiệp và các nhà đầu tư, giúp các ngân hàng
mở rộng hoạt động tín dụng hơn nữa, đóng góp tích cực vào kết quả kinh doanh nói
chung của ngân hàng.
Nhà quản lý phải nhận thức được rủi ro tín dụng phát sinh từ khi nào, có thể là
do: phân khúc thị trường mục tiêu; tiếp cận và khai thác thông tin khách hàng; xác
uế
định nhu cầu khách hàng; thẩm định; đề xuất giải pháp; lập hợp đồng, hồ sơ tín
dụng và nhận TSĐB; giải ngân và quản lý khoản vay sau giải ngân để từ đó xác
H
định nhân viên nào chịu trách nhiệm về rủi ro phát sinh nhằm hạn chế tối đa và khắc
tế
phục triệt để.
1.2. Mục đích của quản lý rủi ro tín dụng
h
- Nhằm nhận diện, đo lường và kiểm soát rủi ro, cho phép NHTM đạt được
in
tương quan hợp lý giữa rủi ro và lợi ích nhằm mục đích tối đa hóa lợi ích thu được,
xứng đáng với mức rủi ro mà ngân hàng chấp nhận, thông qua nhiều cách như chấp
cK
nhận, giảm nhẹ, loại bỏ hay chuyển đổi rủi ro;
- Nhằm bảo đảm NHTM hoạt động tốt trên cơ sở mức rủi ro mà ngân hàng
họ
gánh chịu là hợp lý, kiểm soát được và nằm trong phạm vi khả năng tài chính của
ngân hàng, đảm bảo các tài sản và công nợ, vị trí trong kinh doanh, các sản phẩm và
dịch vụ của ngân hàng không phải gánh chịu những rủi ro có thể ảnh hưởng đến khả
Đ
ại
năng cạnh tranh và tồn tại của ngân hàng.
1.3. Phương pháp quản lý rủi ro tín dụng
Vấn đề cấp bách hiện nay trong quản trị điều hành hoạt động kinh doanh ngân
hàng là làm sao để đảm bảo an toàn tín dụng, cải thiện tình hình tài chính và nâng
cao năng lực cạnh tranh của các NHTM. Theo các Tác giả của Đại học kinh tế Quốc
dân (2010) có các phương pháp sau.
1.3.1. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách nâng cao chất lượng tín dụng
Phương pháp này được thực hiện chủ yếu thông qua việc phân tích thẩm định
kỹ lưỡng các thông tin tài chính và các thông tin phi tài chính của người vay và áp
Sinh Viên: Hồ Thị Giang
6
Khóa luận tốt nghiệp
dụng thủ tục cấp tín dụng chặt chẽ trước khi đầu tư nhằm phân loại khoản vay và
các đối tác vay vốn dựa vào mức độ rủi ro tín dụng của nó để quản lý.
1.3.2. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách trích lập dự phòng rủi ro
Tổ chức tín dụng trích lập ra một khoản dự phòng nhằm bù đắp cho những rủi
ro có thể xảy ra, căn cứ vào mức độ rủi ro của các tài sản có.
1.3.3. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách bảo hiểm rủi ro tín dụng
NHTM yêu cầu người vay phải có một khoản chi phí phụ thêm cho việc mua
bảo hiểm nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp trong trường hợp phá sản. Chất lượng tín
uế
dụng càng cao thì tỷ lệ bảo hiểm rủi ro tín dụng càng thấp. Khi rủi ro tín dụng của
một doanh nghiệp tăng lên, các NHTM sẽ yêu cầu tỷ lệ bảo hiểm tín dụng cao hơn.
H
Việc tăng lên các khoản bảo hiểm này là cần thiết để bù đắp cho mất mát dự
tế
kiến cao hơn về khoản vay vì khả năng khoản vay sẽ không được hoàn trả. Kết quả
là mức độ thấp về chất lượng tín dụng có thể làm tăng chi phí vay của nó.
h
1.3.4. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách phân tán rủi ro
in
Nắm giữ nhiều tài sản có rủi ro thay vì tập trung nắm giữ một hay một số loại
tài sản có rủi ro nhất định. Việc phân tán rủi ro tín dụng cho nhiều người vay cho
sản có.
cK
phép các tổ chức tín dụng và các nhà đầu tư giảm rủi ro tín dụng đối với toàn bộ tài
họ
Tập hợp nhiều loại cho vay trong một tài sản cho phép tổ chức tín dụng giảm
sự thay đổi về thu nhập của chúng. Thu nhập từ các khoản cho vay thành công sẽ bù
đắp phần lỗ từ những khoản vay bị vỡ nợ. Do đó làm giảm khả năng tổ chức tín
Đ
ại
dụng sẽ bị thiệt hại.
1.3.5. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách sử dụng thị trường bán nợ
Sau khi đầu tư hoặc cho các doanh nghiệp vay, tổ chức tín dụng lập tức tập
hợp các tài sản có rủi ro và bán cho nhà đầu tư khác để chuyển đổi sở hữu khoản nợ
nhằm quản lý và giảm thiểu rủi ro tín dụng.
Theo quan điểm của các nhà đầu tư, việc mua các phần của gói nợ này là
tương đối hấp dẫn vì việc mở rộng danh mục đầu tư thông qua nhiều khoản vay sẽ
làm giảm rủi ro tín dụng nói chung và làm tăng các khoản thu nhập từ gói nợ đã
mua mà không nhất thiết phải nắm giữ các tài sản có này.
Sinh Viên: Hồ Thị Giang
7
Khóa luận tốt nghiệp
Như vậy, để quản lý rủi ro tín dụng, các tổ chức tín dụng, các nhà đầu tư có
thể sử dụng các phương pháp như nâng cao tín dụng, trích lập dự phòng rủi ro, bảo
hiểm, phân tán rủi ro tín dụng tài sản của rủi ro tín dụng với các tài sản khác và bán
các phần của nó cho các nhà đầu tư bên ngoài. Những phương pháp như vậy có thể
làm giảm rủi ro tín dụng của các tổ chức tín dụng hoặc nhà đầu tư và những rủi ro
tín dụng này có thể được chia sẻ cho nhiều người sở hữu mới. Tuy nhiên, việc sử
dụng các công cụ này có những hạn chế, cụ thể:
- Việc áp dụng những thủ tục cấp tín dụng quá chặt chẽ nhằm nâng cao chất
uế
lượng tín dụng làm người vay trở nên khó khăn hơn trong việc tiếp nhận vốn tín
dụng, điều này sẽ làm mất cơ hội đầu tư của tổ chức tín dụng hoặc nhà đầu tư.
H
- Việc trích lập dự phòng rủi ro thường đặt ra những yêu cầu về tài chính đối
với các tổ chức tín dụng. Trong khi bảo hiểm rủi ro tín dụng lại đặt ra những yêu
tế
cầu về tài chính đối với người vay. Do vậy, cả hai phương pháp hoặc giảm khả năng
cân đối và điều hành vốn khả năng của tổ chức tín dụng hoặc làm tăng chi phí vay
h
vốn của người vay, dẫn đến tổ chức tín dụng gặp khó khăn trong việc mở rộng tín
in
dụng và không thực hiện được chính sách khách hàng.
cK
1.3.6. Phương pháp quản lý rủi ro bằng cách thông qua dẫn xuất tín dụng
Dẫn xuất tín dụng là các hợp đồng tài chính được ký kết bởi các bên tham gia
giao dịch dẫn xuất tín dụng (TCTD, công ty tài chính, công ty bảo hiểm, nhà đầu
họ
tư…) nhằm đưa ra những bảo đảm chống lại sự chuyển dịch bất lợi về chất lượng
tín dụng của các khoản đầu tư hoặc những tổn thất liên quan đến tín dụng.
Đ
ại
Các công cụ dẫn xuất tín dụng chủ yếu hiện nay gồm:
- Hoán chuyển tín dụng: là công cụ dẫn xuất làm giảm rủi ro tín dụng thông
qua phân tán rủi ro tức là TCTD hoặc nhà đầu tư có thể bán một số khoản nợ và
mua một số khoản khác nhằm hoán đổi các khoản thanh toán từ một hoạt động cho
vay của nó với khoản thanh toán từ các TCTD khác.
Hoán đổi tín dụng tạo ra hai điểm thuận lợi quan trọng: (i) Nó cho phép các
TCTD phân tán rủi ro tín dụng khi duy trì một cách trung thành các số dư tài chính
của khách hàng; (ii) Các khoản chi phí quản lý giao dịch hoán đổi có thể thấp hơn là
chi phí của giao dịch bán nợ. Điều này đồng nghĩa với việc nó sẽ làm chi phí vay vốn
của người vay giảm và có thể thực hiện phân tán rủi ro với mức chi phí thấp hơn.
Sinh Viên: Hồ Thị Giang
8
Khóa luận tốt nghiệp
- Quyền chọn tín dụng: là loại dẫn xuất tín dụng cung cấp chức năng tương tự
bảo hiểm. Nhà đầu tư có thể lựa chọn mua hoặc bán các tài sản có rủi ro tại một
mức giá cố định để bảo vệ cho họ đối với những biến động bất lợi về chất lượng tín
dụng các tài sản tài chính hoặc khoản vay của TCTD trong trường hợp rủi ro xảy ra.
Quyền chọn tín dụng mang lại nhiều lợi ích hơn so với việc trích lập dự phòng
của các TCTD vì nó không làm tăng chi phí của người vay và không làm giảm hiệu
quả sử dụng vốn của TCTD do phải giữ lại các tài sản có dự phòng.
- Các chứng chỉ liên quan đến tín dụng: là loại dẫn xuất tín dụng khác bao
uế
gồm một tập hợp trái phiếu và một hợp đồng quyền chọn tín dụng. Chứng chỉ này
hứa sẽ thanh toán định kỳ lãi suất và thanh toán một lần giá trị như trái phiếu khi
H
đến hạn. Quyền chọn tín dụng trên chứng chỉ này cho phép người phát hành giảm
tế
các thanh toán của giấy tờ nếu có sự biến động rõ ràng về tài chính khi giấy tờ giảm
giá trị và khi phát hành chứng chỉ, thông thường giá của chứng chỉ thấp hơn giá trị
h
trái phiếu.
in
1.4. Nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng
Ủy ban Basel có đưa ra các nguyên tắc về quản lý rủi ro tín dụng (tại ấn phẩm
cK
số 75 tháng 09/2000) như sau:
1.4.1. Thiết lập môi trường rủi ro tín dụng phù hợp
họ
Nguyên tắc 1: HĐQT có trách nhiệm phê duyệt và rà soát định kỳ (ít nhất là
hàng năm) chiến lược và chính sách về rủi ro tín dụng của ngân hàng. Chiến lược
này phản ánh sức chịu đựng của ngân hàng đối với rủi ro và mức độ sinh lời mà
Đ
ại
ngân hàng dự kiến đạt được khi phải gánh chịu các loại rủi ro tín dụng.
Nguyên tắc 2: Ban điều hành phải có trách nhiệm triển khai thực hiện chiến
lược rủi ro tín dụng do HĐQT phê duyệt, và xây dựng chính sách và quy trình để
nhận dạng, đo lường, kiểm soát và hạn chế rủi ro tín dụng. Những chính sách và
quy trình này cần chỉ rõ rủi ro tín dụng trong toàn bộ hoạt động của ngân hàng ở
từng khoản tín dụng cũng như cấp độ quản lý danh mục.
Nguyên tắc 3: Ngân hàng cần phải xác định và quản lý rủi ro tín dụng phát
sinh trong tất cả các sản phẩm và các hoạt động. Ngân hàng phải đảm bảo rằng rủi
ro của các sản phẩm và hoạt động mới phải được kiểm soát và thực hiện theo quy
Sinh Viên: Hồ Thị Giang
9
Khóa luận tốt nghiệp
trình quản lý rủi ro thích hợp trước khi sản phẩm và hoạt động đó được ban hành
hoặc triển khai và phải được phê duyệt trước bởi HĐQT hoặc một ủy ban thích hợp.
Các nguyên tắc này quy định ngân hàng cần phải thiết lập một môi trường rủi
ro tín dụng phù hợp hay nói cách khác là phải xác định được mức độ chấp nhận rủi
ro hay khẩu vị rủi ro của ngân hàng.
1.4.2. Thực hiện theo một quy trình cấp tín dụng hợp lý
Nguyên tắc 4: Ngân hàng phải hoạt động trong phạm vi các tiêu chí cấp tín dụng
được xác định rõ ràng và hiệu quả. Những tiêu chí này cần bao gồm những chỉ số rõ
uế
ràng về thị trường mục tiêu của ngân hàng và sự hiểu biết thấu đáo của người vay vốn
hay đối tác, nguồn trả nợ của khách hàng cũng như mục đích và cơ cấu tín dụng.
H
Nguyên tắc 5: Ngân hàng phải xây dựng các hạn mức tín dụng tổng thể cho mỗi
tế
khách hàng hoặc đối tác vay vốn, hoặc nhóm khách hàng có liên quan được tổng hợp
lại theo các loại rủi ro khác nhau theo các phương pháp có nghĩa và có thể so sánh
h
được cả trong sổ ngân hàng và sổ kinh doanh cả trong và ngoài bảng tổng tài sản.
in
Nguyên tắc 6: Ngân hàng cần phải có quy trình rõ ràng cho việc phê duyêt mới,
sửa đổi, cấp lại hoặc tái tài trợ các khoản tín dụng hiện tại.
cK
Nguyên tắc 7: Việc cấp tín dụng phải được thực hiện trên nguyên tắc thận
trọng và khách quan. Cụ thể là các khoản tín dụng cho các công ty và cá nhân có
liên quan phải được giám sát và giảm thiểu rủi ro trong việc cho vay.
họ
1.4.3. Duy trì một quy trình đo lường, kiểm soát và quản trị tín dụng phù hợp
Nguyên tắc 8: Ngân hàng cần phải có một hệ thống để thực hiện quản trị và
Đ
ại
giám sát thường xuyên, liên tục danh mục các khoản cho vay có rủi ro.
Nguyên tắc 9: Ngân hàng cần phải có hệ thống giám sát điều kiện của từng
khoản tín dụng, bao gồm cả việc xác định đủ mức dự phòng rủi ro tín dụng.
Nguyên tắc 10: Ngân hàng cần có hệ thống đánh giá rủi ro tín dụng nội bộ để
quản lý rủi ro tín dụng. Hệ thống định dạng cần phải nhất quán với bản chất, quy
mô và mức độ phức tạp trong hoạt động của ngân hàng.
Nguyên tắc 11: Ngân hàng phải có hệ thống thông tin và các kỹ thuật phân tích
để trợ giúp cán bộ quản lý có thể đo lường rủi ro tín dụng phát sinh trong các hoạt
động trong và ngoài bảng cân đối kế toán. Hệ thống thông tin quản lý cần cung cấp
Sinh Viên: Hồ Thị Giang
10
Khóa luận tốt nghiệp
đủ thông tin về cơ cấu của danh mục tín dụng để có thể nhận dạng các rủi ro tín
dụng do tập trung vào một ngành, lĩnh vực.
Nguyên tắc 12: Ngân hàng phải có hệ thống giám sát cấu trúc tổng thể và chất
lượng danh mục tín dụng.
Nguyên tắc 13: Ngân hàng cần phải đánh giá đầy đủ những biến động về điều
kiện kinh tế có thể xảy ra trong tương lai khi xem xét từng khoản tín dụng cũng như
danh mục cho vay của mình và cần đánh giá mức độ rủi ro tín dụng trong điều kiện
xấu nhất.
uế
1.4.4. Đảm bảo kiểm soát đầy đủ rủi ro tín dụng
H
Nguyên tắc 14: Ngân hàng phải xây dựng hệ thống rà soát, đánh giá độc lập và
liên tục quy trình quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng, kết quả rà soát phải được
tế
báo cáo trực tiếp HĐQT và Ban điều hành.
Nguyên tắc 15: Ngân hàng phải đảm bảo rằng chức năng cấp tín dụng được
h
quản lý đúng mức và rủi ro tín dụng được kiểm soát theo các giới hạn và chuẩn mực
in
nội bộ. Ngân hàng cần thiết lập và thực thi hệ thống kiểm tra nội bộ và các thông lệ
cK
khác để đảm bảo rằng các trường hợp ngoại lệ so với chính sách, quy trình và hạn
mức được báo cáo một cách kịp thời tới cấp quản lý thích hợp để xử lý.
Nguyên tắc 16: Ngân hàng phải có hệ thống cảnh báo sớm đối với các khoản
họ
tín dụng có nguy cơ giảm sút, quản lý các khoản cho vay có vấn đề và các trường
hợp nợ xấu tương tự.
Đ
ại
1.5. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại Việt Nam
1.5.1. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng phi tập trung
Với mô hình quản lý rủi ro tín dụng phi tập trung ngân hàng áp dụng sẽ có cơ
cấu tổ chức gọn nhẹ, đơn giản; triển khai các chiến lược và chính sách linh hoạt.
Nhưng mô hình này có nhiều điểm yếu: thiếu sự chuyên môn hóa, thiếu chiều sâu
trong công tác quản lý rủi ro; nguy cơ phát sinh rủi ro cao hơn do đơn vị kinh doanh
vì sức ép chỉ tiêu phải tập trung vào mục tiêu doanh số và lơi lỏng công tác quản lý
rủi ro, điều quan trọng là mô hình này chỉ phù hợp với ngân hàng quy mô nhỏ, danh
sách khách hàng ít, không phức tạp.
Sinh Viên: Hồ Thị Giang
11
Khóa luận tốt nghiệp
Hiện nay, mô hình này không áp dụng ở bất cứ ngân hàng nào tại hệ thống
NHTM của Việt Nam, thay vào đó là áp dụng mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung.
1.5.2. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung
Ngân hàng áp dụng mô hình này sẽ quản lý rủi ro một cách hệ thống trên quy
mô toàn ngân hàng, đảm bảo tính cạnh tranh lâu dài; thiết lập và duy trì môi trường
quản lý rủi ro đồng bộ, phù hợp với quy trình quản lý gắn với hoạt động của các bộ
phận kinh doanh nâng cao năng lực đo lường giám sát rủi ro; xây dựng chính sách
quản lý rủi ro thống nhất cho toàn hệ thống và đội ngũ cán bộ phải có kiến thức cần
uế
thiết, biết áp dụng lý thuyết thực tiễn.
Cụ thể như sau:
H
- Tại Trụ sở chính
tế
Phân định trách nhiệm và chức năng rõ ràng giữa các bộ phận thẩm định, phê
duyệt tín dụng, quản lý tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng nhằm tách biệt chức năng
in
- Tại Chi nhánh
h
ra quyết định tín dụng với chức năng quản lý tín dụng.
Tiến hành tách các bộ phận, chức năng bán hàng (tiếp xúc khách hàng, tiếp
cK
thị…), chức năng phân tích tín dụng (phân tích, thẩm định, dự báo, đánh giá khách
hàng…) và chức năng tác nghiệp (xử lý hồ sơ, theo dõi, giám sát khoản vay, thu nợ,
Đ
ại
họ
thu lãi…).
Sinh Viên: Hồ Thị Giang
12
Khóa luận tốt nghiệp
Xác định thị trường và phân khúc thị trường mục tiêu
Khởi tạo quan hệ
Thẩm định
-Nguyên nhân &
mục đích vay vốn
-Tình hình hoạt
động
-Quản lý
-Các dữ liệu
H
Giải ngân
-Kiểm tra chứng từ hợp
lệ
-Kiểm tra đảm bảo hồ sơ
được xây dựng theo
chuẩn
Phê duyệt
-Chuyên viên
kiểm soát
-Cấp lãnh
đạo
Quản lý danh mục
in
h
tế
Lập hồ sơ tín dụng và
giải ngân
cK
Hoàn trả nợ vay
-Hoàn trả gốc đầy
đủ
-Hoàn trả lãi đầy
đủ
họ
Lập hồ sơ tín dụng
-Soạn thảo hồ sơ
pháp lý
-Duyệt hồ sơ
-Kiểm tra tài sản đảm
bảo
-Các điều khoản
miễn trừ
Đàm phán
-Kỳ hạn
-Lịch trả nợ
-Các ràng buộc
-Tài sản đảm bảo
- Các điều kiện khác
uế
Khai thác
Khách hàng
-Các yêu cầu từ
phía KH
-Tìm kiếm KH
tiềm năng
-Các đầu mối
liên hệ bên ngoài
Đ
ại
Tổn thất
Gốc; Lãi
Thanh toán
định kỳ
Các sự kiện bất
ngờ
Quản lý và cập
nhật
-Các số liệu
-Các điều kiện ràng
buộc
-Các tài sản đảm
bảo
-Các khoản hoàn trả
nợ vay
-Đánh giá lại các
khoản tín dụng
Kế hoạch hành động
-Nhận diện sớm rủi ro tín dụng
-Quản lý kế hoạch
+Các điều khoản ghi nhận
+Các nỗ lực thu hồi nợ vay
+Các nỗ lực pháp lý
+Tổ chức lại
-Chiến lược hành động.
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình quản lý rủi ro tín dụng cấp trụ sở chính
Sinh Viên: Hồ Thị Giang
13
Khóa luận tốt nghiệp
1.6. Nội dung của quản lý rủi ro tín dụng
1.6.1. Nhận dạng rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng bản thân nó thường ẩn chứa trong các khoản vay có vấn đề,
nó diễn biến và thể hiện ra một cách đa dạng và phức tạp. Theo Hoàng Thị Lan
Phương (2005), dấu hiệu rủi ro của khoản tín dụng được sắp xếp theo các nhóm sau:
- Nhóm 1: Các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ giữa người vay vốn với
ngân hàng. Dấu hiệu của rủi ro thể hiện ở chỗ mối quan hệ giữa người vay và ngân
hàng có chiều hướng sút giảm. Sự hợp tác giữa cán bộ ngân hàng và người vay
uế
không còn gắn bó. Điều này báo hiệu một sự suy thoát về hoạt động kinh doanh của
người vay.
H
- Nhóm 2: Các dấu hiệu liên quan tới phương pháp quản lý doanh nghiệp của
tế
khách hàng. Cụ thể: thay đổi thường xuyên cơ cấu của hệ thống quản trị hoặc ban
điều hành; hệ thống quản trị hoặc ban điều hành bất đồng về mục đích, quản trị,
h
điều hành độc đoán hoặc ngược lại quá phân tán; cách thức hoạch định chiến lược
in
của khách hàng thiếu khoa học; quản lý có tính gia đình; có tranh chấp trong quá
trình quản lý; các chi phí quản lý bất hợp lý…
cK
- Nhóm 3: Các dấu hiệu liên quan tới các ưu tiên trong kinh doanh. Cụ thể, (i)
Dấu hiệu hội chứng hợp đồng lớn: khách hàng bị ấn tượng bởi một khách hàng có
họ
tên tuổi mà sau này có thể trở nên lệ thuộc, Ban Giám đốc cắt giảm lợi nhuận nhằm
đạt được hợp đồng lớn; (ii) Dấu hiệu hội chứng sản phẩm đẹp: không đúng lúc hoặc
bị ám ảnh bởi một sản phẩm mà không chú ý đến các yếu tố khác; (iii) Sự cấp bách
Đ
ại
không thích hợp như do áp lực nội bộ dẫn tới việc tung sản phẩm dịch vụ ra quá
sớm; các hạn mức thời gian kinh doanh đưa ra không thực tế; tạo mong đợi trên thị
trường không đúng lúc.
- Nhóm 4: Các dấu hiệu thuộc vấn đề kỹ thuật về thương mại, biểu hiện: khó
khăn trong phát triển sản phẩm; thay đổi trên thị trường (tỷ giá, lãi suất), thay đổi
thị hiếu, cập nhật kỹ thuật mới, mất nhà cung ứng hoặc khách hàng lớn, thêm đối
thủ cạnh tranh; những thay đổi từ chính sách của Nhà nước, đặc biệt chú ý sự tác
động của các chính sách thuế, điều kiện thành lập và hoạt động; sản phẩm của
khách hàng mang tính thời vụ cao…
Sinh Viên: Hồ Thị Giang
14
Khóa luận tốt nghiệp
- Nhóm 5: Các dấu hiệu về xử lý thông tin về tài chính, kế toán. Cụ thể: chuẩn
bị không đầy đủ số liệu tài chính hoặc chậm trễ, trì hoãn nộp các báo cáo tài chính;
các dấu hiệu phi tài chính khác như những vấn đề về đạo đức, sự xuống cấp nghiêm
trọng của nơi kinh doanh hay nơi lưu giữ hàng hóa quá nhiều, hư hỏng và lạc hậu.
Trong tất cả các dấu hiệu trên, dấu hiệu rõ ràng nhất và có ý nghĩa nhất là
khách hàng chậm thanh toán khoản gốc và lãi vay.
1.6.2. Đo lường rủi ro tín dụng
- Dư nợ tín dụng/Tổng tài sản;
- Tỷ lệ nợ xấu: Tổng dư nợ xấu/Tổng dư nợ;
H
- Tốc độ tăng trưởng tín dụng;
uế
Theo mô hình các chỉ tiêu rủi ro chính
tế
- Tỷ lệ nợ quá hạn: Tổng dư nợ quá hạn/Tổng dư nợ;
- Khả năng bù đắp rủi ro: (VCSH + DPRR)/Tổng dư nợ xấu;
h
- Cơ cấu danh mục cho vay: Tỷ trọng dư nợ cho vay theo ngành nghề;
in
- Tỷ trọng cho vay theo lĩnh vực nhạy cảm: Dư nợ cho vay kinh doanh chứng
khoán, dư nợ cho vay bất động sản;
cK
- Tỷ trọng dư nợ cho vay 20 khách hàng lớn nhất/Tổng dư nợ;
- Tỷ trọng cho vay, bảo lãnh của 1 khách hàng lớn/Vốn tự có;
họ
- Tỷ trọng cho vay 1 nhóm khách hàng liên quan/Vốn tự có.
Theo mô hình toán tổn thất dự kiến (Expected Loss/VAR)
- Tổn thất dự kiến EL = EAD x PD x LGD
Đ
ại
Trong đó: EL = Expected Loss (Tổn thất dự kiến)
EAD = Exposure at Default (Dư nợ có rủi ro)
PD = Probability of Default (Xác suất xảy ra rủi ro)
LGD = Loss Given Default (Tỷ lệ tổn thất khi khách hàng không trả
được nợ)
Tổn thất dự kiến thể hiện tổn thất tín dụng bình quân của ngân hàng. Việc
định giá tiền vay của ngân hàng phải đủ để bù đắp tổn thất tín dụng bình quân này.
- VAR (Value at Risk): Giá trị rủi ro là số tiền tối đa có thể tổn thất của một
danh mục trong một giai đoạn nhất định với một độ tin cậy nhất định.
Sinh Viên: Hồ Thị Giang
15
Khóa luận tốt nghiệp
1.6.3. Biện pháp quản lý rủi ro
a. Xác định mục tiêu, xây dựng chiến lược chính sách, quy trình quản lý rủi
ro tín dụng
Quy trình quản lý rủi ro tín dụng là quy định một cách thống nhất về khung
quản lý rủi ro tín dụng, về cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro tín dụng, phân cấp thẩm
quyền và trách nhiệm của từng cấp. Đặc biệt, xác định những giai đoạn hay những
bước đi cần thiết nhằm giúp CBTD xác định nên làm gì và những hành động nào
cần thiết khi các sự cố xảy ra. Từ đó, các CBTD nhận đúng trách nhiệm và vai trò
uế
của mình trong quy trình quản lý rủi ro của một nghiệp vụ tín dụng.
b. Xác lập các giới hạn và hạn mức
tế
Luật Các Tổ chức tín dụng nhằm đảm bảo an toàn.
H
Trong hoạt động tín dụng, NHTM bị giới hạn cho vay theo quy định của
- Các khoản cho vay có giá trị lớn (rủi ro đối với một khách hàng): 15-25%
h
vốn theo quy định của cơ quan quản lý;
quy định của cơ quan quản lý;
in
- Các khoản cho vay có giá trị lớn (10 khách hàng lớn nhất): ≤ 200% vốn theo
cK
- Các khoản cho vay giá trị lớn (đối với tất cả khách hàng): ≤ 800% vốn theo
quy định của cơ quan quản lý;
họ
- Cho vay nội bộ (một khách hàng): ≤ 5% vốn theo quy định của cơ quan quản lý;
- Cho vay nội bộ (đối với tất cả khách hàng): ≤ 100% vốn quy định của cơ
quan quản lý.
Đ
ại
Bên cạnh đó, NHNN cũng quy định đảm bảo các hạn mức về khách hàng,
ngành nghề và khu vực địa lý. Cụ thể như sau:
- Hạn mức theo nhóm: xác định mức rủi ro tối đa đối với các công ty có liên
quan trong cùng một tập đoàn. Cần có những nguyên tắc rõ ràng đối với các công ty
có liên quan. Ví dụ như các công ty con do công ty mẹ sở hữu 100% vốn hoặc sở
hữu phần lớn vốn (>30% cổ phần) được coi là cùng thuộc về một công ty sở hữu
vốn hay các công ty cùng thuộc sở hữu của một người.
- Hạn mức theo xếp hạng tín nhiệm. Trong một tổ chức tài chính điển hình thì
phần lớn các tài sản đều được xếp hạng ở mức đầu tư, tuy nhiên các loại rủi ro (đã
Sinh Viên: Hồ Thị Giang
16
Khóa luận tốt nghiệp
được phản ánh thông qua việc phân bổ vốn kinh tế) lại phát sinh từ các nghĩa vụ
được xếp hạng dưới mức đầu tư.
Quản lý và điều chỉnh danh mục tài sản được chia nhỏ theo từng hạng tín
dụng được coi là một trong những công cụ quản lý rủi ro hiệu quả nhất hiện nay.
- Hạn mức theo ngành: phụ thuộc vào hạn mức cho từng công ty. Đối với một
ngành kinh doanh nhất định thì cần ước tính số lượng thực tế các công ty trong danh
mục và mức xếp hạng tín nhiệm bình quân.
Hạn mức theo ngành là kết quả của hạn mức cho một công ty tương ứng với
uế
mức xếp hạng tín nhiệm bình quân và số lượng thực tế các công ty.
- Hạn mức theo quốc gia: các tổ chức tài chính có nhiều hoạt động đầu tư quốc
H
tế cần quản lý hạn mức rủi ro đối với từng quốc gia, nhất là đối với các quốc gia
tế
được xếp hạng A và thấp hơn.
Hạn mức cho từng quốc gia ít nhất cũng phải bằng với tập đoàn có cùng mức
h
xếp hạng tín nhiệm.
in
c. Nâng cao chất lượng công tác phân tích và thẩm định tín dụng
Theo Nguyễn Minh Kiều (2011), phân tích tín dụng là quá trình thu thập, xử
cK
lý thông tin một cách khoa học nhằm hiểu rõ thêm về khách hàng và phương án sản
xuất kinh doanh để phục vụ cho việc ra quyết định cấp tín dụng cho khách hàng.
họ
Mục đích của thẩm định là đánh giá một cách chính xác và trung thực khả
năng sinh lợi của một dự án, qua đó xác định được khả năng thu hồi nợ khi ngân
hàng cho vay để đầu tư vào dự án đó.
Đ
ại
Chính vì vậy, công tác phân tích và thẩm định tín dụng là những khâu rất quan
trọng trong quy trình cho vay nhằm để trả lời câu hỏi: cho vay hay không cho vay.
Trong khi thẩm định tín dụng, CBTD cần lưu ý và quan tâm nhất tới các vấn
đề về đảm bảo đầy đủ hồ sơ vay vốn; đánh giá khách hàng về tình hình chung và
tình hình tài chính, TSĐB và khả năng trả nợ. Đặc biệt, điền đầy đủ thông tin và
khách quan xếp hạng tín dụng cho từng khách hàng, từng khoản vay.
Hệ thống xếp hạng tín dụng là công cụ đo lường rủi ro tín dụng thông qua
phương pháp đánh giá khách hàng bằng thang điểm thống nhất dựa vào các thông
tin tài chính và phi tài chính của khách hàng có quan hệ tín dụng với TCTD đó.
Sinh Viên: Hồ Thị Giang
17