Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Tình hình thực hiện chương trình nông thôn mới trên địa bàn xã ngọc sơn, huyện quỳnh lưu, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 86 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

---------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ại
họ
cK
in
h

ĐẠI HỌC

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NÔNG
THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ NGỌC SƠN,

Đ

HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN

HỒ THỊ THU

KHÓA HỌC 2012 - 2016



ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

tế
H
uế

ĐẠI HỌC

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NÔNG

ại
họ
cK
in
h

THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ NGỌC SƠN,

Đ

HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN

Sinh viên thực hiện:


Giáo viên hướng dẫn:

Hồ Thị Thu

PGS.TS Mai Văn Xuân

Lớp: K46B KTNN
MSSV: 1240110429

HUẾ, tháng 05 năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Thực tập nghề nghiệp là một cột mốc quan trọng đối với sinh viên đại học, qua
đó những kiến thức, lý thuyết được học ở trường sẽ được vận dụng cụ thể ,thực tế
hơn qua những thời gian thực tập tại các đơn vị. Nó giúp cho tất cả sinh viên hoàn
thiện được kiến thức của bản thân, hình thành kỹ năng xử lí công việc khi ra trường.
Vì lí do đó em đã chọn UBND xã Ngọc Sơn, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An là
nơi thực tập của mình và lấy số liệu cho bài báo cáo.
Đề hoàn thành bài báo cáo này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, em đã

tế
H
uế

nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế phát triển
nói riêng và Trường Đại Học Kinh Tế Huế nói chung. Các thầy cô đã dùng những
tri thức và tâm huyết của mình để dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức quý
báu trong suốt thời gian học tập tại trường.


ại
họ
cK
in
h

Đặc biệt em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Mai Văn Xuân người đã trực
tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và hết lòng giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tế
và làm bài báo cáo của mình.

Em xin chân thành cảm ơn những cán bộ, những bà con ở xã Ngọc Sơn, huyện
Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An đã tạo điều kiện để em được tiếp xúc, tìm hiểu và thu
thập những số liệu cần thiết phục vụ cho bài báo cáo của mình. Cảm ơn gia đình,

Đ

bạn bè đã luôn ủng hộ, giúp đỡ, khuyến khích em hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Sau cùng, em xin kính chúc tất cả các quý thầy cô trong Khoa kinh tế phát
triển nói riêng và ở cả trường Đại học kinh tế nói chung thật nhiều sức khỏe, ngày
càng thành công và cống hiến được nhiều hơn những tri thức của mình cho thế hệ
mai sau.
Ngọc Sơn, ngày 15 tháng 04 năm 2016
Sinh viên
Hồ Thị Thu


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC


Trang
MỤC LỤC .......................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................................vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ........................................................................................ vii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2

tế
H
uế

1.2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................3

ại
họ
cK
in
h

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3
1.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHƯƠNG TRÌNH NÔNG
THÔN MỚI ....................................................................................................................5

1.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới .............................................................................5
1.1.1. Nông thôn và vai trò của nông thôn ....................................................................5

Đ

1.1.1.1. Khái niệm về nông thôn ......................................................................................5
1.1.1.2. Vai trò của nông thôn .........................................................................................5
1.1.2. Khái quát về nông thôn mới .................................................................................6
1.1.2.1. Xây dựng nông thôn mới là gì? ..........................................................................6
1.1.2.2. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới ..................................................................6
1.1.3. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới ở nước ta ........................................7
1.1.4. Chính sách, căn cứ pháp lý và cách thức tổ chức thực hiện của chương trình
nông thôn mới .................................................................................................................8
1.1.4.1. Chính sách và căn cứ pháp lý của chương trình nông thôn mới ........................8
1.1.4.2. Phân công quản lý và cách thức tổ chức thực hiện ............................................9

SVTH: Hồ Thị Thu

i


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.5. Mục tiêu của chương trình nông thôn mới .......................................................11
1.1.5.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................11
1.1.5.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................11
1.1.6. Nguồn lực để thực hiên Chương trình nông thôn mới ....................................11


1.1.7. Nội dung của Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới .....13
1.1.7.1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới .................................................................13
1.1.7.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội ....................................................................14
1.1.7.3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập .............................15
1.1.7.4. Giảm nghèo và an sinh xã hội ..........................................................................16

tế
H
uế

1.1.7.5. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn .....16
1.1.7.6. Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn .......................................................17
1.1.7.7. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn ......................................17
1.1.7.8. Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền thông nông thôn ..................18

ại
họ
cK
in
h

1.1.7.9. Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn .............................................19
1.1.7.10. Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội
trên địa bàn ....................................................................................................................19
1.1.7.11. Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn ....................................................20
1.1.8. Bộ tiêu chí đánh giá nông thôn mới ..................................................................20
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................23
1.2.1. Tình hình thực hiện nông thôn mới ở Việt Nam ..............................................23

Đ


1.2.2. Tình hình thực hiện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Nghệ An ......................24
1.2.3. Tình hình thực hiện nông thôn mới trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu .............27
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ NGỌC SƠN, HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN .................................28
2.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu .......................................................................28
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................28
2.1.2. Các nguồn tài nguyên.........................................................................................30
2.1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................................33
2.1.3.1. Tình hình dân số và lao động ...........................................................................33
2.1.3.2. Cơ sở hạ tầng....................................................................................................35
2.1.3.3. Tình hình phát triển kinh tế ..............................................................................37

SVTH: Hồ Thị Thu

ii


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

2.2. Đánh giá tình hình thực hiện chương trình nông thôn mới xã Ngọc Sơn .......38
2.2.1. Kinh phí cho thực hiện chương trình nông thôn mới xã Ngọc Sơn ................38
2.2.2. Hiện trạng các tiêu chí nông thôn mới của xã Ngọc Sơn trước khi thực hiện
chương trình .................................................................................................................40
2.2.2.1. Các tiêu chí nông thôn mới của xã trước khi thực hiện chương trình .............40
2.2.2.2. Đánh giá chung về tình hình của xã khi chưa thực hiện chương trình nông
thôn mới .........................................................................................................................42
2.2.3. Đánh giá tình hình thực hiện chương trình nông thôn mới theo Bộ tiêu chí

quốc gia tại xã Ngọc Sơn..............................................................................................42
2.2.3.1. Tình hình chung về thực hiện nông thôn mới trên địa bàn xã ..........................42

tế
H
uế

2.2.3.2. Tình hình thực hiện chương trình nông thôn mới của xã .................................47
2.2.3.3. Đánh giá chung về tình hình thực hiện nông thôn mới ở xã Ngọc Sơn............56
2.2.4. Nhận thức của người dân trên địa bàn xã Ngọc Sơn về chương trình nông
thôn mới ........................................................................................................................57

ại
họ
cK
in
h

2.2.4.1. Sự hiểu biết của người dân ở xã Ngọc Sơn về nông thôn mới .........................57
2.2.4.2. Cách tiếp cận chương trình nông thôn mới của người dân .............................58
2.2.4.3. Đóng góp của người dân cho hoạt động nông thôn mới ..................................59
2.2.4.4. Đánh giá của người dân về nông thôn mới ......................................................59
2.2.5. Những thuận lợi và khó khăn của xã Ngọc Sơn trong xây dựng và thực hiện
chương trình nông thôn mới ........................................................................................60
2.2.5.1. Thuận lợi...........................................................................................................60

Đ

2.2.5.2. Khó khăn ...........................................................................................................61
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM THỰC HIỆN

CÓ HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI CỦA XÃ TRONG GIAI
ĐOẠN TIẾP THEO ....................................................................................................62
3.1. Định hướng nhằm thực hiện hiệu quả chương trình nông thôn mới trên địa
bàn xã ............................................................................................................................62
3.2. Giải pháp thực hiện có hiệu quả chương trình nông thôn mới trên địa bàn xã
.......................................................................................................................................62
3.2.1. Đào tạo, nâng cao nguồn nhân lực xây dựng nông thôn mới .........................62
3.2.2. Tuyên truyền vận động tăng cường sự tham gia của người dân trong xây
dựng nông thôn mới .....................................................................................................63

SVTH: Hồ Thị Thu

iii


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

3.2.3. Nâng cao dân trí, phát huy vai trò của nông dân .............................................63
3.2.4. Huy động nguồn lực thực hiện chương trình nông thôn mới .........................64
3.2.5. Kết hợp thực hiện chương trình nông thôn mới với phong trào xây dựng làng
văn hóa ..........................................................................................................................65
3.2.6. Thực hiện nông thôn mới gắn với quản lý bảo vệ tài nguyên môi trường ......65
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................66
3.1. Kết luận .................................................................................................................66
3.2. Kiến nghị ...............................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................68

Đ


ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

PHỤ LỤC .....................................................................................................................70

SVTH: Hồ Thị Thu

iv


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Nông thôn mới

UBND

: Ủy ban nhân dân

HĐND


: Hội đồng nhân dân

VH – TT – DL

: Văn hóa - Thể thao – Du lịch

NN & PTNT

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

LĐ – TB&XH

: Lao đông – Thương binh và Xã hội

GTVT

: Giao thông vận tải

THCS

: Trung học cơ sở

SX – KD

: Sản xuất – kinh doanh

TTCN

ại

họ
cK
in
h

MTTQ

tế
H
uế

NTM

: Mặt trận tổ quốc

: Tiểu thủ công nghiệp

: Thương mại – Dịch vụ

BQ

: Bình quân

Đ

TM – DV

HTX

: Hợp tác xã


BXD

: Bộ xây dựng

BTN&MT

: Bộ tài nguyên và môi trường

SVTH: Hồ Thị Thu

v


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1: Cơ cấu sự dụng đất xã Ngọc Sơn giai đoạn 2013 – 2015 .............................32
Bảng 2: Tình hình dân số và lao động xã Ngọc Sơn giai đoạn 2013 - 2015 .............34
Bảng 3: Tình hình phát triển kinh tế xã Ngọc Sơn giai đoạn 2013 – 2015...............38
Bảng 4: Kinh phí hoạt động và xây dựng NTM ở xã Ngọc Sơn ................................39
Bảng 5: Hiện trạng các tiêu chí NTM ở xã Ngọc Sơn năm 2010 ..............................41
Bảng 6: Biểu tự đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí nông thôn mới xã Ngọc Sơn,

tế
H
uế


huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An ................................................................................43
Bảng7: Nhận thức của người dân xã Ngọc Sơn về tầm quan trọng của các tiêu chí
.......................................................................................................................................48
Bảng 8: Tỷ lệ hoàn thành các tuyến đường giao thông trong xã Ngọc Sơn .............49

ại
họ
cK
in
h

Bảng 9: Diện tích hiến đất để xây dựng giao thông nông thôn xã Ngọc Sơn ...........50
Bảng 10: Bảng đánh giá thực hiện tiêu chí điện xã Ngọc Sơn ..................................51
Bảng11: Nhận xét của người dân về cơ sở vật chất văn hóa xã Ngọc Sơn ...............53
Bảng 12: Đánh giá của người dân về chất lượng môi trường xã Ngọc Sơn hiện nay
.......................................................................................................................................55
Bảng 13: Tiếp cận chương trình NTM của người dân ở xã Ngọc Sơn .....................58
Bảng 14: Đóng góp của người dân xã Ngọc Sơn cho hoạt động nông thôn mới .....59

Đ

Bảng 15: Đánh giá của người dân về chương trình NTM trên địa bàn xã Ngọc Sơn
.......................................................................................................................................60

SVTH: Hồ Thị Thu

vi



GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Việt Nam hiện vẫn là một nước nông nghiệp, với hơn 70% dân số vẫn sống ở
nông thôn và sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp thì nông nghiệp, nông thôn
càng có vai trò to lớn trong sự phồn vinh, ổn định của xã hội. Sự phát triển của nông
nghiệp, nông thôn sẽ góp phần to lớn vào sự phát triển của nền kinh tế. Đời sống của
người nông dân có được cải thiện thì mới bảo đảm cho sự phát triển của cả nước. Tuy
nhiên, thực trạng nông thôn hiện nay vẫn còn nhiều vấn đề khó khăn và bất cập, nhưng
lại có tiềm năng đất đai, tài nguyên khoáng sản phong phú, nguồn nhân lực dồi
dào…là điều kiện thuận lợi thúc đẩy sự phát triển. Xây dựng, quy hoạch phát triển

tế
H
uế

nông thôn mới nhằm sự dụng hiệu quả và hợp lý nguồn tài nguyên, nhanh chóng thay
đổi bộ mặt nông thôn, phát triển nông thôn toàn diện, bền vững là nhiệm vụ cần thiết
của nước ta trong giai đoạn hiện nay. Qua tình hình đó, tôi đã lựa chon đề tài: “Tình
hình thực hiện chương trình nông thôn mới trên địa bàn xã Ngọc sơn, huyện

ại
họ
cK
in
h

Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An” để làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của

mình, nhằm nhìn lại thực trạng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã, những thành
tựu đã có, những khó khăn cần giải quyết để rút ra những bài học, tìm ra những giải
pháp cho việc thực hiện chương trình nông thôn mới trong những giai đoạn sắp tới.
Mục đích nghiên cứu:

- Đánh giá tình hình thực hiện chương trình nông thôn mới tại xã Ngọc Sơn,

Đ

huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.

- Nghiên cứu các vấn đề, yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xây thực hiện chương
trình nông thôn mới ở xã.
- Phân tích những thuận lợi, khó khăn của xã trong quá trình thực hiện nông thôn mới.
- Đề xuất một số giải pháp giúp quá trình thực hiện nông thôn mới ở xã ngày
càng nhanh và mạnh hơn.
Dữ liệu phục vụ nghiên cứu:
Nguồn số liệu thứ cấp: Số liệu đã được công bố và xử lý về nông thôn mới của ban
thống kê xã, báo cáo kinh tế xã hội, báo cáo tình hình thực hiện nông thôn mới của xã.

SVTH: Hồ Thị Thu

vii


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

Nguồn số liệu sơ cấp: Điều tra phỏng vấn, thu thập thông tin tại xã Ngọc Sơn,

huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Sự dụng phương pháp nghiên cứu có sự tham gia
của người dân.
Phương pháp nghiên cứu: gồm 3 phương pháp chính
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Phương pháp phân tích: Phương pháp thống kê kinh tế; phương pháp so sánh
Kết quả nghiên cứu:
- Hiểu được hệ thống cơ sở lý luận và cơ sở thực tế để nghiên cứu các vấn đề về

tế
H
uế

nông thôn mới.
- Hiểu được điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa bàn nghiên cứu.
- Đánh giá được tình hình nông thôn của xã khi chưa tiến hành thực hiện nông
thôn mới.

ại
họ
cK
in
h

- Tìm hiểu được tình hình và kết quả thực hiện chương trình nông thôn mới của
xã từ đó đánh giá được tác động, vai trò và sự cần thiết của chương trình đối với sự
phát triển trong xã

- Biết được các thuận lợi và khó khăn của địa bàn nghiên cứu từ đó đưa ra những
giải pháp thích hợp và khả thi.


- Biết được thái độ, ý kiến và vai trò của người dân trong việc tham gia ủng hộ
chương trình thông qua điều tra khảo sát lấy ý kiến một số hộ dân trong xã.

Đ

- Đưa ra những kết luận và kiến nghị giúp chương trình phát triển hơn.

SVTH: Hồ Thị Thu

viii


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Ở bất kì xã hội nào, nông nghiệp, nông thôn luôn là vấn đề vô cùng quan trọng.
Đây là ngành, là nơi cung cấp lương thực – thực phẩm thiết yếu cho đời sống con
người, là nguyên liệu đầu vào quan trọng cho công nghiệp chế biến và là nơi cung cấp
nguồn lao động cho xã hội. Do vậy, nông nghiệp, nông thôn luôn chiếm được sự quan
tâm đặc biệt trong các chính sách, chương trình phát triển của các quốc gia.
Việt Nam hiện vẫn là một nước nông nghiệp, với hơn 70% dân số vẫn sống ở
nông thôn và sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp thì nông nghiệp, nông thôn

tế
H
uế


càng có vai trò to lớn trong sự phồn vinh, ổn định của xã hội. Sự phát triển của nông
nghiệp, nông thôn sẽ góp phần to lớn vào sự phát triển của nền kinh tế. Đời sống của
người nông dân có được cải thiện thì mới bảo đảm cho sự phát triển của cả nước.
Tuy nhiên, thực trạng nông thôn hiện nay vẫn còn nhiều vấn đề bất cập, so sánh

ại
họ
cK
in
h

với thành thị, trình độ văn hóa, đời sống vật chất, văn hóa tinh thần và khả năng tiếp
cận các tiến bộ khoa học kĩ thuật của người dân nông thôn thấp hơn, cơ sợ hạ tầng
thiếu thốn, kém hơn cả về số lượng và chất lượng… Tuy nhiên nông thôn có tiềm năng
đất đai, tài nguyên khoáng sản phong phú, nguồn nhân lực dồi dào…là điều kiện thuận
lợi thúc đẩy sự phát triển. Xây dựng, quy hoạch phát triển nông thôn mới nhằm sự
dụng hiểu quả và hợp lý nguồn tài nguyên, nhanh chóng thay đổi bộ mặt nông thôn,
phát triển nông thôn toàn diện, bền vững là nhiệm vụ cần thiết của nước ta trong giai

Đ

đoạn hiện nay.

Với mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn Đảng và nhà nước đã đưa ra
nhiều chủ trương và chính sách nhằm phát triển nông thôn trong giai đoạn hiện nay,
trong đó có Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Hội nghị thứ 7
của ban chấp hành trung ương Đảng khóa X đã ban hành nghị quyết số 26-NQ/TW ngày
5/8/2008 về nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Nghị quyết đã xác định mục tiêu xây
dựng nông thôn mới đến năm 2020. Ngày 16/4/2009 Thủ Tướng Chính phủ đã có quyết

định số 491/QĐ-TTg ban hành bộ tiêu chí quốc gia (bao gồm 19 tiêu chí) về nông thôn
mới. Đây là cơ sở chỉ đạo xây dựng mô hình nông thôn mới nhằm thực hiện các mục
tiêu quốc gia về nông thôn phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước.

SVTH: Hồ Thị Thu

1


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

Ngọc Sơn là 1 trong 9 huyện miền núi của huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An, là
xã mới thành lập điểm xuất phát về kinh tế thấp so với các xã khác trong huyện; xã có
địa bàn rộng, hệ hống giao thông lớn; đời sống nhân dân chủ yếu sản xuất nông nghiệp
phụ thuộc vào thiên nhiên là chính, nguồn nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và dân
sinh chủ yếu trong các hồ đập của địa phương. Ngành nghề truyền thống không có; lực
lao động chính chủ yếu làm việc tại các khu công nghiệp phía nam, một số ít làm nghề
tại địa phương như: Mộc dân dụng, cơ khí, dịch vụ….Vì vậy, đây là một trong những
xã được tỉnh quan tâm, chú trọng phát triển đến đời sống người dân. Để đời sống của
người dân được nâng cao thì xây dựng nông thôn mới là một chương trình không thể

tế
H
uế

thiếu để phát triển kinh tế xã hội của xã. Trong những năm qua, xã Ngọc Sơn đã đẩy
mạnh các chương trình phát triển kinh tế - xã hội nông thôn như bê tông hóa kênh
mương, làm đường nhựa, xây dựng trường học, trạm y tế và các thiết chế văn hóa, phát

triển làng nghề… theo hướng xây dựng nông thôn mới. Nhờ sự nỗ lực của người dân

ại
họ
cK
in
h

và cán bộ lãnh đạo của xã, hiện nay xã đã đạt tiêu chuẩn trở thành một xã nông thôn
mới, giúp nâng cao đời sống của nhân dân. Tuy nhiên việc xây dựng và phát triển
nông thôn mới là một vấn đề lâu dài và luôn có nhiều vấn đề phát sinh nên cần phải
được quan tâm và chú ý hơn nữa.

Từ những lý do trên, tôi đã lựa chon đề tài: “Tình hình thực hiện chương trình
nông thôn mới trên địa bàn xã Ngọc sơn, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An” để làm
đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình, nhằm nhìn lại thực trạng xây

Đ

dựng nông thôn mới trên địa bàn xã, những thành tựu đã có, những khó khăn cần giải
quyết để rút ra những bài học, tìm ra những giải pháp cho việc thực hiện chương trình
nông thôn mới trong những giai đoạn sắp tới.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
- Đánh giá tình hình nông thôn tại địa bàn xã Ngọc Sơn, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh
Nghệ An. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình thực hiện nông thôn
mới ở xã Ngọc Sơn, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.

SVTH: Hồ Thị Thu


2


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Đánh giá tình hình thực hiện chương trình nông thôn mới tại xã Ngọc Sơn,
huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
- Nghiên cứu các vấn đề, yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xây thực hiện chương
trình nông thôn mới ở xã.
- Phân tích những thuận lợi, khó khăn của xã trong quá trình thực hiện nông thôn mới.
- Đề xuất một số giải pháp giúp quá trình thực hiện nông thôn mới ở xã ngày
càng nhanh và mạnh hơn.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

tế
H
uế

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Tình hình thực hiện chương trình nông thôn mới trên địa bàn xã Ngọc Sơn,
huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

ại
họ
cK
in

h

- Phạm vi không gian: Nghiên cứu trên địa bàn xã Ngọc Sơn, huyện Quỳnh Lưu,
tỉnh Nghệ An.

- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu trong thời gian 3 năm từ 2013 - 2015
1.4. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp điều tra và thu thập thông tin:
Số liệu thứ cấp: Số liệu đã được công bố và xử lý về nông thôn mới của ban
thống kê xã, báo cáo kinh tế xã hội, báo cáo tình hình thực hiện nông thôn mới của xã.

Đ

Số liệu sơ cấp: Điều tra phỏng vấn, thu thập thông tin tại xã Ngọc Sơn, huyện
Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Sự dụng phương pháp nghiên cứu có sự tham gia của
người dân.
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Để có những thông tin tham khảo bao
quát, chuyên sâu và cách nhìn nhận đúng đắn về các vấn đề liên quan đến chương trình
nông thôn mới, các kết quả nghiên cứu trước đây sẽ được tập hợp và tham khảo. Ngoài
ra, các ý kiến của các nhà quản lý về chương trình nông thôn mới sẽ được thu thập để
phục vụ nghiên cứu.
- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: Các số liệu sau khi thu thập sẽ được
phân loại theo các chỉ tiêu nghiên cứu, sau đó sẽ được tính và xử lý qua xcel.

SVTH: Hồ Thị Thu

3



GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp
- Phương pháp phân tích:

Phương pháp thống kê kinh tế: Sự dụng các chỉ tiêu tổng hợp (tỷ lê %, tăng giảm
tuyệt đối, tương đối) để mô tả và phân tích tình hình phát triển kinh tế xã hội, sự dụng
đất đai tại xã Ngọc Sơn trong 3 năm 2013-2015.
Phương pháp so sánh: Qua những kết quả đạt được về các tiêu chí nông thôn
mới, xem trước và sau khi thực hiện chương trình thì có những thay đổi nào, phân tích

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

các tiêu chí và đem so sánh với bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.

SVTH: Hồ Thị Thu

4



GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHƯƠNG
TRÌNH NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới
1.1.1. Nông thôn và vai trò của nông thôn
1.1.1.1. Khái niệm về nông thôn
Nông thôn được quan điểm khác nhau ở mỗi nước vì điều kiện kinh tế - xã hội,
điều kiện tự nhiên ở mỗi nước khác nhau. Cho đến nay chưa có một khái niệm nào
được chấp nhận một cách rộng rãi về nông thôn. Để có được định nghĩa nông thôn,

tế
H
uế

người ta so sánh giữa nông thôn và thành thị. Trong khi so sánh có ý kiến dùng chỉ tiêu
mật độ dân số và số lượng dân cư, có ý kiến dùng chỉ tiêu trình độ phát triển kết cấu hạ
tầng, có ý kiến dùng chỉ tiêu phát triển sản xuất hàng hóa, tiếp cận thị trường để phân
biệt nông thôn và thành thị, có ý kiến cho rằng vùng nông thôn là vùng mà dân cư ở đó

ại
họ
cK
in
h

làm nông nghiệp là chủ yếu.


Qua một số ý kiến nêu trên, nếu dùng chỉ tiêu riêng lẻ thì chỉ thể hiện từng mặt
của vùng nông thôn mà chưa thể hiện vùng nông thôn một cách đầy đủ.
Theo ý kiến phân tích của các nhà kinh tế và xã hội học có thể đưa ra khái niệm
tổng quát về vùng nông thôn như sau: “Nông thôn là vùng khác với thành thị, ở đó một
cộng đồng chủ yếu là nông dân sống và làm việc, có mật độ dân cư thấp, có kết cấu hạ

Đ

tầng kém phát triển hơn, có trình độ dân trí, trình độ tiếp cận thị trường và sản xuất
hàng hóa kém hơn”.

Tuy nhiên, khái niệm trên cần được đặt trong điều kiện thời gian và không gian
nhất định của nông thôn mỗi nước, mỗi vùng và cần phải tiếp tục nghiên cứu để có
khái niệm chính xác và hoàn chỉnh hơn.
1.1.1.2. Vai trò của nông thôn
Việt Nam là một nước nông nghiệp, vì vậy nông thôn có vị trí, vai trò đặc biệt
quan trọng, thể hiện:
- Sản xuất ra những sản phẩm thiết yếu như lương thực, thực phẩm cho người
dân mà không một ngành sản xuất nào thay thế được.

SVTH: Hồ Thị Thu

5


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp


- Trên địa bàn nông thôn có 70% lao động xã hội, đó là nguồn lao động quan
trọng cung cấp cho các ngành kinh tế quốc dân, đặc biệt là công nghiệp và dịch vụ.
- Là thị trường tiêu thụ rộng lớn những sản phẩm công nghiệp và dịch vụ.
- Nông thôn có nguồn tài nguyên phong phú và đa dạng tạo điều kiện cho hoạt
động sản xuất.
- Nông thôn chiếm tuyệt đại đa số tài nguyên đất đai, động thực vật, rừng và biển,
có ảnh hưởng to lớn đến bảo vệ môi trường sinh thái, đến việc khai thác và sự dụng có
hiệu quả các tiềm năng đảm bảo cho sự phát triển lâu dài và bền vững của đất nước.
- Nông thôn Việt Nam có 54 dân tộc khác nhau, sinh sống bao gồm nhiều tầng

tế
H
uế

lớp, nhiều thành phần. Mọi sự biến động tích cực hay tiêu cực đều đều có sự tác động
mạnh mẽ đến tình hình kinh tế, chính trị, an ninh quốc phòng mỗi nước. Vì vậy, phát
triển nông thôn tạo điều kiện ổn định về mặt kinh tế - chính trị - xã hội.
1.1.2. Khái quát về nông thôn mới

ại
họ
cK
in
h

1.1.2.1. Xây dựng nông thôn mới là gì?

Xây dựng nông thôn mới bắt đầu từ năm 2009 là một trong những Chương trình
mục tiêu quốc gia của Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2020.
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng

dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang, sạch
đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp sống
văn hoá, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất,

Đ

tinh thần của người dân được nâng cao.

Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của
cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà là vấn đề
kinh tế - chính trị tổng hợp.
Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm
chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh.
1.1.2.2. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới cần phải tuân thủ các nguyên tắc:
- Các nội dung, hoạt động của Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông
thôn mới phải hướng tới mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về

SVTH: Hồ Thị Thu

6


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

nông thôn mới ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009
của Thủ tướng Chính phủ.
- Phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước

đóng vai trò định hướng, ban hành các chính sách, cơ chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ và
hướng dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở ấp, xã bàn
bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.
- Kế thừa và lồng ghép chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ có
mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn nông thôn.
- Thực hiện Chương trình xây dựng NTM phải gắn với kế hoạch phát triển kinh

tế
H
uế

tế - xã hội của địa phương, có quy hoạch và cơ chế đảm bảo thực hiện các quy hoạch
xây dựng NTM đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cường phân cấp,
trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các công trình, dự án của Chương

ại
họ
cK
in
h

trình xây dựng NTM; phát huy vai trò làm chủ của người dân và cộng đồng, thực hiện
dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá.
- Xây dựng NTM là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; cấp ủy
đảng, chính quyền đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, đề
án, kế hoạch và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị, xã hội
vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong xây dựng NTM.
1.1.3. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới ở nước ta


Đ

Từ khi thực hiện đường lối đổi mới, chủ trương, chính sách phát triển nông
nghiệp, nông thôn của Đảng và nhà nước nông nghiệp, nông thôn nước ta đã cõ những
thay đổi cơ bản, nền nông nghiệp tự túc tự cấp đã chuyển sang nền nông nghiệp hàng
hóa và ngày càng phát triển, đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao. Những
thành tựu đạt được trong phát triển nông nghiệp, nông thôn thời kì đổi mới là rất to
lớn, tuy nhiên nông nghiệp và nông thôn nước ta vẫn tiền ẩn những mâu thuẫn, thách
thức và bộc lộ những hạn chế không nhỏ, cụ thể như:
- Nông thôn phát triển thiếu quy hoạch và tự phát: Cơ chế quản lý phát triển theo
quy hoạch còn yếu, xây dựng tự phát, nhiều nét văn hóa truyền thống bị mai một.

SVTH: Hồ Thị Thu

7


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

- Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội còn lạc hậu, chưa thực sự đáp ứng được yêu càu
phát triển lâu dài, thể hiện: Thủy lợi chưa đáp ứng hết được nhu cầu cho sản xuất nông
nghiệp và dân sinh, giao thông chất lượng còn thấp phần lớn chưa đạt quy chuẩn, hệ
thống điện nông thôn chất lượng thấp, hệ thống các trường học từ mầm non đến trung
học có tỷ lệ đạt chuẩn về cơ sở vật chất thấp, tỷ lệ chợ nông thôn đạt chuẩn thấp….
- Quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sống người dân còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo
còn khá cao ở khu vực nông thôn.
- Tồn tại các vấn đề về văn hóa – môi trường – giáo dục – y tế: Tỷ lệ lao động

qua đào tạo còn thấp, mức hưởng thụ về văn hóa của người dân chưa cao, tệ nạn xã hội

tế
H
uế

nông thôn có xu hướng gia tăng, hệ thống a sinh xã hội còn nhiều bất cập…
- Hệ thống chính trị còn yếu kém, đặc biệt là trình độ và năng lực điều hành: Cán
bộ cấp xã về trình độ đại học, cao đẳng chiếm tỷ lệ thấp.

Nhằm góp phần khắc phục một cách cơ bản những vấn đề trên, việc đưa Nghị

ại
họ
cK
in
h

quyết của Đảng về nông thôn là một trong những việc cần làm hiện nay, đó là xây
dựng mô hình nông thôn mới nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và
hội nhập nền kinh tế thế giới.

Xây dựng nông thôn mới là chính sách về một mô hình phát triển cả nông nghiệp
và nông thôn, nên vừa mang tính tổng hợp, bao quát nhiều lĩnh vực, vừa đi sâu giải
quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời giải quyết các mối quan hệ với các chính sách
khác, các lĩnh vực khác trong sự tính toán, cân đối mang tính tổng thể.

Đ

1.1.4. Chính sách, căn cứ pháp lý và cách thức tổ chức thực hiện của chương

trình nông thôn mới
1.1.4.1. Chính sách và căn cứ pháp lý của chương trình nông thôn mới
Để thực hiện chương trình nông thôn mới, có cơ sở đánh giá xét chuẩn các tiêu
chí cho địa phương, huyện, tỉnh cần căn cứ vào những Quyết định, chính sách hay các
văn bản hướng dẫn của Chính phủ về từng nội dung, lĩnh vực khác nhau. Quan điểm
trước tiên cần áp dụng để thực hiện cho chương trình nông thôn mới là “Xây dựng
nông thôn mới ngày càng giàu đẹp, dân chủ, công bằng, văn minh, có cơ cấu kinh tế
hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển ngày càng
hiện đại” được xác định tại Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của

SVTH: Hồ Thị Thu

8


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

Đảng. Căn cứ Nghị quyết 26-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương khóa X về nông
nghiệp, nông dân, nông thôn xác định nhiệm vụ: “Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới”. Quyết định số 800/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban
hành bộ tiêu chí quốc gia về NTM. Trên cơ sở đó các địa phương đánh giá dựa vào
mỗi chỉ tiêu quy định qua Bộ tiêu chí. Căn cứ Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày
20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc
gia về nông thôn mới. Đây là một quyết định mới thay đổi về một số nội dung và tên
tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia. Từ đó, các quyết định về nông thôn mới được
UBND tỉnh, huyện đưa ra nhằm đẩy mạnh công tác thực hiện chương trình NTM tại

tế

H
uế

các xã, huyện như sau:
- Căn cứ Quyết định số 3875/QĐ-UBND ngày 31/8/2010 của UBND tỉnh Nghệ
An về việc phê duyệt kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới tỉnh Nghệ An giai đoạn 2010- 2020 và các văn bản Hướng dẫn của các Sở, ban,

ại
họ
cK
in
h

ngành cấp tỉnh

- Căn cứ Quyết định sô 3520/QĐ-UBND ngày 10/9/2010 của UBND huyện
Quỳnh Lưu về việc ban hành Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới huyện Quỳnh Lưu giai đoạn 2010- 2020.
- Căn cứ Quyết định số 3640/QĐ-UBND ngày 26/8/2011 của UBND huyện
Quỳnh Lưu về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Ngọc Sơn
giai đoạn 2010-2020.

Đ

- Căn cứ văn bản chỉ đạo của Đảng uỷ, HĐND; văn bản triển khai thực hiện của
UBND xã đã đặt ra nhiệm vụ xây dựng xã đạt nông thôn mới vào năm 2015.
1.1.4.2. Phân công quản lý và cách thức tổ chức thực hiện
Quyết địnhphê duyệt chương trình mục tiêu quốc giavề xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010 – 2020 của Chính phủ đã quy định phân công quản lý và cách thức tổ

chức thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, cụ thể là:
a) Trách nhiệm của các Bộ, ngành trung ương
- Các Bộ, ngành được phân công thực hiện các nội dung của chương trình chịu
trách nhiệm về việc xây dựng cơ chế, chính sách; hướng dẫn xây dựng các đề án, dự

SVTH: Hồ Thị Thu

9


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

án để thực hiện các nội dung theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới,
đồng thời, đôn đốc, kiểm tra, chỉ đạo thực hiện ở cơ sở.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực chương trình,
có nhiệm vụ:
+ Giúp Ban Chỉ đạo Trung ương chỉ đạo thực hiện chương trình; chủ trì và phối
hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng kế hoạch 5 năm và hàng năm về mục tiêu,
nhiệm vụ, các giải pháp và nhu cầu kinh phí thực hiện Chương trình gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư và Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Chính phủ.
+ Đôn đốc, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Chương trình của các Bộ,

tế
H
uế

ngành, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổng hợp
báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương và Chính phủ.


- Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành có
liên quan cân đối và phân bổ nguồn lực cho Chương trình thuộc nguồn vốn ngân sách

ại
họ
cK
in
h

Trung ương; phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng cơ chế, chính sách, quản
lý thực hiện Chương trình.

- Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn xác định vốn từ ngân sách đối với từng nhiệm vụ cụ thể cho các
Bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện Chương trình theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước; đồng thời chịu trách nhiệm hướng dẫn cơ chế tài chính phù hợp với các
Đề án, dự án của Chương trình; giám sát chi tiêu; tổng hợp quyết toán kinh phí

Đ

Chương trình; cơ chế lồng ghép các nguồn vốn.

- Bộ Xây dựng hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương hoàn thành quy hoạch ở các xã
theo tiêu chí NTM.
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện chính sách tín
dụng của các ngân hàng tham gia thực hiện chương trình.
- Các cơ quan thông tin truyền thông có trách nhiệm tuyên truyền phục vụ yêu
cầu của chương trình.
b) Trách nhiệm của địa phương

- Tổ chức triển khai các chương trình trên địa bàn.

SVTH: Hồ Thị Thu

10


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

- Phân công, phân cấp trách nhiệm của từng cấp và các ban, ngành cùng cấp
trong việc tổ chức thực hiện Chương trình theo nguyên tắc tăng cường phân cấp và đề
cao tinh thần trách nhiệm cho cơ sở.
- Chỉ đạo lồng ghép có hiệu quả các Chương trình, dự án trên địa bàn; thường
xuyên kiểm tra, giám sát việc quản lý thực hiện chương trình và thực hiện chế độ báo
cáo hàng năm.
c) Huy động sự tham gia của các tổ chức đoàn thể: đề nghị Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên tích cực tham gia vào thực
hiện Chương trình; tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

tế
H
uế

sống văn hóa ở khu dân cư”, bổ sung theo các nội dung mới phù hợp với chương trình
1.1.5. Mục tiêu của chương trình nông thôn mới
1.1.5.1. Mục tiêu tổng quát


ại
họ
cK
in
h

Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại;
cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển
nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội
nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được
bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân
ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
1.1.5.2. Mục tiêu cụ thể

Đ

- Đến năm 2015: 20% số xã đạt tiêu chuẩn Nông thôn mới (theo Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới).
- Đến năm 2020: 50% số xã đạt tiêu chuẩn Nông thôn mới (theo Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới)
1.1.6. Nguồn lực để thực hiên Chương trình nông thôn mới
Nguồn lực cho thực hiện nông thôn mới chủ yếu từ Ngân sách của Trung ương
và địa phương, vốn tín dụng, các doanh nghiệp, huy động người dân.
 Vốn ngân sách (Trung ương và địa phương), bao gồm:

SVTH: Hồ Thị Thu

11



GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

- Vốn từ các chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình, dự án hỗ trợ có
mục tiêu đang triển khai và sẽ tiếp tục triển khai trong những năm tiếp theo trên địa
bàn: khoảng 23%.
- Vốn trực tiếp cho chương trình để thực hiện các nội dung theo quy định tại
điểm 3 mục VI của Quyết định này: khoảng 17%.
 Vốn tín dụng (bao gồm tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng thương mại):
khoảng 30%.
 Vốn từ các doanh nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế khác: khoảng 20%.
 Huy động đóng góp của cộng đồng dân cư: khoảng 10%.

tế
H
uế

Về cơ chế huy động, thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của các chương trình
mục tiêu quốc gia; các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn. Đồng thời
huy động tối đa nguồn lực của địa phương (tỉnh, huyện, xã) để tổ chức triển khai
Chương trình. Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tăng tỷ lệ vốn thu được từ đấu giá

ại
họ
cK
in
h

quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn xã

(sau khi đã trừ đi chi phí) để lại cho ngân sách xã, ít nhất 70% thực hiện các nội dung
xây dựng NTM.

Cùng với đó huy động vốn đầu tư của doanh nghiệp đối với các công trình có khả
năng thu hồi vốn trực tiếp; doanh nghiệp được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của
Nhà nước hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được ngân sách nhà nước hỗ trợ
sau đầu tư và được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật. Các khoản đóng

Đ

góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân trong xã cho từng dự án cụ thể, do Hội
đồng nhân dân xã thông qua. Các khoản viện trợ không hoàn lại của các doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho các dự án đầu tư. Sử dụng có hiệu quả các
nguồn vốn tín dụng và các nguồn tài chính hợp pháp khác.
Tuy nhiên, để thực hiện thành công Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng
nông thôn mới, với mục tiêu phấn đấu đến năm 2015 có 20% số xã đạt 19 tiêu chí và
đến năm 2020 có 50% số xã đạt 19 tiêu chí nông thôn mới, đặc biệt trong việc huy
động các nguồn lực, cần đa dạng hóa việc huy động nguồn lực để xây dựng nông thôn
mới theo phương châm “huy động nguồn lực từ cộng đồng là quyết định, sự tham gia

SVTH: Hồ Thị Thu

12


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

của doanh nghiệp và xã hội là quan trọng, sự hỗ trợ từ ngân sách nhà nước là cần

thiết”.

1.1.7. Nội dung của Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới là một chương
trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng, gồm 11
nội dung sau:
1.1.7.1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
a) Mục tiêu
Đạt yêu cầu tiêu chí số 01 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Đến năm

tế
H
uế

2011, cơ bản phủ kín quy hoạch xây dựng nông thôn trên địa bàn cả nước làm cơ sở
đầu tư xây dựng nông thôn mới, làm cơ sở để thực hiện mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020.
b) Nội dung

ại
họ
cK
in
h

- Nội dung 1: Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất
nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
- Nội dung 2: Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường; phát
triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã.
c) Phân công quản lý, thực hiện


- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn thực hiện nội dung 1: “Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết

Đ

yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
và dịch vụ”.

- Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện nội dung 2: “Quy hoạch phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội - môi trường; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân
cư hiện có trên địa bàn xã”.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã hướng dẫn các xã rà soát, bổ sung và hoàn chỉnh 02 loại quy hoạch
trên; đồng thời chỉ đạo thực hiện.

SVTH: Hồ Thị Thu

13


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

- Ủy ban nhân dân xã tổ chức lập quy hoạch, lấy ý kiến tham gia của cộng đồng
dân cư, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện các quy hoạch đã
được duyệt.
1.1.7.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
a) Mục tiêu

Đạt yêu cầu tiêu chí số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
b) Nội dung
- Nội dung 1: Hoàn thiện đường giao thông đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã và hệ
thống giao thông trên địa bàn xã. Đến 2015 có 35% số xã đạt chuẩn (các trục đường xã
thôn, xóm cơ bản cứng hóa).

tế
H
uế

được nhựa hóa hoặc bê tông hóa) và đến 2020 có 70% số xã đạt chuẩn (các trục đường
- Nội dung 2: Hoàn thiện hệ thống các công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ
sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã. Đến 2015 có 85% số xã đạt tiêu chí nông thôn

ại
họ
cK
in
h

mới và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn.

- Nội dung 3: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động
văn hóa thể thao trên địa bàn xã. Đến 2015 có 30% số xã có nhà văn hóa xã, thôn đạt
chuẩn, đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn.

- Nội dung 4: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế
trên địa bàn xã. Đến 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt
chuẩn.


Đ

- Nội dung 5: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo
dục trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 75% số xã đạt
chuẩn.
- Nội dung 6: Hoàn chỉnh trụ sở xã và các công trình phụ trợ. Đến 2015 có 65%
số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 85% số xã đạt chuẩn.
- Nội dung 7: Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã. Đến 2015 có
45% số xã đạt chuẩn (có 50% kênh cấp 3 trở lên được kiên cố hóa). Đến 2020 có 77%
số xã đạt chuẩn (cơ bản cứng hóa hệ thống kênh mương nội đồng theo quy hoạch).

SVTH: Hồ Thị Thu

14


×