Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Xây dựng chương trình quản lý tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 77 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

in

h

tế
H

uế

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ


cK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ng

Đ
ại

họ

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:



LÊ THỊ HIỀN
Lớp: K44 THKT

Th.S LÊ VIẾT MẪN

Tr

ườ

Sinh viên thực hiện:

Niên khóa: 2010 - 2014

Huế, tháng 5 năm 2014


Khóa luận tốt nghiệp

uế

Để thực hiện được đề tài này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến trường
Đại học kinh tế - Đại học Huế, toàn bộ thầy cô giáo, bạn bè đã giúp đỡ em thực hiện

tế
H

đề tài này một cách thuận lợi nhất.

Trước tiên, em xin cám ơn nhà trường đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để em

hoàn thành đề tài khóa luận của mình. Đây là cơ hội để em có dịp được học hỏi, tìm
hiểu và quan trọng nhất là có thể so sánh được sự khác biệt giữa lý thuyết được học ở

h

nhà trường và thực tế. Điều này sẽ giúp cho em rất nhiều trong tương lai, khi em ra

in

trường và muốn tìm kiếm cơ hội để phát huy khả năng.

cK

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Th.s Lê Viết Mẫn giảng viên khoa Hệ
thống thông tin kinh tế – trường Đại học kinh tế Huế đã giúp cho em trên chặng đường
vừa qua. Thầy đã giúp đỡ em rất nhiều trong việc chỉnh sửa nội dung đề tài để bài

họ

khóa luận của em có thể hoàn thành tốt nhất có thể.

Em xin cám ơn các anh chị trong Tổ tin học và Phòng tổng hợp thuộc NHNT

Đ
ại

VCB Huế đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và cung cấp số liệu cụ thể cho em trong quá
trình nghiên cứu và thực hiện đề tài này.
Cuối cùng em xin cám ơn đến tất cả các thầy cô trong khoa Hệ thống thông tin
kinh tế – trường Đại học kinh tế Huế, đến gia đình người thân và bạn bè đã đóng góp


ng

ý kiến và giúp đỡ cho đề tài của em được hoàn thành tốt nhất có thể.

Tr

ườ

Em xin chân thành cám ơn!

SVTH: Lê Thị Hiền


Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC

MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1

uế

2. Mục tiêu của khóa luận ............................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................1

tế
H

4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
5. Kết quả đạt được của khóa luận ...............................................................................2

6. Bố cục của khóa luận ...............................................................................................2
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

h

NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ ..............................................4

in

1.1. Tổng quan về Vietcombank Huế ..........................................................................4

cK

1.1.1. Lịch sử hình thành..............................................................................................4
1.1.2. Các hoạt động của Vietcombank Huế................................................................5
1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Vietcombank Huế.......................................7

họ

1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý nhân sự tại Vietcombank Huế...........................7
1.2.2. Chức năng và nhiệm cụ của các phòng ban .......................................................8
1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Huế qua 3 năm 2011 – 2013 .............9

Đ
ại

1.2.4. Tình hình huy động vốn tại VCB Huế giai đoạn 2011-2013 ...........................11
1.3. Khái quát về chức năng, vai trò, các sản phẩm và môi trường kinh doanh của
VCB Huế ....................................................................................................................12


ng

1.3.1. Chức năng, vai trò của NHTM.........................................................................12
1.3.2. Sản phẩm của Vietcombank Huế .....................................................................13

ườ

1.4. Nguồn vốn của NHTM .......................................................................................13
1.4.1. Vốn điều lệ .......................................................................................................13

Tr

1.4.2. Vốn huy động...................................................................................................13
1.4.3. Vốn điều chuyển ..............................................................................................14
1.5. Các nguyên tắc quản lý tiền gửi của KH ............................................................14
1.6. Vai trò của công tác huy động vốn .....................................................................14
1.7. Hoạt động huy động vốn .....................................................................................15
1.7.1. Khái niệm hoạt động huy động vốn .................................................................15
1.7.2. Đặc điểm hoạt động huy động vốn ..................................................................15

SVTH: Lê Thị Hiền


Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG II. CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM ..................................................16
2.1. Giới thiệu về hệ thống thông tin quản lý.............................................................16
2.2. Các giai đoạn của quá trình phát triển hệ thống thông tin ..................................18
2.2.1. Giai đoạn đánh giá yêu cầu ..............................................................................18


uế

2.2.2. Giai đoạn phân tích chi tiết ..............................................................................18
2.2.3. Giai đoạn thiết kế lô gic ...................................................................................24

tế
H

2.2.4. Đề xuất các phương án của giải pháp ..............................................................24
2.2.5. Giai đoạn thiết kế vật lý ngoài .........................................................................25
2.2.6. Triển khai hệ thống thông tin ...........................................................................25
2.2.7. Giai đoạn cài đặt bảo trì và khai thác hệ thống................................................25

h

2.3. Tìm hiểu công cụ nghiên cứu đề tài ....................................................................26

in

2.3.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2005 ....................................26

cK

2.3.2. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Microsoft Visual C Sharp.NET ...................27
2.3.3. Tại sao phải sử dụng ngôn ngữ C#...................................................................27
2.3.4. C# là ngôn ngữ đơn giản ..................................................................................27

họ

2.3.5. C# là ngôn ngữ hiện đại ...................................................................................28

2.3.6. C# là ngôn ngữ hướng đối tượng .....................................................................28
2.3.7. C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và cũng mềm dẻo....................................................28

Đ
ại

2.3.8. C# là ngôn ngữ ít từ khóa.................................................................................29
2.3.9. C# là ngôn ngữ hướng module........................................................................29
2.3.10. C# sẽ là một ngôn ngữ phổ biến ....................................................................29

ng

CHƯƠNG III. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ TIỀN GỬI TIẾT
KIỆM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT

ườ

NAM – CHI NHÁNH HUẾ ........................................................................................30
3.1. Khảo sát kế toán tiền gửi của hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm......................30

Tr

3.1.1. Quy định chung ................................................................................................30
3.1.2. Chứng từ và hồ sơ nghiệp vụ trong huy động tiền gửi tiết kiệm .....................30
3.1.3. Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm tại VCB Huế .................................................31
3.1.4. Quy trình gửi tiết kiệm tiền..............................................................................31
3.1.5. Quy trình rút tiền tiết kiệm...............................................................................32
3.2. Các yêu cầu và hướng đi của hệ thống ...............................................................33
3.2.1. Chức năng chính của hệ thống .........................................................................33


SVTH: Lê Thị Hiền


Khóa luận tốt nghiệp
3.2.2. Yêu cầu của người sử dụng..............................................................................33
3.2.3. Yêu cầu bảo mật...............................................................................................33
3.2.4. Yêu cầu cụ thể của hệ thống. ...........................................................................33
3.2.5. Môi trường thực hiện ......................................................................................34
3.3. Phân tích hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm .....................................................35

uế

3.3.1. Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm ........................35
3.3.2. Sơ đồ chức năng của hệ thống .........................................................................38

tế
H

3.3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) của hệ thống.........................................................39
3.3.4. Sơ đồ thực thể mối quan hệ..............................................................................45
3.4. Thiết kế vật lý ngoài............................................................................................49
3.4.1. Thiết kế dữ liệu ................................................................................................49

h

3.4.2. Sơ đồ mối quan hệ giữ các bảng trong cơ sở dữ liệu .......................................54

in

3.5. Thiết kế giải thuật................................................................................................55


cK

3.5.1. Thuật toán đăng nhập chương trình .................................................................55
3.5.2. Thuật toán thêm sổ tiết kiệm............................................................................56
3.5.3. Thuật toán rút tiền tiết kiệm .............................................................................57

họ

3.6. Màn hình giao diện cơ bản của chương trình quản lý tiền gửi tiết kiệm ............57
3.6.1. Giao diện đăng nhập.........................................................................................57
3.6.2. Giao diện đổi mật khẩu ....................................................................................58

Đ
ại

3.6.3. Giao diện chính của hệ thống...........................................................................59
3.6.4. Giao diện in sổ trong ngày ...............................................................................59
3.6.5. Giao diện phiếu yêu cầu gửi tiền......................................................................60

ng

3.6.6. Phiếu yêu cầu rút tiền.......................................................................................61
3.6.7. Giao diện gửi tiền tiết kiệm..............................................................................62

ườ

3.6.8. Giao diện rút tiền tiết kiệm ..............................................................................63
3.6.9. Giao diện thông tin khách hàng .......................................................................64


Tr

3.6.10. Giao diện sổ tiết kiệm ....................................................................................65

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................69

SVTH: Lê Thị Hiền


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ
Thương mại cổ phần

NHNT

Ngân hàng ngoại thương

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCKT

Tổ chức kinh tế

VCB


Ngân hàng
Vietcombank
Chi nhánh

GD

Giao dịch

in

CN

h

NH

tế
H

TMCP

uế

KÍ HIỆU

Ngân hàng trung ương

NHNN

Ngân hàng nhà nước


cK

NHTW

Khách hàng

GDP

Tổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product)

PGD

Phòng giao dịch

ATM

Máy giao dịch tự động (Automated Teller Machine )

QTK

Qũy tiết kiệm

Đ
ại

họ

KH


QTDND

Qũy tín dụng nhân dân
Giao dịch viên

KSV

Kiểm soát viên

IFD

Sơ đồ luồng thông tin (Information Flow Diagram)

DFD

Sơ đồ luồng dữ liệu (Data Flow Diagram)

BFD

Sơ đồ chức năng (Business Functional Diagram)

Tr

ườ

ng

GDV

SVTH: Lê Thị Hiền



Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG

BẢNG 1.1. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH..............10

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

BẢNG 1.2. TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI VCB HUẾ .....................................11


SVTH: Lê Thị Hiền


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Vietcombank Huế .........................................................7
Hình 3.1. Sơ đồ luồng thông tin gửi tiền tiết kiệm........................................................36
Hình 3.2. Sơ đồ luồng thông tin rút tiền tiết kiệm.........................................................37

uế

Hình 3.3. Sơ đồ chức năng của chương trình. ...............................................................38
Hình 3.4. Sơ đồ ngữ cảnh chương trình quản lý tiền gửi tiết kiệm ...............................40

tế
H

Hình 3.5. Sơ đồ DFD mức 0 chương trình quản lý tiền gửi tiết kiệm...........................41
Hình 3.6. Sơ đồ DFD mức 1 của tiến trình gửi tiền tiết kiệm. ......................................42
Hình 3.7. Sơ đồ DFD mức 1 của tiến trình rút tiền tiết kiệm. .......................................43
Hình 3.8. Sơ đồ DFD mức 1 của tiến trình trợ giúp và tìm kiếm..................................43

h

Hình 3.9. Sơ đồ DFD mức 1 của tiến trình quản lý giao dịch.......................................44

in

Hình 3.10. Sơ đồ DFD mức 1 của tiến trình thống kê-báo cáo. ....................................45

Hình 3.11. Sơ đồ thực thể mối quan hệ. ........................................................................49

cK

Hình 3.12. Sơ đồ mối quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu.................................54
Hình 3.13. Thuật toán đăng nhập ..................................................................................55
Hình 3.14. Thuật toán thêm sổ tiết kiệm .......................................................................56

họ

Hình 3.15. Thuật toán rút tiền tiết kiệm. .......................................................................57
Hình 3.16. Giao diện đăng nhập ....................................................................................58

Đ
ại

Hình 3.17. Giao diện đổi mật khẩu................................................................................58
Hình 3.19. Giao diện in sổ trong ngày...........................................................................59
Hình 3.20. Danh sách sổ được lập trong ngày...............................................................60
Hình 3.21. Phiếu yêu cầu gửi tiền .................................................................................60

ng

Hình 3.22. In phiếu yêu cầu gửi tiền .............................................................................61
Hình 3.23. Phiếu yêu cầu rút tiền ..................................................................................61

ườ

Hình 3.24. In phiếu yêu cầu rút tiền ..............................................................................62
Hình 3.25. Giao diện gửi tiền tiết kiệm .........................................................................62


Tr

Hình 3.26. In phiếu thu..................................................................................................63
Hình 3.27. Giao diện rút tiền tiết kiệm..........................................................................63
Hình 3.28. In phiếu chi ..................................................................................................64
Hình 3.29. Giao diện thông tin khách hàng...................................................................64
Hình 3.30. In phiếu thông tin khách hàng .....................................................................65
Hình 3.31. Giao diện sổ tiết kiệm..................................................................................65

SVTH: Lê Thị Hiền


Khóa luận tốt nghiệp

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với xu hướng mở rộng hoạt động thương mại, thị trường hối đoái đóng vai trò

uế

quan trọng trong nền kinh tế cũng như trong các doanh nghiệp. Trong môi trường cạnh
tranh khốc liệt như hiện nay, các ngân hàng cần phát triển lớn mạnh để có thể cạnh

tế
H

tranh với các ngân hàng khác và nhất là đạt được mục tiêu đáp ứng nhu cầu của khách

hàng và tạo lợi nhuận cho bản thân doanh nghiệp mình. Do đó, mỗi ngân hàng không

ngừng hoàn thiện chính sách và cơ chế hoạt động thị trường.

Việc đổi mới công nghệ, tin học hóa trong khâu khai thác và quản lý các nghiệp

h

vụ giao dịch của khách hàng để nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ là rất thiết thực.

in

Mặc dù, hiện nay việc quản lý các hoạt động tiền gửi tiết kiệm tại Vietcombank

cK

đã được quản lý trên hệ thống máy tính nhưng các quy trình giao dịch còn rườm rà.
Trên cơ sở nghiên cứu thực tế tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại
Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế (Vietcombank - Huế), nhằm giải quyết các vấn đề

họ

đã nêu, tôi mạnh dạn chọn đề tài nghiên cứu:

“Xây dựng chương trình quản lý tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng Thương

Đ
ại

Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế ”
2. Mục tiêu của khóa luận


- Nhằm giải quyết các vấn đề liên quan đến quản lý giao dịch tiền gửi tiết kiệm

ng

(gửi tiền, rút tiền, rút lãi).

- Tạo được một hệ thống(quản lý các giao dịch gửi, rút lãi, rút tiền gửi) có giao

ườ

diện thân thiện, dễ sử dụng, giúp người dùng xử lý các nghiệp vụ một cách nhanh
chóng, hạn chế các rủi ro xảy ra với phần mềm.

Tr

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiệp vụ quản lý tiền gửi tiết kiệm nói chung và

nghiệp vụ quản lý tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Vietcombank Huế.
- Phạm vi nghiên cứu: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt
Nam - Chi nhánh Huế (Vietcombank - Huế).

SVTH: Lê Thị Hiền

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tham khảo các tài liệu liên quan từ các

nguồn như sách vở, báo chí, cẩm nang người sử dụng nghiệp vụ, các website, từ đó
nghiên cứu đánh giá quá trình hoạt động king doanh của Ngân hàng từ những tài liệu

uế

nội bộ có sẵn, đề ra những ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
- Phương pháp quan sát: trong thời gian thực tập tại Ngân hàng, quan sát cách

tế
H

làm việc của nhân viên, các thao tác nghiệp vụ của nhân viên… nhằm thu thập thêm số
liệu, phương pháp cho bài làm chi tiết hơn.

- Phương pháp phỏng vấn: là phương pháp gặp và hỏi trực tiếp những đối
tượng liên quan trực tiếp trong đơn vị thực tập, các tổ, phòng ban cụ thể là phòng

h

Kinh doanh Dịch vụ và phòng Tin học, nhằm tìm kiếm những thông tin hữu ích,

in

những dữ liệu cần thiết cho đề tài.

cK

- Phương pháp phân tích thiết kế hệ thống: tổng hợp tất cả các phương pháp
cùng với việc hệ thống lại kiến thức để sử dụng tốt hơn cho quá trình xây dựng hệ
thống phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm.


họ

5. Kết quả đạt được của khóa luận

Xây dựng phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ

Đ
ại

Phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.
6. Bố cục của khóa luận

Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, khóa luận còn có 3 chương:
♥ Chương I: Tổng quan về Ngân hàng Vietcombank Huế

ng

Trong chương này giới thiệu tổng quan về cơ sở thực tập, cơ cấu tổ chức, tình

ườ

hình kinh doanh, các sản phẩm và môi trường kinh doanh.
♥ Chương II: Cơ sở phương pháp luận về xây dựng chương trình quản lý tiền

Tr

gửi tiết kiệm.
Trong chương này sẽ trình bày khái quát các phương pháp luận cơ bản làm cơ


sở cho việc nghiên cứu đề tài và giới thiệu khái quát về công cụ hoàn thiện đề tài.
♥ Chương III: Xây dựng chương trình quản lý tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng
Vietcombank Huế.

SVTH: Lê Thị Hiền

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp
Nội dung chương này sẽ trình bày toàn bộ quy trình phân tích yêu cầu của phần
mềm, các mô hình IFD, BDF, DFD, quá trình chuẩn hóa dữ liệu, thiết kế dữ liệu, thiết

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h


tế
H

uế

kế giải thuật, thiết kế giao diện. Xây dựng phần mềm dựa trên cơ sở thiết kế trên.

SVTH: Lê Thị Hiền

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ

uế

1.1. Tổng quan về Vietcombank Huế
1.1.1. Lịch sử hình thành

tế
H

Ra đời ngày 10/8/1993 theo quyết định số 65/TCCB của Tổng Giám đốc Ngân
hàng Ngoại thương Việt Nam và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 2/11/1993, Ngân

hàng Ngoại thương Huế là một trong những ngân hàng đầu tiên của tỉnh Thừa Thiên


h

Huế. Với nhiệm vụ ban đầu là hoạt động trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại bao gồm cho

in

vay tài trợ xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, quản lý vốn
ngoại tệ, tín dụng ngân hàng, góp phần bảo đảm cho dòng chảy tiền tệ được thông

cK

suốt, đồng thời gắn liền với nhiệm vụ thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương, suốt 20
năm qua, Vietcombank Huế đã không ngừng phát triển, trở thành một trong những
ngân hàng hàng đầu có nhiều đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa

họ

Thiên Huế.

Ngay từ khi bắt đầu hoạt động, dù chỉ mới có 3 phòng nghiệp vụ với lực lượng

Đ
ại

gồm 8 cán bộ nhân viên, nhưng với bề dày kinh nghiệm hoạt động ngân hàng của Ngân
hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, cùng sự chỉ đạo sát sao của Tỉnh ủy,
Ủy ban nhân dân tỉnh, Ngân hàng nhà nước tỉnh, Vietcombank Huế đã nhanh chóng

ng


thích nghi với nền kinh tế địa phương, giữ vững vai trò chủ lực trong hệ thống Ngân
hàng Thương mại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và nhanh chóng vươn lên trở thành

ườ

ngân hàng hàng đầu trong lĩnh vực tài trợ thương mại, thanh toán quốc tế, kinh doanh
ngoại hối.

Tr

Trải qua quá trình xây dựng và phát triển, Vietcombank Huế luôn giữ vững vị

thế là nhà cung cấp đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại
quốc tế, trong các hoạt động truyền thống như huy động vốn, tín dụng, tài trợ dự án...
cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại như: kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ thẻ, ngân
hàng điện tử...Vietcombank luôn là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công
nghệ hiện đại vào xử lý tự động các dịch vụ ngân hàng và không ngừng đưa ra các sản

SVTH: Lê Thị Hiền

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp
phẩm dịch vụ điện tử nhằm “đưa ngân hàng đến gần với khách hàng” như: Internet
banking, VCB-Money, SMS banking, Phone banking...
Với bề dày kinh nghiệm và đội ngũ cán bộ tinh thông nghiệp vụ, được đào tạo
bài bản về lĩnh vực tài chính, ngân hàng, có kiến thức về thị trường, có khả năng thích


uế

nghi nhạy bén với môi trường kinh doanh hiện đại, Vietcombank vẫn luôn là sự lựa
chọn hàng đầu của các doanh nghiệp địa phương cũng như của hàng trăm nghìn khách

tế
H

hàng cá nhân.

Từ định hướng cốt lõi đã được Ban lãnh đạo đưa ra là mọi hoạt động đều hướng
tới khách hàng, Vietcombank Huế đang xây dựng một phong cách làm việc năng
động, sáng tạo, chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại, linh hoạt; đề cao tính an

h

toàn, hiệu quả, bền vững theo đúng chuẩn mực quốc tế. Với phương châm đó, Ban

in

lãnh đạo và toàn thể cán bộ nhân viên Vietcombank Huế luôn nỗ lực không ngừng để

cK

đem lại chất lượng dịch vụ tốt nhất, hiệu quả kinh doanh cao nhất, vì lợi ích của khách
hàng - những người đã tin tưởng ở thương hiệu Vietcombank, và vì một Ngân hàng
Ngoại thương phát triển bền vững.

họ


Những kết quả mà Vietcombank Huế đạt được trong những năm qua, uy tín và
vị thế mà Vietcombank Huế tạo dựng được như ngày nay là kết quả của trí tuệ, công

Đ
ại

sức của đội ngũ cán bộ công nhân viên, từ sự tin tưởng và thủy chung gắn bó của
khách hàng, đối tác, từ sự quan tâm tạo điều kiện của các cơ quan quản lý Nhà nước.
Vietcombank Huế luôn ghi nhớ và mong được gửi lời tri ân đến quý khách hàng, các
cơ quan quản lý và toàn thể cán bộ nhân viên Vietcombank.

ng

1.1.2. Các hoạt động của Vietcombank Huế

ườ

a. Hoạt động kinh doanh chính
Hoạt động của chi nhánh gồm:
● Huy động vốn bằng tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm của cá nhân và tổ

Tr

chức bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ, phát hành giấy tờ có giá.
● Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với mọi thành phần kinh tế bằng

đồng Việt Nam và ngoại tệ.
● Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: gồm mở tài khoản, cung ứng các phương
tiện thanh toán trong nước và ngoài nước, thực hiện thanh toán xuất nhập khẩu.


SVTH: Lê Thị Hiền

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp
● Kinh doanh ngoại tệ: thực hiện mua bán giao ngay, mua bán kỳ hạn các loại
ngoại tệ, dịch vụ quyền chọn mua (bán) và dịch vụ hoán đổi ngoại tệ.
● Phát hành thẻ VCB Connect 24, VCB MTV, VCB Visa Card, VCB Master
Card, VCB SG24, VCB American Express, Dinners Clubs.

ngoài nước.

tế
H

● Nhập và trả lương tự động, thanh toán hóa đơn tự động.

uế

● Thu đổi ngoại tệ, séc du lịch, chi trả kiều hối, chuyển tiền trong nước và

● Dịch vụ E-Banking, Home Banking, SMS-Banking.
b. Hoạt động kinh doanh khác

Ngân hàng còn có thể thực hiện một số hoạt động khác bao gồm:

h

● Góp vốn và mua cổ phần: NHTM được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để


in

góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác trong nước

cK

theo quy định của pháp luật. Ngoài ra NHTM còn được góp vốn, mua cổ phần và liên
doanh với ngân hàng nước ngoài để thành lập ngân hàng liên doanh.
● Tham gia thị trường tiền tệ: NHTM được tham gia thị trường tiền tệ theo quy

trường tiền tệ.

họ

định của ngân hàng nhà nước, thông qua các hình thức mua bán các công cụ của thị

Đ
ại

● Kinh doanh ngoại hối: NHTM được phép trực tiếp kinh doanh hoặc thành lập
công ty trực thuộc để kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong nước và thị
trường quốc tế.

● Uỷ thác và nhận ủy thác: NHTM được ủy thác, nhận ủy thác làm đại lý trong

ng

các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư


ườ

của tổ chức cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng ủy thác, đại lý.
● Tư vấn tài chính: NHTM được cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ

cho các KH dưới hình thức tư vấn trực tiếp hoặc thành lập công ty tư vấn trực thuộc

Tr

ngân hàng.

SVTH: Lê Thị Hiền

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp
1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Vietcombank Huế

tế
H

uế

1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý nhân sự tại Vietcombank Huế

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

GIÁM
ĐỐC

Nguồn: Phòng tổng hợp_VCB Huế

Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Vietcombank Huế

Trong đó:

Quan hệ trực tiếp
Quan hệ chức năng

Hiện nay, bộ máy nhân sự của Vietcombank Huế có 175 người (116 nữ và 59

nam), trong đó 165 người có trình độ đại học và trên đại học, 10 người có trình độ
dưới đại học. Cơ cấu tổ chức gồm: Ban Giám đốc và 18 phòng, tổ trực thuộc.


SVTH: Lê Thị Hiền

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2. Chức năng và nhiệm cụ của các phòng ban
● Giám đốc: Chịu trách nhiệm chung mọi hoạt động của chi nhánh và trực tiếp
quản lý phòng Tổng hợp, phòng Khách hàng doanh nghiệp, phòng Hành chính - Nhân
sự, phòng Thanh toán quốc tế...

uế

● Phó Giám đốc: chịu sự ủy quyền của Giám đốc trực tiếp quản lý các phòng,
tổ chức năng

tế
H

● Tổ Xử lý nợ xấu: tập trung theo dõi và xử lý các khoản nợ xấu, theo dõi và
thu hồi các khoản nợ đã trích lập dự phòng.

● Phòng Khách hàng doanh nghiệp: phát triển khách hàng, thực hiện cấp tín
dụng cho khách hàng doanh nghiệp, đầu mối tổ chức thực hiện các chương trình

h

Marketing và chăm sóc khách hàng của Chi nhánh,...

in


● Phòng Khách hàng thể nhân: phát triển khách hàng cá nhân, thực hiện cấp tín

cK

dụng cho khách hàng thể nhân, phát triển các sản phẩm ngân hàng bán lẻ.
● Phòng Quản lý nợ: có nhiệm vụ lưu giữ hồ sơ vay vốn, nhập dữ liệu vào hệ
thống, tham gia vào quá trình thu nợ gốc, nợ lãi thực hiện các nghiệp vụ có liên quan

họ

đến việc rút vốn, phối hợp với cán bộ các phòng khách hàng trong việc theo dõi các
khoản vay.

Đ
ại

● Phòng Thanh toán quốc tế: thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế, các
nghiệp vụ bảo lãnh, chiết khấu và các sản phẩm phái sinh khác.
● Phòng Ngân quỹ: quản lý trực tiếp và bảo quản các loại tiền mặt (VNĐ, các
loại ngoại tệ), các loại giấy tờ có giá, ấn chỉ,...Quản lý hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố,

ng

ký gửi theo chế độ quản lý kho ngân quỹ của hệ thống ngân hàng Thương mại cổ phần

ườ

ngoại thương hiện hành. Thực hiện giao dịch thu chi tiền mặt nội tệ trên 50 triệu và
các ngoại tệ khác.

● Phòng Kế toán: thực hiện công tác hạch toán kế các nghiệp vụ phát sinh,

Tr

quản lý và theo dõi tài sản, thu nhập, chi phí của Chi nhánh Vietcombank Huế. Thực
hiện các nghiệp vụ giải ngân và thu nợ các khoản vay, thanh toán bù trừ điện tử, tổ
chức lưu trữ và quản lý hồ sơ...
● Phòng Kinh doanh dịch vụ: thực hiện các nghiệp vụ tiền gửi, chuyển tiền
trong nước và quốc tế, cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ (Internet
Banking, SMS banking,... ), chi trả kiều hối, thu đổi ngoại tệ, séc du lịch...
SVTH: Lê Thị Hiền

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp
● Phòng Thanh toán thẻ: thực hiện phát hànhthẻ, phát triển máy cà thẻ POS,
quản lý hệ thống máy ATM, phát triển các đơn vị trả lương qua tài khoản và các
nghiệp vụ liên quan đến các loại thẻ...
● Phòng Hành chính - nhân sự: quản lý hành chính và chức năng tham mưu cho

uế

giám đốc công tác quản lý tổ chức, nhân sự, quy hoạch đào tạo và đề bạt cán bộ.
● Các Phòng giao dịch: thực hiện các nghiệp vụ tiền gửi, chuyển tiền trong

tế
H

nước và quốc tế, cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ, chi trả kiều hối, thu

đổi ngoại tệ, séc du lịch, thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân...

● Phòng Tổng hợp: thực hiện lập các chiến lược, kế hoạch, định hướng cho chi
nhánh trong từng thời điểm và giai đoạn cụ thể, tổng hợp và cân đối nguồn vốn, cân

h

đối kế hoạch tín dụng, xây dựng và ban hành các loại lãi suất và thực hiện các nghiệp

in

vụ kinh doanh ngoại tệ.

cK

● Phòng Kiểm tra giám sát, tuân thủ: thực hiện rà soát và kiểm tra nghiệp vụ
của tất cả các phòng, tổ của Vietcombank Huế.

● Tổ Vi tính: quản lý, duy trì hệ thống công nghệ thông tin liên quan đến hoạt

họ

động kinh doanh tại Vietcombank Huế.

1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Huế qua 3 năm 2011 – 2013

Đ
ại

Lợi nhuận luôn là mục tiêu được đặt ra dù cho bất kỳ loại hình kinh doanh nào

và NH cũng không phải là ngoại lệ. Điều đó được thể hiện rõ qua bảng kết quả kinh
doanh của NH (bảng 1.1 trang 10).

Nhận xét: Nhìn chung, tình hình kinh doanh của NH qua 3 năm chuyển biến

ng

không đều nguyên nhân do lạm phát kéo dài khiến thu nhập của NH không ổn định.

ườ

Tuy nhiên, ta cũng thấy rõ lợi nhuận qua các năm tăng khá nhiều theo hướng tích cực,
đó là dấu hiệu khả quan cho tiến trình kinh doanh của NH từng bước khẳng định vị trí

Tr

của mình và vươn lên thành một NH vững mạnh, uy tín.

SVTH: Lê Thị Hiền

Trang 9


tế
H
uế

Khóa luận tốt nghiệp

BẢNG 1.1. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


Đơn vị tính: Tỷ đồng

Tr
ư

SVTH: Lê Thị Hiền

2013

373.637,27
233.988,50
135.501,16
4.147,62
227.272,34
184.123,85
42.980,00
168,49
146.364,93
25.021,27
900,73
7.195,28
1.341,56
9.569,00
3.215,00
2.799,69
73.733,04
8.684,14
264,92
13.655,13

1.309,77
12,72
26.268,59
7.959,31
4.526,98
2.829,37
1.582,11
6.640,00
(48.711,77)
97.653,16
97.653,16

374.879,72
184.126,33
187.079,22
3.674,17
207.281,80
192.299,45
14.980,23
2,12
167.597,92
18.616,88
953,62
6.301,27
1.285,55
4.165,53
1.950,00
3.961,11
101.379,79
41.972,00

479,79
625,55
990,60
14,70
27.985,62
8.358,13
4.887,24
2.991,24
1.980,92
11.094,00
(82.762,91)
84.835,01
84.835,01

381.351,79
140.080,43
236.647,81
4.623,55
223.126,18
215.299,94
7.824,65
1,59
158.225,61
49.553,67
9.010,12
1.422,37
4.898,52
2.374,57
31.848,10
109.907,92

11.830,57
568,99
745,30
1.012,56
29,51
36.692,56
9.924,28
4.119,96
3.878,11
2.416,75
38.689,32
(60.354,25)
97.871,36
97.871,36

h

2012

cK
họ
ại

ờn
g

Đ

I - Thu từ lãi
1- Thu lãi cho vay

2- Thu lãi tiền gửi
3. Thu khác về hoạt động tín dụng
II - Chi trả lãi
1- Chi trả lãi tiền gửi
2- Chi tra lãi tiền vay
3- Chi trả lãi phát hành giấy tờ có giá
III - Thu nhập từ lãi (Thu nhập lãi ròng)(I-II)
IV - Thu ngoài lãi
1- Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh
2- Thu phí dịch vụ thanh toán
3- Thu phí dịch vụ ngân quỹ
5- Lãi từ kinh doanh ngoại hối
7- Thu từ các dịch vụ khác
8- Các khoản thu nhập bất thường
V - Chi phí ngoài lãi
1- Chi khác về hoạt động huy động vốn
2- Chi về dịch vụ thanh toán và ngân qũy
5- Chi về hoạt động khác
6- Chi nộp thuế
7- Chi nộp các khoản phí , lệ phí
8- Chi phí cho nhân viên
9- Chi hoạt động quản lý va công cụ
10- Chi khấu hao cơ bản TSCD
11- Chi khác về tài sản
13-Chi nộp phí BH, BHTG, bồi thường BHTG
14- Chi bất thường khác
VI - Thu nhập ngoài lãi (IV-V)
VII - Thu nhập trước thuế (III+VI)
IX - Thu nhập sau thuế (VII-VIII)


2011

in

Năm

12/11
0.33
-21.31
38.06
-11.41
-8.80
4.44
-65.15
-98.74
14.5
-25.59
5.87
-12.42
-4.17
-56.47
-39.35
41.49
37.50
383.32
81.10
-95.42
-24.37
15.57
6.54

5.01
7.96
5.72
25.21
67.08
69.90
-13.13
-13.13

Chênh lệch(%)
13/12
1.73
-23.92
26.50
25.84
7.64
11.96
-47.77
-25
-5.59
166.18
-100
42.99
10.64
17.60
21.77
704.02
8.41
-71.81
18.60

19.14
2.22
100.75
31.11
18.74
-15.70
29.65
22
257.75
-27.08
15.37
15.37

Nguồn: Phòng tổng hợp_VCB Huế
Trang 10


tế
H
uế

Khóa luận tốt nghiệp
1.2.4. Tình hình huy động vốn tại VCB Huế giai đoạn 2011-2013

BẢNG 1.2. TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI VCB HUẾ

Đơn vị tính: Tỷ đồng

ờn
g


Tr
ư

SVTH: Lê Thị Hiền

2,981.00

3,009.86
2,620.80
389.06
1,094.58
1,915.28
508.10
2,005.28
496.48
1,861.08
811.02
1,050.06
1,201.04
660.04
0.03

2,318.00
663.00

cK

2,041.00
478.00


2013

h

2,519.00

2012

in

Chênh lệch(%)
2011

Đ

g

943.00
1,576.00

575.00
2,406.00

358.00
1,976.00
185.00
1,564.00

424.00

2,181.00
376.00
1,613.00

592.00
972.00

602.00
1,011.00

1,010.00
554.00

1,105.00
508.00

0.30

0.30

họ

STT
CHỈ TIÊU
13/1213/1213
I./
Nguồn vốn huy động
1
Theo loại tiền (tỷ đồng )
- VND

- - Ngoại tệ (quy VND )
2
Theo tính chất tiền gửi (tỷ đồng )
-Tổ chức kinh tế
- Tiền gửi dân cư
3
Theo kỳ hạn
KKH
<12
>=12
II./ Cho vay
1
Theo thời gian (tỷ đồng )
Ngắn hạn
Trung dài hạn
2
Theo ngoại tệ
VND
Ngoại tệ (quy VND)
3
Nợ quá hạn (tỷ đồng )
% Nợ qh/ Tổng dư nợ (%)

ại

f

12/11
4.64


13/12
4.91

2.77
1.85

3.03
-2.74

-3.68
8.30

5.20
-4.90

6.60
2.05
1.91
0.49

0.84
-1.76
1.20
2.48

0.10
0.39

2.09
0.39


0.95
-0.46

0.96
1.52

0.00
-0.0003
Nguồn: Phòng tổng hợp_VCB Huế
Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp
Nhận xét: Lãi suất huy động vốn năm 2013 tăng khoảng 0.5%/năm so với cuối
năm 2012 . Tổng nguồn vốn huy động của CN đến năm 2012 là 2,981.00 tỷ đồng tăng
462.00 tỷ đồng so với năm 2011, năm 2013 là 3,009.86 tỷ đồng tăng 28.86 tỷ đồng so
với năm 2012. Kết quả đã chỉ ra rõ những thành quả đạt được trong công tác huy động

uế

vốn của NH. Với những nổ lực không ngừng để ngày càng hoàn thiện hơn, CN đã điều
chỉnh xử lý cùng với sự thay đổi của những phương pháp nhằm tạo điều kiện cho công

tế
H

tác kế toán huy động vốn mang lại hiệu quả cao.

1.3. Khái quát về chức năng, vai trò, các sản phẩm và môi trường kinh doanh của

VCB Huế

+ Chức năng trung gian tín dụng:

in

- NHTM có các chức năng cơ bản sau:

h

1.3.1. Chức năng, vai trò của NHTM

cK

Đây là chức năng đặc trưng và quan trọng nhất của NH. Hoạt động chính của
NHTM là đi vay để cho vay. Một mặt NH huy động và tập trung các khoản tiền nhàn
rỗi ở mọi chủ thể trong xã hội để hình thành nguồn vốn kinh doanh. Mặt khác, NHTM

họ

trên cơ sở nguồn vốn đã huy động để cho vay lại đối với các chủ thể có nhu cầu bổ
sung vốn.

Đ
ại

+ Chức năng trung gian thanh toán:

NHTM là trung gian thanh toán và quản lý các phương tiện thanh toán. Thay
mặt KH, NH thực hiện thanh toán giá trị hàng hóa và dịch vụ. Việc mở tài khoản, cung

cấp mạng lưới thanh toán điện tử, đưa ra nhiều hình thức thanh toán như séc, ủy nhiệm

ng

chi, nhờ thu, các loại thẻ,...làm giảm bớt khối lượng tiền mặt trong lưu thông, tiết kiệm

ườ

chi phí và thời gian cho các chủ thể tham gia thanh toán.
- Vai trò của NHTM
+ Giúp cho đồng vốn các doanh nghiệp, các hộ gia đình sinh lời và an toàn nhất

Tr

trong khâu cất giữ, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
+ Góp phần phân bổ hợp lý các nguồn lực giữa các vùng trong quốc gia, tạo

điều kiện phát triển cân đối nền kinh tế.
+ Là cầu nối cho việc phát triển kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia trong khu
vực cũng như trên thế giới.

SVTH: Lê Thị Hiền

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp
1.3.2. Sản phẩm của Vietcombank Huế
- Sản phẩm của Vietcombank Huế là các dịch vụ cung cấp cho KH như:
+ Nhận tiền gửi vào tài khoản, tiết kiệm bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.

+ Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.

uế

+ Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
+ Bảo lãnh và tái bảo lãnh.

tế
H

+ Thanh toán xuất nhập khẩu.
+ Phát hành thẻ

+ Làm đại lý thanh toán các loại thẻ tín dụng quốc tế như: Visa Card, Master

+ Thực hiện nghiệp vụ thuê mua tài chính.

in

1.4. Nguồn vốn của NHTM

h

Card, American Express, JCB Và Dinner Club.

cK

1.4.1. Vốn điều lệ

Vốn điều lệ là số vốn ban đầu được ghi trong điều lệ hoạt động của các NHTM

và số vốn điều lệ tối thiểu phải bằng vốn pháp định do Chính phủ quy định (vốn pháp

1.4.2. Vốn huy động

họ

định là mức vốn do NHNN công bố vào đầu mỗi năm tài chính).

Đ
ại

Một số nguồn vốn huy động chủ yếu của NHTM:
̵ Tiền gửi thanh toán của các tổ chức kinh tế:
Các tổ chức kinh tế (TCKT) trong quá trình hoạt động muốn thực hiện giao
dịch với NHTM nào đòi hỏi họ phải mở tài khoản tại NHTM đó. Việc mở tài khoản

ng

này giúp TCKT bảo quản an toàn tiền vốn đồng thời qua đó TCKT có thể nhận được

ườ

các dịnh vụ tài chính tại NHTM. Về phía NHTM, việc mở và gửi tiền vào tài khoản
của các TCKT giúp cho NHTM có thể sử dụng được nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để

Tr

bổ sung nguồn vốn tín dụng.
̵ Tiền gửi tiết kiệm:
Đây là hình thức huy động tiền gửi theo kiểu truyền thống của NH. Tiền gửi tiết


kiệm là khoản tiền gửi của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác
nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của NH nhận gửi tiết kiệm và
được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Mục đích của người
gửi tiết kiệm là để hưởng lãi và tích lũy.
SVTH: Lê Thị Hiền

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp
̵ Nguồn vốn huy động bằng chứng từ có giá:
Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động vốn,
trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất định, điều
kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa các tổ chức tín dụng và người mua.

uế

1.4.3. Vốn điều chuyển
Vốn điều chuyển là nguồn vốn mà CN điều chuyển từ hội sở hay các CN khác

tế
H

trong cùng hệ thống khi nguồn vốn huy động không đủ để đáp ứng cho nhu cầu kinh
doanh của NH. Nguồn vốn điều chuyển có lãi suất cao hơn huy động vốn, chênh lệch
với lãi suất cho vay theo biên độ không được vượt quá 0,3%.
1.5. Các nguyên tắc quản lý tiền gửi của KH

h


- NH chỉ được thực hiện các khoản giao dịch trên tài khoản của KH khi có

in

lệnh của chủ tài khoản hoặc có sự ủy nhiệm của chủ tài khoản.

cK

- NH phải đảm bảo an toàn và bí mật cho chủ tài khoản.
- NH phải có trách nhiệm kiểm soát các giấy tờ thanh toán của KH, các chứng
từ thanh toán phải được lập theo đúng quy định. NH kiểm tra con dấu, chữ ký của KH,

họ

nếu không phù hợp thì NH có thể từ chối thanh toán.

- Khi có các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản của KH thì NH phải kịp thời

dư cho KH.

Đ
ại

gửi giấy báo có cho KH. Cuối tháng, NH phải gửi bản sao tài khoản hoặc giấy báo số

1.6. Vai trò của công tác huy động vốn
Huy động vốn là nghiệp vụ quan trọng không thể thiếu song hành với nghiệp vụ

ng


tín dụng trong NHTM. Đây là nghiệp vụ tạo vốn cho hầu hết các hoạt động của NH.

ườ

Khi thành lập NH đã có vốn ban đầu, nhưng số vốn ban đầu này đã ở dạng vật chất
như trụ sở, công cụ, dụng cụ,....Vì vậy, để đảm bảo chức năng cung cấp vốn cho nền
kinh tế NH phải thu hút vốn từ bên ngoài. Do đây là nguồn vốn huy động chủ yếu nên

Tr

thu hút càng nhiều vốn thì NHTM càng có khả năng đạt lợi nhuận cao hơn vì có vốn
mạnh NH dễ dàng đẩy mạnh nghiệp vụ cho vay và mở rộng thêm các hoạt động sinh
lời khác.

SVTH: Lê Thị Hiền

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp
1.7. Hoạt động huy động vốn
1.7.1. Khái niệm hoạt động huy động vốn
Huy động vốn có thể được xem là một trong những nghiệp vụ xuất hiện sớm
nhất trong hoạt động của các NHTM. Trong giai đoạn sơ khai của hoạt động NH,

uế

những nghiệp vụ này chỉ đơn thuần là hoạt động cất giữ các tài sản có giá nhằm mục
đích đảm bảo an toàn, và lúc này, người phải trả phí là người gửi tiền chứ không phải


quan trọng và liên quan đến sự sống còn của các NHTM.
1.7.2. Đặc điểm hoạt động huy động vốn

tế
H

là các NH. Hiện nay, hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động hết sức

hình thức: tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn.

h

- Nhận tiền gửi của cá nhân, tổ chức và các tổ chức tín dụng khác dưới các

- Vay vốn NHTM.

cK

của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.

in

- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ khác để huy động vốn

- Vay vốn của các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước.

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN.

SVTH: Lê Thị Hiền

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG II
CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ XÂY DỰNG
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM

uế

2.1. Giới thiệu về hệ thống thông tin quản lý

Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống cung cấp thông tin cho công tác quản lý

tế
H


của tổ chức. Nó bao gồm con người, thiết bị và quy trình thu thập, phân tích, đánh giá

và phân phối những thông tin cần thiết, kịp thời, chính xác cho những người soạn thảo
các quyết định trong tổ chức.

h

Đây cũng là tên gọi của một chuyên ngành khoa học. Ngành khoa học này

in

thường được xem là một phân ngành của khoa học quản lý và quản trị kinh doanh.
Ngoài ra, do ngày nay việc xử lý dữ liệu thành thông tin và quản lý thông tin liên quan

cK

đến công nghệ thông tin, nó cũng được coi là một phân ngành trong toán học, nghiên
cứu việc tích hợp hệ thống máy tính vào mục đích tổ chức.
̵ Các loại thông tin quản lý: Thông tin quản lý là những dữ liệu được xử lý và

họ

sẵn sàng phục vụ công tác quản lý của tổ chức. Có 3 loại thông tin quản lý trong một
tổ chức, đó là thông tin chiến lược, thông tin chiến thuật và thông tin điều hành.

Đ
ại

+ Thông tin chiến lược: là thông tin sử dụng cho chính sách dài hạn của tổ
chức, chủ yếu phục vụ cho các nhà quản lý cao cấp khi dự đoán tương lai. Loại thông

tin này đòi hỏi tính khái quát, tổng hợp cao. Dữ liệu để xử lý ra loại thông tin này

ng

thường là từ bên ngoài tổ chức. Đây là loại thông tin được cung cấp trong những
trường hợp đặc biệt.

ườ

+ Thông tin chiến thuật: là thông tin sử dụng cho chính sách ngắn hạn, chủ yếu

phục vụ cho các nhà quản lý phòng ban trong tổ chức. Loại thông tin này trong khi cần

Tr

mang tính tổng hợp vẫn đòi hỏi phải có mức độ chi tiết nhất định dạng thống kê. Đây
là loại thông tin cần được cung cấp định kỳ.
+ Thông tin điều hành: (thông tin tác nghiệp) sử dụng cho công tác điều hành tổ

chức hàng ngày và chủ yếu phục vụ cho người giám sát hoạt động tác nghiệp của tổ
chức. Loại thông tin này cần chi tiết, được rút ra từ quá trình xử lý các dữ liệu trong tổ
chức. Đây là loại thông tin cần được cung cấp thường xuyên.

SVTH: Lê Thị Hiền

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp
̵ Cấu trúc hệ thống thông tin quản lý: Một hệ thống thông tin quản lý được

thiết kế cấu trúc tốt gồm 4 hệ thống con, đó là các hệt hống ghi chép nội bộ, hệ thống
tình báo, hệ thống nghiên cứu và hệ thống hỗ trợ quyết định.
+ Hệ thống ghi chép nội bộ: Đảm bảo cung cấp những số liệu hiện thời, nhiều

uế

tổ chức đã phát triển những hệ thống ghi chép nội bộ tiên tiến có sử dụng máy tính để
có thể cung cấp thông tin nhanh và đầy đủ hơn.

tế
H

+ Hệ thống tình báo: Cung cấp cho các nhà quản lý những thông tin hàng ngày,
tình hình đang diễn ra về những diễn biến của môi trường bên ngoài.

+ Hệ thống nghiên cứu thông tin: Thu thập những thông tin liên quan đến một
vấn đề cụ thể đặt ra trước tổ chức, đặc điểm của việc nghiên cứu thông tin tốt là có

in

lệ chi phí/lợi ích của giá trị của thông tin.

h

phương pháp khoa học, sử dụng nhiều phương pháp, xây dựng mô hình, định lượng tỷ

cK

+ Hệ thống hỗ trợ quyết định: Gồm các phương pháp thống kê và các mô hình
quyết định để hỗ trợ các nhà quản lý ban hành các quyết định đúng đắn hơn.

̵ Phân loại hệ thống thông tin quản lý: Một tổ chức có thể có nhiều cấp, và

họ

mỗi cấp có thể cần có một hệ thống thông tin quản lý riêng của mình. Một tổ chức điển
hình có thể có 4 cấp là chiến lược, chiến thuật, chuyên gia và tác nghiệp. Vì thế, trong

Đ
ại

một tổ chức có thể có 4 hệ thống thông tin quản lý cho 4 cấp này. Các cấp có thể có
những bộ phận chung.

̵ Các nguồn thông tin quản lý: Thông tin quản lý có thể lấy từ bên trong tổ
chức hoặc từ bên ngoài tổ chức. Thông tin nội tại tổ chức thường được lấy từ các báo

ng

cáo, sổ sách của tổ chức. Thông tin bên ngoài có thể lấy từ đối tác, đối thủ cạnh tranh,

ườ

tổ chức có liên quan, các nhà cung cấp, chính phủ, v.v…
̵ Vai trò của công nghệ thông tin: Mặc dù một hệ thống thông tin không nhất

thiết phải sử dụng công nghệ thông tin, nhưng công nghệ thông tin (phần cứng lẫn

Tr

phần mềm) đang ngày càng rẻ và góp phần tạo ra năng suất xử lý, lưu trữ, phân phối

thông tin ngày một cao, nên hệ thống thông tin quản lý hiện đại thường tích cực sử
dụng công nghệ thông tin.

SVTH: Lê Thị Hiền

Trang 17


×