Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Ứng dụng mô hình CAMELS trong đánh giá hoạt động kinh doanh và rủi ro của ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thịnh vượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 90 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
----------

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC

ại
họ
cK
in
h

ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMELS TRONG
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ RỦI RO
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG

Đ

Sinh viên thực hiện:
Phan Dạ Thảo
Lớp: K45A - TCNH
Niên khóa: 2011 – 2015

Giáo viên hƣớng dẫn:


ThS. Đoàn Nhƣ Quỳnh

Huế, tháng 05 năm 2015


Lời cám ơn
Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của
bản thân với những kiến thức đã tích lũy đƣợc qua 4 năm học tập
trên giảng đƣờng, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự ủng hộ và giúp đỡ
của quý thầy cô, cơ quan thực tập, gia đình và bạn bè.
Đầu tiên, xin đƣợc gửi lời cám ơn chân thành tới cô giáo

tế
H
uế

hƣớng dẫn – Thạc sĩ Đoàn Nhƣ Quỳnh, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn
tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến quý thầy cô Trƣờng đại học
Kinh tế Huế nói chung và khoa Tài chính – Ngân hàng nói riêng đã

ại
họ
cK
in
h

trang bị cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong quá
trình học tập, rèn luyện tại trƣờng.


Tôi xin cám ơn Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ công nhân viên
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng chi nhánh Vỹ Dạ - Huế
đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình

Đ

thực tập tại đây.

Cuối cùng xin đƣợc gửi lời cám ơn tới gia đình và bạn bè,
những ngƣời đã động viên, khích lệ tôi trong quá trình học tập và
thực tập để hoàn thành khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Phan Dạ Thảo


MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ............................................. iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ .................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .................................................................................... vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1

tế
H
uế

1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................................................................... 3

ại
họ
cK
in
h

3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................4
5. Bố cục khóa luận .....................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KQ NGHIÊN CỨU .....................................................6
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH CAMELS TRONG ĐÁNH GIÁ

Đ

HĐ KINH DOANH VÀ RỦI RO CỦA NHTM ......................................................6
1.1. Tổng quan về đánh giá HĐ kinh doanh và rủi ro của NHTM ...................................... 6
1.1.1. Khái niệm......................................................................................................................................... 6
1.1.1.1. Khái niệm NHTM .................................................................................................................... 6
1.1.1.2. Khái niệm đánh giá HĐ kinh doanh và rủi ro của NHTM ..................................... 6
1.1.2. Vai trò của việc đánh giá HĐ kinh doanh của NHTM ................................................ 7
1.1.3. Mục đích của việc đánh giá HĐ kinh doanh của NHTM ........................................... 8
1.1.4. Nội dung của việc đánh giá HĐ kinh doanh của NHTM ............................................ 8
1.1.4.1. Đánh giá HĐ bên trong .......................................................................................................... 8
1.1.4.2. Đánh giá HĐ bên ngoài ......................................................................................................... 9

i



1.1.4.3. Đánh giá tình hình TC .......................................................................................................... 10
1.1.5. Một số mô hình đánh giá HĐ kinh doanh của NHTM ............................................. 10
1.2. Tổng quan về mô hình CAMELS trong đánh giá HĐ kinh doanh và rủi ro của
NHTM .......................................................................................................................................................... 12
1.2.1. Khái niệm....................................................................................................................................... 12
1.2.2. Các yếu tố của mô hình CAMELS trong đánh giá HĐ kinh doanh của NHTM
......................................................................................................................................................................... 15

1.2.2.1. C - Capital adequacy (Mức độ an toàn vốn) ............................................................... 16
1.2.2.2. A- Asset quality (Chất lƣợng TS Có) ............................................................................ 17
1.2.2.3. M – Management (Năng lực quản lý) ........................................................................... 18

tế
H
uế

1.2.2.4. E – Earning (Khả năng sinh lời) ...................................................................................... 19
1.2.2.5. L - Liquidity (Khả năng TK) ............................................................................................. 20
1.2.2.6. Sensitivity to Market risk (Độ nhạy cảm đối với rủi ro thị trƣờng) ................. 22
1.2.3. Hệ thống tỷ số đánh giá theo mô hình CAMELS ........................................................ 23

ại
họ
cK
in
h

1.3. Tầm quan trọng của mô hình CAMELS trong đánh giá tình hình HĐ của
NHTM .......................................................................................................................................................... 24

1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đánh giá ............................................................. 25
1.5. Tổng quan về tình hình nghiên cứu ........................................................................................ 26
CHƢƠNG 2: ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMELS TRONG ĐÁNH GIÁ HĐ
KINH DOANH VÀ RỦI RO CỦA NH TMCP VN THỊNH VƢỢNG ...............29
2.1. Môi trƣờng kinh doanh ................................................................................................................ 29

Đ

2.1.1. Tổng quan tình hình kinh tế vĩ mô...................................................................................... 29
2.1.2. HĐ ngành NH .............................................................................................................................. 30
2.2. Tổng quan về NH TMCP VN Thịnh Vƣợng...................................................................... 31
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................................... 31
2.2.2. Mục tiêu chiến lƣợc ................................................................................................................... 33
2.2.3. Triển vọng và kế hoạch phát triển....................................................................................... 34
2.3. Đánh giá HĐ kinh doanh và rủi ro của NHTM cổ phần VN Thịnh Vƣợng theo
các chỉ tiêu của mô hình CAMELS ................................................................................................. 35
2.3.1 Mức độ an toàn vốn C – Capital adequacy ...................................................................... 35

ii


2.3.2. Chất lƣợng TS có – Asset quality ....................................................................................... 39
2.3.2. Năng lực quản lý – Management......................................................................................... 45
2.3.4. Khả năng sinh lời – Earnings ................................................................................................ 50
2.3.5. Khả năng TK – Liquidity ........................................................................................................ 55
2.3.6. Độ nhạy cảm với rủi ro thị trƣờng ...................................................................................... 58
2.4. Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của NH TMCP VN Thịnh Vƣợng GĐ 20102014 theo KQ của mô hình CAMELS ........................................................................................... 61
2.4.1. Điểm mạnh .................................................................................................................................... 61
2.4.2. Điểm yếu ........................................................................................................................................ 63
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HĐ KINH DOANH CỦA NH


tế
H
uế

TMCP VN THỊNH VƢỢNG ..................................................................................63
3.1. Dự báo HĐ kinh doanh của NH TMCP VN Thịnh Vƣợng ......................................... 63
3.1.1. Cơ hội và thách thức ................................................................................................................. 63
3.1.1.1. Cơ hội .......................................................................................................................................... 63

ại
họ
cK
in
h

3.1.1.2. Thách thức ................................................................................................................................ 64
3.1.2. Dự báo HĐ kinh doanh của VPB năm 2015 .................................................................. 65
3.2. Giải pháp hoàn thiện HĐ kinh doanh của NH TMCP VN Thịnh Vƣợng ............. 66
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện chỉ tiêu C – Mức độ an toàn vốn ............................................. 66
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện chỉ tiêu A – Chất lƣợng TS ........................................................ 67
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện nhóm chỉ tiêu M – Năng lực quản lý ..................................... 69

Đ

3.2.4. Giải pháp hoàn thiện chỉ tiêu E – Khả năng sinh lời .................................................. 70
3.2.5. Giải pháp hoàn thiện nhóm chỉ tiêu L – Khả năng TK .............................................. 71
3.2.6. Giải pháp hoàn thiện nhóm chỉ tiêu S – Độ nhạy cảm rủi ro thị trƣờng ............ 72
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................73
1. Kết luận .................................................................................................................73

2. Kiến nghị đối với NH TMCP VN Thinh Vƣợng ..................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................76

iii


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

tế
H
uế

Ý nghĩa
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu
Báo cáo tài chính
Báo cáo thƣờng niên
Giai đoạn
Hoạt động
Kinh doanh
Khách hàng
Kết quả
Lợi nhuận
Ngân hàng
Ngân hàng Nhà nƣớc
Ngân hàng thƣơng mại
Nhà nƣớc
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội
Tài chính
Tổ chức tín dụng
Thanh khoản

Thƣơng mại cổ phần
Thu nhập
Tài sản
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Việt Nam
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng
Vốn tự có

ại
họ
cK
in
h

Viết tắt
ACB
BCTC
BCTN


KD
KH
KQ
LN
NH
NHNN
NHTM
NN
SHB

TC
TCTD
TK
TMCP
TN
TS
TTS
VCSH
VN
VPB
VTC

Đ

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

iv


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Biểu đồ 2.1 - Vốn điều lệ và Vốn chủ sở hữu của VPB ...........................................35
Biểu đồ 2.2 - Tỷ lệ CAR của VPB và các ngân hàng so sánh ..................................37
Biểu đồ 2.3 - Hệ số tự tài trợ của VPB và các ngân hàng so sánh ............................38
Biểu đồ 2.4 - Cơ cấu tài sản có nội bảng của VPB qua các năm 2010-2014 ............40
Biểu đồ 2.5 - Cơ cấu cho vay của VPB và các ngân hàng so sánh ...........................42
Biểu đồ 2.6 - Cơ cấu các nhóm nợ của VPB từ năm 2011- 2014 ............................43

tế
H
uế

Biểu đồ 2.7 – Lợi nhuận ròng trên tổng nhân viên của VPB và các ngân hàng so
sánh............................................................................................................................48
Biểu đồ 2.8 - Tăng trƣởng tổng tài sản, dƣ nợ và lợi nhuận ròng của VPB .............49
Biểu đồ 2.9 – Quy mô lợi nhuận trƣớc thuế của VPB và các ngân hàng so sánh.....50


ại
họ
cK
in
h

Biểu đồ 2.10 - Cơ cấu tổng thu nhập của VPB qua các năm từ 2010-2014 .............51
Biểu đồ 2.11 - Tỷ suất sinh lời trên TTS của VPB và các ngân hàng so sánh..........52
Biểu đồ 2.12. Tỷ suất sinh lời trên VCSH của VPB và các ngân hàng so sánh .......53
Biểu đồ 2.13 - Chỉ số lãi cận biên ròng của VPB và các ngân hàng so sánh ............54
Biểu đồ 2.14 - Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động của VPB và các ngân

Đ

hàng so sánh ..............................................................................................................55
Biểu đồ 2.15 - Tỷ lệ thanh khoản của tài sản của VPB và các ngân hàng so sánh ...56
Biểu đồ 2.16 - Hệ số đảm bảo tiền gửi của VPB và các ngân hàng so sánh.............57

v


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Các tỷ số đánh giá theo mô hình CAMELS .............................................23
Bảng 2.1 - Một số chỉ tiêu kinh doanh, TC hợp nhất trong năm 2015 ................33
Bảng 2.2 - Cơ cấu TS có sinh lời trên TTS của VPB và các NH so sánh.................41
Bảng 2.3 - Các chỉ tiêu chất lƣợng TS của VPB và các NH so sánh ........................44
Bảng 2.4 - Khe hở nhạy cảm lãi suất của VPB qua các năm 2011-2014 .................59


tế
H
uế

Bảng 2.5 - Tỷ lệ nhạy cảm lãi suất của VPB ............................................................60

Đ

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.6 - Tổng hợp KQ đánh giá theo mô hình CAMELS ....................................61

vi


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài đánh giá hoạt động kinh doanh và rủi ro của NH VPB trong GĐ từ năm
2010-2014 qua hệ thống các chỉ tiêu CAMELS. Theo đó KQ kinh doanh đƣợc phân
tích qua các khía cạnh TC quan trọng trong HĐ kinh doanh của một NH TMCP:
mức độ an toàn vốn, khả năng sinh lời, khả năng TK, khả năng quản lý và độ nhạy
cảm với rủi ro thị trƣờng. Với các phƣơng pháp nghiên cứu thu thập và xử lý tài liệu
từ BCTC của VPB trong GĐ 2010 – 2014, nghiên cứu đặt ra mục tiêu tổng hợp
đƣợc cơ sở lí luận về mô hình CAMELS trong đánh giá HĐ KD cũng nhƣ rủi ro của
NHTM và áp dụng riêng đối với NH VPB.

tế

H
uế

KQ nghiên cứu đã chỉ ra rằng: Trong 5 năm qua, VPB đã thể hiện vị thế của
một NH mạnh, xứng đáng nằm trong nhóm 12 NH tốt nhất VN (G12), với những
KQ khả quan trong kinh doanh trƣớc những biến động của thị trƣờng. Khi so sánh
với các NH khác trong ngành, VPB có đƣợc những lợi thế về cả năng lực TC, năng

ại
họ
cK
in
h

lực phi TC, khả năng quản trị và KQ HĐ KD. Các chỉ tiêu TC của VPB cho thấy
NH có tình hình TC lành mạnh, chất lƣợng TS đƣợc quản lý tốt và khả năng sinh lời
cao. Tuy nhiên, khả năng TK đang giảm dần qua các năm, cho thấy rủi ro chính của
NH trong GĐ này là rủi ro TK. Ngoài ra, NH cũng đang đối diện với vấn đề nợ xấu
và tỷ lệ an toàn vốn vẫn còn thấp so với ngành. Bên cạnh đó, trong tƣơng quan với
các NHTM khác, quy mô VTC của NH còn thấp, do đó NH vẫn cần có các giải

Đ

pháp gia tăng và mở rộng quy mô vốn của mình để nâng cao hơn nữa năng lực cạnh
tranh trong nền kinh tế khốc liệt hiện nay.
Năm 2014, VPB đạt nhiều thành tích đáng kể. Trong bối cảnh của thị trƣờng
và toàn ngành hiện nay thì đây là một KQ tốt, cho thấy một triển vọng phát triển
vững mạnh. Có thể thấy, trong thời gian qua VPB đã nổ lực không ngừng với những
chính sách và định hƣớng đúng đắn. Do vậy, sắp tới NH cần tiến hành những chính
sách hợp lý để tiếp tục tăng trƣởng, giữ vững phong độ hiện tại và đạt nhiều thành

tựu hơn nữa trong tƣơng lai.

vii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Đối với bất kỳ quốc gia nào, HĐ NH luôn đóng vai trò huyết mạch của nền
kinh tế, hình thành và góp phần gia tăng khối tiền tệ của quốc gia và là kênh vận
chuyển nguồn lực từ nơi thừa đến nơi thiếu, thúc đẩy và tạo điều kiện cho các HĐ
sản xuất kinh tế phát triển. Do đó, đảm bảo sự ổn định và lành mạnh của hệ thống
NH luôn là yêu cầu trọng yếu cho việc ổn định và tăng trƣởng nền kinh tế. Rủi ro
trong hệ thống NH có thể đem đến cho nền kinh tế những tác động tiêu cực đặc biệt
quốc gia đó.

tế
H
uế

nghiêm trọng, làm gia tăng và trầm trọng hơn nữa những vấn đề kinh tế - xã hội của
Không nằm ngoài tình hình chung, trong những năm gần đây, dƣới sự ảnh
hƣởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, ngành TC - NH Việt Nam– đƣợc
đánh giá là vẫn đang chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn và nhạy cảm – phải đối mặt với

ại
họ
cK
in
h


nhiều thay đổi và thách thức, nhƣ nợ xấu gia tăng, khả năng thanh khoản giảm,
nguy cơ thiếu hụt vốn, áp lực cạnh tranh,... Sự yếu kém trong HĐ của hệ thống NH
là một trong những nguyên nhân chính kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế quốc
dân. Bên cạnh đó, nền TC Việt Nam nói chung và hệ thống NHTM Việt Nam nói
riêng còn non trẻ, vẫn tồn tại trong đó nhiều bất cập và khó khăn. Tình hình bất ổn
của nền kinh tế thế giới cùng với quá trình hội nhập mang lại nhiều cơ hội đồng thời

Đ

với những thách thức to lớn,... khiến cho các NHTM Việt Nam gặp nhiều khó khăn
trong quá trình điều hành các HĐ KD của mình. Do đó, vấn đề thanh tra, giám sát
tình hình HĐ nhằm thanh lọc và phòng ngừa rủi ro của hệ thống NH Việt Nam trở
nên quan trọng hơn bao giờ hết. Biện pháp trên cùng với một mô hình mang tiêu
chuẩn quốc tế đƣợc dùng làm cơ sở cho việc đánh giá và phân tích tình hình HĐ của
các NHTM Việt Nam không chỉ đem lại những tác động tích cực cho từng NH mà
còn có ý nghĩa quản lý vĩ mô đối với HĐ quản lý của các cơ quan Nhà nƣớc. Đây là
cơ sở quan trọng để các nhà hoạch định chính sách quốc gia đƣa ra những phƣơng
hƣớng, mục tiêu cũng nhƣ các biện pháp vĩ mô nhằm hỗ trợ một cách hiệu quả và
kịp thời cho hệ thống NH.

1


Đƣợc thành lập ngày 12 tháng 08 năm 1993, sau hơn 21 năm HĐ, đến năm
2014, VPB đã phát triển mạng lƣới lên đến hơn 200 điểm giao dịch, với đội ngũ
trên 7.000 cán bộ nhân viên và nguồn vốn điều lệ đạt 6.437 tỷ đồng. Là thành viên
của nhóm 12 NH hàng đầu Việt Nam (G12), VPB đang từng bƣớc khẳng định uy
tín của một NH năng động, có năng lực TC ổn định và có trách nhiệm với cộng
đồng. Trong những năm qua, VPB đã và đang nỗ lực không ngừng nhằm tăng
trƣởng hữu cơ trong các phân khúc KH mục tiêu, khẩn trƣơng xây dựng các hệ

thống nền tảng để phục vụ tăng trƣởng, và luôn chủ động theo dõi các cơ hội trên
thị trƣờng. Do đó, việc đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn cũng nhƣ năng lực quản lý

tế
H
uế

điều hành,...là một trong những mục tiêu quan trọng hàng đầu của NH. Trong tình
hình tái cấu trúc hệ thống NH hiện nay ở Việt Nam, với mục tiêu phát triển bền
vững, việc đánh giá HĐ KD và phòng ngừa rủi ro là một HĐ đƣợc VPB đặc biệt
quan tâm trong những năm qua.

ại
họ
cK
in
h

Mô hình CAMELS đƣợc áp dụng từ những năm 80 của thế kỷ trƣớc, là hệ
thống xếp hạng, giám sát tình hình các TCTD của Mỹ và đƣợc coi là chuẩn mực đối
với hầu hết các tổ chức trên toàn thế giới khi đánh giá hiệu quả, rủi ro của các NH
nói riêng và các TCTD nói chung. Với nền kinh tế đang hội nhập ngày càng sâu
rộng với nền kinh tế thế giới, thì việc áp dụng một thang đo theo tiêu chuẩn quốc tế
là một điều nên làm. Điều này sẽ giúp HĐ KD của mỗi NH tiếp cận và hoàn thiện
theo chuẩn quốc tế và cũng tạo cái nhìn toàn diện hơn cho các nhà đầu tƣ nƣớc

Đ

ngoài có ý định đầu tƣ vào các NH TMCP tại VN. Quy định xếp loại NH TMCP
cũng đã đƣợc NHNN VN ban hành kèm theo QĐ 06/2008/QĐ-NHNN đƣợc xây

dựng dựa trên các tiêu chí đánh giá CAMEL nhằm đƣa ra các thang điểm cho các
chỉ tiêu xếp loại NH cụ thể. Qua việc áp dụng hệ thống xếp hạng theo tiêu chuẩn
CAMELS có thể đánh giá tình hình TC của NHTM trên nhiều khía cạnh, từ đó tìm
ra biện pháp đối phó với những rủi ro tiềm ẩn.
Từ những lý do trên, tôi lựa chọn đề tài “Ứng dụng mô hình CAMELS trong
đánh giá hoạt động kinh doanh và rủi ro của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Việt Nam Thịnh Vượng” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát
Vận dụng mô hình CAMELS vào việc đánh giá HĐ KD của một NH với đối
tƣợng cụ thể là HĐ KD của VPB dƣới nhiều góc độ khác nhau trong GĐ 2010–
2014.
 Mục tiêu cụ thể
- Trình bày cơ sở lí luận về đánh giá HĐ và rủi ro của NH thông qua đó hiểu đƣợc HĐ

- Giới thiệu mô hình CAMELS.

tế
H
uế

của VPB.

- Ứng dụng mô hình CAMELS vào đánh giá HĐ KD của NH VPB theo các
nhóm chỉ tiêu: Mức độ an toàn vốn, chất lƣợng TS, khả năng TK, khả năng sinh lời,


thiết.

ại
họ
cK
in
h

khả năng quản lý và độ nhạy cảm với rủi ro thị trƣờng, từ đó đƣa ra giải pháp cần

- Đề tài giải thích tầm quan trọng của mô hình CAMELS trong việc giám sát
NH thông qua phân tích HĐ và rủi ro cũng nhƣ một số điểm chú ý khi sử dụng mô
hình.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đ

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu

- HĐ KD của VPB trên góc độ các nhóm chỉ tiêu của mô hình CAMELS.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: KQ HĐ của NH theo 6 nhóm chỉ tiêu của mô hình CAMELS:
Mức độ an toàn vốn, Chất lƣợng TS có, Khả năng quản lý, khả năng sinh lời, tính
TK và độ nhạy cảm với rủi ro thị trƣờng.
- Không gian: NH TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng.
- Thời gian: 5 năm ( 2010, 2011, 2012, 2013, 2014).

3



4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tiến hành vào thời điểm bắt đầu thực hiện
đề tài để tìm nguồn tài liệu tham khảo quyết định nội dung đề tài, tài liệu trong phần
cơ sở lí luận và mô hình CAMELS đƣợc sử dụng trong khóa luận thông qua
internet, sách báo, tạp chí…
- Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu sử dụng là số liệu thứ cấp từ các
BCTC, BCTN, bản cáo bạch của VPB và các NH khác đƣợc download từ các website
liên quan.

tế
H
uế

- Phương pháp xử lý số liệu: Từ các số liệu thu thập đƣợc tiến hành tính toán,
thống kê, xử lý với sự trợ giúp của phần mềm Excel, phân nhóm theo các nhóm chỉ tiêu
của mô hình.

- Phương pháp đánh giá: Sau khi xử lý số liệu tiến hành phƣơng pháp so sánh,

ại
họ
cK
in
h

phân tích xu hƣớng, phân tích tỷ số, phân tích đánh giá theo thang điểm xếp loại để
thu đƣợc KQ.

- Phương pháp so sánh: Khi so sánh tình hình HĐ của các NH, quy mô NH

đóng một vai trò hết sức quan trọng – thƣờng đƣợc đo bằng TTS hay vốn điều lệ.
Hầu hết các tỷ số phản ánh HĐ cũng nhƣ khả năng sinh lời của NH đều rất nhạy
cảm với quy mô NH. Do vậy, khi so sánh HĐ của một NH này với NH khác, tốt

Đ

nhất là nên so sánh các NH cùng quy mô. Lƣu ý là các NH cùng quy mô thƣờng
cung cấp các dịch vụ giống nhau và do vậy, có thể tin tƣởng hơn vào KQ so sánh
của mình.
Trong đề tài so sánh tình hình HĐ của VPB với các NH khác, đối tƣợng đƣợc
chọn để so sánh là SHB và ACB. Hai NH này có cùng loại hình NH TMCP với
VPB, hơn nữa chúng đƣợc coi là có quy mô gần nhất với VPB dựa trên quy mô vốn
điều lệ và TTS. Ngoài ra, phƣơng pháp kế toán của các NH cũng tƣơng tự nhau.

4


5. Bố cục khóa luận
Đề tài gồm 3 phần, cụ thể nhƣ sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chƣơng I: Tổng quan về mô hình CAMELS trong đánh giá HĐ KD và rủi ro
của NHTM
Chƣơng II: Ứng dụng mô hình CAMELS trong đánh giá HĐ kinh doanh và
rủi ro của NH TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng

Đ

ại
họ

cK
in
h

Phần III: Kết luận và kiến nghị

tế
H
uế

Chƣơng III: Giải pháp hoàn thiện HĐ KD của NH TMCP VN Thịnh Vƣợng

5


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH CAMELS TRONG ĐÁNH GIÁ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI
1.1. Tổng quan về đánh giá hoạt động kinh doanh và rủi ro của ngân hàng
thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại

tế
H
uế

Ở Mỹ, NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ TC và
HĐ trong ngành công nghiệp dịch vụ TC.


Theo Đạo luật NH của Pháp (1941): “NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở mà
nghề nghiệp thƣờng xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dƣới hình thức ký thác,

ại
họ
cK
in
h

hoặc dƣới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các
nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và TC”.

Theo luật Các TCTD 2010 của VN, NHTM là loại hình NH đƣợc thực hiện tất
cả các HĐ NH và các HĐ kinh doanh khác theo quy định của Pháp luật. NHTM
đƣợc thực hiện các HĐ theo quy định tại Chƣơng III Luật các TCTD, Luật sửa đổi
bổ sung một số Điều của Luật các TCTD, các quy định hiện hành có liên quan của

Đ

Chính phủ và NHNN, bao gồm việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc
một số các nghiệp vụ sau: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán
qua tài khoản và một số HĐ khác.
1.1.1.2. Khái niệm đánh giá hoạt động kinh doanh và rủi ro của ngân hàng
thƣơng mại
Đánh giá HĐ NHTM chính là quá trình đi sâu nghiên cứu nội dung, kết cấu và
mối ảnh hƣởng qua lại của các nhân tố đến KQ HĐ của NH thông qua các số liệu
phản ánh của bộ phận nghiên cứu, kế toán, thống kê, … để làm cơ sở đƣa ra quyết
định và biện pháp quản lý hiệu quả.


6


Đánh giá HĐ KD là việc làm tất yếu đối với từng NHTM. Trên phạm vi vĩ
mô, đánh giá HĐ của các NHTM giúp cho cơ quan lãnh đạo tiền tệ thực hiện tốt
chính sách tiền tệ quốc gia, tạo điều kiện ổn định và tăng trƣởng kinh tế.
Để tiến hành đánh giá tình hình HĐ và rủi ro NHTM, có thể sử dụng các
phƣơng pháp và các công cụ, mô hình cho phép xử lý các thông tin (thông tin nội
bộ và thông tin bên ngoài NHTM; thông tin số lƣợng và thông tin giá trị) nhằm
đánh giá tình hình TC của NHTM, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lƣợng hiệu quả
HĐ của NHTM đó. Yêu cầu của đánh giá tình hình HĐ và rủi ro NHTM là đánh giá
những điểm mạnh và điểm yếu về tình hình TC, qua đó đánh giá tổng quát tình hình

tế
H
uế

HĐ cũng nhƣ dự báo những bất ổn trong HĐ KD của NHTM.

1.1.2. Vai trò của việc đánh giá hoạt động kinh doanh và rủi ro của ngân hàng
thƣơng mại

ại
họ
cK
in
h

KQ phân tích đƣa ra một bức tranh khá đầy đủ và chính xác về quy mô HĐ
cũng nhƣ chất lƣợng KD của NH, đồng thời đánh giá đƣợc tốc độ phát triển và tính

bền vững ổn định của các HĐ NH trong thời gian qua, thể hiện cũng nhƣ tác động
đến vị thế và uy tín và chất lƣợng của NHTM trong mắt KH, các nhà đầu tƣ, các cơ
quan quản lý,...

Những phân tích trên là cơ sở quan trọng để tiến hành hoạch định chiến lƣợc
cho các HĐ của các NHTM nói riêng và toàn bộ hệ thống NH nói chung trong

Đ

tƣơng lai. Hoạch định giúp đề ra mục tiêu, chƣơng trình HĐ của NHTM trong ngắn
hạn cũng nhƣ trong dài hạn một cách có hệ thống, nhận định những vấn đề tồn tại
trong và ngoài NH, cũng nhƣ những chiến lƣợc giúp NHTM tiến gần hơn với mục
tiêu đề ra.
Ngoài ra, đây cũng là một công cụ quan trọng giúp các nhà quản lý kinh tế vĩ
mô cũng nhƣ vi mô nắm bắt đƣợc những tín hiệu cần thiết để quản lý, điều hành và
đƣa ra những quyết định phù hợp với thực trạng cũng nhƣ tình hình phát triển của
hệ thống TC và toàn bộ nền kinh tế.

7


Đối với các cơ quan giám sát, đánh giá tình hình HĐ và rủi ro NHTM là công
cụ để các cơ quan giám sát nắm rõ thực trạng TC để có biện pháp quản lý và điều
chỉnh. Đây là một trong những cách thức để các cơ quan giám sát thực hiện giám
sát từ xa đối với hệ thống NHTM. Thanh tra giám sát từ xa có thể thực hiện một
khối lƣợng công việc lớn mà chỉ cần một số ít các thanh tra với chi phí cho mỗi lần
thanh tra tƣơng đối thấp, thủ tục đơn giản mà vẫn có thể đảm bảo hiệu quả công
việc.
1.1.3. Mục đích của việc đánh giá hoạt động kinh doanh và rủi ro của ngân
hàng thƣơng mại


xảy ra trong quá trình HĐ KD.

tế
H
uế

- Đánh giá khả năng sinh lợi và hạn chế tối thiểu các rủi ro chủ quan có thể

- Đánh giá chính xác, đúng đắn HĐ của NH, ngoài ra còn có thể sử dụng các

ại
họ
cK
in
h

KQ phân tích vào việc điều chỉnh kịp thời nhằm nâng cao tính thích nghi và khẳng
định sự nhạy cảm của NH đối với thị trƣờng.

- Đánh giá đƣợc hiệu quả của quá trình KD, xác định các nguyên nhân ảnh
hƣởng đến chiến lƣợc KD, nhận diện đƣợc những rủi ro mà NH đang đối mặt và có
cơ sở cho những quyết định kịp thời và đúng đắn.
1.1.4. Nội dung của việc đánh giá hoạt động kinh doanh và rủi ro của ngân

Đ

hàng thƣơng mại

1.1.4.1. Đánh giá hoạt động bên trong

Nội dung đánh giá HĐ bên trong NHTM bao gồm các nội dung liên quan đến:
- Hoạch định chiến lƣợc của NH: mục tiêu chiến lƣợc sau cùng của NH là làm
tăng giá trị TS cho cổ đông, thể hiện ở việc không ngừng nâng cao giá cổ phiếu của
NH trên thị trƣờng. Tuy nhiên trƣớc đó cần xác định đƣợc các mục tiêu ngắn hạn,
sau đó lƣợng hóa những mục tiêu này bằng những chỉ tiêu định lƣợng cụ thể. Bƣớc
tiếp theo cần thực hiện đánh giá hiện trạng NH nhƣ thế nào bao gồm phân tích các

8


điểm yếu, điểm mạnh, cơ hội và nguy cơ mà NH phải đối mặt. Từ đó có thể xây
dựng và phát triển các giải pháp nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đã đề ra.
- Công nghệ: Cùng với sự phát triển nhanh nhƣ vũ bão của công nghệ thông
tin, công nghệ NH cũng phát triển và không ngừng thay đổi. Đầu tƣ công nghệ có
thể tác động tích cực đến mục tiêu sinh lợi của NH do đó việc đánh giá công nghệ là
một nội dung trong đánh giá HĐ của NH.
- Phát triển nhân lực: Hầu hết lao động sử dụng trong NH là lao động có kỹ
năng và đƣợc đào tạo bài bản. Nguồn nhân lực đóng vai trò rất quan trọng cho việc

tế
H
uế

đạt mục tiêu trƣớc mắt và lâu dài của NH.
- Tình hình HĐ của NH: Việc đánh giá tình hình HĐ đƣợc xem xét và đánh
giá chi tiết hơn qua BCTC và phân tích các tỉ số TC. Qua đó sẽ cung cấp một cái
nhìn chi tiết hơn về tình hình HĐ của NH về khả năng sinh lời, tính TK, rủi ro và

ại
họ

cK
in
h

mức an toàn của NH.
1.1.4.2. Đánh giá hoạt động bên ngoài

HĐ bên ngoài phản ánh khả năng của NH phản ứng một cách thành công
trƣớc những thay đổi về phía KH, đối thủ cạnh tranh, những nhà soạn thảo luật lệ và
công chúng. Khi đánh giá HĐ bên ngoài, cần chú ý xem xét các yếu tố:
- Thị phần: Thị phần là tỷ trọng về TS, nguồn vốn huy động, tín dụng cung

Đ

cấp và các dịch vụ NH khác mà NH chiếm đƣợc so với các NH khác hoặc so với
toàn ngành nói chung. Đánh giá thị phần của NH sẽ cho thấy đƣợc các cơ hội và
thách thức mà NH phải đối mặt và hoạch định chiến lƣợc phù hợp.
- Tuân thủ các quy định pháp lý: Tất cả NH đều phải tuân thủ quy định pháp lý
có liên quan, nếu không NHNN sẽ áp dụng một số biện pháp giám sát hoặc áp chế.
Khi bị đặt trong tình trạng giám sát đặc biệt xảy ra thì chi phí HĐ sẽ gia tăng, ảnh
hƣởng đến tình hình HĐ của NH.
- Niềm tin của công chúng và nhà đầu tƣ: Niềm tin của công chúng là sự thừa
nhận của thị trƣờng về mặt an toàn và uy tín của NH. Điều này cực kỳ quan trọng

9


đối với HĐ của một NH, bởi lẽ một sự mất lòng tin của công chúng đƣa đến một
cuộc đổ xô rút tiền thì NH cũng sẽ lâm vào tình trạng nguy khốn.
1.1.4.3. Đánh giá tình hình tài chính

Đây là nội dung quan trọng nhất trong đánh giá HĐ của NHTM. Năng lực TC
có thể quyết định hiệu quả trong KD. Do đó đánh giá tình hình TC sẽ giúp nhà quản
lý thấy đƣợc những tồn tại trong cơ cấu TC, trong việc quản lý TS, quản lý chi phí
để từ đó đƣa ra những giải pháp TC hiệu quả.
Nguồn thông tin đánh giá tình hình TC dựa trên BCTC của NH bao gồm bảng

tế
H
uế

cân đối kế toán, báo cáo KQ KD, báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, thuyết minh BCTC.
Đánh giá tình hình TC thƣờng đánh giá thông qua các tỷ số TC trên các khía
cạnh: Tính TK, khả năng sinh lời, cơ cấu nợ…

1.1.5. Một số mô hình đánh giá hoạt động kinh doanh và rủi ro của ngân hàng

ại
họ
cK
in
h

thƣơng mại

Để đánh giá tình hình HĐ và rủi ro NHTM, có thể áp dụng nhiều mô hình
khác nhau. Mỗi mô hình tập trung chú trọng vào một phƣơng diện nào đó để tiến
hành phân tích. Dựa vào tình hình hiện tại của hệ thống NH và tiến trình phát triển
của hệ thống TC cũng nhƣ yêu cầu phân tích mà lựa chọn mô hình phù hợp. Sau
đây là một số mô hình phổ biến trên thế giới:


Đ

Mô hình CAMELS là hệ thống xếp hạng, giám sát tình hình NH của Mỹ và
đƣợc coi là chuẩn mực đối với hầu hết các tổ chức trên toàn thế giới khi đánh giá
hiệu quả, rủi ro của các NH nói riêng và các TCTD nói chung.
Mô hình này chủ yếu dựa trên các yếu tố TC, thông qua thang điểm để đƣa ra
KQ xếp hạng các NH, từ đó cho nhà quản lý biết “tình hình sức khỏe của các NH”.
Các tiêu chí đánh giá bao gồm: Mức độ an toàn Vốn (Capital Adequacy), Chất
lƣợng TS có (Asset Quality), Năng lực quản lý (Management), TN (Earnings), TK
(Liquidity) và Độ nhạy cảm đối với rủi ro thị trƣờng (Sensitivity to Market risk).

10


Hệ thống phân tích CAMELS đánh giá cụ thể về các vấn đề: An toàn - đƣợc
hiểu là khả năng của NH bù đắp đƣợc mọi chi phí và thực hiện đƣợc các nghĩa vụ
của mình. Tiêu chí an toàn đƣợc đánh giá thông qua đánh giá mức độ đủ vốn, chất
lƣợng tín dụng (TS có) và chất lƣợng quản lý. TN - là việc NH có thể đạt đƣợc một
tỷ lệ TN từ số tiền đầu tƣ của chủ sở hữu hay không. TK - là khả năng đáp ứng
đƣợc mọi nhu cầu về vốn theo kế hoạch hoặc bất thƣờng. Rủi ro – khả năng của NH
khi có biến động xảy ra.
KQ phân tích, đánh giá trên sẽ giúp các nhà phân tích chia hệ thống TCTD
thành 5 nhóm: thừa vốn, đủ vốn, thiếu vốn, thiếu vốn đáng kể và thiếu vốn trầm

tế
H
uế

trọng. Từ đó, các nhà hoạch định và cơ quan quản lý sẽ dự báo, cảnh báo nhóm các
TCTD thiếu vốn, và có biện pháp phòng ngừa phá sản cho nhóm “sức khỏe yếu”

này.

Nhật Bản đã xây dựng Mô hình xếp hạng NH FIRST vào năm 2007 một

ại
họ
cK
in
h

cách đầy đủ và toàn diện hơn, xét trên 10 yếu tố thiên về quản lý (phi TC) nhƣ:
Quản lý kinh doanh, tuân thủ pháp luật, quản lý bảo vệ KH, quản lý rủi ro toàn diện,
quản lý vốn,… Mô hình FIRST với trọng tâm quản lý, xếp hạng TCTD về quản lý
có tốt hay không và mục đích là đƣa ra các cơ chế để TCTD phấn đấu, làm tốt hơn,
quản lý hiệu quả hơn. Mô hình này thiên về yếu tố phi TC mang tính khích lệ những
nỗ lực của NH để cải thiện công tác quản trị điều hành, nhƣng chƣa đáp ứng yêu

Đ

cầu cảnh báo nêu ra.

Hiện tại, nƣớc ta đã chuyển dần phƣơng pháp thanh tra tuân thủ sang phƣơng
pháp giám sát dựa trên cơ sở rủi ro và tôn trọng các nguyên tắc, kỷ luật thị trƣờng.
Từng bƣớc hoàn thiện HĐ thanh tra tại chỗ theo Mô hình CAMELS, và nhanh
chóng xây dựng mô hình “Hệ thống đánh giá rủi ro toàn diện NH”
(Comprehensive bank risk assessment systems) hiện nay đang đƣợc áp dụng tại
nhiều nƣớc có thị trƣờng TC phát triển.
Ngoài ra còn có một số mô hình khác nhƣ Mô hình PEARLS – giám sát hiệu
quả HĐ TC đối với các tổ chức nhận tiền gửi, đặc biệt là các tổ chức TC có quy mô


11


nhỏ. Mô hình này đã đƣợc Hiệp hội tín dụng quốc tế (WOCCU) nghiên cứu làm mô
hình giám sát từ cuối những năm 1980. PEARLS sử dụng một bộ các chỉ tiêu tài
chính và các tiêu chuẩn đánh giá có mối liên quan chặt chẽ với nhau, để đánh giá
chỉ tiêu này, phải xem xét mức độ ảnh hƣởng của chỉ tiêu khác và ngƣợc lại. Chỉ
tiêu giám sát theo mô hình PEARLS chủ yếu dựa trên cơ sở số liệu từ bảng cân đối
tài khoản kế toán, Vì vậy, PEARLS rất thuận lợi cho việc khai thác số liệu đầu vào
và phù hợp với tình hình khai thác thông tin báo cáo từ các TCTD có quy mô nhỏ.
1.2. Tổng quan về mô hình CAMELS trong đánh giá hoạt động kinh doanh và

1.2.1. Khái niệm

tế
H
uế

rủi ro của ngân hàng thƣơng mại

Mô hình CAMELS là một phƣơng pháp đánh giá mức độ an toàn và lành
mạnh của TCTD đƣợc Cục quản lý TCTD Hoa kỳ (National Credit Union

ại
họ
cK
in
h

Administration – NCUA) thông qua năm 1987. Các cơ quan giám sát Mỹ sử dụng

hệ thống các chỉ tiêu CAMELS để đánh giá tình trạng tổng thể của NH, phân loại
khoảng 8000 NH của quốc gia này. Đây là công cụ đƣợc Chính phủ Hoa Kỳ sử
dụng để đối phó với cuộc khủng hoảng TC 2008, giúp Chính phủ Hoa Kỳ quyết
định NH nào cần đƣợc giúp đỡ đặc biệt. CAMELS đƣợc coi là chuẩn mực đối với
hầu hết các tổ chức trên toàn thế giới khi đánh giá hiệu quả, rủi ro của các NH nói
riêng và các TCTD nói chung.

Đ

Mô hình này chủ yếu dựa trên các đánh giá về các yếu tố TC, thông qua
thang điểm để đƣa ra KQ xếp hạng các NH. Các tiêu chí đánh giá bao gồm: Mức độ
an toàn Vốn (Capital Adequacy), Chất lượng TS có (Asset Quality), Năng lực quản
lý (Management), TN (Earnings), TK (Liquidity) và Độ nhạy cảm đối với rủi ro thị
trường (Sensitivity to Market risk).
Các KQ xếp hạng trên là một trong những cơ sở quan trọng giúp cho các nhà
quản lý phân tích và đánh giá về “tình hình sức khỏe của các NH”, bằng cách phân
chia hệ thống TCTD thành 5 nhóm: thừa vốn, đủ vốn, thiếu vốn, thiếu vốn đáng kể,
thiếu vốn trầm trọng. Hệ thống phân tích CAMELS đánh giá cụ thể về các vấn đề:

12


An toàn - đƣợc hiểu là khả năng của NH bù đắp đƣợc mọi chi phí và thực hiện đƣợc
các nghĩa vụ của mình. Tiêu chí an toàn đƣợc đánh giá thông qua đánh giá mức độ
đủ vốn, chất lƣợng tín dụng (TS có) và chất lƣợng quản lý. TN - là việc NH có thể
đạt đƣợc một tỷ lệ TN từ số tiền đầu tƣ của chủ sở hữu hay không. TK - là khả năng
đáp ứng đƣợc mọi nhu cầu về vốn theo kế hoạch hoặc bất thƣờng. Rủi ro – khả
năng của NH khi có biến động xảy ra.
Từ đó, các nhà hoạch định và cơ quan quản lý sẽ đƣa ra các dự báo và cảnh
báo cho nhóm các TCTD thiếu vốn, và có các biện pháp phòng ngừa phá sản cho

nhóm “sức khỏe yếu” này.

tế
H
uế

Tại VN, NHNN đã áp dụng hệ thống đánh giá theo tiêu chuẩn CAMEL đối
với các NHTM trong thanh tra tại chỗ và giám sát từ xa. Các quy định đánh giá
giám sát NHTM đƣợc ban hành kèm theo Quyết định 06/2008/QĐ-NHNN. Việc
xếp hạng sẽ đƣợc sử dụng để đánh giá thực trạng của hệ thống NH. Ngoài ra còn

ại
họ
cK
in
h

góp phần nâng cao hiệu quả của HĐ thanh tra tại chỗ: quá trình thanh tra sẽ đƣợc
rút ngắn đáng kể về thời gian; nội dung thanh tra sẽ chỉ tập trung vào những chỉ tiêu
"có vấn đề" trong hệ thống xếp hạng theo tiêu chuẩn CAMELS.
Việc tổng hợp xếp hạng đƣợc đánh giá dựa trên thang điểm từ 1 đến 5 theo
mức độ cần giám sát tăng dần. Mức xếp hạng tổng hợp là KQ của việc xếp hạng 6
yếu tố. Ý nghĩa của việc xếp hạng cho từng mức nhƣ sau:

Đ

 Mức 1 - Đây là mức cao nhất, cho thấy HĐ và quản lý rủi ro của TCTD là
mạnh và an toàn. TCTD trong nhóm này có sự phản ứng tốt hơn với những biến
động tình hình kinh tế TC bên ngoài, cũng nhƣ những tác động của điều kiện kinh
doanh không mong muốn so với những tổ chức ở mức điểm thấp hơn. Các tổ chức

này cũng tuân thủ đúng theo pháp luật và các quy định. Sự giám sát đối với các
TCTD ở mức xếp hạng này là không cần thiết.
 Mức 2 - Các NH thuộc nhóm này về cơ bản là có HĐ khá an toàn và mạnh,
tuy nhiên vẫn có một số nhƣợc điểm nhƣng có thể khắc phục đƣợc trong điều kiện
KD bình thƣờng. Với những NH đƣợc xếp hạng 2 nhìn chung không hạng mục

13


riêng rẽ nào đƣợc xếp thấp hơn mức 3. Những NH này thƣờng ổn định và có khả
năng đối phó với những biến động trong KD tƣơng đối tốt. Khi có những thay đổi
bất thƣờng thì bản thân NH có khả năng tự điều chỉnh và HĐ của NH vẫn duy trì ở
mức chấp nhận đƣợc.
 Mức 3 - Các NH thuộc nhóm này bắt đầu đã có những khiếm khuyết về HĐ
và về TC ở mức độ tƣơng đối nguy hiểm đến mức độ không đạt yêu cầu. Tuy nhiên
nếu vấn đề trở nên nghiêm trọng hơn thì việc đánh giá các hạng mục thấp hơn 4 là
điều khó tránh khỏi. Khi có những khiếm khuyết liên quan đến tình hình TC, những
NH này có khuynh hƣớng bất lợi về các điều kiện KD và có thể trầm trọng hơn nếu

tế
H
uế

không có biện pháp khắc phục hữu hiệu. Những NH đặc biệt không tuân thủ các
quy định và luật pháp sẽ có thể thuộc nhóm này. Nhìn chung những NH này là mối
quan tâm của thanh tra và cần sự giám sát chặt chẽ hơn mức bình thƣờng để khắc
phục những yếu kém..

ại
họ

cK
in
h

 Mức 4 - Các NH thuộc nhóm này có quá nhiều yếu kém nghiêm trọng về TC
hoặc là cả những yếu kém về TC và những yếu tố khác đều không đạt yêu cầu. Các
vấn đề nghiêm trọng chủ yếu hoặc tình hình không lành mạnh và không an toàn có
thể không giải quyết đƣợc. Trừ khi có những biện pháp hữu hiệu đƣợc thực hiện để
khắc phục, những khiếm khuyết này có thể phát triển đến mức độ có thể làm suy
yếu khả năng tồn tại trong tƣơng lai và đe dọa đến các KH gửi tiền, các chủ nợ hoặc

Đ

các cổ đông. Khả năng cao về phá sản đang hiện hữu tuy nhiên chƣa xảy ra hoặc
chƣa đƣợc thông báo. Những NH thuộc nhóm này cần sự kiểm soát chặt chẽ và
giám sát về TC cũng nhƣ những kế hoạch để khắc phục.
 Mức 5 - Những NH thuộc nhóm này là những NH có khả năng phá sản rất
cao. Số lƣợng và mức độ yếu kém hoặc tình hình không lành mạnh và yếu kém ở
mức độ khẩn cấp cần sự giúp đỡ kịp thời của các cổ đông hoặc các nguồn TC khác
từ khu vực tƣ nhân hoặc NN. Nếu thiếu các biện pháp khắc phục kịp thời và kiên
quyết tình hình sẽ trở nên trầm trọng hơn ví dụ nhƣ phá sản hoặc mất khả năng

14


thanh toán với ngƣời gửi tiền, chủ nợ và cổ đông. Những NH ở nhóm này cần
những giải pháp cứu trợ khẩn cấp nhƣ hỗ trợ về vốn, sát nhập, mua lại…
Xếp hạng 1 là mức xếp hạng cao nhất với ý nghĩa là TCTD có hệ thống tốt
nhất, đảm bảo chất lƣợng quản lý rủi ro, gắn liền với một mức độ giám sát ít nhất.
Xếp hạng 5 là mức xếp hạng xấu nhất, tức là TCTD này có HĐ yếu kém, không

đảm bảo khả năng quản lý rủi ro và đòi hỏi HĐ giám sát cao nhất cho TCTD này.
Mức xếp hạng 1 và 2 đƣợc coi là an toàn, các mức còn lại đƣợc coi là cần chú ý.
1.2.2. Các yếu tố của mô hình CAMELS trong đánh giá hoạt động kinh doanh

 Xếp hạng

tế
H
uế

và rủi ro của ngân hàng thƣơng mại

Mỗi yếu tố trong Mô hình CAMELS đƣợc xếp hạng từ 1 tới 5. Đối với độ
nhạy cảm đối với rủi ro của thị trƣờng, xếp hạng 1 cho thấy độ nhạy cảm đối với rủi

ại
họ
cK
in
h

ro thị trƣờng đƣợc kiểm soát tốt và có ít khả năng TN và trạng thái về vốn của NH
chịu ảnh hƣởng bất lợi. Xếp hạng 5 chỉ ra rằng vấn đề quản lý rủi ro của NH không
tốt và mức độ rủi ro thị trƣờng có khả năng đe dọa đến khả năng tồn tại của NH.
 Cơ sở pháp lý của các yếu tố

- Quyết định 06/2008/QĐ-NHNN ngày 12/03/2008 ban hành quy định xếp
loại NH TMCP.

Đ


- Thông tƣ số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010 quy định về các tỷ lệ bảo
đảm an toàn trong HĐ của TCTD.
- Thông tƣ số 15/2010/TT-NHNN ngày 10/06/2010 quy định về phân loại nợ,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro cho vay trong HĐ của tổ chức TC quy
mô nhỏ.
- Thông tƣ số 22/2011/TT-NHNN ngày 30/08/2011 sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tƣ số 13/2010/TT-NHNN về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong HĐ
của TCTD.

15


- Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 và Quyết định
18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy
định về phân loại nợ, trích lập dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong HĐ NH của
TCTD.
- Thông tƣ số 36/2014/TT-NHNN ban hành ngày 20/11/2014 và chính thức có
hiệu lực ngày 01/02/2015, quy định các giới hạn về tỷ lệ an toàn vốn mới cũng nhƣ
các quy định rộng hơn và ảnh hƣởng tới nhiều khía cạnh của TCTD.
1.2.2.1. C - Capital adequacy (Mức độ an toàn vốn)

tế
H
uế

 Nguyên tắc cơ bản của Mức độ an toàn vốn
VTC là nguồn vốn thuộc sở hữu của NH, là của cải thật sự, phản ánh thực
lực TC của NH. Duy trì một tỷ lệ VTC cao sẽ làm giảm nguy cơ mất khả năng
thanh toán của NH. Tuy nhiên, vốn còn ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lời của cổ đông.


ại
họ
cK
in
h

Những yếu tố này tác động đến việc một NH sẽ quyết định đến mức vốn cần duy trì
là bao nhiêu. Các NH thƣờng cân nhắc một tỷ lệ VTC để đảm bảo các lợi ích của
mình. Ngoài ra, tỷ lệ VTC của mỗi NH còn phải đƣợc xem xét dựa trên Tỷ lệ an
toàn vốn (Capital Adequacy Ratio – CAR).
 Các yếu tố đánh giá

Mức độ an toàn vốn đƣợc xếp hạng dựa trên những yếu tố đánh giá sau:

Đ

- Mức vốn, chất lƣợng vốn và khả năng TC tổng thể của NH.
- Tỷ lệ an toàn vốn cao hơn mức tối thiểu quy định.
- Khả năng quản lý để có thể xác định những nhu cầu cho nguồn vốn bổ sung.
- Khả năng tiếp cận với thị trƣờng vốn và các nguồn vốn khác bao gồm cả sự
hỗ trợ vốn của Nhà nƣớc, các cổ đông hiện tại và cổ đông triển vọng trong tƣơng
lai.
Theo quy định của NH Thanh toán Quốc tế (Bank for International Settlement
- BIS), tỷ lệ CAR tối thiểu là 8%. Tuy nhiên con số này có thể thay đổi tùy thuộc

16



×