Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Ứng dụng mô hình logistic trong việc xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (885 KB, 99 trang )

i
Đạ
ng
ườ
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

inh

cK
họ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ỨNG DỤNG MÔ HÌNH LOGISTIC TRONG VIỆC XẾP HẠNG TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

tế
ọc
ế

Hu

Khóa học 2012 - 2016

ih


Đạ
Trương Đỗ Hà My


i
Đạ
ng
ườ
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG

cK
họ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

inh

ỨNG DỤNG MÔ HÌNH LOGISTIC
TRONG VIỆC XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

tế
Đạ


Sinh viên thực hiện: Trương Đỗ Hà My

Khóa: K46

ih

Lớp: K46 B Tài Chính

Giảng viên hướng dẫn

Th.s Lê Ngọc Quỳnh Anh

ọc
ế

Hu

Huế, tháng 5 năm 2016


i
Đạ
ng
ườ
Tr

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân trân trọng cảm ơn TS. Lê Ngọc Quỳnh Anh đã tận


tình hướng dẫn, chỉ bảo cho em trong suốt quá trình thực hiện Khoá luận
tốt nghiệp này.

Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong Ban giám hiệu

truờng Đại học Kinh tế Huế và Khoa Tài Chính - Ngân Hàng đã quan
tâm, tạo điều kiện cho em thực hiện Khoá luận.
Tôi xin cảm ơn các anh chị trong Phòng giao dịch Tây Lộc -

cK
họ

Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã giúp
đỡ, cung cấp tài liệu, truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm
trong suốt thời gian thực tập tại cơ quan.
Con cảm ơn bố mẹ, cảm ơn các em và các bạn đã động viên, giúp
đỡ để khoá luận này được hoàn thành.

inh

Trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, dù cố gắng hết
sức nhưng do kinh nghiệm bản thân và năng lực bản thân còn hạn chế
nên không tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong được những đóng góp,
chỉ bảo và phê bình của quý Thầy, Cô giáo và bạn bè để khóa luận được

tế

hoàn thiện hơn. Đó là hành trang quý giá giúp tôi hoàn thiện kiến thức
của mình sau này.


Đạ

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 05 năm 2016

ih

Sinh viên thực hiện
Trương Đỗ Hà My

ọc
ế

Hu
i


i
Đạ
ng
ườ
Tr

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Trong sự phát triển của nền kinh tế ngày nay, ngân hàng là một yếu tố không

thể thiếu bởi nó là trung gian tài chính, luân chuyển các nguồn vốn từ những nời thừa
đến nơi thiếu, tạo ra một phương tiện thanh toán nhanh chóng và đảm bảo an toàn

hơn, rút ngắn thời gian cũng như chi phí trong việc trao đổi mua bán hàng hóa, dịch
vụ… Trong quá trình hoạt động, ngân hàng có thể phát sinh rất nhiều loại rủi ro
nhưng hầu hết các ngân hàng e ngại nhất chính là RRTD. Đây là loại dễ xảy ra và có
nguy cơ gây tổn thất rất lớn, khiến ngân hàng phải đối mặt với tình trạng thiếu vốn

cK
họ

hay tính thanh khoản thấp, thậm chí là phá sản. Một trong những nguyên nhân dẫn
đến RRTD là do ngân hàng thiếu hiểu biết về thông tin khách hàng, cho vay các
doanh nghiệp với một mức lãi suất hấp dẫn nhưng khi đến hạn, doanh nghiệp không
có khả năng trả nợ, nợ xấu của ngân hàng tăng, lợi nhuận giảm. Xuất phát từ những
lý do trên, tôi xin chọn đề tài “Ứng dụng mô hình Logistic trong việc xếp hạng tín

inh

dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm đề tài cho khóa luận thực tập của mình.
Mục tiêu của đề tài là phân tích thực trạng RRTD tại ngân hàng TMCP Công

tế

Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn từ 2013 – 2015
cũng như tìm hiểu và vận dụng mô hình Binary Logistic trong việc tính toán, dự báo
xác suất vỡ nợ, từ đó chấm điểm và XHTD các doanh nghiệp. Cuối cùng là so sánh

Đạ

kết quả của mô hình với kết quả do ngân hàng xếp hạng để đưa ra nhận xét.
Phần nội dung đề tài bao gồm ba chương: chương 1 là cơ sở lý thuyết về


ih

RRTD trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, khái niệm, nguyên nhân và hậu
quả khi xảy ra RRTD cũng như là khái niệm, tổng quan về một số phương pháp

ọc

được sử dụng trên thế giới và ở Việt Nam trong việc XHTD. Ngoài ra, chương này
sẽ tập trung phân tích về mặt lý thuyết của mô hình Binary Logistic, đưa ra và lập
luận một số chỉ tiêu tài chính để sử dụng trong việc chạy mô hình. Trong chương 2,

Hu

đề tài tập trung giới thiệu về quá trình hình thành, phát triển cũng như cơ cấu bộ

máy tổ chức tại ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Thừa Thiên Huế, phân tích kết

ế

quả hoạt động kinh doanh, thực trạng quản lý rủi ro từ năm 2013 – 2015 và trình

ii


i
Đạ
ng
ườ
Tr


bày quy trình, cách chấm điểm doanh nghiệp và một số vấn đề khác liên quan đến
công tác XHTD và đề cập đến việc ứng dụng của mô hình Logistic, dựa trên việc
thu thập, tính toán các số liệu đã có trên báo cáo tài chính của 80 doanh nghiệp đang
có quan hệ tín dụng với ngân hàng Vietin – chi nhánh Thừa Thiên Huế, đề tài sẽ sử
dụng 11 chỉ tiêu tài chính để đưa vào mô hình. Sau khi có chạy mô hình và có kết
quả về dự báo xác suất vỡ nợ của các doanh nghiệp, đề tài sẽ xếp hạng từ hạng AA+
đến C tương ứng với mức xác suất tìm được. Cuối cùng, chương 3 của đề tài là
chương so sánh kết quả vừa tìm được với bảng XHTD doanh nghiệp do ngân hàng

cK
họ

đánh giá, nhận thấy giữa hai kết quả có sự chênh lệch , có thể do mẫu nghiên cứu
còn nhỏ, không mang tính đại diện, số liệu thu thập được có sự hạn chế cũng như
các chỉ tiêu được đề xuất chưa đủ để có thể xếp hạng một cách hoàn chỉnh. Tuy
nhiên, sự chênh lệch này là nhỏ, chứng tỏ mô hình Logistic vẫn có tác dụng và ý
nghĩa vô cùng mạnh trong việc XHTD doanh nghiệp.

inh

Với những kiến thức còn hạn chế, chưa có nhiều kinh nghiệm thực tiễn, tính
bảo mật thông tin khách hàng khiến nguồn số liệu có rất nhiều hạn chế cũng như
thời gian nghiên cứu ngắn nên khóa luận chắc chắn có rất nhiều sai sót. Hi vọng sẽ
nhận được nhiều ý kiến đóng góp từ phía thầy cô và bạn đọc để đề tài có thể được

tế

hoàn thiện và phát triển hơn.


ih

Đạ
ọc
ế

Hu
iii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC VIẾT TẮT

1. NNNH: Ngân hàng nhà nước.
2. NHTM: Ngân hàng thương mại.
3. TCTD: Tổ chức tín dụng.
4. TMCP: Thương mại cổ phần.
5. CBTD: Cán bộ tín dụng.
6. RRTD: Rủi ro tín dụng.

cK
họ

7. XHTD: Xếp hạng tín dụng.
8. VCSH: Vốn chủ sỡ hữu.

9. DTT: Doanh thu thuần.
10. TTS: Tổng tài sản.

inh

11. PGD: Phòng giao dịch.

tế
ih

Đạ
ọc
ế

Hu
iv


i
Đạ
ng
ườ
Tr

MỤC LỤC
Trang

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ........................................................................................ ii
DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................... iv

MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... viii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ. ..........................................................................................1

cK
họ

1.1. Lý do chọn đề tài. .............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu. .......................................................................................2
1.3. Đối tượng nghiên cứu. ......................................................................................3
1.4. Phạm vi nghiên cứu. .........................................................................................3
1.5. Phương pháp nghiên cứu. .................................................................................3

inh

1.6. Kết cấu đề tài. ..................................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................6
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG

tế

KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG VÀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TRONG NGÂN HÀNG. ..........................................................................6
1.1. Các vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương

Đạ

mại. ..........................................................................................................................6
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng. ........................................................................6


ih

1.1.2. Phân loại rủi to tín dụng. ..........................................................................6
1.1.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng..........................................................7

ọc

1.1.3.1. Nguyên nhân khách quan..................................................................7
1.1.3.2. Nguyên nhân chủ quan......................................................................8
1.1.4. Hậu quả rủi ro tín dụng.............................................................................9

Hu

1.1.5. Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro...............................................10
1.1.5.1. Phân loại nợ.....................................................................................10
1.1.5.2. Trích lập dự phòng rủi ro. ...............................................................12

ế
v


i
Đạ
ng
ườ
Tr

1.2. Tổng quan về xếp hạng tín dụng.....................................................................12
1.2.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng.............................................................12
1.2.2. Đối tượng của xếp hạng tín dụng. ..........................................................13

1.2.3. Vai trò của việc xếp hạng tín dụng.........................................................14
1.2.4. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng. ...............................................................15
1.2.5. Phương pháp xếp hạng tín dụng. ............................................................16
1.2.5.1. Phương pháp chuyên gia. ................................................................16
1.2.5.2. Phương pháp thống kê. ...................................................................16

cK
họ

1.2.5.3. Phương pháp định giá quyền chọn..................................................17
1.2.5.4. Phương pháp kết hợp. .....................................................................17
1.2.6. Quy trình xếp hạng tín dụng...................................................................18
1.3. Một số mô hình xếp hạng tín dụng tại các ngân hàng. ...................................19
1.3.1. Một số mô hình áp dụng trên thế giới. ...................................................19
1.3.1.1. Hệ thống xếp hạng tín nhiệm của Moody’s và S&P.......................19

inh

1.3.1.2. Mô hình điểm số tín dụng doanh nghiệp của Edward I.Altman. ....20
1.3.2. Một số mô hình xếp hạng tín dụng tại Việt Nam. ..................................20
1.3.2.1. Hệ thống xếp hạng tín nhiệm của CIC............................................20

tế

1.4. Mô hình nghiên cứu........................................................................................21
1.4.1. Nguyên nhân sử dụng mô hình...............................................................21

Đạ

1.4.2. Điều kiện áp dụng...................................................................................22

1.4.3. Mô hình Binary Logistic. .......................................................................23
1.4.3.1. Giới thiệu mô hình. .........................................................................23

ih

1.4.3.2. Kiểm định mô hình. ........................................................................25
1.5.3.3. Lựa chọn biến và số liệu. ................................................................26

ọc

Chương 2: ỨNG DỤNG MÔ HÌNH LOGISTIC TRONG VIỆC XẾP HẠNG
TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

Hu

CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ. ................32
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Thừa

Thiên Huế (Vietinbank – Huế). .............................................................................32

ế

2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển. ............................................32

vi


i
Đạ
ng

ườ
Tr

2.1.2. Cơ cấu tổ chức........................................................................................34
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Vietinbank Thừa Thiên Huế.........................38
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Huế...............................38
2.1.4.1. Tình hình Tài sản – Nguồn vốn. .....................................................38
2.1.4.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. ..........................................42

2.1.5. Thực trạng về quản lý rủi ro tín dụng của Vietinbank. ..........................46

2.2. Mục đích, đối tượng, phạm vi áp dụng xếp hạng tín dụng khách hàng doanh
nghiệp của ngân hàng. ...........................................................................................48

cK
họ

2.2.1. Mục đích xếp hạng. ................................................................................48
2.2.2. Đối tượng và phạm vi XHTD doanh nghiệp. .........................................48
2.2.3. Căn cứ đánh giá XHTD..........................................................................49
2.2.4. Quy trình thực hiện xếp hạng tín dụng của hệ thống chấm điểm tín dụng
tại Vietinbank. .........................................................................................49
2.2.4.1. Quy trình thực hiện. ........................................................................49

inh

2.2.5. Điều chỉnh lên hạng và xuống hạng. ......................................................54
2.3. Ứng dụng mô hình logistic trong xếp hạng khách hàng doanh nghiệp tại
vietinbank. .................................................................................................................56


tế

2.3.1. Thu thập số liệu và các chỉ tiêu dùng để phân tích......................................56
2.3.2. Phân tích thống kê về khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank – Chi nhánh

Đạ

Huế.........................................................................................................................56
2.3.3. Kết quả chạy mô hình. .................................................................................57
2.3.3.1. Thống kê mô tả các biến......................................................................57

ih

2.3.3.2. Kiểm tra hệ số tương quan giữa các biến. ...........................................59
2.3.3.3. Hồi quy mô hình Binary Logistic với đầy đủ 11 biến số. ...................63

ọc

2.3.3.4. Hiệu chỉnh mô hình. ............................................................................64
2.3.3.5. Kiểm định sự phù hợp của mô hình Logistic mới...............................67

Hu

2.3.3.6. Mô hình Logistic sau khi loại các biến. ..............................................69
2.3.4. Kết quả xếp hạng tín dụng doanh nghiệp. ...................................................70
Chương 3: SO SÁNH, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ XẾP HẠNG. .............................73

ế

3.1. So sánh kết quả xếp hạng................................................................................73


vii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

3.2. Đánh giá khả năng chuyển hạng. ....................................................................73

Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ..............................................................75
1. Kết luận..............................................................................................................75
2. Kiến nghị............................................................................................................77

TÀI LIỆU THAM KHẢO. .....................................................................................78
PHỤ LỤC. ................................................................................................................80

inh

cK
họ
tế
ih

Đạ
ọc
ế


Hu
viii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Cấu trúc dữ liệu các biến trong mô hình Logistics...................................23
Bảng 1.2: Các chỉ tiêu giúp phát hiện RRTD. ..........................................................27
Bảng 1.3: Các biến độc lập đưa vào mô hình. ..........................................................27
Bảng 2.1: Trụ sở chính và các phòng giao dịch của Ngân hàng TMCP Công
Thương – Chi nhánh Huế..........................................................................................33
Bảng 2.2: Tình hình Tài sản - Nguồn vốn của ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Huế...............................................................................................39
Bảng 2.3. Tình hình kết quả kinh doanh của Vietinbank – Chi nhánh Huế giai đoạn

cK
họ

2013 – 2015...............................................................................................................43
Bảng 2.4: Tình hình nợ quá hạn tại Vietinbank – Chi nhánh Huế............................47
Bảng 2.5: Điểm trọng số các chỉ tiêu phi tài chính. ..................................................50
Bảng 2.6: Điểm trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính chấm điểm XHTD........51
Bảng 2.7: Hệ thống ký hiệu XHTD doanh nghiệp....................................................52
Bảng 2.8: Điều chỉnh giảm hạng...............................................................................54


inh

Bảng 2.9: Mô tả thống kê các biến trong mô hình ban đầu. .....................................58
Bảng 2.10: Ma trận tương quan giữa các biến. .........................................................61
Bảng 2.11: Hệ số R2 của từng mô hình phụ. .............................................................62
Bảng 2.12: Hệ số R2 của mô hình. ............................................................................62

tế

Bảng 2.13: Kết quả ước lượng mô hình Logistic ban đầu ........................................63
Bảng 2.14: Tóm tắt mô hình ban đầu........................................................................63

Đạ

Bảng 2.15: Kiểm định Wald Test với biến X10, X2.................................................64
Bảng 2.16: Kết quả ước lượng mô hình sau khi loại biến X10, X2..........................65
Bảng 2.17: Kiểm định Wald Test với biến X8, X5, X9............................................65

ih

Bảng 2.18: Kết quả ước lượng mô hình sau khi loại biến X8, X5, X9.....................66
Bảng 2.19: Kiểm định Wald Test với biến X11, X3.................................................66

ọc

Bảng 2.20: Kết quả ước lượng mô hình sau khi loại biến X11, X3..........................67
Bảng 2.21: Tóm tắt mô hình mới. .............................................................................67
Bảng 2.22: Kiểm định ý nghĩa các hệ số...................................................................68


Hu

Bảng 2.23: Mức độ chính xác của dự báo.................................................................68
Bảng 2.24: Mô tả xếp hạng dựa trên xác suất vỡ nợ của khách hàng.......................70
Bảng 2.25: Kết quả XHTD doanh nghiệp theo mô hình Logistic và theo ngân hàng

ế

Vietin – Chi nhánh Huế.............................................................................................71

ix


i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Hình 3.1: Cơ cấu khách hàng doanh nghiệp của vietinbank – chi nhánh Huế theo
ngành nghề. ...............................................................................................................57
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức Ngân hàng Vietinbank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 37

inh

cK
họ
tế

ih

Đạ
ọc
ế

Hu
x


i
Đạ
ng
ườ
Tr

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.

1.1. Lý do chọn đề tài.
Nền kinh tế Việt Nam đã và đang từng bước đổi mới, đó là sự thay đổi chất

lượng quan trọng của quá trình phát triển, đưa đất nước tiến lên trong điều kiện hội
nhập về kinh tế. Cùng với đó là sự phát triển và không ngừng thay đổi để hoàn thiện
của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Các ngân hàng thương mại bắt đầu hoạt động
kinh doanh một cách có hiệu quả, đặc biệt là tăng trưởng tín dụng liên tục và tỉ lệ nợ

cK
họ

xấu giảm một cách rõ rệt, cụ thể trong năm 2015, theo thống kê của NHNN tăng

trưởng tín dụng đạt 14,5% - 15%, hơn 90% các TCTD có tỉ lệ nợ xấu dưới 3%, đó
là một tín hiệu đáng lạc quan. Kinh tế phát triển chỉ khi thu hút được nhiều dự án
đầu tư cũng như phải tăng trưởng tín dụng. Tuy nhiên, nếu chỉ quan tâm đến tăng
trưởng tín dụng thì chưa đủ, điều quan trọng cần phải chú ý là chất lượng và hiệu
quả, từ đó vấn đề nợ xấu mới được giải quyết một cách triệt để. Xếp hạng tín dụng

inh

khách hàng là một trong những biện pháp giúp ngân hàng có thể kiểm soát, đưa ra
được những quyết định đúng đắn, không bỏ qua những dự án đầu tư khả thi, đem lại
nguồn lợi nhuận lớn, tránh được nợ xấu. Nhận định được điều đó, trong những năm

tế

gần đây, một số TCTD đã tự xây dựng cho mình và thực hiện công tác xếp hạng tín
dụng, tuy nhiên công tác này ở một số nơi vẫn còn mang tính chủ quan, đối phó,

hay đặt lệnh nằm trong sự kiểm soát đặc biệt.

Đạ

dẫn đến hoạt động kém hiệu quả buộc NHNN phải đứng ra mua lại với giá 0 đồng

ih

Thực tế cho thấy, một trong những nguyên nhân gây ra nợ xấu cao là do các
TCTD chưa quan tâm đúng mức đến công tác xếp hạng, hầu hết các NHTM đều xây
dựng một hệ thống xếp hạng đơn giản, chủ yếu việc xếp hạng chỉ dựa vào các chỉ

ọc


tiêu định tính, phụ thuộc nhiều vào cảm tính của cán bộ tín dụng. Mô hình chấm
điểm tín dụng là một mô hình đang được các NHTM ở Việt Nam lựa chọn, bởi mô

Hu

hình này tận dụng được những kinh nghiệm, kiến thức chuyên sâu của cán bộ tín

dụng, các chuyên gia tài chính để phân tích các chỉ tiêu và thường chỉ cần dựa trên
công nghệ đơn giản, hệ thống lưu trữ thông tin và hồ sơ. Tuy nhiên, mô hình này lại

ế

có hạn chế là nó chỉ phụ thuộc vào khả năng dự báo cũng như trình độ phân tích,

1


i
Đạ
ng
ườ
Tr

đánh giá của CBTD, do đó phần lớn nó sẽ mang tính chủ quan. Một số ngân hàng
khác vẫn chưa xây dựng được cho mình một hệ thống thông tin khách hàng đủ
mạnh và cập nhật. Do đó, thất bại của ngân hàng trong hoạt động tín dụng cũng
chính là do sự thiếu hiểu biết về khách hàng.
Cùng với đó, trong bối cảnh các nghiên cứu trong nước và nước ngoài vẫn


luôn sử dụng mô hình Logistic để XHTD doanh nghiệp cho thấy không phải ngẫu
nhiên mà các nghiên cứu lại ưa chuộng mô hình này đến vậy, điển hình như West
(1985) đã sử dụng mô hình logistic kết hợp với sự phân tích nhân tố để đo lường

cK
họ

điều kiện tài chính của các tổ chức tài chính và đưa ra xác suất vỡ nợ của những
ngân hàng, Lawrence (1992) sử dụng mô hình Logistic dự báo xác suất vỡ nợ của
những người vay mua nhà có thế chấp. Smith và Lawrence1 (1995) sử dụng mô hình
Logistic trong lựa chọn biến tốt nhất khi dự báo vỡ nợ của các quốc gia… hay là ở
trong nước, có nghiên cứu của Lê Tất Thành2 (2009) về việc ứng dụng hàm Logistic

inh

xây dựng mô hình dự báo hạng mức tín nhiệm các doanh nghiệp Việt Nam. Qua đó
cho thấy đây là mô hình cho phép ngân hàng có thể sử dụng để tính được xác suất
khách hàng gặp RRTD, từ đó đưa ra mức lãi suất cho vay phù hợp, và quan trọng
hơn là nó không phụ thuộc vào đánh giá chủ quan của CBTD. Với những lí do trên,

tế

đồng thời với nhận định rủi ro tín dụng vẫn là nhân tố chính tác động mạnh mẽ đến
hoạt động ngân hàng nên tôi đã lựa chọn đề tài: “Ứng dụng mô hình Logistic trong

Đạ

việc xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế”.


 Mục tiêu tổng quát:

ih

1.2. Mục tiêu nghiên cứu.

ọc

Vận dụng mô hình Binary Logistic để phân tích và ước lượng sự tác động
của các nhân tố đến RRTD, từ đó tính xác suất doanh nghiệp gặp RRTD và XHTD

2

Hu

1

Review of Economics & Statistics (May 1995), vol. LXXVII, no. 2, pp. 207-216

ế

Lê Tất Thành (2009), Ứng dụng hàm Logit xây dựng mô hình dự báo hạng mức
tín nhiệm các doanh nghiệp Việt Nam, luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế Tp.HCM.

2


i
Đạ
ng

ườ
Tr

cho doanh nghiệp đang vay vốn tại ngân hàng Vietin, từ đó giúp ngân hàng đưa ra
mức lãi suất vay phù hợp đối với doanh nghiệp.
 Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống lại các kiến thức, vấn đề có tính lí luận liên quan đến ngân hàng và

rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại.
Tìm hiểu mô hình xếp hạng tín dụng, từ đó nhận ra tính khách quan trong

việc cấp tín dụng và xét quyết định cho vay, hạn chế rủi ro tín dụng, nâng cao hiệu

cK
họ

quả hoạt động của ngân hàng.

Lựa chọn các chỉ tiêu thích hợp để đưa vào mô hình, ước lượng tác động của
các biến đến biến RRTD, tính xác suất và XHTD doanh nghiệp dựa trên mô hình
Binary Logistic.

So sánh kết quả mô hình với kết quả chấm điểm của ngân hàng và đưa ra các

1.3. Đối tượng nghiên cứu.

inh

quyết định dựa trên kết quả phân tích được.


Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp dựa trên sử dụng mô hình hồi

1.4. Phạm vi nghiên cứu.

tế

quy Binary Logistic.

Đạ

 Không gian: 80 doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng Công Thương – Chi
nhánh Huế.

ih

 Thời gian: đề tài tập trung đánh giá XHTD doanh nghiệp giai đoạn 2013 - 2015.
 Thời gian tổng hợp xử lý số liệu: từ 01/03 đến 25/04/2016.

 Phương pháp thu thập số liệu.

ọc

1.5. Phương pháp nghiên cứu.

Hu

Nghiên cứu, quan sát và thu thập số liệu lịch sử hay còn gọi là số liệu thứ

cấp trên báo cáo tài chính của ngân hàng Vietin thông qua các trang web về chứng
khoán như www.finance.vietstock.vn , www.cophieu68.com.


ế
3


i
Đạ
ng
ườ
Tr

 Phương pháp phân tích số liệu.
Sử dụng phương pháp thống kê (định lượng) dưới sự hỗ trợ của phần mềm

Excel, SPSS 22.0 và Eview 8 để tính toán, xử lí số liệu đã thu thập được thành
những con số cụ thể, giúp ích trong việc phân tích, đưa ra nhận xét về thực trạng
hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng như là những yếu tố đầu vào được đưa vào
để áp dụng mô hình Logistic.
 Sử dụng mô hình Logistic kết hợp và phần mềm SPSS 22.0.

cK
họ

Mô hình Logistic là mô hình định lượng, cấu trúc dữ liệu các biến trong mô
hình bao gồm biến độc lập và biến phụ thuộc, trong đó biến phụ thuộc (biến nhị
phân) là biến giả, chỉ nhận hai giá trị là 0 và 1. Mục tiêu của mô hình này là nghiên
cứu mối tương quan giữa một hay nhiều yếu tố nguy cơ (risk factor) và đối tượng
phân tích (outcome). Chẵng hạn như khi nghiên cứu vấn đề trả nợ của một khách
hàng cá nhân thì biến phụ thuộc tức là đối tượng phân tích ở đây chính là việc trả


inh

nợ, biến này nhận giá trị 1 cho việc trả được nợ và nhận giá trị 0 nếu không trả được
nợ. Các nhân tố ảnh hưởng đến khách hàng như giới tính, thu nhập, tình trạng nhà ở
v.vv chính là biến độc lập hay còn gọi là các yếu tố nguy cơ. Thông qua mô hình

tế

logistic, chúng ta sẽ ước tính độ tương quan và phân tích biến nhị phân.
Mô hình này được ứng dụng rộng rãi trong phân tích kinh tế nói chung và rủi

Đạ

ro tín dụng nói riêng. Cụ thể hơn, mô hình này giúp ngân hàng xác định có rủi ro tín
dụng trên cơ sở sử dụng các nhân tố có ảnh hưởng đến ngân hàng.

1.6. Kết cấu đề tài.

ih

 Kết hợp phương pháp so sánh, đối chứng để làm rõ đề tài.

ọc

Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị và danh mục tham khảo, khóa luận
được chia thành ba chương:

ngân hàng và xếp hạng tín dụng doanh nghiệp trong ngân hàng.

ế


Hu

Chương 1: Tổng quan về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của

4


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Chương 2: Ứng dụng mô hình logistic trong việc xếp hạng tín dụng doanh

nghiệp tại ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Thừa
Thiên Huế.

Chương 3: So sánh, đánh giá kết quả xếp hạng.

inh

cK
họ
tế
ih

Đạ
ọc

ế

Hu
5


i
Đạ
ng
ườ
Tr

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG VÀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TRONG NGÂN HÀNG.

1.1. Các vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng
thương mại.

1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng.

cK
họ

Rủi ro tín dụng là một trong những loại rủi ro lâu đời nhất trong thị trường
tài chính, cũng là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề
nhất đối với ngân hàng. Đây là loại rủi ro phức tạp và khó quản lý, khó phòng tránh,
đòi hỏi phải có những giải pháp hiệu quả mới có thể ngăn ngừa và giảm thiểu tối đa

thiệt hại có thể xảy ra.

inh

Theo quyết định số 22/VBHN - NHNN ngày 4/6/2014 của Ngân Hàng Nhà
Nước Việt Nam định nghĩa: “ Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín

của mình theo cam kết”.

tế

dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ

Đạ

Hay nói cách khác đó chính là những tổn thất mà ngân hàng phải gánh chịu
do khách hàng không trả đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay hoặc là việc thanh toán
nợ gốc và lãi không đúng hạn.

ih

1.1.2. Phân loại rủi to tín dụng.

ọc

Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh, rủi ro tín dụng được chia thành:

Rủi ro giao dịch: phát sinh do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét
duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn (rủi


Hu

ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, phương án vay vốn để

quyết định tài trợ của ngân hàng); rủi ro bảo đảm (rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn

ế

bảo đảm như hạn mức cho vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo,…); rủi ro

6


i
Đạ
ng
ườ
Tr

nghiệp vụ (rủi ro liên quan đến công tác quản lí khoản vay và hoạt động cho vay,
bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kĩ thuật xử lí các khoản vay có
vấn đề).

Rủi ro danh mục: phát sinh do những hạn chế trong quá trình quản lí danh

mục cho vay của ngân hàng, được phân thành rủi ro nội tại (xuất phát từ đặc điểm
hoạt động và sử dụng vốn vay của khách hàng vay vốn trong lĩnh vực kinh tế) và rủi
ro tập trung (rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào một số khách
hàng, một ngành kinh tế, trong cùng một vùng địa lí nhất định hoặc cùng một loại


cK
họ

hình cho vay có rủi ro cao).

1.1.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng.
1.1.3.1. Nguyên nhân khách quan

 Biến động của môi trường kinh tế.

inh

Nền kinh tế suy thoái được thể hiện qua các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô như lạm
phát, lãi suất, tỷ giá v.v... Lạm phát tăng cao trong nhiều kì làm cho chỉ số giá của
các loại hàng hóa trên thị trường tăng theo, đồng nghĩa chi phí sản xuất đầu vào
cũng tăng ảnh hưởng tiêu cực đến thị trường tiêu thụ, từ đó doanh số giảm kéo theo

tế

lợi nhuận giảm, khiến khả năng trả nợ của người đi vay chậm hơn kì hạn đã kí kết
với ngân hàng.

Đạ

Ngoài ra, khi có sự biến động của tỷ giá, chẵng hạn như đồng nội tệ bị mất
giá, các doanh nghiệp nhập khẩu sẽ bị thua lỗ do chi phí đầu vào tăng. Qua đó, ảnh

 Ảnh hưởng của văn hóa, xã hội.


ih

hưởng đến khả năng trả nợ ngân hàng.

ọc

Đó là ảnh hưởng của việc thay đổi tập quán tiêu dùng trong xã hội, doanh
nghiệp cần nắm bắt thói quen, xu hướng tiêu dùng để kịp thời thay đổi sản phẩm

Hu

cho phù hợp, nếu không sẽ gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh, thậm chí có

thể dẫn đến phá sản. Điều đó sẽ trực tiếp hoặc gián tiếp gây khó khăn cho ngân
hàng trong việc thu hồi nợ.

ế
7


i
Đạ
ng
ườ
Tr

 Ảnh hưởng của nhân tố công nghệ.
Yếu tố công nghệ hiện nay là yếu tố rất quan trọng quyết định đến sức cạnh

tranh trên thị trường của mỗi ngân hàng. Trên thực tế, sự thay đổi của công nghệ

thông tin đã tác động mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng, thậm chí
là quá trình cấp tín dụng. Quá trình thu thập thông tin khách hàng sẽ được nhanh
chóng và có độ chắc chắn, giúp ngân hàng đưa ra quyết định đúng đắn, tránh được
những trường hợp gây tổn thất.
 Ảnh hưởng từ môi trường chính trị, pháp luật.

cK
họ

Những biến động về chính trị sẽ là ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh
của các doanh nghiệp. Chính trị bất ổn, bạo động xảy ra kéo theo du lịch đến quốc
gia sẽ sụt giảm, người dân không thể tập trung làm việc, nền kinh tế lao dốc. Doanh
nghiệp mất khả năng thanh toán, không còn khả năng trả nợ cho ngân hàng.
Sự thay đổi trong cơ chế, chính sách của nhà nước cũng có thể tạo thuận lợi

inh

hoặc gây ra khó khăn cho doanh nghiệp trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Điều
này thể hiện rõ trong hoạt động tín dụng như việc gỡ bỏ các hạn chế trong cho vay
các doanh nghiệp ngoài nước.

tế

 Ảnh hưởng từ môi trường địa lý.

Đạ

Mỗi vùng địa lý có những đặc điểm khác nhau về tài nguyên, giao thông, địa
hình, tập quán, cách thức giao tiếp, nhu cầu về hàng hóa dịch vụ nói chung và sản
phẩm tài chính của ngân hàng nói riêng. Do đó, rủi ro trong hoạt động tín dụng do


ih

môi trường địa lý ảnh hưởng đến rất khó nắm bắt, dự đoán nên có thể gây tổn thất
lớn, ví dụ như sự khắc nghiệt của thời tiết, sự khan hiếm nguồn tài nguyên. Vì vậy,

các ngành khác.
1.1.3.2. Nguyên nhân chủ quan.

ọc

độ rủi ro khi cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này sẽ cao hơn so với

Hu

 Từ phía khách hàng: là tác nhân gây ra rủi ro phổ biến và hay gặp nhất.

ế
8


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Với khách hàng cá nhân: Nguồn trả nợ chủ yếu là từ thu nhập. Sau khi vay

vốn ngân hàng thường có rủi ro do những nguyên nhân sau đây:

 Công việc thay đổi hoặc mất việc làm.
 Có thu nhập không ổn định.
 Rủi ro đạo đức do việc cố tình không hoàn trả nợ vay.
Với khách hàng doanh nghiệp:
 Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích do đó việc mất vốn hoặc hiệu quả

cK
họ

đầu tư thấp dẫn đến không trả được nợ.
 Do tình trạng gian lận, tham nhũng diễn ra trong nội bộ doanh nghiệp.
 Do sự thay đổi nhân sự hoặc thay đổi chủ sở hữu doanh nghiệp.
 Từ phía ngân hàng:

 Cán bộ tín dụng không thực hiện nghiêm túc quá trình cho vay dẫn tới

inh

đánh giá không đầy đủ, chính xác về khách hàng trước khi cho vay hoặc không
kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn vay của khách hàng.
 Thiếu thông tin tín dụng hoặc thông tin không đầy đủ, kịp thời, chính xác.
 Cán bộ tín dụng thiếu đạo đức nghề nghiệp, cố tình làm sai nguyên tắc.

tế

 Từ các đảm bảo tín dụng:

Trường hợp bảo đảm bằng tài sản:

Đạ


 Do biến động giá trị đảm bảo theo chiều hướng bất lợi.
 Do ngân hàng gặp khó khăn trong việc tiếp cận, nắm giữ tài sản bảo đảm

Trường hợp bảo lãnh:

ọc



ih

để xử lý chúng.

Do người bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ thanh toán cho người

vay tín dụng khi người này không có khả năng chi trả.

 Rủi ro làm giảm uy tín của ngân hàng.

ế

Hu

1.1.4. Hậu quả rủi ro tín dụng.

9


i

Đạ
ng
ườ
Tr

Một khi ngân hàng có mức độ rủi ro của các tài sản có cao thì ngân hàng thường

đứng trước nguy cơ mất uy tín của mình trên thị trường. Thông tin về việc một ngân
hàng có mức độ rủi ro cao thường được báo chí thông báo và lan truyền trong dân
chún, điều này sẽ khiến cho việc huy động vốn của ngân hàng gặp khó khăn.
 Rủi ro làm ảnh hưởng tới khả năng thanh toán của ngân hàng.
Hoạt động chủ yếu của ngân hàng là tín dụng, nếu các khoản tín dụng gặp rủi

ro thì việc thu hồi nợ vay sẽ gặp khó khăn, trong khi đó các khoản tiền gửi vẫn phải
thanh toán đúng hạn. Trong lúc không huy động được vốn do mất uy tín, người rút

cK
họ

tiền ngày càng tăng lên và hiệu quả là ngân hàng gặp khó khăn trong khâu thanh toán.
 Rủi ro làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng làm cho doanh thu thấp dẫn đến lợi nhuận thấp. Trong trường
hợp không lỗ thì do rủi ro tín dụng cao dẫn đến việc phải tăng trích lập dự phòng rủi
ro, khiến cho lợi nhuận còn lại càng thấp, thậm chí nếu trích dự phòng hết cả phần

inh

lợi nhuận trước thuế, sẽ khiến cho phần lợi nhuận sau thuế giảm, thậm chí sẽ thua lỗ.
 Rủi ro có thể làm phá sản ngân hàng.


tế

Nếu rủi ro xảy ra ở mức độ ngân hàng không có khả năng ứng phó sẽ gây ra
phản ứng dây chuyền trong dân chúng, người gửi tiền sẽ đổ xô đến ngân hàng rút

Đạ

tiền, ngân hàng không c ̣n khả năng thanh toán dẫn đến phá sản.
1.1.5. Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro.

ih

Theo quy định của NHNN theo nội dung quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN
ngày 22/4/2005 và thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành thì việc phân loại nợ và trích lập dự

1.1.5.1. Phân loại nợ.

Hu

Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:

ọc

phòng được thực hiện như sau:

- Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ

ế


cả gốc và lãi đúng hạn.

10


i
Đạ
ng
ườ
Tr

- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng thu

hồi đầy đủ gốc và lãi quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.
Nhóm 2 (nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kì hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng doanh

nghiệp, tổ chức thì TCTD phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy
đủ gốc và lãi đúng kì hạn được điều chỉnh lần đầu).

cK
họ

Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn):

- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại theo thời gian trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kì hạn trả nợ lần đầu đã phân loại vào nhóm 2.
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm laic do khách hàng không đủ khả năng

trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.

inh

Nhóm 4 (nợ nghi ngờ):

- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.

tế

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn):

Đạ

- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên

ih

theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.

ọc

- Các khoản nợ có cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn.


Hu

- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lí.

Cần lưu ý là cho dù có tiêu chí thời gian quá hạn trả nợ cụ thể để phân loại

nợ, TCTD vẫn có quyền chủ động tự quyết định phân loại bất kỳ khoản nợ nào vào

ế
11


i
Đạ
ng
ườ
Tr

các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro nếu đánh giá khả năng trả
nợ của khách hàng suy giảm.
1.1.5.2. Trích lập dự phòng rủi ro.
Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ 1,2,3,4,5 lần lượt là 0%,

5%, 20%, 50% và 100%.
Theo các quy định trước đây, số tiền dự phòng chỉ đơn giản bằng tỷ lệ trích

lập dự phòng nhân với tài sản có từng nhóm. Tuy nhiên, đến Quyết định 493 của

cK

họ

NHNN ban hành, số tiền dự phòng được tính theo công thức:
R = max{0, (A – C)} x r
Trong đó:

R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích.



A: số dư nợ gốc của khoản nợ.



C: giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo (nhân với tỉ lệ phần trăm do

inh



Quyết định 493 quy định đối với từng loại tài sản đảm bảo).


r: Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể.

tế

Như vậy, số tiền dự phòng cụ thể không chỉ phụ thuộc vào giá trị khoản nợ
và tỷ lệ trích lập dự phòng mà còn phụ thuộc vào giá trị tài sản đảm bảo. Nếu giá trị


Đạ

tài sản đảm bảo sau khi được tính theo tỷ lệ phần trăm lớn hơn giá trị khoản nợ thì
trên thực tế, các TCTD cũng không cần trích lập dự phòng cho khoản nợ đó.

1.2.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng.

ih

1.2. Tổng quan về xếp hạng tín dụng.

ọc

Hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng của ngân hàng là một
quy trình đánh giá khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính của một khách hàng
đối với ngân hàng như trả lãi và gốc khi đến hạn nhằm xác định rủi ro trong hoạt

Hu

động cấp tín dụng của ngân hàng.

Theo Standards & Poor, là một tổ chức XHTD tại Mỹ uy tín trên thế giới cho

ế

rằng XHTD là những ý kiến đánh giá hiện tại về rủi ro tín dụng, chất lượng tín

12



i
Đạ
ng
ườ
Tr

dụng, khả năng và thiện ý của chủ thể đi vay trong việc đáp ứng các nghĩa vụ tài
chính một cách đầy đủ và đúng hạn.
Theo Moody’s, cũng là một tổ chức XHTD tại Mỹ uy tín trên thế giới, định

nghĩa XHTD là những ý kiến đánh giá về chất lượng tín dụng và khả năng thanh
toán nợ của chủ thể đi vay dựa trên những phân tích tín dụng cơ bản và biểu hiện
thông qua hệ thống ký hiệu Aaa đến C.
Đứng trên góc độ của ngân hàng, XHTD doanh nghiệp là đánh giá hiện thời

và dự đoán tương lai về khả năng của người đi vay về việc hoàn trả tiền gốc và lãi

cK
họ

của một khoản nợ nhất định. Xếp loại doanh nghiệp vay vốn là dự đoán và phân loại
tin cậy về khả năng trả nợ tiền vốn gốc và lãi của người vay tại thời điểm đáo hạn
hợp đồng.

1.2.2. Đối tượng của xếp hạng tín dụng.
Đối tượng của XHTD bao gồm thông số, dữ liệu khách hàng tham gia vay

inh

vốn tại các NHTM như: các thông tin tài chính từ báo cáo tài chính của doanh

nghiệp, các thông tin phi tài chính (kinh nghiệm của ban quản lý, môi trường kiểm
soát nội bộ sự phụ thuộc vào các đối tác..). Các NHTM không sử dụng kết quả

tế

XHTD nhằm thể hiện giá trị của người đi vay mà chỉ là đưa ra ý kiến hiện tại dựa
trên các nhân tố rủi ro, từ đó có chính sách tín dụng và giới hạn cho vay phù hợp.

Đạ

Xếp hạng người đi vay chủ yếu dự báo nguy cơ vỡ nợ theo ba cấp độ cơ bản là nguy
hiểm, cảnh báo và an toàn dựa trên xác suất không trả được nợ (Probability of
Default). Cơ sở của xác suất này là dữ liệu về các khoản nợ quá khứ trong vòng 5

ih

năm trước đó của khách hàng, gồm các khoản nợ đã trả, khoản nợ trong hạn và
khoản nợ không thu hồi được.

ọc

Dữ liệu phân theo ba nhóm:

Nhóm dữ liệu tài chính liên quan đến các hệ số tài chính của khách hàng.

-

Nhóm dữ liệu phi tài chính tùy thuộc vào ngân hàng, có thể liên quan đến

Hu


-

trình độ quản lý, khả năng nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, các dữ liệu và
khả năng tăng trưởng của ngành.

ế
13


×