Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án xây dựng cơ bản tại sở kế hoạch và đầu tư tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (807.84 KB, 103 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Ế

----------------



́H

U

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ

IN

H

NHẰM PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI

̣I H

O

̣C

K


HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

Giảng viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Ngân

PGS.TS Trần Văn Hòa

Đ
A

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K43A KH-ĐT
Niên khóa: 2009 – 2013

Huế, tháng 05 năm 2013


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này, em đã nhận
được sự giúp đỡ, ủng hộ tận tình của tất cả mọi người.

Ế

Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến Thầy, Cô giáo trường


U

Đại học Kinh tế Huế, Khoa Kinh tế và Phát triển đã tận tình dạy

́H

dỗ, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em trong suốt 4 năm



học tập tại trường.

H

Đặc biệt em còn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy

IN

PGS.TS Trần Văn Hòa; người đã hướng dẫn tận tình em trong
suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận.

K

Trong suốt thời gian thực tập, em nhận được sự giúp đỡ và

O

̣C


chỉ bảo tận tình của cô chú, anh chị phòng Tài chính - Kế

̣I H

hoạch huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị. Em xin gửi đến Quý
Thầy Cô cùng các cô chú, anh, chị ở phòng Tài chính - Kế

Đ
A

hoạch huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị lời chúc dồi dào sức
khỏe, sự thành đạt và thành công trong công tác sắp tới.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn gia đình và bạn bè đã
luôn ủng hộ, giúp đỡ em trong suốt thời gian qua.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu, do
đó bài luận văn của em không tránh khỏi những thiếu sót. Rất

SVTH: Nguyễn Thị Ngân – K 43A KH – ĐT

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

mong nhận được sự đóng góp của Quý Thầy Cô giúp em hoàn
thiện mình hơn trong lĩnh vực chuyên môn.

Em xin chân thành cảm ơn!


Ế

Huế, tháng 5 năm 2013

́H

U

Sinh viên thực hiện

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



Nguyễn Thị Ngân


SVTH: Nguyễn Thị Ngân – K 43A KH – ĐT

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................ii
MỤC LỤC ......................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ .....................................................................x
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................................................xi

Ế

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1

U

1. Sự cần thiết của đề tài............................................................................................1

́H

2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2




4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2

H

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................3

IN

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN

CƠ SỞ LÝ LUẬN .............................................................................................3
Quan niệm về vốn đầu tư ............................................................................3

̣C

1.1.1

Khái niệm vốn đầu tư ...........................................................................3

̣I H

1.1.1.1.

O

1.1


K

ĐẦU TƯ NHẲM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ..................................................3

Phân loại vốn đầu tư theo nguồn vốn ...................................................3

1.1.1.3.

Đặc điểm của vốn đầu tư ......................................................................8

Đ
A

1.1.1.2.

1.1.1.4.

Vai trò của vốn đầu tư đến tăng trưởng, phát triển kinh tế -

xã hội

............................................................................................................10

1.1.2

Huy động vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội .......................................12

1.1.2.1.

Sự cần thiết phải huy động vốn đầu tư ...............................................12


1.1.2.2.

Các chỉ tiêu chủ yếu đánh giá kết quả và hiệu quả huy

động vốn đầu tư ..................................................................................................15
1.2

CƠ SỞ THỰC TIỄN........................................................................................16

1.2.1

Kinh nghiệm huy động vốn đầu tư một số nước trên thế giới ..................16

1.2.2

Kinh nghiệm huy động vốn đầu tư trong nước .........................................17

SVTH: Nguyễn Thị Ngân – K 43A KH – ĐT

iv


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Bài học kinh nghiệm .................................................................................18


CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN GIO LINH GIAI ĐOẠN 2010 – 2012 .........................19
2.1

ĐẶC ĐIỂM VỀ KIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI

VÀ CÁC YẾU TỐ NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KT – XH CỦA
HUYỆN GIO LINH...................................................................................................19
Vị trí địa lý tự nhiên ..................................................................................19

2.1.2

Đặc điểm tự nhiên – tài nguyên thiên nhiên .............................................20
Địa hình ..............................................................................................20

2.1.2.2.

Khí hậu thời tiết..................................................................................21

2.1.2.3.

Tài nguyên đất và hiện trạng sử dụng đất ..........................................21

2.1.2.4.

Tài nguyên rừng .................................................................................22

2.1.2.5.

Tài nguyên biển ..................................................................................22


2.1.2.6.

Tài nguyên nước.................................................................................23

2.1.2.7.

Tài nguyên khoáng sản.......................................................................24

IN

H



́H

U

2.1.2.1.

Đặc điểm về kinh tế - xã hội .....................................................................24

K

2.1.3

Đặc điểm kinh tế.................................................................................24

2.1.3.2.


Dân số và lao động .............................................................................29

2.1.3.3.

Cơ sở hạ tầng và mạng lưới giao thông..............................................30

̣I H

O

̣C

2.1.3.1.

2.1.3.4.

Văn hóa – xã hội.................................................................................31

THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ NHẰM PHÁT

Đ
A

2.2

Ế

2.1.1


TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN GIO LINH GIAI ĐOẠN 2010 –
2012 ..........................................................................................................................32
2.2.1

Khái quát về huy động vốn đầu tư trên địa bàn huyện giai đoạn

2010 - 2012 ............................................................................................................32
2.2.2

Cơ cấu nguồn vốn đầu tư và tình hình sử dụng vốn đầu tư theo

từng ngành..............................................................................................................33
2.2.2.1.

Cơ cấu theo nguồn vốn.......................................................................33

2.2.2.2.

Cơ cấu vốn đầu tư theo ngành ............................................................41

SVTH: Nguyễn Thị Ngân – K 43A KH – ĐT

v


Khóa luận tốt nghiệp
2.2.3

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa


Đánh giá hiệu quả huy động vốn đầu tư trên địa bàn huyện Gio

Linh giai đoạn 2010 – 2012 ...................................................................................44
2.2.4

Ảnh hưởng của vốn đầu tư đến sự phát triển kinh tế - xã hội

trên địa bàn huyện Gio Linh giai đoạn 2010 - 2012 ..............................................45
Vốn đầu tư ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế của

huyện

............................................................................................................45

2.2.4.2.

Tăng thu ngân sách.............................................................................46

2.2.4.3.

Đóng góp trong việc giải quyết việc làm cho người lao

động

............................................................................................................49

2.2.4.4.

Cải thiện cơ cở hạ tầng .......................................................................49


2.2.4.5.

Phát triển kinh tế xã hội vùng khó khăn và tích cực trong

́H

U

Ế

2.2.4.1.

2.2.5



việc xóa đói giảm nghèo.....................................................................................50
Đánh giá những thành công và hạn chế trong công tác huy

H

động vốn đầu tư trên địa bàn huyện Gio Linh giai đoạn 2010 – 2012 ..................51
Những thành công trong công tác huy động vốn đầu tư ....................51

2.2.5.2.

Những hạn chế trong công tác huy động vốn đầu tư trên

K


IN

2.2.5.1.

địa bàn huyện......................................................................................................52

O

̣C

CHƯƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY

̣I H

ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN GIO LINH GIAI ĐOẠN 2013 – 2015, TẦM NHÌN ĐẾN

Đ
A

2020 ...............................................................................................................................55
3.1

QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

HUYỆN VÀ NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ..................................................................55
3.1.1

Quan điểm, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội........................................55


3.1.2

Nhu cầu vốn đầu tư trên địa bàn huyện Gio Linh .....................................58

3.1.3

Quan điểm huy động vốn ..........................................................................59

3.2

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA

BÀN HUYỆN GIO LINH .........................................................................................59
3.2.1

Giải pháp chung về huy động vốn đầu tư .................................................60

3.2.1.1.

Giải pháp về chính sách thu hút và huy động vốn đầu tư ..................60

SVTH: Nguyễn Thị Ngân – K 43A KH – ĐT

vi


Khóa luận tốt nghiệp
3.2.1.2.

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa


Giải pháp đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính của các cơ

quan quản lý hành chính nhà nước, nâng cao năng lực quản lý điều
............................................................................................................60

3.2.1.3.

Giải pháp về môi trường đầu tư .........................................................61

3.2.1.4.

Giải pháp về quy hoạch phát triển......................................................62

3.2.1.5.

Giải pháp đẩy mạnh hoạt động quảng bá, xúc tiến đầu tư .................63

3.2.1.6.

Giải pháp xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng .....................................64

3.2.1.7.

Giải pháp về nhân lực.........................................................................65

Giải pháp cụ thể đối với từng nguồn vốn..................................................66

U


3.2.2

Ế

hành

Đối với nguồn vốn trong nước ...........................................................66

3.2.2.2.

Đối với nguồn vốn nước ngoài:..........................................................71

́H

3.2.2.1.



PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................74
KẾT LUẬN ........................................................................................................74

2.

KIẾN NGHỊ........................................................................................................75

H

1.

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................77

SVTH: Nguyễn Thị Ngân – K 43A KH – ĐT

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ý nghĩa

VĐT

Vốn đầu tư

NSNN


Ngân sách nhà nước

ODA

Viện trợ phát triển chính thức

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

NGO

Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ

NS

Ngân sách

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

ĐNA

Đông Nam Á

WB

Ngân hàng thế giới


GTSX

Giá trị sản xuất

UBND

Ủy ban nhân dân

TDTT

Thể dục thể thao

KT – XH

Kinh tế - xã hội

U

́H



H

IN

Trung Ương

K


TW
DNNN

̣I H

O

DNQD

Trách nhiệm hữu hạn

̣C

TNHH

HTX

Ế

Từ viết tắt

Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Hợp tác xã
Giá trị sản xuất

Tr.đ

Triệu đồng


NSĐP

Ngân sách địa phương

NSTW

Ngân sách trung ương

BT

Xây dựng và chuyển giao

BOT

Xây dựng –Khai thác và chuyển giao

BO

Xây dựng và khai thác

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDND


Tín dụng nhân dân

CBCC

Cán bộ công chức

Đ
A

GO

SVTH: Nguyễn Thị Ngân – K 43A KH – ĐT

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Quy mô và nhịp độ tăng trưởng kinh tế của huyện..........................................25
Bảng 2: Cơ cấu kinh tế huyện Gio Linh huyện .............................................................26
Bảng 3: Tổng hợp một số chỉ tiêu dân số của huyện qua.............................................29
Bảng 4: Tình hình lao động địa phương........................................................................30
Bảng 5: Tình hình huy động VĐT trên địa bàn huyện Gio Linh ...............................32

Ế


Bảng 6: VĐT từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Gio Linh ..............................34

U

Bảng 7: Cơ cấu VĐT doanh nghiệp nhà nước theo từng lĩnh vực trên địa bàn

́H

huyện Gio Linh .............................................................................................................36



Bảng 8: VĐT tín dụng trên địa bàn huyện Gio Linh ....................................................38
Bảng 9: Cơ cấu VĐT nước ngoài theo lĩnh vực trên địa bàn huyện Gio Linh ............40

H

Bảng 10: Cơ cấu VĐT theo ngành kinh tế trên địa bàn huyện Gio Linh .....................42

IN

Bảng 11: Tỷ lệ VĐT so với GO của huyện Gio Linh qua............................................44
Bảng 12: Cơ cấu kinh tế của huyện Gio Linh qua .......................................................45

K

Bảng 13: Thu ngân sách trên địa bàn huyện Gio Linh qua ...........................................48

̣C


Bảng 14: Lao động địa phương đang làm việc trong các ngành kinh tế tại thời

O

điểm 31/12 hằng năm ....................................................................................................49

̣I H

Bảng 15: Chỉ tiêu về hộ nghèo của huyện Gio Linh qua 3 năm 2010-2012 .................51
Bảng 16: Phương án tăng trưởng kinh tế huyện Gio Linh từ năm 2013 - 2015

Đ
A

và đến năm 2020............................................................................................................57
Bảng 17: Phương án cơ cấu kinh tế của huyện 2013 – 2015 và đến năm 2020............57
Bảng 18: Nhu cầu vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của huyện Gio Linh
thời kỳ 2013 – 2020.......................................................................................................58

SVTH: Nguyễn Thị Ngân – K 43A KH – ĐT

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: VĐT của doanh nghiệp ngoài quốc doanh và dân cư qua 3 năm 2010 – 2012. ....37


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 1: Vòng luẩn quẩn của các nước nghèo .........................................................................10

SVTH: Nguyễn Thị Ngân – K 43A KH – ĐT

x



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Tên đề tài: “ Một số giải pháp huy động vốn đầu tư nhằm phát triển kinh tế
- xã hội huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị”
1. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về huy động vốn đầu tư cho phát triển kinh tế xã hội.

Ế

- Đánh giá thực trạng huy động vốn đầu tư địa bàn huyện Gio Linh trong giai

U

2010 – 2012 để tìm ra những nguyên nhân và hạn chế còn tồn tại trong công tác huy

́H

động vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội.

- Từ đó, đề xuất một số giải pháp huy động vốn đầu tư có hiệu quả nhằm đáp ứng



nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện Gio Linh trong thời gian tới.
2. Phương pháp nghiên cứu


H

- Phương pháp thống kê, phân tích kinh tế

IN

- Phương pháp so sánh

- Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích tài liệu
3. Kết quả đạt được

K

- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo

̣C

- Về mặt lý luận: Đề tài đã khái quát được những vấn đề cơ bản về vốn đầu tư,

O

vai trò của vốn đầu tư đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế; sự cần thiết huy động

̣I H

vốn đầu tư, một số chỉ tiêu chủ yếu đánh giá kết quả và hiệu quả huy động vốn đầu tư và
kinh nghiệm huy động vốn đầu tư của một số quốc gia trên thế giới và địa phương trong

Đ
A


nước.

- Về mặt nội dung: Bằng số liệu thứ cấp, đề tài đi sâu phân tích tình hình huy

động vốn đầu tư trên địa bàn huyện Gio Linh trong 3 năm 2010 – 2012 thấy được những
kết quả huy động vốn và hiệu quả của nó. Phân tích những tác động của vốn đầu tư đến
phát triển kinh tế - xã hội của huyện trong 3 năm. Đánh giá những thành công và tồn tại
còn gặp phải trong công tác huy động. Qua đó, đề tài đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao khả năng huy động vốn nhằm phát triển kinh tế - xã hội của huyện trong giai
đoạn 2013- 2015 và tầm nhìn đến 2020.

SVTH: Nguyễn Thị Ngân – K 43A KH – ĐT

xi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Sự cần thiết của đề tài
Trong quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, vốn là yếu
tố đóng vai trò rất quan trọng. Đầu tư và tăng trưởng vốn là một cặp phạm trù kinh tế để thực
hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, nhu cầu vốn phát triển kinh tế - xã hội là
vấn đề quan trọng và cấp bách đối với mỗi quốc gia; đặc biệt là các quốc gia đang phát triển
hiện nay. Vấn đề cần được giải quyết đối với quá trình phát triển kinh tế- xã hội trong nền

Ế


kinh tế thị trường hiện nay là huy động vốn phát triển như thế nào để đáp ứng nhu cầu đầu tư

U

phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị nói chung và huyện Gio Linh nói riêng. Nhằm

́H

tạo ra động lực thúc đẩy cao nền kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân;



đưa huyện Gio Linh phát triển theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
Gio Linh là một trong những huyện còn kém phát triển so với các huyện khác trong
tỉnh, tuy nhiên tình hình kinh tế - xã hội của huyện trong những năm qua có dấu hiệu khởi

H

sắc. Là một huyện có rất nhiều tiềm năng, ưu thế phát triển kinh tế để khai thác có hiệu quả

IN

các nguồn lực, huyện cần lượng vốn đầu tư có thể đáp ứng nhu cầu. Tăng tốc xây dựng đồng

K

bộ kết cấu hạ tầng, thực hiện chuyển dịch theo hướng hiện đại nhằm phát triển nhanh kinh tế -

̣C


xã hội đòi hỏi rất nhiều vốn. Tuy nhiên, nguồn huy động vốn của huyện trong thời gian qua

O

chưa ổn định, còn thấp so với điều kiện, tiềm năng và nhu cầu đầu tư của huyện. Trên thực tế,

̣I H

huyện đã huy động được số lượng vốn lớn trong và ngoài nước, cũng như sử dụng một cách
có hiệu quả. Do còn nhiều hạn chế và tồn tại còn gặp phải trong công tác huy động vốn đầu tư

Đ
A

phát triển kinh tế - xã hội nên vốn đầu tư cần để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của huyện còn thấp.
Vì vậy, để thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội thì huyện cần có những định

hướng, những giải pháp thích hợp trong việc huy động vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội,
nhằm khắc phục tình trạng thiếu vốn của huyện trong thời gian tới.
Để đóng góp phần công sức nhỏ bé của mình trong việc đề xuất một số giải pháp huy
động vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội dựa trên cơ sở phân tích những cơ sở lý luận và
đánh giá thực trạng huy động vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian vừa qua
nên em quyết định chọn đề tài: “Một số giải pháp huy động vốn đầu tư nhằm phát triển
kinh tế - xã hội huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
SVTH: Nguyễn Thị Ngân – K 43A KH – ĐT

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về huy động vốn đầu tư cho phát
triển kinh tế - xã hội.
- Đánh giá thực trạng huy động vốn đầu tư địa bàn huyện Gio Linh trong giai
2010 – 2012 để tìm ra những nguyên nhân và hạn chế còn tồn tại trong công tác huy
động vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội.
- Từ đó, đề xuất một số giải pháp huy động vốn đầu tư có hiệu quả nhằm đáp

Ế

ứng nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện Gio Linh trong thời

U

gian tới.

́H

3. Đối tượng nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu thực trạng huy động vốn đầu tư



phát triển kinh tế xã hội của huyện và các giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động

vốn đầu tư có hiệu quả; bao gồm các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, nguồn

K

4. Phạm vi nghiên cứu

IN

tư nước ngoài và các nguồn vốn khác.

H

vốn doanh nghiệp, nguồn vốn tín dụng, nguồn vốn huy động từ dân cư, vốn hỗ trợ đầu

+ Về thời gian: Nghiên cứu các nguồn vốn đã được huy động đầu tư phát triển

O

̣C

kinh tế - xã hội trong giai đoạn 2010 – 2012, định hướng và các giải pháp tăng cường

̣I H

huy động vốn trong thời gian tới.
+ Về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị

Đ
A


5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê, phân tích kinh tế
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích tài liệu
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo

SVTH: Nguyễn Thị Ngân – K 43A KH – ĐT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ NHẲM
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1 Quan niệm về vốn đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư

Ế

Vốn là điều kiện hàng đầu đối với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của một

U

quốc gia, là một nhân tố vô cùng quan trọng và không thể thiếu được trong đầu tư phát


́H

triển kinh tế - xã hội; nhất là các quốc gia đang phát triển có nhu cầu vốn đầu tư cao,
đặc biệt đối với nền kinh tế nước ta hiện nay. Ngoài ra, vốn còn là điều kiện không thể



thiếu trong việc tạo ra cơ hội việc làm rất lớn cho xã hội, nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần cho người dân.

H

“Vốn đầu tư là phần tích lũy của xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh doanh –

IN

dịch vụ, là tiền tiết kiệm của dân cư và vốn huy động từ các nguồn khác được đưa vào

K

sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội, nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo ra
tiềm lực lớn hơn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt xã hội và sinh hoạt cho

̣C

mỗi gia đình”(Giáo trình Kinh tế đầu tư, Đại học kinh tế quốc dân)

O


1.1.1.2. Phân loại vốn đầu tư theo nguồn vốn

̣I H

a. Phân theo chức năng sử dụng:

Đ
A

Vốn đầu tư gồm có 4 dạng:
- Tiền mặt các loại
- Hiện vật hữu hình (nhà xưởng, tài nguyên thiên nhiên, máy móc thiết bị, mặt

đất…)
- Tài sản vô hình (sức lao động, công nghệ, bằng phát minh sáng chế,…)
- Các dạng đặc biệt khác (vàng bạc, đá quý…)
Nguồn lực trên phải nằm trong một dự án đầu tư thì mới được gọi là nguồn vốn
đầu tư. Nếu không chúng chỉ mới là nguồn lực tích lũy và dự trữ dưới dạng tiềm năng.
Nói cách khác, vốn đầu tư phải là nguồn lực trong trạng thái “động”.

SVTH: Nguyễn Thị Ngân – K 43A KH – ĐT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

b. Phân theo nguồn vốn:

Nguồn vốn đầu tư phát triển của xã hội được huy động từ nguồn vốn trong nước
và nguồn vốn nước ngoài; bao gồm: nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn tín
dụng (tín dụng nhà nước và tín dụng ngân hàng), các nguồn vốn khác (vốn đầu tư của
doanh nghiệp, các tổ chức và dân cư). Nguồn vốn ngoài nước gồm có: vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI), nguồn vốn vay, viện trợ chính thức (ODA) và các nguồn vốn khác.
 Nguồn vốn trong nước

Ế

Nguồn vốn đầu tư trong nước thể hiện nội lực sức mạnh của một quốc gia.

U

Nguồn vốn này có đặc điểm là ổn định, tính bền vững, chi phí thấp, giảm thiểu được

́H

những rủi ro và hậu quả xấu đối với nền kinh tế do những tác động từ bên ngoài.
Nguồn vốn trong nước được hình thành từ các nguồn tiết kiệm trong nền kinh tế.



Nguồn vốn trong nước là nguồn vốn cơ bản, có vai trò quyết định chi phối mọi hoạt
động đầu tư phát triển trong nước. Trong lịch sử phát triển các nước và trên phương

H

diện lý luận chung, bất kỳ nước nào cũng phải sử dụng lực lượng nội bộ là chính. Sự

IN


chi viện bổ sung từ bên ngoài chỉ là tạm thời, chỉ bằng cách sử dụng nguồn vốn đầu tư

K

trong nước có hiệu quả mới nâng cao được vai trò của nó và thực hiện được các mục
tiêu quan trọng đề ra của quốc gia.

O

̣C

- Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước: Vốn ngân sách nhà nước (NSNN): là số

̣I H

chênh lệch dương giữa các khoản thu mang tính chất không hoàn lại (chủ yếu là thuế)
với tổng chi tiêu dùng của ngân sách. Tiết kiệm ở khâu tài chính này sẽ hình thành nên

Đ
A

nguồn vốn đầu tư của nhà nước. Như vậy, vốn đầu tư của nhà nước là một phần tiết
kiệm chi tiêu dùng thường xuyên của NSNN để chi cho đầu tư phát triển. Nguồn vốn
phụ thuộc vào khả năng tập trung thu nhập quốc dân vào NSNN và quy mô chi tiêu
dùng thường xuyên của NSNN.
Một quan hệ thường thấy trong cân đối ngân sách quốc gia là bội thu hoặc bội
chi ngân sách. Nếu bội thu ngân sách thì Nhà nước có nguồn tiết kiệm một phần hình
thành nên vốn đầu tư phát triển. Vì vậy, muốn có tiết kiệm từ ngân sách nhà nước thì
tốc độ tăng chi đầu tư phát triển phải lớn hơn tốc độ tăng chi thường xuyên. Nhưng

thực tế ở các nước đang phát triển thì tiết kiệm của Chính phủ không phải là nguồn
đầu tư chủ yếu, vì thu ngân sách nhà nước của các nước này thường hạn chế mà nhu
SVTH: Nguyễn Thị Ngân – K 43A KH – ĐT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

cầu chi tiêu thường xuyên cao hơn; nên Nhà nước chỉ tập trung đầu tư ở những lĩnh
vực vần thiết.
Mục tiêu huy động vốn NSNN phải dành khoảng từ 20 – 25 % tổng chi NS cho
đầu tư phát triển hằng năm. Đầu tư từ NSNN là một bộ phận quan trọng trong toàn bộ
khối lượng đầu tư. Nó có vị trí rất quan trọng trong việc tạo ra môi trường đầu tư thuận
lợi nhằm đẩy mạnh đầu tư của mội thành phần kinh tế theo định hướng chung của kế
hoạch, chính sách và pháp luật đồng thời trực tiếp tạo ra năng lực sản xuất của một số

Ế

lĩnh vực quan trọng nhất của nền kinh tế, đảm bảo theo đúng định hướng của chiến

U

lược và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội. Với vai trò là công cụ thúc đẩy tăng

khác nhau tuỳ thuộc quan niệm của mỗi quốc gia.

́H


trưởng, ổn định điều điều tiết vĩ mô, vốn tư NSNN đã được nhận thức và vận dụng



- Nguồn vốn tín dụng nhà nước: Vốn tín dụng nhà nước là hình thức vay nợ
của Nhà nước thông qua kho bạc Nhà nước, được thực hiện chủ yếu bằng cách phát

H

hành trái phiếu Chính phủ, do Bộ Tài chính phát hành.

IN

Trong trường hợp nhu cầu chi tiêu của của ngân sách nhà nước lớn, nhưng

K

nguồn thu lại không thể đáp ứng được. Để thỏa mãn thu cầu này, Chính phủ thường
cân đối NS bằng cách phát hành trái phiếu chính phủ. Cũng có thể Chính phủ tiến hành

O

̣C

dự án nào đó, nhưng không muốn sử dụng vốn NSNN thì dự án này có thể được thực

̣I H

hiện bằng vốn vay dưới hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ.

Ở nước ta hiện nay, trái phiếu Chính phủ có các hình thức sau đây:

Đ
A

+ Tín phiếu kho bạc: là loại trái phiếu ngắn hạn dưới một năm, được phát hành
với mục đích để bù đắp thiếu hụt tạm thời của ngân sách nhà nước và tạo thêm công cụ
của thị trường tiền tệ.
+ Trái phiếu kho bạc: là loại trái phiếu có thời hạn một năm trở lên, được phát
hành nhằm mục đích huy động vốn theo kế hoạch ngân sách nhà nước hằng năm đã
được Quốc hội phê duyệt.
+ Trái phiếu đầu tư: là trái phiếu Chính phủ có thời hạn một năm trở lên
Tín dụng nhà nước có thể tác động đến vốn đầu tư phát triển lên hai mặt: Chính
phủ vay ngắn hạn tạo điều kiện cân đối ngân sách đảm bảo kế hoạch đầu tư phát triển kinh

SVTH: Nguyễn Thị Ngân – K 43A KH – ĐT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

tế và phát hành trái phiếu để đầu tư cho một số dự án nào đó. Tuy lãi suất chưa cao nhưng
có sự đảm bảo của Nhà nước nên sẽ dễ huy động hơn so với những nguồn khác.
- Nguồn vốn đầu tư khu vực dân doanh:
+ Hầu hết các quốc gia đều tồn tại khu vực kinh tế nhà nước (doanh nghiệp nhà
nước) để đảm những ngành, lĩnh vực then chốt, mũi nhọn của quốc gia, thực hiện kinh
doanh những lĩnh vực mà doanh nghiệp tư nhân không đủ sức, đủ vốn và không muốn

thực hiện vì lợi nhuận thấp, khả năng thu hồi vốn thấp, hiệu quả kinh tế thấp như lĩnh

Ế

vực cở sở hạ tầng, thủy lợi, năng lượng, công nghệ cao, dịch vụ công cộng,…

U

Nguồn hình thành vốn đầu tư của doanh nghiệp Nhà nước từ nguồn ngân sách

́H

nhà nước cấp cho các doanh nghiệp nhà nước lúc mới hinh thành doanh nghiệp; nguồn
vốn huy động thông qua phát hành trái phiếu, cổ phiếu (đối với các doanh nghiệp nhà



nước đã thực hiện cổ phần hóa), tiền khấu hao tài sản cố định, lợi nhuận sau thuế giữ
lại đầu tư,…

H

+ Đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (công ty cổ phần, công ty trách

IN

nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân,…): một phần lợi nhuận sau thuế của doanh

K


nghiệp được chia cho các cổ đông, một phần được giữ lại để tái đầu tư. Khoản lợi
nhuận không chia này là khoản tiết kiệm của doanh nghiệp hình thành nên nguồn vốn

O

̣C

đầu tư. Bên cạnh đó, doanh nghiệp ngoài quốc doanh còn sử dụng thêm cả phần vốn

̣I H

khấu hao tài sản cố định. Doanh nghiệp cũng có thể vay tín dụng ngân hàng hoặc phát
hành cổ phiếu và trái phiếu để thu hút vốn đầu tư phát triển sản xuất. Hiện nay, nguồn

Đ
A

vốn từ doanh nghiệp ngoài quốc doanh ngày càng tăng lên do sự ra đồi ngày càng
nhiều của doanh nghiệp ngoài quốc doanh và sự phát triển với tốc độ tương đối nhanh.
+ Nguồn vốn từ dân cư: hình thành từ tiết kiệm của dân cư, nó phụ thuộc vào

mức thu nhập và chi tiêu của mỗi hộ gia đình. Tiết kiệm chỉ tồn tại khi mức thu nhập
phải lớn hơn mức chi tiêu. Quy mô tiết kiệm trong khu vực dân cư chịu ảnh hưởng bởi
các nhân tố trực tiếp như: trình độ phát triển kinh tế, thu nhập bình quân đầu người,
chính sách thuế, chính sách an sinh xã hội, sự ổn định của nền kinh tế vĩ mô,…Đối với
nước ta hiện nay, do thu nhập của dân cư còn thấp đặc biệt là dân cư ở nông thôn dẫn
đến mức tiết kiệm trong dân còn rất thấp, là một vấn đề khó khăn trong huy động vốn

SVTH: Nguyễn Thị Ngân – K 43A KH – ĐT


6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

đầu tư. Tuy nhiên, với xu hướng nền kinh tế của đất nước ngày càng phát triển thì vốn
từ dân tư sẽ ngày càng tăng.

 Nguồn vốn nước ngoài
Nguồn vốn đầu tư nước ngoài đã đóng góp một nguồn vốn quan trọng của toàn
xã hội, góp phàn chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, góp phần nâng cao năng lực quản lý và chuyển giao công nghệ trên toàn thế giới.
Ở nước ta hiện nay, vấn đề thu hút và huy động vốn đầu tư nước ngoài, sử

Ế

dụng có hiệu quả nguồn vốn này để phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện

U

sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa là hết sức quan trọng và cần thiết. Nguồn

́H

vốn đầu tư nước ngoài bao gồm các nguồn vốn chủ yếu sau:

- Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): là những khoản đầu tư do tổ chức và




cá nhân người nước ngoài đưa vào một nước để sản xuất kinh doanh hoặc để góp vốn
liên doanh với các tổ chức, cá nhân theo quy định của Luật đầu tư nước ngoài tại nước

H

đó. Đây là nguồn vốn cực kỳ quan trọng, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tạo điều kiện

IN

cho nước sở tại có thể thu hút kỹ thuật công nghệ tiên tiến, kinh nghiệm quản lý kinh

K

doanh của các nước ngoài đầu tư vào. Hiện nay, với nhiều chính sách thu hút, FDI
ngày càng tăng lên, tạo nên công ăn việc làm, hình thành nhiều ngành nghề mới, tạo

O

̣C

nguồn thu lớn cho thu nhập quốc dân, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội.

̣I H

Tuy nhiên, ở nước ta hoạt động thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) còn hạn
chế, số vốn còn thấp. Lý do của hạn chế trên là do chính sách ưu đãi đầu tư chưa được

Đ

A

xác định rõ ràng, các biện pháp đầu tư chưa đủ sức hấp dẫn đối với các nhà đầu tư.
Thủ tục hành chính còn rườm rà; hệ thống thuế còn phức tạp, chồng chéo gây trở ngại
trong việc huy động vốn đầu tư.
- Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ (NGO): Vào thời gian trước, viện trợ

của các tổ chức phi Chính phủ đến các nước kém phát triển chủ yếu cho các nhu cầu
như: lương thực, thuốc men,… cho các quốc gia bị thiên tai, địch họa…Nhưng thời
gian gần đây, tính chất của các khoản viện trợ của các tổ chức phi Chính phủ đã có sự
thay đổi về chính sách, chuyển dần từ viện trợ nhân đạo sang hỗ trợ phát triển các
công trình hạ tầng có quy mô nhỏ và vừa.

SVTH: Nguyễn Thị Ngân – K 43A KH – ĐT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

- Viện trợ phát triển chính thức (ODA): Đây là nguồn tài trợ phát triển do cơ
quan chính thức (chính quyền hay địa phương) của một nước hay một tổ chức quốc tế
viện trợ cho các nước đang phát triển nhằm thúc đâỷ sự phát triển kinh tế - xã hội của
các nước này. Nguồn vốn ODA bao gồm viện trợ không hoàn lại, các khoản cho vay
với điều kiện ưu đãi về lãi suất, khối lượng vốn vay và thời hạn thanh toán, nhằm hỗ
trợ cán cân thanh toán, hỗ trợ các chương trình dự án.
Nguồn vốn tuy có ưu điểm về chi phí sử dụng, nhưng các nước nhận viện trợ


Ế

thường xuyên phải đối mặt với những gánh nặng nợ quốc gia trong tương lai, chấp

U

nhận những điều kiện ràng buộc và khắt khe về thủ tục chuyển giao vốn, đôi khi còn

́H

cả về điều kiện chính trị. Với những ràng buộc về chính trị không phải nước nào cũng
có thể nhận được viện trợ. Các khoản nước ngoài dành cho Việt Nam là nguồn thu



quan trọng của NSNN được chính phủ thống nhất quản lý và sử dụng cho những mực
tiêu quan trọng trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.

H

1.1.1.3. Đặc điểm của vốn đầu tư

IN

Vốn đầu tư có đặc điểm được phân tích như sau:

K

Thứ nhất, vốn đầu tư phải được biểu hiện bằng giá trị của những tài sản, điều
này có nghĩa là vốn phải đại diện cho một đại lượng giá trị có thực của tài sản ( tài sản


O

̣C

vô hình và tài sản hữu hình).

̣I H

Thứ hai, vốn là tiền nhưng không phải mọi đồng tiền đều là vốn. Đồng tiền chỉ
là vốn dưới dạng tiềm năng, khi nào chúng được dùng vào đầu tư kinh doanh thì chúng

Đ
A

mới biến thành vốn. Tiền là phương tiện trao đổi, lưu thông hàng hóa còn vốn là để
sinh lời, tiền luôn chu chuyển và tuần hoàn. Quá trình đầu tư là một quá trình vận động
của vốn đầu tư.

Thứ ba, vốn luôn có chủ sở hữu nhất định, chủ sở hữu vốn có quyền sử dụng và
các quyết định về vốn.
Thứ tư, trong nền kinh tế thị trường vốn cũng được coi là một loại hàng hóa đặc
biệt. Vốn cũng được xem như là một loại hàng hóa vì nó cũng có giá trị sử dụng và giá
trị như các hàng hóa khác. Trong đó, giá trị sử dụng vốn là tính sinh lời. Nhưng vốn là
hàng hóa đặc biệt khác với các loại hàng hóa khác, đó là: Người bán vốn không bị mất
đi quyền sở hữu mà chỉ bán quyền sử dụng vốn mà thôi. Người mua nhận được quyền
SVTH: Nguyễn Thị Ngân – K 43A KH – ĐT

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

sử dụng vốn trong một thời gian nhất định và phải trả cho người bán vốn một tỷ lệ nhất
định trên số vốn đó, gọi là là lãi suất. Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng vốn.
Việc mua bán quyền sử dụng vốn được diễn ra trên thị trường tài chính. Các
hoạt động mua bán quyền sử dụng các nguồn tài chính thông qua những phương thức
giao dịch và các công cụ tài chính nhất định diễn ra trên thị trường tài chính, là nơi
tổng hòa các quan hệ cung cầu về vốn. Thị trường tài chính bao gồm hai bộ phận:
+ Thị trường tiền tệ: Là thị trường vốn ngắn hạn, nơi diễn ra các hoạt động mua

Ế

bán quyền sử dụng các nguồn vốn ngắn hạn. Thị trường tiền tệ diễn ra chủ yếu thông

U

qua hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại.

́H

+ Thị trường vốn: Là nơi diễn ra các hoạt động mua bán quyền sử dụng nguồn
vốn dài hạn. Thị trường vốn cung cấp tài chính cho các khoản đầu tư dài hạn của



Chính phủ và chính quyền địa phương, của các doanh nghiệp, các hộ gia đình và các
cá nhân. Người sở hữu vốn bán quyền sử dụng vốn của mình chỉ khi nào người sở hữu


IN

huy động vốn trong cơ chế thị trường.

H

nhận được lợi tức kỳ vọng. Đây là một nguyên lý có tính chất nguyên tắc để thu hút,

K

Thứ năm, đồng vốn có giá trị về mặt thời gian. Ở thời điểm khác nhau thì giá trị
của vốn cũng khác nhau. Giá trị tiền tệ theo thời gian, đồng tiền càng trải dài theo thời

O

̣C

gian thì chúng càng bị mất giá trị và độ rủi ro càng cao. Do đặc điểm trên nên trong

̣I H

khi phân tích và tính toán hiệu quả đầu tư thì cần phải hiện tại hóa hoặc tương lai hóa
giá trị của vốn.

Đ
A

Thứ sáu, vốn cần được tập trung và tích tụ. Tích tụ vốn là việc tăng số vốn cá
biệt của các cá biệt từng doanh nghiệp, từng hộ sản xuất. Tập trung vốn là làm tăng

quy mô vốn đơn vị toàn xã hội. Có tích tụ vốn mới có tập trung vốn. Từ những khoản
vốn tích tụ cá biệt được tập trung thành nguồn vốn đầu tư của toàn xã hội.
Đối với các nước đang phát triển hiện nay nhu cầu vốn rất lớn tuy nhiên
khả năng để đáp ứng nhu cầu đó còn hạn chế. Đối với nền kinh tế Việt Nam hiện
nay thì thiếu vốn trở thành căn bệnh kinh niên. Vì vậy, cần phải tăng cường huy
động vốn, thu hút, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn được huy động, hướng chúng
vào đầu tư phát triển kinh tế.

SVTH: Nguyễn Thị Ngân – K 43A KH – ĐT

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

1.1.1.4. Vai trò của vốn đầu tư đến tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội
Vốn đầu tư có vai trò quan trọng đối với tất cả các quốc gia, nhất là các nước
đang phát triển như Việt Nam thì vốn đầu tư có vai trò hết sức quan trọng trong sự
nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đấ nước. Vai trò này được thể hiện qua một số
tác động chính của VĐT đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
a. Vốn đầu tư giải quyết tình trạng thiếu vốn cho đầu tư phát triển nền kinh
tế quốc dân

Ế

Vốn là một trong những nguồn lực quan trọng đối với quá trình phát triển kinh

U


tế - xã hội. Tuy nhiên, tình trạng thiếu vốn diễn ra ở hầu hết các nước đang và kém

́H

phát triển. Đối với các nước nghèo và nước đang phát triển thì luôn vào lâm vào tình
trạng thiếu vốn. Theo Paul A Samuelson thì các hoạt động sản xuất và đầu tư ở các



nước này luôn lâm vào tình trạng một vòng luẩn quẩn:

IN

H

Tiết kiệm và đầu tư
thấp

Tốc độ tích lũy vốn
thấp

K

Thu nhập bình quân
thấp

O

̣C


Năng suất thấp

̣I H

Sơ đồ 1: Vòng luẩn quẩn của các nước nghèo

Vì vậy, để phá vỡ vòng luẩn quẩn trên cần phải tập trung huy động vốn nhằm

Đ
A

giải quyết tình trạng thiếu vốn, đáp ứng nhu cầu phát triển.
Tuy nhiên, việc huy động vốn còn hạn chế và gặp nhiều khó khăn. Tích lũy nội

bộ của các quốc gia kém phát triển còn thấp, trong khi đó nhu cầu vốn đầu tư không
ngừng tăng lên. Tăng trưởng và phát triển cần phải có vốn đầu tư. Trên thực tế thì khi
tốc độ tăng trưởng cao thì tốc độ tăng của vốn cũng lớn, tỷ lệ đầu tư càng lớn. Trong
nền kinh tế hội nhập hiện nay, nhu cầu vốn ngày càng tăng trong khi đó tích lũy nội
bộ thấp, vấn đề đặt ra là các giải pháp huy động vốn thế nào đó để đảm bảo đáp ứng
nhu cầu đó. Thu hút và huy động vốn đầu tư được xem là biện pháp tốt nhất để làm
giảm tình trạng thiếu vốn của nền kinh tế quốc dân.
SVTH: Nguyễn Thị Ngân – K 43A KH – ĐT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa


b. Vốn đầu tư góp phần quan trọng thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế
Trước đây, nền kinh tế nước ta chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp, năng
suất lao động thấp. Nhưng hiện nay, nước ta đang hướng đến nền kinh tế phát triển
theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa; cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo
hướng tích cực: tăng tỷ trọng ngành công nghiệp - xây dựng, dịch vụ, giảm tỷ trọng
ngành nông nghiệp. Trong từng ngành kinh tế, nhờ có vốn đầu tư mà đã có những

Ế

chuyển dịch tích cực về cơ cấu sản xuất, cơ cấu công nghệ theo hướng tiến bộ, hiệu

U

quả và gắn với sản xuất thị trường. Cơ cấu kinh tế vùng cũng có những bước điều

́H

chỉnh theo hướng phát huy lợi thế so sánh của từng vùng, các vùng kinh tế trọng điểm,
các khu công nghiệp, khu kinh tế và các cùng sản xuất chuyên môn hóa cây trồng, vật



nuôi đang phát triển khá nhanh, đóng góp quan trọng vào tăng trưởng và chuyển dịch

của VĐT là rất quan trọng và cần thiết.

H


cơ cấu kinh tế. Do đó, để thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh thì vai trò

IN

c. Vốn đầu tư góp phần trao đổi nguồn nhân lực, tạo thêm nhiều việc làm

K

mới cho nền kinh tế và nâng cao thu nhập cho người dân
Vốn đầu tư giải quyết việc làm tại các nước tiếp nhận đầu tư: hoạt động đầu tư góp

O

̣C

phần giải quyết tình trạng thiếu việc làm giảm tỷ lệ thất nghiệp ở những quốc gia này.

̣I H

Việc huy động nguồn vốn nước ngoài và đặc biệt là vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài tạo nên sự xuất hiện của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã tạo nên

Đ
A

áp lực cạnh tranh mạnh mẽ với các doanh nghiệp trong nước, buộc các doanh nghiệp
này phải đổi mới, nâng cao chất lượng và hiệu quả kinh doanh. Bên cạnh đó còn tạo
điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn lực trong nước. Sự ra đời của các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người dân, nâng cao
thu nhập và từ đó cải thiện đời sống cho người dân. Vốn đầu tư phát triển tạo nhiều cơ sở

kinh doanh mới, trực tiếp thu hút một số lượng lao động lớn tham gia. Vốn đầu tư giúp giải
quyết những vấn đề khó khăn về kinh tế - xã hội như thất nghiệp, lạm phát, cải thiện môi
trường sống của xã hội.
Lao động là nhân tố đóng vai trò quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế. Do hạn
chế về tài chính nên doanh nghiệp phải tuyển dụng ở địa phương, đồng thời chi phí
SVTH: Nguyễn Thị Ngân – K 43A KH – ĐT

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

thuê lao động nước ngoài cao hơn so với lao động trong nước, doanh nghiệp tổ chức
đào tạo cho các lao động của địa phương; không chỉ đào tạo cho các lao động địa
phương mà còn nâng cao năng lực, kỹ năng, trình độ quản lý cho cán bộ quản trị
doanh nghiệp.
d. Vốn đầu tư thúc đẩy đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, công nghệ sản xuất
nâng cao chất lượng sản phẩm, sức cạnh tranh và hiện đại hóa doanh nghiệp
Công nghệ là trung tâm của công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Vốn

Ế

đầu tư là điều kiện tiên quyết của sự phát triển và tăng cường công nghệ của nước

U

ta hiện nay. Như chúng ta biết có hai con đường để có công nghệ: một là nghiên


́H

cứu phát minh ra công nghệ, hai là: nhập công nghệ từ nước ngoài vào. Dù có tự
nghiên cứu hay nhập từ nước ngoài vào thì cần phải có tiền, cần phải có vốn đầu tư.



Một phương án đổi mới công nghệ không gắn liền với nguồn vốn đầu tư là một
phương án không khả thi.

H

Đối với từng doanh nghiệp, vốn đầu tư thúc đẩy quá trình đổi mới máy móc,

IN

mở rộng quy mô sản xuất, đổi mới công nghệ sản xuất nhằm nâng cao chất lượng

K

sản phẩm; từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của từng doanh nghiệp so với đối
thủ. Vốn đầu tư là điều kiện hàng đầu của doanh nghiệp trong việc đổi mới công

O

̣C

nghệ, máy móc. Nhờ có vốn đầu tư doanh nghiệp mới có thể mua sắm thiết bị,

̣I H


máy móc, hiện đại hóa doanh nghiệp. Nhờ có vốn đầu tư phát triển trong doanh
nghiệp doanh nghiệp có cơ hội phát triển doanh nghiệp, nâng cao năng lực kinh

Đ
A

doanh và khả năng chiếm lĩnh thị trường.
1.1.2 Huy động vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội
1.1.2.1. Sự cần thiết phải huy động vốn đầu tư
Huy động vốn đầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội là hoạt động hướng tới việc
khai thác, thu hút các nguồn vốn đưa vào sử dụng trong quá trình đầu tư nhằm đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, vùng và địa phương; bao gồm
khai thác các nguồn vốn từ tiết kiệm trong nước và nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
Huy động vốn đầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội là cần thiết bởi một số lý do sau:
- Thứ nhất, vốn đầu tư góp phần thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Thứ hai, vốn đầu tư góp phần tăng cường khoa học, kỹ thuật và công nghệ.
SVTH: Nguyễn Thị Ngân – K 43A KH – ĐT

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

- Bên cạnh đó, vốn đầu tư còn tạo ra công ăn việc làm, khai thác hiệu quả các
nguồn tài nguyên và tăng thu ngân sách.
Trong nền kinh tế thị trường để tồn tại và phát triển, các chủ thể phải có nguồn
lực tài chính nhất định, chức năng huy động nguồn tài chính hay còn gọi là chức năng

huy động vốn thể hiện khả năng tổ chức khai thác các nguồn tài chính nhằm đáp ứng
nhu cầu phát triển kinh tế.
Chức năng huy động vốn được thực hiện trên cơ sở tương tác chủ yếu

Ế

- Chủ thể cần vốn

U

- Các nhà đầu tư

́H

- Hệ thống tài chính bao gồm thị trường tài chính và định chế tài chính
- Môi trường tài chính và kinh tế



Cần thấy rằng, sự huy động nguồn lực chỉ đặt ra khi các chủ thể không đủ khả năng
tự tài trợ và do vậy họ cần phải huy động các nguồn lực được cung cấp từ hệ thống tài

H

chính. Huy động vốn phải tuân thủ nguyên tắc thị trường, quan hệ cung cầu vốn. Thực hiện

IN

chức năng này yêu cầu các chủ thể phải thiết lập các chính sách huy động có hiệu quả trên


K

cơ sở phân tích các yếu tố như tính toán nhu cầu và quy mô vốn cần huy động, lựa chọn
công cụ tài chính.

O

̣C

Yêu cầu đặt ra cho chính sách huy động vốn:

̣I H

+ Về thời gian: Huy động vốn phải đáp ứng kip thời nhu cầu vốn để giảm thiểu
tổn thất do thiếu hụt vốn gây ra.

Đ
A

+ Về kinh tế: Chi phí chấp nhận được và có tính cạnh tranh.
+ Về mặt pháp lý: Mỗi chủ thể phải biết vận dụng các phương pháp sao cho

thích hợp với khuôn khổ pháp luật cho phép. Chẳng hạn, trong khu vực công thuế là
nguồn thu chủ yếu cân đối NS.
Đối với khu vực tư, tùy theo loại hình doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức
huy động vốn bằng việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu hay vay nợ từ các định chế tài
chính, còn đối với các cá nhân và hộ gia đình khi cần vốn thì có thể vay từ ngân hàng.
Nói chung, tính hiệu quả huy động vốn phụ thuộc nhiều vào sự phát triển của hệ
thống tài chính và khuôn khổ pháp lý ràng buộc cơ chế vận hành của cơ chế tài chính.


SVTH: Nguyễn Thị Ngân – K 43A KH – ĐT

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Văn Hòa

Với nền kinh tế như Việt Nam hiện nay, việc có vốn đang là một nhu cầu cấp
thiết. Để trở thành một nước phát triển trong khu vực cũng như trên thế giới. Con
đường ngắn nhất chỉ có thể là làm cách nào để huy động được vốn đầu tư nhằm cung
cấp cho nền kinh tế. Trước đây khi còn thực hiện cơ chế kinh tế kế hoạch hoá tập trung
nhà nước nắm toàn quyền quản lý cũng như kiểm soát thì việc huy động vốn là rất khó
khăn. Chủ yếu huy động vốn qua các kênh ở trong nước hoặc không thì cũng là những
viện trợ không hoàn laị của các chính phủ các nước khác tài trợ cho Việt Nam, hoặc

Ế

kênh huy động khác là vay nợ nước ngoài nhưng nguồn vốn này đã bộc lộ hạn chế lớn

U

đó là việc nợ nước ngoài quá nhiều. Khi nhà nước đổi mới cơ chế kinh tế năm 1986 từ

́H

nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường thì việc huy
động vốn trở nên dễ dàng hơn. Đã có hàng trăm các doanh nghiệp nước ngoài đã đến




Việt Nam đầu tư phát triển kinh tế. Có thể nói Việt nam rất vui mừng khi được đón
tiếp và hoan nghênh các nhà đầu tư. Một lý do rất đơn giản cho việc đó là vì Việt Nam

H

rất coi trọng những nguồn vốn này. Có vốn đầu tư để phát triển Việt Nam sẽ nhanh

IN

chóng dùng nó để xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế và từ đó có cơ sở để phát

K

triển kinh tế nhanh chóng sánh vai với khu vực và trên thế giới. Như vậy vốn có thể
coi như một yếu tố không thể thiếu được đối với sự phát triển của một đất nước.

O

̣C

Như đã phân tích, vốn đầu tư có ý nghĩa to lớn đối với nền kinh tế, không

̣I H

những nó tạo ra những của cải vật chất cho nền kinh tế mà còn đưa đất nước phát triển
theo hướng ổn định, cân đối giữa các ngành nghề. Do vậy, để phát triển kinh tế ta phải

Đ

A

có vốn đầu tư, vậy vốn đầu tư lấy từ đâu ra và bằng cách nào? Muốn có nguồn vốn đầu
tư ta cần phải huy động. Mặt khác mỗi doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khi thành lập,
không phải lúc nào cũng có đủ vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong những
tình huống thiếu vốn thì họ phải huy động để đáp ứng nhu cầu này. Vì vậy, để có thể
huy động được số vốn mà mình mong muốn thi các doanh nghiệp hay một vùng lãnh
thổ phải có các chiến lược huy động phù hợp với tình huống cụ thể, từng thời kỳ…
Nói tóm lại, hoạt động huy động vốn là rất quan trọng cho sự nghiệp phát triển
kinh tế - xã hội, nó đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, phát
triển kinh tế hòa nhập với kinh tế thế giới.

SVTH: Nguyễn Thị Ngân – K 43A KH – ĐT

14


×