Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại eximbank chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811.3 KB, 90 trang )

Khóa luận tốt nghiệp
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́H

U

Ế

----------

H



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

IN

NÂNG CAO CHẤT LƯNG THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN

Đ
A

̣I H


O

̣C

ĐẦU TƯ TẠI EXIMBANK - CHI NHÁNH
HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Trần Thị Bích Hiền

TS. Phan Văn Hòa

Lớp: K43A KHĐT

SVTH: Trần Thị Bích Hiền

i


Khóa luận tốt nghiệp
Niên khóa: 2009 - 2013

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Huế, tháng 5 năm 2013

SVTH: Trần Thị Bích Hiền

ii


Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Lời đầu tiên em xin chân thành cám ơn đến quý Thầy
Cô trường Đại học Kinh tế Huế, những người đã tận tâm
giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em, đó chính
là nền tảng cơ bản, là hành trang vô cùng quý giá cho em
bước vào sự nghiệp sau này trong tương lai.
Em xin gửi lời cám ơn đến Thầy Phan Văn Hòa, người đã
trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em hơn ba tháng qua, giải đáp
những thắc mắc trong quá trình thực tập. Nhờ đó em mới

hoàn thành được bài báo cáo này
Em xin cám ơn Ban lãnh đạo, các anh chò trong Ngân hàng
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - Chi Nhánh Huế đã tạo cơ hội cho
em tìm hiểu rõ hơn về môi trường làm việc thực tế của một
doanh nghiệp mà ngồi trên ghế nhà trường mà em chưa được
biết đồng thời tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để em có thể
tìm hiểu và thu thập thông tin phục vụ bài báo cáo này.
Cuối cùng, em xin cám ơn đến gia đình, người thân và bạn
bè đã luôn tin tưởng,ủng hộ và giúp đỡ em trong thời gian
qua.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, vì chưa có kinh
nghiệm thực tế, chỉ dựa vào những lý thuyết đã học cùng
với thời gian thực tập hạn hẹp nên bài báo cáo chắc chắn
không tránh khỏi sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý,
nhận xét từ phía Thầy, Cô cũng như các anh chò trong Ngân
hàng để kiến thức của em ngày một hoàn thiện hơn.
Kính chúc mọi người luôn vui vẻ, dồi dào sức khỏe và
thành công. Trân trọng kính chào
Huế, Ngày 14 tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Trần Thò Bích Hiền
SVTH: Trần Thị Bích Hiền

i

i


Khóa luận tốt nghiệp


Ngân hàng Thương mại Cổ phần

NH

:

Ngân hàng

DAĐT

:

Dự án đầu tư

CN

:

Chi nhánh

VLĐ

:

Vốn lưu động

XNK

:


Xuất nhập khẩu

NVL

:

Nguyên vật liệu

TSCĐ

:

Tài sản cố định

TSLĐ

:

Tài sản lưu động

KHCN

:

Khách hàng cá nhân

KHDN

:


Khách hàng doanh nghiệp

TDDN

:

Tín dụng doanh nghiệp

KHCB

:

CBTD

:
:

Lãi suất

U
́H



H

Cán bộ tín dụng

:


Sản xuất kinh doanh

:

Chủ đầu tư

Trđ

:

Triệu đồng

Ngđ

:

Nghìn đồng

O

SXKD

Khấu hao cơ bản

K

̣C

LS


Ế

NHTMCP :

IN

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TĂT VÀ KÍ HIỆU

Đ
A

̣I H

CĐT

SVTH: Trần Thị Bích Hiền

ii


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TĂT VÀ KÍ HIỆU.............................................. ii
MỤC LỤC................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BIỂU, SƠ ĐỒ......................................................................... vii


Ế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU................................................................................... viii

U

PHẦN I: MỞ ĐẦU .................................................................................................... i

́H

1. Tính cấp thiết .......................................................................................................1



2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2

H

4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................2

IN

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ

K

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...................3


̣C

1.1. Tổng quan về DAĐT và thẩm định DAĐT ......................................................3

O

1.1.1. Những vấn đề cơ bản về DAĐT .................................................................3

̣I H

1.1.1.1. Khái niệm về DAĐT ............................................................................3
1.1.1.2. Nội dung của DAĐT ............................................................................3

Đ
A

1.1.2. Thẩm định DAĐT.......................................................................................4
1.1.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư .......................................................4
1.1.2.2. Nội dung của thẩm định DAĐT ...........................................................4

1.2. Hoạt động cho vay DAĐT ở NHTM ...............................................................5
1.2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại ........................................................5
1.2.2. Các hoạt động cơ bản của NHTM ..............................................................6
1.2.3. Đặc điểm cho vay dự án đầu tư ..................................................................6
1.2.4. Vai trò của thẩm đinh dự án đối với NHTM ..............................................7
1.2.5. Nội dung của thẩm đinh DAĐT tại Eximbank - CN Huế nói riêng và các
NHTM nói chung..................................................................................................8
SVTH: Trần Thị Bích Hiền

iii



Khóa luận tốt nghiệp
1.2.5.1. Thẩm định yêu cầu vay vốn của khách hàng .......................................8
1.2.5.2. Thẩm định hồ sơ dự án .........................................................................8
1.2.5.3. Thẩm định khách hàng vay vốn ...........................................................9
1.2.5.4. Phân tích tình hình - kết quả sản xuất kinh doanh của khách hàng .....9
1.2.5.5. Thẩm định dự án vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng .........11
1.3. Chất lượng thẩm định dự án ở NHTM............................................................17
1.3.1. Khái niệm chất lượng thẩm định dự án của NH .......................................17

Ế

1.3.2. Chỉ tiêu phản ánh chất lượng thẩm định dự án.........................................18

U

1.3.2.1 Mức độ chính xác, toàn diện của nội dung và kết luận thẩm định......18

́H

1.3.2.2. Chi phí thẩm định ...............................................................................18
1.3.2.3. Thời gian thẩm định: ..........................................................................18



1.3.2.4. Tỷ lệ DA hoạt động có hiệu quả.........................................................18
1.3.2.5. Tỷ lệ nợ xấu ở các DA........................................................................18

H


1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng .............................................................................19

IN

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

K

Ở EXIMBANK - CHI NHÁNH HUẾ....................................................................23
2.1. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam

O

̣C

(Eximbank) ............................................................................................................23

̣I H

2.1.1. Giới thiệu về Ngân hang TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam....................23
2.1.2. Giới thiệu về Eximbank - CN Huế ...........................................................30

Đ
A

2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức....................................................................................30
2.1.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Xuất Nhập
khẩu - Chi nhánh Huế từ năm 2010 (số liệu của 6 tháng cuối năm 2010) đến
năm 2012 .........................................................................................................32

2.2. Thực trạng công tác thẩm định DAĐT tại Eximbank - Chi nhánh Huế .........38
2.2.1. Quy trình thẩm định DAĐT......................................................................38
2.2.2. Tình hình thẩm đinh DAĐT của Eximbank trong giai đoạn 2010 - 201239
2.2.3. Phân tích trường hợp: Thẩm định DAĐT tàu biển Hoàng Khang 27 ......41
2.2.3.2. Đánh giá công tác thẩm định của ngân hàng trong "dự án tàu Hoàng
Khang 27"........................................................................................................56
SVTH: Trần Thị Bích Hiền

iv


Khóa luận tốt nghiệp
2.2.4. Phân tích chất lượng thẩm định DAĐT tại Eximbank- Chi nhánh Huế
năm 2010- 2012 ..................................................................................................58
2.2.4.1. Mức độ chính xác, toàn diện của nội dung và kết luận thẩm định.....58
2.2.4.2. Chi phí thẩm định ...............................................................................59
2.2.4.3. Tỷ lệ DA hoạt động có hiệu quả.........................................................60
2.2.4.4. Tình hình nợ xấu trong cho vay DAĐT .............................................61
2.2.4.5. Về thời gian thẩm định .......................................................................62

Ế

2.2.5. Thành công đạt được ................................................................................62

U

2.2.6. Hạn chế .....................................................................................................65

́H


CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHO VAY VỐN TẠI EXIMBANK - CN HUẾ..........66



3.1. Phương hướng phát triển của Eximbank - CN Huế........................................66
3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Eximbank - CN Huế ..................66

H

3.1.2. Định hướng phát triển trong công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư của

IN

NH trong thời gian tới.........................................................................................67

K

3.1.3. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Eximbank CN Huế ...............................................................................................................68

O

̣C

PHẦN III. KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ................................................................77

̣I H

I. KẾT LUẬN ........................................................................................................77
II. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................77


Đ
A

1. Kiến nghị với nhà nước và các cơ quan chức năng ........................................77
2. Kiến nghị với NHNN......................................................................................78
3. Kiến nghị với Hội sở NH TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam.........................78
4. Kiến nghị với chủ đầu tư ................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Trần Thị Bích Hiền

v


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của Eximbank - CN Huế từ năm 2010 đến 2012 ...33
Bảng 2.2 Tình hình cho vay vốn của Eximbank- CN Huế giai đoạn 2010 - 2012 ...34
Bảng 2.3 Kết quả kinh doanh của Eximbank - CN Huế giai đoạn 2010 - 2012 .......36
Bảng 2.4 Tình hình thẩm định DAĐT ở Eximbank - CN Huế giai đoạn 2010 - 2012.....40
Bảng 2.5 Lịch trả nợ gốc của DAĐT tàu Hoàng Khang 27......................................41

Ế

Bảng 2.6 Biến động cơ cấu nguồn vốn theo thời gian ..............................................44

U


Bảng 2.7 Biến động tài sản có theo thời gian của CTCP cảng Thuận Lộc...............45

́H

Bảng 2.8 Tình hình doanh thu, chi phí, hiệu quả hoạt động của CTCP Thuận Lộc......46



Bảng 2.9 Hiệu quả hoạt động của CTCP Cảng Thuận Lộc ......................................47
Bảng 2.10 Tình hình khả năng thanh toán của CTCP Thuận Lộc ............................47

H

Bảng 2.11 Kế hoạch kinh doanh của DA tàu Hoàng Khang 27 ...............................49

IN

Bảng 2.12 Quy mô vốn đầu tư của dự án tàu Hoàng Khang 27 ..............................50
Bảng 2.13 KH hoạt động của tàu Hoàng Khang 27 thuộc DA tàu Hoàng Khang 27 trong

K

7 năm .........................................................................................................................51

̣C

Bảng 2.14 Chi phí hoạt động của DA tàu Hoàng Khang 27.....................................52

O


Bảng 2.15 Ngân lưu dự án theo quan điểm tổng đầu tư ...........................................53

̣I H

Bảng 2.16 Cân đối trả nợ cuả DAĐT tàu Hoàng Khang 27 .....................................55
Bảng 2.17 Phân tích độ nhạy của DAĐT Tàu Hoàng Khang 27 ..............................55

Đ
A

Bảng 2.18 Thống kê các DA có dự toán vốn đâu tư chênh lệch so với thực tế thực
hiện DA trong giai đoạn 2010 - 2012 .......................................................................59
Bảng 2.19 Tình hình hoạt động SXKD của DAĐT Eximbank - CN Huế cho vay vốn
giai đoạn 2010 -2012.................................................................................................60
Bảng 2.20 Tình hình nợ xấu trong cho vay DAĐT...................................................61
Bảng 2.21 Thời gian thẩm định của Eximbank - CN Huế ........................................62
Bảng 3.1. So sánh một số chỉ tiêu các Ngân hàng TMCP Việt Nam 2012...............66

SVTH: Trần Thị Bích Hiền

vi


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BIỂU, SƠ ĐỒ
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1 Tổng tài sản của Eximbank qua các năm .............................................25
Biểu đổ 2.2 Vốn điều lệ của Eximbank qua các năm ..............................................27
Biểu đổ 2.3 Mạng lưới chi nhánh của Eximbank qua các năm................................28


Ế

Sơ đồ

U

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Eximbank.........................................................................29

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức chi nhánh Eximbank - Huế .............................................30


SVTH: Trần Thị Bích Hiền

vii


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
1. Mục tiêu chính của nghiên cứu:
Cho vay dự án đầu tư đang là một hoạt động đem lại lợi nhuận lớn cho Ngân
hàng và vì thế công tác thẩm định dự án đầu tư phải được thực hiện một cách khoa
học và cẩn thận. Khóa luận đi vào phân tích thực trạng công tác thẩm định DAĐT tại
Eximbank- CN Huế giai đoạn 2010 - 2012 thông qua đó đề xuất những giải pháp

Ế

nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định DAĐT tại Eximbank - CN Huế.

U

2. Dữ liệu phục vụ nghiên cứu

́H

Từ số liệu về hoạt động kinh doanh nói chung và công tác thẩm định nói



riêng của Eximbank - CN Huế từ năm 2010( số liệu của 6 tháng cuối năm 2010)
đến năm 2012.


H

3. Phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu :

IN

Sử dụng phương pháp nghiên cứu, phân tích, thống kê mô tả kết hợp với
nghiên cứu tình huống (Dự án tàu Hoàng Khang 27….)

K

4. Kết quả nghiên cứu

̣C

Khóa luận đã nêu lên được thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại

O

Eximbank - CN Huế. Nhờ những chính sách ưu đãi về lãi suất mà Eximbank - CN

̣I H

Huế đã tạo được lòng tin cho khách hàng, thu hút được các nhà đầu tư tham gia vay
vốn. Công tác thẩm định của Ngân hàng đang ngày càng được chú trọng và nâng

Đ
A


cao. Chất lượng thẩm định DAĐT đã đạt được nhiều kết quả khả quan: tỷ lệ các DA
hoạt động có hiệu quả cao, nợ xấu của cho vay DADT thấp. Tuy nhiên vẫn còn tồn
tại một số hạn chế như: chưa đánh giá hết toàn bộ nội dung dự án, thiếu phần mềm
phục vụ cho công tác thẩm định....

SVTH: Trần Thị Bích Hiền

viii


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Trong xu thế phát triển và hội nhập quốc tế, đặc biệt là từ khi nước ta gia
nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO thì vị thế của nước ta trên trường quốc tế
ngày càng được nâng cao, mở ra một môi trường kinh doanh năng động, nâng cao
hiệu quả sử dụng các yếu tố nguồn lực. Với tư cách là trung gian tài chính, hệ thống
các ngân hàng thương mại luôn giữ vị trí huyết mạch trong các hoạt động kinh tế

U

Ế

và là kênh dẫn vốn chủ đạo của nền kinh tế.

́H

Hiện nay, để phát triển nền kinh tế, các chủ thể kinh tế đã và đang tiến hành
rất nhiều dự án đầu tư. Tuy nhiên, các dự án đầu tư thường đòi hỏi vốn lớn và thời




gian thực hiện lâu dài nên hầu hết các chủ thể kinh tế khi tiến hành đầu tư thực hiện
các dự án đều không thể tự tài trợ toàn bộ vốn. Một trong những biện pháp quan

H

trọng là đi vay vốn tại các ngân hàng. Do đó, dư nợ cho vay dự án đầu tư thường

IN

chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ tín dụng của ngân hàng.
Tuy nhiên, một dự án đầu tư có thực sự mang lại hiệu quả và đảm bảo an

K

toàn vốn cho ngân hàng hay không lại phụ thuộc vào khả năng thẩm định và đánh

̣C

giá của Ngân hàng thương mại(NHTM). Nếu như chính phủ, các cơ quan quản lý vĩ

O

mô quan tâm nhiều hơn tới hiệu quả kinh tế xã hội của dự án thì NHTM lại quan

̣I H

tâm nhiều hơn tới khả năng sinh lãi của dự án. Chính vì vậy, thẩm định dự án đầu

tư là nội dung rất quan trọng trong quyết định cho vay của NHTM. Hiện nay chất

Đ
A

lượng thẩm định dự án ở các ngân hàng thương mại đang ngày càng được chú trọng
và nâng cao, có tác động tích cực đến thu nhập của ngân hàng và sự phát triển kinh
tế của đất nước, tuy nhiên nó vẫn còn một số hạn chế nhất định: việc thẩm định dự
án đầu tư để cho vay chưa tính hết rủi ro, hiệu quả kinh tế của dự án chưa được chú
trọng rõ…do đó tỷ lệ rủi ro của ngân hàng trong cho vay theo dự án đầu tư (DAĐT)
khá cao so với các khoản cho vay khác.
Ngân hàng Thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam - Chi nhánh Huế
(Eximbank - CN Huế) mới đi vào hoạt động được hơn hai năm nhưng đã tạo uy tín
vững chắc trên thị trường và gặt hái được những thành công đáng kể. Trong định
hướng của phát triển của NH, chú trọng công tác cho vay DAĐT là một trong
SVTH: Trần Thị Bích Hiền

1


Khóa luận tốt nghiệp
những ưu tiên hàng đầu. Đây là một hoạt động vô cùng cần thiết để góp phần nâng
cao năng lực cạnh tranh của NH trong bối cảnh hiện nay, đồng thời mang lại lợi
nhuận đáng kể cho NH. Để cho vay DAĐT thực sự có hiệu quả, đòi hỏi NH phải có
những giải pháp đúng đắn và thích hợp nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm
định DAĐT.
Xuất phát từ những vấn đề đó, em chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng thẩm
định DAĐT tại Eximbank-Chi nhánh Huế” làm đề tài tốt nghiệp của mình

Ế


2. Mục đích nghiên cứu

U

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về DAĐT và công tác thẩm định

́H

DAĐT trong cho vay trung và dài hạn của ngân hàng thương mại.

- Phân tích thực trạng công tác thẩm định DAĐT tại Eximbank- CN Huế



- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định
DAĐT tại Eximbank - CN Huế

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

IN

- Đối tượng nghiên cứu: DAĐT tại Eximbank- CN Huế

K

- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động thẩm định DAĐT tại Eximbank - CN Huế
thời gian từ năm 2010 đến năm 2012


̣C

4. Phương pháp nghiên cứu

O

Sử dụng phương pháp nghiên cứu, phân tích, thống kê mô tả kết hợp với

Đ
A

̣I H

nghiên cứu tình huống (Dự án đầu tư tàu Hoàng Khang 27).

SVTH: Trần Thị Bích Hiền

2


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Tổng quan về DAĐT và thẩm định DAĐT
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về DAĐT
1.1.1.1. Khái niệm về DAĐT


Ế

Ngân hàng thế giới (World Bank) - một định chế tài chính đa quốc gia rất

U

nổi tiếng trong lĩnh vực tài trợ dự án ở khắp nơi trên thế giới đã đưa ra định nghĩa

́H

về dự án đầu tư là: DAĐT là tổng thế các chính sách, hoạt động và chi phí liên
quan với nhau được hoạch định nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong



thời gian nhất định.

Theo Qui chế đầu tư và xây dựng theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP

H

08/07/1999 của Chính phủ đã xác định: DAĐT là tập hợp những đề xuất có liên

IN

quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất

K


định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất
lượng sản lượng sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định. (chỉ bao

̣C

gồm hoạt động đầu tư trực tiếp).

O

 Với cách tiếp cận khác nhau sẽ có những khái niệm về dự án đầu tư. Tuy

̣I H

nhiên, đứng trên góc độ nào thì một DAĐT cũng bao gồm những nội dung chính
sau: mục tiêu cần đạt được khi thực hiện dự án, các hoạt động cần thực hiện trong

Đ
A

dự án để đạt được những mục tiêu của dự án, các nguồn lực dành cho dự án như
nguồn lực con người, tài chính và cuối cùng là kết quả dự án,đầu ra dự án - đây là
điều kiện cần thiết để thực hiện mục tiêu của dự án.
1.1.1.2. Nội dung của DAĐT
Nội dung chủ yếu của DAĐT bao gồm các khía cạnh kinh tế vi mô và vĩ mô,
quản lý và kĩ thuật. Những khía cạnh này ở các dự án khác nhau đều có những đặc
thù riêng. Nội dung chủ yếu của một dự án đầu tư bao gồm những vấn đề sau:
 Xem xét các khía cạnh kinh tế - xã hội tổng quát có liên quan đến việc thực
hiện và phát huy tác dụng của dự án đầu tư.
SVTH: Trần Thị Bích Hiền


3


Khóa luận tốt nghiệp
 Nghiên cứu các vấn đề thì trường tiêu thụ sản phẩm hoặc tiến hành các
hoạt động dịch vụ của dự án.
 Nghiên cứu khía cạnh kĩ thuật của dự án (nếu là dự án liên quan đến kĩ
thuật công nghiệp)
 Phân tích khía cạnh tổ chức quản lý và nhân lực của dự án
 Phân tích khía cạnh tài chính của dự án.
 Phân tích khía cạnh kinh tế - xã hội của dự án.

Ế

1.1.2. Thẩm định DAĐT

U

1.1.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư

́H

Một dự án đòi hỏi phải có một lượng vốn lớn đầu tư, dự án càng kéo dài



trong nhiều năm thì càng chịu nhiều rủi ro, biến động không thể lường trước hết.
Những nhận định đưa ra trong dự án chỉ là ý kiến chủ quan của người lập dự án -

H


chủ đầu tư hoặc cơ quan tư vấn mà chủ đầu tư thuê lập dự án trên cơ sở các ý đồ

IN

kinh doanh của chủ đầu tư. Chủ đầu tư xuất phát từ lợi ích cá nhân của mình rồi kết

K

hợp với lợi ích chung để sắp đặt đầu tư. Vì vậy, dù soạn thảo cẩn thận đến đâu, dự
án khó tránh khỏi những nhận định sai lầm, bất hợp lý, đòi hỏi dự án phải được các

O

án thẩm định.

̣C

nhà tài trợ, các cơ quan quản lý nhà nước và ngân hàng - nơi cung cấp vốn cho dự

̣I H

Ta có thể đưa ra khái niệm thẩm định DAĐT: Thẩm định DAĐT là quá trình
phân tích, đánh giá một cách toàn diện các khía cạnh của một dự án .

Đ
A

1.1.2.2. Nội dung của thẩm định DAĐT
Bao gồm những nội dung sau:

 Thẩm định về mặt pháp lý: kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ có liên

quan tới dự án, đồng thời xem xét dự án có phù hợp với kế hoạch, quy hoạch, định
hướng phát triển kinh tế, xã hội của vùng, của ngành của quốc gia.
 Thẩm định về thị trường: xem xét thị trường đầu vào, thị trường đầu ra,
khả năng cạnh tranh và tiêu thụ sản phẩm. Phân tích thị trường là cơ sở cho việc
lựa chọn quy mô đầu tư, thiết bị, công suất của dự án
SVTH: Trần Thị Bích Hiền

4


Khóa luận tốt nghiệp
 Thẩm định về mặt kĩ thuật, công nghệ: xem xét tính khả thi về mặt thiết bị
công nghệ, giải pháp kĩ thuật, địa điểm xây dựng và các biện pháp xử lý chất
thải…đã đáp ứng yêu cầu hay chưa.
 Thẩm định về mặt tổ chức và quản lý: kiểm tra, xem xét số lượng, chất
lượng lao động có đáp ứng yêu cầu vận hành dự án hiệu quả hay không, đánh giá
tính hợp lí của bộ máy quản lý hành chính, phòng ban, phân xưởng…
 Thẩm định về mặt kinh tế, xã hội: phân tích, đánh giá mọi tác động của dự

Ế

án nhằm thể hiện một cách đầy đủ, chi tiết lợi ích trên góc độ xã hội. Đây là khía

U

cạnh mà cơ quan quản lý xã hội rất quan tâm.

́H


 Thẩm định về mặt tài chính: là nội dung quan trọng nhất. Thẩm định về



mặt tài chính là xem xét đánh giá các kế hoạch tài chính, hiệu quả tài chính và các
rủi ro có thể xảy ra với dự án.

H

Thẩm định là công việc hết sức ý nghĩa, các bên liên quan trên quan điểm,

IN

cách nhìn nhận riêng và lợi ích khác nhau có được từ việc thực hiện dự án đầu tư

K

sẽ có cách tiếp cận khác nhau và cho ra kết quả khác nhau. Như vậy, nhiều cơ
quan tổ chức tiến hành thẩm định dự án song ở đây chỉ đề cập đến công tác thẩm

O

lý nhà nước

̣C

định ở NHTM chứ không dựa trên sự thẩm định của chủ đầu tư hoặc cơ quan quản

̣I H


1.2. Hoạt động cho vay DAĐT ở NHTM
1.2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại

Đ
A

Ngân hàng là một loại hình tổ chức quan trọng đối với nền kinh tế. Các ngân

hàng có thể được định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hoặc vai trò mà chúng thực
hiện trong nền kinh tế. Vấn đề là ở chỗ các yếu tố trên đang không ngừng thay đổi.
Thực tế, rất nhiều tổ chức tài chính - bao gồm cả các công ty kinh doanh chứng
khoán, quỹ tương hỗ và công ty bảo hiểm hàng đầu đang cố gắng cung cấp các dịch
vụ của ngân hàng. Ngược lại, ngân hàng đang đối phó với các đối thủ cạnh tranh
(các tổ chức tài chính phi ngân hàng) bằng cách mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ
về bất động sản và môi giới chứng khoán, tham gia hoạt động bảo hiểm, đầu tư vào
quỹ tương hỗ và thực hiện nhiều dịch vụ mới khác.
SVTH: Trần Thị Bích Hiền

5


Khóa luận tốt nghiệp
Cách tiếp cận thận trọng nhất là có thể xem xét ngân hàng trên phương diện
những loại hình dịch vụ mà NH cung cấp. “Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung
cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết
kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kì
một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”.
1.2.2. Các hoạt động cơ bản của NHTM
Theo Luật các tổ chức tín dụng của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa VN


Ế

“Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội

U

dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung

́H

ứng các dịch vụ thanh toán”. Các hoạt động của NHTM có thể chia thành ba nhóm
chủ yếu:



 Hoạt động huy động vốn: Là hoạt động tạo nguồn vốn cho NHTM, đóng
vai trò quan trọng, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng.

H

 Hoạt động cho vay và đầu tư: Hoạt động cho vay và đầu tư của ngân hàng

IN

đóng vai trò quan trọng trong việc sử dụng các khoản vốn đã huy động được nhằm

K

mục đích thu lợi nhuận.


 Hoạt động trung gian thanh toán: Là hoạt động trong đó ngân hàng thay

̣C

mặt khách hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hóa, dịch vụ. Đây là một lĩnh vực

O

mang lại nguồn thu khá lớn cho ngân hàng mà rủi ro lại không cao.

̣I H

1.2.3. Đặc điểm cho vay dự án đầu tư

Đ
A

Cho vay DAĐT của từng ngành nghề đều có những đặc điểm khác nhau về
lượng vốn đầu tư xin vay vốn, đối tương và mục tiêu vay vốn, đặc điểm của hợp
đồng vay vốn… tuy nhiên nhìn chung hoạt động cho vay DAĐT của các NHTM có
những đặc điểm chung sau đây:
 Vốn đầu tư lớn, thời gian cho vay dài, thu hồi vốn chậm
Hoạt động cho vay DAĐT của các NHTM chủ yếu tài trợ vốn cho khách
hàng để thực hiện việc đầu tư cho việc xây dựng nhà xưởng, mua sắm thiết bị,
phương tiện vận tải, và đổi mới công nghệ…do đó thường đòi hỏi một lượng vốn
vay khá lớn và thường thời hạn cho vay tương đối dài. Hơn nữa, nguồn tài trợ chính
của dự án là từ khấu hao và lợi nhuận mà dự án đem lại, điều này có nghĩa là NH
SVTH: Trần Thị Bích Hiền


6


Khóa luận tốt nghiệp
chỉ có thể thu hồi nợ khi dự án đã đi vào hoạt động, từ đó dẫn đến thời hạn thu hồi
vốn của ngân hàng chậm.
 Độ rủi ro cao
Do thời gian đầu tư tương đối dài trong khi thời gian thu hồi vốn lại chậm
nên mức độ rủi ro trong hoạt động cho vay DAĐT của ngân hàng tương đối cao.
Một dự án đầu tư từ lúc bắt đầu triển khai thực hiện cho đến lúc đi vào sản xuất,
hoạt động tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố khác nhau.

Ế

Những sự thay đổi về môi trường kinh tế, cơ chế chính sách, thiên tai…đều có thể

U

ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả, nguồn trả nợ của dự án do đó đòi hỏi các ngân hàng

́H

khi quyết định tài trợ vốn cho dự án phải thẩm định thật kỹ lưỡng, nhận biết được
các rủi ro có thể xảy ra để có biện pháp phòng ngừa kịp thời.



 Lợi nhuận nhiều

Khi rủi ro các dự án càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng mà các chủ đầu tư mong


H

đợi càng nhiều. Không nằm ngoài quy luật này, các khoản cho vay DAĐT thường

IN

mang lại cho các ngân hàng nguồn thu nhập lớn, biểu hiện cụ thể là lãi suất cho vay

K

dự án đầu tư thường khá cao. Lợi nhuận cao để bù đắp chi phí trong việc huy động
những nguồn vốn phục vụ cho hoạt động cho vay dự án và bù đắp một phần rủi ro.

̣C

1.2.4. Vai trò của thẩm đinh dự án đối với NHTM

O

Chính vì những đặc điểm cũng như lợi ích do hoạt động cho vay DAĐT

̣I H

mang lại, để hoạt động cho vay được an toàn và hiệu quả, NHTM phải có quy trình
cho vay hợp lí và chặt chẽ. Quy trình cho vay gồm 3 bước chính sau:

Đ
A


 Kiểm tra, thẩm định trước khi cho vay
 Thực hiện cho vay và kiểm tra việc sử dụng vốn vay trong thời hạn cho vay
 Xử lý, thu hồi nợ sau khi cho vay
Ba giai đoạn trên là quá trình gắn bó chặt chẽ, mỗi giai đoạn đều ảnh hưởng

đến chất lượng khoản vay. Tuy nhiên, để khoản vay đạt được chất lượng tốt: trả nợ
gốc và lãi đúng hạn, điều quan trọng và tất yếu là phải thực hiện tốt giai đoạn kiểm
tra, thẩm định dự án. Tức là ngân hàng phải xem xét, phân tích, đánh giá một cách
khách quan và toàn diện nội dung cơ bản, ảnh hưởng trực tiếp tới tính khả thi và
hiệu quả của dự án. Có như vây NH mới đảm bảo hoạt động có hiệu quả.
SVTH: Trần Thị Bích Hiền

7


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.5. Nội dung của thẩm đinh DAĐT tại Eximbank - CN Huế nói riêng và các
NHTM nói chung
Thẩm định dự án đầu tư ở các Ngân hàng là do cán bộ tín dụng(CBTD) và
thẩm định viên phụ trách. Từ những thông tin mà chủ đầu tư cung cấp trong luận
chứng kinh tế kỹ thuật và các tài liệu liên quan, thông tin Ngân hàng thu thập được
từ phỏng vấn trực tiếp khách hàng, từ các Ngân hàng bạn mà khách hàng có quan
hệ, từ điểu tra thực tế nơi hoạt động sản xuất kinh doanh,... Ngân hàng tiến hành xử

Ế

lý thông tin, đánh giá các bảng dự trù tài chính, xác định luồng lợi ích và chi phí

U


trên cơ sở đảm bảo giá trị thời gian của tiền, đưa ra kết luận về hiệu quả tài chính và

́H

mức độ rủi ro của dự án. Việc thẩm định tài chính dự án sẽ giúp cho Ngân hàng trả
lời câu hỏi:



- Có nên cho vay hay không?

- Cho vay bao nhiêu, thời hạn, lãi suất ra sao?

H

- Kế hoạch giải ngân, quản lý và thu nợ.

IN

- Đưa ra kiến nghị cho doanh nghiệp hoặc yêu cầu doanh nghiệp bổ sung

K

thêm điều kiện gì nếu cần.

Các Ngân hàng thương mại thường tiến hành thẩm định trong cho vay theo

̣C

DAĐT theo các nội dung sau:


O

1.2.5.1. Thẩm định yêu cầu vay vốn của khách hàng

̣I H

1. Số tiền và loại tiền

Đ
A

2. Thời hạn xin vay
3. Mục đích vay
4. Lãi suất đề nghị
5. Lịch trả nợ gốc
6. Lịch trả lãi
1.2.5.2. Thẩm định hồ sơ dự án
Phân tích hồ sơ dự án bao gồm giấy đề nghị vay vốn, tài liệu chứng minh
năng lực pháp lý và tài liệu thuyết minh vay vốn. Việc thẩm định nhằm xem xét tính
đầy đủ, tính hợp pháp của tài liệu trong hồ sơ dự án.
 Tài liệu chứng minh năng lực pháp lý:
SVTH: Trần Thị Bích Hiền

8


Khóa luận tốt nghiệp
 Tài liệu thuyết minh vay vốn:
- Đối với vay VLĐ: phương án sxkd, kế hoạch vay vốn trả nợ và giấy tờ có

liên quan (hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ, giấy phép xnk ...)
- Đối với vay trung, dài hạn: dự án đầu tư quyết định phê duyệt dự án đầu tư,
thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán và quyết định phê duyệt, phê chuẩn báo cáo đánh
giá tác động môi trường, tài liệu đánh giá chứng minh nguồn cung cấp nguyên vật,
thị trường dự án, quyết định giao đất, cho thuê đất, hợp đồng thuê đất, thuê nhà
xưởng, các tài liệu có liên quan đến việc thi công công trình thực hiện dự án ...

U

Ế

1.2.5.3. Thẩm định khách hàng vay vốn

Việc thẩm định khách hàng vay vốn sẽ được thực hiện những nội dung cơ

́H

bản sau:



 Địa vị pháp lý và tư cách của khách hàng vay vốn

 Lịch sử hình thành doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức, quản trị doanh nghiệp

H

 Quy trình sản xuất kinh doanh của khách hàng

IN


 Sản phẩm của doanh nghiệp, sản lượng tiêu thụ và doanh thu trong 3 năm
gần đây.

K

 Thị trường và phương thức tiêu thụ sản phẩm hiện nay của đơn vị ( tiêu thụ

̣C

trong nước hay xuất khẩu, bán sĩ theo hợp đồng hay bán lẻ, mạng lưới phân phối

O

qua cửa hàng trực thuộc công ty hay qua đại lí

̣I H

 Lịch sử quan hệ tín dụng với Eximbank
 Đánh giá các khoản vay tại ngân hàng khác để thể hiện uy tín của doanh

Đ
A

nghiệp, đặc biệt nếu có các khoản nợ quá hạn, nợ khoanh tại các ngân hàng khác
cần phải tìm hiểu rõ nguyên nhân và kế hoạch khắc phục
 Quan hệ với các tổ chức tín dụng khác

1.2.5.4. Phân tích tình hình - kết quả sản xuất kinh doanh của khách hàng
1. Phân tích nguồn vốn hoạt động:

Cơ cấu nguồn vốn hoạt động: căn cứ theo số liệu trên bảng cân đối kế toán
gần nhất để tính: tổng số nợ phải trả, số vốn chử sở hữu, tỷ lệ nợ/vốn là bao nhiêu;
trong nợ phải trả thì nợ ngắn hạn là bao nhiêu, nợ dài hạn là bao nhiêu. Phân tích
tìm hiểu nợ luân chuyển chuyển bình thường hay đã bị quá hạn, tiền hàng chưa đến
hạn trả hay đã đến hạn nhưng chưa trả: nguyên nhân, hướng giải quyết.
SVTH: Trần Thị Bích Hiền

9


Khóa luận tốt nghiệp
2. Tình hình sử dụng vốn
Phân tích cơ cấu tài sản có:
Căn cứ bảng cân đối kế toán thời điểm gần nhất xác định giá trị tài sản cố
định so sánh với giá trị tài sản lưu động. Trong TSCĐ, xem xét cơ cấu giữa giá trị
nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải. Trong TSLĐ , xem xét cơ cấu
giữa vốn bằng tiền, các khoản phải thu và hàng tồn kho. Căn cứ báo cáo kết quả
kinh doanh để so sánh giữa giá trị hàng tồn kho, các khoản phải thu so với doanh

U

tiêu thụ hàng hóa của đơn vị càng thuận lợi và ngược lại

Ế

thu trong kỳ trước để xem tỷ lệ cao hay thấp (tỷ lệ này càng thấp phản ánh tình hình

́H

3. Doanh thu, chi phí, hiệu quả hoạt động của khách hàng




a. Doanh thu: doanh thu bán hàng của đơn vị trong 3 năm gần nhất. Sản
phẩm nào của doanh nghiệp đem lại doanh thu lớn nhất, so sánh doanh thu qua các

H

năm tăng hay giảm...

c. Hiệu quả hoạt động:

IN

b. Chi phí

K

4. Khả năng thanh toán của khách hàng

̣C

a. Cân đối nguồn vốn - sử dụng vốn của doanh nghiệp: so sánh giữa giá trị

O

còn lại của TSCĐ với nợ phải trả trung và dài hạn và vốn chủ sở hữu, so sánh giữa

̣I H


giá trị TSLĐ với nợ phải trả ngắn hạn
b. Tính toán các hệ số khả năng thanh toán

Đ
A

- Hệ số thanh toán chung: so sánh tiền + các khoản phải thu + hàng tồn kho

với nợ ngắn hạn. Nếu hệ số này < 1, doanh nghiệp có thể đang sử dụng vốn NH để
đầu tư dài hạn hoặc đầu tư vào TSCĐ, có ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
- Hệ số thanh toán nhanh: so sánh tiền + các khoản nợ phải thu với nợ
ngắn hạn.
5. Đánh giá định tính về doanh nghiệp
a. Khả năng điều hành, quản lý doanh nghiệp
b. Đánh giá định tính về thị trường sản phẩm doanh nghiệp
c. Đánh giá định tính về sản xuất và công nghệ
SVTH: Trần Thị Bích Hiền

10


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.5.5. Thẩm định dự án vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng
Phần trình bày dưới đây tập trung vào việc thẩm định bản thân dự án, bao
gồm các nội dung cơ bản:
 Xem xét, đánh giá sơ bộ các nội dung chính của dự án:
- Mục tiêu đầu tư của dự án
- Sự cần thiết đầu tư của dự án
- Cơ sở pháp lý của dự án


Ế

- Quy mô đầu tư của dự án

U

- Nguồn vốn đầu tư của dự án
- Tiến độ triển khai dự án đầu tư

́H

 Phân tích về thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra của



dự án:

- Đánh giá tổng quan về nhu cầu sản phẩm của dự án

H

- Đánh giá tổng quan về nhu cầu sản phẩm nhằm rút ra nhận định về: sự cần

IN

thiết đầu tư vào dự án, tính hợp lý của quy mô đầu tư, công suất đầu tư, cơ cấu sản
phẩm và tiến độ đầu tư.

K


- Thị trường mục tiêu và khả năng cạnh của sản phẩm dự án

̣C

Trên cơ sở các đánh giá trên về thị trường tiêu thụ của sản phẩm, dự báo sản

O

lượng sản xuất hàng năm và cơ cấu sản phẩm dự kiến; dự báo giá bán.
dự án:

̣I H

 Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào của

Đ
A

- Các loại nguyên liệu chính để phục vụ quá trình sản xuất
- Các nhà cung cấp dự kiến và tính sẵn có của các nhà cung cấp, các nguồn

nguyên liệu cung cấp thay thế.
- Đánh giá được về dự án có chủ động được về nguồn nguyên vật liệu hay
không, những rủi ro có thể đi kèm liên quan đến nguồn cung cấp nguyên vật liệu
cho sản xuất.
 Đánh giá, nhận xét các nội dung về phương diện kỹ thuật:
- Địa điểm xây dựng
- Quy mô sản xuất và sản phẩm của dự án
- Công nghệ - thiết bị
SVTH: Trần Thị Bích Hiền


11


Khóa luận tốt nghiệp
- Quy mô và giải pháp xây dựng
- Các yêu cầu về môi trường, xử lý chất thải, phòng cháy chữa cháy
 Đánh giá về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án
- Đánh giá kinh nghiệm, trình độ tổ chức và triển khai đầu tư dự án của CĐT
- Năng lực , uy tín của các nhà thầu và nhà cung cấp thiết bị ,công nghệ
- Đánh giá về nguồn nhân lực để thực hiện triển khai và khai thác,vận hành
dự án
 Thẩm định nhu cầu vốn đầu tư và tính khả thi phương án nguồn vốn

U

Ế

Thẩm định nhu cầu vốn đầu tư là việc đánh giá mức độ chính xác của nhu cầu

́H

vốn đầu tư vào dự án. Không chỉ có thẩm định về vốn dài hạn mà cả về nguồn vốn
ngắn hạn tài trợ cho dự án.



Thành phần vốn bao gồm:

 Vốn cố định (đầu tư cơ bản) nhằm tạo ra năng lực mới tăng thêm để đạt


H

mục tiệu dự án. Chi phí vốn cố định bao gồm:

IN

 Vốn chuẩn bị đầu tư: chi phí trước khi thưc hiện dự án (chi phí trước vận
hành). Chi phí này bao gồm: chi phí cho điểu tra khảo sát để thiết lập, trình duyệt

̣C

tạo, huấn luyện,…

K

dự án, chi phí cho tư vấn khảo sát, thiết kế, chi phí cho quản lý dự án, chi phí đào

O

 Các chi phí cho xây lắp và mua sắm thiết bị

̣I H

 Vốn lưu động ban đầu (hay còn được gọi là vốn lưu động ròng) bao gồm:
- Vốn sản xuất: chi phí nguyên, nhiên, vật liệu, phụ tùng, điện nước,…

Đ
A


- Vốn lưu động: thành phẩm tồn kho, sản phẩm dở dang, hàng hóa bán chịu,

vốn bằng tiền.
Tiếp theo Ngân hàng xem xét nguồn tài trợ cho dự án, khả năng đảm bảo vốn

từ mỗi nguồn về mặt số lượng và tiến độ.
Các nguồn tài trợ cho dự án có thể do ngân sách cấp, Ngân hàng cho vay,
vốn góp cổ phần, vốn liên doanh do các bên liên doanh góp, vốn tự có hoặc vốn huy
động từ các nguồn khác. Mức cho vay của Ngân hàng có thể tính bằng:
Mức cho vay của
ngân hàng

=

SVTH: Trần Thị Bích Hiền

Tổng vốn đầu tư
dự án

-

Vốn tự có của chủ
đầu tư

-

Vốn
khác

12



Khóa luận tốt nghiệp
Mức cho vay này là mức cho vay tối đa mà Ngân hàng có thể chẩp nhận với
dự án này. Đồng thời mức cho vay này cũng phải thỏa mãn điểu kiện về khối
lượng một khoản vay với một khách hàng quy định trong quy chể cho vay của mỗi
Ngân hàng.
 Thẩm định kết quả kinh doanh DA
Ngân hàng thẩm định lại doanh thu và chi phí dựa vào công suất dự kiến và
quan trọng là dựa vào sản lượng tiêu thụ dự kiến. Trên cơ sở thẩm định dự án về
phương diện thị trường (đầu vào, nguyên nhiên vật liệu, nhân công, đầu ra,…) Ngân
doanh thu và chi phí.

́H

 Thẩm định về hiệu quả tài chính của DA

U

Ế

hàng ước tính về sản lượng, giá vốn hàng bán và thành phẩm, tạm thời dự kiến được



Để đánh giá hiệu quả tài chính Ngân hàng sử dụng các chỉ tiêu đánh giá sau:
- Chỉ tiêu về khả năng sinh lời của dự án.

H


- Chỉ tiêu về khả năng hoàn vốn của dự án.

IN

- Chỉ tiêu phản ánh rủi ro của dự án.

Đây là phần quan trọng nhất trong quá trình thẩm định cho vay theo DAĐT.

K

Sau đây ta sẽ nghiên cứu kỹ hơn về các chỉ tiêu này:

̣C

 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời của dự án: bao gồm: NPV, IRR, PI.

O

a) Giá trị hiện tại ròng (NPV: Net Present Value)

̣I H

Giá trị hiện tại ròng của dự án là chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các
luồng tiền dự tính dự án mang lại trong thời gian kinh tế của dự án với giá trị đầu tư

Đ
A

ban đầu. Công thức tính của NPV:


Ct: là các luồng tiền dự tính dự án mang lại vào các năm thứ t
Co là vốn đầu tư ban đầu vào dự án, do là khoản đầu tư - luồng tiền ra - nên
mang giá trị âm.
r là tỷ lệ chiết khấu
Giá trị hiện tại ròng phản ánh giá trị tăng thêm (khi NPV dương) hoặc giá trị
giảm đi (khi NPV âm) của giá trị đầu tư khi dự án được chấp nhận. NPV phản ánh
SVTH: Trần Thị Bích Hiền

13


Khóa luận tốt nghiệp
kết quả lãi lỗ của dự án theo giá trị hiện tại (tại thời điểm gốc) sau khi đã tính đến
yếu tố chi phí cơ hội của vốn đầu tư. NPV dương là dự án có lãi, NPV = 0 chứng tỏ
dự án chỉ chỉ đạt mức trang trải đủ chi phí vốn, NPV âm là những dự án bị thua lỗ.
Nguyên tắc sử dụng chỉ tiêu:
- Trong thẩm định dự án sinh lời là dự án cho NPV > 0. Vậy chấp nhận dự án
có NPV dương.
- Khi có nhiều dự án có tính loại trừ nhau thì lựa chọn dự án có NPV dương
và lớn nhất.

U

Ế

- Với các dự án độc lập thì chấp nhận dự án có NPV ≥ 0.
- Với các dự án độc lập thì chấp nhận dự án có NPV ≥ 0.

́H


b) Chỉ số sinh lời (PI):



Chỉ tiêu này còn được gọi là tỷ số lợi ích - chi phí, là tỷ lệ giữa giá trị hiện tại
của các luồng tiền dự án mang lại và giá trị đầu tư ban đầu. Chỉ tiêu này phản ánh

H

một đơn vị đầu tư sẽ mang lại bao nhiêu đơn vị giá trị.

O

̣C

K

IN

PI =

̣I H

Trong đó: PV: được gọi là giá trị hiện tại của luồng tiền dự án.
Co: là vốn đầu tư ban đầu.

Đ
A

PI phản ánh khả năng sinh lợi của dự án trên mọi đơn vị tiền tệ được đầu tư.


PI lớn hơn 1 có nghĩa là dự án mang lại giá trị cao hơn giá trị ban đầu và khi đó dự
án có thể chấp nhận được.
Nguyên tắc sử dụng chỉ tiêu này:
- Ðối với các dự án độc lập người ta lựa chọn dự án có PI > 1.
- Đối với các dự án loại trừ nhau ta chọn dự án nào có PI > 1 và lớn nhất.
c) Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR- Intenet Return Rate):
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ đo lường tỷ lệ thu nhập bình quân các năm trên vốn
đầu tư, nó phản ánh khả năng sinh lời của dự án chưa tính đến chi phí cơ hội của
SVTH: Trần Thị Bích Hiền

14


Khóa luận tốt nghiệp
vốn đầu tư. Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng
của dự án nhận giá trị 0. Tức là:

Ta có thể tính toán tỷ lệ này bằng phương pháp nội suy tuyến tính:
-Với r1 1à tỷ 1ệ để NPV1>o.

Ế

- Với r2 1à tỷ lệ để NPV2<0



́H

U


Khi đó:

H

IRR chính là tỷ lệ sinh lời cần thiết của dự án. Đây là mức lãi suất tiền vay

IN

cao nhất mà các nhà đầu tư có thể chẩp nhận mà không bị thua thiệt nếu toàn bộ vốn
đầu tư cho dự án là vốn vay (nếu vốn đâu tư ban đầu được hình thành từ nhiều

K

nguồn khác nhau thì đó là chi phí vốn bình quân cao nhất có thể chấp nhận được).

̣C

Nguyên tắc Sử dụng IRR để đánh giá, lựa chọn dự án như sau:

O

- Nếu hai dự án độc lập thì dự án có IRR ≥ r sẽ được chọn.

̣I H

- Nếu hai dự án loại trừ nhau thì dự án nào có IRR lớn hơn sẽ được chọn.
 Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoàn vốn của dự án:

Đ

A

Thời gian hoàn vốn đầu tư (PP - Payback Period):
Sử dụng chỉ tiêu PP để đánh giá lựa chọn dự án theo nguyên tắc: dự án có

thời gian hoàn vốn càng nhỏ càng tốt.
Phương pháp được cái dễ tính toán không có sự phức tạp, nhưng lại có nhiều
nhược điểm với 3 phương pháp trên là:
- Phần thu nhập sau thời gian hoàn vốn bị bỏ qua hoàn toàn.
- Yếu tố rủi ro đối với luồng tiền trong tương lai không bị xem xét đánh giá.
- Thời gian hoàn vốn không chiết khấu không tính tới giá trị thời gian của tiền.
- Xếp hạng các dự án không phù hợp với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận của
chủ sở hữu.
SVTH: Trần Thị Bích Hiền

15


×