Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Đánh giá tình hình tiêu thụ hàng hóa nông sản tại siêu thị big c huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (742.82 KB, 81 trang )

GVHD: TS. Phan Vaờn Hoứa

PHN 1: T VN
1. Lý do chn ti
Trong nhng nm gn õy, nn kinh t Vit Nam ó cú nhng bc phỏt trin
vt bc, hi nhp kinh t quc t ngy mt sõu rng, nhp sng ngi dõn cng tr
nờn tt bt hn, yu t v thi gian, an ton trong s dng sn phm tr nờn quan
trng. Vỡ vy, thúi quen mua sm ca rt nhiu ngi dn thay i nhm m bo an
ton, tit kim thi gian. Nu nh trc õy h ch mua sm ti cỏc ch, cỏc tim tp

mua c cỏc sn phm m bo an ton v cht lng.

u

húa thỡ nay ngi tiờu dựng ó tỡm n vi cỏc siờu th.H s tit kim c thi gian,

H

Vi cht lng cuc sng ngy cng cao, xu hng khỏch hng n vi siờu th

t

ngy cng tng nhiu ũi hi cht lng dch v ca siờu th phi khụng ngng hon
thin. Trong ú mt hng nụng sn trc õy c cho rng rt khú tiờu th ti cỏc

h

siờu th bỏn l, thỡ nay do nhu cu v an ton thc phm v tit kim thi gian trong

in


tiờu dựng hng ngy ngi tiờu dựng ó tỡm n vi siờu th mua v s dng cỏc
mt hng nụng sn nhiu hn. Cựng vi ú l s ũi hi nhu cu bc cao trong tiờu

cK

dựng nụng sn ca ngi dõn khụng ch l nhu cu sinh lý, m h cũn cú nhu cu an
ton v nhu cu xó hi trong phong cỏch tiờu dựng ca mỡnh.Nú th hin mt xu th i

h

ch mi ca khỏch hng.

Trc tỡnh hỡnh nhu cu chuyn i thúi quen tiờu dựng t mua thc phm v
hng húa nụng sn nh vy ũi hi cỏc siờu th phi hiu rừ hn v nhu cu mua v s


i

dng ca khỏch hng nhm m bo cung ng lng, a dng mt hng, m bo
cht lng v an ton thc phm ti siờu th ca mỡnh. Trc tỡnh hỡnh ú tụi mnh
dn nghiờn cu ti: ỏnh giỏ tỡnh hỡnh tiờu th hng húa nụng sn ti siờu th
Big C Hu nhm nhỡn li v ỏnh giỏ tỡnh hỡnh tiờu th nụng sn hin ti ca siờu th
bit c s thnh cụng cng nh khú khn m siờu th ang gp phi. T ú cú
nhng bin phỏp nõng cao v cú nhng kin ngh lờn cỏc c quan v b phn cú thm
quyn trong v ngoi siờu th Big C.

SV: Phan Khaộc Thửụứng - K42 KDNN

1



GVHD: TS. Phan Vaờn Hoứa

2. Mc tiờu v cõu hi nghiờn cu
Mc tiờu nghiờn cu
H thng húa nhng vn lý lun v hng húa nụng sn v tiờu th hng
húa nụng sn.
Phõn tớch thc trng kinh doanh v tiờu th hng húa nụng sn ti siờu th Big
C Hu.
Phõn tớch cỏc nhõn t nh hng n nhu cu mua v s dng hng hoỏ nụng
sn ti siờu th Big C Hu.

u

ỏnh giỏ mc hi lũng ca khỏch hng n tỡnh hỡnh tiờu th nụng sn ti
siờu th Big C Hu.

H

xut cỏc bin phỏp nhm nõng cao tỡnh hỡnh tiờu th hng húa nụng sn
ti siờu th Big C Hu.

t

Cõu hi nghiờn cu

Nhng nhõn t no nh hng n nhu cu mua v s dng hng húa nụng

h


sn ti siờu th Big C Hu?

in

Nhng yu t no nh hng n tỡnh hỡnh tiờu th nụng sn ti siờu th Big C?

cK

Khỏch hng ỏnh giỏ nh th no v tỡnh hỡnh bỏn hng v tiờu th nụng sn
hin ti ca siờu th Big C?

Cỏc gii phỏp no cú th xut nhm nõng cao hiu qu tiờu th nụng sn

h

ti siờu th Big C Hu?

2. i tng v phm vi nghiờn cu
Nghiờn cu ny c thc hin ti siờu th Big C Hu, trong khong thi gian


i

t thỏng 1 cho n thỏng 5/2012.
- i tng: cỏc khỏch hng i mua hng nụng sn ti siờu th Big C Hu.
- Phm vi nghiờn cu: Khụng gian l siờu th Big C Hu.

3. Phng phỏp nghiờn cu
Phng phỏp thu thp thụng tin d liu
Thu thp d liu th cp: thu thp t cỏc bn tho ti chớnh, kt qu hot

ng sn xut kinh doanh, s chi tit bỏn hng, bn cõn i k toỏn ca cụng ty; cỏc
bỏo; cỏc ngun d liu t cỏc giỏo trỡnh; sỏch cú liờn quan.
Thu thp d liu s cp v xỏc nh kớch thc mu: Thu thp u tra bng
bng hi.
SV: Phan Khaộc Thửụứng - K42 KDNN

2


GVHD: TS. Phan Vaên Hoøa

Đây là giai đoạn nghiên cứu chính thức được thực hiện thông qua kỹ thuật
phỏng vấn khách hàng đến mua hàng nông sản tại siêu thị thông qua bảng câu hỏi chi
tiết. Kích thước mẫu được xác định theo công thức cứ một biến trong bảng câu hỏi thì
tương ứng với 6 bảng câu hỏi. Bảng câu hỏi có 23 biến, ta xác định được kích thước
mẫu sẽ là 138. nhưng để đảm bảo được lượng bảng hỏi thu về là đủ và không thiếu thì
tôi tiến hàng đều tra khách hàng trên 150 bảng hỏi. Việc chọn mẫu được thực hiện theo
phương pháp chọn mẫu xác xuất, cụ thể là phương pháp chọn mẫu hệ thống. Theo như

uế

số liệu khách hàng từ phía siêu thị cung cấp thì mỗi ngày siêu thị có trung bình 230
đến 320 khách hàng đến mua hàng nông sản tại siêu thị, một tuần trung bình siêu thị

H

có 2100 khách hàng đến mua hàng. Khách hàng tập trung đông và nhiều chủ yếu là hai
ngày cuối tuần thứ 7 và chủ nhật. 2 ngày chủ nhật và thứ 7 tôi chọn ra một ngày để

tế


điều tra, và chọn hai ngày trong số 5 ngày còn lại trong tuần. Tiến hành bốc thăm ngẫu
nhiên tôi chọn được 3 ngày: Thứ 2 thứ 5 và thứ 7. Và ước tính theo quan sát tổng

h

lượng khách hàng trong ba ngày này của siêu thi là 921 người. Với mẫu tiến hanh đều

in

tra là 150, bước nhảy k được tính như sau:

cK

k = tổng thể/mẫu = 921/150 = 6.14
Sau đó nghiên cứu tiến hành phát bảng hỏi cho khách hàng. Tôi chọn ngẫu
nhiên một khách hàng để phát bảng hỏi đầu tiên và cứ cách 6 khách hàng thì sẽ hỏi

họ

một người cho đến khi đủ 150 bảng hỏi.
 Phương pháp tổng hợp và phân tích

Đ
ại

 Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi theo thời gian: Phân tích các số liệu về một
số chỉ tiêu như doanh thu, lợi nhuận, sản lượng hàng bán ra theo từng khoảng khắc thời
gian liền nhau theo một tần xuất thời gian thống nhấ là một năm và một tháng.
 Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này được sử dụng để tổng hợp và


phân tích số liệu giúp nhận biết, đánh giá, rút ra bản chất của hiện tượng kinh tế, xã hội.
Tổng hợp tài liệu ở các tài liệu được tiến hành dựa trên phương pháp tổng hợp
mo ô tả các đặt tính của nguồn dữ liệu từ khách hàng đều tra như: độ tuổi, thu nhập,
giới tính,… của khách hàng; Mô tả một số dữ liệu thống kê về doanh thu, sản lượng,
số lượng hàng hóa, …..
Vận dụng một số phương pháp tuyệt đối, tương đối, số bình quân giữa các mối
quan hệ trong việc đánh giá tình hình tiêu thụ hàng hóa nông sản tại siêu thị Big C Huế
SV: Phan Khaéc Thöôøng - K42 KDNN

3


GVHD: TS. Phan Vaờn Hoứa

Phng phỏp so sỏnh: Dựng so sỏnh cỏc d liu v doanh thu, sn lng
hng nụng sn bn ra, li nhun, theo thi gian qua cỏc nm, thỏng.
Phng phỏp hch toỏn: Hch toỏn cỏc ch s v kinh t: doanh thu, li
nhun, sn lng hng bỏn ra, .
Phng phỏp toỏn kinh t: Phõn tớch nhõn t khỏm phỏ (lm r ph lc B)
4. Ni dung nghiờn cu
Phn I: t vn

u

Phn II: Ni dung v kt qu nghiờn cu
Chng 1: Lý lun thc tin v tiờu th hng húa nụng sn

H


Chng 2: ỏnh giỏ tỡnh hỡnh tiờu th hng húa nụng sn ti siờu th Big C Hu
Chng 3: nh hng v gii phỏp nõng cao hiu qu tiờu th hng húa nụng

t

sn ti siờu th Big C Hu


i

h

cK

in

h

Phn III: Kt lun v kin ngh

SV: Phan Khaộc Thửụứng - K42 KDNN

4


GVHD: TS. Phan Vaờn Hoứa

PHN 2: NI DUNG V KT QU NGHIấN CU
CHNG 1: Lí LUN THC TIN V TIấU TH HNG HểA NễNG SN
1.1. Lý lun v tiờu th hng húa nụng sn v nhu cu mua v s dng hng húa

nụng sn
1.1.1. Nụng sn v tiờu th nụng sn
Nụng sn:
Theo WTO v hip nh nụng nghip: Nụng sn bao gm mt phm trự khỏ

u

rng: cỏc loi hng húa cú ngun gc t hot ng nụng nghip nh:
vt sng, c phờ, h tiờu, ht iu, rau qu ti,.

H

- Cỏc sn phm nụng nghip c bn nh: lỳa go, lỳa m, bt m, sa, ng

t

- Cỏc sn phm phỏi sinh nh: Bỏnh m, b, du n, tht, ..
- Cỏc sn phm c ch bin t nụng nghip nh: bỏnh ko, sn phm t sa,

h

xỳc xớch, nc ngt, ru bia, thuc lỏ, bong x, da ng vt thụ,

in

Theo vn phũng cụng nhõn cht lng (Bureau of Accreditation) vit tt BoA:
Nụng sn l quỏ trỡnh hay sn phm t vic trng trt, thu hỏi (cho thc vt): ng cc,

cK


cafộ, ht tiờu, ht iu, bụng, rau, c, qu, v cỏc nụng sn khỏc. Quỏ trỡnh hay sn
phm t vic nuụi v ỏnh bt (cho ng vt): gia cm gia sỳc.
Theo cỏch ngh hin nay thỡ nụng sn l nhng sn phm trc tip do sn xut

h

nụng nghip to ra cú th nm di dng thụ cha qua bt k cụng on ch bin no
nh rau qu, hoc ch mi qua s ch m tớnh cht bờn trong ca sn phm cha thay


i

i nh lỳa mỡ c ch bin thnh go.
Tiờu th hng húa:
Tiờu th l khỏi nim kinh danh nhm nh hng v thc hin chuyn giao

quyn s hu gia ngi bỏn v ngi mua trờn c s ó thanh toỏn v thu tin,
ng thi thc hin vic t chc, iu hũa phi hp cỏc t chc trung gian khỏc
nhau nhm m bo cho hng húa nụng sn tip cn v khai thỏc ti a cỏc loi
nhu cu ca th trng.
Hot ng tiờu th n gin c hiu l nh s trao i hng húa thụng
thng, xỏc nh hnh ng tip nhn mt sn phm mụng mun t mt cỏ nhõn hay
mt t chc bng cỏch a cho cỏ nhõn hay t chc ú mt th khỏc.

SV: Phan Khaộc Thửụứng - K42 KDNN

5


GVHD: TS. Phan Vaờn Hoứa


Nụng sn hng húa ch c tiờu th khi cỏc cuc trao i din ra vi mt tha
thun ụi bờn cựng cú li. Khi lng hng húa nụng sn trao i ln thỡ tiờu th l mt
hot ng thng mi cú t chc v chin lc thc hin trờn c s hỡnh thnh nhng
lut nh gia cỏc t chc mua bỏn hoc gia cỏc quc gia.
Tiờu th hng húa nụng sn cũn liờn quan n vic xỏc nh nhu cu thc s
ca ngi tiờu dựng, t ú cú t chc v iu phi hng húa n ngi tiờu th thụng
qua cỏc kờnh phõn phi hoc cỏc c s buụn bỏn. Khi xỏc nh c nhu cu s hỡnh

u

thnh nờn cỏc phõn khỳc th trng tiờu th ca tng chng loi sn phm, t ú cú
1.1.2. Nhu cu khỏch hng v hot ng siờu th
1.1.2.1. Nhu cu khỏch hng

t

Khỏi nim nhu cu:

H

cỏch t chc v hỡnh thnh phng thc tiờu th nụng sn mt cỏch hp lý.

T in Bỏch khoa Ton th trit hc ca Liờn Xụ nh ngha: Nhu cu l s

h

cn hay s thiu ht mt cỏi gỡ ú thit yu duy trỡ hot ng sng ca c ch mt

in


cỏ nhõn con ngi, mt nhúm xó hi hay xó hi núi chung, l ng c bờn trong ca

cK

tớnh tớch cc.

Nh vy, c trng c bn ca nhu cu l trng thỏi thiu ht ca c th cn
phi c bự p tn ti v phỏt trin bỡnh thng

h

Nhu cu ca con ngi a dng v phc tp. Nú bao gm c nhng nhu cu
sinh lý c bn v n, mc, si m v an ton tớnh mng ln nhu cu xó hi, v s thõn


i

thit gn gi , uy tớn v tỡnh cm gn bú, cng nh nhng nhu cu cỏ nhõn v tri thc
v t th hin mỡnh. Nu nhu cu khụng c tho món thỡ con ngi s cm thy kh
s v bt hnh. V nu nhu cu ú cú ý ngha cng ln i vi con ngi thỡ nú cng
kh s hn. Con ngi khụng c tho món s phi la chn mt trong hai hng
gii quyt: Bt tay vo tỡm kim mt i tng cú kh nng thừa món c nhu cu
hoc c gng kim ch nú.
Theo Philip Kotler, chuyờn gia marketing hng u th gii: nhu cu l cm giỏc
thiu ht cỏi gỡ ú m con ngi cm nhn c. Nhu cu con ngi a dng v phc
tp:nhu cu n ung, nhu cu s m ỏp v an ton, nhu cu v ti sn, th lc tỡnh cm
Khi nhn thc c nhu cu con ngi s tỡm cỏch tỡm vt gỡ ú tha món nú
Phõn loi nhu cu:
SV: Phan Khaộc Thửụứng - K42 KDNN


6


GVHD: TS. Phan Vaờn Hoứa

Phõn loi theo ch th: bao gm nhu cu xó hi v nhu cu cỏ nhõn.
- Nhu cu xó hi: l nhu cu v m rng sn xut, xõy dng c bn, cụng trỡnh
vn húa xó hi,d tr v bo him xó hi. ú l nhu cu v tớch ly.
- Nhu cu cỏ nhõn: l nhu cu v bi dng sc lao ng v bi dng ti
nng. ú chớnh l nhu cu tiờu dựng.
Nh vy, mi quan h gia nhu cu xó hi v nhu cu cỏ nhõn thc cht l
mi quan h tớch ly m rng v ci tin sn xut vi tiờu dựng duy trỡ v phỏt

u

trin sc lao ng. Gii quyt tha ỏng mi quan h ny s to iu kin cho kinh txó hi phỏt trin, trờn c s ú m ngy cng ci thin i sng ngi dõn.

H

Phõn loi theo khỏch th: bao gm nhu cu vt cht v nhu cu tinh thn
- Nhu cu vt cht: l nhu cu bo tn con ngi v mt sinh hc,ú l nhu cu

t

cú tớnh cht bm sinh to thnh bn nng t nhiờn vn cú ca con ngi.Vi bt k xó
hi no thỡ nhu cu vt cht l nhu cu trc nht v quan trng nht ca con ngi.

in


h

- Nhu cu tinh thn: nhu cu tinh thn khụng phi l bm sinh ca con ngi,
nú c hỡnh thnh v phỏt trin cựng vi s phỏt trin tin b ca loi ngi. Nhu cu

cK

tinh thn khụng cú gii hn c tng lờn nhanh chúng v ngy cng phong phỳ c
bit l nhu cu v giỏo dc, vn húa, ngh thut.
Phõn theo trỡnh phỏt trin ca xó hi: bao gm nhu cu lý tng, nhu

h

cu ó t c v nhu cu cn thc hin.
- Nhu cu lý tng: l nhu cu hp lý mang tớnh cht lý thuyt c xỏc nh


i

cn c vo yờu cu v sinh lý ca cỏc la tui, ngh nghip, gii tớnh, tụn giỏo.Nhu
cu lý tng ch l mt b phn hp lý trong tng th nhng mong mun v ũi hi
khụng bi bn ca con ngi. Trong i sng xó hi s gia tng nhu cu v t liu
tha món nú ng thi ra s thiu thn nhu cu v t liu tha món mt khi nhu
cu no ú ca con ngi c tha món s cú nhu cu mi, s xut hin thng
xuyờn ca nhng nhu cu mi thỳc y con ngi hot ng. Con ngi s ngng hot
ng khi khụng cú nhu cu na. Hay núi cỏch khỏc, th hin mong mun v mt lý
thuyt ca nhu cu c xỏc nh trờn c s nghiờn cu khoa hc v mt sinh lý ca
con ngi. Nhu cu ny khụng b gii hn bi kh nng thc hin ca xó hi.

SV: Phan Khaộc Thửụứng - K42 KDNN


7


GVHD: TS. Phan Vaờn Hoứa

- Nhu cu ó t c: l nhu cu hỡnh thnh trờn thc t, l nhu cu b gii hn
bi kh nng sn xut v cỏc iu kin xó hi nhu thu nhp, giỏ c trong tng thi
k nht nh.
- Nhu cu thc hin: l nhu cu tha món trờn thc t, nú c quyt nh bi
kh nng thanh toỏn ca ngi tiờu dựng v kh nng cung ng hng húa. Khi cung
khụng cõn bng thỡ khi lng v c cu nhu cu thc t v nhu cu thc hin khụng
trựng nhau. Nu cung mt loi hng húa no ú thp hn nhu cu hng húa ú thỡ cu

u

thc t s ln hn cu thc hin v to ra nhu cu khụng c tho món.Ngc li nu

cu thc hin v to ra nhu cu c tha món.
1.1.2.2. Siờu th v hot ng ca siờu th

t

nh ngha v siờu th:

H

cung mt loi hng húa no ú cao hn nhu cu hng húa ú thỡ cu thc t s nh hn

Siờu th l loi hỡnh ca hng hin i kinh doanh tng hp hoc chuyờn doanh.


h

Nú cú c cu chng loi hng hoỏ phong phỳ, a dng, bo m cht lng, ỏp ng cỏc

in

tiờu chun v din tớch kinh doanh, trang b k thut v trỡnh qun lý, t chc kinh

cK

doanh,phng thc phc v vn minh, thun tin nhm tho món nhu cu mua sm hng
húa ca khỏch hng [11].

Mt s khỏi nim khỏc:

h

- Theo Philips Kotler, siờu th l "ca hng t phc v tng i ln cú mc
chi phớ thp, t sut li nhun khụng cao v khi lung hng húa bỏn ra ln, m bo


i

tha món y nhu cu ca ngi tiờu dựng v thc phm, bt git, cỏc cht ty ra
v nhng mt hng chm súc nh ca" [7].
- Theo nh kinh t Marc Benoun ca Phỏp, siờu th l "ca hng bỏn l theo phng

thc t phc v cú din tớch t 400m2 n 2500m2 ch yu bỏn hng thc phm"
Theo T in kinh t th trng t A n Z: "Siờu th l ca hng t phc v

by bỏn nhiu mt hng ỏp ng nhu cu tiờu dựng hng ngy ca ngi tiờu dựng nh
thc phm, ung, dng c gia ỡnh v cỏc loi vt dng cn thit khỏc".
Hot ng ca siờu th
Siờu th truyn thng thng c xõy dng trờn din tớch ln, gn khu dõn c
tin li cho khỏch hng v m bo doanh thu.
SV: Phan Khaộc Thửụứng - K42 KDNN

8


GVHD: TS. Phan Vaờn Hoứa

Siờu th l mt loi hỡnh doanh nghip hot ng ch yu trờn th trng bỏn
l,bỏn hng húa trc tip cho ngi tiờu dựng cui cựng ch khụng bỏn li.
Siờu th thc hin chc nng bỏn l, bỏn hng húa trc tip cho ngi tiờu dựng
cui cựng h s dng ch khụng phi bỏn li. õy l mt kờnh phõn phi mc
phỏt trin cao, c quy hoch v t chc kinh doanh di hỡnh thc nhng ca hng
quy mụ, cú trang thit b v c s vt cht hin i, vn minh, do thng nhõn u t
v qun lý, c Nh nc cp phộp hot ng.

u

Siờu th hot ng theo hỡnh thc ca hng hin i. Chuyờn cung ng cỏc loi
hng húa trc tip n ngi tiờu dựng cui cựng, l khõu trung gian gia nh sn xut

H

v ngi tiờu dựng cui cựng.
Mt s siờu th cũn cung cp dch cỏc dch v nh:


t

+ Dch v gii trớ qua cỏc trũ chi.
+ Dch v n ung.

h

+

in

1.1.3. Tiờu th hng húa nụng sn ca khỏch hng siờu th
Siờu th ch yu l bỏn l, khỏch hng ca siờu th ch yu l ngi tiờu dựng

cK

hng ngy.Bờn cnh ú cũn cú mt s thng nhõn mua i bỏn li v mt s t chc
nh l. Khỏch hng mua hng húa nụng sn ti siờu th ch yu tha món nhu cu

h

v n ung hng ngy. Chớnh vỡ iu ny nờn h thng mua mt s lng hng húa
tha món nhu cu ca cỏ nhõn h v thnh viờn trong gia inh h trong vũng 1
n 3 ngy hay nhiu hn l 5 ngy.


i

Hin nay khỏch hng chuyn t thúi quen mua hng húa nụng sn tai cỏc ch


sang mua siờu th bi rt nhiu bi lý do : an ton, thi gian v thun tin cựng vi
ú l khụng gian mua sm v dch v ca siờu th mang li. Nú to nờn xu hng tiờu
dựng mi, xu hng tiờu dựng hin ti v nõng cao hn v mc nhu cu trong tiờu
dựng hng húa nụng sn.
Khỏch hng mua hng húa nụng sn ti siờu th thng l nhng khỏch hng cú
thu nhp cao v n nh, cú mc sng cao trong xó hi, thi gian rnh ri ca h ớt.
Bờn cnh ú cng cú mt lng ớt khỏch hng khụng thng xuyờn, h thng mua
hng nụng sn ti siờu th vi cỏc mt hng khụng phõn phi ti cỏc ch hay cú nhu
cu tc thi trong tiờu dựng.
SV: Phan Khaộc Thửụứng - K42 KDNN

9


GVHD: TS. Phan Vaờn Hoứa

Hin nay Vit nam cú rt nhiu siờu th phõn phi cỏc mt hng nụng sn
nh: h thng siờu th Big C, Coopmart, cỏc siờu th ni thnh trong tnh. Hng húa
nụng sn c bỏn trong siờu th rt phong phỳ v a dng, cú y cỏc mt hng
nụng sn trỏi mựa, cht lng hng húa nụng sn thỡ c m bo, cú ngun gc xut
x rừ rng, cú thng hiu.Giỏ bỏn ca hng húa nụng sn hin nay cng c gim
dn v tin sỏt vi giỏ ca th trng ti cỏc ch, khụng nhng th cũn mt s mt
hng cũn thp hn giỏ bờn ngoi.

u

t bit hn na khỏch hng mua hng nụng sn ti siờu th khụng chu s tỏc
ng t ngi bỏn, khỏch hng t do la chn hng v mua hng nụng sn mt cỏch t

H


nhiờn, thoi mỏi.

Nhỡn chung hng húa nụng sn tiờu th ti cỏc siờu th rt n nh v mt khỏch

t

hng v doanh s. c bit hn na l ngy cng tng lờn do xu hng tiờu dựng ca
khỏch hng chuyn t tiờu dựng ti cỏc ch sang tiờu dựng siờu th v ca hng.

h

Ti Hu cú ba siờu th cú phõn phi mt hng nụng sn l: Big C Hu,

in

Coopmart, Thun thnh Mart. Nhỡn chung ba siờu th ny hot ng rt hiu qu. Tong
ú Big C Hu ang bỏn ra v cung ng mt lng hng húa nụng sn ln nht trong ba
n nh.

cK

siờu th. Tuy gia nhp th trng sau nhng Big C ó cú mt lng khỏch hng ln v
1.2. Tỡnh hỡnh tiờu th hng húa nụng sn trong v ngoi nc

h

1.2.1. Tỡnh hỡnh tiờu th hng húa nụng sn trờn th gii
Tỡnh hỡnh tiờu th nụng sn t nm 2005 tr li õy cú chiu hng tng



i

nhanh.Cung ln hn cu l c trng ca th trng nụng sn hin nay. Cỏc nc sn
xut cũn xut hin tn kho nhiu loi hng nụng sn mc k lc cao do khng hong
nn kinh t th gii trong nm 2008 kộo theo nn kinh t th gii cú nhiu bin ng.
Cựng vi ú l s khng hong n cụng chõu u nm 2011 lm cho giỏ ca cỏc mt
hng nụng sn trong nm 2011 gim xung so vi cỏc nm trc.
Tỡnh hỡnh tiờu th go ca th gii cui nm 2011 v my thỏng u nm 2012
ca th gii: Vo thỏng 1/2012, giỏ go trờn th trng th gii tip tc gim mnh k
t u quớ 4/2011. S tr li th trng xut khu ca n l yu t quyt nh
lm giỏ go h xung trong nhng thỏng cui nm 2011. Xu th ny vn cũn tip tc
sang nm 2012 vỡ xut khu ó vt nhu cu ca nhp khu. Bờn cnh ú nhu cu mua
go ca cỏc nc trờn th gii gim 10%, ch yu chõu do trỳng mựa. Vỡ vy cỏc
SV: Phan Khaộc Thửụứng - K42 KDNN

10


GVHD: TS. Phan Vaờn Hoứa

nc u iu chnh li k hach xut khu h xung, ngoi tr n xut khu go
tng 65% so vi nm 2011, xp hng 3 th gii sau Thỏi Lan v Vit Nam. Theo T
chc Lng nụng Quc t FAO sn lng lỳa th gii t 722 triu tn (tng ng
481,2 triu tn go) so vi 700 triu nm 2010, tng 3%. Lng go giao dch thng
mi trờn th gii lờn 8% t con s k lc 34,5 triu so vi 31,5 triu tn nm
2010.Sang 2012, giao dch thng mi ch cũn 32,8 triu tn, gim 5% do nhu cu
nhp khu go cỏc nc chõu gim.

u


Tỡnh hỡnh tiờu th cafe trờn th gii trong nm 2011: Theo d oỏn ca ABN
Amro, sn lng c phờ th gii c d oỏn s thng d cung cu mc 4,76 triu

H

bao loi 60kg trong niờn v 2011 2012, gim hn mt na so vi d oỏn trc ú
mc 10,53 triu bao. Trong ú: Sn lng c phờ Arabica d oỏn gim 5%, xung

t

mc 80,97 triu tn do nh sn xut c phờ Arabica ln nht th gii, Brazil, bc vo
v thu hoch chớnh cú sn lng thp. Ngun cung gim, trong khi ú, cu tng lờn

h

mc 80,28 triu bao, t mc 79,5 triu bao niờn v 2010 2011, khin thng d cung

in

cu th trng ch t 690 ngn bao, Th trng c phờ Robusta d oỏn s ớt cng
thng hn do thng d cung cu t 4,07 triu bao. Tuy nhiờn, ABN Amro cnh bỏo

cK

rng ngun cung Arabica gim cú th thỳc y cu c phờ Robusta trong nm ti. Cu
c phờ Robusta hin mc 51,32 triu bao. Theo ABN Amro: Thng d cung cu

h


Robusta cú thm s gim mnh, do cỏc nh rang xay c phờ, trc nay vn a thớch s
dng c phờ Arabica, cú th chuyn sang s dng c phờ Robusta, Brazil k vng sn
lng c phờ t 43,5 triu bao, tng 10% so vi sn lng thp k lc nm 2009


i

2010. Giỏ c phờ núi riờng v cỏc sn phm nụng sn núi chung, tng mnh trong thp
k qua, cú th thỳc y u t vo khu vc ny, lờn mc k lc 122 t USD trong nm
2011, mc dự giỏ t tng mnh, 50% trong 5 nm qua, v tng trng din tớch trng
trt thp, Tuy nhiờn, ti Colombia, nh sn xut chớnh c phờ Arabica, cú th gim sn
lng, do ma ln ti khu vc phớa Nam nc ny. Do ú, theo ABN Amro, mc sn
lng 9 9,5 triu bao trong niờn v 2011 2012 cú th quỏ lc quan, Trong khi ú,
sn lng c phờ Vit Nam, nh sn xut c phờ Robusta ln nht th gii, k vng
sn lng niờn v 2011 2012 cú th tng 1,5 triu bao, lờn mc 21,5 triu bao, do giỏ
cao giỳp nụng dõn ci thin phng phỏp qun lý mựa v.
Tỡnh hỡnh tiờu th rau c qu ca mt s nc trờn th gii: Tỡnh hỡnh sn xut
v tiờu th rau qu: Tun u thỏng 6/2011, lng tiờu th rau c qu ti Hoa K gim
SV: Phan Khaộc Thửụứng - K42 KDNN

11


GVHD: TS. Phan Văn Hòa

15% so với tuần trước và giảm 10% so với cùng kỳ năm trước, đạt gần 725 ngàn tấn
rau quả các loại. Trong đó, sản lượng trồng trọt của nước này đạt 506 ngàn tấn, và
nhập khẩu đạt 219 ngàn tấn. Cũng trong tuần đầu của tháng 6/2011, lượng nhập khẩu
một số chủng loại rau quả (hành khơ, hành tươi) của Mỹ tăng khá so với cùng kỳ năm
trước, cụ thể, nhập khẩu hành khơ và hành tươi lần lượt đạt hơn 7.000 tấn và 1.900 tấn,

tăng 10% và 7,5% so với cùng kỳ năm ngối, cả hai chủng loại rau quả này được nhập
khẩu chủ yếu từ nước láng giềng Mêhicơ.

uế

Tại Hà Lan, xuất khẩu hành củ trong 4 tháng đầu năm 2011 đã giảm 17% so với
cùng kỳ năm 2010. Ngun nhân chủ yếu do sự sụt giảm trong xuất khẩu hành sang thị

H

trường Nga, với mức giảm từ 91 ngàn tấn xuống còn 63 ngàn tấn. Ngồi ra, khối lượng
hành xuất khẩu của Hà Lan đến nhiều thị trường tại châu Âu như Đức, Ba Lan và Tây Ban

tế

Nha trong bốn tháng đầu năm 2011 cũng thấp hơn đáng kể so với cùng kỳ năm ngối.
Theo thơng tin từ Hiệp hội các doanh nghiệp kinh doanh trái cây tại Catalunya

h

(Tây Ban Nha), Châu Âu sẽ thu hoạch được 3,6 triệu tấn đào trong năm nay, một con

in

số tương tự như trong năm 2010. Hơn nữa, tăng trưởng sản xuất đào chỉ ghi nhận được
tại Tây Ban Nha, với mức tăng trưởng khoảng 6% so với niên vụ trước. Sản lượng đào

cK

thu hoạch tại Tây Ban Nha năm nay có thể đạt 1,126 triệu tấn. Sản lượng tăng lên chủ

yếu là do một số các nơng trại mới tham gia canh tác đào bắt đầu cho thu hoạch. Trong

họ

khi sản lượng thu hoạch đào tại Tây Ban Nha tăng lên thì sản lượng thu hoạch đào tại
Hy Lạp, Italy và Pháp lại đi xuống.
Giá rau quả trên thị trường thế giới tiếp tục tăng:

Đ
ại

Nhu cầu tăng cao trong khi nguồn cung giảm là ngun nhân chính đẩy giá rau

quả trên thị trường thế giới tăng mạnh kể từ đầu năm 2011 đến nay.
Đầu tháng 6 năm 2011, giá đậu nành đã tăng thêm 5% so với hồi đầu năm 2011

do nhu cầu tăng cao. Trong năm 2010, giá đậu nành trên thế giới đã tăng 45% do
Trung Quốc tăng cường mua vào.
Trên thị trường thế giới, Ngơ vàng tăng giá 5,9 – 21,1% so với cùng kỳ 2010; lạc
nhân tăng giá 5,9 – 14,4%, hạt vừng trắng tăng giá 16%; đậu xanh tăng giá 14,3 – 18,8%;
đậu tương tăng giá 6,3%; đậu đen tăng giá 3%, giá táo và nho cũng tăng 4,3 – 5,4%.
Tác động của thời tiết xấu và nhu cầu tăng cao có thể đẩy giá rau quả trên thị
trường thế giới tăng lên trong ngắn hạn. Bên cạnh đó, cuộc khủng hoảng tại Châu Âu
do dịch khuẩn E.coli gây ra trên dưa chuột và cà chua đang tác động mạnh tới tồn bộ
SV: Phan Khắc Thường - K42 KDNN

12


GVHD: TS. Phan Vaờn Hoứa


ngun cung cp rau qu ti. Nhu cu tiờu th rau qu sn xut ti Chõu u gim sỳt
mnh khin nhu cu nhp khu rau qu t cỏc ngun cung ngoi Chõu u tng lờn cú
th y giỏ rau qu trờn th trng th gii tng.
1.2.2. Tỡnh hỡnh tiờu th hng húa nụng sn Vit Nam
Sn phm nụng nghip ca Vit Nam rt a dng phong phỳ v phc tp, trong
nhng nm qua nh t chc tt kờnh tiờu th sn phm nờn ó gúp phn vo tng
trng nn kinh t. Trc õy vic tiờu th nụng sn phm Vit Nam do nh nc t

u

chc rt cht ch v khộp kớn. H thng kờnh tiờu th nh vy cú tỏc dng cho khỏng
chin v cho phõn phi, mt khỏc nú ó lm sn xut v lu thụng chm phỏt trin,

H

gim sc mua, tng vựng tng a phng ch bit mỡnh khụng c t do mua bỏn.
n õy nh chớnh sỏch m ca, t do húa thng mi mi ngi, mi thnh

t

phn kinh t u ó c tham gia vo cỏc kờnh tiờu th nụng sn phm. Cỏc kờnh
giỏn tip bt u phỏt trin v ngy cng nhiu nh: kờnh lng thc, thc phm cung

h

cp i cỏc nc, h thng i lý phõn phi nụng sn c m rng v ngy cng nhiu

in


thnh phn tham gia vo h thng kờnh phõn phi nụng sn hin nay. c bit trong

cK

nhng nm gn õy cú mt s kờnh phõn phi nụng sn cao cp ngy cng nhiu nh:
h thng ca hng v h thng siờu th bỏn l gúp phn vo vic y mnh tiờu th
nụng sn v n nh giỏ bỏn v u ra cho th trng nụng sn trong nc. Nhng bờn

h

cnh ú thỡ th trng tiờu th nụng sn trong nc vn cũn trỡnh thp.Th trng
nụng thụn cha phỏt trin,cha thit lp c mi quan h gia ngi sn xut v


i

thng nhõn,gia thng mi nh nc, trung ng v cỏc doanh nghip, cỏc thnh
phn kinh t, gia xut khu v nhp khu to ra cỏc kờnh lu thụng tiờu th
hng húa nụng sn t sn xut n tiờu th sn phm thỡ vn cũn nhiu vn cn
c gii qut v cn c i mi.
Tỡnh hỡnh tiờu th nụng sn trong nc vn cũn m bn sc mựa v, tn ng.
Khi lng hng mt mt hng nụng sn no c cung nhiu th giỏ thp, giỏ u ra l
cha n nh. Tỡnh hỡnh c mựa l mt giỏ vn thng xuyờn xy ra.
Tiờu th nụng sn trờn th trng hin nay bao gm hai th trng.Th nht l
th trng trong nc v th trng xut khu.

SV: Phan Khaộc Thửụứng - K42 KDNN

13



GVHD: TS. Phan Vaờn Hoứa

+ Th trng trong nc ch yu tiờu th ti cỏc ch, cỏc ca hng nụng sn,
siờu th v bỏn l, nhng ch yu vn l bỏn l ti cỏc ch nờn giỏ c ca nụng sn
thng xuyờn bin ng, u ra khụng c n inh.
+ Th trng xut khu: ch yu xut khu i cỏc nc nhng thng gp phi
cỏc vn v cht lng sn phm v b ộp giỏ bi cỏc thng nhõn do cht lng
hng nụng sn cha cao.
Nhỡn chung n nm 2010 thỡ th trng nụng sn trong nc ang b b ng

u

cha c u t ỳng mc.Nh nc xut khu mt lng hng húa nụng sn ln
trong khi ú th trng nụng sn trong nc li gn nh b b ng. Vi hn 86 triu dõn

H

v hng triu khỏch du lch n mi nm, nhu cu tiờu th hng nụng sn trong nc rt
ln. Do ngun cung cha ỏp ng cho nờn hng nụng sn nc ngoi cú c hi trn vo,

t

nht l nhng mt hng cht lng cao, bo m v sinh an ton thc phm, hng nụng
sn ch bin phc v trong cỏc nh hng, khỏch sn cao cp phn ln u nhp khu t

h

nc ngoi. Thc t phỏt trin sn xut nhng mt hng nụng sn cú th mnh ca nc


in

ta hin nay phn ln hng v xut khu. Mt hng c-phờ, iu v ht tiờu xut khu
ti 95%, sn lng tiờu th trong nc ch chim 5%. Chố l mt hng tiờu th nhiu

cK

trong nc, cng ch chim khong 30% cũn li dnh xut khu. Riờng hng rau qu,
tiờu th trong nc chim ti 90%, ch yu l rau qu ti, cha qua ch bin, mang

h

tớnh thi v ngn nờn cú nhiu "khong trng" rau qu ca cỏc nc trong khu vc
trn vo. Tỡnh trng b trng "sõn nh" i vi hng nụng sn xut phỏt t vic quy
hoch sn xut cha gn vi th trng, cha chỳ trng cụng nghip ch bin hng vo


i

ngi tiờu dựng trong nc. Vỡ vy trong xu th m ca v hi nhp v kinh t, trc s
cnh tranh ngy cng gay gt vi hng nụng sn nc ngoi khụng thua trờn sõn nh,
cỏc doanh nghip nc ta cn khai thỏc, m rng v tng bc chim lnh th trng
trong nc. Trc ht cn chm dt tỡnh trng sn xut v tiờu th hng nụng sn manh
mỳn, hỡnh thnh cỏc hp tỏc xó, sn xut v tiờu th hng nụng sn, thit lp mi liờn kt
"bn nh". y mnh vic ng dng khoa hc, cụng nghip nõng cao cht lng hng
nụng sn, chỳ trng bo m v sinh an ton thc phm to vic lm v thu nhp n
nh cho nụng dõn, ỏp ng nhu cu ngy cng cao ca ngi tiờu dựng trong nc.
Bờn cnh ú chỳng ta cng khụng ph nhn cỏi t c ú l th trng tiờu
th nụng sn qua vic xut khu t c nhng cỏi ỏng k. Trong thỏng 9 nm 2011
thỡ t trng xut khu nụng sn qua ch bin chim 26% giỏ tr xut khu theo ngnh

SV: Phan Khaộc Thửụứng - K42 KDNN

14


GVHD: TS. Phan Vaên Hoøa

(số liệu từ CIS tổng hợp từ mã HS của tài chính TCHQ) chủ yếu là các nước Trung
Quốc, Mỹ, Nhật, Indonesia, Đài Loan, Đức, Úc,… Nhưng tỷ trọng giá trị nhập khẩu
theo ngành của nông sản lại chiếm đến 18,97% phân theo ngành (số liệu từ CIS tổng
hợp từ mã HS của tài chính TCHQ). Chúng ta chỉ xuất khẩu nông sản được cho là có
thị trường ở các nước trên thế giới chủ yếu như: gạo, café, hồ tiêu, cao su. Rau củ quả
vẫn còn chiếm tỷ trọng thấp.
Bảng 1.1: Tình hình xuất nhập khẩu nông sản rau củ quả của nước ta

uế

trong tháng 11 năm 2011 như sau
ĐVT: 1000 USD,%

% Tháng11/2011 so với

H

Tháng

10/2011

11/2010


11/2011

tế

Ngành

Tháng

C.kỳ

N.trước

Tháng trước

Nông sản

1.330,00

1.216,00

1.338,90

100,70

110,10

2

Nông sản tươi/thô


1.119,90

981,20

1.106,80

98,80

112,80

3

Nông sản chế biến

210,20

232,10

110,40

98,80

h

1

in

STT


Tháng

234,80

cK

(Nguồn: Số liệu do CIS tổng hợp từ HS của TCHQ)

Chủ yếu là nông sản tươi/khô chiếm 81% còn nông sản chế biến 19% trong

họ

tháng 11 năm 2011. Nhìn chung thị trường tiêu thụ nông sản của Việt Nam tại các
nước chủ yếu là nông sản tươi/khô. Còn nông sản chế biển chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ.
Tình hình xuất nhập khẩu nông sản nước ta trong tháng 12 năm 2011

Đ
ại

Xuất khẩu: Xét về cơ cấu nhóm mặt hàng xuất khẩu, nhóm mặt hàng các loại

quả có giá trị lớn nhất, chiếm 71% thị phần. Các loại sản phẩm rau, củ và rễ ăn được
đứng ở vị trí thứ 2, chiếm 17,3% thị phần. Mặt hàng rau đậu khô tiếp tục giữ vị trí
cuối cùng trong cơ cấu các mặt hàng rau, củ, quả xuất khẩu, chiếm 0,2% thị phần.

SV: Phan Khaéc Thöôøng - K42 KDNN

15



GVHD: TS. Phan Vaờn Hoứa

Bng 1.2: C cu mt hng rau c qu xut khu ca Vit Nam
trong thỏng 12/2011
VT: 1000 USD,%
So vi
STT

Nhúm mt hng

Thỏng

Thỏng

Thỏng

Cựng

Thỏng

12/2010

11/2011

12/2011

k

trc


(%)

(%)

Tng s

173.794,70 193.141,70 222.077,40 127,80 115,00

2

Cỏc loi rau qu

137.071,60 155.256,10 157.726,00 115,10 101,60

3

Cam quýt

479,00

575,60

4

Da chut

179,40

198,50


5

Rau, c v r n c

10.792,50

11.045,00

6

Ti

617,90

987,10

1235,00 199,90 125,10

7

Bp ci, hoa l

133,20

175,70

841,50 631,70 478,80

8


Hnh

268,00

471,50 242,50 175,90

Cỏc loi sn phm ch bin t
rau c qu

16.970,60

1095,30 228,60 190,30

H

t

h
in

194,40

cK

9

u

1


14.854,70

146,80

81,80

74,00

38.415,90 356,00 347,80

12.392,10

73,00

83,40

10

Cỏc loi rau c qu khỏc

6.513,00

9.396,10

11

Cỏc loi c

1.130,80


1.536,30

1.042,90

700,90

688,50

273,40

352,60

447,90 163,80 127,00

65,50

52,20

133,50 203,90 255,90

thi

Rau u khụ


i

13

Rau cỏc loi ó bo qun tm


h

12

14

Mc nh

10.985,60 168,70 116,90
1.421,40 125,70
66,00

92,50
98,20

(Ngun: S liu do CIS tng hp t mó HS ca TCHQ)

V tc tng trng xut khu, so vi thỏng trc, ngoi 3 nhúm mt hng chớnh

cú kim ngch xut khu gim nh: cỏc loi sn phm ch bin t rau, c, qu (-16,6%),
cỏc loi c (-7,5%) v rau cỏc loi ó bo qun tm thi (-1,8%). Cỏc nhúm mt hng
chớnh khỏc u cú kim ngch xut khu tng, in hỡnh l nhúm mt hng rau, c v r n
c (+247,8%), rau u khụ (+27%), v cỏc loi rau, c, qu khỏc (+16,9%).
So vi cựng k nm trc, tr 2 nhúm mt hng cú giỏ tr xut khu gim l
rau cỏc loi ó bo qun tm thi (-34%), cỏc loi sn phm ch bin t rau, c, qu
gim (-27%) cũn cỏc nhúm mt hng chớnh khỏc u cú giỏ tr xut khu tng, in
SV: Phan Khaộc Thửụứng - K42 KDNN

16



GVHD: TS. Phan Vaên Hoøa

hình là nhóm mặt hàng rau, củ và rễ ăn được tăng 256%;các loại rau, củ, quả khác
tăng 68,7%; rau đậu khô tăng 63,8%
Nhập khẩu: Trong tháng 12, nhóm mặt hàng các loại quả tiếp tục là nhóm mặt
hàng nhập khẩu hàng đầu, đạt 22,9 triệu USD, chiếm 45,5% thị phần, trong đó cam
quýt chiếm 10,6% thị phần, nho chiếm 7% thị phần và táo các loại chiếm 5,4% thị
phần. Tiếp đến là rau, củ và rễ ăn được chiếm 34,7% thị phần, trong đó hành chiếm
3,4% thị phần, khoai tây và tỏi cùng chiếm 2,2% thị phần, bắp cải, hoa lơ chiếm 1,9%

uế

thị phần.

Tháng
12/2011

tế

Nhóm mặt hàng

Tháng
11/2011

ĐVT: 1000 USD,%
So với

Cùng

kỳ (%)

Tháng
trước (%)

1

Tổng số

42.598,80

43.598,30

50.274,00

118,00

115,30

2

Các loại quả

24.172,60

h

STT

Tháng

12/2010

H

Bảng 1.3: Cơ cấu mặt hàng rau củ quả xuất khẩu của Việt Nam trong tháng 12/2011

22.875,50

94,60

87,90

3

Cam quýt

4.076,80

5.740,90

5.350,20

131,20

93,20

4

Nho


3.911,80

3.936,90

3.525,00

90,10

89,50

5

Táo các loại

2.396,40

2.733,70

2.727,40

113,80

99,80

6

Rau, củ và rễ ăn được

8.257,80


7.661,00

17.465,50

211,50

228,00

7

Hành

1.281,30

1.735,70

1.690,70

132,00

97,40

8

Khoai tây

820,30

1.146,20


1.127,20

137,40

98,30

9

Tỏi

112,10

587,60

1.110,60

991,10

189,00

10

Bắp cải, hoa lơ

97,10

354,20

954,80


983,60

269,60

2.257,90

3.741,40

2.831,40

125,40

75,70

4.493,20

3.205,20

3.662,00

81,50

114,30

in

cK

họ


Đ
ại
11
12

26.022,50

Rau đậu các loại

Các loại rau củ quả
khác

13

Các loại sản phẩm chế
biến từ rau củ quả

2.297,50

2.490,70

3.006,20

130,80

120,70

14

Rau các loại đã bảo

quản tạm thời

1.078,30

469,00

406,70

37,70

86,70

15

Các loại củ

41,70

8,40

26,70

64,20

317,30

(nguồn: Số liệu do CIS tổng hợp từ mã HS của TCHQ)
So với tháng trước, có 3 nhóm mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu giảm là rau
đậu khô (-24,3%), rau các loại đã bảo quản tạm thời (-13,3%) và các loại quả
SV: Phan Khaéc Thöôøng - K42 KDNN


17


GVHD: TS. Phan Vaờn Hoứa

(-12,1%). Cũn li cỏc nhúm mt hng khỏc u cú kim ngch nhp khu tng, in
hỡnh l cỏc loi c (+217,3%), rau, c v r n c (+128%), v cỏc sn phm ch
bin t rau, c, qu (+20,7%). So vi cựng k nm trc, mt s nhúm mt hng cú
giỏ tr nhp khu gim, in hỡnh l 20 nhúm mt hng rau cỏc loi ó bo qun tm
thi (-62,3%), cỏc loi c (-35,8%) v cỏc loi rau c qu khỏc (-18,5%). Mt s
nhúm mt hng cú kim ngch nhp khu tng nh rau, c v r n c (+111,5%),
cỏc loi sn phm ch bin t rau c qu (+30,8%) v rau u cỏc loi (+25,4%).
Nhỡn chung tỡnh hỡnh tiờu th nụng sn Vit Nam cũn th ni cha c quan

u

tõm tha ỏng. Nụng sn xut hin trờn th trng lỳc nhiu, lỳc ớt, ni tha, ni thiu, bp
bờnh. c bit l khõu tiờu th, ch bin, bo qun nụng sn sau thu hoch cũn bt cp.

H

Phn ln hng nụng sn xut khu nc ta cũn xut khu di dng thụ, cha qua ch
bin, cht lng khụng ng u, dn n giỏ thp, cha to c th trng bn vng.

t

1.2.3. Tỡnh hỡnh tiờu th hng húa nụng sn ti Tha Thiờn Hu
Tha thiờn hu l mt tnh ti min trung Vit Nam vi din tớch l 5.053,990
2


h

Km , dõn s trờn mt triu ngi, l mt thnh ph du lch cú ting trong c nc.

in

Hin nay tỡnh hỡnh tiờu th nụng sn ti th trng Tha Thiờn hu ch yu l cỏc

cK

ch v siờu th nh: ch ụng Ba, An Cu, Trng An, bờn cnh nhng
ch ln ú cũn cú nhiu ch nh ti cỏc xó, th trn v khu sinh sng ca ngi
dõn. Cỏc siờu th cú phõn phi mt hng nụng sn ti Hu ch yu l Big C Hu,

h

Thun Thnh,Coopmart.

Ngun cung cp nụng sn cho th trng Hu ch yu l ngun cung cp ni
a ch yu t cỏc huyn, xó cung cp nh: Phỳ Vang, Phong in, A Li,. Bờn


i

cnh ú cũn cú ngun bờn ngoi vo nh: nụng sn t Lt ( ch yu l rau c qu
Lt ), nụng sn nhp khu t nc ngoi v (Trung quc, M, Thỏi lan,.), v t
cỏc a phng khỏc.

Tỡnh hỡnh sn xut nụng sn ti Hu vn cũn mang tớnh nh l, ch yu l cỏc

hp tỏc xó nh, h gia ỡnh.Trỡnh ng dng khoa hc k thut trong sn xut cũn
thp nờn sn lng khụng c n nh. Nụng sn c sn xut ra thng c cỏc
lỏi buụn mua. Sau ú cỏc lỏi buụn bỏn cho cỏc cụng ty hay bỏn cho cỏc thng nhõn
buụn bỏn ti ch hoc mang ra cỏc ch bỏn.
Ti th trng tiờu th nụng sn Hu ngi mua v ngi bỏn rt tp np. Khi
rau c qu vo cỏc v trỏi mựa thỡ giỏ s tng lờn do trong hng nụng sn trong ni a
khụng cú phi nhp t Lt, Gia Lai, Si Gũn, v nhu cu mua ca khỏch hng
SV: Phan Khaộc Thửụứng - K42 KDNN

18


GVHD: TS. Phan Vaờn Hoứa

t bit tng mnh trong nhng ngy cui nm õm lch. Cui nm nay theo thng kờ
thỡ cỏc mt hng thc phm ti sng, rau c qu bỏn ra tng khong 20- 50% so vi
ngy thng ,n ngy mng 9 tt thỡ tt c ó tr li bỡnh thng. Ti cỏc siờu th Big
C Hu, Coop mart, siờu th HTX thng mi- Dch v Thun Thnh sc mua trc
tt u tng trờn di 30%, lng hng húa tng 50%.
Nhỡn chung tỡnh hỡnh tiờu th nụng sn ti Hu ch yu ph thuc rt nhiu vo
nhu cu ngi tiờu dựng ti Hu v ngun cung ng nụng sn ni thnh v cỏc ngun

u

cung cp bờn ngoi nh Lt, Gia Lai, Si Gũn,.
1.3. Kinh nghim ca cỏc nc v ch bin v tiờu th hng húa nụng sn[9]

H

Vit Nam tin hnh cụng nghip húa, hin i húa t nc mun hn cỏc nc

trong khu vc. Vỡ vy, cn phi tỡm hiu, nghiờn cu hc hi ỳc kt kinh nghim

t

nhm la chn xõy dng cho mỡnh con ng riờng, hi nhp vi nn kinh t khu vc
v ton cu.

h

Mc dự theo chớnh sỏch tng cng hp tỏc chung, nhng mi nc u cú

in

chin lc riờng, phỏt trin kinh t nụng thụn v nụng nghip riờng ca mỡnh. Trong

cK

phn ny s trỡnh by kinh nghim ch bin v tiờu th hng húa nụng sn ca mụt s
nc nh Hn Quc, Thỏi Lan, Trung Quc v cỏc lnh vc ch bin v tiờu th hng
húa nụng sn.

h

Hn Quc

Kinh nghim m rng ch bin sn phm nụng nghip tng tc tiờu th


i


hng nụng sn:

Di tỏc ng ca cỏc vũng m phỏn WTO v nụng nghip, ngnh nụng

nghip Hn Quc phi i mt vi thỏch thc khú khn nht t trc ti nay. ú l s
trn ngp sn phm go v cỏc nụng sn khỏc nhp khu trờn th trng ni a. i
mt vi thc t ny, NAFC ó ch ng xõy dng mt chng trỡnh tiờu th sn phm
cho mỡnh.
gia tng giỏ tr nụng sn, to thu nhp v vic lm cho dõn c nụng thụn v
tng kh nng cnh tranh ca hng nụng sn cỏc HTX nụng nghip ca Hn Quc rt
chỳ trng n vic nõng cao hm lng giỏ tr gia tng cho sn phm cnh tranh vi
cỏc sn phm nhp khu. S lng nh mỏy ch bin nụng sn tng t 9 (nm 1988)
lờn 153 (nm 1998) nh mỏy ch bin nụng sn hin i vi qui mụ ln trờn ton quc
SV: Phan Khaộc Thửụứng - K42 KDNN

19


GVHD: TS. Phan Vaên Hoøa

và Khoa công nghệ thực phẩm đã được thành lập tại trường Đại học HTXNN Hàn
Quốc vào năm 1991 để đào tạo các chuyên gia trong lĩnh vực chế biến nông sản cho
các HTX. Trong đó có 14 nhà máy chế biến rau, 13 nhà máy làm dưa kim chi (món
đặc sản nổi tiếng của Hàn Quốc), 12 nhà máy chế biến gạo, 12 nhà máy chế biến nước
uống, 11 nhà máy chế biến đậu tương, 10 nhà máy chế biến chè và 8 nhà máy chế biến
ớt. Tổng doanh thu qua các hoạt động chế biến năm 1998 đạt 174 triệu USD.
Cuối năm 1993, NAFC đã thiết lập 183 điểm thu mua hàng nông sản, 116 kho bảo

uế


quản lạnh và 30 trung tâm phân loại hoa quả. Và lần đầu tiên, khu chế biến tổng hợp
sản phẩm gạo bao gồm các công đoạn sấy, lưu kho, xay xát và đóng gói sản phẩm gạo

H

sau thu hoạch được thành lập tại Dang-jin và Eui-Sung. Từ năm 1990 – 1993, số lượng
các siêu thụ hàng nông sản tăng từ 38 lên 217, các cửa hàng marketing trực tiếp tăng

tế

từ 38 lên 151 và các trung tâm buôn bán tăng từ 1 lên 6. Các điểm buôn bán hàng nông
sản nhỏ được thành lập ngay tại các văn phòng chi nhánh của NACF. Đến cuối năm

h

1998, các trung tâm trưng bày và bán buôn hàng nông sản đã được thành lập tại Yang-

in

Jae, Chang-Dong và Cheong-Ju. Các trung tâm buôn bán đã được xây dựng ở Gun-wi

vào năm 2001.

cK

vào năm 1999, và Koh-Yang vào năm 2001. Thị phần của các HTX đã chiếm tới 40%

Chế biến là con đường tăng giá trị nông sản, lấy lãi từ các nhà máy này để tái

họ


đầu tư cho các hợp tác xã thành viên và tăng giá trị thu mua nông sản. NACF đã tổ
chức nhiều nhà máy chế biến gạo, kim chi (rau muối có gia vị), chè, đậu tương, tinh

Đ
ại

bột, tinh dầu. Với công nghệ hiện đại, sản phẩm có phong cách riêng nên thị trường
của NACF đã mở rộng ra nhiều quốc gia, phục vụ món ăn kim chi, đồ uống, gạo, rau,
hoa quả, sâm,...cho các hãng hàng không quốc tế như hãng Hàng không Quốc gia Hàn
Quốc, Hàng không châu Á,…
 Kinh nghiệm tiếp thị hàng nông sản của HTXNN Hàn Quốc
Để chuẩn bị đối phó với sự xâm nhập thị trường Hàn Quốc của các đối thủ cạnh
tranh ngoại quốc và để củng cố hoạt động TTSP của HTX, NACF đã tập trung phát
triển hoạt động TTSP. Mở rộng thị trường nông sản là một nhiệm vụ chính của các
HTXNN Hàn Quốc
SV: Phan Khaéc Thöôøng - K42 KDNN

20


GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Trong NACF có Trung tâm bán bn và phân phối nơng sản chịu trách nhiệm
nâng cao khả năng cạnh tranh của nơng sản và bảo vệ thị trường. Với mục tiêu đưa sản
phẩm của HTX đến với người tiêu dùng, các kênh tiếp thị được tổ chức tại các trung
tâm tiêu dùng quan trọng. Hệ thống này bao gồm các tổ hợp thương mại, kho tàng hiện
đại, cửa hàng bán bn, bán lẻ, chợ nơng dân.
NACF đã tổ chức hệ thống tiêu thụ gồm 99 trung tâm bán bn nơng sản, và 12
“Câu lạc bộ Hanaro” (cửa hàng giảm giá lưu kho cho các thành viên), và 2.206


uế

“Hanaro Mart” (siêu thị cho những người khơng phải là xã viên) và các tổ hợp tiếp thị
nơng sản. Mơ hình này đã giảm chi phí tiếp thị đơn lẻ, của các thành viên, mặt khác

H

các thành viên bán sản phẩm ổn định với mức giá có lợi.

Năm 1997, NACF đổi mới phương thức bán sản phẩm đến tay người tiêu dùng

tế

bằng cách xây dựng 8 tổ hợp phân phối hàng ở Xơ-Un và các thành phố lớn trên tồn
quốc với vốn dầu tư lên tới 302 tỷ won, nhiều tổ hợp hoạt động có hiệu quả. Các tổ

h

hợp này liên kết với các nhà phân phối khác cùng với cơng nghệ phân loại, sơ chế, bảo

in

quản, bao gói,...

cK

Diện tích lãnh thổ Hàn Quốc nhỏ, NACF đã tổ chức hữu hiệu cơ chế “mua tận
gốc, bán tận siêu thị”, đầu tư các xe chun dùng cùng với các trung tâm thu mua mới.
NACF quản lý một mạng lưới dịch vụ vận chuyển nơng sản từ cửa nơng trại đến người


họ

tiêu dùng với 1.500 ơ tơ chun dụng, 1.108 trung tâm tập trung hàng, hỗ trợ cho 20,5
ngàn nhóm vận chuyển hàng hố của các HTXNN. Cơ chế tái phân phối lợi nhuận cho

Đ
ại

quỹ hỗ trợ vận tải hàng hóa của hợp tác xã đã làm tăng giá trị nơng sản hàng hóa của
hợp tác xã, tăng tỷ trọng hàng hóa của hợp tác xã chiếm đến 70% doanh số bán hàng
nơng sản của NACF. NACF chú trọng các nhu cầu cá biệt của khách hàng là người nước
ngồi, nhu cầu trong các ngày lễ, nhu cầu của chính nơng dân mỗi vùng, mở ra các kênh
tiêu thụ hướng dẫn sản xuất, phân loại sản phẩm, chuẩn bị chân hàng kịp thời vụ.
Bên cạnh đó, tháng 7/1990, NACF đã thành lập Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn
HTXNN Hàn Quốc như là một cơng ty con của NACF và mở Trung tâm bn bán
hàng nơng sản tại NewYork, Hoa Kỳ và tại Fukuoka, Nhật Bản. Doanh số nơng sản
của hệ thống HTXNN Hàn Quốc năm 1998 đạt tới 9,3 tỷ USD, trong đó 70% từ các
HTX cơ sở. Do gắn chặt với người sản xuất, cơng tác kinh doanh nơng sản của NACF
chẳng những đáp ứng nhu cầu sống còn về tiêu thụ nơng sản cho nơng dân mà còn cho
SV: Phan Khắc Thường - K42 KDNN

21


GVHD: TS. Phan Vaờn Hoứa

phộp nụng dõn sn xut theo ỳng yờu cu ca th trng, gim ti thiu chi phớ lu
thụng hao ht mt mỏt. Do ú,hin nay Liờn on qun lý mt h thng doanh nghip
kinh doanh nụng sn ln nht v cnh tranh mnh nht, nm gi 40% th phn buụn

bỏn nụng sn trờn th trng Hn Quc.
Thỏi Lan:
Thỏi lan cú tớnh cht la chn phỏt trin nụng thụn v thnh th theo tng k
trc nm 1980, ụ th húa v tp trung phỏt trin tp trung c coi hng chớnh,

u

nụng nghip phỏt trin ớt v nụng thụn ch l ni cung lao ng l nụng sn cho thnh
th, t nm 1980 tr i, chớnh ph Thỏi Lan coi trong ti vic phỏt trin nụng nghip

H

theo hng thõm canh, xut khu v phỏt trin cỏc khu cụng nghip ti cỏc vựng nụng
thụn can i s phỏt trin gia cỏc vựng phc v cho cụng nghip húa.

t

to thun li cho vic phỏt trin nụng nghip, nụng thụn v tiờu th hng
húa nụng sn, Thỏi Lan ó cú nhng bin phỏp v chớnh sỏch rt c th nh duy trỡ s

h

can thip ca nh nc vo th trng thu mua lỳa, go, qun lý vic tiờu th ng,

in

loi b nhiu hn ch i vi vic xut khu nụng sn, gim bt thu xut khu, khụng
dng tay ngh.

cK


ỏp dng ch quota xut khu i vi mt hng nụng sn, cung cp tớn dng bi
Thỏi Lan cng coi trng vic c gii húa nụng thụn. Bng cỏch hc hi v sn

h

xut mỏy kộo cú cụng xut 5-12 mó lc, cu to n gin, d s dng, giỏ r, lm c
trờn c t khụ v ti sp, phự hp vi tp quỏn canh tỏc ca nụng dõn. Mc c
gii húa ca Thỏi Lan t trờn 90% vi t lỳa v 96% vi t khụ, 85% t trng u


i

tng v 100% i vi t trng mớa.
Nh hin i húa c nn nụng nghip nờn nng sut hu ht cỏc loi nụng

sn ca Thỏi Lan u cao hn Vit Nam dn n giỏ thnh r hn, c bit l trỏi cõy
r hn Vit Nam t 10-50% i vi cỏc loi trỏi cõy ti cú tim lc xut khu chớnh.
Thỏi Lan cỏc h sn xut nụng nghip cú xu hng liờn kt vi nhau lp
ra cỏc hp tỏc xó tiờu th nhm nõng cao th mnh khi thng lng vi cỏc nh thu
mua v cỏc doanh nghip xut khu. Cỏc hp tỏc xó c lp ra ngoi vic t chc bỏn
hng cho cỏc hi viờn m cũn l ni cung ng s lng ln cỏc loi nụng phm t
cht lng cao, tiờu chun xut khu. Ngoi ra chớnh ph Thỏi Lan cũn quan tõm
h tr xõy dng h thng cỏc ch nụng sn bỏn buụn ln, mang tm c quc gia v
khu vc giỳp cỏc h nụng dõn tiờu th hng nụng sn. Ti cỏc ch ny ngoi chc
SV: Phan Khaộc Thửụứng - K42 KDNN

22



GVHD: TS. Phan Văn Hòa

năng bn bán, phân phối nơng sản còn thực hiện các chức năng khác như: quảng cáo,
cung cấp thơng tin thị trường trong và ngồi nước, thực hiện các cơng việc của một
đầu mối giao dịch mua bán, cung cấp dịch vụ xuất khẩu hàng nơng sản như: xử lý khử
trùng, đơng lạnh, đóng gói sản phẩm, bảo quản, chế biến, ….
Trung Quốc
Lịch sử phát triển của Trung Quốc đã chứng minh rằng: Trung Quốc ln tìm
kiếm con đường phát triển nơng nghiệp theo hướng hiện đại hóa, cơng nghiệp khóa,

uế

đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa nơng sản trong nước xuất khẩu qua cơng nghiệp chế biến.
Trung Quốc coi trọng mơ hình “Xí nghiệp hương trấn”, thực hiện phương hướng

H

chứng khốn đến các hộ nơng dân theo hội nghị trung ương lần thứ tám (khóa XIII),
Đảng cộng sản Trung Quốc vào tháng 11/1991 khẳng định “phát triển xí nghiệp hương

tế

trấn là con đường tất yếu làm phồn vinh nền kinh tế nơng thơn, tăng thu nhập cho nơng
dân”. “ Xí nghiệp hương trấn” là tên gọi chung các xí nghiệp cơng thương nghiệp, xây

h

dựng, hoạt động ở làng xã, thị trấn, nơng thơn Trung Quốc.

in


Trung Quốc kiên trì đẩy mạnh nghiên cứu cơng nghệ sinh học tạo ra cây trồng
vật ni tốt đưa vào sản xuất. Phát triển mạnh các cơng trình thủy lợi phục vụ cho việc

cK

sản xuất, tích cực sử dụng máy móc nơng nghiệp trong nước, coi trọng chế biến nơng
sản và xuất khẩu hàng hóa nơng sản, trong đó việc xuất khẩu qua các nước lân cận

họ

được quan tâm.

 Từ việc phân tích kinh nghiệm sản xuất và tiêu thụ của một số nước trên, dù
nước phát triển hay khơng phát triển cũng cần có một số kinh nghiệm cần rút ra như sau:

Đ
ại

- Để phát triển nền nơng nghiệp sản xuất hàng hóa cần chú trọng đến yếu tố thị

trường, hướng mạnh vào việc sản xuất theo u cầu của thị trường, vốn, lao động, bất
động sản và hàng hóa các loại.
- Chú trọng vai trò của các doanh nghiệp có quy mơ lớn, có tích tụ vốn và kỹ

thuật cao để phát triển nơng nghiệp sản xuất hàng hóa lớn. Các doanh nghiệp như hộ
sản xt, trang trại tư nhân có vị trí quan trọng để phát triển kinh tế nơng nghiệp.
- Nhà nước cần đầu tư mạnh mẽ cho nơng thơn và nơng nghiệp thơng qua các
chương trình như: nghiên cứu khoa học nơng nghiệp tạo ra các giống cây có năng suất
cao, chất lượng tốt, đầu tư mạnh mẽ cơ sở hạ tầng nơng thơn (thủy lợi, giao thơng,

giáo dục, tay nghề).
SV: Phan Khắc Thường - K42 KDNN

23


GVHD: TS. Phan Vaờn Hoứa

- Gn sn xut vi ch bin tiờu th (k c xut khu) cỏc sn phm nụng
nghip nhm to thnh mt dõy chuyn khộp kớn, trờn c s li ớch ca cỏc tỏc nhõn
tham gia quỏ trỡnh kinh doanh, khuyn khớch loi hỡnh hp tỏc xó tiờu th, cỏc ch u
mi nụng sn buụn bỏn, bỏn l t nhõn v u t qun lý.
- Cú chng trỡnh tr cp xó hi nhm gim t l di c vo thnh ph, gim t
l mc sng di mc nghốo kh.
Nh vy, da vo kinh nghim ca cỏc nc Vit Nam tựy vo thc t ca

u

mỡnh m cú nhng phng thc phỏt trin v tiờu th nụng sn mt cỏch hp lý.
1.4. Mt s mụ hỡnh nghiờn cu liờn quan n nhu cu v s dng hng húa nụng sn

H

1.4.1. Mụ hỡnh nghiờn cu hnh vi tiờu dựng ca Philips Kotler

Trong nhng thi gian u tiờn, ngi lm marketing cú th hiu c ngi

t

tiờu dựng thụng qua nhng kinh nghim bỏn hng cho h hng ngy. Th nhng s

phỏt trin v qui mụ ca cỏc cụng ty v th trng ó lm cho nhiu nh qun tr

h

marketing khụng cũn iu kin tip xỳc vi khỏch hng na. Ngy cng nhiu nh

cK

sau õy v mụi trng.

in

qun tr phi a vo vic nghiờn cu khỏch hng tr li nhng cõu hi ch cht

Nhng ai to nờn th trng ú? Khỏch hng
Th trng ú mua nhng gỡ? i tng

h

Ti sao th trng ú mua? Mc tiờu
Nhng ai tham gia vo vic mua sm? T chc


i

Khi no th trng ú mua sm? t mua hng
Th trng ú mua hng õu? Ca hng bỏn l
im xut phỏt hiu c ngi mua l mụ hỡnh tỏc nhõn th hin trong mụ

hỡnh sau. Marketing l nhng tỏc nhõn ca mụi trng i vo ý thc ca ngi mua.

Nhng c im v quỏ trỡnh quyt nh ca ngi mua dn n nhng quyt nh
mua sm nht nh. Nhim v ca ngi lm marketing l hiu c nhng iu gỡ
ang xy ra trong ý thc ca ngi mua gia lỳc cỏc tỏc nhõn bờn ngoi bt u tỏc
ng v lỳc quyt nh mua. Ta s tp trung vo hai cõu hi sau:
+ Nhng c im ca ngi mua: vn húa, xó hi, cỏ nhõn v tõm lý nh
hng nh th no n hnh vi mua sm?
+ Ngi mua thụng qua quyt nh mua sm nh th no?
SV: Phan Khaộc Thửụứng - K42 KDNN

24


GVHD: TS. Phan Vaờn Hoứa

Mụ hỡnh 1: Hnh vi ca ngi tiờu dựng

Marketing
mua

H

u

thụng tin

(Ngun: Philip Kotler, Qun tr marketing)

t

1.4.2. Mụ hỡnh nghiờn cu nhu cu ca Maslow


Maslow cho rng con ngi cú rt nhiu nhu cu khỏc nhau m h khao khỏt

h

c tha món. Maslow chia cỏc nhu cu ú thnh nm loi v sp xp theo th bc

in

nh sau:

cu c th khỏc

cK

- Nhu cu sinh lý: l cỏc ũi hi v thc n, nc ung, ch , ng v cỏc nhu

- Nhu cu an ton: l nhu cu c n nh, chc chn, c bo v khi cỏc

h

iu bt trc hoc nhu cu t bo v.

- Nhu cu xó hi: nhu cu c quan h vi ngi khỏc th hin v chp nhn
tỡnh cm, s chm súc v s hip tỏc. Hay núi cỏch khỏc l nhu cu bn bố, giao tip.


i

- Nhu cu c tụn trng: l nhu cu cú a v, c ngi khỏc cụng nhn v


tụn trng, cng nh nhu cu t tụn trng mỡnh.
- Nhu cu t hon thin: l nhu cu c trng thnh v phỏt trin, c bin

cỏc nng lc ca mỡnh thnh hin thc, hoc nhu cu t c cỏc thnh tớnh mi v
cú ý ngha, nhu cu sỏng to.
Mụ hỡnh 2: Thỏp nhu cu Maslow

SV: Phan Khaộc Thửụứng - K42 KDNN

25


×