Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện thạch hà, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.15 KB, 76 trang )

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
- - - - -  - - - - -

H



́H

U

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CÔNG


TÁC QUẢN LÝ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG NGUỒN
VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN THẠCH HÀ, TỈNH HÀ TĨNH

Sinh viên thực hiện

Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Thị Thu Hồi

Th.S Lê Sỹ Hùng

Lớp: K43 A KH - ĐT
Niên khóa: 2009 - 2013


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

Huế, tháng 5 năm 2013


Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn

U

Ế

Để hoàn thành bài khóa luận “Một số giải pháp

́H

nhằm nâng cao công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ




bản sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa

H

bàn Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh”, tôi đã được giúp đỡ nhiệt

IN

tình của các thầy cô trong Khoa Kinh tế và Phát triển

K

của Trường Đại học Kinh tế Huế, các anh (chị) Phòng

̣C

Tài chính -Kế hoạch UBND Huyện Thạch Hà. Tôi xin

̣I H

biết ơn đến:

O

chân thành cảm ơn sự giúp đỡ này, đặc biệt tôi tỏ lòng

Đ
A

Thầy giáo, Thạc sỹ Lê Sỹ Hùng đã hướng dẫn, giúp


đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện bài khóa
luận này.
Các anh (chị) trong Phòng Tài chính -Kế hoạch
UBND Huyện Thạch Hà đã giúp đỡ tôi trong quá trình
tiếp cận các tài liệu để hoàn thành việc thực tập của tôi.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hoài

ii


Khóa luận tốt nghiệp

Tuy đã có sự cố gắng, nỗ lực nhưng trong bài khóa
luận này còn nhiều khiếm khuyết chưa thể nêu hết được
bức tranh quản lý đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng
nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn. Tôi mong
nhận được những ý kiến đóng góp ý kiến của các thầy

U

Ế

cô và các bạn để bài khóa luận này hoàn thiện hơn.

́H

Xin chân thành cảm ơn!

2013


Sinh viên

Nguyễn Thị Thu Hoài

MỤC LỤC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



Huế, ngày 10 tháng 5 năm

LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................ix

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU....................................................................................x
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ...................................................................................................... xii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... xiii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hoài

iii


Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
5. Kết cấu đề tài...........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ................................................................................4

Ế

1.1. Nội dung của đầu tư xây dựng cơ bản .................................................................4

U

1.1.1. Khái niệm......................................................................................................4

́H

1.1.2. Đặc điểm .......................................................................................................6

1.1.3. Vai trò ...........................................................................................................8



1.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư xây dựng cơ bản.............................10
1.1.5. Các giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng cơ bản..................................11

H

1.2. Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước....................................................................13

IN

1.2.1. Khái niệm....................................................................................................13

K

1.2.2 Phân loại ......................................................................................................14
1.3. Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ................................16

O

̣C

1.3.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản....................16

̣I H

1.3.1.1. Chỉ tiêu khối lượng dịch vốn đầu tư thực hiện....................................16
1.3.1.2. Tài sản cố định huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm....18


Đ
A

1.3.2. Các chỉ tiêu sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ
bản.........................................................................................................................18

1.4 Kinh nghiệm của một số tỉnh trong nước trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ......20

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN THẠCH HÀ GIAI ĐOẠN 2010 - 2012.......................................................23
2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội của Huyện Thạch Hà ....23
2.1.1.Vị trí địa lý ...................................................................................................23
2.1.2. Điều kiện tự nhiên.......................................................................................23
2.1.3 Tình hình cơ sở hạ tầng của huyện Thạch Hà .............................................25
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hoài

iv


Khóa luận tốt nghiệp
2.1.3.1 Hạ tầng kỹ thuật........................................................................................25
2.1.3.2 Hạ tầng xã hội ...........................................................................................26
2.1.4. Đặc điểm kinh tế - xã hội............................................................................28
2.1.4.1. Dân số- lao động..................................................................................28
2.1.4.2. Kinh tế - xã hội....................................................................................29
2.1.5 Tình hình thu chi ngân sách trên địa bàn Huyện Thạch Hà ........................31
2.1.6. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội trên địa bàn Huyện.32


Ế

2.1.6.1. Thuận lợi .............................................................................................32

U

2.1.6.2. Khó khăn .............................................................................................32

́H

2.2. Thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân
sách Nhà nước trên địa bàn huyện Thạch Hà giai đoạn 2010 - 2012 .......................33



2.2.1. Tình hình chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách Nhà nước .......33
2.2.2. Tình hình nguồn vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Thạch

H

Hà giai đoạn 2010 -2012.......................................................................................34

IN

2.2.3. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản phân theo ngành sản xuất ..................35

K

2.3 Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư ở huyện Thạch Hà giai đoạn 2010- 2012 ............37
2.4 Đánh giá tình hình thực hiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn


O

̣C

vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Thạch Hà giai đoạn 2010 – 2012 .............38

̣I H

2.4.1 Những kết quả đạt được...............................................................................38
2.4.2 Tình hình công tác quản lý hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện

Đ
A

Thạch Hà...............................................................................................................40
2.4.2.1 Công tác thực hiện đầu tư.....................................................................40
2.4.2.2. Công tác chuẩn bị đầu tư .....................................................................41
2.4.2.3. Công tác thực hiện đầu tư....................................................................42
2.4.2.4 Công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu...............................................42
2.4.2.5. Công tác ứng vốn, cấp phát và thanh quyết toán vốn đầu tư ..............42
2.5 Những hạn chế và nguyên nhân trong công tác xây dựng cơ bản ở huyện Thạch
Hà giai đoạn 2010-2012 ............................................................................................43
2.5.1. Những hạn chế ............................................................................................43
2.5.2 Những nguyên nhân.....................................................................................43
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hoài

v



Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ........................................................................................46
3.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Thạch Hà đến năm 2020 và
tầm nhìn đến năm 2030 .............................................................................................46
3.2. Phương hướng phát triển các kết cấu hạ tầng trọng điểm..................................48
3.2.1. Quan điểm...................................................................................................48

Ế

3.2.2. Giao thông vận tải.......................................................................................49

U

3.2.3. Hệ thống thủy lợi ........................................................................................50

́H

3.2.4. Hệ thống cấp điện .......................................................................................50
3.2.5. Hệ thống cấp nước, thoát nước ...................................................................50



3.2.6. Mạng lưới bưu chính, viễn thông và thông tin liên lạc...............................50
3.2.7. Hạ tầng khu công nghiệp ............................................................................51

H

3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn


IN

ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Thạch Hà....................................................51

K

3.3.1. Nâng cao chất lượng quy hoạch..................................................................51
3.3.2. Cải tiến công tác dự báo kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm52

O

̣C

3.3.3. Tăng cường thanh tra, giám sát đánh giá đầu tư xây dựng cơ bản .............52

̣I H

3.3.4. Hoàn thiện các văn bản pháp lý về công tác đầu tư xây dựng cơ bản........53
3.3.5. Nâng cao đội ngũ cán bộ quản lý công tác đầu tư xây dựng cơ bản ..........54

Đ
A

3.3.6. Thực hiện tốt công tác công khai tài chính trong đầu tư xây dựng cơ bản.55
3.3.7. Hoàn thiện cơ chế quản lý các dự án đầu tư, quản lý chất lượng các công trình. ..55

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................57
1. Kết luận .................................................................................................................57
2. Kiến nghị ...............................................................................................................57

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................59
PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hoài

vi


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế


Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hoài

vii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
Chữ viết tắt

XDCB

Xây dựng cơ bản

UBND

Ủy ban nhân dân

NSNN

Ngân sách Nhà nước

VĐT

Vốn đầu tư

ICOR


Hệ số sử dụng vốn

GDP

Gross Domestic Product

́H

U

Ế

Ký hiệu



(Tổng sản phẩm nội địa)
Đầu tư xây dựng cơ bản

HĐND

Hội đồng nhân dân

BQL

Ban quản lý

IN


H

ĐTXDCB

Quy hoạch xây dựng

K

QHXD
BTC

Bộ tài chính
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Đ
A

̣I H

O

̣C

CHXHCNVN

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hoài

viii



Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 1.1: Trình tự trong hoạt động đầu tư ...................................................................12

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hoài


ix


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Dân số trung bình của Huyện Thạch Hà giai đoạn 2010 - 2012..................28
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu về kinh tế xã hội của Huyện Thạch Hà giai đoạn 2010 - 2012 .....29
Bảng 2.3: Thu, chi ngân sách của Huyện Thạch Hà giai đoạn 2010 - 2012 ................31

U

Ế

Bảng 2.4: Tình hình chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ...................34

́H

Bảng 2.5: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Huyện trong giai đoạn 2010-2012.........35



Bảng 2.6: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản phân chia theo ngành..........................36
Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện.............38

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H

Bảng 2.8: Hoạt động của ngành giao thông vận tải ở huyện Thạch Hà giai đoạn 2010-2012 ......39

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hoài

x


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Phụ lục: Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình ...................................................60

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hoài

xi


Khóa luận tốt nghiệp

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
=

1.000v


MVA

=

106VA

1ha

=

10.000m2

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

Ế

1kv

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hoài

xii


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ
bản sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà
Tĩnh”, với mục đích nghiên cứu về thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
sử dụng nguồn vốn ngân sách, chỉ ra các kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của

Ế

các hạn chế đồng thời đưa ra các giải pháp nhằm sử dụng nâng cao hiệu quả sử dụng

U

vốn thông qua các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Thạch Hà. Đề tài sử dụng kết

́H


hợp các phương pháp luận chứng, phân tích, thống kê, tổng hợp và so sánh; nguồn số



liệu chủ yếu là số liệu sơ cấp thu thập từ Phòng Tài chính - Kế hoạch UBND huyện
Thạch Hà thông qua các báo cáo tình hình kinh tế - xã hội qua các năm 2010, 2011,

H

2012 và tìm hiểu thông qua báo chí, internet.

IN

Kết quả đề tài cho thấy thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản trên
địa bàn huyện Thạch Hà, phân tích tình hình kinh tế - xã hội của huyện giai đoạn 2010 -

K

2012, tình hình công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách

̣C

Nhà nước và từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý đầu tư xây

O

dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách Nhà nước. Nghiên cứu công tác quản lý đầu tư xây

̣I H


dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, với việc đi tìm hiểu những nội dung,
kết quả đạt được cũng như chỉ ra những hạn chế còn tồn tại, giúp tôi có được cái nhìn

Đ
A

tổng thể và thực tế đối với công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; bên cạnh đó, góp
phần giúp địa phương có những ý kiến tham khảo để phát huy được những thành tựu
đã đạt được cũng như có những giải pháp khắc phục những hạn chế và khó khăn đang
phải đối mặt.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hoài

xiii


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng cơ bản là một hoạt động đầu tư vô cùng quan trọng, tạo ra hệ
thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội, là tiền đề cơ bản để thực
hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản là một

Ế

hoạt động quản lý kinh tế đặc thù, phức tạp và luôn luôn biến động nhất là trong môi

U


trường pháp lý, các cơ chế chính sách quản lý kinh tế còn chưa hoàn chỉnh và luôn

́H

thay đổi của nước ta hiện nay. Cùng hòa nhịp với đất nước trong giai đoạn thực hiện



chiến lược phát triển kinh tế xã hội cho giai đoạn 2011 - 2020, chiến lược đẩy mạnh
công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Đầu tư xây

H

dựng cơ bản được quan tâm đầu tiên trong công cuộc đầu tư, vốn đầu tư xây dựng cơ

IN

bản chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn đầu tư phát triển. Nhận thức được tầm quan
trọng của vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với sự phát triển, những năm gần đây vốn

K

đầu tư xây dựng cơ bản ngày càng một tăng lên, quy mô đầu tư cho từng dự án cũng

̣C

như số lượng dự án khá lớn. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được của việc sử

O


dụng vốn ngân sách Nhà nước cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội thì chất lượng

̣I H

quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước đang còn nhiều tồn
tại. Các dự án đầu tư xây dựng cơ bản còn đầu tư dàn trải, kéo dài gây lãng phí nguồn

Đ
A

vốn. Hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản vẫn còn những tồn tại và yếu kém trong tất cả
các khâu thực hiện và quản lý đầu tư xây dựng cơ bản.
Trong những năm qua, đầu tư xây dựng cơ bản đã góp phần không nhỏ đối với

tăng trưởng và phát triển nền kinh tế của nước ta nói chung và huyện Thạch Hà nói
riêng. Huyện Thạch Hà là một trong 12 huyện của tỉnh Hà Tĩnh, là một huyện có những
tiềm năng phát triển chưa được khai thác và sử dụng. Trong công tác xây dựng cơ bản
được coi là một nhiệm vụ quan trọng và cần thiết trong công cuộc phát triển kinh tế - xã
hội của Huyện, đã đạt được những thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, công tác đầu tư xây
dựng cơ bản vẫn còn những tồn tại, hạn chế ở tất cả các khâu của quá trình đầu tư.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hoài

1


Khóa luận tốt nghiệp
Vì vậy, việc tìm hiểu và nghiên cứu tình hình công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước thông qua các dự án đầu tư xây dựng cơ
bản là hết sức cần thiết để huyện có thể đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế - xã

hội dựa trên tiềm năng của mình. Vì vậy, em đã chọn đề tài : “Một số giải pháp nhằm
nâng cao công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước trên địa bàn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Ế

2.1. Mục tiêu tổng quát

U

Đánh giá thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn

́H

ngân sách và đưa ra các giải pháp nhằm sử dụng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn thông



qua các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Thạch hà.
2.2. Mục tiêu cụ thể

H

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về đầu tư xây dựng cơ bản và nguồn vốn ngân

IN

sách Nhà nước.


- Nêu ra thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân

K

sách Nhà nước trên địa bàn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2010 - 2012

̣C

- Đề xuất giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây

O

dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.

̣I H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng

Đ
A

Đối tượng nghiên cứu là hoạt động đầu tư và công tác đầu tư xây dựng cơ bản

trên địa bàn huyện Thạch Hà.
Phạm vi

- Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu được thu thập trong giai đoạn 2010 - 2012
- Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu công tác đầu tư xây dựng cơ bản của các
dự án xây dựng cơ bản tại phòng Kế hoạch - Tài chính của huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.


- Phạm vi nội dung: Do hạn chế về thời gian, đề tài nghiên cứu thực trạng công
tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước .

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hoài

2


Khóa luận tốt nghiệp

4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu: Bằng việc thu thập số liệu thứ cấp liên quan đến
tình hình phát triển kinh tế - xã hội, các báo cáo tổng kết thực hiện nhiệm vụ kế hoạch
hàng năm, kế hoạch công tác của ban và các tài liệu qua mạng internet và báo chí.
Phương pháp phân tích: Dựa trên các số liệu thu thập được, dùng các phương pháp
thống kê: lấy số chênh lệch qua các số liệu từng thời kỳ để phân tích số liệu thu được.
5. Kết cấu đề tài

Ế

Tên đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý đầu tư xây

U

dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Thạch

́H

Hà, tỉnh Hà Tĩnh”




Ngoài các phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị, danh mục các tài liệu tham
khảo và phụ lục, nội dung đề tài bao gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách

H

Nhà nước.

IN

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng

K

nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Thạch hà giai đoạn 2010 - 2012
Chương 3: Phương hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao quản lý đầu

Đ
A

̣I H

O

̣C


tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hoài

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Nội dung của đầu tư xây dựng cơ bản

Ế

1.1.1. Khái niệm

U

Trong nền kinh tế thị trường, đầu tư được hiểu là việc bỏ vốn ra hôm nay để

́H

mong nhận được kết quả lớn hơn trong tương lai. Kết quả mang lại đó có thể là hiệu



quả kinh tế xã hội. Đầu tư trên giác độ nền kinh tế là sự hy sinh giá trị hiện tại gắn với

việc tạo ra các tài sản mới cho nền kinh tế quốc dân của một nước, hoặc một vùng, một

H

tỉnh, thành phố...Các hoạt động mua bán, phân phối lại, chuyển giao tài sản giữa các cá

IN

nhân, các tổ chức không phải là đầu tư đối với nền kinh tế. Đầu tư có thể tiến hành
theo những phương thức khác nhau: đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.

K

Đầu tư trực tiếp: Theo phương thức này người bỏ vốn đầu tư sẽ trực tiếp tham

̣C

gia quản lý trong quá trình đầu tư, quá trình quản lý kinh doanh khi đưa dự án vào khai

O

thác, sử dụng sau này. Đầu tư trực tiếp có hai hình thức:

̣I H

Đầu tư dịch chuyển: là hình thức đầu tư mà ở đó chỉ liên quan đến việc tăng
hoặc giảm qui mô của từng nhà đầu tư cá biệt, nó không ảnh hưởng trực tiếp đến việc

Đ
A


tăng hoặc giảm qui mô vốn trên toàn xã.
Đầu tư phát triển: là hình thức đầu tư mà ở đó có liên quan đến sự tăng trưởng

qui mô vốn của nhà đầu tư và qui mô vốn trên phạm vi toàn xã hội. Điển hình của đầu tư
phát triển là đầu tư vào khu vực sản xuất, dịch vụ, đầu tư vào yếu tố con người và đầu tư
vào cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội. Đó là quá trình chuyển hoá vốn bằng tiền thành vốn
hiện vật để tạo nên những yếu tố cơ bản của sản xuất kinh doanh dịch vụ tạo ra cơ sở vật
chất kỹ thuật, năng lực sản xuất kinh doanh mới thông qua việc mua sắm lắp đặt thiết bị,
máy móc, xây dựng nhà cửa vật kiến trúc và tiến hành các công việc có liên quan đến sự
phát huy tác dụng của các cơ sở vật chất kỹ thuật do hoạt động của nó tạo ra.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hoài

4


Khóa luận tốt nghiệp
Đầu tư gián tiếp: là loại hình đầu tư trong đó người có tiền bỏ tiền ra cho vay
hoặc mua các chứng chỉ có giá để hưởng lãi suất định trước (mua trái phiếu chính phủ,
trái phiếu công trình, chứng khoán, trái khoán, gửi tiết kiệm...) hoặc lãi suất tùy thuộc
vào kết quả hoạt động kinh doanh của công ty phát hành. Theo phương thức đầu tư
này, người bỏ vốn đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý và điều hành dự án. Đầu tư
gián tiếp không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế mà chỉ làm tăng giá trị tài chính của
tổ chức, cá nhân đầu tư. Vì vậy, phương thức đầu tư này còn gọi là đầu tư tài chính.

Ế

Hoạt động đầu tư là quá trình sử dụng vốn đầu tư nhằm duy trì những tiềm lực


U

sẵn có, hoặc tạo thêm tiềm lực mới để mở rộng qui mô hoạt động của các ngành sản

́H

xuất, dịch vụ, kinh tế, xã hội nhằm tăng trưởng và phát triển nền kinh tế, nâng cao đời



sống vật chất, văn hóa và tinh thần cho mọi thành viên trong xã hội.
Xây dựng cơ bản (XDCB) là một ngành sản xuất vật chất nằm trong giai đoạn

H

thực hiện đầu tư có chức năng tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản

IN

cố định có tính chất sản xuất và không sản xuất cho các ngành kinh tế thông qua hình
thức: xây dựng mới, cải tạo mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóc hay khôi phục các tài

̣C

các ngành liên quan.

K

sản của Nhà nước, nó quyết định đến sự phát triển đất nước hay quy mô sản xuất của


O

Đầu tư xây dựng cơ bản dẫn đến tích luỹ vốn, xây dựng thêm nhà cửa và mua

̣I H

sắm thiết bị có ích, làm tăng sản lượng tiềm năng của đất nước và về lâu dài đưa tới sự
tăng truởng kinh tế. Như vậy đầu tư xây dựng cơ bản đóng vai trò quan trọng trong

Đ
A

việc ảnh hưởng tới sản lượng và thu nhập. Khi tiếp cận với đầu tư XDCB, người ta
thưòng muốn có một định nghĩa ngắn gọn. Để đáp ứng nhu cầu này, có rất nhiều định
nghĩa khác nhau. Sau đây là một số định nghĩa thông dụng:
Đầu tư XDCB của hiện tại là phần tăng thêm giá trị xây lắp do kết quả sản xuất
trong thời kỳ đó mang lại.
Đầu tư XDCB là việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể của chính sách kinh tế
thông qua chính sách đầu tư XDCB.
Đầu tư XDCB là một hoạt động kinh tế đem một khoản tiền đã được tích luỹ để
sử dụng vào XDCB nhằm mục đích sinh lợi.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hoài

5


Khóa luận tốt nghiệp
Đầu tư XDCB là sử dụng các nguồn vốn để tạo ra các sản phẩm xây dựng mới
để từ đó kiếm thêm được một khoản tiền lớn hơn.
Nếu xem xét trên giác độ đầu tư thì đầu tư là những hoạt động sử dụng các nguồn

lực hiện có để làm tăng thêm các tài sản vất chất, nguồn nhân lực và trí tuệ để cải thiện mức
sống của dân cư hoặc để duy trì khả năng hoạt động của các tài sản và nguồn lực sẵn có.
Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư
phát triển là việc bỏ ra các nguồn lực trong lĩnh vực XDCB (từ khảo sát quy hoạch đầu

Ế

tư, thiết kế và sử dụng cho đến khi lắp đặt thiết bị hoàn thiện việc tạo ra cơ sở vật chất)

U

nhằm tạo ra sản phẩm của ngành XDCB.

́H

Như vậy, đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của hoạt động đầu tư, là việc
sử dụng vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản, là những hoạt động với chức



năng tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế thông qua các hình thức xây dựng mới, mở
rộng, hiện đại hóa hoặc khôi phục các tài sản cố định. Đầu tư xây dựng cơ bản không

K

1.1.2. Đặc điểm

IN

trình tái sản xuất tài sản cố định.


H

phải là hoạt động sản xuất vật chất mà là phạm trù kinh tế tài chính xuất hiện trong quá

Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt, có những đặc điểm

O

̣C

riêng biệt khác với những ngành sản xuất vật chất khác.

̣I H

Thứ nhất, Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của đầu tư phát
triển, do đó nó cũng mang những đặc điểm của đầu tư phát triển:

Đ
A

- Đầu tư XDCB đòi hỏi một số lượng vốn lao động, vật tư lớn. Nguồn vốn này
nằm khê đọng trong suốt quá trình đầu tư. Vì vậy trong quá trình đầu tư chúng ta phải
có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý đồng thời có kế hoạch
phân bổ nguồn lao động, vật tư thiết bị phù hợp đảm bảo cho công trình hoàn thành
trong thời gian ngắn chống lãng phí nguồn lực.
- Đầu tư XDCB phải trải qua một thời gian lao động rất dài mới có thể đưa vào
sử dụng, thời gian hoàn vốn lâu vì sản phẩm sản phẩm XDCB mang tính chất đơn
chiếc và tổng hợp. Các thành quả đầu tư xây dựng cơ bản có giá trị sử dụng lâu dài, có
khi hàng trăm, hàng nghìn năm, thậm chí tồn tại vĩnh viễn như Tượng Nữ thần tự do ở

Mỹ, Kim tự tháp cổ Ai Cập….
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hoài

6


Khóa luận tốt nghiệp
- Do quy mô vốn đầu tư lớn, thời gian đầu tư kéo dài và thời gian vận hành các
kết quả đầu tư cũng kéo dài…nên mức độ rủi ro của hoạt động đầu tư phát triển
thường cao. Rủi ro đầu tư do nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chủ quan từ
phía các nhà đầu tư quản lý kém, chất lượng không đạt yêu cầu. Bên cạnh đó nguyên
nhân khách quan như giá nguyên liệu tăng, giá bán sản phẩm giảm, công suất sản xuất
không đạt công suất thiết kế…
- Các thành quả của hoạt động đầu tư XDCB là các công trình xây dựng sẽ hoạt

Ế

động ở ngay nơi mà nó được tạo dựng cho nên các điều kiện về địa lý, địa hình có ảnh

U

hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư, cũng như việc phát huy kết quả đầu tư. Vì

́H

vậy, cần được bố trí hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu cầu về an ninh quốc
phòng, phải phù hợp với kế hoạch, quy hoạch bố trí tại nơi có điều kiện thuận lợi, để




khai thác lợi thế so sánh của vùng, quốc gia, đồng thời phải đảm bảo được sự phát
triển cân đối của vùng lãnh thổ.

H

- Hoạt động đầu tư XDCB rất phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực.

IN

Diễn ra không những ở một phạm vi địa phương mà còn nhiều địa phương với nhau. Vì

K

vậy, khi tiến hành hoạt động này, cần có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong
quản lý quá trình đầu tư, bên cạnh đó phải quy định rõ trách nhiệm của các chủ thể tham gia

O

̣C

đầu tư, tuy nhiên vẫn phải được tính tập trung dân chủ trong quá trình thực hiện đầu tư.

̣I H

Thứ hai, Sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản là những công trình, hạng mục
công trình đơn chiếc có thiết kế và dự toán riêng, phương pháp thi công riêng và địa

Đ
A


điểm thi công cũng khác nhau. Sản phẩm xây dựng cơ bản quyết định đến quy mô của
các ngành sản xuất khác đồng thời nó cũng phản ánh trình độ phát triển kinh tế xã hội
và năng lực sản xuất của một đất nước. Sản phẩm xây dựng cơ bản là những công
trình, hạng mục công trình được tạo nên từ vật liệu xây dựng, thiết bị, lao động gắn
liền với đất, khoảng không, mặt nước, mặt biển và thềm lục đại. Các công tình, hạng
mục công trình cũng là sản phẩm của công nghệ xây lắp, nó được tạo ra nhằm để sản
xuất những sản phẩm cụ thể đã nêu trong dự án. Các công trình xây dựng cơ bản là sản
phẩm tất yếu của giai đoạn cuối cùng đã nêu trong dự án đó là sự tăng trưởng về số
lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm dịch vụ nào đó trong
một khoảng thời gian xác định.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hoài

7


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.3. Vai trò
Đầu tư xây dựng cơ bản có vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất,
kỹ thuật cho xã hội, là nhân tố quyết định làm thay đổi cơ cấu kinh tế quốc dân mỗi
nước, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển nền kinh tế đất nước.
Đầu tư xây dựng cơ bản có vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất,
kỹ thuật cho xã hội, là nhân tố quyết định làm thay đổi cơ cấu kinh tế quốc dân mỗi
nước, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển nền kinh tế đất nước. Nhìn một cách tổng

Ế

quát: đầu tư xây dựng cơ bản trước hết là hoạt động đầu tư nên cũng có những vai trò

U


chung của hoạt động đầu tư như: tác động đến tổng cung và tổng cầu, tác động đến sự

́H

ổn định, tăng trưởng và phát triển kinh tế, tăng cường khả năng khoa học và công nghệ



của đất nước. Ngoài ra với tính chất đặc thù của mình, đầu tư xây dựng cơ bản là điều
kiện trước tiên và cần thiết cho phát triển nền kinh tế, có những ảnh hưởng vai trò

H

riêng đối với nền kinh tế và với từng cơ sở sản xuất. Đó là :

IN

+ Đầu tư xây dựng cơ bản đảm bảo tính tương ứng giữa cơ sở vật chất kỹ thuật
và phương thức sản xuất. Mỗi phương thức sản xuất từ đặc điểm sản phẩm, yếu tố

K

nhân lực, vốn và điều kiện về địa điểm lại có đòi hỏi khác biệt về máy móc thiết bị;

̣C

nhà xưởng. Đầu tư xây dựng cơ bản đã giải quyết vấn đề này.

O


+ Đầu tư xây dựng cơ bản là điều kiện phát triển các ngành kinh tế và thay đổi

̣I H

tỷ lệ cân đối giữa chúng. Khi đầu tư xây dựng cơ bản được tăng cường, cơ sở vật chất
kỹ thuật của các ngành tăng sẽ làm tăng sức sản xuất vật chất và dịch vụ của ngành.

Đ
A

Phát triển và hình thành những ngành mới để phục vụ nền kinh tế quốc dân. Như vậy
đầu tư xây dựng cơ bản đã làm thay đổi cơ cấu và quy mô phát triển của ngành kinh tế,
từ đó nâng cao năng lực sản xuất của toàn bộ nền kinh tế. Đây là điều kiện tăng nhanh
giá trị sản xuất và tổng giá trị sản phẩm trong nước, tăng tích luỹ đồng thời nâng cao
đời sống vật chất tinh thần của nhân dân lao động, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cơ bản
về chính trị, kinh tế - xã hội. Như vậy đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động rất quan
trọng: là một khâu trong quá trình thực hiện đầu tư phát triển, nó có quyết định trực
tiếp đến sự hình thành chiến lược phát triển kinh tế từng thời kỳ; góp phần làm thay
đổi cơ chế quản lý kinh tế, chính sách kinh tế của nhà nước.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hoài

8


Khóa luận tốt nghiệp
+ Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế:
Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy ,muốn giữ phát triển kinh tế ở mức
trung bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 15% đến 20% so với GDP tuỳ thuộc vào hệ số
ICOR của mỗi nước. Nếu ICOR không đổi thì mức tăng GDP hoàn toàn phục thuộc
vào vốn đầu tư. ICOR phản ánh hiệu quả đầu tư. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào nhiều

nhân tố như cơ cầu kinh tế, các chính sách kinh tế - xã hội. Ở các nước phát triển,
ICOR thường lớn (5 - 7) do thừa vốn thiếu lao động, do sử dụng công nghệ có giá trị

U

thay thế cho vốn sử dụng công nghệ kém hiện đại, giá rẻ .

Ế

cao, còn ở các nước chậm phát triển, ICOR thấp (2 - 3) do thiếu vốn, thừa lao động, để

́H

+ Đầu tư xây dựng cơ bản tạo ra cơ sở vật chất: Tác động trực tiếp này đã làm cho
tổng tài sản của nền kinh tế quốc dân không ngừng được gia tăng trong nhiều lĩnh vực như



công nghiệp, nông nghiệp , giao thông vận tải, thuỷ lợi, các công trình công cộng khác,
nhờ vậy mà năng lực sản xuất của các đơn vị kinh tế không ngừng được nâng cao, sự tác

H

động này có tính dây chuyền của những hoạt động kinh tế nhờ đầu tư xây dựng cơ bản.

IN

Chẳng hạn như chúng ta đầu tư vào phát triển cơ sở hạ tầng giao thông điện nước của một

K


khu công nghiệp nào đó, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế, sẽ đầu tư
mạnh hơn vì thế sẽ thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế nhanh hơn.

O

̣C

+ Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự phát triển khoa học công nghệ của

̣I H

đất nước: Có hai con đường để phát triển khoa học công nghệ, đó là tự nghiên cứu
phát minh ra công nghệ, hoặc bằng việc chuyển giao công nghệ, muốn làm được điều

Đ
A

này, chúng ta phải có một khối lượng vốn đầu tư mới có thể phát triển khoa học công
nghệ. Với xu hướng quốc tế hoá đời sống như hiện nay, chúng ta nên tranh thủ hợp tác
phát triển khoa học công nghệ với nước ngoài để tăng tiềm lực khoa học công nghệ
của đất nước thông qua nhiều hình thức như hợp tác nghiên cứu, khuyến khích đầu tư
chuyển giao công nghệ.
+ Đồng thời tăng cường khả năng sáng tạo trong việc cải thiện công nghệ hiện
có phù hợp với điều kiện của nước ta.
+ Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự ổn định kinh tế tạo công ăn việc làm
cho người lao động: Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư do ảnh
hưởng của tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hoài


9


Khóa luận tốt nghiệp
dù là tăng hay giảm cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định
của nền kinh tế, thí dụ như khi đầu tư tăng làm cho các yếu tố liên quan tăng, tăng sản
xuất của các ngành sẽ thu hút thêm lao động nâng cao đời sống. Mặt khác, đầu tư tăng
cầu của các yếu tố đầu vào tăng, khi tăng đến một chừng mực nhất định sẽ gây ra tình
trạng lạm phát, nếu lạm phát mà lớn sẽ gây ra tình trạng sản xuất trì trệ, thu nhập của
người lao động thấp đi, thâm hụt ngân sách tăng, kinh tế phát triển chậm lại. Do vậy
khi điều hành nền kinh tế nhà nước phải đưa ra những chính sách để khắc phục những
nhược điểm trên. Đầu tư xây dựng cơ bản có tác động rất lớn đến việc tạo công ăn việc

U

Ế

làm, nâng cao trình độ đội ngũ lao động, như chúng ta đã biết, trong khâu thực hiện

́H

đầu tư, thì số lao động phục vụ cần rất nhiều đối với những dự án sản xuất kinh doanh
thì sau khi đầu tư dự án đưa vào vận hành phải cần không ít công nhân, cán bộ cho vận



hành khi đó tay nghề của người lao động nâng cao, đồng thời những cán bộ học hỏi
được những kinh nghiệm trong quản lý, đặc biệt khi có các dự án đầu tư nước ngoài.

H


1.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư xây dựng cơ bản

IN

+ Điều kiện tự nhiên

Xây dựng cơ bản thường được tiến hành ngoài trời, do đó nó chịu ảnh hưởng

K

của điều kiện khí hậu. Ở mỗi vùng, mỗi lãnh thổ có điều kiện tự nhiên khác nhau, từ

̣C

đó mà nó cho phép khai thác các kiến trúc phù hợp với điều kiện thực tế.

O

+ Khả năng huy động và sử dụng vốn đầu tư XDCB có hiệu quả

̣I H

Vốn là yếu tố vật chất quan trọng trong các yếu tố tác động đến tăng trưởng.
Nguồn vốn đầu tư là một yếu tố đầu vào của sản xuất, muốn đạt được tốc độ tăng

Đ
A

trưởng GDP theo dự kiến thì cần phải giải quyết mối quan hệ cung cầu về vốn và các

yếu tố khác. Trong nền kinh tế thị trường, vốn là một hàng hoá “đặc biệt”, mà đã là
hàng hoá thì tât yếu phải vận động theo một quy luật chung là lượng cầu vốn thường
lớn hơn lượng cung về vốn. Do đó, muốn khai thác tốt nhất các nhân tố cung về vốn để
thoả mãn như cầu về vốn trong nền kinh tế. Huy động được nhưng cần xây dựng các
phương án sử dụng vốn đúng mục đích và có kế hoạch, tránh thất thoát lãng phí.
+ Công tác kế hoạch hóa và chủ trương của dự án
Công tác kế hoạch hoá vừa là nội dung vừa là công cụ để quản lý hoạt động đầu
tư. Trong nền kinh tế thị trường công tác kế hoạch hoá có vai trò rất quan trọng. Nếu

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hoài

10


Khóa luận tốt nghiệp
buông lỏng công tác kế hoạch hoá thì thị thường sẽ phát triển tự do, thiếu định hướng
gây ra những tác động tiêu cực, tác động xấu đến nền kinh tế.
+ Công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản.
Khi xây dựng các dự án phải đúng các chủ trương đầu tư thì mới quyết định đầu tư.
- Nâng cao tính chủ động và tự chịu trách nhiệm đối với các doanh nghiệp nói
chung và các doanh nghiệp nói riêng trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.
- Đảm bảo tính chính xác trong thiết kế: Trong khâu này cần có tổ chức chuyên môn

Ế

có đủ tư cách pháp nhân, uy tín nghề nghiệp lập theo tiêu chuẩn của nhà nước ban hành.

U

- Nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu: Đấu thầu là một quá trình lựa chọn nhà


́H

thầy đáp ứng được yêu cầu của bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu.
+ Nguồn nhân lực phục vụ trực tiếp cho công tác đầu tư XDCB



Đây là nhân tố tác động trực tiếp đến công tác xây dựng cơ bản, hoạt động đầu
tư rất phức tạp và đa dạng, liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp, nhiều lĩnh vực. Vì

H

vậy cán bộ, công nhân lao động trong xây dựng cơ bản cần phải có khả năng, đào tạo

IN

kỹ, hoàn thành tốt những nhiệm vụ được giao.

K

1.1.5. Các giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng cơ bản
Ở nước ta trình tự tiến hành đầu tư được thực hiện qua 3 giai đoạn đó là:

O

̣C

Giai đoạn 1: Chuẩn bị đầu tư.


̣I H

Giai đoạn 2: Thực hiện đầu tư.

Đ
A

Giai đoạn 3: Kết thúc xây dựng, đưa công trình vào khai thác sử dụng.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hoài

11


×