Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Nâng cao hiệu quả công tác tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần giống cây trồng vật nuôi thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.47 KB, 74 trang )

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................... 1
1.1.Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 5
2.1.Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 6
2.1.1.Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................... 6
2.1.2.Đối tượng nghiên cứu................................................................................................... 6
3.1.Phương pháp nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu...................................................... 6
3.1.1.Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................. 6
3.1.2.Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 8
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................... 9
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................ 9
1.1.Cơ sở lý luận .............................................................................................................. 9
1.1.1.Tiêu thụ sản phẩm ....................................................................................................... 9
1.1.1.1.Khái niệm, vai trò ........................................................................................ 9


1.1.1.2.Nội dung của công tác tiêu thụ sản phẩm .................................................... 9
1.1.2.Các chính sách hỗ trợ công tác tiêu thụ sản phẩm.................................................... 12
1.1.2.1.Chính sách sản phẩm ................................................................................. 12
1.1.2.2.Chính sách giá cả ....................................................................................... 13
1.1.2.3.Chính sách phân phối sản phẩm ................................................................ 14
1.1.2.4.Chính sách xúc tiến.................................................................................... 15
1.1.3.Hệ thống chỉ tiêu phân tích đánh giá kết quả và hiệu quả của công tác tiêu thụ .... 15
1.1.3.1.Các chỉ tiêu đánh giá kết quả tiêu thụ sản phẩm........................................ 15
1.1.3.1.1.Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ sản phẩm..................................... 15
1.1.3.1.2.Chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ.................................................................. 16
1.1.3.2.Chỉ tiêu đánh giá về chi phí hoạt động tiêu thụ sản phẩm ......................... 16
1.1.3.3.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm..................... 16
1.1.3.3.1.Chỉ tiêu lợi nhuận tiêu thụ .................................................................. 16
1.1.3.3.2.Tỷ suất lợi nhuận doanh thu ............................................................... 17
1.1.3.3.3.Tỷ suất lợi nhuận chi phí .................................................................... 17
1.2.Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................... 17
2.1.Giới thiệu về tình hình chung của công ty .............................................................. 19
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ............................................................ 19
2.1.2.Chức năng nhiêm vụ của công ty .............................................................................. 20
2.1.3.Đặc điểm về cơ cấu tổ chức quản lý và hoạt động của công ty............................... 20
2.1.3.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.................................................................. 20
2.1.3.2.Nhiệm vụ công tác của từng bộ phận ........................................................ 21
2.1.3.3.Tình hình lao động..................................................................................... 23
2.1.3.4.Tình hình nguồn vốn.................................................................................. 26
2.1.4.Đặc điểm hoạt động tiêu thụ của công ty.................................................................. 28
2.1.4.1.Đặc điểm về sản phẩm ............................................................................... 28
2.1.4.2.Đặc điểm về thị trường .............................................................................. 28
2.1.4.3.Đối thủ cạnh tranh: .................................................................................... 28
2.2.Phân tích hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty giai đoạn 2009- 2011.............. 29
2.2.1.Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của công ty................... 29

2.2.1.1.Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm theo mặt hàng......... 29
2.2.1.2.Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của công ty.................... 34
2.2.2.Phân tích doanh thu tiêu thụ của công ty .................................................................. 36
2.2.2.1.Tình hình biến động tổng doanh thu tiêu thụ............................................. 36
2.2.2.2.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty qua các kênh phân phối ............ 40
2.2.2.3.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty qua các thị trường…………..…42


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

2.2.3.Phân tích chi phí tiêu thụ của công ty qua các năm.................................................. 45
2.2.4.Phân tích lợi nhuận tiêu thụ của công ty qua các năm ............................................. 49
2.2.5.Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tiêu thụ.............................................. 54
2.3.Đánh giá của khách hàng về các chính sách hỗ trợ công tác tiêu thụ sản phẩm ............. 56
2.3.1.Chính sách sản phẩm.................................................................................................. 56

2.3.2.Chính sách giá cả........................................................................................................ 59
2.3.3.Chính sách phân phối ................................................................................................. 61
2.3.4.Chính sách xúc tiến .................................................................................................... 62
2.3.5.Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua ..................................................... 64
Chương III: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác ......................... 66
tiêu thụ sản phẩm của công ty............................................................................................ 66
3.1.Nhận xét chung về tình hình tiêu thụ sản phẩm tại công ty..................................... 66
3.1.1.Những kết quả đạt được ............................................................................................. 66
3.1.2.Những tồn tại trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ...................................................... 67
3.1.2.1. Nguyên nhân khách quan.......................................................................... 67
3.1.2.2. Nguyên nhân chủ quan ............................................................................. 67
3.2.Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ............................................ 68
3.2.Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ của công ty ....................... 68
3.2.1.Hoàn thiện việc kết hợp các biện pháp marketing thị trường.................................. 69
3.2.1. 1. Hoàn thiện chính sách sản phẩm.............................................................. 69
3.2.1.2. Hoàn thiện chính sách giá cả .................................................................... 70
3.2.1.3. Hoàn thiện chính sách phân phối .............................................................. 70
3.2.1.4. Tăng cường hoạt động truyền thông ......................................................... 71
3.2.2.Nâng cao trình độ nghiệp vụ của các cán bộ làm công tác tiêu thụ sản phẩm……71
3.2.3.Tăng cường đầu tư hệ thống kho tàng và công tác bảo quản hàng hóa .................. 72
3.2.4.Giảm chi phí bán hàng, quản lý................................................................................. 72
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 73
1.Kết luận:.......................................................................................................................... 73
2.Kiến nghị ........................................................................................................................ 73


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Đ
ại


họ

cK

in

h

tế

H

uế

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................................ 22


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2009 – 2011 ..................................... 24
Bảng 2: Tình hình nguồn vốn của công ty......................................................................... 27
Bảng 3: Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm về mặt hàng của công ty.......... 31
Bảng 4: Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm trong 3 năm 2009 – 2011……………32
Bảng 5: Tình hình biến động tổng doanh thu tiêu thụ của công ty qua 3 năm 2009 – 2011

uế

........................................................................................................................................... 37
Bảng 6: Các nhân tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu tiêu thụ giống lúa cấp 1 ................. 38


H

Bảng 7: Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty qua các kênh phân phối....................... 40
Bảng 8: Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty trên các thị trường trong 3 năm 2009 -

tế

2011 ................................................................................................................................... 44
Bảng 9: Tình hình biến động chi phí tiêu thụ của công ty trong 3 năm 2009 – 2011 ....... 47

h

Bảng 10: Các nhân tố ảnh hưởng đến biến động chi phí tiêu thụ giống lúa cấp 1……….48

in

Bảng 11: Phân tích lợi nhuận của doanh nghiệp ............................................................... 50

cK

Bảng 12: Tình hình biến động lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2009 - 2011.................. 51
Bảng 13: Các nhân tố ảnh hưởng đến biến động lợi nhuận tiêu thụ giống lúa cấp 1………….52
Bảng 14: Kết quả và hiệu quả tiêu thụ sản phẩm của công ty trong 3 năm 2009 – 2011..55

họ

Bảng 16: Kiểm định giá trị trung bình của các yếu tố liên quan đến sản phẩm vật tư nông
nghiệp của công ty ............................................................................................................. 56
Bảng 17: Thống kê mức độ đồng ý của khách hàng về bao bì sản phẩm……..…………58


Đ
ại

Bảng18: Kiểm định giá trị trung bình của các yếu tố liên quan đến giá cả sản phẩm của
công ty................................................................................................................................59
Bảng 19: Kiểm định giá trị trung bình của các yếu tố liên quan đến quá trình phân phối
sản phẩm đến khách hàng ..................................................................................................61
Bảng 20: Thống kê cách thức tiếp cận thông tin khi muốn sử dụng sản phẩm của công ty
của khách hàng……………………………………………………………………...……63
Bảng 21: Thống kê các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm……………….64


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế kế hoạch hóa trước đây, Nhà nước đóng vai trò như người
bảo hộ cho người dân, tổ chức và giúp nhân dân tất cả các khâu từ sản xuất đến tiêu
thụ sản phẩm, quản lý tất cả hàng hóa trên thị trường. Hiện nay, trong cơ chế kinh tế
thị trường Nhà nước chỉ giữ vai trò tạo hành lang pháp lý để các doanh nghiệp có thể
hoạt động. Mặt khác, cùng với sự ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất thì sự
cạnh tranh giữa các công ty, các doanh nghiệp ngày càng gay gắt và khốc liệt. Các

uế

doanh nghiệp luôn cố gắng, nỗ lực tìm cho mình một vị thế, chỗ đứng trên thị
trường, liên tục mở rộng thị phần sản phẩm, nâng cao uy tín của doanh nghiệp đối

H

với khách hàng, có như vậy mới tồn tại và phát triển được. Tất cả những điều đó đã


tế

tạo ra những cơ hội cũng như là thách thức đáng kê cho doanh nghiệp.
Mục tiêu cuối cùng của một doanh nghiệp đó là lợi nhuận và phát triển bền

h

vững và để thực hiện được mục tiêu đó, không còn cách nào khác, doanh nghệp

in

phải đề ra các giải pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả của công tác tiêu thụ. Tiêu
thụ sản phẩm là hoạt động quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp, để quá

cK

trình sản xuất diễn ra một cách liên tục thì các doanh nghiệp phải tiêu thụ được sản
phẩm của mình đã sản xuất ra.

họ

Nhận thức được vai trò của công tác tiêu thụ, các doanh nghiệp đã không
ngừng đưa ra các giải pháp để hoàn thiện công tác này nhằm đứng vững trên thị
trường. Hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh nông nghiệp,

Đ
ại

công ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi Thừa Thiên Huế cũng đã nhân thức
được vai trò và tầm quan trọng của công tác tiêu thụ sản phẩm và đã có những

chính sách để có thể củng cố vị thế trên thị trường cung cấp nông sản. Chính vì
thế, dựa trên phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng nhằm đánh giá tình
hình và góp phần đưa ra những biện pháp để hoàn thiện công tác tiêu thụ sản phẩm
trên thị trường Thừa Thiên Huế của công ty, tôi đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu
quả công tác tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi
Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

5


2.1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu
2.1.1.

Mục tiêu nghiên cứu
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của tiêu thụ sản phẩm.
+ Phân tích, đánh giá tình hình tiêu thụ của công ty.
+ Đánh giá mức độ đồng ý của khách hàng đến công tác tiêu thụ sản phẩm

của công ty.
+ Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm của công ty.
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu

biện pháp nâng cao hiệu quả tiêu thụ tại công ty.

H

3.1. Phương pháp nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

uế


Đề tài đi vào phân tích, đánh giá hoạt động tiêu thụ và từ đó đưa ra những

3.1.1. Phương pháp nghiên cứu

tế

 Số liệu thứ cấp: thu thập từ các bản thảo tài chính, kết quả hoạt động sản

h

xuất kinh doanh, sổ chi tiết bán hàng, bảng cân đối kế toán… của công ty; các báo,

in

tạp chí có liên quan.

 Số liệu sơ cấp: thu thập bằng điều tra bảng hỏi

cK

Mục đích: Thu thập ý kiến phản hồi từ phía khách hàng, đại lý về hoạt
động tiêu thụ của công ty, từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác

họ

tiêu thụ.

 Phương pháp chọn mẫu: [8]
 Đối với khách hàng là cửa hàng, đại lý: sử dụng phương pháp chọn mẫu


Đ
ại

nhiều giai đoạn. Phân chia tổng thể thành 6 đơn vị cấp 1 là: thị xã hương Thủy, thị
xã Hương Trà, huyện A Lưới, huyện Phong Điền, huyện Phú Lộc, huyện Phú
Vang. Chọn ngẫu nhiên ra 3 đơn vị cấp 1 là thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà
và huyện phú Vang. Sau đó. Do 3 đơn vị cấp 1 có diện tích đất nông nghiệp xấp xỉ
nhau nên trong mỗi đơn vị cấp 1 sẽ chọn ngẫu nhiên ra 3 đơn vị cấp 2. Cụ thể là thị
xã hương Thủy chọn ra xã Thủy Dương, xã Thủy Phương; thị xã Hương Trà
chọn ra phường Tứ Hạ và phường Hương An; huyện Phú Vang chọn ra xã Phú
An và xã Phú Mỹ. Trong mỗi xã sẽ tiến hành điều tra ngẫu nhiên 5 - 6 cửa hàng
hoặc đại lý kinh doanh vật tư, sản phẩm nông nghiệp cho đến khi đảm bảo số
mẫu là 35 khách hàng.
6


 Đối với khách hàng là cá nhân người tiêu dùng: sử dụng phương pháp
chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản: chọn một tuần ngẫu nhiên trong tháng 2 tiến hành
quan sát và ước lượng số khách hàng trung bình đến mua sản phẩm tại công ty
trong tuần vào thời gian từ 8h đến 10h30 và 14h đến 16h30 vào ngày thứ 2 đến
ngày thứ 7 thì số khách hàng có được là 77 khách hàng là cá nhân, cộng với khảo
sát ý kiến của nhân viên kinh doanh trong công ty rút ra được tổng thể mẫu trung
bình trong 1 tuần là 75 khách hàng. Với cỡ mẫu cần phỏng vấn là 35 thì bước nhảy
k được tính như sau:
tổng thể 75
=
= 2,14
mẫu
35


uế

K=

H

Sau đó, tiến hành phát bảng hỏi kết hợp phỏng vấn trực tiếp đối với khách
hàng trong tuần bất kỳ tiếp theo. Cứ cách 2 người chọn ra 1 người để điều tra. Số

tế

phiếu điều tra phát ra và thu lại được là 35.

h

 Phương pháp xử lý số liệu:

in

Kết quả bảng hỏi được thu thập ý kiến đánh giá của khách hàng về chính sách
sản phẩm, chính sách giá, chính sách phân phối, chinh sách xúc tiến của công ty

cK

được xử lý trên phần mềm SPSS 16.0 for windowns. Tiến hành phát ra 35 phiếu
đối với khách hàng là người tiêu dùng và 35 phiếu đối với khách hàng là đại lý, thu
về tổng cộng 70 phiếu hợp lệ và xử lý trên 70 phiếu đó. Đối với các vấn đề định

họ


tính của đề tài chúng tôi sử dụng thang đo 5 mức độ (thang điểm Likert) để lượng
hóa các mức độ đánh giá của khách hàng và trở thành các định lượng. Bằng phần

Đ
ại

mềm SPSS chúng tôi sử dụng:
 Phương pháp kiểm định Cronbach Alfa để đo lường mức độ tin cậy của

thang đo. [5]

 Phương pháp thống kê mô tả: thống kê và chỉ lấy giá trị Frequency (tần số),

Valid Percent (% phù hợp) và Mean (giá tri trung bình) trong bảng thống kê. [5]
 Phương pháp One- sample T- Test để khẳng định xem giá trị kiểm định có
ý nghĩa về mặt thống kê hay không với độ tin cậy 95%. [5]
 Phương pháp phân tích số liệu:
 Phương pháp chủ nghĩ duy vật biên chứng để xem xét các hiện tượng kinh
tế, xã hội trong mối quan hệ tác động lẫn nhau.
7


 Phương pháp thu thập xử lý số liệu, tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình
tiêu thụ hàng hóa về doanh thu, chi phí, lợi nhuận tiêu thụ.
 Phương pháp phân tích kinh doanh để xem xét sự ảnh hưởng của các nhân tố.
 Phương pháp so sánh.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty
trong giai đoạn từ năm 2009 đến 2011 và đề xuất giải pháp.


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

 Phạm vi không gian: Nghiên cứu trong địa bàn hoạt động của công ty.

8


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Tiêu thụ sản phẩm [2]
1.1.1.1. Khái niệm, vai trò
Tiêu thụ sản phẩm là hoạt động quyết định sự thành bại của một doanh
nghiệp, để quá trình sản xuất diễn ra một cách liên tục thì các doanh nghiệp phải


uế

tiêu thụ được sản phẩm của mình đã sản xuất ra. Tiêu thụ sản phẩm còn là một
trong sáu chức năng cơ bản của doanh nghiệp: tiêu thụ, hậu cần, kinh doanh, tài

H

chính, kế toán và quản trị doanh nghiệp.

thực hiện khi đã sản xuất được sản phẩm.

tế

Theo quan điểm truyền thống, tiêu thụ là hoạt động đi sau sản xuất, chỉ được

Theo quan điểm hiện đại, tiêu thụ sản phẩm là một quá trình thực hiện tổng

h

thể các hoạt động có mối quan hệ logic chặt chẽ bởi một tập hợp các cá nhân,

cK

sản xuất đến nơi tiêu dùng.

in

doanh nghiệp phụ thuộc lẫn nhau nhằm thực hiện quá trình chuyển hàng hóa từ nơi

Tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện giá trị của hàng hóa, quá trình

chuyển hóa hình thái giá trị của hàng hóa từ hàng sang tiền, sản phẩm được coi là

họ

tiêu thụ khi được khách hàng chấp nhận thanh toán tiền hàng. Lúc này, tiêu thụ
đồng nghĩa với bán hàng. Tiêu thụ là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, giúp cho

Đ
ại

người tiêu dùng có được giá trị sử dụng mà mình mong muốn và người sản xuất
đạt được mục đích của mình trong kinh doanh.
Tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa rất quan trọng, đây là quá trình thực hiện giá trị

và giá trị sử dụng của các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ. Thông qua kết quả tiêu
thụ sản phẩm sản xuất ra, doanh nghiệp mới được xã hội và thị trường chấp nhận,
khi đó, doanh nghiệp mới thu hồi vốn và toàn bộ chi phí có liên quan đã bỏ ra và
thực hiện được giá trị thặng dư và lợi nhuận.
1.1.1.2. Nội dung của công tác tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm ở doanh nghiệp là một hoạt đông mang tính nghiệp vụ
cao, bao gồm nhiều loại công việc khác nhau liên quan đến các nghiệp vụ kỹ thuật
sản xuất và các nghiệp vụ tổ chức quản lý quá trình tiêu thụ.
9


Theo quan điểm kinh doanh hiện đại, quản lý họat động tiêu thụ phải bao
gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Điều tra nghiên cứu thị truờng
Nghiên cứu thị truờng là công việc đầu tiên và cần thiết đối với mỗi doanh
nghiệp trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Nghiên cứu thị truờng nhằm

trả lời các câu hỏi: Sản xuất sản phẩm gì? Sản xuất như thế nào? Sản phẩm bán
cho ai?
Khi nghiên cứu thị trường sản phẩm, doanh nghiệp phải giải đáp các vấn đề sau:

uế

 Đâu là thị trường triển vọng đối với sản phẩm của doanh nghiệp?

 Khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường ra sao?

H

 Doanh nghiệp cần xử lý những biện pháp gì có liên quan và có thể sử dụng

tế

những biện pháp nào để tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ?

 Những mặt hàng nào, thị trường nào có khả năng tiêu thụ với khối lượng

h

phù hợp với năng lực và đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp?

in

 Với mức giá nào thì khả năng chấp nhận của thị trường là lớn nhất trong
từng thời kỳ.

cK


 Yêu cầu chủ yếu của thị trường về mẫu mã, bao gói, phương thức thanh toán…
 Tổ chức mạng lưới tiêu thụ và phương thức phân phối sản phẩm.

họ

Trên cơ sở điều tra nghiên cứu nhu cầu thị trường, doanh nghiệp tiến hành
lựa chọn sản phẩm thích ứng với nhu cầu thị trường.

Đ
ại

2. Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm
Bằng hệ thống các chỉ tiêu, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm phải phản ánh được

các nội dung cơ bản như: khối lượng tiêu thụ sản phẩm về hiện vật và giá trị có
phân theo hình thức tiêu thụ, cơ cấu sản phẩm, cơ cấu thị trường tiêu thụ, giá cả
tiêu thụ… Các chỉ tiêu kế hoạch tiêu thụ có thể tính theo hiện vật và giá trị, chỉ tiêu
tương đối và tuyệt đối.
Trong xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp có thể sử dụng
các phương pháp như: phương pháp cân đối, phương pháp tỷ lệ cố định…
3. Chuẩn bị hàng hóa để bán
Chuẩn bị hàng hóa để xuất bán cho khách hàng là hoạt động tiếp tục quá trình
sản xuất kinh doanh trong khâu lưu thông.
10


Muốn cho quá trình lưu thông hàng hóa được liên tục, không bị gián đoạn thì
các doanh nghiệp phải chú trọng đến các nghiệp vụ sản xuất ở kho như: tiếp cận,
phân loại, lên nhãn hiệu sản phẩm, bao gói, sắp xếp hàng hóa ở kho, bảo quản và

ghép đồng bộ để xuất bán cho khách hàng.
4. Lựa chọn các hình thức tiêu thụ sản phẩm
Để hoạt động tiêu thụ có hiệu quả cần phải lựa chọn kênh tiêu thụ sản phẩm
một cách hợp lý trên cơ sở tính đến các yếu tố như đặc điểm sản phẩm, các điều
kiện vận chuyển bảo quản, sử dụng…

uế

Căn cứ vào mối quan hệ giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng cuối cùng,
tiêu thụ sản phẩm có thể được thực hiện qua kênh trực tiếp hay kênh gián tiếp.

H

 Kênh tiêu thụ trực tiếp: là hình thức doanh nghiệp xuất bán thẳng sản phẩm
của mình cho người tiêu dùng cuối cùng, không qua một khâu trung gian nào.

tế

 Kênh tiêu thụ gián tiếp: là hình thức doanh nghiệp xuất bán sản phẩm của

h

mình cho người tiêu dùng cuối cùng có qua khâu trung gian, Sự tham gia nhiều

tiếp dài hay ngắn khác nhau.

in

hay ít của người trung gian trong quá trình tiêu thụ sẽ làm cho kênh tiêu thụ gián


cK

5. Tổ chức hoạt động xúc tiến , yểm trợ cho công tác bán hàng
Hoạt động xúc tiến và yểm trợ bán hàng là toàn bộ hoạt động nhằm tìm kiếm

họ

và thúc đẩy cơ hội bán hàng trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm như: quảng cáo,
chào hàng, khuyến mãi, tham gia hội chợ triển lãm…
6. Thực hiện các kỹ thuật nghiệp vụ bán hàng

Đ
ại

Bán hàng là một trong những khâu cuối cùng quan trọng của hoạt động kinh

doanh. Để bán được nhiều hàng, các doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu của
khách hàng như: chất lượng, mẫu mã, giá cả… và biết lựa chọn các hình thức bán
hàng phù hợp như: bán hàng trực tiếp, bán buôn, bán lẻ, thanh toán ngay…
7. Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm
Kết quả của việc phân tích, đánh giá quá tình tiêu thụ sản phẩm sẽ là căn cứ
để doanh nghiệp có biện pháp thúc đẩy tiêu thụ và hoàn thiện quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh trên mọi phương diện.
Vì vậy, mỗi doanh nghiệp phải làm rõ đựợc những điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội, thách thức trong quá trình thực hiện kế hoạch tiêu thụ.
11


8. Tổ chức hoạt động dịch vụ sau bán
Đây là hoạt động không thể thiếu nhằm duy trì và củng cố, mở rộng hoạt

động tiêu thụ sản phẩm, thị trường của doanh nghiệp nó bao gồm các hoạt động
chính: hướng dẫn sử dụng, thay thế, sữa chữa, cùng với việc duy trì mối quan hệ
thông tin thường xuyên với khách hàng để thu thập ý kiến phản hồi và sự thay đổi
trong nhu cầu của khách hàng.
1.1.2. Các chính sách hỗ trợ công tác tiêu thụ sản phẩm
1.1.2.1. Chính sách sản phẩm

uế

Chính sách sản phẩm là nền tảng của công tác tiêu thụ sản phẩm. là những
phương thức kinh doanh được xây dựng lâu dài để thích ứng kịp thời tình hình

H

biến động của thị trường nhằm đạt được mục tiêu đề ra.

tế

Có thể nói rằng, chính sách sản phẩm là nền tảng của chiến lược tiêu thụ sản
phẩm. nhất là trong điều kiện hiện nay khi mà khoa học công nghệ phát triển mạnh

h

mẽ, cùng với sự gia tăng của nhu cầu tiêu dùng đã làm cho sản phẩm hàng hóa

in

ngày càng đa dạng, phong phú, đồng thời nó cũng làm cho sự cạnh tranh giữa các
nhà sản xuất trên thị trường ngày càng sâu sắc. Vì vậy doanh nghiệp cần xác định


cK

được những mặt hàng, những sản phẩm mà thị trường đang có nhu cầu và có khả
năng cạnh tranh với các sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh để nâng cao khả năng

họ

tiêu thụ sản phẩm.

Một số loại chính sách sản phẩm:
 Chính sách sản phẩm trên thị trường hiện có: mục tiêu của chính sách này

Đ
ại

là duy trì khách hàng hiện có, đồng thời tìm kiếm thêm khách hàng mới trên thị
trường để nâng cao sản lượng tiêu thụ.
 Chính sách sản phẩm hiện có trên thị trường mới: mục tiêu của chiến lược

này là giúp doanh nghiệp mở rộng được thị phần, tăng doanh số.
 Chính sách sản phẩm mới trên thị trường mới: với chính sách này, doanh
nghiệp sẽ khai thác thêm những phân khúc thị trường mới giúp doanh nghiệp đa
dạng mặt hàng kinh doanh.
- Chính sách sản phẩm mới trên thị trường hiện có: đây là chính sách đa
dạng hóa sản phẩm. Với chính sách này sẽ giúp doanh nghiệp tránh được rủi ro
trong kinh doanh và sẽ đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất. [6]
12


1.1.2.2. Chính sách giá cả

Định giá bán sản phẩm là vấn đề hết sức quan trọng có ảnh hưởng trực tiếp
đến khả năng tiêu thụ sản phẩm, đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy sau việc
điều tra nhu cầu thị trường, xác định chiến lược sản phẩm ta cần phải xây dựng
chiến lược giá cả nhằm đưa ra mục tiêu và căn cứ đánh giá. Mục tiêu trong chiến
lược giá cả có thể cho là hai nhóm sau:
Nhóm thứ nhất: liên quan tới lợi nhuận, có thể là tối đa hóa lợi nhuận, hoặc
duy trì mức lợi nhuận đang đạt được.

uế

Nhóm thứ hai: liên quan tới vị trí của doanh nghiệp trên thị trường và trước
các đối thủ cạnh tranh.

H

Ngoài ra, chiến lược giá còn phải xác định một cái khung để hướng dẫn các

tế

quá trình lập các mức giá cụ thể cho từng sản phẩm.

Do phụ thuộc nhiều yếu tố nên khi ấn định giá ngoài các tính toán cụ thể còn

h

phải có sách lược ứng xử cụ thể cho phù hợp với từng hoàn cảnh và điều kiện của

in

doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Nói một cách khác, khi ấn định mức giá, các

doanh nghiệp còn xét tới một loạt các khía cạnh như:

cK

 Thu nhập dân cư

 Quy mô thị trường

 Sở thích và tập quán tiêu dùng

họ

 Khả năng cung cấp của các nhà cạnh tranh
 Chính sách phát triển kinh tế của Nhà nước

Đ
ại

 Sức hấp dẫn của các sản phẩm với khách hàng cao hay thấp
 Hình thái thị trường mà các doanh nghiệp sẽ bán sản phẩm của mình (thị

trường độc quyền, thị trường cạnh tran hoàn hảo,…)
- Nói chung, xác định mức giá sản phẩm phù hợp cho mọi đối tượng khách

hàng của từng vùng là nội dung rất quan trọng trong việc thúc đẩy công tác tiêu thụ
sản phẩm của doanh nghiệp. Vì trên thị trường sau khi xác định mặt hàng, loại sản
phẩm cần mua sắm thì yếu tố giá cả đóng vai trò chủ chốt quyết định hành vi mua
sắm của khách hàng theo quy luật cung cầu. Vấn đề đặt ra là làm sao thiết lập được
mức giá phù hợp với từng khách hàng, đảm bảo cho việc bù đắp chi phí và có lãi,
đòi hỏi sự quan sát nhạy bén, có óc sáng tạo tìm hiểu sâu sắc thị trường… của các

cán bộ làm nghiên cứu thị trường. [6]
13


1.1.2.3. Chính sách phân phối sản phẩm
Mục tiêu của chính sách phân phối là định hướng vào người tiêu dùng nhằm
đáp ứng nhu cầu của họ thông qua các kênh phân phối tương ứng với từng thị
trường cụ thể, từ đó nâng cao khả năng tiêu thụ sản phẩm. Việc tổ chức kênh phân
phối hợp lý sẽ giúp mang lại hiệu quả tốt cho hoạt động bán hàng. Tùy vào đặc
điểm của sản phẩm cũng như nguồn lực của doanh nghiệp mà lựa chọn kênh phân
phối phù hợp.
Mạng lưới tiêu thụ của doanh nghiệp được cấu thành bởi các yếu tố:

uế

 Người sản xuất được coi là người bán thứ nhất, họ bán cái mà họ sản xuất
ra. Điểm xuất phát của quá trình vận động hàng hóa là từ nơi sản xuất, từ chính nơi

H

mà nó được tạo ra.

tế

 Người tiêu dùng là người sử dụng sản phẩm mua được để thỏa mãn nhu
cầu nào đó của họ.

h

 Người bán buôn: thực hiện hoạt động thương mại thuần túy. Đặc trưng cơ


in

bản trong hoạt động của yếu tố này là mua với khối lượng lớn một loại hàng hóa
nào đó. Người bán buôn thường có thế lực lớn.

cK

 Người bán lẻ: thực hiện hoạt động thương mại thuần túy nhưng có thế lực
yếu hơn người bán buôn, họ là người tiếp xúc trực tiếp với người mua cuối cùng,

họ

nên nắm sát thông tin về thị trường sản phẩm.
 Người đại lý: là một loại hình kinh doanh làm chức năng trung gian trong
quá trình vận động hàng hóa. [6]

Đ
ại

Các loại kênh tiêu thụ: [4]
 Kênh 1: kênh này doanh nghiệp trực tiếp đưa hàng tới người tiêu dùng

cuối cùng thông qua khâu trung gian.
 Kênh 2: kênh trực tiếp, kênh này sử dụng một trong số trường hợp, trình
độ chuyên môn hóa và quy mô của công ty bán lẻ cho phép xác lập quan hệ trao
đổi trực tiếp với người sản xuất trên cơ sở tự đảm nhận chức năng tự buôn bán.
 Kênh 3: đây là kênh phổ biến nhất trong các kênh phân phối hàng hóa, kênh
này thường được sử dụng đối với những mặt hàng có một số người sản xuất ở một nơi
nhưng tiêu thụ ở nhiều nơi. Đặc điểm là những người sản xuất có quy mô lớn, lượng

hàng hóa lớn được sản xuất phục vụ cho nhu cầu của một địa phương hay vùng.
14


1.1.2.4. Chính sách xúc tiến
Chính sách xúc tiến nhằm thay đổi nhu cầu sản phẩm của khách hàng bằng
việc tác động vào thị hiếu của họ, bao gồm các hoạt động giới thiệu, quảng cáo, xúc
tiến bán hàng, khuyến mãi, cung cấp và truyền tin về sản phẩm hàng hóa, về đặc
điểm, lợi ích của nó tới người tiêu dùng nhằm kích thích thị hiếu của khách hàng.
 Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện thông tin truyền thông để giới
thiệu về sản phẩm và doanh nghiệp cho các phần tử trung gian hoặc khách hàng
trong một khoảng không gian và thời gian nhất định. Hoạt động này có nhiều loại

uế

hình như: quảng cáo trên truyền hình, truyền thanh, băng rôn…

H

 Khuyến mãi là tất cả các hoạt động kích thích như giảm giá hàng bán,
chiết khấu bán hàng, mua hàng kèm quà tặng, dùng thử sản phẩm…

tế

 Tuyên truyền là hoạt động để cho công chúng biết về những điều tốt mà
doanh nghiệp đang thực hiện bằng cách cung cấp những mẩu tin hay hình ảnh cho

h

báo chí, đài phát thanh, truyền hình để đưa thông tin đến cho khách hàng.


in

 Bán hàng cá nhân là hình thưc khuếch trương trực tiếp giữa nhân viên bán

cK

hàng và khách hàng nhằm thuyết phục họ mua sản phẩm. [6]
1.1.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích đánh giá kết quả và hiệu quả của công tác
tiêu thụ

họ

Sau mỗi kỳ kinh doanh, doanh nghiệp cần phải tiến hành đánh giá hiệu quả
công tác tiêu thụ sản phẩm để từ đó rút ra những ưu, nhược điểm và tìm ra nguyên
nhân thất bại để từ đó có biện pháp khắc phục trong thời gian tới. Thông thường khi

Đ
ại

đánh giá hoạt động tiêu thụ sản phẩm các doanh nghiệp sử dụng các chỉ tiêu sau:
1.1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả tiêu thụ sản phẩm
1.1.3.1.1. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ sản phẩm
Chỉ tiêu này nhằm đánh giá tình hình hoàn thành kế hoạch tiêu thụ toàn bộ
sản phẩm. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ tình hình tiêu thụ sản phẩm càng tốt, có
hiệu quả. [7]
 Về mặt hiện vật
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch =

sản lượng tiêu thụ kỳ phân tích

Q1
* 100 =
* 100
sản lượng tiêu thụ kỳ kế hoạch
Qk

 Về mặt giá trị

15


Tỷ lệ (%) hoàn thành kế hoạch=

Giá trị sản lượng tiêu thụ kỳ phân tích
* 100
Giá trị sản lượng tiêu thụ kỳ kế hoạch

Trong đó:
Q1: Sản lượng tiêu thụ kỳ phân tích
Qk: Sản lượng tiêu thụ kỳ kế hoạch
P1: Giá bán bình quân đơn vị sản phẩm kỳ gốc
Pk: Giá bán bình quân đơn vị sản phẩm kỳ kế hoạch
1.1.3.1.2. Chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ
Đây là chỉ tiêu quan trọng giúp đánh giá kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm

uế

thực tế của doanh nghiệp. [7]
TR = ∑ (P * Q)


H

Trong đó:

tế

TR: là doanh thu tiêu thụ
P : là giá bán bình quân đơn vị sản phẩm

h

Q : là sản lượng tiêu thụ

in

1.1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá về chi phí hoạt động tiêu thụ sản phẩm
Bao gồm các chi phí có liên quan đến hoạt động tiêu thụ như chi phí bán

cK

hàng, chi phí quảng cáo, chi phí quản lý doanh nghiệp,…trong đó các chi phí phụ
thuộc vào từng giai đoạn phát triển của sản phẩm. Cho nên không phải cứ chi phí

họ

tiêu thụ thấp là cũng tốt mà phải xem mức chi phí đó trong giai đoạn nào của công
tác thực hiện chiến lược.

1.1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm


Đ
ại

1.1.3.3.1. Chỉ tiêu lợi nhuận tiêu thụ
Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng

chi phí. Lợi nhuận thu được càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động càng có
hiệu qua và ngược lại. [7]
LN= Q * ( P- Tc)
Trong đó :
LN : lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm
Q : Khối lượng sp tiêu thụ
P : giá bán bình quân đơn vị sản phẩm
Tc : chi phí bình quân đơn vị sản phẩm
16


1.1.3.3.2. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu ( TLN/TR )
TLN/TR =

LN
* 100
TR

Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng doanh thu thu được thì có bao nhiêu đồng lợi
nhuận trong kỳ sản xuất. [7]
1.1.3.3.3. Tỷ suất lợi nhuận chi phí
TLN/TC =

LN

* 100
TC

lợi nhuận. [7]

LN
*100
Vkd

Vkd : vốn kinh doanh

tế

TLN/VCSH =

H

1.1.3.3.4. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn

uế

Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng chi phí bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng

Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng vốn bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.

h

1.2. Cơ sở thực tiễn

in


Trong 2 thập kỷ vừa qua, ngành nông nghiệp Việt Nam đã đạt được nhiều
thành tựu đáng khích lệ. Trong khi đã đảm bảo được an ninh lương thực trong

cK

nước, Việt Nam đã trở thành một trong những quốc gia lớn trên thế giới trong lĩnh
vực sản xuất và xuất nông sản của một số loại cây trồng như lúa gạo, cà phê, cao
su, điều, chè và hồ tiêu. Để đạt được những thành tựu đó là việc cải thiện hệ thống

họ

thuỷ lợi, phổ biến ứng dụng phân bón hoá học và thuốc bảo vệ thực vật, đặc biệt là
việc khảo nghiệm, chọn lọc các giống cây trồng, vật nuôi mới.

Đ
ại

Giai đoạn từ năm 2000 đến nay, ngành giống của nước ta được hỗ trợ từ
nhiều chương trình, dự án. Ở cấp độ Trung ương, chương trình giống và chương
trình khoa học công nghệ về chọn tạo giống cây trồng đã đầu tư một số dự án với
mục tiêu là tăng cường nhân lực và cơ sở vật chất phục vụ công chọn tạo, khảo
nghiệm công nhận và phát triển giống mới, ứng dụng công nghệ nhân giống tiên
tiến, sản xuất và cung ứng giống tốt cho sản xuất. Ở cấp địa phương, một số tỉnh,
thành phố có chính sách hỗ trợ bổ sung để phát triển ngành giống, điển hình là
chính sách về đầu tư xây dựng cơ sở nhân giống đời đầu, khuyến nông chuyển giao
giống mới vào sản xuất và chính sách trợ giá giống đối với các vùng khó khăn,
đồng bào dân tộc ít người là những đối tượng ít hoặc không thể tiếp cận được với
các nguồn giống tốt. Chính vì vậy, thị trường giống cũng nhộn nhịp hơn với nhiều
17



giống cây trồng, vật nuôi, cây lâm nghiệp và thủy sản đã được tạo ra, nhất là một
số giống có ưu thế đã đưa vào sản xuất trên diện rộng, góp phần tăng năng suất,
chất lượng, hiệu quả sản xuất và sức cạnh tranh cho nông sản Việt Nam. Đến nay
đã có trên 90% diện tích lúa, 80% diện tích ngô, 60% diện tích mía, cây ăn quả…
được dùng giống mới. Tuy nhiên, hiện nay, so với yêu cầu sản xuất, số giống có
năng suất, chất lượng cao, thích hợp với các vùng sinh thái còn thiếu về chủng loại
và giống đảm bảo tiêu chuẩn. Thêm vào đó là tình trạng giống giả kém chất lượng
chưa qua kiểm định xuất hiện ngày càng nhiều trên thị trường khiến người nông

uế

dân hết sức lo lắng.
Trong khi đó thị trường vật tư nông nghiệp cũng sôi động không kém với sự

H

phụ thuộc quá nhiều vào nguồn nguyên liệu phân bón nhập khẩu, giá vật tư thì liên
tục tăng trong những năm gần đây. Theo ước tính hiện nay, các nhà máy sản xuất

tế

đạm Urê trong nước mới chỉ đáp ứng được 25-30% nhu cầu tiêu thụ nội địa, Kali
hầu như nhập khẩu 100%, các loại phân bón khác cũng chỉ đáp ứng một phần nhu

h

cầu. Thêm vào đó, sự biến động của tỷ giá, tình hình thời tiết diễn biến phức tạp
cũng đã tác động đến giá của các loại vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp. Hơn


in

nữa, việc phát triển các viện nghiên cứu tham gia vào lĩnh vực nghiên cứu và phát

cK

triển giống vật tư đã góp phần tăng tính cạnh tranh trong thị trường này.
Trên thực tế đã có khá nhiều đề tài nghiên cứu về thị trường giống và vật tư
nông nghiệp. Những đề tài này tuy có phân tích tình hình biến động của thị trường

họ

và hoạt động sản xuất kinh doanh giống và vật tư của các doanh nghiệp nhưng
chưa đi sâu vào phân tích tình hình tiêu thụ đặc biệt là từ phía khách hàng, cửa
hàng kinh doanh hay các đại lý… Trong xu thế phát triển nông nghiệp hiện nay thì

Đ
ại

hoạt động tiêu thụ nông sản đóng vai trò quan trọng trong quá trình kinh doanh của
công ty. Thêm vào đó, Chính phủ ngày càng có những chính sách khuyến khích,
tạo thuận lợi cho công tác tiêu thụ nông sản và vật tư nông nghiêp như: Bộ Công
Thương áp dụng mô hình thí điểm tiêu thụ nông sản và cung ứng vật tư nông
nghiệp thực hiện ở 12 tỉnh, các chương trình giống quốc gia, chương trình hợp tác
phát triển nông nghiệp nông thôn, thương mại giống cây trồng [1]… Các chính
sách, chương trình này sẽ làm cho thì trường cung ứng vật tư nông nghiệp trở nên
nhộn nhịp hơn. Chính vì vậy, nghiên cứu về vấn đề tiêu thụ nông sản, vật tư nông
nghiệp một mặt sẽ giúp cho doanh nghiệp đứng vững trên thị trường nông sản
ngày một phát triển và đầy cạnh tranh, mặt khác còn góp phần nâng cao hiệu quả

kinh doanh của doanh nghiệp.
18


Chương II: TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
GIỐNG CẤY TRỒNG THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2009 – 2011
2.1. Giới thiệu về tình hình chung của công ty [3]
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Sau ngày đất nước hoàn toàn giải phóng, tỉnh Bình Trị Thiên được thành
lập. Để đáp ứng nhu cầu về giống cây trồng và vật nuôi trong sản xuất nông
nghiệp, theo quyết định số 4519/QD-UB của UBND tỉnh Bình Trị Thiên, công ty
giống cây trồng vật nuôi Bình Trị Thiên đã ra đời năm 1977.

uế

Cuối tháng 7 năm 1989, thực hiện quyết định của Chính phủ về phân chia
lại địa giới hành chính, tỉnh Bình Trị Thiên được chia thành 3 tỉnh: Quảng Bình,

H

Quảng Trị và Thừa Thiên Huế. Để tiếp tục duy trì hoạt động và đáp ứng nhu cầu

tế

về sản xuất nông nghiệp, ngày 17/7/1989 UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ra quyết
định số 71/QD-UB về việc thành lập Công Ty Giống Cây Trồng- Vật Nuôi Thừa

h

Thiên Huế có trụ sở chính tại 128 Nguyễn Phúc Nguyên, là một đơn vị trực thuộc


in

Sở Nông Nghiệp và phát Triển Nông Thôn Thừa Thiên Huế, công ty một doanh
nghiệp nhà nước hoạt động theo cơ chế nhà nước cấp vốn, hạch toán độc lập, tự

cK

chủ hoạt động sản xuất kinh doanh, bảo toàn vốn được giao. Nhiệm vụ của công ty
là tập trung sản xuất và cung ứng dịch vụ giống cây trồng- vật nuôi cho các địa

họ

phương và người dân trong vùng. Qua đó, góp phần phát triển nền kinh tế nông
nghiệp của tỉnh nhà và của cả nước ra thế giới.
Theo xu hướng phát triển chung của nền kinh tế đất nước, tháng 10/2005,

Đ
ại

công ty đã cổ phần hóa với 39% vốn do nhà nước đóng góp, còn lại vốn do các cổ
đông trong công ty. Thời gian đầu, sau khi mới cổ phần hóa công ty đã gặp không
ít khó khăn thách thức nhưng với sự cố gắng nỗ lực hết mình của các thành viên
cũng như ban lãnh đạo, hiện nay công ty đang có chỗ đứng vững chắc trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế mà còn ở các tỉnh lân cận. Nhờ sự nhạy bén trong việc tiếp
cận thị trường, trong bộ máy quản lý và điều hành của ban giám đốc cùng với sự
đoàn kết của các nhân viên, phòng ban trong nội bộ công ty nên đã từng bước
khẳng định vị thế của mình trên thị trường, giải quyết công ăn việc làm ổn định
cho nhân viên, cung cấp đầy đủ yêu cầu về nguồn giống cho từng địa phương…


19


2.1.2. Chức năng nhiêm vụ của công ty
 Chức năng
Công ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi Thừa Thiên Huế là một đơn vị
sản xuất kinh doanh dịch vụ nông nghiệp, có những chức năng và nhiệm vụ: chọn
lọc và sản xuất các loại giống phù hợp với điều kiện đất đai, khí hậu của tỉnh để
cung ứng phụ vụ cho ngành nông nghiệp trên toản tỉnh. Với phương châm hoạt
động lấy chất lượng giống cây trồng làm chính, có chính sách giá cả hợp lý để
nông dân chấp nhận được. Bằng những việc làm đó, từ năm 1993 đến nay, sản xuất

uế

kinh doanh của công ty ngày càng có hiệu quả, giống lúa không những cung cấp
đủ trên địa bàn toàn tỉnh mà còn bán ra nhiều tỉnh khác, tạo uy tín của công ty và

H

được đánh giá là một trong những đơn vị sản xuất kinh doanh có hiệu quả đứng

tế

đầu trong những doanh nghiệp của ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh nhà. Để
từng bước ổn định và phát triển, ngoài việc bố trí lại cơ cấu cây trồng, mùa

h

vụ...công tác đầu tư ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để đưa năng suất cây trồng
 Nhiệm vụ


in

ngày càng tăng là vấn đề được công ty quan tâm.

cK

 Tổ chức sản xuất kinh doanh có hiệu quả trong cơ chế thị trường.
 Quản lý, bảo toàn và phát triển vốn đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh.

họ

 Giải quyết công ăn việc làm, đảm bảo thu nhập ổn định, nâng cao đời
sống vật chất tinh thần cho người lao động.

Đ
ại

 Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước.
2.1.3. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức quản lý và hoạt động của công ty
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Đặc điểm và tính chất kinh doanh là căn cứ quan trọng để hình thành nên bộ

máy của doanh nghiệp. Để đảm bảo đạt kết quả và hiệu quả kinh doanh thì yêu cầu
đặt ra là phải tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ, linh hoạt trong việc thực hiện các chức
năng của nó. Bộ máy của công ty gồm có Giám đốc là người chỉ đạo và quản lý
chung, bên cạnh Giám đốc là Phó giám đốc kỹ thuật và Phó Giám đốc kinh doanh,
các phòng ban chức năng giúp Giám đốc điều hành công việc quản lý, điều hành sản
xuất kinh doanh của toàn bộ công ty như: trại giống Nam Vinh, Phòng kỹ thuật,
Phòng tài vụ...Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty được minh họa qua sơ đồ 1:

20


2.1.3.2. Nhiệm vụ công tác của từng bộ phận
Giám đốc công ty: Là người đại diện pháp nhân của doanh nghiệp, chịu
trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Là người chịu
trách nhiệm cao nhất về các quyết định điều hành quản lý, lãnh đạo mọi hoạt động
của công ty, có quyền đề nghị với người ra quyết định thành lập doanh nghiệp bổ
nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm PGĐ, kế toán trưởng...
 Phó giám đốc kỹ thuật: Chịu trách nhiệm điều hành, quản lý trực tiếp các
vấn đề về quy trình ký thuật trong sản xuất giống đồng thời giúp giám đốc điều

uế

hành các phòng ban trong công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc về nhiệm vụ
được giám đốc phân công và ủy quyền.

H

 Phó giám đốc kinh doanh: Chịu trách nhiệm điều hành, quản lý trực tiếp

tế

quá trình lao động sản xuất kinh doanh của công ty, phướng hướng kế hoạch kinh
doanh,...đồng thời giúp giám đốc điều hành các phòng ban trong công ty theo sự

h

phân công và ủy quyền cảu giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc về nhiệm


in

vụ được giám đốc phân công và ủy quyền.

 Trại giống Nam Vinh: Sản xuất các giống lá đầu dòng, sản xuất và thí

cK

nghiệm nhân giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng theo sự chỉ đạo của ban giám
đốc công ty. Hoạt động theo cơ chế khoán sản phẩm theo định mức giao khoán.

họ

 Phòng kế toán- tài vụ: Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán các nghiệp vụ
trong quá trình kinh doanh của công ty, cung cấp, báo cáo kịp thời, chính xác về
tình hình tài chính của công ty theo định kỳ cho ban lãnh đạo.

Đ
ại

 Đáp ứng vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty.
 Theo dõi, tập hợp các chi phí sản xuất.
 Quyết toán kết quả sản xuất kinh doanh của công ty theo quý.
 Thanh toán công nợ, tạm ứng, huy động vốn ngân hàng.
 Phòng kỹ thuật:
 Xây dựng các quy trình kỹ thuật về sản xuất giống.
 Chỉ đạo sản xuất và thí nghiệm cơ bản, khảo nghiệm sản xuất.
 Chỉ đạo sản xuất, thu mua giống tại các điểm nhân giống.
 Khảo sát thị trường thu mua giống.
21



BAN GIÁM ĐỐC

Phòng
Kiểm
Nghiệm

Phòng
Tài Vụ

Xí Nghiệp
giống, thức ăn
chăn nuôi

Phòng
Tổ
Chức
Hành
Chính

Trạm A Lưới

tế

H

Trại Giống
Nam Vinh


Phòng
Kế
Hoạch
Kinh
Doanh

uế

Phòng
kỹ
thuật

Cửa hàng,
đại lý

in

h

Cửa hàng,
đại lý

cK

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Quan hệ trực tuyến
:Quan hệ chức năng

họ


 Kiểm tra, kiểm nghiệm chất lượng giống cây trồng.
 Xí nghiệp giống và thức ăn chăn nuôi.

Đ
ại

 Chế biến thức ăn gia súc, gia cầm.
 Kinh doanh các loại giống gia súc, gia cầm thông qua các hệ thống cửa

hàng của xí nghiệp.
 Phòng kế hoạch kinh doanh
 Lập kế hoạch kinh doanh của côn g ty.
 Trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh, hạch toán quản lý vật tư hàng
hóa, thành phẩm, kho hàng.
 Hạch toán công nợ mua bán hàng hóa, vật tư thành phẩm.
 Quản lý mua sắm, xây dựng cơ bản tài sản cố định, các trang thiết bị
phục vụ cho quá trình sản xuất.
22


 Trạm A Lưới:
 Bán giống cây trồng, phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
 Thu mua nông sản.
 Bán thức ăn phục vụ cho chăn nuôi, các giống gia súc, gia cầm.
 Chuyển giao các công nghệ, kỹ thuật nông nghiệp.
 Dịch vụ kỹ thuật, vật tư.
 Phòng kiểm nghiệm: Chịu trách nhiệm kiểm nghiệm chất lượng sản
phẩm, hàng hóa theo công đoạn sản xuất, kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa,

uế


lúa giống nhập kho, xuất kho bán cho khách hàng theo đúng tiêu chuẩn quy định

H

của quốc gia về chất lượng giống.

 Các điểm sản xuất: Lấy giống gốc là siêu nguyên chủng, nguyên chủng ở

tế

trại về nhân ra nguyên chủng và cấp 1 (giống xác nhận). Sau đó, nhập kho bán lại
cho công ty.

h

Tóm lại, mỗi phòng ban chức năng trong công ty đều có trách nhiệm riêng.

in

Song, giữa các phòng ban lại có quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình hoạt động

cK

sản xuất, cùng phối hợp với nhau để hoản thành nhiệm vụ chung của công ty.
2.1.3.3. Tình hình lao động

Lao động là yếu tố không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

họ


Việc quản ý và sử dụng hiệu quả nguồn lao động không chỉ ảnh hưởng đến hoạt
động sản xuất kinh doanh mà còn phản ánh trình độ tổ chức quản lý của ban lãnh

Đ
ại

đạo công ty.

Qua bảng 1 ta thấy lao động của công ty qua 3 năm không có sự biến động

nhiều. Từ sau khi cổ phần hóa thì bộ máy của công ty đã được cơ cấu lại, nên mới
có được sự ổn định đó. Cụ thể là, số lao động năm 2010 so với năm 2009 chỉ giảm
đi 2 lao động, trong khi 2 năm, 2011 so với 2010 là không thay đổi.

23


Bảng 1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2009 – 2011

2009

2010

2011

So sánh

H


Chỉ tiêu

uế

SL: số lượng (người)

100

64

22,73

I. Phân loại theo tính chất lao động
15

- Lao động trực tiếp

51

II. Phân theo giới tính
49

- Nữ

17

- Đại học

- Công nhân


Đ

- Cao đẳng, trung học

+/-

+/- %

%

64

100

-2

96,97

22 34,38

31

48,44

7

146,67

42 65,62


33

51,56

-9

82,35

0

100

9 140,91
-9

78,57

49 76,56

51

79,69

0

100

25,76

15 23,44


13

20,31

-2

88,24

39

59,09

41 64,06

42

65,63

2

105,13

1 102,44

12

18,18

11 17,19


13

20,31

-1

91,67

2 118,18

15

22,73

12 18,75

9

14,06

-3

80

ại

III. Phân theo trình độ

%


2011/2010

74,24

họ

- Nam

77,27

Người

100

cK

- Lao động gián tiếp

%

tế

66

Người

h

Tổng số lao động


%

in

Người

2010/2009

2 104,08
-2

-3

86,67

75

( Nguồn: phòng kế hoạch)
24


Nếu xét theo tính chất tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì lao
động trực tiếp luôn chiếm tỷ trọng khá lớn trong cơ cấu lao động của doanh
nghiệp, chiếm từ 50% - 70%. Tuy nhiên lực lượng lao động này qua 3 năm có xu
hướng giảm do sau khi cổ phần hóa 2005 công ty hòa nhập được với cơ chế thị
trường nên chú trọng đầu tư vào công nghệ máy móc kỹ thuật, chuyển hướng từ
lao động con người sang máy móc, từ chỗ trực tiếp sản xuất ra giống thì công ty đã
khoán giống cho hợp tác xã, đồng thời truyền đạt kinh nghiệm và kỹ thuật lại, sau
đó tiến hành thu mua lại những giống lúa đạt tiêu chuẩn. Qua đó, không những cắt


uế

giảm được nhiều chi phí nhân công mà chất lượng sản phẩm lại có phần tăng lên.
Nếu xét theo trình độ lao động: ta thấy số lao động có trình độ đại học cao

H

đẳng luôn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu lao động của công ty chứng tỏ công ty

tế

đã quan tâm đến khâu tuyển chọn lao động, lựa chọn những người thực sự có tài,
có khả năng đảm nhiệm các chức vụ, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. Mặt

h

khác, lao động phổ thông giảm qua các năm, phù hợp với cơ chế hoạt động công

in

nghệ hóa của công ty. Hơn nữa lao động phổ thông chủ yếu là được thuê mướn
theo từng mùa vụ, tùy vào năng suất và sản lượng công ty đạt được mà thuê mướn

cK

lao động từ bên ngoài làm theo giờ hoặc theo ca nên số lao động phổ thông cố định
của công ty chiếm tỷ trọng rất nhỏ.

họ


Nếu xét theo giới tính thì do công ty chủ yếu kinh doanh các mặt hàng nông
nghiệp nên môi trường làm việc đòi hỏi lao động nam có sức khỏe hơn các ngành
khác. Do vậy lao động nam luôn chiếm tỷ trọng khoảng 50% trong cơ cấu lao động

Đ
ại

của công ty.

Qua việc phân tích tình hình lao động của công ty qua 3 năm ta nhân thấy,

lao động của công ty ngày càng có chất lượng, thể hiện công ty đã chú trọng hơn
trong khâu tuyển chọn lao động về chất lượng và có những chính sách đúng đắn
trong công tác tuyển dụng. Bên cạnh đó, công ty luôn chú trọng đến công tác đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ lao động
nhằm đáp ứng yêu cầu của hoạt động kinh doanh. Đối với những nhân viên mới
nhân viên luôn tạo điều kiện để có thể thích ứng với đặc thù làm việc của công ty.
Đây là nhân tố quan trọng góp phần làm tăng hiệu quả kinh doanh của công ty và
mở rộng thị trường trong tương lai.
25


×