ỄN CÔNG ĐẠT
NGUY
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
ỆU QUẢ KINH TẾ RỪNG TRỒNG KEO
uế
H
ĐÁNH GIÁ HI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
tế
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ RỪNG TRỒNG KEO
h
TAI TƯỢNG TẠI XÃ HƯƠNG LỘC – HUYỆN NAM ĐÔNG
ỆN NAM ĐÔNG
– HUY
cK
Đ
ại
họ
ÃH
ỘC
ỢNG TẠI X
ƯƠNG L
TAI TƯ
in
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
NGUYỄN CÔNG ĐẠT
-T
KLTN - 2011
KHÓA HỌC: 2007 – 2011
1
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
H
Đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ RỪNG TRỒNG KEO
tế
TAI TƯỢNG TẠI XÃ HƯƠNG LỘC – HUYỆN NAM ĐÔNG
Đ
ại
họ
cK
in
h
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện:
Giảng viên hướng dẫn:
Nguyễn Công Đạt
PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
Lớp: K41 KTTNMT
Niên khóa: 2007 – 2011
Huế, 05/2011
2
Lời cảm ơn
Trong suốt quá trình thực tập- nghiên cứu bên cạnh nỗ lực bản thân, tôi đã
nhận được nhiều sự giúp đỡ, hỗ trợ từ thầy cô, gia đình, bạn bè và các cán bộ làm việc
tại cơ quan thực tập. Đến nay luận văn đã hoàn thành, với sự kính trọng xin chân
thành gửi lời cám ơn đến:
Thầy giáo, PGS.TS Nguyễn Tài Phúc, giáo viên hướng dẫn trực tiếp đề tài.
uế
Trong thời gian thực hiện luận văn, thầy đã tận tình giúp đỡ, định hướng nghiên cứu,
cung cấp các tài liệu cần thiết, với những chỉ dẫn hết sức quý báu đã giúp tôi giải
H
quyết những vướng mắc gặp phải. Chính nhờ sự quan tâm của thầy, tôi đã từng bước
làm quen với quá trình nghiên cứu, có kinh nghiệm hơn trong công việc thực tế và đạt
tế
được những kết quả nhất định.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô trường đại học kinh tế Huế, là những
in
h
người trong suốt quá trình học tập đã truyền thụ kiến thức chuyên môn làm nền tảng
vững chắc để tôi hoàn thành tốt luận văn.
cK
Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn đến các cán bộ UBND xã Hương lộc, huyện Nam
Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình điều tra các lâm
hộ tại địa phương, cũng như hỗ trợ việc thu thập những thông tin cần thiết. Xin cảm
họ
ơn 60 hộ gia đình tại xã Hương lộc đã nhiệt tình cộng tác suốt trong thời gian phỏng
vấn, tổng hợp số liệu.
Đ
ại
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn tới toàn thể gia đình và bạn bè đã luôn bên
cạnh, ủng hộ và động viên trong những lúc khó khăn giúp tôi có thể hoàn thành tốt
công việc học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn. Chúc mọi người sức khỏe và thành đạt.
Huế, tháng 5 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Công Đạt
3
MỤC LỤC
PHẦN MỘT: ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................Error! Bookmark not defined.
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ ............................. Error! Bookmark not defined.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ........................................ Error! Bookmark not defined.
3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ........... Error! Bookmark not defined.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... Error! Bookmark not defined.
5. HẠN CHẾ CỦA KHÓA LUẬN .................................. Error! Bookmark not defined.
uế
PHẦN HAI: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..... Error! Bookmark not
defined.
H
1.1 RỪNG TRỒNG VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ TRONG KINH TẾ- XÃ HỘI .....Error!
Bookmark not defined.
tế
1.1.1 Khái niệm sản xuất lâm nghiệp .......................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Khái niệm về tài nguyên rừng và các loại rừng Error! Bookmark not defined.
h
1.1.3 Mô hình trồng rừng keo tai tượng ...................... Error! Bookmark not defined.
in
1.2 LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ ..... Error! Bookmark not defined.
cK
1.2.1 Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh tế ..... Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Phân loại hiệu quả kinh tế ................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả ............................ Error! Bookmark not defined.
họ
1.3 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI NGUYÊN RỪNG, KINH DOANH RỪNG
TRỒNG Ở VIỆT NAM VÀ THỪA THIÊN HUẾ ............ Error! Bookmark not defined.
Đ
ại
1.3.1 Thực trạng và kế hoạch phát triển kinh tế lâm nghiệp của Việt Nam ....Error!
Bookmark not defined.
1.3.2 Quá trình phát triển rừng trồng tại Thừa Thiên Huế .......Error! Bookmark not
defined.
1.3.3 Giá trị của Lâm sản gỗ ......................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.4 Tình hình khai thác và tiêu thụ ........................... Error! Bookmark not defined.
1.3.5 Đánh giá khả năng trồng, tiêu thụ gỗ keo.......... Error! Bookmark not defined.
1.3.6 Xu hướng cung ứng gỗ keo ................................. Error! Bookmark not defined.
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. Error! Bookmark not defined.
1.4.1 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu .............. Error! Bookmark not defined.
4
1.4.2 Phương pháp thống kê kinh tế ............................ Error! Bookmark not defined.
1.4.3 Phương pháp phân tích định lượng .................... Error! Bookmark not defined.
1.4.4 Phương pháp chuyên khảo .................................. Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA RỪNG TRỒNG KEO TAI TƯỢNG Ở
XÃ HƯƠNG LỘC .......................................................Error! Bookmark not defined.
2.1 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN XÃ HƯƠNG LỘC, HUYỆN NAM ĐÔNG ..............Error!
Bookmark not defined.
uế
2.1.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ..................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2 ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI ...................... Error! Bookmark not defined.
H
2.1.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH CƠ BẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT
TRIỂN RỪNG TRỒNG Ở XÃ HƯƠNG LỘC, HUYỆN NAM ĐÔNG ................Error!
tế
Bookmark not defined.
Bookmark not defined.
h
2.2 TÌNH HÌNH TRỒNG KEO TAI TƯỢNG CỦA XÃ HƯƠNG LỘC ...........Error!
cK
Bookmark not defined.
in
2.2.1 Diện tích, năng suất, sản lượng keo tai tượng của xã Hương Lộc ..........Error!
2.2.2 Giá trị sản xuất rừng trồng keo tai tượng của xã qua các năm ................Error!
Bookmark not defined.
họ
2.3 HIỆU QUẢ RỪNG TRỒNG KEO TAI TƯỢNG CỦA XÃ HƯƠNG LỘC
.................................................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.1 Đặc điểm của các hộ điều tra .............................. Error! Bookmark not defined.
Đ
ại
2.3.2 Kết quả và hiệu quả trồng rừng keo tai tượng của các hộ điều tra ..........Error!
Bookmark not defined.
2.3.3 Thị trường và chuỗi cung gỗ rừng trồng của các hộ gia đình ..................Error!
Bookmark not defined.
2.3.3.1 Người thu mua........................................Error! Bookmark not defined.
2.3.3.2 Giá ..........................................................Error! Bookmark not defined.
2.3.3.3 Thị trường tiêu thụ gỗ keo......................Error! Bookmark not defined.
2.3.3.4 Chuỗi cung ứng của gỗ keo tại Thừa Thiên Huế Error! Bookmark not
defined.
5
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
TẾ RỪNG TRỒNG KEO TAI TƯỢNG ...................Error! Bookmark not defined.
3.1 CĂN CỨ ĐỊNH HƯỚNG .......................................... Error! Bookmark not defined.
3.2 KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI ................................. Error! Bookmark not defined.
3.3 MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG CHỦ YẾU ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH................................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.4 NHỮNG GIẢI PHÁP THỰC HIỆN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
uế
DOANH................................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.1 Giải pháp về quy hoạch đất đai .......................... Error! Bookmark not defined.
H
3.4.2 Giải pháp về thị trường và tiêu thụ sản phẩm ... Error! Bookmark not defined.
3.4.3 Giải pháp về chính sách đầu tư, tín dụng .......... Error! Bookmark not defined.
tế
3.4.4 Giải pháp về kỹ thuật lâm sinh ........................... Error! Bookmark not defined.
3.4.5 Giải pháp về cơ sở hạ tầng .................................. Error! Bookmark not defined.
h
3.4.6 Giải pháp về tuyên truyền phổ cập ..................... Error! Bookmark not defined.
in
PHẦN BA: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................Error! Bookmark not defined.
cK
1. KẾT LUẬN .................................................................... Error! Bookmark not defined.
Đ
ại
họ
2. KIẾN NGHỊ.................................................................... Error! Bookmark not defined.
6
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ủy ban nhân dân
BQL
Ban quản lý
CT
Công ty
CS- TRSX
Cơ sở - Trồng rừng sản xuất
CHAIYO
Công ty trách nhiệm hữu hạn CHAIYO AA Việt Nam
ĐTQHR
Điều tra quy hoạch rừng
FAO
The Food and Agriculture Organization of the United
uế
UBND
Nations- Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên
H
hợp quốc
Hợp tác xã
LSNG
Lâm sản ngoài gỗ
NTM
Người thu mua
NN&PTNT
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
PP
Công ty trồng và chế biến nguyên liệu giấy xuất khẩu Huế
PISICO
Công ty cổ phần chế biến lâm sản xuất khẩu PISICO Huế
h
in
Dự án Lâm nghiệp hướng đến người nghèo
RPH
Rừng phòng hộ
Công ty chế biến gỗ SCANVIWOOD
Đ
ại
họ
SCANVIWOOD
WWF
cK
PPFP
USD
tế
HTX
Đô la Mỹ
The World wild forest- Tổ chức bảo vệ động vật hoang dã
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
CNQSD
Chứng nhận quyền sử dụng
PCCC
Phòng cháy chữa cháy
NSNN
Ngân sách Nhà nước
VH- TT-DL
Văn hóa- thể thao- du lịch
HSCK
Hệ số chiết khấu
Bq
Bình quân
ĐVT
Đơn vị tính
SL- NL
Số lượng – Nguyên liệu
7
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1:
Giá trị xuất khẩu nông sản Việt Nam năm 2010……………………….18
Biểu đồ 2:
So sánh nguồn cung gỗ keo dùng làm nguyên liệu giấy giữa
tỉnh Quảng Trị và tỉnh Thừa Thiên Huế………………………………..23
Biểu đồ 3:
Xu hướng cung ứng của gỗ keo dùng làm nguyên liệu giấy…………...25
Biểu đồ 4:
Xu hướng cung ứng của gỗ keo dùng làm mộc………………………...25
Biểu đồ 5:
Biến động giá giữa các tháng trong năm của gỗ keo dùng làm nguyên
uế
liệu giấy và gỗ keo dùng làm mộc………………………………...……46
Thị trường tiêu thụ gỗ keo tại tỉnh Thừa Thiên Huế……………...…....47
Sơ đồ:
Chuỗi cung ứng gỗ keo tại tỉnh thừa Thiên Huế……………………….49
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
Biểu đồ 6:
8
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Cơ sở chọn đất trồng rừng .........................................................................5
Bảng 1.2:
Tóm tắt các biện pháp kỹ thuật trồng keo tai tượng ..................................6
Bảng 1.3:
Diện tích rừng trồng trong cả nước giai đoạn 2002- 2009 ......................15
Bảng 1.4:
Định hướng quy hoạch diện tích rừng và đất lâm nghiệp .......................16
Bảng 1.5:
Diện tích rừng trồng tập trung của tỉnh Thừa Thiên Huế 2002- 2009.....18
Bảng 1.6:
Thị trường xuất khẩu của gỗ và sản phẩm gỗ Việt Nam
uế
Bảng 1.1:
trong 2 năm 2008 – 2009 .........................................................................19
Tình hình cung ứng gỗ keo tại các huyện trong tỉnh Thừa Thiên Huế
H
Bảng 1.7:
qua 3 năm (2007 - 2009)..........................................................................22
Tình hình cung ứng gỗ keo trong và ngoài tỉnh
tế
Bảng 1.8:
trong 3 năm (2007- 2009) ........................................................................23
Tình hình cung ứng gỗ keo dùng làm hàng mộc xuất khẩu
h
Bảng 1.9:
in
cho 3 công ty trong 3 năm (2007- 2009) .................................................24
Diện tích và cơ cấu diện tích đất đai của xã Hương lộc năm 2010 .........32
Bảng 2.2:
Diện tích và cơ cấu đất nông nghiệp của xã Hương lộc năm 2010 ................ 32
Bảng 2.3:
Diện tích và cơ cấu diện tích đất phi nông nghiệp
cK
Bảng 2.1:
Bảng 2.4:
họ
xã Hương lộc năm 2010………………………………………………...34
Diện tích, sản lượng và năng suất keo tai tượng tại xã Hương lộc
Đ
ại
năm 2008- 2010………………………………………………………...36
Bảng 2.5:
Giá trị sản xuất rừng trồng keo tai tượng giai đoạn 2007-2010………..37
Bảng 2.6:
Đặc điểm chung của hộ điều tra……………………………………….37
Bảng 2.7:
Chi phí trồng rừng keo tai tượng theo từng năm
của các hộ điều tra (Bq/ ha)…………………………………….….…...39
Bảng 2.8:
Kết quả trồng keo tai tượng của các hộ điều tra ở xã Hương lộc……....42
Bảng 2.9:
Giá bán bình quân của gỗ keo trong 4 năm………………………….....45
Bảng 2.10:
Công suất thiết kế của các công ty chế biến gỗ dăm tại tỉnh Thừa
Thiên Huế……...........…………………………...……...................48
9
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
* Mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài:
- Hệ thống hóa lý luận thực tiễn về hiệu quả kinh tế trồng rừng keo tai tượng.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế rừng trồng keo tai tượng ở xã Hương lộc, huyện Nam
Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian qua.
- Tìm hiểu tình hình thị trường tiêu thụ gỗ keo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và phát triển rừng trồng
uế
keo tai tượng ở địa phương trong thời gian đến.
* Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu:
H
- Thu thập và phân tích tài liệu thứ cấp: xem xét các văn bản pháp quy, chính sách phát
triển, tư liệu nghiên cứu liên quan.
tế
- Thu thập và phân tích tài liệu sơ cấp: khảo sát và phỏng vấn thực tế.
- Phương pháp thống kê kinh tế
in
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu
h
* Phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu:
cK
- Phương pháp phân tích định lượng
- Phương pháp chuyên khảo
* Các kết quả mà nghiên cứu đạt được:
họ
- Thấy rõ thực trạng kinh tế lâm nghiệp, mà cụ thể là rừng trồng keo tai tượng trong
thời gian qua phát triển tương đối mạnh trên địa bàn xã Hương lộc, huyện Nam Đông.
Đ
ại
- Kết quả và hiệu quả kinh tế cao của việc trồng rừng keo tai tượng. Một số tác động
tích cực về mặt xã hội từ hoạt động này.
- Cung cấp khái quát tình hình thị trường tiêu thụ gỗ keo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế.
10
PHẦN MỘT: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ
Xưa nay, lâm sản luôn giữ một vị trí quan trọng trong đời sống của đại đa số
người dân. Các giá trị về xã hội, môi trường và kinh tế mà lâm sản mang lại vô cùng to
lớn. Theo thống kê từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn năm 2010, giá trị xuất
khẩu gỗ và sản phẩm gỗ đạt 3,4 tỷ USD, tăng 31,2 %; sản phẩm mây tre, cói lá, thảm
đạt 169 triệu USD, tăng 16,48 % so với cùng kỳ năm trước. Trong cơ cấu giá trị nông
uế
sản xuất khẩu của Việt Nam năm 2010, gỗ và sản phẩm gỗ đứng vị trí thứ 3, hàng mây
tre, cói lá, thảm đứng vị trí thứ 10. Kết quả này cho thấy lâm sản là mặt hàng xuất
H
khẩu quan trọng của nông sản Việt Nam.
Theo thống kê của Tổng cục thống kê Việt Nam năm 2009 cả nước có 13.390
tế
nghìn ha rừng, trong đó rừng tự nhiên là 10.339,3 nghìn ha và rừng trồng là 3.050,7
nghìn ha, tỷ lệ che phủ rừng cả nước đạt 39,1 %.
in
h
Tại Thừa Thiên Huế, tổng diện tích rừng là 293,2 nghìn ha, chiếm 2,32 % so
với diện tích rừng cả nước, chiếm 57,89 % so với diện tích toàn tỉnh, trong đó rừng sản
cK
xuất là 89,4 nghìn ha chiếm 30,49 %, diện tích rừng trồng mới là 14,3 nghìn ha, chiếm
16 % diện tích . Rừng sản xuất của tỉnh gồm keo, thông nhựa, keo hỗn giao. Cũng như
nhiều tỉnh khác, diện tích rừng trồng tại Thừa thiên Huế tăng nhanh trong những năm
họ
qua 5,3 nghìn ha (2008), 4,2 nghìn ha (2009) và 4,4 nghìn ha (2010)
Điển hình là huyện Nam Đông, một trong những nơi có phong trào rừng trồng
Đ
ại
phát triển mạnh. Đặc biệt rừng trồng keo tai tượng, loại cây mang lại nhiều kết quả đối
với huyện Nam Đông: diện tích rừng tăng nhanh, giá trị rừng mang lại ngày một lớn,
góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng thu nhập, sử dụng hiệu quả đất đai và cải thiện bộ
mặt nông thôn. Tuy nhiên, phần lớn người dân trực tiếp trồng rừng có trình độ nhận
thức chưa cao; kỹ thuật trồng, chăm sóc thấp, cơ sở vật chất hạn chế, đội ngũ khuyến
lâm còn mỏng đã ảnh hưởng nhiều đến kết quả và hiệu quả rừng trồng , đặc biệt là keo
tai tượng.
Xuất xứ từ thực tế đó, tôi nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả kinh tế rừng
trồng keo tai tượng tại xã Hương Lộc, huyện Nam Đông, Thừa Thiên Huế” làm đề tài
tốt nghiệp.
11
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Hệ thống hóa lý luận thực tiễn về hiệu quả kinh tế trồng rừng keo tai tượng.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế của rừng trồng keo tai tượng ở xã Hương lộc, huyện Nam
Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian qua.
- Tìm hiểu tình hình thị trường tiêu thụ gỗ keo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và phát triển rừng trồng
keo tai tượng ở địa phương trong thời gian đến.
uế
3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu rừng trồng keo tai tượng ở xã Hương lộc,
H
huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề liên quan
tế
đến tình hình sản xuất và thị trường rừng trồng keo tai tượng, chi phí, kết quả và hiệu
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
in
4.1 Phương pháp điều tra số liệu
h
quả của việc trồng rừng keo tai tượng trên địa bàn xã Hương lộc, huyện Nam Đông.
cK
- Thu thập và phân tích tài liệu thứ cấp: xem xét các văn bản pháp quy, chích sách phát
triển, tư liệu nghiên cứu liên quan
- Thu thập và phân tích tài liệu sơ cấp: khảo sát và phỏng vấn thực tế
họ
4.2 Phương pháp thống kê kinh tế
- Là công cụ quản lý vĩ mô nhằm giúp đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến
Đ
ại
lược, đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê
4.3 Phương pháp phân tích định lượng
- Phân tích hiệu quả kinh tế trồng rừng thông qua các chỉ tiêu NPV, IRR, BCR
4.4 Phương pháp chuyên khảo
5. HẠN CHẾ CỦA KHÓA LUẬN
Đề tài: “Đánh giá hiệu quả kinh tế rừng trồng keo tai tượng tại xã Hương Lộchuyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế” là một vấn đề khá rộng và phức tạp. Với khả
năng có hạn của bản thân, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều và độ dài thời gian nghiên
cứu không cho phép nên bài làm không tránh khỏi những thiếu sót kính mong sự thông
cảm và đóng góp ý kiến của thầy (cô) giúp bài làm hoàn thiện hơn.
12
PHẦN HAI: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 RỪNG TRỒNG VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ TRONG KINH TẾ- XÃ HỘI
1.1.1 Khái niệm sản xuất lâm nghiệp
Xét về lịch sử phát triển, lâm nghiệp là nghành sản xuất vật chất đã hình thành
từ lâu đời. Tuy nhiên vẫn còn có những quan điểm khác nhau về khái niệm lâm
nghiệp. Sự khác nhau đó là do xuất phát từ hoàn cảnh lịch sử, địa lý, thực trạng nền
uế
kinh tế và còn do cách nhìn nhận lâm nghiệp xuất phát dưới những giác độ khác nhau.
Theo quan điểm của Tổ chức nông lương liên hiệp quốc (FAO) và phân loại
H
của liên hiệp quốc về nghành lâm nghiệp đã được nhiều quốc gia thừa nhận và căn cứ
vào tình hình thực tiễn của Việt Nam hiện nay, có một định nghĩa đầy đủ về nghành
tế
lâm nghiệp như sau: Lâm nghiệp là một nghành kinh tế kỹ thuật đặc thù bao gồm tất
h
cả các hoạt động gắn liền với sản xuất hàng hóa và dịch vụ từ rừng như gây trồng, khai
in
thác, vận chuyển…và cung cấp các dịch vụ môi trường có liên quan đến rừng; nghành
lâm nghiệp có vai trò rất quan trọng trong bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh
an ninh quốc phòng.
cK
học, xóa đói giảm nghèo, đặc biệt cho người dân miền núi, góp phần ổn định xã hội và
1.1.2 Khái niệm về tài nguyên rừng và các loại rừng
họ
Ngay từ thuở sơ khai, con người đã có những khái niệm cơ bản nhất về rừng.
Rừng là nơi cung cấp mọi thứ phục vụ cuộc sống cho họ.
Đ
ại
Theo từ điển lâm nghiệp thì rừng là một loại quần xã sinh vật, trong đó cây
rừng (gỗ hoặc tre nứa) chiếm ưu thế. Quần xã sinh vật phải có một diện tích đủ lớn và
có mật độ cây nhất định để giữa quần xã sinh vật với môi trường, giữa các thành phần
của quần xã sinh vật có mối quan hệ hữu cơ hình thành nên một hệ sinh thái. Thông
thường, người ta có thể căn cứ vào nhiều tiêu thức khác nhau để phân loại rừng, cụ
thể:
- Căn cứ vào nguồn gốc hình thành rừng, rừng được chia thành ba loại: rừng
nguyên sinh, rừng thứ sinh và rừng trồng
- Căn cứ vào tổ thành rừng, rừng được chia làm hai loại: rừng thuận loài và
rừng hỗn loài
13
- Căn cứ vào đặc tính sử dụng rừng, rừng được chia làm ba loại: rừng đặc dụng,
rừng sản xuất và rừng phòng hộ
Tài nguyên rừng (TNR): cũng như nhiều phạm trù khác, tài nguyên rừng được
hiểu khác nhau dưới những góc độ khác nhau
- Dưới góc độ sinh thái học, tài nguyên rừng là một quần lạc sinh địa hay hệ
sinh thái rừng, là một khối thống nhất giữa sinh vật và ngoại cảnh
- Dưới góc độ pháp lý: TNR được xác định dưới dạng tiềm năng và do nhà
uế
nước thống nhất quản lý. Bao gồm rừng và đất được quy hoạch để phát triển rừng
- Dưới góc độ kinh tế, TNR là tư liệu sản xuất đặc biệt, chủ yếu của nghành lâm
H
nghiệp. Với tư cách là đối tượng lao động. TNR là đối tượng tác động của con người
thông qua việc trồng, khai thác lâm sản cung cấp cho nhu cầu xã hội. Với tư cách là tư
tế
liệu lao động, khi TNR phát huy các chức năng phòng hộ: giữ đất, giữ nước, điều hòa
dòng chảy, chống cát bay, bảo vệ đồng ruộng, bảo vệ khu công nghiệp, bảo vệ đô thị.
h
1.1.3 Mô hình trồng rừng keo tai tượng
in
Trong hoạt động trồng rừng, việc lựa chọn giống cây và kỹ thuật trồng có ý
cK
nghĩa quyết định tới hiệu quả sản xuất kinh doanh rừng. Trong chiến lược phát triển
nghành lâm nghiệp, keo được coi là một trong những cây trồng chính trong phát triển
rừng trồng ở nước ta.
họ
Giống keo hầu hết có năng suất cao và đã được Bộ Nông Nghiệp và phát triển
nông thôn công nhận. Các giống này được sản xuất bằng công nghệ hom, nuôi cấy mô
Đ
ại
hay ươm hạt.
Cây keo tai tượng gieo trồng phù hợp trên nhiều loại đất, kỹ thuật tương đối
đơn giản, cây dễ sinh trưởng và phát triển nhanh. Thời vụ trồng thường vào khoảng
tháng 2- 4 và tháng 7- 9 dương lịch; thời tiết mưa nhỏ, đất ẩm khá thích hợp cho việc
trồng cây. Tuy nhiên để đạt hiệu quả cao nhất nên trồng trên đất loại 1 và loại 2.
Một vài dạng đất loại 3 hay loại 4 khi có đủ điều kiện làm đất, cải thiện đất mới
tiến hành trồng, nhưng sẽ rất tốn kém và hiệu quả kinh tế mang lại không cao.
Giống là khâu quan trọng nhất đảm bảo nâng cao năng suất, hiệu quả của trồng
rừng. Vì vậy, cần được quản lý chặt chẽ. Giống phải được cung cấp bởi đơn vị có đầy
14
đủ chức năng kinh doanh giống, nguồn gốc được công nhận và được quản lý chặt
chuỗi hành trình từ khâu thu hái cây con xuất vườn.
Bảng 1.1: Cơ sở chọn đất trồng rừng
< 150
2.
Thuận
lợi
>20 cm
15- 250
Thành phần cơ
giới và hóa thạch
- Thịt nhẹ, thịt trung
bình
- Đá mẹ: Rhiolit,
granit
- Thịt nhẹ đến rất
nhẹ
- Thịt pha cát xốp
ẩm hay sét pha cát
hơi chặt
- Đá mẹ: phấn sa
h
in
cK
26-350
Đ
ại
họ
3.
< 20 cm
Ít thuận
lợi
4.
Không
thuận
lợi
Thực bì
- Trảng cỏ cây bụi dày, sinh
trưởng từ trung bình đến tốt
- Cây bụi hoặc nứa tép sinh
trưởng trung bình đến tốt
- Độ che phủ của cây bụi cỏ cao
>70 %
- Cỏ may, sim sinh trưởng xấu
đến trung bình
- Tế guột dày đặc, sinh trưởng
trung bình
- Lau, chít, chè và mọc xen cây
bụi, nứa tép mọc thành bụi rải
rác, sinh trưởng xấu đến trung
bình
- Độ che phủ của cây bụi cỏ cao
từ 50 – 70 %
- Cỏ may, cỏ lông lợn, tế guột
mọc rải rác sinh trưởng xấu
- Đất trồng hoặc có rất ít thực
vật sinh trưởng xấu
- Độ che phủ của cây bụi cỏ cao
từ 30- 50 cm
- Cỏ tranh, lau lách, dây gai
móc rải rác
- Có rất ít thực vật sinh trưởng
xấu
- Độ che phủ của cây bụi cỏ cao
dưới 30 cm
tế
Độ dốc
uế
Độ dày
tầng đất
> 40cm
H
Loại
đất
1.
Rất
thuận
lợi
Các độ >350
dày khác
nhau
- Thịt nặng hơi chặt
- Sét pha thịt chặt
khô
- Cát pha
- Đá mẹ: sa phiến
thạch
- Sét nặng
- Sét pha thịt chặt
khô
- Cát di động
- Trơ sỏi đá
- Đá mẹ: phiến
thạch sét, sa thạch,
cuội kết
15
Bảng 1.2: Tóm tắt các biện pháp kỹ thuật trồng keo tai tượng
STT
1
Kỹ thuật
Mô hình trồng keo tai tượng
Lập địa trồng rừng:
- Địa hình
- Độ cao bình quân từ 150- 250m, độ dốc trung bình
10- 200
- Đất feralit phát triển trên phiến thạch sét, biến chất;
thành phần cơ giới thịt nhẹ và trung bình
- Cỏ tranh, lau lách, cây bụi các loại
4
H
tế
h
Trồng rừng:
- Giống cây trồng
- Phương pháp
- Mật độ trồng
- Thời vụ trồng
Chăm sóc:
Đ
ại
họ
5
6
7
8
- Đào hố cục bộ
- Thủ công, cuốc hố theo đường đồng mức
- (40 x 40 x 40) cm
- Dùng đất mặt tơi xốp sạch cỏ lấp 2/3 hố
- Lấp hố trước khi trồng 15 ngày, kết hợp bón phân
Bón phân NPK 200 – 500g/ hố hoặc 500g/ hố phân
hữu cơ vi sinh
in
3
- Phát dọn toàn diện
- Dùng dao phát sát gốc và dọn sạch thực bì < 10cm
- Trước khi trồng một tháng
cK
2
- Thực bì
Xử lý thực bì:
- Phương thức
- Phương pháp
- Thời gian
Làm đất:
- Phương thức
- Phương pháp
- Kích thước hố
- Lấp hố
- Thời gian
Bón phân lót:
uế
- Địa chất
- Số lần
- Số năm
Sơ đồ kỹ thuật trồng rừng:
K: cây keo
Cây cách cây 2m
Hàng cách hàng 2.5m
Chu kỳ kinh doanh:
- Cây ươm hạt
- Cây con có bầu
- 2000 cây/ ha
- Tháng 2,3,4 và tháng 7,8,9 dương lịch
Phát dọn, dẫy cỏ, xăm xới, vun gốc, kết hợp bón
phân
- 2 lần/ năm
- 3 năm đầu
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
- 7 năm
16
Thực hiện thâm canh toàn diện từ khâu chọn giống đến khâu làm đất, bón phân
chăm sóc. Khâu làm đất thực hiện tốt là một phần giúp cây sinh trưởng nhanh trong
giai đoạn đầu. Việc bón phân cho cây trong giai đoạn đầu nhằm bổ sung độ màu mỡ vì
đất đồi thường nghèo dinh dưỡng giúp cây sinh trưởng mạnh (hệ rễ, các chỉ tiêu về
thân lá) tạo đà cho cây phát triển tốt trong giai đoạn tiếp theo. Khi cây trưởng thành
năm thứ 3 trở đi thì có thể tự tổng hợp dinh dưỡng, sinh trưởng phát triển tốt.
Rừng trồng theo kiến thiết cơ bản phải được chăm sóc 3 năm đầu, các công việc
uế
thực hiện đó là: Luỗng phát thực bì, chặt bỏ những cành nhánh không cần thiết, làm
cỏ, xăm xới, bón phân quản lý và bảo vệ rừng. Sau 3 năm cây bắt đầu giao tán, lúc này
H
cây rừng có thể đảm bảo sức cạnh tranh với các loại cây bụi mọc nhanh khác để sinh
trưởng, chúng ta chỉ thực hiện công tác quản lý bảo vệ rừng cho tốt đến khi khai thác.
tế
Nếu công tác chăm sóc rừng 3 năm đầu được thực hiện tốt thì tỷ lệ thành rừng và năng
suất rừng mới cao.
h
Với quy trình một năm trồng 3 năm chăm sóc, bảo vệ, chăm sóc mỗi năm 2 lần,
in
trồng dặm. Song từ thực tế cho thấy các mô hình rừng trồng có thâm canh đều sinh
cK
trưởng nhanh, phát triển mạnh, nếu chăm sóc tốt thì cuối năm thứ 2 đầu năm thứ 3 đã
bắt đầu khép tán, nên về kỹ thuật trồng và chăm sóc có thay đổi cho phù hợp hơn,
giảm bớt chi phí nhân công.
họ
1.2 LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ
1.2.1 Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh tế
Đ
ại
Trong bối cảnh mọi nguồn lực của thế giới bị hạn chế và có hạn, đòi hỏi người
sản xuất phải khai thác có hiệu quả các nguồn lực để tạo ra một lượng hàng hóa có giá
trị sử dụng cao, với hao phí lao động xã hội thấp nhất. Bàn về khái niệm hiệu quả kinh
tế các nhà kinh tế ở nhiều nước, nhiều lĩnh vực có các quan điểm khác nhau, có thể
tóm tắt thành ba quan điểm sau:
- Quan điểm thứ nhất cho rằng hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỷ số giữa kết
quả đạt được và các chi phí bỏ ra (các nguồn nhân vật lực, tài lực, tiền vốn,…) để đạt
được kết quả đó
H
=
K
C
17
Trong đó H: hiệu quả kinh doanh
K: kết quả đạt được
C: hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó
Với quan điểm này thì phạm trù hiệu quả có thể thống nhất với phạm trù lợi
nhuận. Hiệu quả cao hay thấp tùy thuộc vào trình độ sản xuất và cách tổ chức quản lý.
Tuy nhiên quan điểm này chưa biểu hiện tương quan về lượng và chất, chưa phản ánh
hết mức độ chặt chẽ của mối quan hệ này.
uế
- Quan điểm thứ hai cho rằng hiệu quả kinh tế được đo bằng hiệu số giữa giá trị
sản xuất đạt được và lượng chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
H
Hiệu quả sản xuất = kết quả sản xuất – chi phí sản xuất
- Quan điểm thứ ba xem xét hiệu quả kinh tế trong phần biến động giữa chi phí
tế
và kết quả sản xuất
Theo quan điểm này, hiệu quả kinh tế biểu hiện ở quan hệ tỷ lệ giữa kết quả bổ
h
sung và chi phí bổ sung.
in
∆K
∆C
cK
HQKD =
∆K: là phần trăm tăng thêm của kết quả sản xuất
∆C: là phần trăm thêm của chi phí sản xuất
họ
HQKD : hiệu quả kinh doanh
Nếu chỉ đánh giá hiệu quả kinh tế ở khía cạnh lợi nhuận thuần túy (kết quả sản
Đ
ại
xuất trừ đi chi phí) thì chưa xác định được năng suất lao động xã hội và so sánh khả
năng cung cấp sản phẩm cho xã hội của những cơ sở sản xuất có hiệu số giữa kết quả
sản xuất và chi phí sản xuất như nhau.
Tuy nhiên nếu chỉ tập trung vào các chỉ tiêu tỷ số giữa kết quả sản xuất với chi
phí bỏ ra thì lại chưa toàn diện, bởi lẽ chỉ tiêu này chưa phân tích được sự tác động,
ảnh hưởng của các yếu tố nguồn lực tự nhiên (đất đai, khí hậu, thời tiết,…).
Một quan niệm về hiệu quả trong điều kiện hiện nay là phải thỏa mãn về vấn đề
tiết kiệm thời gian, tài nguyên trong sản xuất, mang lại lợi ích xã hội và bảo vệ môi
trường, thể hiện mối tương quan giữa kết quả và chi phí, phản ánh trình độ khai thác
các yếu tố đầu tư, các nguồn lực tự nhiên và phương thức quản lý.
18
Như vậy có thể hiểu bản chất của hiệu quả kinh tế như sau:
+ Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động
kinh tế.
+ Hiệu quả kinh tế là mối tương quan so sánh cả về tuyệt đối và tương đối giữa
lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra.
+ Hiệu quả kinh tế là vấn đề trung tâm của mọi quá trình kinh tế, có liên quan
đến tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác.
uế
+ Hiệu quả kinh tế đi liền với nội dung tiết kiệm chi phí tài nguyên cho sản
xuất, tức làm giảm đến mức tối đa chi phí sản xuất trên một sản phẩm tạo ra.
H
+ Bản chất của hiệu quả kinh tế xuất phát từ mục đích của sản xuất và phát triển
kinh tế xã hội nhằm đáp ứng ngày càng cao nhu cầu về vật chất và tinh thần của mọi
tế
thành viên trong xã hội.
Để hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả kinh doanh cần phân biệt rõ ranh
h
giới giữa hai phạm trù hiệu quả và kết quả.
in
+ Kết quả là phạm trù phản ánh những cái gì thu được sau một quá trình hay
cK
một khoảng thời gian kinh doanh nào đó. Kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của doanh
nghiệp có thể được biểu hiện bằng đơn vị hiện vật hoặc đơn vị giá trị. Các đơn vị hiện
vật cụ thể được sử dụng tùy thuộc vào đặc trưng của sản phẩm mà quá trình kinh
họ
doanh tạo ra, nó có thể là tấn, tạ, kg, m2, m3, lít…các đơn vị giá trị có thể là đồng, triệu
đồng, ngoại tệ…Kết quả cũng có thể phản ánh mặt chất lượng của sản xuất kinh doanh
Đ
ại
hoàn toàn định tính như: uy tín, danh tiếng của doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm
+ Trong khi đó hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực
sản xuất. Trình độ lợi nhuận các nguồn lực không thể đo bằng các đơn vị hiện vật hay
giá trị mà là một phạm trù tương đối: tỉ số giữa kết quả và hao phí nguồn lực.
Nếu kết quả là mục tiêu của quá trình sản xuất kinh doanh thì hiệu quả là
phương tiện để đạt được mục tiêu đó.
1.2.2 Phân loại hiệu quả kinh tế
Phân loại hiệu quả kinh tế là việc hết sức thiết thực, nó là phương cách để các tổ
chức xem xét đánh giá kết quả mà mình đạt được và là cơ sở để thành lập các chính
sách, chiến lược, kế hoạch hoạt động của các tổ chức.
19
* Hiệu quả cá biệt và hiệu quả kinh tế quốc dân
Hiệu quả cá biệt là hiệu quả thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh của
từng doanh nghiệp, với biểu hiện trực tiếp là lợi nhuận kinh doanh và chất lượng thực
hiện những yêu cầu mà xã hội đặt ra cho nó.
Hiệu quả kinh tế quốc dân được tính cho toàn bộ nền kinh tế, về cơ bản nó là
sản phẩm thặng dư, thu nhập quốc dân hay tổng sản phẩm xã hội mà đất nước thu
được trong mỗi thời kỳ so với lượng vốn sản xuất, lao động xã hội và tài nguyên đã
* Hiệu quả tổng hợp và hiệu quả bộ phận
uế
hao phí.
H
Hiệu quả chi phí tổng hợp thể hiện mối tương quan giữa kết quả thu được và chi
phí bỏ ra để thực hiện hoạt động kinh doanh.
tế
Hiệu quả chi phí bộ phận lại thể hiện mối tương quan giữa kết quả thu được với
chi phí từng yếu tố cần thiết để thực hiện nhiệm vụ ấy (như lao động, thiết bị, nguyên
h
vật liệu).
in
* Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh
cK
Hiệu quả tuyệt đối được tính toán cho từng phương án bằng cách xác định mối
tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra khi thực hiện mục tiêu.
Hiệu quả so sánh được xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt
họ
đối hoặc so sánh tương quan các đại lượng thể hiện chi phí hoặc kết quả của các
phương án với nhau.
Đ
ại
Cách phân loại này, được sử dụng khá phổ biến và rộng rãi trong việc thẩm
định các dự án mới đầu tư, với các doanh nghiệp đi vào hoạt động thì chỉ tiêu hiệu quả
so sánh được xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt đối trong hai mốc
thời gian khác nhau.
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
* Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế
Tiêu chuẩn hiệu quả kinh tế là các quan điểm, nguyên tắc đánh giá hiệu quả
kinh doanh trong những điều kiện cụ thể ở một giai đoạn nhất định. Việc nâng cao
hiệu quả kinh tế là mục tiêu chung chủ yếu xuyên suốt mọi thời kỳ, còn tiêu chuẩn là
lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá bằng định lượng theo tiêu chuẩn đã lựa chọn ở từng giai
20
đoạn, mỗi thời kỳ phát triển kinh tế xã hội khác nhau. Mặt khác tùy theo nội dung của
hiệu quả mà có tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế quốc dân, hiệu quả kinh tế xí
nghiệp, có thể coi thu nhập tối đa trên một đơn vị chi phí là tiêu chuẩn để đánh giá
hiệu quả kinh tế hiện nay.
Có nhiều ý kiến khác nhau về tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế. Tuy nhiên
các nhà kinh tế đều cho rằng tiêu chuẩn cơ bản và tổng quát để đánh giá hiệu quả kinh
tế là mức độ đáp ứng nhu cầu của xã hội, sự tiết kiệm lớn nhất về chi phí và tiêu hao
uế
các tài nguyên.
Trong các biện pháp phát triển sản xuất thì biện pháp áp dụng tiến bộ kỹ thuật
H
mới có nội dung hết sức quan trọng và được ứng dụng rộng rãi trong phạm vi cả không
gian và thời gian. Mục tiêu của biện pháp áp dụng tiến bộ nhằm tăng năng suất lao
tế
động xã hội để đáp ứng ngày càng cao nhu cầu về mọi mặt của con người trên cơ sở
tiết kiệm lớn nhất các loại chi phí. Như vậy có thể coi tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả
h
kinh tế của các tiến bộ kỹ thuật ứng dụng vào sản xuất lâm nghiệp là mức tăng thêm
in
kết quả sản xuất và mức tiết kiệm về chi phí lao động xã hội.
cK
Hiệu quả kinh tế trong lâm nghiệp chủ yếu do hai quy luật chi phối là: Quy luật
cung cầu và quy luật hiệu quả giảm dần. Được đánh giá thông qua chi phí và thu nhập
của việc trồng rừng. Trong đề tài sử dụng phương pháp đánh giá động có tính tới sự
họ
biến động của giá trị đồng tiền theo thời gian
Trong kinh tế vĩ mô, khi mà tổng cung vượt quá tổng cầu về một sản phẩm nào
Đ
ại
đó thì tất yếu giá cả sẽ hạ xuống. Như vậy điểm khác nhau giữa quan điểm sinh học và
quan điểm kinh tế thường bắt nguồn từ vấn đề xã hội và vấn đề giải quyết việc làm là
làm sao để sản xuất ra nhiều sản phẩm cho những ai yêu cầu trong khuôn khổ xã hội
và kinh tế nhất định. Nhu cầu không phải đơn giản là nhu cầu chung mà nhu cầu có
khả năng thanh toán. Hơn nữa nhu cầu còn gắn liền với những thói quen về sở thích
của người tiêu dùng. Sự lựa chọn của người tiêu dùng dẫn đến cạnh tranh trong quá
trình sản xuất, các nhà sản xuất tập trung đầu tư vào các loại sản phẩm có nhu cầu cao,
dẫn đến dư thừa và giá cả sẽ hạ, như vậy sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế. Hiệu quả
kinh tế của hệ thống cây trồng còn tuân theo quy luật hiệu suất giảm dần, tức là sự
phản ứng của năng suất cây trồng với mức đầu tư sẽ bị giảm dần kể từ một điểm nào
21
đó, điểm đó gọi là điểm tối ưu sinh học. Kể từ điểm này thì một đơn vị đầu vào tăng
lên dẫn đến năng suất cây trồng tăng ít hơn so với trước đó, nếu tiếp tục tăng mức đầu
tư hiệu quả sẽ giảm dần.
Ngoài ra hiệu quả còn được xem xét cả về mặt không gian và thời gian.
+ Về mặt thời gian, hiệu quả đạt được phải đảm bảo lợi ích trước mắt và lợi ích
lâu dài: tức là hiệu quả trong từng thời kỳ không được ảnh hưởng đến kết quả của chu
kỳ tiếp theo.
uế
+ Về mặt không gian, hiệu quả chỉ có thể coi đạt được một cách toàn diện khi
hoạt động của các ngành, các doanh nghiệp đều mang lại hiệu quả và không làm ảnh
H
hưởng chung đến nền kinh tế quốc dân.
Như vậy, đánh giá hiệu quả phải được xem xét một cách toàn diện về mặt
tế
không gian và thời gian, trong mối quan hệ chung của toàn bộ nền kinh tế. Trên góc độ
kinh tế vĩ mô xét về các mặt thì hiệu quả của các doanh nghiệp, hộ gia đình phải gắn
h
với hiệu quả chung của toàn xã hội. Mặt khác trong sản xuất Lâm nghiệp, kinh doanh
in
trồng rừng khi đánh giá hiệu quả kinh tế của một hệ thống cây trồng phải xét đến khả
cK
năng sản xuất hàng hóa, hòa nhập với thị trường trong nước và quốc tế, thực hiện cạnh
tranh, phát huy hết lợi thế so sánh từng vùng góp phần công nghiệp hóa hiện đại hóa
đất nước.
họ
Hiệu quả kinh tế là một vấn đề hết sức phức tạp, ở mỗi khía cạnh nghiên cứu
khác nhau có hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế khác nhau.
Đ
ại
Do tính phức tạp của vấn đề hiệu quả trong lâm nghiệp nói chung, trồng rừng
nói riêng khi đánh giá hiệu quả kinh tế của một hiện tượng, một quá trình sản xuất
kinh doanh, hay một tiến bộ khoa học- kỹ thuật được ứng dụng đòi hỏi phải có một hệ
thống chỉ tiêu. Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh tế được bắt nguồn từ bản chất hiệu quả.
Đó là quan hệ giữa các yếu tố đầu vào và đầu ra hay giữa chi phí và kết quả thu được
từ chi phí đó.
Hiệu quả =
Kết quả thu được
Chi phí bỏ ra
22
Hệ thống chỉ tiêu của hiệu quả kinh tế được thể hiện trên cơ sở định lượng như
sau:
Hiệu quả =
Trong đó:
Q
K
→ max
H: là hiệu quả
Q: là lượng kết quả
K: là lượng chi phí
uế
Ở đây chi phí có thể là toàn bộ vốn sản xuất (vốn lưu động và vốn cố định),
toàn bộ chi phí sản xuất hay giá thành sản phẩm. Nội dung chi phí cũng có thể là các
H
yếu tố riêng biệt như chi phí về lao động sống hoặc một số yếu tố về vật chất nào đó
như phân bón, cây giống, nguyên liệu, nhiên liệu v.v…tùy thuộc vào nội dung và
tế
phạm vi nghiên cứu mà sử dụng chi phí cho phù hợp.
* Các chỉ tiêu về kết quả và hiệu quả kinh tế
h
- Giá trị sản xuất (GO): cho biết trong một năm hoặc một chu kỳ sản xuất đơn
Trong đó:
cK
GO = Q * P
in
vị sản xuất tạo ra một khối lượng sản phẩm có giá trị là bao nhiêu.
Q: khối lượng sản phẩm thứ i
P: Giá của sản phẩm thứ i
họ
- Giá trị trung gian (IC): là toàn bộ chi phí vật chất được sử dụng trong quá
trình tạo ra sản phẩm. Bao gồm: cây giống, phân bón, nhiên liêu…Nói cách khác, IC là
Đ
ại
toàn bộ chi phí vật chất và dịch vụ mua thuê ngoài của các hộ trong hoạt động sản
xuất.
- Tổng chi phí (TC): toàn bộ các khoản chi để tạo ra khối lượng hàng hóa cuối
cùng
- Giá trị gia tăng (VA): chính giá trị sản phẩm vật chất dịch vụ mà các ngành
sản xuất tạo ra trong một chu kỳ.
VA = GO – IC
- Thu nhập hỗn hợp (MI): là khoản thu nhập thuần túy bao gồm cả công lao
động tham gia sản xuất.
MI = VA – (A + T)
23
Trong đó:
T: thuế
A: khấu hao tài sản cố định được phân bố trong chu kỳ sản xuất
- Lợi nhuận: là phần thu nhập ròng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Lợi
nhuận là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp. Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế thúc đẩy nhiều mặt hoạt động kinh tế,
nguồn vốn đảm bảo tái sản xuất mở rộng, cải thiện đời sống cho công nhân viên chức
trong doanh nghiệp, thước đo trình độ quản lý kinh doanh, tiêu chuẩn để đánh giá hiệu
uế
quả của sản xuất kinh doanh. Vì vậy, phạm trù lợi nhuận trở thành phạm trù cơ bản
nhất, chi phối mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức kinh tế.
H
- Lãi gộp (còn gọi là thu nhập hỗn hợp hay thu nhập thuần túy): là phần còn lại
sau khi lấy giá trị gia tăng trừ đi thuế và khấu hao tài sản cố định thực hiện bằng công
tế
thức:
Lãi gộp = VA – (thuế sản xuất + khấu hao tài sản cố định)
h
- Lãi thực (còn gọi là lãi ròng hay lợi nhuận thu được trong quá trình sản xuất):
in
là phần còn lại sau khi lấy lãi gộp trừ đi chi phí lao động sống. Được thể hiện bằng
cK
công thức sau:
Lãi thực = lãi gộp – chi phí lao động sống
* Các chỉ tiêu phân tích kinh tế: NPV, IRR, BCR
họ
- Giá trị hiện tại ròng (NPV): nói lên quy mô lợi nhuận về mặt số lượng
- Suất thu nhập và chi phí (BCR): phản ánh mức độ đầu tư và mức thu nhập trên
Đ
ại
một đơn vị chi phí
- Suất thu hồi nội bộ (IRR): đánh giá khả năng thu hồi vốn.
1.3 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI NGUYÊN RỪNG, KINH DOANH RỪNG
TRỒNG Ở VIỆT NAM VÀ THỪA THIÊN HUẾ
1.3.1 Thực trạng và kế hoạch phát triển kinh tế lâm nghiệp của Việt Nam
Theo thống kê, hiện nay nước ta có khoảng trên 20 triệu ha đất lâm nghiệp,
phần có rừng tự nhiên chiếm hơn 10 triệu ha, còn lại là đất trống đồi núi trọc.
Ở nước ta năm 2000 có 196,4 nghìn ha rừng trồng, chiếm 0.06 % diện tích đất
đai của cả nước. Còn năm 2005 chỉ còn 177,3 nghìn ha, chiếm khoảng 0.05 % diện
24
tích đất đai của cả nước. Năm 2006, độ che phủ của rừng trồng tăng lên 0.06 % và năm
2009 diện tích rừng trồng đó tăng lên 0.062 %
Bảng 1.3: Diện tích rừng trồng tập trung trong cả nước
giai đoạn 2000 – 2009
Chỉ số phát triển
Năm
Tổng số (nghìn ha)
2000
196,4
85,4
2001
190,8
97,2
2002
190,0
2003
181,3
2004
184,4
2005
177,3
2006
192,7
2007
189,9
2008
200,1
2009
212,0
uế
(Năm trước = 100) - %
99,6
H
95,4
tế
101,7
96,1
cK
in
h
108,7
98,5
105,4
105,9
Nguồn: Tổng cục thống kê
Qua bảng 1.3, ta nhận thấy trong những năm gần đây kinh tế lâm nghiệp đặc
họ
biệt là nghề trồng rừng có nhiều biến động. Diện tích rừng trồng trong cả nước tăng
giảm thất thường và chiếm diện tích không cao so với tổng diện tích lãnh thổ. Phần đất
Đ
ại
trồng rừng hầu như không thay đổi, song nhu cầu thị trường trong và ngoài nước lại
tăng cao về mặt số lượng cũng như chất lượng. Để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, cũng
như giảm sức ép khai thác lên rừng tự nhiên Đảng và nhà nước đã, đang đẩy mạnh
việc phát triển trồng rừng sản xuất thông qua việc hỗ trợ, khuyến khích các doanh
nghiệp, lâm trường, hộ nông dân làm kinh tế lâm nghiệp.
Trong chiến lược phát triển lâm nghiệp giai đoạn 2010- 2020 của bộ nông
nghiệp phát triển nông thôn, định hướng xây dựng và phát triển ba loại rừng cho đến
năm 2020, nước ta có khoảng 15,57 triệu ha đất rừng, trong đó rừng sản xuất đạt 8,4
triệu ha bao gồm 4,15 triệu ha rừng trồng và 3,63 rừng tự nhiên.
25