Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Giải pháp phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch tại trung tâm cấp nước khu kinh tế vũng áng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.75 KB, 86 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN

CAO BÙI THÙY TRINH

----------

tế

H



uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
ại

CAO BÙI THÙY TRINH

KLTN - 2011



GI

KHU KINH T


họ

cK

in

h

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH
NƯỚC SẠCH TẠI KHU KINH TẾ VŨNG ÁNG,
HUYỆN KỲ ANH, TỈNH HÀ TĨNH

Khoá học: 2007 - 2011


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN

----------

H

uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
ại


họ

cK

in

h

tế

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH
NƯỚC SẠCH TẠI KHU KINH TẾ VŨNG ÁNG,
HUYỆN KỲ ANH, TỈNH HÀ TĨNH

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Cao Bùi Thùy Trinh

TS. Bùi Đức Tính

Lớp:K41-KTTNMT
Niên khóa:2007 - 2011

Huế, 05/2011


LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn đến TS. Bùi Đức Tính

đã trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Bài khóa luận này cũng không thể được hoàn thành nếu thiếu những
kiến thức mà các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt cho
tôi trong suốt bốn năm qua. Tôi xin gửi lời cảm ơn của mình đến các thầy,

uế

các cô.
Tôi cũng xin cảm ơn các cán bộ, công nhân viên tại Trung tâm Cấp

H

nước Khu kinh tế Vũng Áng đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong việc thu thập số

tế

liệu và khảo sát thực địa tại địa phương.

Cuối cùng, xin cảm ơn sự động viên to lớn cả về vật chất và tinh thần

h

mà gia đình và bạn bè đã dành cho tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa

in

luận tốt nghiệp này.

Đ
ại


họ

cK

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên
Cao Bùi Thùy Trinh


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................1
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2

uế

2.3. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................3
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

H

3.1. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................................3
3.2. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................................4

tế


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................8
4.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................8

h

4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................8

in

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................9

cK

1.1. Cơ sở lý luận của nghiên cứu phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch.................9
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về phát triển SXKD...........................................................9
1.1.1.1. Khái niệm sản xuất kinh doanh và phát triển SXKD .........................................9

họ

1.1.1.2. Phân loại SXKD theo tính chất .........................................................................9
1.1.1.3. Vai trò của SXKD đối với sự phát triển kinh tế ...............................................11

Đ
ại

1.1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến SXKD ....................................................................11
1.1.2. Phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch ...........................................................12
1.1.2.1. Sự cần thiết sản xuất kinh doanh nước sạch.....................................................12
1.1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển SXKD nước sạch...................................13

1.1.3. Một số vấn đề cơ bản về nước và nước sạch......................................................18
1.1.3.1. Khái niệm về nước và nước sạch......................................................................18
1.1.3.2. Phân loại nước ..................................................................................................19
1.1.3.3. Vai trò của nước và nước sạch .........................................................................20
1.1.3.4. Nhu cầu sử dụng nước và nước sạch:...............................................................21
1.1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn cung cấp nước...........................................23
1.2. Cở sở thực tiễn về phát triển SXKD nước sạch .....................................................25


1.2.1. Tình hình phát triển SXKD nước sạch ở một số nước trên thế giới và khu vực.25
1.2.2. Tình hình phát triển SXKD nước sạch ở Việt Nam ............................................26
1.2.3. Tình hình phát triển SXKD nước sạch ở tỉnh Hà Tĩnh .......................................27
1.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu..................................................................................28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH NƯỚC SẠCH TẠI
TRUNG TÂM CẤP NƯỚC KHU KINH TẾ CẢNG VŨNG ÁNG ........................29
2.1. Đặc điểm chung của Trung tâm Cấp nước khu kinh tế Vũng Áng ........................29
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của Trung tâm ..................................................29

uế

2.1.1.1. Vị trí địa lý và đặc điểm địa hình ....................................................................29
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển....................................................................29

H

2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý và lao động của Trung tâm ..........................................31
2.1.2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý của Trung tâm...............................................31

tế


2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của Trung tâm ................................................................34
2.1.2.3. Sự phối hợp giữa các bộ phận trong Trung tâm ...............................................34

h

2.1.2.4. Cơ cấu tổ chức, quản lý các nguồn lực.............................................................34

in

2.1.2.5. Thu nhập của người lao động trong Trung tâm................................................36

cK

2.1.3. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Trung tâm ................................................36
2.2. Thực trạng về tài chính...........................................................................................36
2.3. Thực trạng sản xuất kinh doanh nước sạch của Trung tâm....................................37

họ

2.3.1. Thực trạng sản xuất .............................................................................................37
2.3.1.1. Sản lượng nước sản xuất của Trung tâm (m3/ngày đêm) .................................37
2.3.1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nước ..................................................38

Đ
ại

2.3.1.3. Nguyên nhân ảnh hưởng tới phát triển SXKD nước ........................................41
2.3.2. Thực trạng tiêu thụ nước sạch .............................................................................41
2.3.2.1. Khách hàng .......................................................................................................41
2.3.2.2. Sản lượng tiêu thụ.............................................................................................44

2.3.2.3. Giá bán..............................................................................................................45
2.3.2.4. Cạnh tranh trên thị trường tiêu thụ ...................................................................47
2.3.2.5. Nguyên nhân ảnh hưởng đến việc tiêu thụ sản phẩm nước sạch .....................49
2.3.3. Thực trạng thất thoát nước ..................................................................................50
2.4. Phân tích, đánh giá về tình hình sản xuất kinh doanh nước sạch của Trung tâm ..54
2.4.1. Kết quả sản xuất kinh doanh nước sạch của Trung tâm......................................54


2.4.1.1. Kết quả sản xuất kinh doanh nước sạch ...........................................................54
2.4.1.2. Những mặt đạt được và chưa đạt được trong sản xuất kinh doanh của Trung
tâm .................................................................................................................................55
2.4.2. Các biện pháp mà Trung tâm đã thực hiện nhằm phát triển SXKD....................57
2.4.3 Lập ma trận SWOT ..............................................................................................58
2.4.3.1 Những điểm mạnh .............................................................................................58
2.4.3.2 Những điểm yếu ................................................................................................58
2.4.3.3 Những cơ hội (thời cơ) ......................................................................................59

uế

2.4.3.4 Những thách thức (nguy cơ)..............................................................................59
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO HIỆU

H

QUẢ KINH DOANH NƯỚC SẠCH TẠI TRUNG TÂM CẤP NƯỚC KHU
KINH TẾ VŨNG ÁNG ...............................................................................................61

tế

3.1. Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch ..........................................61

3.1.1. Một số quan điểm phát triển SXKD nước sạch..................................................61

h

3.1.2. Những căn cứ chủ yếu nhằm phát triển SXKD nước sạch.................................62

in

3.2. Phương hướng phát triển SXKD nước sạch ...........................................................63

cK

3.2.1. Phương hướng phát triển SXKD nước sạch ........................................................63
3.2.2. Mục tiêu phát triển SXKD nước sạch .................................................................63
3.3. Một số giải pháp phát triển SXKD nước sạch tại Trung tâm cấp nước Khu kinh tế

họ

Vũng Áng ......................................................................................................................64
3.3.1. Mở rộng khách hàng, đối tượng sử dụng nước sạch ...........................................64
3.3.2. Tập trung đầu tư mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh tại địa bàn thị trấn

Đ
ại

cũng như các xã trong huyện Kỳ Anh ...........................................................................65
3.3.3. Giải pháp tổ chức bộ máy....................................................................................68
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................71
1. Kết luận......................................................................................................................71
2. Kiến nghị ...................................................................................................................72

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................74


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Sản xuất kinh doanh

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới

WHO

: Tổ chức y tế thế giới

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

UBND

: Ủy ban nhân dân

SL

: Số lượng

Ng.đêm

: Ngày đêm


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

SXKD


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sự phân bố của nước trên Trái đất ............................................................... 23
Sơ đồ 2: Sơ đồ Trung tâm Cấp nước Khu kinh tế Vũng Áng .................................... 31

Đ
ại

họ

cK


in

h

tế

H

uế

Biểu đồ 1: So sánh lượng nước khai thác, tiêu thụ và thất thoát................................ 52


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Ma trận cơ hội ............................................................................................... 5
Bảng 2: Ma trận nguy cơ ............................................................................................ 5
Bảng 3: Các nhân tố trong phân tích SWOT.............................................................. 6
Bảng 4: Ma trận SWOT.............................................................................................. 7
Bảng 5: Các loại bệnh thường xảy ra và lây lan do không sử dụng nguồn nước hợp vệ

uế

sinh ở Việt Nam.......................................................................................................... 21

H

Bảng 6: Nhu cầu sử dụng cho người dân tại các khu đô thị....................................... 21


tế

Bảng 7: Nhu cầu nước hộ gia đình ............................................................................. 22
Bảng 8: Định mức dùng nước sinh hoạt cho công nhân trong khi làm việc .............. 22

h

Bảng 9: Số lượng (SL) cán bộ công nhân viên chức của Trung tâm ........................ 32

in

Bảng 10: Nguồn nhân lực phân bổ của Trung tâm năm 2010.................................... 33

cK

Bảng 11: Một số chỉ tiêu khái quát đánh giá thực trạng tài chính của Trung Tâm .... 37
Bảng 12: Sản lượng (SL) sản xuất nước bình quân của Trung tâm năm 2009-2010. 38

họ

Bảng 13: Chi phí vật liệu điện năng sản xuất 1m3 nước sạch năm 2009-2010......... 39
Bảng 14: Giá thành toàn bộ cho 1m3 nước sản xuất và 1m3 nước thiêu thụ năm 2009 –

Đ
ại

2010 ............................................................................................................................ 40
Bảng 15: Tình hình tiêu thụ nước sạch cho các hộ dân.............................................. 42
Bảng 16: Lượng khách hàng đang sử dụng nước sạch .............................................. 43

Bảng 17: Tỷ lệ sử dụng nước theo đối tượng năm 2009-2010................................... 44
Bảng 18: Sản lượng nước tiêu thụ bình quân toàn Trung tâm

....................... 45

Bảng 19: Khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt...................................................... 46
Bảng 20: Giá tiêu thụ nước sạch cho từng đối tượng................................................. 46

SVTH: Cao Bùi Thùy Trinh

i


Khóa luận tốt nghiệp

Bảng 21: Chỉ tiêu cạnh tranh về giá và chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn về vệ sinh
của Bộ y tế của Trung tâm và sản phẩm cạnh tranh năm 2010 .................................. 48
Bảng 22: Thị phần nước khu vực huyện Kỳ Anh năm 2009-2010 ........................... 49
Bảng 23: Sản lượng nước thất thoát bình quân ngày đêm của Trung tâm năm 20092010 ............................................................................................................................ 51
Bảng 24: Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2010 của Trung tâm.............................. 54

uế

Bảng 25: Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động của Trung tâm ................................... 56

Đ
ại

họ


cK

in

h

tế

H

Bảng 26: Ma trận SWOT phát triển SXKD của Trung tâm ....................................... 60

SVTH: Cao Bùi Thùy Trinh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong quá trình thực tập tôi chọn nghiên cứu vấn đề “Giải pháp phát triển sản
xuất kinh doanh nước sạch tại Trung tâm cấp nước Khu kinh tế Vũng Áng” làm
đề tài tốt nghiệp.
 Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận chung về phát triển SXKD, về SXKD nước

uế

sạch: Khái niệm, đặc điểm, những nhân tố ảnh hưởng đến SXKD đến tình hình cấp
nước sạch và vai trò của nó trong việc xây dựng các giải pháp phát triển SXKD nước


H

sạch tại Trung tâm. Đánh giá thực trạng phát triển SXKD nước sạch tại Trung tâm. Đề
xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển SXKD nước sạch tại Trung tâm để đáp

tế

ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng (thị trấn và nông thôn) trên địa bàn huyện
Kỳ Anh. Đáp ứng nhu cầu người dân và góp phần bảo vệ nguồn nước tốt hơn.

in

h

 Đối tượng nghiên cứu

Các vấn đề liên quan đến phát triển SXKD nước sạch tại Trung tâm cấp nước

cK

Khu Kinh tế Vũng Áng: khai thác, tiêu thụ và tổ chức
 Phương pháp nghiên cứu :

họ

-Phương pháp thống kê

- Phương pháp dự tính dự báo


Đ
ại

- Phương pháp so sánh, phân tích, đánh giá
- Sử dụng ma trận SWOT phân tích phát triển SXKD sản phẩm nước sạch

 Kết quả nghiên cứu
-Phân tích, đánh giá về thực trạng sản xuất kinh doanh nước sạch tại Trung tâm

Cấp nước Khu kinh tế Vũng Áng.
- Đề ra những giải pháp, kiến nghị về phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch
tại Trung tâm Cấp nước Khu kinh tế Vũng Áng.

SVTH: Cao Bùi Thùy Trinh

iii


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển sản xuất kinh doanh (SXKD) có một vị trí hết sức quan trọng trong
quá trình tồn tại, duy trì và phát triển của mỗi doanh nghiệp kinh doanh. Nghiên cứu
phát triển SXKD là vấn đề bức thiết của tất cả mọi doanh nghiệp hoạt động trong các

uế

lĩnh vực SXKD tạo ra của cải vật chất phục vụ đời sống con người. Đối với đất nước

đang phát triển như Việt Nam, nơi có nền kinh tế còn ở mức thấp so với thế giới, còn

H

nhiều doanh nghiệp tham gia SXKD tạo ra sản phẩm chưa nhận thức đúng đắn tầm
quan trọng của sự phát triển SXKD trong doanh nghiệp thì việc nghiên cứu phát triển

tế

SXKD là rất cần thiết.

h

Chính sách đổi mới, mở cửa của Đảng và Chính phủ đã mang lại những kết quả

in

to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước giàu mạnh. Song song với các ngành kinh tế
trọng điểm được Chính phủ ưu tiên phát triển là các chương trình nâng cấp, cải tạo các

cK

cơ sở hạ tầng cho các khu vực đô thị và nông thôn trong toàn quốc như: giao thông,
điện và cấp thoát nước,... nhằm nâng cao điều kiện sống của nhân dân và cuốn hút đầu

họ

tư nước ngoài vào Việt Nam. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ 2001- 2010,
chỉ rõ: "Cung cấp đủ nước sạch cho đô thị, khu công nghiệp và cho 90% dân cư nông
thôn”. Chính phủ Việt Nam đã hành động bằng những chương trình cụ thể, tiến hành


Đ
ại

đầu tư cải tạo nhiều dự án cấp nước đô thị trên phạm vi toàn quốc cùng với việc
khuyến khích các doanh nghiệp ngành cấp thoát nước nghiên cứu tìm ra các giải pháp
hữu hiệu để phát triển sản xuất kinh doanh của đơn vị. Hội nghị lần thứ 3 - Ban chấp
hành Trung ương Đảng khoá IX đã chỉ rõ: “Việc tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển
và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp Nhà nước là nhiệm vụ cấp bách và cũng là nhiệm
vụ chiến lược, lâu dài với nhiều khó khăn, phức tạp, mới mẻ”.
Như vậy, đặt ra cho ngành cấp nước những vai trò lớn lao trong việc nâng cao
chất lượng đời sống con người và bảo vệ, cải thiện môi trường sinh thái.

SVTH: Cao Bùi Thùy Trinh

1


Khóa luận tốt nghiệp

Đối với Trung tâm Cấp nước Khu kinh tế Vũng Áng sản xuất và tiêu thụ nước
sạch là hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu. Hiện nay, lượng nước Trung tâm sản
xuất ra chỉ chủ yếu phục vụ cho những doanh nghiệp các công trình cơ sở hạ tầng và
những hộ gia đình trong vùng thị trấn của huyện còn khu vực nông thôn thì số lượng
người được sử dụng nước sạch còn rất ít. Đặc biệt trong giai đoạn phát triển hiện nay,
cùng với sự hình thành và phát triển của khu kinh tế cảng Vũng Áng thì nhu cầu về
nước sạch ngày càng nhiều và cũng là thị trường tiêu thụ lớn cho Trung tâm.

uế


Như vậy, nhu cầu sử dụng nước sạch ngày càng nhiều và càng trở nên cấp thiết.
muốn đáp ứng được việc cung cấp nước sạch đến được với mọi người dân, mọi vùng

H

trên địa bàn huyện Kỳ Anh, trong đó đặc biệt là khu vực nông thôn, mọi người dân đều
được sử dụng nước sạch trong ăn uống và sinh hoạt, góp phần nâng cao sức khỏe cộng

tế

đồng, tránh được các bệnh do việc sử dụng nước thiếu vệ sinh, môi trường nông thôn

h

phải được cải thiện. Sử dụng nguồn nước sạch hợp vệ sinh, hiệu quả, tiết kiệm cũng là

in

một biện pháp hữu hiệu nhất để nâng cao chất lượng cuộc sống thúc đẩy sự phát triển
của xã hội và cải thiện môi trường do sử dụng nguồn nước hợp lý “Giải pháp phát

cK

triển sản xuất kinh doanh nước sạch tại Trung tâm cấp nước Khu kinh tế Vũng
Áng” sẽ đáp ứng được tốt hơn nhu cầu của người dân huyện Kỳ Anh, góp phần bảo vệ

họ

nguồn tài nguyên nước và đạt mục tiêu cấp nước sạch của Chính phủ.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu


Đ
ại

2.1. Mục tiêu chung

Mục tiêu của đề tài là nêu lên giải pháp phát triển SXKD nước sạch tại Trung

tâm Cấp nước Khu kinh tế Vũng Áng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng (thị trấn và nông thôn) trên địa bàn huyện Kỳ Anh và góp phần bảo vệ nguồn
nước tốt hơn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận chung về phát triển SXKD, về SXKD
nước sạch: Khái niệm, đặc điểm, những nhân tố ảnh hưởng đến SXKD đến tình hình

SVTH: Cao Bùi Thùy Trinh

2


Khóa luận tốt nghiệp

cấp nước sạch và vai trò của nó trong việc xây dựng các giải pháp phát triển SXKD
nước sạch tại Trung tâm.
- Đánh giá thực trạng phát triển SXKD nước sạch tại Trung tâm.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển SXKD nước sạch tại Trung tâm.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng sản xuất kinh doanh sản phẩm nước sạch của Trung tâm đã đáp

uế


ứng được nhu cầu của khách hàng hay chưa?

không? Lý do và tìm các giải pháp để khắc phục?

H

- Sản lượng nước sản xuất ra có tương ứng với sản lượng nước tiêu thụ hay

tế

- Giá tiêu thụ nước sinh hoạt có đủ bù đắp giá thành sản xuất hay không và có ở
mức hợp lý để nguời tiêu dùng có thể chi trả không?

in

h

- Các vấn đề liên quan đến mở rộng khách hàng trong hiện tại và tương lai.

nước hay chưa?

cK

- Dây chuyền công nghệ, hệ thống sản xuất nước sạch đã đạt tiêu chuẩn cấp

- Nguyên nhân chính của việc thất thoát nước và giải pháp khắc phục.

họ


- Sản phẩm nước sạch sản xuất ra có đạt chất lượng theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế
về chất lượng nước dùng cho ăn uống và sinh hoạt hay không?

Đ
ại

- Nguồn vốn thực hiện các dự án cấp nước?
- Mô hình tổ chức của Trung tâm đã phù hợp với tình hình hiện tại của đất nước

và ngành nước hay chưa?
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập tài liệu thứ cấp: Từ các thông tư, chỉ thị, quyết định của Chính phủ
và các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, các nghiên cứu của cá nhân, tổ chức, ban
ngành về phát triển SXKD nước sạch của Kỳ Anh qua các nguồn thông tin như: sách,
báo, tạp chí, tài liệu hội nghị, học tập chuyên ngành và internet.

SVTH: Cao Bùi Thùy Trinh

3


Khóa luận tốt nghiệp

- Thu thập tài liệu sơ cấp: Việc thu thập tài liệu sơ cấp chủ yếu dựa trên nghiên
cứu thực tế, sử dụng các số liệu trong các báo cáo sản xuất, lao động, tổ chức của
Trung tâm, đồng thời kết hợp sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh
để giải quyết các vấn đề đặt ra trong quá trình nghiên cứu.
3.2. Phương pháp phân tích số liệu
a/ Phương pháp thống kê


uế

Phương pháp này dùng để phân tích các số liệu cụ thể và thường kết hợp với so
sánh để làm rõ vấn đề: Tình hình biến động của các hiện tượng qua các giai đoạn thời

H

gian, mức độ hiện tượng, mối quan hệ giữa các hiện tượng. Ðược thể hiện qua các chỉ
tiêu về số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân.... Từ đó đưa ra các kết luận có căn cứ

tế

khoa học. Số liệu thu thập được biểu diễn bằng nhiều dạng khác nhau như dạng biểu

thiết phải thể hiện kết quả.

in

b/ Phương pháp dự tính dự báo

h

đồ hình cột, hình bánh,... Tùy thuộc vào từng loại số liệu khác nhau và yêu cầu cần

cK

Từ việc phân tích thực trạng sản xuất nước sạch của Trung tâm cấp nước Khu
kinh tế Vũng Áng và xu hướng nâng cao để từ đó đưa ra giải pháp nâng cao kinh


họ

doanh nước sạch. Sự chính xác trong kết quả của dự báo sẽ mang đến sự thành công
hay thất bại trong việc phát triển SXKD nước sạch của Trung tâm.

Đ
ại

c/ Sử dụng ma trận SWOT phân tích phát triển SXKD sản phẩm nước sạch
Đề tài áp dụng ma trận SWOT làm công cụ phân tích để tìm ra những giải pháp

tối ưu nhất cho việc phát triển SXKD sản phẩm nước sạch của Trung tâm. Tên SWOT
là viết tắt của các từ:

- Strengths : những mặt mạnh
- Weaknesses : những mặt yếu
- Opportunities : các cơ hội bên ngoài
- Threat : các nguy cơ bên ngoài

SVTH: Cao Bùi Thùy Trinh

4


Khóa luận tốt nghiệp

Để áp dụng mô hình SWOT này, trước hết cần xây dựng các ma trận cơ hội,
nguy cơ nhằm tìm ra các yếu tố chính có ảnh hưởng tác động bên ngoài, đồng thời kết
hợp với ma trận đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu (những yếu tố bên trong) để xây
dựng các giải pháp khả thi.

Bảng 1: Ma trận cơ hội

uế

Sự tác động của cơ hội

Xác suất tận

Trung bình

Thấp

H

Cao
Cao

dụng cơ hội

tế

Trung bình

h

Thấp

in

Chú thích :


Miền ưu tiên trung bình

cK

Miền ưu tiên cao

Miền ưu tiên thấp

Đ
ại

họ

Bảng 2: Ma trận nguy cơ

Xác suất

Hiểm
nghèo

Nguy kịch

Nghiêm
trọng

Nhẹ

Cao


xuất hiện
Nguy cơ

Sự tác động của nguy cơ

Trung bình
Thấp

Chú thích:
Mức khẩn cấp

SVTH: Cao Bùi Thùy Trinh

Mức cao

Mức trung bình

Mức thấp

5


Khóa luận tốt nghiệp

Sử dụng tất cả các thông tin có được từ ma trận, các nhà nghiên cứu có thể kết
hợp các cơ hội, nguy cơ bên ngoài với các điểm mạnh, điểm yếu bên trong để hình
thành các giải pháp tối ưu để phát triển SXKD dựa trên ma trận SWOT.
Phân tích SWOT dựa trên một sơ đồ đơn giản của việc phân loại tất cả những
nhân tố có ảnh hưởng đến vị thế hiện tại và tương lai của ngành, được chia thành:
- Những nhân tố bên ngoài và những nhân tố bên trong có tác động.


Như vậy:

H

- Những nhân tố bên ngoài có lợi là những cơ hội.

uế

- Những nhân tố có tác động tốt và những nhân tố có tác động xấu.

tế

- Những nhân tố bên ngoài không có lợi là những nguy cơ.

h

- Những nhân tố bên trong có lợi là những mặt mạnh.

in

- Những nhân tố bên trong không có lợi là những mặt yếu.
Phân tích SWOT dựa trên sự nhận biết 4 nhóm nhân tố, dựa vào mô tả ảnh

cK

hưởng của chúng đến tình hình sản xuất kinh doanh cũng như khả năng sản xuất kinh
doanh làm mạnh lên hay yếu đi áp lực của chúng. Sự tác động lẫn nhau của các cơ hội

họ


và nguy cơ với những mặt mạnh, mặt yếu của tình hình sản xuất kinh doanh cho phép
chúng ta xác định vị thế của Trung tâm đồng thời có thể có được những giải pháp toàn

Đ
ại

diện nhất.

Sơ đồ phân loại các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh trong

phân tích SWOT như bảng 3:
Bảng 3: Các nhân tố trong phân tích SWOT

Ảnh hưởng
Môi trường

Có lợi

Không có lợi

Bên ngoài

Những cơ hội

Những nguy cơ

Bên trong

Những mặt mạnh


Những mặt yếu

SVTH: Cao Bùi Thùy Trinh

6


Khóa luận tốt nghiệp

Mô hình ma trận SWOT và những phối hợp có hệ thống các cặp tương ứng với
các nhân tố nói trên tạo ra các cặp phối hợp Logic như mô tả trong mô hình 4
Bảng 4: Ma trận SWOT

Phối hợp SO
Sử dụng những điểm mạnh
để tận dụng cơ hội

Những mặt yếu (W)
W1
W2

Phối hợp WO
Tận dụng cơ hội để khắc
phục những điểm yếu

uế

Những mặt mạnh (S)
S1

S2

Những nguy cơ (T)
T1
T2
Phối hợp ST
Sử dụng các điểm mạnh để
vượt qua các nguy cơ đe
dọa
Phối hợp WT
Giảm thiểu các điểm yếu
và tìm cách tránh, hạn chế
các nguy cơ

tế

H

SWOT

Những cơ hội (O)
O1
O2

Việc sử dụng SWOT cũng như các công cụ kỹ thuật, mô hình hay các phương

h

pháp tổng hợp là rất cần thiết đối với quá trìnhphát triển SXKD, hỗ trợ việc lựa chọn


in

và quyết định các giải pháp.

cK

d/ Phương pháp so sánh, phân tích, đánh giá
So sánh theo thời gian, so sánh theo thời điểm... để tìm ra những phương án tối
ưu cho việc nghiên cứu phát triển SXKD của Trung tâm. Tập hợp số liệu trên các lĩnh

họ

vực hoạt động của Trung tâm cấp nước, từ đó xây dựng các chỉ tiêu đánh giá và phân
tích các số liệu tổng hợp được như:

Đ
ại

+ Ðộ bao phủ của dịch vụ: tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số dân được

hưởng dịch vụ so với tổng số dân cư.
+ Tỷ lệ tiêu thụ nước của khách hàng: Mức tiêu thụ nước bình quân do một

khách hàng sử dụng tính theo đơn vị chuẩn (lít/người/ngày).
+ Nước thất thoát: tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) lượng nước thất thoát so với
lượng nước sản xuất ra.
+ Tổng số đấu nối: Số lượng đầu mối (đấu nối) sử dụng nước của khách hàng,
chỉ tiêu này giúp hiểu rõ về mức độ phức tạp trong quản lý số đấu nối.

SVTH: Cao Bùi Thùy Trinh


7


Khóa luận tốt nghiệp

+ Chi phí vận hành đơn vị: Tổng chi phí cho một mét khối nước tiêu thụ.
+ Tỷ lệ sử dụng nhân viên: Sử dụng bình quân/1.000 khách hàng.
+ Tỷ lệ hoạt động: Tỷ lệ giữa tổng doanh thu tiền nước và tổng chi phí sản xuất
nước trong 1 năm.
+ Tỷ lệ cấp nước liên tục: đánh giá mức độ duy trì dịch vụ.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

uế

4.1. Đối tượng nghiên cứu

H

Các vấn đề liên quan đến phát triển SXKD nước sạch tại Trung tâm cấp nước
Khu Kinh tế Vũng Áng: khai thác, tiêu thụ và tổ chức.

tế

4.2. Phạm vi nghiên cứu

h

-Về nội dung: đề tài tập trung phân tích thực trạng kinh doanh nước sạch và đưa


in

ra giải pháp phát triển SXKD nước sạch tại Trung tâm.

Đ
ại

họ

cK

-Về địa điểm: Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Trung tâm.

SVTH: Cao Bùi Thùy Trinh

8


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận của nghiên cứu phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch

uế

1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về phát triển SXKD


H

1.1.1.1. Khái niệm sản xuất kinh doanh và phát triển SXKD

- Sản xuất (Theo từ điển Bách khoa toàn thư): Là quá trình con người sáng tạo

tế

ra tư liệu vật chất (vật phẩm, năng lượng, dịch vụ) thích hợp với nhu cầu của con
người và xã hội, là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

h

- Kinh doanh (Theo từ điển Bách khoa toàn thư): Là phương thức hoạt động

in

kinh tế trong điều kiện tồn tại nền kinh tế hàng hóa, gồm tổng thể những phương pháp,

cK

hình thức và phương tiện mà chủ thể kinh tế sử dụng để thực hiện các hoạt động kinh
tế của mình (bao gồm quá trình đầu tư, sản xuất, vận tải, thương mại, dịch vụ…) trên
cơ sở vận dụng quy luật giá trị cùng với các quy luật khác, nhằm đạt mục tiêu vốn sinh

họ

lời nhiều nhất.

- Khái niệm về phát triển SXKD (theo từ điển Sciteclabs.com): Phát triển


Đ
ại

SXKD là tập hợp những nỗ lực, cố gắng để xác định, nghiên cứu, phân tích, sản xuất
và đưa ra thị trường các dịch vụ mới và sản phẩm mới. Việc phát triển SXKD tập
trung vào việc thực hiện kế hoạch, chiến lược SXKD, thông qua việc đầu tư các nguồn
lực vào công nghệ sản phẩm và các công ty, cùng với việc thiết lập các mối quan hệ
chiến lược khi cần thiết.
1.1.1.2. Phân loại SXKD theo tính chất
Có rất nhiều loại hình SXKD, mỗi ngành, mỗi đơn vị lại có một loại hình
SXKD cụ thể.
Dưới đây là một số loại hình SXKD chủ yếu:

SVTH: Cao Bùi Thùy Trinh

9


Khóa luận tốt nghiệp
- SXKD theo chủ trương, luật pháp: Bất cứ một ngành SXKD nào, sản xuất
loại sản phẩm gì đều phải không trái với chủ trương, quy định của Nhà nước. Các
doanh nghiệp được tự do lựa chọn loại sản phẩm để sản xuất và tiêu thụ mà không trái
quy định của pháp luật.
- SXKD theo cơ chế thị trường có sự định hướng của Nhà nước: Tuỳ vào nhu
cầu của thị trường và khả năng thực tế của Doanh nghiệp để sản xuất những loại sản
phẩm mà có thể tiêu thụ được trên thị trường và không vi phạm pháp luật. Đây là loại

uế


hình SXKD linh hoạt và phù hợp nhất với nền kinh tế thị trường, thể hiện tính cạnh
tranh cao, không có sự bao cấp của Nhà nước, giúp các Doanh nghiệp tìm tòi và có

H

trách nhiệm với tình hình sản xuất của bản thân doanh nghiệp mình, tìm mọi biện pháp
để thúc đẩy phát triển sản xuất, tiêu thụ sản phẩm để đứng vững trên thị trường và tồn

tế

tại, phát triển.

h

- SXKD theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá: Chính sách công nghiệp

in

hoá, hiện đại hoá ở đất nước ta đã được nêu ra từ lâu, nó là quá trình tự nhiên và không
thể lẩn tránh trên con đường phát triển của Việt Nam cũng như của các nước khác trên

cK

Thế giới. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện
các hoạt động SXKD, dịch vụ và quản lý kinh tế, xã hội từ sử dụng lao động thủ công

họ

là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương
tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại dựa trên sự phát triểncủa công nghiệp và khoa

học công nghệ tạo ra năng suất lao động cao. Trong bối cảnh trong nước và quốc tế

Đ
ại

mới, Đại hội IX đã nhấn mạnh yêu cầu phát triển vừa nhanh, vừa bền vững; xây dựng
nền kinh tế độc lập, tự chủ nhưng chủ động hội nhập quốc tế; đẩy nhanh công nghiệp
hoá - hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn.
- SXKD theo chiến lược phát triển của từng doanh nghiệp: Mục đích của việc
này là mang lại điều thuận lợi nhất cho doanh nghiệp của mình, đánh giá đúng thời
điểm để tấn công hay rút lui. Vì thế mỗi doanh nghiệp phải xây dựng một chiến lược
SXKD cho riêng mình để tạo vị thế trên thị trường, giành thắng lợi trong cạnh tranh và
đạt được các mục tiêu đề ra.

SVTH: Cao Bùi Thùy Trinh

10


Khóa luận tốt nghiệp
- SXKD theo định hướng của Nhà nước: Là loại hình SXKD theo sự chỉ định
của Nhà nước, thường đối với những loại sản phẩm đặc biệt cần có sự quản lý, điều
tiết của Nhà nước, như: SXKD điện, SXKD tiền, SXKD các sản phẩm thiết bị thuộc
lĩnh vực y tế - quân sự, nước sạch… Đối với loại hình SXKD này không có tính cạnh
tranh cho nên không thúc đẩy sản xuất phát triển, kế hoạch SXKD phụ thuộc vào chỉ
tiêu do Nhà nước giao dẫn tới các doanh nghiệp mang tư tưởng thụ động, ỷ lại. Gần
đây, Chính phủ đã nới lỏng một số quy định và để cho các công ty kinh doanh nước

uế


sạch được tự chủ trong SXKD và tiêu thụ sản phẩm nước sạch.
- Ngoài ra còn có thể phân loại SXKD theo chiều rộng, chiều sâu, theo công

H

đoạn, theo hướng bền vững….

tế

1.1.1.3. Vai trò của SXKD đối với sự phát triển kinh tế

Trong bối cảnh nước ta đang tích cực và chủ động hội nhập ngày càng sâu rộng

h

hơn vào nền kinh tế thế giới thì SXKD có một vai trò hết sức quan trọng. SXKD có

in

hiệu quả sẽ đưa nền kinh tế đất nước vững mạnh và tiến lên đứng ngang tầm với các

cK

nước trong khu vực và trên thế giới.

1.1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến SXKD

họ

- Chính sách: Đối với mỗi loại hình SXKD thì có các chính sách quy định cụ

thể, đáp ứng được yêu cầu của việc phát triển SXKD theo đúng pháp luật của Nhà
nước. Hiện nay, các doanh nghiệp ở Việt Nam tuân thủ theo Luật Doanh nghiệp, tạo

Đ
ại

điều kiện cho các doanh nghiệp có một sân chơi lành mạnh trong việc sản xuất và kinh
doanh có hiệu quả các loại mặt hàng cần thiết cho xã hội.
Mặt khác, trong thời điểm Việt Nam chính thức là thành viên của Tổ chức

Thương mại Thế giới (WTO), thì việc ban hành các quy chế, chính sách phù hợp, lâu
dài và nhất quán sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước phát triển ổn định,
bền vững, có thể cạnh tranh được với các mặt hàng cùng chủng loại trên thế giới là
việc hết sức cần thiết.
- Thị trường: Mỗi mặt hàng được SXKD đều có thị trường tiêu thụ riêng, nhất
là các loại mặt hàng mang tính đặc biệt, ít có sự cạnh tranh như: nước sạch, điện…

SVTH: Cao Bùi Thùy Trinh

11


Khóa luận tốt nghiệp

Tuy nhiên, không phải do có thị trường tiêu thụ riêng biệt mà các doanh nghiệp không
quan tâm đến chất lượng, mẫu mã sản phẩm. Trong một mặt hàng có rất nhiều doanh
nghiệp, công ty cùng sản xuất dẫn đến sự cạnh tranh nhau trong vấn đề tiêu thụ và sản
phẩm được khách hàng lựa chọn là sản phẩm phù hợp nhất vớingười sử dụng. Các
doanh nghiệp SXKD cần phải nghiên cứu kỹ thị trường tiêu thụ, nhu cầu sử dụng của
người tiêu dùng trước khi quyết định sản xuất một loại mặt hàng nào đó nếu không có

thể sẽ không tiêu thụ được dẫn đến phá sản hay sản xuất trì trệ.

uế

- Điều kiện địa lý: Đây cũng là một nguyên nhân ảnh hưởng không nhỏ đến

H

SXKD. Tuỳ vào từng khu vực, từng địa hình cụ thể mà có quyết định đầu tư hợp lý.
Địa điểm khai thác nguồn nguyên liệu, cơ sở chế biến và tiêu thụ sản phẩm nếu

tế

không ổn định, hợp lý thì sẽ dẫn đến chi phí SXKD cao, không hiệu quả.
Vì vậy các doanh nghiệp SXKD phải biết tận dụng những ưu điểm địa hình và

in

mang lại hiệu quả kinh tế cao.

h

hạn chế những nhược điểm của nó thì mới có thể biến ưu điểm thành nhược điểm và

cK

1.1.2. Phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch
1.1.2.1. Sự cần thiết sản xuất kinh doanh nước sạch

họ


- Phù hợp với sự phát triển xã hội
- Mở rộng được thị trường tiêu thụ nước sạch, tăng cao lợi ích về kinh tế, quyết

Đ
ại

định sự duy trì, tồn tại và phát triển của người sản xuất.
- Góp phần bảo vệ nguồn nước, cải thiện môi trường, nâng cao mức sống, sức

khỏe cho cộng đồng.

Vì vậy phát triển SXKD nước sạch đồng nghĩa với việc nâng cao sức khỏe cộng
đồng, giảm thiểu các bệnh do nước mang lại, cùng với đó là bảo vệ tốt hơn nguồn
nước trên trái đất. Sử dụng đủ nước sạch theo tiêu chuẩn quy định thể hiện mức sống
của người dân Việt Nam được nâng cao và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế của
đất nước.

SVTH: Cao Bùi Thùy Trinh

12


Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển SXKD nước sạch
a/ Nhân tố kinh tế của các đối tượng cung cấp và sử dụng nước sạch
- Về phía người cung cấp nước sạch
+ Khả năng về vốn: Nguồn vốn dùng để xây dựng một hệ thống cấp nước hoàn
chỉnh, phù hợp với các tiêu chuẩn hiện đại là rất tốn kém. Khả năng về vốn của các

Công ty, dây chuyền công nghệ, đường ống cấp nước cũ vẫn có thể sử dụng được nên

uế

nhiều Công ty Cấp nước còn tận dụng để giảm chi phí đầu tư, chi phí khấu hao và để
doanh nghiệp có lãi trong hiện tại. Tuy nhiên, việc tận dụng các dây chuyền công nghệ

thoát cao đến 50% lượng nước sạch sản xuất ra.

H

và đường ống cũ nát dẫn đến tình trạng thật thoát nước ngày càng cao, có nơi tỷ lệ thất

tế

+ Khả năng cung cấp nước: Do không đầu tư, cải tạo và mở rộng hệ thống cung
cấp nước, hoặc đầu tư không đồng bộ cho nên không thể cung cấp nước được cho

h

nhiều đối tượng có nhu cầu, đặt ra yêu cầu cho các đối tượng có nhu cầu dùng nước

in

phải tìm các biện pháp khác để có nước sử dụng như: khoan giếng, bể chứa nước

cK

mưa… Đây là một tổn thất lớn cho các Công Ty Cấp nước, nếu không kịp thời đầu tư
mở rộng thì trong một thời gian không xa lượng khách hàng sử dụng nước tương lai

của Công ty sẽ sụt giảm, và dù khi đó khả năng cung cấp nước của các Công ty Cấp

họ

nước có tăng thì số lượng khách hàng đã tìm nguồn nước sử dụng khác sẽ không ký
hợp đồng với các Công ty này nữa vì họ đã bỏ một khoản chi phí đầu tư cho hệ thống

Đ
ại

nước đang dùng.

+ Khả năng đầu tư mới hoặc cải tạo: Do mức đầu tư, nâng cấp, thay đổi các dây

chuyền công nghệ trong lĩnh vực cấp nước rất cao, cho nên nếu để các Công ty bỏ
hoàn toàn vốn ra thực hiện là không thể. Nhưng cùng với sự phát triển của xã hội, việc
Việt Nam mở rộng mối quan hệ với nhiều nước trên thế giới, tiếp cận được nhiều nền
khoa học công nghệ hiện đại của nước ngoài. Các Công ty Cấp nước đều nhận thức
được rằng để phát triển SXKD nước sạch thì cần phải đầu tư mở rộng và hoàn thiện hệ
thống cấp nước đạt chuẩn quốc tế. Để có vốn thực hiện, các Công ty Cấp nước đều
thông qua các nguồn vốn vay nước ngoài để thực hiện. Đây là một điều kiện thuận lợi

SVTH: Cao Bùi Thùy Trinh

13


Khóa luận tốt nghiệp

cho sự phát triển của ngành cấp nước, hệ thống cấp nước được hoàn thiện, khả năng

cung cấp nước sẽ cao hơn, số lượng khách hàng cũng sẽ theo đó mà tăng lên.
+ Chiến lược kinh doanh:
Nâng cao chất lượng sản phẩm: Chất lượng sản phẩm là một yếu tố hàng đầu
quyết định sự phát triển của doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm được người tiêu dùng
đánh giá cao sẽ tăng phát triển SXKD của doanh nghiệp. Do vậy doanh nghiệp muốn
đạt phát triển SXKD cao phải coi trọng yếu tố chất lượng của sản phẩm.Tiến hành

uế

chiến lược này doanh nghiệp có thể nâng cao sự cạnh tranh, giảm sử dụng các nguồn

H

nước khác không đủ chất lượng.

Để phát triển SXKD tạo ra lợi nhuận thì doanh nghiệp phải tạo ra được thị

tế

trường và thị phần riêng của sản phẩm do mình cung cấp để thoả mãn nhu cầu của
khách hàng, đưa được sản phẩm và dịch vụ đến với khách hàng, thu hút khách hàng để

h

họ mua sản phẩm của mình. Thông qua kế hoạch phân tích, đánh giá doanh nghiệp

in

cũng sẽ dự báo triển vọng của nhu cầu thị trường tiềm năng để từ đó khám phá ra các


cK

cơ hội kinh doanh và những mối đe doạ để tăng vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp,
tăng doanh số bán hàng.

+ Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng: Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng như hệ thống

họ

đường giao thông, hệ thống thông tin liên lạc, điện, nước... quá trình tuyển chọn đào
tạo nguồn nhân lực đều là những nhân tố tác động mạnh mẽ đến phát triển SXKD của

Đ
ại

doanh nghiệp. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ở những những khu vực có hệ thống
giao thông thuận lợi, điện, nước đầy đủ, thị trường tiêu thụ thuận lợi sẽ có nhiều điều
kiện thuận lợi để phát triển sản xuất, tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu,
giảm chi phí kinh doanh... và do đó phát triển SXKD
- Về phía người sử dụng nước sạch
+ Mức sống: Theo Báo cáo kinh tế - xã hội do Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng tại
Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XII năm 2010 thì thu nhập bình quân đầu người đạt
khoảng 1.160USD/năm, tức là vào khoảng 23.200.000 VNĐ/người/năm 1.933.000

SVTH: Cao Bùi Thùy Trinh

14



×