Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn sịa, huyện quảng điền tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (817.18 KB, 69 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H

uế

--------------o0o--------------

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

cK

THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN
ĐỊA BÀN THỊ TRẤN SỊA, HUYỆN QUẢNG ĐIỀN

ườ

ng

Đ
ại

họ


– THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Trần Cao Thanh Thiên

PGS.TS Mai Văn Xuân

Tr

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K42 KTTN & MT

Huế, tháng 05 năm 2012


uế

Sau một thời gian làm việc nghiêm túc tôi đã hoàn thành bài báo của

tế
H

mình. Nhân đây, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với những cá nhân và
đơn vị đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong suốt thời
gian qua.

h


Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến gia đình, bạn bè và

in

những người thân đã động viên giúp đỡ tôi trong quá trình làm bài.
Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến quý Thầy (Cô) trong Khoa kinh

cK

tế, trường Đại học Kinh Tế, những người đã trang bị nền tảng kiến thức cho
chúng tôi trong 4 năm qua. Xin được cám ơn các anh chị trong PhòngTài

họ

Nguyên và Môi Trường huyện Quảng Điền đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
thu tập tài liệu, số liệu trong thời gian thực tập tại đây. Đặc biệt, tôi xin chân

Đ
ại

thành gửi lời cảm ơn đến PGS.TS Mai Văn Xuân – giáo viên hướng dẫn đã
chỉ dẫn, chỉnh sửa tận tình cho tôi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận
tốt nghiệp.

ng

Mặc dù rất cố gắng nhưng đây là lần đầu tiên thực hiện một đề tài lớn,
vì vậy khóa luận tốt nghiệp sẽ không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót;

ườ


tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để khóa luận của

Tr

tôi được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành ơn!
Huế, tháng 5 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Trần Cao Thanh Thiên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

uế

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................2

tế
H

3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu. ....................................................................................................3

5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

h

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

in

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ RÁC THẢI VÀ QUẢN LÝ RÁC THẢI ...4
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ RÁC THẢI .......................................................................4

cK

1.1.1. Khái niệm về rác thải.............................................................................................4
1.1.2. Phân loại rác thải ...................................................................................................5
1.2. KHÁI NIỆM VỀ RÁC THẢI SINH HOẠT ............................................................5

họ

1.2.1. Lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ................................................................7
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phát sinh và lượng rác thải ..............................7

Đ
ại

1.2.3. Tác động của rác thải sinh hoạt đến môi trường và sức khỏe cộng đồng .............7
1.2.3.1. Ảnh hưởng đến môi trường không khí ...............................................................8
1.2.3.2. Ảnh hưởng tới môi trường nước.........................................................................8

ng


1.2.3.3. Ảnh hưởng của rác thải tới môi trường đất ........................................................8
1.2.3.4. Ảnh hưởng của rác thải đối với sức khoẻ con người..........................................8

ườ

1.2.3.5. Rác thải sinh hoạt làm giảm mỹ quan đô thị ......................................................9
1.3. KHÁI NIỆM VỀ THU GOM VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN...............................9

Tr

1.3.1. Thu gom chất thải rắn sinh hoạt ............................................................................9
1.3.2. Khái niệm về xử lý chất thải rắn sinh hoạt ..........................................................11
1.4. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI TRÊN THẾ GIỚI
VÀ VIỆT NAM .............................................................................................................18
1.4.1.Tình hình quản lý thu gom, xử lý rác thải trên thế giới........................................18
1.4.1.1. Phát sinh rác thải trên thế giới ..........................................................................18

SVTH: Trần Cao Thanh Thiên

i

Lớp: K42 KTTN & MT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

1.4.1.2. Quản lý, xử lý rác thải trên thế giới..................................................................21

1.4.2. Tình hình quản lý, xử lý rác thải ở Việt Nam .....................................................24
1.4.2.1. Phát sinh rác thải ở Việt Nam...........................................................................24
1.4.2.2. Quản lý, xử lý rác thải tại Việt Nam ................................................................26

uế

1.4.3 Thực trạng thu gom và xử lý rác thải tại huyện Quảng Điền.....................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI TRÊN ĐỊA

tế
H

BÀN THỊ TRẤN SỊA ..................................................................................................29
2.1. MỘT VÀI NÉT VỀ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA THỊ TRẤN SỊA......................29
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................29
2.1.2. Vị trí địa lý...........................................................................................................29

in

h

2.1.3. Khí hậu thời tiết ...................................................................................................29
2.1.4. Tình hình sử dụng đất..........................................................................................30

cK

2.1.5. Thủy văn ..............................................................................................................30
2.1.6. Hiện trạng phát triển kinh tế ................................................................................31
2.1.7. Cơ cấu các ngành lao động..................................................................................32


họ

2.1.8. Dân số và lao động ..............................................................................................33
2.1.9. Hiện trạng cơ sở hạ tầng ......................................................................................33

Đ
ại

2.2. KHÁI QUÁT VỀ VẤN ĐỀ RÁC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN SỊA :......33
2.2.1 Lượng rác thải.......................................................................................................33
2.2.2 Nguồn phát sinh và cơ cấu rác thải.......................................................................35

ng

2.2.3.Thành phần rác thải ..............................................................................................36
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT

ườ

TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN SỊA ................................................................................36
2.3.1.Quy trình thu gom rác thải trên địa bàn thị trấn ...................................................37

Tr

2.3.2 Cơ sở vật chất phục vụ công tác thu gom rác thải của tổ thu gom :.....................37
2.3.3. Phương thức thu gom ..........................................................................................38
2.3.4. Thực trạng xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Sịa ...............................42
2.3.5. Đánh giá của nhà quản lý, công nhân thu gom và hộ gia đình đối với công tác
quản lý rác thải sinh hoạt...............................................................................................44
2.3.5.1. Đánh giá của người thu gom ............................................................................44


SVTH: Trần Cao Thanh Thiên

ii

Lớp: K42 KTTN & MT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

2.3.5.2. Đánh giá của hộ gia đình ..................................................................................44
2.3.6. Dự báo lượng rác thải phát sinh của thị trấn đến năm 2015, 2020......................46
2.3.7. Đánh giá hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị tại Thị trấn Sịa và những mặt còn
tồn tại trong hệ thống quản lý........................................................................................47

uế

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC
THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN SỊA ...........................................48

tế
H

3.1.MỘT SỐ GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH QUYỀN HUYỆN QUẢNG ĐIỀN ..............48
3.1.1. Các giải pháp về mặt quản lý ..............................................................................48
3.1.2.Các giải pháp về mặt xử lý ..................................................................................50
3.2. ĐỐI VỚI CHÍNH QUYỀN THỊ TRẤN SỊA .........................................................51


in

h

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................54
1. Kết luận......................................................................................................................54

cK

2. Đề nghị ......................................................................................................................55

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................56

SVTH: Trần Cao Thanh Thiên

iii

Lớp: K42 KTTN & MT



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Ủy ban nhân dân

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

THCS

: Trung học cơ sở

HTX

: Hợp tác xã

CTRSH

: Chất thải rắn sinh hoạt

CTR

: Chất thải rắn

BVMT


: Bảo vệ môi trường

GS.TS

: Giáo sư tiến sĩ

TN-MT

: Tài nguyên môi trường

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H


uế

UBND

SVTH: Trần Cao Thanh Thiên

iv

Lớp: K42 KTTN & MT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

uế

Trang
Bảng 1: Nguồn phát sinh rác thải và các thành phần của chất thải ................................4
Bảng 2: Định nghĩa, thành phần của chất thải rắn sinh hoạt ..........................................6

tế
H

Bảng 3: Tiêu chuẩn tạo rác trung bình theo đầu người đối với từng loại chất thải rắn đô thị .......7

Bảng 4: Nguồn nhân công và các thiết bị thu gom tại chỗ ...........................................10
Bảng 5: Phát sinh chất thải rắn đô thị và sinh hoạt ở một số nước Châu Á .................19

Bảng 6: Thành phần và tỷ lệ rác thải ở Mỹ ..................................................................20

h

Bảng 7: Hoạt động thu gom rác tại một số thành phố ở Châu Á..................................23

in

Bảng 8: Các phương pháp xử lý rác thải của một số nước ở Châu Á ..........................24

cK

Bảng 9: Phát sinh chất thải rắn sinh hoạt......................................................................25
Bảng 10: Lượng CTRSH đô thị theo vùng địa lý Việt nam đầu năm 2007 .................26
Bảng 11: Lượng chất thải rắn phát sinh trên toàn huyện Quảng Điền năm 2010 ........28

họ

Bảng 12: Lượng rác thải bình quân của hộ/ngày..........................................................34
Bảng 13: Cơ cấu rác thải trên địa bàn thị trấn Sịa ........................................................35

Đ
ại

Bảng 14: Thành phần RTSH tại thị trấn Sịa .................................................................36
Bảng 15: Cơ sở vật chất phục vụ công tác thu gom của tổ thu gom ............................38
Bảng 16: Lịch làm việc của tổ thu gom ........................................................................41

Tr


ườ

ng

Bảng 17: Dự báo dân số và lượng rác thải của thị trấn đến năm 2015, 2020...............46

SVTH: Trần Cao Thanh Thiên

v

Lớp: K42 KTTN & MT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

uế

Trang
Hình 1. Sơ đồ công nghệ xử lý rác bằng phương pháp ép kiện....................................16
Hình 2. Sơ đồ xử lý rác theo công nghệ Hydromex .....................................................16

tế
H

Hình 3. Sơ đồ hệ thống hoạt động tái chế ở Đức..........................................................22
Hình 4. Qui trình thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Sịa..........................37

Hình 5. Xe đẩy tay dùng để thu gom rác đến điểm tập kết..........................................39

h

Hình 6. Thùng đựng rác đặt tại trường THCS Đặng Dung ..........................................39

in

Hình 7. Điểm tập kết rác tại góc trung tâm thương mại huyện Quảng Điền................40
Hình 8. Thùng đựng rác đặt tại bệnh viện huyện Quảng Điền .....................................41

cK

Hình 9. Rác thải sinh hoạt bị vứt bừa bãi ngay cạnh khu dân cư .................................42
Hình 10. Tỷ lệ % cách xử lý rác thải của người dân thị trấn Sịa .................................43

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

Hình 11. Đánh giá của người dân về chất lượng thu gom và xử lý RTSH tại địa phương ......45

SVTH: Trần Cao Thanh Thiên


vi

Lớp: K42 KTTN & MT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sịa là 1 thị trấn có tiềm năng lớn về phát triển kinh tế và công nghiệp dịch vụ
của tình Thừa Thiên Huế, bên cạnh đó công tác bảo vệ môi trường cũng là 1 vấn đề

uế

vô cùng bức thiết và đang nhận được sự quan tâm rất lớn của các cấp các ngành.
Công tác thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại địa phương đã có được sự quan

tế
H

tâm đầu tư và bước đầu đã giải quyết được phần nào nhu cầu của địa phương. Tuy
nhiên, việc thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại địa phương vẫn còn nhiều bất cập
chưa thể giải quyết dứt điểm được. Do đó để góp phần khắc phục tình trạng này em đã
chọn đề tài “ Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn Thị trấn Sịa, huyện
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:


in

h

Quảng Điền tỉnh Thừa Thiên Huế ” làm luận văn tốt nghiệp của mình.

cK

+ Thu thập tổng hợp tài liệu liên quan như thực trạng rác thải, công tác thu gom
vận chuyển, công tác quản lý thông qua cơ quan chức năng.

họ

+ Các số liệu thu thập qua UBND thị trấn, tổ thu gom rác thải và vệ sinh môi
trường, phòng tài nguyên môi trường.
+ Tìm hiểu sách báo và internet.

Đ
ại

- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
+ Phương pháp khảo sát thực địa để thấy được tình hình chung về rác thải trên
địa bàn.

ng

+ Phỏng vấn bằng phiếu điều tra nhằm thu được thông tin của các đối thượng xả thải.
+ Phỏng vấn nhanh bằng miệng để thu thập các thông tin khác, các ý kiến đánh giá.

ườ


- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Đề tài đã đề cập sơ bộ đến mô hình thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa

Tr

bàn địa phương, làm rõ về thực trạng thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt ở địa phương
.Lợi ích mà đề tài mang lại bao gồm cả lợi ích về kinh tế cũng như lợi ích về bảo vệ
môi trường và lợi ích xã hội.
Đề tài đã đánh giá nhiều mặt về tình hình thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt
trên địa bàn thị trấn Sịa cũng như đề xuất 1 số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công
tác thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Sịa.

SVTH: Trần Cao Thanh Thiên

vii

Lớp: K42 KTTN & MT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài

uế


Nền kinh tế Việt Nam đang có những bước chuyển mình mạnh mẽ. Quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra hết sức khẩn trương, bộ mặt xã hội đã có

tế
H

nhiều chuyển biến tích cực. Cho đến nay, nó không chỉ phát triển ở các thành phố, khu
đô thị lớn của nước ta mà đang mở rộng ra các vùng ven đô và các huyện lân cận.
Cùng với sự phát triển kinh tế, đời sống của người dân được cải thiện đáng kể.

Mức sống của người dân càng cao thì nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm xã hội càng cao,

h

điều này đồng nghĩa với việc gia tăng lượng rác thải sinh hoạt. Rác thải sinh hoạt phát

in

sinh trong quá trình ăn, ở, sản xuất và tiêu dùng của con người, được thải vào môi

cK

trường ngày càng nhiều, vượt quá khả năng tự làm sạch của môi trường dẫn đến môi
trường bị ô nhiễm.

Theo số liệu thống kê, một số quốc gia trên thế giới đã trở thành những bãi rác

họ

khổng lồ và với Việt Nam vấn đề rác thải sinh hoạt đô thị cũng đang là vấn đề cấp

bách cần được quan tâm. Theo Báo cáo môi trường Quốc Gia về chất thải rắn năm

Đ
ại

2011, mỗi năm có khoảng 15 triệu tấn rác thải phát sinh trong cả nước và theo dự báo
thì tổng lượng rác thải phát sinh trong cả nước vẫn tiếp tục tăng. Các vùng đô thị, với
số dân chiếm khoảng 24% dân số cả nước, phát sinh mỗi năm xấp xỉ 60% tổng lượng
rác thải sinh hoạt của cả nước.

ng

Tác động tiêu cực của rác thải nói chung là rất rõ ràng nếu như những rác thải

ườ

này không được quản lý thu gom và xử lý đúng kỹ thuật môi trường. Nếu như những
nhà quản lý khoa học tạo điều kiện giúp đỡ và nâng cao nhận thức cộng đồng, cho các
doanh nghiệp và đặc biệt là cho họ tiếp cận với công nghệ xử lý và ứng xử với rác một

Tr

cách thân thiện thì rác thải sẽ là một trong những tài nguyên quý giá phục vụ lại cho
con người. Vấn đề xử lý rác thải đã và đang trở thành vấn đề nóng bỏng ở các quốc gia
trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
Trong những năm gần đây tốc độ phát triển đô thị cũng như công nghiệp hóa trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế diễn ra rất nhanh chóng.Quá trình thực hiện công nghiệp

SVTH: Trần Cao Thanh Thiên


1

Lớp: K42 KTTN & MT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

hóa hiện đại hóa chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn Thừa Thiên Huế đã hình
thành các cụm công nghiệp làng nghề, khu du lịch và tiến trình đô thị hóa ngày càng
nhanh cùng với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội toàn tỉnh dẫn đến lượng rác
thải phát sinh ngày càng nhiều.

uế

Quảng Điền là huyện nằm ở phía bắc của tỉnh Thừa Thiên Huế, với lợi thế nằm
tiếp giáp với thành phố Huế cùng vời hệ thống đường xá giao thông được đầu tư nâng

tế
H

cấp thì trong những năm trở lại đây Quảng Điền đang theo đà phát triển cùng toàn tỉnh
và kinh tế huyện nhà đang không ngừng đi lên.

Thị trấn Sịa là trung tâm kinh tế chính trị xã hội của huyện Quảng Điền. Với mục
tiêu phấn đấu đưa thị trấn trở thành Thành phố thì vấn đề cần chú trọng không những

h


là về kinh tế xã hội mà còn có cả vấn đề môi trường. Hiện nay lượng rác thải nơi đây

in

ngày một tăng lên với các thành phần cũng phức tạp và đa dạng hơn.Tuy nhiên, điều

cK

đáng quan tâm ở đây là chưa có một giải pháp cụ thể nào về việc xử lý các nguồn rác
thải phát sinh này. Nếu có thì cũng chỉ là rác thải được thu gom tập trung ở một bãi rác
lộ thiên, không tiến hành xử lý, chôn lấp, làm mất vệ sinh công cộng, mất mỹ quan

họ

môi trường, gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.Bên cạnh đó công tác quản
lý quy hoạch chưa được quan tâm đúng mức, ý thức người dân chưa cao dẫn tới môi

Đ
ại

trường rác thải đang là vấn đề nhức nhối của cơ quan quản lý, ban ngành lãnh đạo,
người dân trên địa bàn và các hộ dân ở lân cận khu vực này.
Trước thực trạng trên, để góp phần nâng cao ý thức của người dân về quản lý,
hạn chế mức độ ô nhiễm môi trường do rác thải trên địa bàn tôi quyết định chọn đề tài

ng

“ thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền
– Thừa Thiên Huế ” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp.


ườ

2. Mục tiêu của đề tài

Tr

2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá được thực trạng thu gom, xử lý rác thải trên địa bàn thị trấn Sịa.

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận, thực tiễn về vấn đề môi trường, rác thải, quản lý

môi trường rác thải
- Đánh giá thực trạng rác thải, tổ chức thu gom xử lý rác thải trên địa bàn thị
trấn Sịa
SVTH: Trần Cao Thanh Thiên

2

Lớp: K42 KTTN & MT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

- Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu gom xử
lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Sịa.
3. Nội dung nghiên cứu
- Thu thập các tài liệu, thông tin liên quan đến thu gom và xử lý rác thải trên địa


uế

bàn thị trấn Sịa.
- Điều tra, khảo sát các hoạt động thu gom, xử lý và quản lý rác thải trên địa bàn

tế
H

thị trấn.

- Phân tích, tổng hợp và đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải của thị trấn Sịa.
- Đề xuất các giải pháp phù hợp cho việc thu gom và xử lý rác thải của thị trấn
Sịa nói riêng và tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung

in

h

4. Phạm vi nghiên cứu.

trên địa bàn thị trấn Sịa.

cK

- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác thu gom, xử lý rác thải

- Phạm vi không gian: thị trấn Sịa huyện Quảng Điền tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi thời gian: Tài liệu nghiên cứu 2005 – 2011; điều tra số liệu 2012


họ

5. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:

Đ
ại

+ Thu thập tổng hợp tài liệu liên quan như thực trạng rác thải, công tác thu gom
vận chuyển, công tác quản lý thông qua cơ quan chức năng.
+ Các số liệu thu thập qua UBND thị trấn, tổ thu gom rác thải và vệ sinh môi

ng

trường, phòng tài nguyên môi trường.
+ Tìm hiểu sách báo và internet.

ườ

- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
+ Phương pháp khảo sát thực địa để thấy được tình hình chung về rác thải trên

Tr

địa bàn.

+ Phỏng vấn bằng phiếu điều tra nhằm thu được thông tin của các đối thượng xả thải.
+ Phỏng vấn nhanh bằng miệng để thu thập các thông tin khác, các ý kiến đánh giá.
- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu.


SVTH: Trần Cao Thanh Thiên

3

Lớp: K42 KTTN & MT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1

tế
H

uế

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ RÁC THẢI VÀ QUẢN LÝ RÁC THẢI

1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ RÁC THẢI
1.1.1. Khái niệm về rác thải

Rác thải là thành phần chủ yếu của chất thải rắn và cũng có thể được gọi là

h


chất thải rắn.

Các hộ gia đình, chung cư

Cửa hiệu, nhà hàng, chợ, văn
phòng, khách sạn, xưởng in,
sửa chữa ô tô, y tế, khu công
trường xây dựng….
Hoạt động dọn rác vệ sinh
đường phố, công viên, khu vui
chơi giải trí, bùn cống….

Đ
ại

Khu thương
mại

cK

Khu dân cư

Các dạng và thành phần của

Nơi phát sinh

họ

Nguồn phát sinh


in

Bảng 1 : Nguồn phát sinh rác thải và các thành phần của chất thải

Dịch vụ công
cộng đô thi

ng

Khu công cộng

Tr

ườ

Khu vực sản
xuất công
nghiệp

Nông nghiệp

chất thải rắn
Thức ăn thừa, rác, tro và các loại
khác
Thức ăn thừa, rác, tro,thủy tinh,
kim loại, chất thải rắn do quá
trình phá vỡ, xây dựng và các
loại khác
Rác, cành cây cắt tỉa, chất thải
chung tại các khu vui chơi giải

trí, bùn cống rãnh….

Đường phố, khu vui chơi, bãi
Chất thải rắn và các loại khác
biển, công viên,...
Chất thải do quá trình chế biến
Chất thải rắn sinh hoạt, rác từ quá
công nghiệp, phế liệu và các rác
trình sản xuất công nghiệp.
thải sinh hoạt.
Thực phẩm bị thối rữa, chất thải
nông nghiệp như lá cây, cành cây,
Đồng cỏ, đồng ruộng, vườn cây
xác gia súc.....chất thải đặc biệt như
ăn quả, nông trại.
thuốc sát trùng, phân bón, thuốc trừ
sâu.....
(Nguồn: Công ty môi trường tầm nhìn xanh, 2007)

SVTH: Trần Cao Thanh Thiên

4

Lớp: K42 KTTN & MT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân


Luật bảo vệ môi trường 2005 định nghĩa: “ Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng,
khí thải ra từ sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác”. Chất thải
rắn, còn gọi là rác, là các chất bị loại bỏ trong quá trình sinh sống, sinh hoạt, hoạt động
sản xuất của con người và động vật. Chất thải dạng rắn phát sinh từ khu vực đô thị gọi

uế

là chất thải rắn đô thị, trong đó rác thải sinh hoạt chiếm tỷ lệ cao nhất. Có nhiều nguồn
gây rác thải khác nhau. (Bảng 1)

tế
H

1.1.2. Phân loại rác thải

Rác thải được thải ra từ các hoạt động khác nhau được phân loại theo các
cách sau:

h

- Theo vị trí hình thành: người ta phân biệt rác thải trong nhà, rác thải ngoài nhà,

in

rác thải trên đường, chợ…..

cK

- Theo thành phần hóa học và đặc tính vật lý: ta phân biệt theo các thành phần vô
cơ, hữu cơ, cháy được, không cháy được, kim loại, da, giẻ vụn, cao su, chất dẻo…

- Theo mức độ nguy hại:

họ

+ Rác thải nguy hại: bao gồm các loại hóa chất dễ gây phản ứng, độc hại, rác thải
sịnh hoạt dễ thối rữa, các chất dễ cháy, nổ hoặc các rác thải phóng xạ, các rác thải

Đ
ại

nhiễm khuẩn, lây lan… có thể gây nguy hại tới con người, động vật và gây nguy hại
tới môi trường. Nguồn phát sinh ra rác thải nguy hại chủ yếu từ các hoạt động y tế,
công nghiệp và nông nghiệp.

ng

+ Rác thải không nguy hại: là những loại rác thải không có chứa các chất và hợp

chất có một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc tương tác thành phần.

ườ

1.2. KHÁI NIỆM VỀ RÁC THẢI SINH HOẠT
Rác thải sinh hoạt là những chất thải có liên quan đến các hoạt động của con

Tr

người, có nguồn gốc tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan, trường học, các
trung tâm dịch vụ, thương mại. Rác thải sinh hoạt có thành phần bao gồm kim loại,
sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao su, chất dẻo, thực phẩm dư thừa hoặc quá

hạn sử dụng, xương động vật, tre, gỗ, lông gà lông vịt, vải, giấy, rơm, rạ, xác động vật,
vỏ rau quả v.v… ( Bảng 2 )
SVTH: Trần Cao Thanh Thiên

5

Lớp: K42 KTTN & MT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Bảng 2 : Định nghĩa, thành phần của chất thải rắn sinh hoạt
Thí dụ

Các vật liệu làm từ giấy và
bột giấy

Các túi giấy, các mảnh bìa,
giấy vệ sinh …

b) Hàng dệt

Có nguồn gốc từ các sợi

Vải , len , nylon …

c) Thực phẩm


Các chất thải ra từ đồ ăn
thực phẩm

Các cọng rau, vỏ quả, thân
cây, lõi ngô…

d) Cỏ, gỗ củi, rơm rạ…

Các vật liệu và sản phẩm
được chế tạo từ gỗ, tre và
rơm…
Các vật liệu và sản phẩm
được chế tạo từ chất dẻo

Đồ dùng bằng gô như bàn
ghế, thang, giường, đồ
chơi…
Phim cuộn, túi chất dẻo,
chai lọ chất dẻo, các đầu
vòi bằng chất dẻo, dây
bện…

h

1. Các chất cháy được
a) Giấy

uế

Định nghĩa


tế
H

Thành phần

in

e) Chất dẻo

cK

Các loại vật liệu và sản
phẩm được chế tạo từ sắt
mà dễ bị nam châm hút.

Đ
ại

2. Các chất không cháy
a) Các kim loại sắt

họ

f) Da và cao su

Các vật liệu và sản phâm
được chế tạo từ da và cao
su


Bóng, giầy, ví, băng cao
su …
Vỏ hộp, dây điện, hàng
rào, dao, nắp lọ …

Các loai vật liệu không bị
nam châm hút

Vỏ hộp nhôm, giấy bao
gói, đồ đựng …

c) Thủy tinh

Các loại vật liệu và sản
phẩm chế tạo từ thủy tinh

Chai lọ , đồ đựng bằng
thủy tinh, bóng đèn …

d) Đá và sành sứ

Bất kỳ các lọai vật liệu
Vỏ trai, ốc , xương, gạch
không cháy khác ngoài kim đá, gốm …
loại và thủy tinh

Tr

ườ


ng

b) Các kim loại phi sắt

3. Các chất hỗn hợp

Tất cả các loại vật liệu
Đá cuội, cát, đất, tóc …
khác không phân loại ở
bảng này. Loại này có thể
được chia thành 2 phần:
Kích thước lớn hơn 5 và
loại nhỏ hơn 5mm
(Nguồn: Công ty môi trường tầm nhìn xanh, năm 2007)

SVTH: Trần Cao Thanh Thiên

6

Lớp: K42 KTTN & MT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

1.2.1. Lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh
Lượng chất thải tạo thành hay còn gọi là tiêu chuẩn tạo rác được định nghĩa là
lượng rác thải phát sinh từ hoạt động của một người trong một ngày đêm
(kg/người/ngày đêm). Tiêu chuẩn tạo rác trung bình theo đầu người đối với từng loại


uế

chất thải rắn mang tính đặc thù của từng địa phương và phụ thuộc vào mức sống, văn
minh của dân cư ở mỗi khu vực ( bảng 3 ).
rắn đô thị

tế
H

Bảng 3: Tiêu chuẩn tạo rác trung bình theo đầu người đối với từng loại chất thải
Tiêu chuẩn (kg/người.ngđ)

Nguồn

Khoảng giá trị

Trung bình

1 -3

1,59

h

Sinh hoạt đô thị (1)

0,5 - 1,6

in


Công nghiệp
Nguồn thải sinh hoạt khác (2)

0,05 - 0,4

0,27

0,05 – 0,3

0,18

cK

Vật liệu phế thải bị tháo dỡ

0,86

(Nguồn: Giáo trình quản lý chất thải rắn đô thị, GS.TS.Trần Hiếu Nhuệ, năm 2001)
Ghi chú:

họ

(1): kể cả nhà ở và trung tâm dịch vụ thương mại
(2): không kể nước và nước thải.

Đ
ại

1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phát sinh và lượng rác thải

- Điều kiện địa lý - khí hậu

- Tập quán sinh hoạt của dân tộc, tôn giáo
- Nhận thức về môi trường và thái độ của cộng đồng.

ng

- Mức độ phát triển kinh tế, trình độ sản xuất, tái chế, dịch vụ.
- Luật pháp, chính sách về quản lý rác.

ườ

1.2.3. Tác động của rác thải sinh hoạt đến môi trường và sức khỏe cộng đồng
Rác khi thải vào môi trường gây ô nhiễm, đất, nước, không khí. Ngoài ra, rác thải

Tr

còn làm mất vệ sinh công cộng, làm mất mỹ quan môi trường. Rác thải là nơi trú ngụ
và phát triển lý tưởng của các loài gây bệnh hại cho người và gia súc.
Rác thải ảnh hưởng tới môi trường nhiều hay ít còn phụ thuộc vào nền kinh tế

của từng quốc gia, khả năng thu gom và xử lý rác thải, mức độ hiểu biết và trình độ
nhận thức của mỗi người dân. Khi xã hội phát triển cao, rác thải không những được
hiểu là có ảnh hưởng xấu tới môi trường mà còn được hiểu là một nguồn nguyên liệu
SVTH: Trần Cao Thanh Thiên

7

Lớp: K42 KTTN & MT



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

mới có ích nếu chúng ta biết cách phân loại chúng, sử dụng theo từng loại.
1.2.3.1. Ảnh hưởng đến môi trường không khí
Nguồn rác thải từ các hộ gia đình thường là các loại thực phẩm chiếm tỷ lệ cao
trong toàn bộ khối lượng rác thải ra. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm và mưa nhiều ở nước

uế

ta là điều kiện thuận lợi cho các thành phần hữu cơ phân huỷ, thúc đẩy nhanh quá trình

các quá trình này thường là H2S, NH3, CH4, SO2, CO2.
1.2.3.2. Ảnh hưởng tới môi trường nước

tế
H

lên men, thối rữa và tạo nên mùi khó chịu cho con người. Các chất thải khí phát ra từ

Theo thói quen nhiều người thường đổ rác tại bờ sông, hồ, ao, cống rãnh. Lượng
rác này sau khi bị phân huỷ sẽ tác động trực tiếp và gián tiếp đến chất lượng nước mặt,

h

nước ngầm trong khu vực. Rác có thể bị cuốn trôi theo nước mưa xuống ao, hồ, sông,

in


ngòi, kênh rạch, sẽ làm nguồn nước mặt ở đây bị nhiễm bẩn .

cK

Mặt khác, lâu dần những đống rác này sẽ làm giảm diện tích ao hồ, giảm khả
năng tự làm sạch của nước gây cản trở các dòng chảy, tắc cống rãnh thoát nước. Hậu
quả của hiện tượng này là hệ sinh thái nước trong các ao hồ bị huỷ diệt . Việc ô nhiễm

họ

các nguồn nước mặt này cũng là một trong những nguyên nhân gây các bệnh tiêu
chảy, tả, lỵ trực khuẩn thương hàn,ảnh hưởng tiêu cực đến sức khoẻ cộng đồng.

Đ
ại

1.2.3.3. Ảnh hưởng của rác thải tới môi trường đất
Trong thành phần rác thải có chứa nhiều các chất độc, do đó khi rác thải được
đưa vào môi trường thì các chất độc xâm nhập vào đất sẽ tiêu diệt nhiều loài sinh vật

ng

có ích cho đất như: giun, vi sinh vật, nhiều loài động vật không xương sống, ếch nhái
... làm cho môi trường đất bị giảm tính đa dạng sinh học và phát sinh nhiều sâu bọ phá

ườ

hoại cây trồng. Đặc biệt hiện nay sử dụng tràn lan các loại túi nilôn trong sinh hoạt và
đời sống, khi xâm nhập vào đất cần tới 50 - 60 năm mới phân huỷ hết và do đó chúng


Tr

tạo thành các "bức tường ngăn cách" trong đất hạn chế mạnh đến quá trình phân huỷ,
tổng hợp các chất dinh dưỡng, làm cho đất giảm độ phì nhiêu, đất bị chua và năng suất
cây trồng giảm sút.
1.2.3.4. Ảnh hưởng của rác thải đối với sức khoẻ con người
Trong thành phần rác thải sinh hoạt, thông thường hàm lượng hữu cơ chiếm tỉ lệ
lớn. Loại rác này rất dễ bị phân huỷ, lên men, bốc mùi hôi thối. Rác thải không được
SVTH: Trần Cao Thanh Thiên

8

Lớp: K42 KTTN & MT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

thu gom, tồn đọng trong không khí, lâu ngày sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ con người
sống xung quanh. Chẳng hạn, những người tiếp xúc thường xuyên với rác như những
người làm công việc thu nhặt các phế liệu từ bãi rác dễ mắc các bệnh như viêm phổi,
sốt rét, các bệnh về mắt, tai, mũi họng, ngoài da, phụ khoa. Hàng năm, theo tổ chức Y

uế

tế thế giới, trên thế giới có 5 triệu người chết và có gần 40 triệu trẻ em mắc các bệnh
có liên quan tới rác thải. Nhiều tài liệu trong nước và quốc tế cho thấy, những xác


tế
H

động vật bị thối rữa trong hơi thối có chất amin và các chất dẫn xuất sunfua hyđro hình
thành từ sự phân huỷ rác thải kích thích sự hô hấp của con người, kích thích nhịp tim
đập nhanh gây ảnh hưởng xấu đối với những người mắc bệnh tim mạch.

Các bãi rác công cộng là những nguồn mang dịch bệnh. Các kết quả nghiên cứu

h

cho thấy rằng: trong các bãi rác, vi khuẩn thương hàn có thể tồn tại trong 15 ngày, vi

in

khuẩn lỵ là 40 ngày, trứng giun đũa là 300 ngày.Các loại vi trùng gây bệnh thực sự
phát huy tác dụng khi có các vật chủ trung gian gây bệnh tồn tại trong các bãi rác như

cK

những ổ chứa chuột, ruồi, muỗi... và nhiều loại ký sinh trùng gây bệnh cho người và
gia súc, một số bệnh điển hình do các trung gian truyền bệnh như: chuột truyền bệnh
dịch hạch, bệnh sốt vàng da do xoắn trùng; ruồi, gián truyền bệnh đường tiêu hoá;

họ

muỗi truyền bệnh sốt rét, sốt xuất huyết....

1.2.3.5. Rác thải sinh hoạt làm giảm mỹ quan đô thị


Đ
ại

Rác thải sinh hoạt nếu không được thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý, thu gom
không hết, vận chuyển rơi vãi dọc đường, tồn tại các bãi rác nhỏ lộ thiên… đều là
những hình ảnh gây mất vệ sinh môi trường và làm ảnh hưởng đến vẻ mỹ quan đường
phố, thôn xóm.

ng

Một nguyên nhân nữa làm giảm mỹ quan đô thị là do ý thức của người dân chưa

cao. Tình trạng người dân đổ rác bừa bãi ra lòng lề đường và mương rãnh vẫn còn rất

ườ

phổ biến, đặc biệt là ở khu vực nông thôn nơi mà công tác quản lý và thu gom vẫn
chưa được tiến hành chặt chẽ.

Tr

1.3. KHÁI NIỆM VỀ THU GOM VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
1.3.1. Thu gom chất thải rắn sinh hoạt
Thu gom chất thải rắn là quá trình thu nhặt rác thải từ các nhà dân, các công sở

hay từ những điểm thu gom, chất chúng lên xe và chở đến địa điểm xử lý, chuyển tiếp,
trung chuyển hay chôn lấp.

SVTH: Trần Cao Thanh Thiên


9

Lớp: K42 KTTN & MT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Dịch vụ thu gom rác thải thường có thể chia ra thành các dịch vụ "sơ cấp" và "thứ
cấp". Sự khác biệt này phản ánh yếu tố là ở nhiều khu vực, việc thu gom phải đi qua một
quá trình hai giai đoạn: thu gom rác từ các nhà ở và thu gom tập trung về chỗ chứa trung
gian rồi từ đó lại chuyển tiếp về trạm trung chuyển hay bãi chôn lấp( Bảng 4 ).

Nguồn phát sinh rác thải

Người chịu trách nhiệm

uế

Bảng 4: Nguồn nhân công và các thiết bị thu gom tại chỗ
Thiết bị thu gom

tế
H

Các đồ dùng thu gom tại

1. Từ các khu dân cư


Dân cư tại khu vực, người nhà, các xe gom.
làm thuê.

Nhà ở thấp tầng

Các máng tự chảy, các
thang nâng, các xe gom,

h

Người làm thuê, nhân viên

các băng chuyền chạy

in

phục vụ của khu nhà, dịch

vụ của các công ty vệ sinh. bằng khí nén.
Các máng tự chảy, các

phục vụ của khu nhà, dịch

thang nâng, các xe gom,

cK

Người làm thuê, nhân viên
Nhà cao tầng


Đ
ại

họ

vụ của các công ty vệ sinh. các băng chuyền chạy
bằng khí nén.
Các loại xe thu gom có

Nhân viên, dịch vụ của

bánh lăn, các côngtenơ lưu

thương mại

các công ty vệ sinh.

giữ, các thang nâng hoặc

ườ

ng

2.Các khu vực kinh doanh,

Tr

3. Các khu công nghiệp

băng chuyền.

Các loại xe thu gom có

Nhân viên, dịch vụ của

bánh lăn, các côngtenơ lưu

các công ty vệ sinh.

giữ, các thang nâng hoặc
băng chuyền.

4. Các khu sinh hoạt ngoài

Chủ nhân của khu vực

trời (quảng trường, công

hoặc các công ty công

viên …)

viên, cây xanh.

SVTH: Trần Cao Thanh Thiên

Các thùng lưu giữ có mái
che hoặc nắp đậy.

10


Lớp: K42 KTTN & MT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

5. Các trạm xử lý nước thải

6. Các khu nông nghiệp

Người chịu trách nhiệm

Thiết bị thu gom

Các nhân viên vận hành

Các loại băng chuyền khác

trạm

nhau và các thiết bị.

Chủ nhân của khu vực

Tùy thuộc vào trang bị của

hoặc công nhân.

từng đơn vị đơn lẽ.


uế

Nguồn phát sinh rác thải

tế
H

(Nguồn: Giáo trình quản lý chất thải rắn đô thị, GS.TS.Trần Hiếu Nhuệ, năm 2001)
1.3.2. Khái niệm về xử lý chất thải rắn sinh hoạt

Xử lý rác thải là dùng các biện pháp kỹ thuật để xử lý các chất thải nhằm làm

h

giảm ảnh hưởng tới môi trường, tái tạo lại các sản phẩm có lợi cho xã hội nhằm phát

in

huy hiệu quả kinh tế, xử lý rác thải là một công tác quyết định đến chất lượng bảo vệ
môi trường. Hiện nay, ô nhiễm môi trường và suy thoái môi trường là nỗi lo của nhân

cK

loại: môi trường đất, nước, không khí ngày càng ô nhiễm nặng nề, nhất là những thành
phố lớn tập trung dân cư đông đúc, tài nguyên môi trường cạn kiệt .

họ

Các phương pháp xử lý rác thải sinh hoạt chủ yếu :

- Phương pháp xử lý sơ bộ :

+ Giảm thể tích bằng phương pháp cơ học:

Đ
ại

Nén rác là một khâu quan trọng trong quá trình xử lý chất thải rắn. Một số
phương tiện vận chuyển chất thải rắn được trang bị thêm bộ phận cuốn ép và nén rác,
điều này góp phần làm tăng sức chứa của xe và tăng hiệu suất chuyên chở cũng như

ng

kéo dài thời gian phục vụ cho bãi chôn lấp. Các thiết bị nén ép có thể là các máy nén
cố định và di động hoặc các thiết bị nén ép cao áp.

ườ

+ Giảm thể tích bằng phương pháp hóa học:
Chủ yếu bằng phương pháp trung hòa, hóa rắn kết hợp với các chất phụ gia đông

Tr

cứng , khi đó thể tích của chất thải có thể giảm đến 95%.
+ Tách, phân chia các hợp phần của chất thải rắn:
Để thuận tiện cho việc xử lý, người ta phải tách, phân chia các hợp phần của chất

thải rắn. Đây là quá trình cần thiết trong công nghệ xử lý để thu hồi tài nguyên từ chất
thải rắn, dùng cho quá trình chuyển hóa biến thành sản phẩm hoặc cho các quá trình
thu hồi năng lượng sinh học.

SVTH: Trần Cao Thanh Thiên

11

Lớp: K42 KTTN & MT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

- Phương pháp chôn lấp:
Phương pháp truyền thống đơn giản nhất là chôn lấp rác. Phương pháp này có chi
phí thấp và được áp dụng phổ biến ở các nước đang phát triển.
Việc chôn lấp được thực hiện bằng cách dùng xe chuyên dụng chở rác tới các bãi đã

uế

xây dựng trước. Sau khi rác được đổ xuống, xe ủi san bằng, đầm nén trên bề mặt và đổ lên
một lớp đất, hàng ngày phun thuốc diệt ruồi muỗi, rắc vôi bột… theo thời gian, sự phân

tế
H

hủy của vi sinh vật làm cho rác trở nên tơi xốp và thể tích của bãi rác giảm xuống. Việc đổ
rác lại được tiếp tục cho đến khi bãi rác đầy thì chuyển sang bãi rác mới.

Hiện nay việc chôn lấp rác thải sinh hoạt được sử dụng chủ yếu ở các nước đang
phát triển nhưng phải tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường một cách nghiêm ngặt.


h

Việc chôn lấp rác có xu hướng giảm dần, tiến tới chấm dứt ở các nước đang phát triển.

in

Các bãi chôn lấp rác phải cách xa khu dân cư, không gần nguồn nước ngầm và

cK

nguồn nước mặt. Đáy của bãi rác nằm trên tầng đất sét hoặc được phủ các lớp chống
thấm bằng màn địa chất. Ở các bãi chôn lấp rác cần phải thiết kế khu thu gom và xử lý
nước rác trước khi thải vào môi trường. Việc thu khí ga để biến đổi thành năng lượng

họ

là một cách để tận dụng từ rác thải rất hữu ích.

- Điều kiện chôn lấp các loại chất thải rắn tại bãi chôn lấp:

Đ
ại

+ Chất thải rắn được chôn lấp tại bãi chôn lấp hợp vệ sinh là tất cả các loại chất
thải không nguy hại có khả năng phân huỷ tự nhiên theo thời gian, bao gồm:
Rác thải gia đình

Rác thải chợ, đường phố

ng


Giấy, bìa, cành cây nhỏ và lá cây
Tro, củi gỗ mục, vải, đồ da (trừ phế thải da có chứa crom)

ườ

Rác thải từ văn phòng, khách sạn, nhà hàng ăn uống
Phế thải sản xuất không nằm trong danh mục rác thải nguy hại từ các ngành

Tr

công nghiệp ( chế biến lương thực, thực phẩm, rượu bia giải khát, giấy. giầy da..)
Bùn sệt thu được từ các trạm xử lý nước (đô thị và công nghiệp) có cặn thô lớn

hơn 20%
Phế thải nhựa tổng hợp
Tro, xỉ không chứa các thành phần nguy hại được sinh ra từ quá trình đốt rác thải
Tro, xỉ từ quá trình đốt nhiên liệu
SVTH: Trần Cao Thanh Thiên

12

Lớp: K42 KTTN & MT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

+ Rác thải không được chấp nhận chôn lấp tại bãi chôn lấp hợp vệ sinh là tất cả

các loại rác có đặc tính sau:
Rác thải có đặc tính lây nhiễm
Rác thải phóng xạ bao gồm những chất có chứa một hoặc nhiều hạt nhân phóng
Các loại tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, rác thải dễ cháy và nổ

uế

xạ theo quy chế qn toàn phóng xạ

tế
H

Bùn sệt từ các trạm xử lý nước (đô thị và công nghiệp) có hàm lượng cặn khô
thấp hơn 20%

Đồ dùng gia đình có thể tích to, cồng kềnh như giường, tủ, bàn, tủ lạnh…

in

Các loại xác súc vật với khối lượng lớn.

h

Các phế thải vật liệu, khai khoáng

- Phân loại bãi chôn lấp hợp vệ sinh

cK

Hiện nay trên thế giới thường sử dụng các bãi chôn lấp sau:

Loại 1: Bãi chôn lấp rác đô thị: loại bãi này đòi hỏi có hệ thống thu gom và xử lý

họ

nước rò rỉ; hệ thống thu gom nước bề mặt, thu hồi khí nhân tạo.
Loại 2: Bãi chôn lấp chất thải nguy hại: loại bãi này đòi hỏi phải có nhiều đầu tư

Đ
ại

về quản lý và được kiểm soát nghiêm ngặt trong quá trình thi công va vận hành.
Loại 3: Bãi chôn lấp chất thải đã xác định; thường chôn lấp các loại chất thải đã
được xác định trước như: tro sau khi đốt. các loại chất thải công nghiệp khó phân huỷ.

ng

- Ưu điểm của phương pháp:

+ Công nghệ đơn giản, rẻ tiền và phù hợp với nhiều loại rác thải.

ườ

+ Chi phí vận hành bãi rác thấp.

Tr

- Nhược điểm của phương pháp:
+ Chiếm diện tích đất tương đối lớn.
+ Không được sự đồng tình của người dân khu vực xung quanh.
+ Nguy cơ gây ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí) cao.

+ Tìm kiếm xây dựng bãi rác mới là việc làm khó khăn.
- Phương pháp đốt rác

SVTH: Trần Cao Thanh Thiên

13

Lớp: K42 KTTN & MT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Xử lý rác bằng phương pháp đốt là giảm tới mức tối thiểu chất thải cho khâu xử
lý cuối cùng. Nhờ thiêu đốt dung tích chất thải rắn được giảm nhiều chỉ còn khoảng 10
% so với dung tích ban đầu, trọng lượng giảm chỉ còn 25% hoặc thấp hơn so với ban
đầu. Như vậy sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu gom và giảm nhu cầu về dung

uế

tích chứa tại chỗ, ngay tại nguồn, đồng thời cũng dễ dàng chuyên chở ra bãi chôn lấp
tập trung nếu cần. Tuy nhiên phương pháp đốt rác sẽ gây ô nhiễm không khí cho khu

chỉ dùng tại các địa phương nhỏ, có mật độ dân số thấp.

tế
H

vực dân cư xung quanh, đồng thời làm mất mỹ quan đô thị, vì vậy phương pháp này


Phương pháp này chi phí cao, so với phương pháp chôn lấp rác, chi phí để

h

đốt một tấn rác cao hơn gấp 10 lần. Công nghệ đốt rác thường sử dụng ở các quốc

in

gia phát triển vì phải có một nền kinh tế đủ mạnh để bao cấp cho việc thu đốt rác
sinh hoạt như là một dịch vụ phúc lợi xã hội toàn dân. Tuy nhiên việc đốt rác sinh

cK

hoạt bao gồm nhiều chất thải khác nhau sinh khói độc và dễ sinh khí dioxin nếu
không giải quyết tốt việc xử lý khói. Năng lượng phát sinh khi đốt rác có thể tận

họ

dụng cho các lò hơi, lò sưởi hoặc cho ngành công nghệ nhiệt và phát điện. Mỗi lò
đốt phải được trang bị một hệ thống xử lý khí thải tốn kém nhằm khống chế ô

Đ
ại

nhiễm không khí do quá trình đốt gây ra.

Hiện nay tại các nước Châu Âu có xu hướng giảm đốt rác thải vì hàng loạt các
vấn đề kinh tế cũng như môi trường cần phải giải quyết. Việc thu đốt rác thải thường
chỉ áp dụng cho việc xử lý rác thải độc hại, rác thải bệnh viện hoặc rác thải công


ng

nghiệp và các phương pháp khác không xử lý triệt để được.

ườ

- Phương pháp ủ sinh học :
Ủ sinh học (compost) là quá trình ổn định sinh hóa các chất hữu cơ để hình thành

Tr

các chất mùn, với thao tác sản xuất và kiểm soát một cách khoa học tạo môi trường tối
ưu đối với quá trình.
Phương pháp này được áp dụng rất có hiệu quả. Những đống lá hoặc đống phân

có thể để hàng năm và thành chất thải hữu cơ rồi thành phân ủ ổn định, nhưng quá
trình có thể tăng nhanh trong vòng một tuần hoặc ít hơn. Quá trình ủ có thể coi như
một quá trình xử lý tốt hơn được hiểu và so sánh với quá trình lên men yếm khí bùn
SVTH: Trần Cao Thanh Thiên

14

Lớp: K42 KTTN & MT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân


hoặc quá trình hoạt hóa bùn. Theo tính toán của nhiều tác giả, quá trình ủ có thể tạo ra
thu nhập cao gấp 5 lần khi bán khí mêtan của bể mêtan với cùng một loại bùn đó và
thời gian rút ngắn lại một nữa. Sản phẩm cuối cùng thu được không có mùi, không
chứa vi sinh vật gây bệnh và hạt cỏ. Trong quá trình ủ, oxy sẽ được hấp thụ hàng trăm

uế

lần và hơn nữa so với ở bể aeroten. Quá trình ủ áp dụng đối với chất hữu cơ không độc
hại, lúc đầu là khử nước, sau là xử lý cho tới khi nó thành xốp và ẩm. Độ ẩm và nhiệt

tế
H

độ được kiểm tra để giử cho vật liệu luôn luôn ở trạng thái hiếu khí trong suốt thời

gian ủ. Quá trình tự tạo ra nhiệt riêng nhờ quá trình oxy hóa sinh hóa các chất thối rữa.
Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân hủy là CO2, nước và các hợp chất hữu cơ bền

h

vững như lignin, xenlulô, sợi.

in

Công nghệ ủ có thể là ủ đống tĩnh thoáng khí cưỡng bức, ủ luống có đảo định kỳ
hoặc vừa thổi vừa đảo. Xử lý rác làm phân hữu cơ là biện pháp rất có hiệu quả, sản

cK

phẩm phân hủy có thể kết hợp tốt với phân người và phân gia súc cho ta chất hữu cơ

có hàm lượng dinh dưỡng cao, tạo độ tơi xốp, rất tốt cho việc cải tạo đất.

họ

- Phương pháp xử lý rác bằng công nghệ ép kiện :
Phương pháp ép kiện được thực hiện trên cơ sở toàn bộ rác thải tập trung thu

Đ
ại

gom vào nhà máy. Rác được phân loại bằng phương pháp thủ công trên băng tải, các
chất trơ và các chất có thể tận dụng được như: kim loại, nilon, giấy, thủy tinh, nhựa…
được thu hồi để tái chế. Những chất còn lại sẽ được băng tải chuyền qua hệ thống ép
nén rác bằng thủy lực với mục đích làm giảm tối đa thể tích khối rác và tạo thành cac

ng

kiện với tỷ số nén rất cao.

ườ

Các kiện rác đã nén ép này được sử dụng vào việc đắp các bờ chắn hoặc san lấp

các vùng đất trũng sau khi được phủ lên các lớp đất cát. Trên diện tích này có thể sử

Tr

dụng làm mặt bằng các công trình như: công viên, vườn hoa, các công trình xây dựng
nhỏ và mục đích chính là làm giảm tối đa mặt bằng khu vực xử lý rác. ( Hình 1 )


SVTH: Trần Cao Thanh Thiên

15

Lớp: K42 KTTN & MT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
Kim loại
Thủy tinh

Rác
thải

Phễu
nạp rác

Băng
tải rác

Phân
loại

Các khối kiện
sau khi ép

Băng tải
thải vật liệu


Máy
ép rác

tế
H

Nhựa

uế

Giấy

Hình 1. Sơ đồ công nghệ xử lý rác bằng phương pháp ép kiện

h

(Nguồn: Giáo trình quản lý chất thải rắn đô thị, GS.TS.Trần Hiếu Nhuệ, năm 2001)

in

- Phương pháp xử lý rác bằng công nghệ Hydromex :

Đây là một công nghệ mới lần đầu tiên được áp dụng ở Mỹ (2/1996). Công nghệ

cK

Hydromex nhằm xử lý rác đô thị (kể cả rác độc hại) thành các sản phẩm phục vụ
ngành xây dựng, vật liệu, năng lượng và sản phẩm dùng trong nông nghiệp hữu ích.


họ

Bản chất của công nghệ Hydromex là nghiền nhỏ rác sau đó polime hóa và sử
dụng áp lực lớn để nén, định hình các sản phẩm.

Đ
ại

CTR chưa
phân loại

Cắt, xé,nghiền tơi nhỏ

Chất thải lỏng
hỗn hợp

ng

Làm ẩm

Thành phần
polyme hóa

Trộn đều

Tr

ườ

Kiểm tra bằng mắt


Ép hay đùn ra

Sản phẩm mới

Hình 2. Sơ đồ xử lý rác theo công nghệ Hydromex
(Nguồn: www.scribd.com/doc/6899000/4PP-xl-rac-thai-ran)
SVTH: Trần Cao Thanh Thiên

16

Lớp: K42 KTTN & MT


×