Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý quy hoạch sử dụng đất tại tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (810.22 KB, 93 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
----------

uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

in

h

tế

H

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ QUẢN LÝ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Tôn Nữ Hải Âu

Đ
ại

họ

cK


Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Hoàng Thị Lộc Tường
Lớp: K41 KTTNMT
Niên khóa: 2007-2011

Khóa học 2007 - 2011


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Sau quá trình thực tập tại chi cục Quản Lý Đất Đai- Sở Tài
Nguyên Môi trường Tỉnh Thừa Thiên Huế cùng với sự tích lũy
kiến thức trong suốt thời gian học tập tại trường Đại Học Kinh Tế
Huế em đã hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp của mình. Để
hoàn thành bài khóa luận này ngoài sự nổ lực của bản thân em

còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của quý thầy cô, các anh chị
trong công ty. Nhân dịp này, em xin chân thành cảm ơn:
Quý thầy cô giáo trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tận tình
giảng dạy em trong thời gian qua, đã trang bị cho em những kiến
thức cần thiết cho việc hoàn thành bài khóa luận. Đặc biệt em xin
gởi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo Tôn Nữ Hải Âu, người đã trực
tiếp tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em hoàn thành bài khóa
lu ậ n n à y .
Ban lãnh đạo chi cục cùng toàn thể các anh chị phòng quy
hoạch đất đai đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em trong suốt
quá trình tìm hiểu thực tế và hoàn thành khóa luận.
Song thời gian tìm hiểu thực tế có hạn, kiến thức của bản
thân còn nhiều hạn chế nên bài viết còn nhiều thiếu sót. Kính
mong quý thầy cô cùng ban lãnh đạo chi cục phê bình, đóng góp ý
kiến để bài khóa luận được hoàn thiện hơn.
Huế, tháng 05 năm 2011
Sinh Viên
Nguyễn Hoàng Thị Lộc Tường


MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................1
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................2
III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...............................................................................2
IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.....................................................................................2

uế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4


H

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ QUI HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT..............................................................................................................4
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI.................4

tế

1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất .......................................................................4
2. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất ......................................................................5

h

2.1. Tính lịch sử xã hội.................................................................................................5

in

2.2. Tính tổng hợp ........................................................................................................5

cK

2.3. Sử dụng đất ...........................................................................................................5
2.4. Tính chính sách .....................................................................................................6
2.5. Tính khả biến.........................................................................................................6

họ

3. Nội dung quy hoạch sử dụng đất..............................................................................7
3.1. Khoanh định các loại đất.......................................................................................7


Đ
ại

3.2. Điều chỉnh khoanh định cho phù hợp ...................................................................7
3.3. Đề ra các biện pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất..........................................7
II. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT .............................7
1. Khái niệm quản lý quy hoạch sử dụng đất...............................................................7
2. Nội dung quản lý quy hoạch sử dụng đất.................................................................8
2.1. Lập và xét duyệt đồ án quy hoạch sử dụng đất .....................................................8
2.2. Lập các văn bản pháp quy về quy hoạch sử dụng đất...........................................9
2.3. Quản lý đảm bảo việc sử dụng đất theo quy hoạch ............................................10
2.4. Giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất...................................................................10

i


2.5. Thanh tra, giải quyết các tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi
phạm về quy hoạch sử dụng đất .................................................................................12
3. Sự cần thiết của quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng đất ...............................12
3.1. Đảm bảo việc sử dụng đất đúng chức năng, mục đích theo quy hoạch ..............13
3.2. Nhằm nâng cao vai trò của đất đai đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội......13
3.3. Đảm bảo quá trình phát triển đất đai bền vững...................................................14
4.2. Nhân tố xã hội .....................................................................................................15

uế

4.3. Nhân tố con người...............................................................................................15

H


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ........................................................................17
I. KHÁI QUÁT QUA VỀ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .............................................17

tế

1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................17
1.1. Vị trí địa lý ..........................................................................................................17

h

1.2. Địa hình ...............................................................................................................17

in

1.3. Khí hậu, thời tiết..................................................................................................18

cK

1.4. Thủy văn..............................................................................................................19
2. Tình hình kinh tế - xã hội trong thời gian qua .......................................................20
2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ............................................20

họ

2.1.1. Tăng trưởng kinh tế ......................................................................................20
2.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế...........................................................................21

Đ

ại

2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế..............................................................22
2.2.1. Khu vực kinh tế nông, lâm nghiệp và thủy sản ............................................22
2.2.2. Khu vực kinh tế công nghiệp – xây dựng:....................................................22
2.2.3. Khu vực kinh tế du lịch – dịch vụ.................................................................23

2.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ..............................................................23
2.3.1. Dân số ...........................................................................................................23
2.3.2. Lao động việc làm ........................................................................................23
2.3.3. Thu nhập và mức sống..................................................................................24
3. Xu hướng đô thị hóa và phát triển kinh tế xã hội trong thời gian tới ....................24
3.1. Xu hướng đô thị hóa............................................................................................24

ii


3.1.1. Phương án mở rộng đô thị Thừa Thiên Huế.................................................24
3.1.2. Mô hình phát triển đô thị ..............................................................................24
3.2. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh đến năm 2020...........................25
II. THỰC TRẠNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...26
1. Thực trạng công tác quy hoạch sử dụng đất ..........................................................26
1.1. Đánh giá về quỹ đất.............................................................................................26
1.2. Thực trạng sử dụng đất của Tỉnh ........................................................................26

uế

1.2.1. Đất nông nghiệp............................................................................................27
1.2.1.1. Đất lúa nước ...........................................................................................27


H

1.2.1.2. Đất trồng cây lâu năm ............................................................................28
1.2.1.3. Đất rừng phòng hộ..................................................................................28

tế

1.2.1.4. Đất rừng đặc trưng..................................................................................29
1.2.1.5. Đất rừng sản xuất ...................................................................................29

h

1.2.1.6. Đất nuôi tròng thủy sản tập trung...........................................................30

in

1.2.2. Đất phi nông nghiệp......................................................................................30

cK

1.2.2.1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp ...............................31
1.2.2.2. Đất quốc phòng ......................................................................................31
1.2.2.3. Đất an ninh .............................................................................................31

họ

1.2.2.4. Đất khu công nghiệp ..............................................................................32
1.2.2.5. Đất cho hoạt động khoáng sản ...............................................................32

Đ

ại

1.2.2.6. Đất di tích danh thắng ............................................................................32
1.2.2.7. Đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại...............................................32
1.2.2.8. Đất tôn giáo, tín ngưỡng.........................................................................32
1.2.2.9. Đất nghĩa trang, nghĩa địa ......................................................................33
1.2.2.10. Đất phát triển hạ tầng ...........................................................................33
1.2.3. Đất đô thị ......................................................................................................35
1.2.4. Đất khu bảo tồn thiên nhiên..........................................................................37
1.2.5. Đất khu du lịch..............................................................................................37
1.2.6. Đất chưa sử dụng ..........................................................................................37
1.3. Tình hình biến động đất đai ................................................................................38

iii


1.3.1. Biến động sử dụng quỹ đất đai .....................................................................38
1.3.2. Biến động sử dụng các loại đất.....................................................................39
1.3.2.1. Biến động đất nông nghiệp: ..................................................................41
1.3.2.2. Biến động đất phi nông nghiệp .............................................................45
1.3.2.3. Biến động đất chưa sử dụng ...................................................................48
2. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.................................49
2.1. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất .........................49

uế

2.1.1. Đất nông nghiệp............................................................................................50
2.1.2. Đất phi nông nghiệp......................................................................................51

H


2.1.3. Đất chưa sử dụng ..........................................................................................53
2.2. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất .........................53

tế

2.2.1. Những mặt đạt được .....................................................................................53
2.2.2. Những hạn chế ..............................................................................................54

h

2.2.3. Nguyên nhân của những hạn chế..................................................................55

in

II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUY HOẠCH SỦ DỤNG ĐẤT TỈNH

cK

THỪA THIÊN HUẾ ..................................................................................................56
1. Lập và xét duyệt đồ án quy hoạch sử dụng đất ......................................................56
1.1. Đối với cấp Tỉnh .................................................................................................56

họ

1.2. Đối với cấp Huyện ..............................................................................................57
1.3. Đối với cấp Xã ....................................................................................................57

Đ
ại


2. Lập các văn bản pháp quy về quy hoạch sử dụng đất............................................59
2.1. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản
đồ hành chính .............................................................................................................59
2.2. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất ..................................................60
3. Quản lý việc sử dụng đất theo quy hoạch ..............................................................60
3.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ......................................................................................................................60
3.2. Quản lý và phát triển thị trường chuyển quyền sử dụng đất trong thị trường bất
động sản .....................................................................................................................62

iv


4. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất: ...................63
5. Thanh tra, giải quyết các tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm
về quy hoạch sử dụng đất...........................................................................................65
5.1. Thanh tra, kiểm tra, và xử lý các trường hợp vi phạm........................................65
5.2. Giải quyết tranh chấp; giải quyết khiếu nại tố cáo các vi phạm về quy hoạch sử
dụng đất ......................................................................................................................65
III. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TẠI

uế

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ........................................................................................67

H

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ

NƯỚC VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI .....................................................69
I. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN BỘ MÁY QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ QUY

tế

HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT .........................................................................................69
1.1. Thực trạng bộ máy quản lý đất đai nói chung và quản lý quy hoạch sử dụng đất

h

hiện nay ở Thừa Thiên Huế........................................................................................69

in

1.2. Một số giải pháp kiện toàn bộ máy quản lý ........................................................70

cK

II. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI .70
1. Về việc thiết lập và ban hành các văn bản .............................................................70
2. Tuyên truyền và hướng dẫn người dân thực hiện văn bản pháp luật.....................71

họ

III. Một số giải pháp trong công tác cấp GCN QSHNƠ và quyền SDĐƠ ...............72
1. Những tồn tại trong công tác cấp GCN QSHNƠ và quyền SDĐƠ ở tỉnh Thừa

Đ
ại


Thiên Huế...................................................................................................................72
2. Một số giải pháp khắc phục ...................................................................................74
2.1. Đối với các Chính phủ và Bộ ngành trung ương ................................................74
2.3. Đối với UBND các Huyện, Thị Xã, Thành Phố Huế..........................................75
IV. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ CHO CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ
LÝ VI PHẠM QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT........................................................75
PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................79

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Thừa Thiên Huế

- UBND

: Ủy Ban Nhân Dân

- GCN QSHNƠ

: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

- SDĐƠ

: Sử dụng đất ở

Đ
ại


họ

cK

in

h

tế

H

uế

- TT Huế

vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ

Biểu đồ 1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2000 - 2009 tỉnh Thừa Thiên Huế..22

Đ
ại

họ

cK


in

h

tế

H

uế

Biểu đồ 2: Biến động một số loại đất chính qua các năm 2000,2005,2010 ..................38

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Một số chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế..................................................................21
Bảng 2: Hiện trạng sử dụng đất năm 2010 phân theo cấp huyện ..................................26
Bảng 3: Hiện trạng sử dụng một số loại đất nông nghiệp năm 2010 ............................27
Bảng 4: Hiện trạng sử dụng một số loại đất phi nông nghiệp năm 2010 ......................30
Bảng 5: Diện tích đất đô thị năm 2010 phân theo đơn vị hành chính ...........................35

uế

Bảng 6: Biến động một số loại đất chính qua các năm 2000, 2005, 2010 ....................38
Bảng 7: Biến động sử dụng đất qua các năm 2000, 2005, 2010 ...................................39

H

Bảng 8: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp (ha)..........................50

Bảng 9: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp (ha)....................51

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

Bảng 10: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu đất chưa sử dụng (ha) ....................................53

viii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ
ại

họ

cK

in


h

tế

H

uế

Đất đai là một tài nguyên vô cùng quý giá và không gì thay thế được. Luật đất
đai năm 1993 đã khẳng định: ‘‘Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tài liệu sản
xuất không thể thay thế được, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống,
là địa bàn phân bố khu dân cư, kinh tế, xã hội và quốc phòng an ninh ...”. Làm thế nào
để không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng đất là vấn đề rất khó khăn, phức tạp đòi
hỏi phải đáp ứng nhiều yêu cầu thực tiễn đang đặt ra. Trong đó vấn đề hoàn thiện quản
lý nhà nước về công tác quy hoạch sử dụng đất được coi là một trong những nội dung
có tính cấp thiết và tất yếu khách quan nhằm làm cơ sở tiền đề cho việc nâng cao hiệu
quả sử dụng đất đai.
Trong thời gian qua, tình hình quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng đất đai ở
tỉnh Thừa Thiên Huế đã đạt được nhiều kết quả đáng kể, song vẫn còn những hạn chế
cần phải quan tâm giải quyết. Để khắc phục những hạn chế đó, cần phải có một giải
pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng đất đai
trên địa bàn. Vì vậy em chọn nghiên cứu đề tài “THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TẠI TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ”.
Mục tiêu của đề tài là: Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về quy hoạch sử
dụng đất ở Thành Phố Huế và đề xuất những giải pháp cơ bản, có tính khả thi nhằm
tăng cường quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng đất tỉnh Thừa Thiên Huế.
Bố cục khóa luận tốt nghiệp gồm 3 phần: phần 1: mở đầu, phần 2: nội dung và
kết quả nghiên cứu, phần 3: kết luận.

Phần 2 gồm 3 chương, trong đó, chương 1 nêu lên những vấn đề chung về quy
hoạch sử dụng đất đai bao gồm khái niệm, đặc điểm và nội dung của quy hoạch sử
dụng đất. Ngoài ra, phần này cũng nêu lên những vấn đề cơ bản của quản lý nhà nước
về quy hoạch sử dụng đất, bao gồm: khái niệm, nội dung của quản lý nhà nước về quy
hoạch sử dụng đất, sự cần thiết của quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng đất, những
nhân tố ảnh hưởng đến quản lý quy hoạch sử dụng đất.
Trên cơ sở những vấn đề lý luận của chương 1, chương 2 đi vào nghiên cứu tình
hình điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế; phân tích thực trạng quy
hoạch sử dụng đất, thực trạng công tác quản lý quy hoạch sử dụng đất đai từ đó đánh
giá công tác quản lý quy hoạch sử dụng đất tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
Từ những kết quả nghiên cứu ở chương 2, chương 3 đưa ra các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng đất đai trên địa bàn Tỉnh.
Trên đây là tóm tắt nội dung của Khóa Luận tốt nghiệp, rất mong nhận được
những ý kiến nhận xét của các thầy cô trong Hội Đồng để em hoàn thiện hơn vấn đề
nghiên cứu.

ix


PHẦN I: MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là một tài nguyên vô cùng quý giá và không gì thay thế được. Luật đất
đai năm 1993 đã khẳng định: ‘‘Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tài liệu sản
xuất không thể thay thế được, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống,
là địa bàn phân bố khu dân cư, kinh tế, xã hội và quốc phòng an ninh ...”. Làm thế nào

uế

để không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng đất là vấn đề rất khó khăn, phức tạp đòi
hỏi phải đáp ứng nhiều yêu cầu thực tiễn đang đặt ra. Trong đó vấn đề hoàn thiện quản


H

lý nhà nước về công tác quy hoạch sử dụng đất được coi là một trong những nội dung

tế

có tính cấp thiết và tất yếu khách quan nhằm làm cơ sở tiền đề cho việc nâng cao hiệu
quả sử dụng đất đai.

h

Trong thời gian qua, tỉnh Thừa Thiên Huế đã chú trọng đến công tác quy hoạch

in

đất đai ở tất cả các cấp. Tổ chức xây dựng và quản lý quy hoạch sử dụng đất đai để tạo
điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững nhằm mang lại lợi ích cao nhất, thực hiện

cK

đồng thời 2 chức năng: điều chỉnh các mối quan hệ đất đai và tổ chức sử dụng đất như
tư liệu sản xuất đặc biệt với mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp

họ

bảo vệ đất và môi trường.. Quá trình quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng đất đã
đạt được nhiều kết quả đáng kể, song vẫn còn những hạn chế cần phải quan tâm giải
quyết, cụ thể như: chưa gắn kết quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch tổng thể phát


Đ
ại

triển kinh tế - xã hội ở trên địa bàn. Quy hoạch sử dụng đất các cấp vẫn còn thiếu sự
đồng bộ, chưa cụ thể, chi tiết dẫn tới quy hoạch còn mang tính chung chung, tính khả
thi và tính hiệu quả sử dụng đất đai còn thấp. Các cơ quan quản lý nhà nước về quy
hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh còn chưa tuân thủ đầy đủ các quy trình, quy phạm,
trong quá trình quy hoạch sử dụng đất đai. Mặt khác, còn thiếu các phương án quy
hoạch sử dụng đất đai chi tiết.
Để khắc phục tình trạng này cần phải có một giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng đất đai trên địa bàn. Vì vậy việc
nghiên cứu đề tài “THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ

1


QUẢN LÝ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ” thực
sự có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn đáp ứng yêu cầu đang đặt ra hiện nay trên địa
bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế.

II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mục tiêu tổng quát
- Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng đất ở Thành Phố
Huế.

uế

- Đề xuất những giải pháp cơ bản, có tính khả thi nhằm tăng cường quản lý nhà

H


nước về quy hoạch sử dụng đất tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Mục tiêu cụ thể

tế

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trò của nhà nước trong quá trình
xây dựng quy hoạch sử dụng đất.

h

- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng đất trên

in

địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn vừa qua, rút ra những ưu điểm và tồn tại,

Tỉnh TT Huế.

cK

những nguyên nhân và các tác động của nó đến quá trình phát triển kinh tế xã hội của

- Xây dựng các hệ thống giải pháp có tính khả thi để tăng cường vai trò quản lý

họ

nhà nước trong công tác quy hoạch sử dụng đất, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh
tế xã hội tỉnh TT Huế.


Đ
ại

III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tập trung nghiên cứu các nội dung liên quan trong phạm vi quản lý nhà nước về

quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế thuộc giai đoạn quy hoạch
2000-2010.

IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: Tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi thời gian: từ ngày 27/12/2003 đến ngày 23/04/2011

V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu.

2


+ Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan đến đề tài qua các báo cáo, thống kê của các phòng: phòng quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đai; phòng đăng ký và thống kê đất đai thuộc chi cục Quản Lý Đất
Đai, sở Tài Nguyên Môi Trường tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo.
Tham khảo ý kiến của cán bộ địa chính, cán bộ Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.

uế

+ Xử lý các số liệu đã thu thập được để thiết kế các bảng biểu, để so sánh được sự


H

biến động sử dụng đất qua các năm, để đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng
đất của kỳ quy hoạch. Trong đề tài này, tôi dựa vào phần mềm Excel để xử lý số liệu.

tế

- Phương pháp kế thừa:

+ Kế thừa các số liệu có sẵn để làm tài liệu tham khảo và nghiên cứu trong quá

Đ
ại

họ

cK

in

h

trình thực hiện đề tài.

3


PHẦN II:
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ QUI HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

uế

1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất

Quy hoạch sử dụng đất đai là sự đánh giá tiềm năng đất nước có hệ thống, tính

H

thay đổi trong sử dụng đất đai và những điều kiện kinh tế xã hội để chọn lọc và thực

tế

hiện các sự chọn lựa sử dụng đất đai tốt nhất. Đồng thời quy hoạch sử dụng đất đai
cũng là chọn lọc và đưa vào thực hành những sử dụng đất đai đó mà nó phải phù hợp

h

với yêu cầu cần thiết của con người về bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên trong

in

tương lai.
Do đó, trong quy hoạch cho thấy:

cK


 Những sự cần thiết phải thay đổi

 Những cần thiết cho việc cải thiện quản lý

họ

 Những cần thiết cho kiểu sử dụng đất đai hoàn toàn khác nhau trong các trường
hợp cụ thể khác nhau.

Công tác quy hoạch sử dụng đất phải đạt được 3 mục tiêu sau đây:

Đ
ại

 Tạo lập tối ưu cho việc sử dụng các điều kiện không gian cho quá trình sản xuất

mở rộng của xã hội.

 Phát triển toàn diện tổng hợp những điều kiện sống, điều kiện lao động và

những tiền đề phát triển nhân cách, quan hệ cộng đồng của con người.
 Tạo lập tối ưu quá trình trao đổi giữa con người với thiên nhiên, khai thác và
bảo vệ tài nguyên môi trường.
Quy hoạch sử dụng đất đai là quá trình bố trí, sắp xếp các loại đất đai cho các
ngành, các lĩnh vực trên 1 địa bàn, 1 vùng lãnh thổ một cách hợp lý nhất. Nó là một

4



khâu trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, là một khâu không thể thiếu
được trước khi đưa ra các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế ở nước ta.
Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống các biện pháp của nhà nước về tổ chức sử
dụng và quản lý đất khu dân cư đầy đủ, hợp lý và có hiệu quả cao nhất thông qua việc
phân bổ quỹ đất đai và tổ chức sử dụng khu đất dân cư một cách khoa học nhằm tiết
kiệm đất đai và bảo vệ môi trường.
2. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất

uế

Quy hoạch được lập ra từ việc nghiên cứu tổng hợp các vấn đề liên quan như: các
vấn đề về lịch sử, xã hội, tính lợi ích lâu dài…Quy hoạch sử dụng đất đai cũng được

H

hình thành từ quá trình nghiên cứu đó, chính vì vậy mà nó có các đặc điểm sau:
2.1. Tính lịch sử xã hội

tế

Ngày nay người ta đang cố gắng cải tiến phương pháp quy hoạch sử dụng đất
bằng cách nhằm vào các mục đích phát triển, nâng cao điều kiện sống, cung cấp các

h

dịch vụ công cộng một cách có hiệu quả… Mặc dù vậy nhưng quy hoạch sử dụng đất

in

vẫn luôn mang đậm màu sắc lịch sử xã hội vì lịch sử phát triển xã hội chính là lịch sử


cK

phát triển quy hoạch sử dụng đất. Quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện đồng thời là yếu
tố thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc đẩy các mối quan hệ sản
xuất. Vì vậy, nó luôn là bộ phận của phương thức sản xuất xã hội.

họ

Tuy nhiên , trong xã hội có phân chia giai cấp, quy hoạch sử dụng đất mang tính tự
phát hướng tới mục tiêu vì lợi nhuận tối đa và nặng về mặt pháp lý là phương tiện mở

Đ
ại

rộng, củng cố bảo vệ quyền tư hữu đất đai: phân chia, tập trung đất đai để mua, bán…
2.2. Tính tổng hợp

Như chúng ta đã biết quy hoạch sử dụng đất là tổng hợp các biện pháp nhằm đảm

bảo hiệu quả cao nhất của việc sử dụng đất. Đặc điểm này thể hiện rằng quy hoạch sử
dụng đất làm nhiệm vụ tổng hợp toàn bộ nhu cầu sử dụng đất, điều hoà các mâu thuẫn,
tổ chức, bố trí sử dụng đất phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội và hiện
trạng sử dụng đất.
2.3. Sử dụng đất
Đất đai là một tư liệu sản xuất đặc biệt vô cùng quan trọng, nó có tính chất vĩnh
cửu không mất đi trong quá trình sử dụng mà chỉ có thể là xói mòn, thoái hoá tính chất

5



màu mỡ của đất đai, hoặc biến đổi các tính chất khác của đất đai. Việc tiến hành quy
hoạch là để đáp ứng một cách phù hợp và có hiệu quả nhu cầu trước mắt cũng như yêu
cầu của chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong tương lai bằng các biện pháp sử dụng
và bảo vệ đất như: thâm canh, cải tạo, bồi dưỡng tính chất màu mỡ của đất, sử dụng
bền vững đất đai.
Quy hoạch sử dụng đất là việc căn cứ vào các mục tiêu chiến lược vĩ mô trung và
dài hạn, các định hướng sử dụng đất đai và các dự báo xu thế biến động đất đai dài hạn

uế

của những yếu tố kinh tế – xã hội, để từ đó xác định các quy hoạch sử dụng đất cụ thể

mô, tính phương hướng và khái lược về sử dụng đất.
2.4. Tính chính sách

H

trong và dài hạn đất đai. Quy hoạch sử dụng đất đai là quy hoạch mang tính chỉ đạo vĩ

tế

Quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện rất mạnh đặc tính chính trị về chính sách xã
hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy định có liên quan

h

đến đất đai của Đảng và Nhà nước, đảm bảo thực hiện cụ htể trên mặt bằng đất đai các

in


mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn định kế hoạch kinh tế- xã hội,

thái…
2.5. Tính khả biến

cK

tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu khống chế về dân số, đất đai và môi trường sinh

họ

Dưới sự tác động của nhiều nhân tố khó dự đoán trước theo nhiều phương diện
khác nhau. Quy hoạch sử dụng đất đai chỉ là một trong những giải pháp biến đổi hiện

Đ
ại

trạng sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát triển kinh tế trong
thời kỳ xác định. Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộchính sách
và tình hình kinh tế thay đổi, các dự kiến của quy hoạch sử dụng đất đai không còn
phù hợp thì việc chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch và điều chỉnh là biện pháp
cần thiết, điều này thể hiện tính khả biến của quy hoạch. Quy hoạch sử dụng đất đai
luôn là quy hoạch động. Một quá trình lập lại theo hình xoắn ốc “ quy hoạch…thực
hiện… điều chỉnh…. tiếp tục thực hiện…” với chất lượng, mức độ hoàn thiện và tính
phù hợp ngày càng cao.

6



3. Nội dung quy hoạch sử dụng đất
3.1. Khoanh định các loại đất
+ Điều tra, nghiên cứu, phân tích và tổng hợp các điều kiện tự nhiên, tài nguyên
thiên nhiên và cảnh quan môi trường.
+ Điều tra, nghiên cứu, phân tích và tổng hợp các điều kiện kinh tế – xã hội .
+ Đánh giá hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai, hiệu quả kinh tế – xã hội của
việc sử dụng đất đai, mức độ thích hợp của đất đai để sử dụng vào các mục đích sản xuất

uế

nông nghiệp, lâm nghiệp, chuyên dùng, khu dân cư nông thôn, phát triển đô thị.
+ Quan điểm về định hướng sử dụng đất đai nhằm đáp ứng các mục tiêu phát

H

triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh.

+ Đề xuất các biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo đất, đảm bảo đất đai được sử

tế

dụng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái
để phát triển bền vững.

h

3.2. Điều chỉnh khoanh định cho phù hợp

in


Trong từng thời kì nếu có sự thay đổi về mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội liên

cK

quan đến việc sử dụng đất đai thì điều chỉnh việc khoanh định các loại đất cho phù hợp.
Việc điều chỉnh quy hoạch có thể diễn ra ở tất cả các giai đoạn quy hoạch. Điều
chỉnh quy hoạch vùng phụ thuộc vào việc xuất hiện những nguồn lực mới của khu vực

họ

hoặc có những xu hướng phát triển mới, khác với ý đồ quy hoạch đã được duyệt. Quy
hoạch vùng chịu ảnh hưởng nhiều của việc phân chia vùng kinh tế, vùng kinh tế trọng

Đ
ại

điểm… Mọi tác động từ bên ngoài hay bên trong vào vùng lãnh thổ đều có thể ảnh
hưởng đến quỹ đạo phát triển của vùng. Những vấn điều chỉnh quy hoạch vùng không
nên đi trái với quy hoạch được duyệt, thậm chí không nên đi quá xa ý tưởng quy hoạch,
nên điều chỉnh vào việc phát triển đô thị cho phù hợp với thực tế phát triển của vùng.
3.3. Đề ra các biện pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất
II. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1. Khái niệm quản lý quy hoạch sử dụng đất
Quản lý quy hoạch sử dụng đất là tổng thể các biện pháp, cách thức mà chính
quyền vận dụng các công cụ quản lý để tác động vào các hoạt động sử dụng đất ( hoạt
động xây dựng, sử dụng đất mục đích sản xuất,…) nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.

7



2. Nội dung quản lý quy hoạch sử dụng đất
Nhiệm vụ của quy hoạch sử dụng đất là cụ thể hoá chiến lược ổn định và phát
triển kinh tế- xã hội theo chiến lược đã hoạch định nhằm đảm bảo sự phát triển bền
vững. Đồ án quy hoạch sử dụng đất được duyệt là cơ sở pháp lý để quản lý việc sử
dụng đất. Quy hoạch sử dụng đất là một công cụ để đảm bảo sự phát triển ổn định, cân
đối, hài hoà giữa các ngành, giữa các thành phần kinh tế và tạo điều kiện phát triển
toàn diện các lĩnh vực. Để phát huy tốt vai trò của quy hoạch sử dụng đất cần có biện

quy hoạch sử dụng đất:

H

2.1. Lập và xét duyệt đồ án quy hoạch sử dụng đất

uế

pháp quản lý quy hoạch đó một cách hợp lý, sau đây là nội dung của công tác quản lý

tế

- Lập đồ án quy hoạch sử dụng đất: Đồ án quy hoạch sử dụng đất đô thị xác định
phương hướng nhiệm vụ cải tạo xây và sử dụng đất, tạo lập không gian và môi trường

h

sống thuận lợi nhất. Đồ án quy hoạch sử dụng đất được lập cho một vùng có liên quan

in

chặt chẽ với nhau về mặt lãnh thổ, kinh tế, xã hội, dịch vụ và các mặt khác. Đồ án

chung quy hoạch sử dụng đất được lập cho giai đoạn từ 10-15 năm.

cK

Đồ án quy hoạch sử dụng đất bao gồm các nội dung sau:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất quy hoạch.

họ

+ Bản đồ hiện trạng và quỹ đất sử dụng
+ Sơ đồ cơ cấu quy hoạch
+ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất hoặc bản đồ chia lô (đối với đồ án quy hoạch

Đ
ại

chia lô)

- Việc xét duyệt đồ án quy hoạch: Việc quản lý xét duyệt đồ án quy hoạch được

nhà nước quy định do ba cơ quan khác nhau: cơ quan chuyên môn chịu trách nhiệm
lập đồ án quy hoạch, chính quyền quản lý có trách nhiệm trình cơ quan xét duyệt và
cơ quan giao trách nhiệm xét duyệt đồ án quy hoạch.
Phần văn bản: Thuyết minh tổng hợp, thuyết minh tóm tắt, phụ lục và các văn
bản thoả thuận của các cơ quan thẩm định hoặc xét duyệt đồ án.
- Việc xét duyệt đồ án quy hoạch: Việc quản lý xét duyệt đồ án quy hoạch được
nhà nước quy định do ba cơ quan khác nhau: cơ quan chuyên môn chịu trách nhiệm

8



lập đồ án quy hoạch, chính quyền quản lý đô thị có trách nhiệm trình cơ quan xét
duyệt và cơ quan giao trách nhiệm xét duyệt đồ án quy hoạch.
Sơ đồ bộ máy quản lý việc xét duyệt đồ án quy hoạch sử dụng đất
Quản lý xét duyệt

Cơ quan trình

Cơ quan lập

uế

Cơ quan duyệt

Đồ án quy hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt là

H

Đồ án

cơ sở pháp lý để quản lý, tiến hành công tác đầu tư xây dựng, lập các thiết kế cải tạo,

tế

xây dựng hàng năm, ngắn hạn và dài hạn thuộc các ngành và địa phương.
Việc xét duyệt các đồ án quy hoạch phải căn cứ vào nội dung yêu cầu lập quy

h

hoạch, đồ án phải bám sát mục tiêu kinh tế chính trị của địa phương.


in

Hồ sơ thiết kế quy hoạch cần được trình bày theo đúng quy định việc lập các đồ

cK

án quy hoạch đồng thời nội dung đồ án phải tuân theo các tiêu chuẩn, quy phạm và
quy trình lập đồ án quy hoạch.

Chính quyền được nhà nước uỷ quyền xét duyệt đồ án quy hoạch sử dụng đất cần

họ

giao cho các bộ phận chuyên môn theo dõi, kiểm tra, soát xét trước khi đồ án được đưa
ra trình duyệt.

Đ
ại

2.2. Lập các văn bản pháp quy về quy hoạch sử dụng đất
Khi đã có đồ án quy hoạch sử dụng đất do cơ quan chuyên môn lập ra, nhà quản

lý ở các cấp chính quyền có trách nhiệm xem xét, nghiên cứu các đồ án quy hoạch đó
và đưa ra các hướng dẫn cho dân cư về việc cấp chứng chỉ sử dụng đất khi giao đất sử
dụng lâu dài hoặc sử dụng có thời hạn.
Ban hành các chính sách về quản lý quy hoạch sử dụng đất, lãnh đạo các cấp
chính quyền ban hành các hướng dẫn.
Dựa vào bản quy hoạch tổng thể và chi tiết về sử dụng đất để ban hành bản đồ về
chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng trên các đường phố chính.


9


2.3. Quản lý đảm bảo việc sử dụng đất theo quy hoạch
Việc thực hiện quản lý sử dụng đất theo quy hoạch được thể hiện qua rất nhiều
công việc như: cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng, thẩm
định các dự án đầu tư liên quan đến việc sử dụng đất đô thị, hướng dẫn nhân dân thực
hiện theo quy hoạch,…
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Đây là một nội dung quan trọng trong
công tác quản lý đất đai, cần phải thiết lập mối quan hệ pháp lý về sử dụng đất giữa

uế

nhà nước với người sử dụng đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có giá trị như
một chứng thư pháp lý chứng nhận mối quan hệ đó.

H

- Cấp phép xây dựng là biện pháp kiểm soát về mặt kiến trúc, cảnh quan, sử dụng
kết cấu hạ tầng, không gian liền kề và không gian công cộng một cách cụ thể, có thê

tế

giám sát và kiểm tra trong quá trình thi công. Hiện nay, cấp phép xây dựng là biện pháp
quản lý và kiểm soát không chỉ ở Việt Nam mà còn ở khắp các đô thị trên thế giới.

h

- Thẩm định các dự án đầu tư liên quan đến việc sử dụng đất đô thị: đây cũng là


in

một trong những biện pháp quản lý sử dụng đất đai, công tác thẩm định này thường

cK

yêu cầu đối với những chủ sử dụng đất với diện tích lớn.
2.4. Giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất
- Giao đất: Các cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng đất cần phải lập hồ sơ xin

họ

giao đất. Hồ sơ đó có các nội dung như sau: đơn xin giao đất, dự án đầu tư xây dựng
được cơ qua nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, bản đồ địa chính tỉnh hoặc thành phố

Đ
ại

trực thuộc trung ương. Tuỳ thuộc vào quy mô đất đai và mức độ quan trọng của dự án
đầu tư mà chính quyền (chính phủ hoặc UBND tỉnh) ra quyết định phê duyệt.
Sau khi cá nhân, tổ chức có quyết định giao đất thì chính quyền các cấp tổ chức

thực hiện quyết định này. Cụ thể là Uỷ ban nhân dân thành phố, quận, huyện, thị xã có
trách nhiệm thu hồi đất trong phạm vi địa phương mình quản lý.
Các chủ đầu tư được giao đất phải kê khai, đăng ký sử dụng đất tại Uỷ ban nhân
dân phường, thị xã đang quản lý khu đất đó đồng thời phải tiến hành ngay các thủ tục
chuẩn bị đầu tư xây dựng như xin chứng chỉ quy hoạch, thiết kế công trình, xin phép
xây dựng…


10


Khi có sự thay đổi mục đích sử dụng đất thì chủ đầu tư phải xin ý kiến cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư. Nếu sau 12 tháng ( kể từ khi nhận đất), chủ
đầu tư vẫn không tiến hành sử dụng đất theo dự án được phê duyệt thì quyết định giao
đất không còn giá trị. Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích khác.
- Thuê đất: Cũng như việc giao đất, tổ chức và cá nhân muốn thuê đất để sử dụng
vào mục đích nào đó đều phải nộp hồ sơ xin thuê đất. Hồ sơ bao gồm: đơn xin thuê đất,
thiết kế sơ bộ mặt bằng khu đất xin thuê (kèm thuyết minh), bản đồ địa chính khu đất

uế

xin thuê, giới thiệu địa điểm của Sở Xây Dựng (hoặc Văn phòng kiến trúc sư trưởng).
Trình tự và thủ tục thuê đất cũng giống như trình tự và thủ tục giao đất. Nhà

H

nước cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê đất để sử dụng vào các mục đích sau: tổ
chức mặt bằng thi công xây dựng các công trình trong đô thị, sử dụng mặt bằng làm

tế

kho bãi, tổ chức các hoạt động xã hội ( cắm trại, hội chợ,lễ hội) và xây dựng các công
trình cố định theo các dự án đầu tư phát triển về sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hay nhà

h

ở. Việc cho người nước ngoài thuê được tiến hành theo Luật Đất đai và những quy


in

định riêng.

cK

Sở địa chính xem xét, thẩm tra hồ sơ và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định cho thuê đất. Khi có quyết định cho thuê đất thì cơ quan nhà nước được
Nhà nước uỷ quyền ký hợp đồng với bên xin thuê đất.

họ

Bên thuê đất có nghĩa vụ: sử dụng đất đúng mục đích, nộp tiền thuê đất, lệ phí
địa chính, thực hiện các cam kết hợp đồng. Khi hết hạn thuê đất, đối với trường hợp sử

Đ
ại

dụng mặt bằng, người thuê đất phải thu dọn mặt bằng trở lại nguyên trạng, không được
làm hư hỏng các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật liên quan và bàn giao lại đất cho
bên cho thuê.

Đối với những phần đất có quy hoạch nhưng chưa sử dụng đến thì chính quyền

các cấp có thể giao hoặc cho thuê có hời hạn sao cho không ảnh hưởng xấu đến quá
trình phát triển đô thị.
- Thu hồi đất: Việc thu hồi đất của người đang sử dụng để phục vụ mục đích
công cộng khác thường xuyên xảy ra. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần ra quyết
định thu hồi đất. Trước khi thu hồi đất, chính quyền các cấp phải thông báo cho chủ
đang sử dụng đất biết lý do thu hồi đất, kế hoạch di chuyển và phương án đền bù thiệt


11


hại về đất và về tài sản gắn với đất. Nếu chủ sử dụng đất là nhà ở của dân cư đô thị thì
chính quyền đô thị cần xây dựng dự án di dân, tái định cư, giải phóng mặt bằng và tạo
điều kiện sinh hoạt cần thiết ổn định cuộc sống cho người có đất bị thu hồi.
Cá nhân, tổ chức có đất bị thu hồi cần phải chấp hành nghiêm chỉnh các quyết
định của Chính quyền, nếu họ cố tình không chấp hành thì bị cưỡng chế ra khỏi khu
đất đang sử dụng. Trong trường hợp họ tự nguyện chuyển nhượng, thừa kế, biếu tặng,
chuyển đổi quyền sở hữu nhà và sử dụng đất thì việc đền bù di chuyển và giải phóng

uế

mặt bằng do hai bên thoả thuận. Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất và giao đất về thủ
tục theo quy định của pháp luật.

H

2.5. Thanh tra, giải quyết các tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi
phạm về quy hoạch sử dụng đất

tế

Công tác thanh tra về quy hoạch sử dụng đất là thanh tra việc chấp hành các chế
độ, quy định về việc sử dụng đất theo quy hoạch.

in

cơ sở hệ thống pháp luật hiện hành.


h

Giải quyết các tranh chấp, khiếu nại hay tố cáo của công dân về đất đai dựa trên

cK

Đất đai là tài nguyên quốc gia và việc sử dụng nó như thế nào đã được lập kế
hoạch và quy hoạch cụ thể. Nên tổ chức và cá nhân nào vi phạm đều bị xử lý. Tuỳ theo
mức độ vi phạm khác nhau mà có thể xử lý hành chính hay đưa ra truy tố trước pháp

họ

luật. Các vi phạm thường xảy ra là sử dụng đất trái phép, huỷ hoại đất, chuyển quyền
sử dụng đất trái phép, lợi dụng chức vụ quyền hạn về giao đất, thuê đất, thu hồi đất,…

Đ
ại

Như vậy công tác quản lý đất đai liên quan đến hệ thống cơ chế chính sách phát
triển kinh tế, xã hội ở đô thị. Việc quản lý đất mang tính kế thừa rõ rệt cho nên muốn
cho công tác quản lý đất vào nề nếp thì trước tiên phải hoàn thiện cơ chế chính sách,
giải quyết các vấn đề tồn đọng do lịch sử để lại. Để quản lý tốt việc sử dụng các loại
đất theo đúng quy hoạch thì chính quyền các cấp cần có các giải pháp đồng bộ về
chính trị, kinh tế, xã hội làm cho mọi người dân đô thị hiểu và thực hiện theo đúng
những quy định của quản lý.
3. Sự cần thiết của quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng đất
Đất đai là yếu tố cần thiết cho mọi quá trình phát triển của xã hội, nhưng khối
lượng đất lại có hạn chính vì vậy cần phải lập ra quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất


12


hợp lý. Việc lập được quy hoạch sử dụng đất là vô cùng khó khăn tuy nhiên để đảm
bảo việc thực hiện đúng theo quy hoạch còn khó khăn hơn, chính vì vậy vai trò của
công tác quản lý quy hoạch sử dụng đất là vô cùng quan trọng. Chúng ta có thể tóm tắt
vai trò đó như sau:
3.1. Đảm bảo việc sử dụng đất đúng chức năng, mục đích theo quy hoạch
Vai trò của nhà nước là hết sức quan trọng trong việc đảm bảo người dân thực
hiện đúng quyền sử dụng đất được nhà nước cho phép. Tình trạng sử dụng đất không

uế

đúng mục đích được nhà nước giao hiện đang diễn ra ở rất nhiều khu vực trong toàn
bộ đất nước.

H

Hiện nay quá trình đô thị hoá diễn ra tương đối nhanh và ở hầu hết các đô thị, mà
một tiền đề quan trọng của đô thị hoá đó là chuyển đổi mục đích sử dụng đất, tuy

tế

nhiên nếu thiếu sự quản lý của nhà nước thì việc chuyển đổi này sẽ diễn ra theo mong
muốn chủ quan của người dân mà không theo quy hoạch đã được lập. Việc chuyển

h

đổi mục đích sử dụng đất trong quá trình đô thị hoá và giai đoạn phát triển kinh tế cao


in

diễn ra cực kỳ phức tạp, đòi hỏi phải có sự quản lý, kiểm tra thường xuyên của các cấp

cK

chính quyền.

3.2. Nhằm nâng cao vai trò của đất đai đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội
Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, nó có vai trò hết sức quan trọng trong quá

họ

trình phát triển kinh tế, xã hội của mỗi địa phương, đặc biệt là ở các đô thị. Đất đai nếu
được sử dụng tốt thì đó là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội, nhưng ngược

Đ
ại

lại nếu đất đai không được sử dụng một cách hợp lý thì sẽ dễ xảy ra tình trạng, nơi
không cần đất thì sử dụng bừa bãi, lãng phí, trong khi nơi khác thực sự thiếu thì lại
không có đất để sản xuất. Muốn nâng cao vai trò của đất trong quá trình phát triển kinh
tế xã hội cần có sự điều tiết và quản lý của nhà nước.
Nền kinh tế càng phát triển thì vai trò của đất đai ngày càng quan trọng, đất đai
được coi là một tư liệu sản xuất đặc biệt chính vì vậy mà việc sử dụng nó như thế nào
đã được các cơ quan nhà nước lập ra quy hoạch và kế hoạch sử dụng cụ thể. Tuy
nhiên, không phải mọi nơi, mọi lúc đều thực hiện sử dụng đất theo đúng như quy
hoạch, mà luôn cần phải có sự quản lý và giám sát của nhà nước.

13



3.3. Đảm bảo quá trình phát triển đất đai bền vững
Đất đai là một tài nguyên quan trọng, nó không chỉ cần ở hiện tại mà còn rất cần
cho cả tương lai. Chính vì vậy, việc sử dụng đất hiện nay đòi hỏi không chỉ đáp ứng
tốt yêu cầu hiện tại mà còn đảm bảo phục vụ tốt cho tương lai. Đa số người dân khi sử
dụng đất đều có dự định sử dụng triệt để tất cả những gì có thể nhằm tối đa hoá hiệu
quả sử dụng hiện tại mà không có ý thức cải tạo và bảo vệ đất đai, tình trạng sử dụng
đất như vậy không đảm bảo đất đai được phát triển bền vững. Yêu cầu đặt ra đối với

uế

các nhà quản lý hiện nay là phải đảm bảo được việc điều tra khảo sát các loại đất sau
đó đưa ra kế hoạch sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất một cách hợp lý.

H

4. Những nhân tốt ảnh hưởng đến quản lý quy hoạch sử dụng đất

tế

Trong quá trình quản lý các nhà quản lý luôn lập ra cho mình một chương trình
cũng như kế hoạch quản lý riêng, nhằm đạt hiệu quả quản lý cao nhất. Tuy nhiên, do

h

xã hội luôn phát triển làm cho việc sử dụng đất đai cũng biến đổi hết sức phức tạp,

in


điều này gây khó khăn rất nhiều đối với công tác quản lý. Chính vì vậy mà họ luôn cố
gắng tìm ra những nhân tố làm ảnh hưởng đến công tác quản lý, nhằm hạn chế những

cK

ảnh hưởng tiêu cực mà nó có thể gây ra đồng thời tận dụng những tác động tích.
Những nhân tố ảnh hưởng đó là:

họ

4.1. Nhân tố kinh tế

Trình độ kinh tế của một giai đoạn phát triển được thể hiện: cơ sở hạ tầng hiện

Đ
ại

tại, tiềm năng kinh tế,… các nhân tố này ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng đất.
Nền kinh tế phát triển ở giai đoạn cao, có điều kiện đầu tư vào cải tạo nâng cấp đất đai,
thì chất lượng đất đai ngày càng tốt hơn. Nhưng quá trình phát triển kinh tế, xã hội đòi
hỏi một khối lượng lớn đất đai được đưa vào sử dụng, không những thế đất đai còn
được khai thác triệt để hơn. Ngược lại với nền kinh tế lạc hậu, kém phát triển, đất đai
chủ yếu được sử dụng trong sản xuất nông nghiệp thì hiệu quả sử dụng thấp. Tuy
nhiên, trong giai đoạn hiện nay đang diễn ra quá trình nền kinh tế phát triển nên quá
trình chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang các loại đất khác diễn ra tương đối phức tạp,
nên công tác quản lý càng trở nên quan trọng hơn.

14



×