ĐẠI HỌC HUẾ
tế
H
uế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT
THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI HUYỆN
PHÚ VANG – TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện :
Nguyễn Văn Tuần
Lớp : K42 - TNMT
Tr
ườ
Th.S Nguyễn Quang Phục
Huế, tháng 05 năm 2012
uế
Khóa luận tốt nghiệp này là công trình và là kết quả
của cả một quá trình học tập, nghiên cứu trong suốt thời gian
tế
H
theo học tại trường, đi trải nghiệm thực tế tại cơ quan thực tập
ở đòa phương. Để có được kết quả như ngày hôm nay ngoài
những nỗ lực của riêng bản thân, còn có sự giảng dạy,
in
các anh chò cán bộ tại đòa phương.
h
hướng dẫn của quý thầy cô giáo tại trường và sự giúp đỡ
Trong quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận của
cK
mình, tôi xin chân thành cảm ơn tới ban giám hiệu trường Đại
học kinh tế Huế - Đại học Huế, lãnh đạo khoa Kinh tế & phát
triển, cùng toàn thể quý thầy cô giáo, đặc biệt là sự tận
họ
tình hướng dẫn của thầy giáo Nguyễn Quang Phục đã giúp
đỡ, chỉ đạo và truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi
này.
Đ
ại
trong suốt quá trình đi làm khóa luận và hoàn thành đề tài
Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến quý lãnh đạo
ng
UBND huyện Phú Vang, các anh chò làm việc tại phòng tài
nguyên và môi trường, lãnh đạo UBND các xã: Vinh Phú, Vinh
ườ
Thái, Phú Mỹ, Phú Hải, TT. Thuận An, TT. Phú Đa và các
xã khác trên đòa bàn huyện đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo
Tr
điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu
của mình.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 05, tháng 05, năm 2012
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài..................................................................................................1
uế
2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
tế
H
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................3
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT ....................3
h
1.1.1. Các vấn đề cơ bản về chất thải rắn sinh hoạt ........................................................3
in
1.1.1.1. Khái niệm chất thải rắn.......................................................................................3
cK
1.1.1.2. Quá trình hình thành chất thải rắn ......................................................................3
1.1.1.3. Các nguồn phát sinh chất thải rắn.......................................................................4
1.1.1.4. Phân loại chất thải rắn ........................................................................................5
họ
1.1.1.5. Tốc độ phát sinh chất thải rắn.............................................................................7
1.1.1.6. Thành phần của chất thải rắn..............................................................................9
Đ
ại
1.1.1.7. Tính chất của chất thải rắn................................................................................11
1.1.2. Ô nhiễm môi trường do chất thải rắn ..................................................................12
1.1.2.1. Tác hại của chất thải rắn đến môi trường nước ................................................12
ng
1.1.2.2. Tác hại của chất thải rắn đến môi trường đất ...................................................13
1.1.2.3. Tác hại của chất thải rắn đến môi trường không khí ........................................13
ườ
1.1.2.4. Tác hại của chất thải rắn đến cảnh quan và sức khỏe con người .....................14
1.1.3. Những nguyên tắc kỹ thuật trong quản lý chất thải rắn ......................................15
Tr
1.1.3.1. Nguồn phát thải CTR và phân loại chất thải rắn tại nguồn ..............................15
1.1.3.2. Thu gom, lưu giữ và vận chuyển chất thải rắn .................................................16
1.1.3.3. Các phương pháp xử lý và tiêu hủy chất thải rắn .............................................19
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT..20
1.2.1. Thực trạng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại
Việt Nam........................................................................................................................20
SVTH: Nguyễn Văn Tuần_Lớp K42 TNMT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
1.2.2. Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Thừa Thiên Huế ..........................20
1.2.3. Tình hình thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Phú
Vang...............................................................................................................................21
1.2.4. Sự cần thiết của công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt .....22
uế
CHUƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI
HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .....................................................23
tế
H
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG HUYỆN
PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ....................................................................23
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................23
2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................23
in
h
2.1.1.2. Địa hình ............................................................................................................23
2.1.1.3. Đặc điểm khí hậu..............................................................................................24
cK
2.1.1.4. Đặc điểm sông ngòi ..........................................................................................25
2.1.1.5. Đặc điểm thổ nhưỡng .......................................................................................25
2.1.1.6. Tài nguyên rừng................................................................................................26
họ
2.1.1.7. Tài nguyên biển ................................................................................................26
2.1.1.8. Tài nguyên khoáng sản .....................................................................................27
Đ
ại
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................................27
2.1.2.1. Điều kiện kinh tế ..............................................................................................29
2.1.2.2. Điều kiện xã hội................................................................................................30
ng
2.1.3. Hiện trạng môi trường trên địa bàn huyện Phú Vang .........................................32
2.1.3.1. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí ...................................................32
ườ
2.1.3.2. Hiện trạng chất lượng môi trường nước ...........................................................32
2.1.3.3. Ảnh hưởng của chất thải sinh hoạt tới chất lượng môi trường huyện Phú Vang.....32
Tr
2.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên- kinh tế xã hội và môi trường tại huyện
Phú Vang .......................................................................................................................33
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI HUYỆN PHÚ
VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .............................................................................34
2.2.1. Nguồn phát sinh, thành phần, khối lượng và thời gian thu gom, vận chuyển chất
thải rắn sinh hoạt tại huyện Phú Vang..........................................................................34
SVTH: Nguyễn Văn Tuần_Lớp K42 TNMT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
2.2.1.1. Nguồn phát sinh và thành phần chất thải rắn sinh hoạt....................................34
2.2.1.2. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt huyện Phú vang ........................................35
2.2.1.3. Thời gian thu gom và vận chuyển ....................................................................36
2.2.2. Tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Phú Vang ...........................36
uế
2.2.2.1. Thực trạng phát thải chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Phú Vang ....................36
2.2.2.2. Thực trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở huyện Phú Vang ........................37
tế
H
2.2.2.3. Thực trạng hệ thống thu gom, trung chuyển và vận chuyển chất thải rắn sinh
hoạt ................................................................................................................................41
2.2.3. Quy trình thu gom và vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Phú
Vang...............................................................................................................................45
in
h
2.2.3.1. Quy trình thu gom ............................................................................................45
2.2.3.2. Quy trình vận chuyển .......................................................................................47
cK
2.2.3.3. Các hình thức xử lý rác thải sinh hoạt huyện Phú vang ...................................47
2.2.4. Đánh giá công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Phú Vang ..............50
2.2.4.1. Đánh giá cơ cấu tổ chức quản lý ......................................................................50
họ
2.2.4.2. Đánh giá công tác thu gom ...............................................................................50
2.2.4.3. Đánh giá công tác vận chuyển..........................................................................52
Đ
ại
2.2.4.4. Đánh giá công tác xử lý....................................................................................54
2.2.5. Phương hướng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt huyện Phú
Vang từ năm 2012 đến năm 2015, định hướng 2020 ....................................................54
ng
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI HUYỆN PHÚ VANG - TỈNH THỪA
ườ
THIÊN HUẾ ..................................................................................................................59
3.1. CÁC CÔNG CỤ HỖ TRỢ .....................................................................................59
Tr
3.1.1. Công cụ mệnh lệnh kiểm soát .............................................................................59
3.1.2. Công cụ kinh tế....................................................................................................61
3.1.2.1. Thuế và phí môi trường ....................................................................................61
3.1.2.2. Trợ cấp môi trường...........................................................................................62
3.1.2.3. Hệ thống đặt cọc hoàn trả .................................................................................62
3.1.2.4. Quỹ môi trường ................................................................................................62
SVTH: Nguyễn Văn Tuần_Lớp K42 TNMT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
3.1.3. Công cụ tuyên truyền giáo dục............................................................................63
3.1.3.1.Vai trò của cộng đồng........................................................................................63
3.1.3.2. Các biện pháp cụ thể thực hiện công cụ tuyên truyền giáo dục .......................63
3.2. CÁC BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
uế
SINH HOẠT TẠI HUYỆN PHÚ VANG .....................................................................65
3.2.1. Biện pháp hoàn thiện công tác tổ chức quản lý...................................................65
tế
H
3.2.2. Các biện pháp hoàn thiện công tác thu gom........................................................65
3.2.3. Các biện pháp hoàn thiện công tác vận chuyển và trung chuyển........................66
PHẦN III: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ.........................................................................67
1. Kết luận......................................................................................................................67
in
h
2. Kiến nghị ...................................................................................................................69
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................71
SVTH: Nguyễn Văn Tuần_Lớp K42 TNMT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
DANH MỤC CÁC BẢNG
Các thành phần chất thải đặc trưng từ nguồn thải sinh hoạt ..........................5
Bảng 2:
Phân loại theo công nghệ xử lý ......................................................................6
Bảng 3:
Thành phần chất thải rắn sinh hoạt phân theo nguồn gốc phát sinh ..............9
Bảng 4:
Thành phần chất thải rắn sinh hoạt theo tính chất vật lý .............................10
Bảng 5:
Sự thay đổi thành phần theo mùa đặc trưng của chất thải rắn sinh hoạt......10
Bảng 6:
Thành phần một số chất khí cơ bản trong khí thải tại các bãi rác................14
Bảng 7:
Nguồn nhân lực và thiết bị hỗ trợ trong việc quản lý và phân loại chất thải
tế
H
uế
Bảng 1:
rắn tại nguồn.................................................................................................15
h
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội giai đoạn 2009 - 2011 của
in
Bảng 8:
huyện Phú Vang ...........................................................................................27
Khối lượng rác thải sinh hoạt Huyện Phú Vang giai đoạn 2009 - 2011 ......36
cK
Bảng 9:
Bảng 10: Tình hình thu gom, xử lý CTR sinh hoạt tại huyện Phú Vang giai đoạn
2009-2011 ....................................................................................................39
họ
Bảng 11: Tình hình thu gom, xử lý CTR sinh hoạt của các xã/thị trấn trên địa bàn
huyện năm 2011 ...........................................................................................40
Đ
ại
Bảng 12: Tổng hợp trang thiết bị thu gom, xử lý tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện
(Tính đến cuối năm 2011)............................................................................43
Bảng 13: Dự báo lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh giai đoạn 2012 – 2020.......55
ng
Bảng 14: Dự kiến tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý hợp vệ sinh đến
Tr
ườ
năm 2015 và định hướng đến năm 2020......................................................56
SVTH: Nguyễn Văn Tuần_Lớp K42 TNMT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ hình thành chất thải rắn..........................................................................3
Hình2:
Mô tả tóm tắc các nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ..............................4
uế
Hình 3: Sơ đồ tính cân bằng vật chất ............................................................................8
Hình 4: Trình tự vận hành và hoạt động của loại xe thùng di động – kiểu thông thường....17
tế
H
Hình 5: Trình tự vận hành và hoạt động của loại xe thùng di động – kiểu thay thùng......18
Hình 6: Trình tự thu gom – hoạt động của xe thùng cố định ......................................18
Hình 7: Thống kê các thành phần chất thải rắn sinh hoạt của huyện Phú Vang .........35
Hình 8: Sơ đồ thể hiện hình thức (1) thu gom rác thải sinh hoạt ................................41
in
h
Hình 9: Sơ đồ thể hiện hình thức (2) thu gom rác thải sinh hoạt ................................42
Hình 10: Sơ đồ thể hiện hình thức (3) thu gom rác thải sinh hoạt ................................42
cK
Hình 11: Sơ đồ tổ chức của đội vận chuyển..................................................................44
Hình 12: Sơ đồ quy trình vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại huyện phú vang .......47
Hình 13: Mô hình áp dụng cho các xã, thị trấn tổ chức thu gom, vận chuyển và xử lý
họ
chất thải sinh hoạt tại bãi xử lý rác thải cả tỉnh..............................................48
Hình 14: Mô hình áp dụng cho các xã, thị trấn tổ chức thu gom, vận chuyển và xử lý
Tr
ườ
ng
Đ
ại
chất thải sinh hoạt tại chỗ...............................................................................49
SVTH: Nguyễn Văn Tuần_Lớp K42 TNMT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
Bộ tài nguyên môi trường
BVTV:
Bảo vệ thực vật
BVMT:
Bảo vệ môi trường
CTRSH:
Chất thải rắn sinh hoạt
CTRĐT:
Chất thải rắn đô thị
CV:
Viết tắt đơn vị mã lực
CTR:
Chất thải rắn
CNVS:
Công nhân vệ sinh
QĐ:
Quyết định
KH:
Kế hoạch
MT&ĐT:
Môi trường và đô thị
NĐ-CP:
Nghị định chính phủ
QCVN:
h
in
cK
HTX:
tế
H
BTNMT:
uế
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Hợp tác xã
Quy chuẩn Việt Nam
họ
NS - VSMTNT: Vệ sinh môi trường nông thôn
Tiêu chuẩn Việt Nam
UBND:
Uỷ ban nhân dân
VĐL:
Vốn điều lệ
VSDL:
Vệ sinh dân lập
VSMT:
Vệ sinh môi trường
Tr
ườ
ng
Đ
ại
TCVN:
SVTH: Nguyễn Văn Tuần_Lớp K42 TNMT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong 20 năm qua, Việt Nam đã đạt được những bước tiến đáng kể về phát triển
kinh tế - xã hội, bộ mặt đô thị và nông thôn ở việt nam ngày càng thay đổi theo hướng
hiện đại và tích cực, nhiều đô thị mới ra đời, cùng với đó là mức sống của người dân
uế
không ngừng được nâng lên, công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa đã mang đến
cho chúng ta những sản phẩm, hàng hóa - dịch vụ có chất lượng cao và uy tín, đáp ứng
tế
H
nhu cầu ngày càng cao của mọi người dân. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích về kinh
tế - xã hội, đô thị hóa quá nhanh đã tạo ra sức ép về nhiều mặt, dẫn đến suy giảm chất
lượng môi trường và phát triển không bền vững. Lượng chất thải rắn phát sinh tại các
đô thị và khu công nghiệp ngày càng nhiều với thành phần phức tạp. Đặc biệt lượng
in
h
chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) tại các đô thị ở nước ta đang có xu thế phát sinh ngày
càng tăng, đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe và cuộc sống của người dân. Do đó cần
cK
phải có biện pháp, kế hoạch, tổ chức, quy hoạch phù hợp để thực hiện tốt công tác
quản lý chất thải rắn sinh hoạt. Chính vì vậy, làm thế nào để nâng cao hiệu quả trong
công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm
họ
của tất cả các cấp, các ngành và của mỗi người dân.
Xuất phát từ vấn đề đó, đề tài “Thực trạng và giải pháp quản lý chất thải rắn
Đ
ại
sinh hoạt tại huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế” được thực hiện nhằm mục
đích nghiên cứu thực trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt của địa phương, từ đó xem
xét để đưa ra các giải pháp thích hợp với điều kiện vốn có của vùng, của địa phương
ng
nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt, mà cụ thể là
nâng cao hiệu quả công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thông qua việc áp dụng
ườ
các phương tiện, thiết bị phù hợp và đổi mới cách thức quản lý chất thải rắn tại địa
phương.
Tr
Để thực hiện đề tài này ngoài các số liệu sơ cấp và thứ cấp thu thập được trong
quá trình thực tập, tôi còn tham khảo một số tài liệu có liên quan khác: sách, báo, tạp
chí, website và một số khóa luận của các năm trước. Các phương pháp được sử dụng
trong đề tài gồm:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp thu thập thông tin, số liệu.
SVTH: Nguyễn Văn Tuần_Lớp K42 TNMT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong hơn 15 năm qua, với những đổi mới trong chính sách pháp luật của Đảng
uế
và Nhà nước đã đưa đến những kết quả tích cực, thúc đẩy kinh tế phát triển góp phần
giữ vững ổn định chính trị kinh tế - xã hội của tỉnh TT-Huế nói chung và huyện Phú
tế
H
Vang nói riêng. Ngành nghề dịch vụ nông thôn ở huyện Phú Vang bước đầu đã có sự
phục hồi và bắt đầu phát triển mạnh; ngành nông nghiệp cơ bản chuyển dần sang sản
xuất hàng hoá và phát triển toàn diện; kết cấu hạ tầng được quan tâm đầu tư xây dựng,
đời sống nhân dân ở hầu hết các xã, thị trấn được cải thiện một cách rõ rệt.
in
h
Nằm trong xu thế chung của toàn tỉnh, quá trình đô thị hoá ở huyện Phú Vang
từng ngày đang diễn ra rất mạnh mẽ, các khu dân cư tập trung, khu thương mại, chợ,
cK
các làng nghề thủ công, tiểu thủ công nghiệp đang dần hình thành và phát triển góp
phần làm thay đổi bộ mặt đô thị, nâng cao mức sống của người dân. Mặt khác, đây
cũng chính là nguyên nhân gây ra sự suy thoái, ô nhiễm môi trường đất, nước, không
họ
khí... Hiện nay, tình trạng thu gom và xử lý chất thải rắn (CTR) trên địa bàn huyện
chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra, một số nơi trên địa bàn huyện lượng rác thải gần
Đ
ại
như vượt quá khả năng kiểm soát của cơ quan chức năng địa phương. CTR là một
trong những nhân tố chính gây ô nhiễm môi trường, làm nảy sinh bệnh tật, ảnh hưởng đến
sức khoẻ và cuộc sống của con người, tác động xấu đến cảnh quan đô thị, kinh doanh du
ng
lịch và gây sức ép đến phát triển bền vững. Chính vì vậy, việc xây dựng các mô hình xử lý
rác thải cũng như là thực hiện các công tác quản lý các chất thải rất khó khăn.
ườ
Xuất phát từ những lý luận và thực tiễn trên, được sự đồng ý của Trường Đại
học kinh Tế - Đại học Huế, Khoa kinh tế & phát triển, sự hướng dẫn và đồng ý của
Tr
thầy giáo Nguyễn Quang Phục , tôi tiến hành chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp quản
lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Phú Vang - Tỉnh Thừa Thiên Huế” để tìm hiểu sâu
hơn về công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở địa phương, làm cơ sở cho việc đề xuất
các phương án quản lý và xử lý chất thải rắn phù hợp với địa phương mình.
SVTH: Nguyễn Văn Tuần_Lớp K42 TNMT
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
2. Mục tiêu của đề tài
- Tìm hiểu thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện
huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất các giải pháp, biện pháp để nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất
uế
thải rắn sinh hoạt tại điạ phương..
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
tế
H
- Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề về thực trạng công tác quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên đại bàn huyện.
- Thời gian nghiên cứu: Đề tài tiến hành nghiên cứu trong khoảng thời gian từ
năm 2009 đến 2011, số liệu thu thập trong giai đoạn 2009 – 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu
cK
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
in
h
- Không gian nghiên cứu: Tại huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phương pháp thu thập thông tin, số liệu:
+ Thu thập số liệu sơ cấp: Các số liệu thô chưa qua xử lý được thu thập từ
họ
phòng tài nguyên và môi trường như: Trang thiết bị và phương tiện thu gom chất thải
rắn sinh hoạt, các hộ tham gia chương trình thu gom rác tại nhà,…các số liệu có liên
Đ
ại
quan từ chi cục thống kê huyện Phú Vang, các thông tin phỏng vấn được từ các hộ gia
đình, tổ thu gom rác dân lập trên địa bàn huyện như: Thời gian thu gom, cách thức thu
gom, trình độ chuyên môn, học vấn của công nhân vệ sinh…
ng
+ Thu thập các số liệu thứ cấp: Thu thập các văn bản thông tin liên quan từ
UBND huyện Phú Vang như: Quyết định về việc phê duyệt “Đề án thu gom, vận
ườ
chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt huyện Phú Vang đến năm 2015”, “Kế hoạch về
việc triển khai đề án thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
Tr
huyện năm 2012”….Đặc biệt là 12 xã/thị trấn triển khai hoạt động thu gom chất thải
rắn sinh hoạt, cụ thể đó là các đề án thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh
hoạt của từng xã/thị trấn.
- Phương pháp phân tích, thống kê và tổng hợp số liệu.
- Phương pháp so sánh.
SVTH: Nguyễn Văn Tuần_Lớp K42 TNMT
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
1.1.1. Các vấn đề cơ bản về chất thải rắn sinh hoạt
uế
1.1.1.1. Khái niệm chất thải rắn
Chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất được con người loại bỏ trong các hoạt
tế
H
động kinh tế - xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản xuất, các hoạt động sống
và duy trì sự tồn tại cộng đồng…). Trong đó quan trong nhất là các loại chất thải sinh
ra từ các hoạt động sản xuất và hoạt động sống.
Rác là thuật ngữ được dùng để chỉ chất thải rắn có hình dạng tương đối cố định,
in
h
bị vứt bỏ từ hoạt động của con người. Rác sinh hoạt hay chất thải rắn sinh hoạt là một
bộ phận của chất thải rắn, được hiểu là các chất thải rắn phát sinh từ các hoạt động
cK
sinh hoạt thường ngày của con người.
1.1.1.2. Quá trình hình thành chất thải rắn
Đ
ại
họ
Nguyên vật liệu
Tr
ườ
ng
Thu hồi và tái chế
* Chú giải:
Chế biến
Chất thải
Chất thải
Chế biến lần 2
Tiêu thụ
Thải bỏ
Hình 1: Sơ đồ hình thành chất thải rắn
: Nguyên liệu, sản phẩm, các thành phần thu hồi và tái sử dụng
: Chất thải, phế thải
Từ sơ đồ trên ta thấy chất thải rắn phát sinh cả trong hoạt động sản xuất lẫn tiêu
dùng, và phát sinh liên tục hàng ngày, bởi vì hiệu xuất của mọi hoạt động không thể
SVTH: Nguyễn Văn Tuần_Lớp K42 TNMT
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
đạt được 100%, mọi hành vi sản xuất hay tiêu dùng đều để lại một lượng chất thải nhất
định, trong đó có cả chất thải rắn sinh hoạt.
1.1.1.3. Các nguồn phát sinh chất thải rắn
Nguồn gốc phát sinh, thành phần và tốc độ phát sinh của chất thải rắn là các cơ
lý chất thải rắn.
tế
H
Các hoạt động kinh tế xã hội của con người của
uế
sở quan trọng để thiết kế, lựa chọn công nghệ xử lý và đề xuất các chương trình quản
con người
Hoạt động sống
Các hoạt động
Hoạt động giao
phi sản xuất
và tái sinh sản
quản lý
tiếp và đối
in
ngoại
họ
cK
của con người
h
Các quá trình
Đ
ại
CHẤT THẢI SINH HOẠT
Hình2: Mô tả tóm tắc các nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
ng
Chất thải rắn phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau căn cứ vào đặc điểm của các
chất thải có thể phân chia thành 3 nhóm lớn: chất thải sinh hoạt, công nghiệp và nguy
ườ
hại. Nguồn thải của rác thải sinh hoạt rất khó quản lý tại các nơi đất trống bởi vì tại các
Tr
vị trí này sự phát sinh các nguồn chất thải là một quá trình phát tán.
SVTH: Nguyễn Văn Tuần_Lớp K42 TNMT
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
Bảng 1: Các thành phần chất thải đặc trưng từ nguồn thải sinh hoạt
Nguồn thải
Thành phần chất thải
Chất thải thực phẩm,giấy,carton, Nhựa,Vải,Cao su, túi Nilon, Rác
Hộ gia đình
vườn, tã lót, khăn vệ sinh, Nhôm, Kim loại chứa sắt, lon thiếc. Chất
uế
thải đặc biệt như: pin, dầu nhớt xe, lốp xe, ruột xe, sơn thừa…
Giấy, carton, nhựa, túi nilon, gỗ, rác thực phẩm, thủy tinh, kim loại,
chất thải đặc biệt như vật dụng gia đình hỏng (kệ sách, đèn, tủ,…),
tế
H
Khu thương mại
đồ điện tử hư hỏng (máy radio, tivi,…), tủ lạnh, máy giặc hỏng,
pin, dầu nhớt, lốp xe, sơn thừa…
h
Giấy, carton, nhựa, túi nilon, gỗ, rác thực phẩm, thủy tinh, kim loại.
Chất thải đặc biệt như: kệ sách, đèn, tủ hỏng, pin, tủ lạnh, máy in-
in
Công sở
photo hỏng, pin, dầu nhớt, lốp xe, sơn thừa…
cK
Chất thải từ viện Ống nghiệm, túi nilon, chai lọ, giấy, carton,...
nghiên cứu
Giấy, túi nilon, lá cây,…
Nguồn: Tchobanoglous và cộng sự, 1993
Đ
ại
Khu công cộng
Gỗ, thép, bê tong, đất cát…
họ
Xây dựng
1.1.1.4. Phân loại chất thải rắn
Việc phân loại chất thải rắn sẽ giúp xác định các loại khác nhau của chất thải
ng
rắn được sinh ra. Khi thực hiện phân loại chất thải rắn sẽ giúp chúng ta gia tăng khả
năng tái chế và tái sử dụng lại các vật liệu trong chất thải, đem lại hiệu quả kinh tế và
ườ
bảo vệ môi trường.
Chất thải rắn rất đa dạng vì vậy có nhiều cách phân loại khác nhau như:
Tr
1.1.1.4.1. Phân loại theo công nghệ quản lý – xử lý
Phân loại chất thải rắn theo dạng này người ta chia làm: Các chất cháy được,
các chất không cháy được, các chất hỗn hợp (xem bảng 2)
SVTH: Nguyễn Văn Tuần_Lớp K42 TNMT
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
Bảng 2: Phân loại theo công nghệ xử lý
Thành phần
Định nghĩa
Ví dụ
1. Các chất cháy được
- Các vật liệu làm từ giấy bột và giấy
- Hàng dệt
- Có nguồn gốc từ sợi
- thực phẩm
- Các chất thải ra từ đồ ăn, thực phẫm.
- Các túi giấy, mảnh
bìa, giấy vệ sinh…
- Vải, len
tế
H
- Các rau , củ, quả, thực
- Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ
- Chất dẻo
chất dẻo.
họ
2. Các chất không cháy
- Các loại vật liệu và sản phẩm được chế
Đ
ại
- Kim loại phi
tạo từ sắt mà dễ bị nam châm hút
- Các vật liệu không bị nam châm hút
ng
sắt
ườ
-Thủy tinh
Tr
- Đá và sành sứ
3.Các chất hỗn
hợp
dẻo, chai lọ, chất dẻo,
h
in
da và cao su
gỗ, tre – rơm.
- Kim loại sắt
- Phim cuộn, túi chất
- Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ - Bóng, giày, ví, băng
- Cỏ, gỗ, củi, - Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ
rơm rạ
phẩm các loại…
bịch nilon…
cK
- Da và cao su
uế
-Giấy
cacao su…
- Đồ dung bằng gỗ như
bàn, ghế, đồ chơi, vỏ
dừa…
- Vỏ hộp nhôm, đồ
đựng bằng kim loại,
hàng rào, dao, nắp lọ…
- Vỏ nhôm, giấy bao
gói…
- Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ - Chai lọ, đồ đựng bằng
thủy tinh
thủy tinh, bóng đèn…
- Bất kỳ các vật liệu không cháy khác - Vỏ chai, ốc xương,
ngoài kim loại và thủy tinh
gạch, đá, gốm…
- Tất cả các vật liệu khác không phân loại - Đá cuội, cát, đất,
trong bảng này. Loại này có thể chia làm tóc…
hai phần với kích thướt > 5mm và < 5mm
Nguồn: Bảo vệ môi trường trong xây dựng cơ bản, Lê Văn Nãi, Nhà xuất bản Khoa
học Kỹ thuật,1999.
SVTH: Nguyễn Văn Tuần_Lớp K42 TNMT
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
1.1.1.4.2. Phân loại theo quan điểm thông thường
Rác thực phẩm: Bao gồm phần thừa thãi, không ăn được sinh ra trong quá trình
lưu trữ, chế biến, nấu ăn…
Rác rưởi: Bao gồm các chất cháy được và không cháy được, sinh ra từ các hộ
uế
gia đình, công sở, hoạt động thong mại… Các chất cháy được như giấy, cacbon,
plastic, vải, caosu, da, gỗ… và chất không cháy được như thủy tinh, vỏ hộp kim loại…
tế
H
Tro, xỉ: vật chất còn lại trong quá trình đốt củi, than, rơm, rạ, lá… ở các hộ gia
đình, công sở, nhà hàng, nhà máy, xí nghiệp.
Chất thải xây dựng: Đây là chấ thải rắn từ quá trình xây dựng, sửa chữa nhà,
đập phá các công trình xây dựng tạo ra các xà bần, bêtông…
in
h
Chất thải đặc biệt: Liệt vào các loại rác này có rác thu gom từ việc quét đường,
rác từ các thùng rác công cộng, xác động vật, xe ôtô phế thải…
cK
Chất thải từ các nhà máy xử lý ô nhiễm: Chất thải này có từ hệ thống xử lý
nước, nước thải, nhà máy xử lý nước thải công nghiệp. Thành phần chất thải loại này
thải rắn hoặc bùn.
họ
đa dạng và phụ thuộc vào bản chất của quá trình xử lý. Chất thải này thường là chất
Chất thải nông nghiệp: Là vật chất loại bỏ từ các hoạt động nông nghiệp như
Đ
ại
gốc rơm, rạ, cây trồng, chăn nuôi, bao bì thuốc trừ sâu…
1.1.1.5. Tốc độ phát sinh chất thải rắn
Việc tính toán tốc độ phát sinh rác là một trong những yếu tố quan trọng trong
ng
việc quản lý rác thải bởi vì từ đó nguời ta có thể xác định đuợc luợng rác phát sinh
trong tương lai ở một khu vực cụ thể để có kế hoạch quản lý.
ườ
Phương pháp xác định tốc độ phát thải rác cũng gần giống nhau phương pháp
xác định tổng lượng rác. Người ta sử dụng một số loại phân tích sau đây để định lượng
Tr
rác thải ở khu vực
- Đo khối lượng
- Phân tích thống kê
- Dựa trên các đơn vị thu gom rác (ví dụ thùng chứa)
- Phương pháp xác định tỉ lệ rác thải
- Tính cân bằng vật chất
SVTH: Nguyễn Văn Tuần_Lớp K42 TNMT
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
Nhà máy
vào liệu + nhiên liệu
Nguyên
Lượng
Xí nghiệp
ra (Sản phẩm)
Lượng rác thải
Hình 3: Sơ đồ tính cân bằng vật chất
tế
H
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phát sinh chất thải rắn:
uế
Lượng
Sự phát triển kinh tế và nếp sống
Các nghiên cứu cho thấy sự phát sinh chất thải liên hệ trực tiếp với phát triển
h
kinh tế của một cộng đồng. Lượng chất thải sinh hoạt đã được ghi nhận là có giảm đi
in
khi có sự suy giảm về kinh tế.
Mật độ dân số
cK
Các nghiên cứu xác minh rằng mật độ dân số tăng lên, thì lượng chất thải rắn
cũng gia tăng theo. Nhưng không phải rằng dân số ở cộng đồng có mật độ cao hơn sản
họ
sinh ra nhiều rác hơn mà là dân số ở cộng đồng có mật độ thấp có các phương pháp xử
lý rác khác chẳng hạn như làm phân compost trong vườn hay đốt rác sau vườn.
Sự thay đổi theo mùa
Đ
ại
Trong những dịp như lễ giáng sinh, tết âm lịch (tiêu thụ đỉnh điểm) và cuối năm
tài chính (tiêu thụ thấp) thì sự thay đổi về lượng rác thải đã được ghi nhận.
Nhà ở
ng
Các yếu tố có thể áp dụng đối với mật độ dân số cũng có thể áp dụng đối với
các loại nhà ở. Điều này đúng bởi vì có sự liên kết trực tiếp giữa loại nhà ở và mật độ
ườ
dân số. Các yếu tố khác cũng ảnh hưởng đến sự phát thải trong những ngôi nhà mật độ
cao như rác thải vườn. Cũng không khó để giải thích vì sao các hộ gia đình ở vùng
Tr
nông thôn sản sinh ít chất thải hơn các hộ gia đình thành phố.
Tần số và phương pháp thu gom
Nhìn chung, nếu dịch vụ thu gom không bị hạn chế, chất thải sẽ được thu gom
nhiều hơn. Tuy nhiên kết luận này không được phép áp dụng để suy luận rằng lượng
chất thải sinh ra sẽ nhiều hơn. Người ta đã phát hiện ra rằng nếu tần số thu gom rác
SVTH: Nguyễn Văn Tuần_Lớp K42 TNMT
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
thải giảm đi thì khối lượng rác thải sẽ tăng lên và ngược lại. Theo nghiên cứu của Viet
Nam canada Environment Project thì tốc độ phát sinh rác đô thị ở Việt Nam như sau:
- Rác thải khu dân cư : 0,3 – 0,6 kg/người/ngày
- Rác thải thương mại : 0,1 – 0,2 kg/người/ngày
- Rác thải công sở :
uế
- Rác thải quét đường : 0,05 – 0,2 kg/người/ngày
0,05 – 0,2 kg/người/ngày
tế
H
- Tính trung bình ở Việt Nam: 0,5 – 0,6 kg/người/ngày
- Còn đối với các nước khác như:
+ Singapore : 0,87 kg/người/ngày
1.1.1.6. Thành phần của chất thải rắn
in
+ Karachi, Pakistan : 0,50 kg/người/ngày
h
+ Hongkong : 0,85 kg/người/ngày
cK
Thành phần của chất rắn được xác định ở bảng 3 và 4. Giá trị của các thành
phần trong chất thải rắn sinh hoạt thay đổi theo vị trí, theo mùa, theo điều kiện kinh tế
và nhiều yếu tố khác. Thành phần rác thải đóng vai trò quan trọng nhất trong việc quản
họ
lý rác thải.
Bảng 3: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt phân theo nguồn gốc phát sinh
Đ
ại
Nguồn phát sinh
% trọng lượng
Dao động Trung bình
50 – 75
62
3 -12
5
0,1 – 1,0
0,1
3 -5
3,4
8 – 20
14,0
Tr
ườ
ng
Nhà ở và thương mại, trừ các chất thải đặc biệt và nguy hiểm
Chất thải dặc biệt (đầu, lốp xe, thiết bị điện, bình điện)
Chất thải nguy hại
Cơ quan
Xây dựng và phá dỡ
Các dịch vụ đô thị
Làm sạch đường phố
2–5
Cây xanh và phong cảnh
2–5
Công viên và các khu vực tiêu khiển
1,5 – 3
Lưu vực đánh bắt
0,5 – 1,2
Bùn đặc từ nhà máy xử lý
3–8
Tổng cộng
(Nguồn: Geoge Tchobanoglous, et al,Mc Graw – Hill Inc,1993)
SVTH: Nguyễn Văn Tuần_Lớp K42 TNMT
3,8
3,0
2,0
0,7
6,0
100
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
Bảng 4: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt theo tính chất vật lý
% Trọng lượng
THÀNH PHẦN
Trung bình
Chất thải thực phẩm
6 – 25
15
Giấy
25 – 45
40
Bìa cứng
3 – 15
Chất dẻo
2–8
Vải vụn
0–4
Cao su
0–2
Da vụn
0–2
Rác làm vườn
0 – 20
Gỗ
1–4
uế
Khoảng giá trị
4
tế
H
3
2
0,5
0,5
in
h
12
Thủy tinh
4 – 16
8
2–8
6
0–1
1
1–4
2
0 – 10
4
cK
Can hộp
Kim loại không thép
Kim loại thép
họ
Bụi, tro, gạch
Tổng cộng
2
100
Đ
ại
(Nguồn: Nhóm Trần Hiểu Nhuệ, Quản Lý Chất Thải Rắn, Hà Nội 2001)
Bảng 5: Sự thay đổi thành phần theo mùa đặc trưng của chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải
% khối lượng
% thay đổi
Mùa khô
Chất thải thực phẩm
11,1
13,5
Giấy
45,2
40,0
11,5
Nhựa dẻo
9,1
8,2
9,9
Chất hữu cơ khác
4,0
4,6
15,0
Chất thải vườn
18,7
24,0
28,3
Thủy tinh
3,5
2,5
28,6
Kim loại
4,1
3,1
24,4
Chất trơ và chất thải khác
4,3
4,1
4,7
Tổng cộng
100
100
Tr
ườ
ng
Mùa mưa
Giảm
Tăng
21,6
(Nguồn: Geoge Tchobanoglous, et al,Mc Graw – Hill Inc,1993)
SVTH: Nguyễn Văn Tuần_Lớp K42 TNMT
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
1.1.1.7. Tính chất của chất thải rắn
1.1.1.7.1. Tính chất vật lý
Những tính chất vật lý quan trọng của chất thải sinh hoạt thị bao gồm khối
lượng riêng.độ ẩm, kích thước phân loại và độ xốp.Trong đó khối lượng riêng và độ
uế
ẩm là 2 tính chất được quan tâm nhất trong công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở
tế
H
Việt Nam.
Khối lượng riêng: Khối lượng riêng (hay mật độ) của CTRSH thay đổi theo thành
phần ,độ ẩm, độ nắn của chất thải. Trong công tác quản lý chất thải rắn,khối lượng riêng là
thông tố quan trọng phục vụ cho công tác thu gom,vận chuyển và xử lý chất thải. Qua đó có
h
thể phân bổ và tính được nhu cầu trang thiết bị phục vụ công tác thu gom vận chuyển, khối
in
lượng rác thu gom và thiết kế qui mô bãi chôn lấp rác thải,…
cK
Độ ẩm: Độ ẩm của chất thải rắn là thông số có liên quan đến giá trị nhiệt lượng
của chất thải, được xem xét nhất lựa chọn phương án xử lý, thiết kế bãi chôn lấp và lò
đốt. Độ ẩm rác thay đổi theo thành phần và theo mùa trong năm. Rác thải thực phẩm
họ
có độ ẩm từ 50-80%, rác thải là thủy tinh, kim loại có độ ẩm thấp nhất. Độ ẩm trong
rác cao tạo điều kiện thuận lợi cho các vi sinh vật kị khí phân hủy gây thối rữa.
Đ
ại
1.1.1.7.2. Tính chất hóa học của chất thải rắn
Các chỉ tiêu hóa học quan trọng của chất thải rắn sinh hoạt gồm chất hữu cơ,
chất tro, hàm lượng cacbon cố định, nhiệt trị.
ng
Chất hữu cơ: Lấy mẫu nung ở 9500C, phần bay hơi đi là chất hữu cơ hay còn
gọi là chất tổn thất khi nung. Thông thường chất hữu cơ dao động trong khoảng 40-
ườ
60%,giá trị trung bình là 53%.
Tr
Chất tro: Là phần còn lại sau khi nung ở 950oC, tức là chất trơ dư hay chất vô cơ.
Hàm lượng cacbon cố định: Là lượng cacbon còn lại sau khi đã loại các chất vô
cơ khác không phải là cacbon không tro khi nung ở 9500C, hàm lượng này thường
chiếm khỏang 5-12%, giá trị trung bình là 75%. %.Các chất vô cơ khác trong tro gồm
thủy tinh ,kim loại. Đối với chất thải rắn sinh hoạt ,các chất vô cơ này chiếm khoảng
15-30%, giá trị trung bình là 20%.
SVTH: Nguyễn Văn Tuần_Lớp K42 TNMT
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
1.1.1.7.3. Tính chất sinh học của chất thải rắn
Các thành phần phần hữu cơ (không kể các thành phần như plastic, caosu, da)
hầu hết chất thải rắn có thể được phân loại về phương diện sinh học như sau:
-
Các phần tử có thể hòa tan trong nước như: đường, tinh bột, animo acid và
uế
nhiều hữu cơ.
Bán cellolose: các sản phẩm ngưng tụ của đường 5và 6 carbon.
-
Cellolose: sản phẩm ngưng tụ của đường glulose 6carbon
-
Dầu,mở ,và sáp:là những esters của alcohols và acid béo mạch dài
-
Lignin: một polymer chứa các vòng thơm với nhóm methoxyl.
-
Lignocelluloza: hợp chất do lignin v2 celluloza kết hợp với nhau
-
Protein: chất tạo thành các amino acid mạch thẳng.
h
tế
H
-
in
Tính chất sinh học quan trọng nhất của phần hữu cơ của chất thải rắn sinh hoạt
cK
là hầu hết các thành phần hữu cơ có thể được chuyển hóa sinh học thành khí, các chất
rắn vô cơ và hữu cơ khác. Sự tạo mùi hôi và phát sinh ruồi cũng liên quan dến tính dễ
phân hủy của các vật liệu hữu cơ trong chất thải rắn đô thị như rác thực phẩm.
họ
1.1.2. Ô nhiễm môi trường do chất thải rắn
1.1.2.1. Tác hại của chất thải rắn đến môi trường nước
Chất thải rắn, đặc biệt là chất hữu cơ trong môi trường nước sẽ bị phân hủy
Đ
ại
nhanh chóng. Tại các bãi rác, nước có trong rác sẽ tách ra kết hợp với các nguồn nước
khác như: nước mưa, nước ngầm, nước mặn hình thành nước rò rĩ. Nước rò rĩ di
chuyển trong bãi rác sẽ làm tăng khả năng phân hủy sinh học trong rác cũng như trong
ng
quá trình vận chuyển các chất gây ô nhiễm ra môi trường xung quanh.
Đối với các bãi rác thông thường (đáy bãi rác không có đáy chống thấm, sụt lún
ườ
hoặc lớp chống thấm bị thủng…) các chất ô nhiễm sẽ thấm sâu vào nước ngầm gây ô
nhiễm cho tầng nước ngầm và sẽ rất nguy hiểm khi con người sử dụng tầng nứơc này
Tr
phục vụ cho ăn uống, sinh hoạt. Ngoài ra, chúng có khả năng duy chuyển theo phương
ngang, rĩ ra bên ngoài bãi rác gây ô nhiễm nguồn nước mặt.
Nếu nước thải có chứa kim loại nặng, nồng độ kim loại nặng trong giai đoạn lên
men acid, sẽ tạo hơn so với giai đoạn lên men mêtan. Đó là do các acid béo mới hình
thành tác dụng với kim loại tạo thành phức kim loại. Các hợp chất hydroxyt vòng
thơm, acid humic và acid fulvic có thể tạo phức với Fe, Pb, Cu, Cd, Mn, Zn… Hoạt
SVTH: Nguyễn Văn Tuần_Lớp K42 TNMT
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
động của các khuẩn kỵ khí khử sắt có hóa trị 3 thành sắt có hóa trị 2 sẽ kéo theo sự
hòa tan của các kim loại như Ni, Pb, Cd, Zn. Vì vậy, khi kiểm soát chất lượng nước
ngầm trong khu vực trong khu vực bãi rác phải kiểm tra xác định nồng độ kim loại
nặng hơn trong nước ngầm.
uế
Ngoài ra, nước rò rỉ có thể chứa các hợp chất hữu cơ độc hại như: Chất hữu cơ
bị halogen hóa, các hydrocacbon đa vòng thơm… Chúng có thể gây đột biến gen, gây
tế
H
ung thư. Các chất này nếu thấm vào tầng nước ngầm hoặc nước mặt sẽ xâm nhập vào
chuỗi thức ăn, gây hậu quả vô cùng nghiêm trọng cho sức khỏe, sinh mạng của con
ngừơi hiện tại và cả thế hệ con cháu mai sau.
1.1.2.2. Tác hại của chất thải rắn đến môi trường đất
h
Các chất thải hữu cơ sẽ được vi sinh vật phân hủy trong môi trường đất trong 2
in
điều kiện hiếm khí và kỵ khí khi có độ ẩm thích hợp sẽ tạo ra hàng loạt các sản phẩm
trung gian, cuối cùng hình thành các chất khoáng đơn giản, nước, CO2, CH4…
cK
Với một lượng nước thải và nước rò rỉ vừa phải thì khả năng tự làm sạch của môi
trường đất sẽ phân hủy các chất này trở thành chất ít ô nhiễm hoặc không ô nhiễm.
Nhưng với lượng rác quá lớn vượt qua khỏi khả năng tự làm sạch của đất thì
họ
môi trường đất trở nên quá tải và bị ô nhiễm. Các chất ô nhiễm này cùng với kim loại
nặng, các chất độc hại và các vi trùng theo nước trong đất chảy xuống nguồn nước
Đ
ại
ngầm làm ô nhiễm tầng nước này.
Đối với rác không phân hủy (nhựa, cao su…) nếu không có giải pháp xử lý
thích hợp sẽ là nguy cơ gây thoái hóa và giảm độ phì của đất, làm thay đổi tính chất và
các các thành phần đặc trưng của đất dẫn đến thoái hóa đất, ngoài ra rác thải sinh hoạt
ng
vức bừa bãi sẽ gây cản trở cho các hoạt động giao thông – đi lại và các hoạt động sản
xuất nông nghiệp…
ườ
1.1.2.3. Tác hại của chất thải rắn đến môi trường không khí
Các chất thải rắn thường có một phần có thể bay hơi và mang theo mùi làm ô
Tr
nhiễm không khí. Cũng có những chất thải có khả năng thăng hoa phân tán vào không
khí gây ô nhiễm trực tiếp, cũng có các loại rác thải dễ phân hủy (như thực phẩm, trái
cây hỏng…), trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thích hợp (nhiệt độ tốt nhất là 350C và
độ ẩm 70-80%) sẽ được các vi sinh vật phân hủy tạo mùi hôi và nhiều loại khí ô nhiễm
có tác động xấu đến môi trường đô thị, sức khỏe và khả năng hoạt động của con người.
Kết quả quá trình là gây ô nhiễm không khí.
SVTH: Nguyễn Văn Tuần_Lớp K42 TNMT
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
Thành phần khí thải chủ yếu được tìm thấy ở các bãi chôn lấp rác được thể hiện ở bảng 6
Bảng 6: Thành phần một số chất khí cơ bản trong khí thải tại các bãi rác
Thành phần khí
% Thể tích
45 – 60
CO2
40 – 60
N2
2–5
O2
0,1 – 1,0
NH3
0,1 – 1,0
SOX,H2S
0 – 0,1
H2
0 – 0,2
CO
0 – 0,2
Chất hữu cơ bay hơi
0,01 – 0,6
in
h
tế
H
uế
CH4
(Nguồn: Hanbook of solid waste Maganement,1994)
cK
1.1.2.4. Tác hại của chất thải rắn đến cảnh quan và sức khỏe con người
Chất thải rắn phát sinh từ các khu đô thị ,nếu không được thu gom và sử lý
đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe cộng đồng dân cư
họ
và làm mất mỹ quan đô thị.
Thành phần chất thải rắn rất phức tạp, trong đó có chứa các mầm bệnh từ người
Đ
ại
hoặc gia súc,các chất thải hữu cơ, xác súc vật chất, tạo điều kiện tốt cho muỗi,chuột,
ruồi,… sinh sản và lây lan mầm bệnh cho người, nhiều lúc trở thành dịch.
Một số vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký sinh trùng …Tồn tại trong rác có thể gây
ng
bệnh cho con người như bệnh: sốt rét, bệnh ngòai da, dịch hạch, thương hàn, tiêu chảy,
giun sán, lao…
ườ
Phân loại, thu gom và xử lý rác không đúng qui định là nguy cơ gây bệnh nguy
hiểm cho công nhân vệ sinh, người bới rác, nhất là khi gặp các chất thải rắn nguy hại
Tr
từ y tế, công nghiệp như: kim tiêm, ống chích, mầm bệnh…
Tại các bãi rác lộ thiên, nếu không được quản lý tốt sẽ gây ra nhiều vấn đề
nghiêm trọng cho bãi rác và cho cộng đồng dân cư trong khu vực gây ô nhiễm không
khí, các nguồn nước, ô nhiễm đất và là nơi nuôi dưỡng các vật chủ trung gian truyền
bệnh cho con người.
SVTH: Nguyễn Văn Tuần_Lớp K42 TNMT
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục
1.1.3. Những nguyên tắc kỹ thuật trong quản lý chất thải rắn
1.1.3.1 Nguồn phát thải CTR và phân loại chất thải rắn tại nguồn
Nguồn phát thải CTR và phân loại chất thải rắn tại nguồn bao gồm các hoạt
động nhặt, tập trung và phân loại chất thải rắn để lưu trữ, chế biến chất thải rắn trước
uế
khi được thu gom.
Những người chịu trách nhiệm và các thiết bị hỗ trợ được sử dụng cho việc
tế
H
quản lý và phân loại chất thải rắn tại nguồn được trình bày ở Bảng 5
Bảng 7: Nguồn nhân lực và thiết bị hỗ trợ trong việc quản lý và phân loại chất
thải rắn tại nguồn
Người chịu trách nhiệm
Khu dân cư
Dân thường trú, người thuê nhà.
Các vật chứa gia đình, thùng
in
Thấp tầng
Thiết bị hỗ trợ
h
Nguồn
người coi nhà,những người thu gom
băng chuyền chạy bằng khí nén,
theo hợp đồng
máy nâng, xe thu gom
Người thuê nhà, nhân viên phục vụ,
Các xe thu gom có bánh lăn, các
người coi nhà.
thùng chứa, máy nâng, băng
Nhân viên, người gác cổng
ườ
Công nghiệp
Khu vực
Nhân viên, ngừơi gác cổng
Tr
Nông nghiệp
Các xe thu gom có bánh lăn, các
thùng chứa, máy nâng, xe thu
Các xe thu gom có bánh lăn, các
thùng chứa, máy nâng, băng tải
Người chủ khu vực, các nhân viên thị
ngoài trời
Trạm xử lý
chuyền chạy bằng khí nén
gom
ng
Thương mại
Các máng đổ rác trọng lực, các
họ
Cao tầng
Người thuê nhà, nhân viên phục vụ,
Đ
ại
Trung tầng
cK
chứa lớn, xe đẩy rác nhỏ
Các thùng chứa có mái che hay
nắp đậy
Các nhân viên vận hành trạm
Các loại băng tải khác nhau, các
thiết bị vận hành thủ công.
Người chủ vườn, công nhân
Thay đổi khác nhau tùy theo sản
phẩm.
(Nguồn: Geoge Tchobanoglous, et al,Mc Graw – Hill Inc,1993)
SVTH: Nguyễn Văn Tuần_Lớp K42 TNMT
15