Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Giải pháp phát triển nguồn nhân lực cho các xã thuộc chương trình 135 tại huyện đăk mil tỉnh đăk nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.41 KB, 75 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

uế

KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN

h

tế

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

in

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC XÃ THUỘC

K

CHƯƠNG TRÌNH 135 TẠI HUYỆN ĐĂK MIL

Đ

ại

họ
c

TỈNH ĐĂK NÔNG



Y Thoa

Khóa học: 2007 - 2011


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

uế

KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN

h

tế

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

in

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC XÃ THUỘC

K

CHƯƠNG TRÌNH 135 TẠI HUYỆN ĐĂK MIL

họ

c

TỈNH ĐĂK NÔNG

ại

Sinh viên thực hiện :
Y Thoa

Giáo viên hướng dẫn:
Th.s Nguyễn Quang Phục

Đ

Lớp: R7 – KTNN

Niên khóa: 2007 - 2011

Huế, tháng 5/2011


LỜI CẢM ƠN

Khóa luận tốt nghiệp này, là sự đúc kết lại kiến thức đã học được trong 4 năm học vừa
qua, là kết quả của việc tiếp thu những kiến thức quý báo từ quý Thầy cô trường Đại học
Kinh tế - Huế đã tận tình giảng dạy.
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận đuợc

uế


sự giúp đỡ tận tình từ quý thầy cô trong trường Đại Học Kinh tế - Huế, các thầy cô giáo
trong khoa Kinh tế và phát triển.

H

Để bày tỏ lòng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô giáo trong
trường Đại Học Kinh tế - Huế, các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và phát triển. Đặc biệt,

tế

tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo Th.s Nguyễn Quang Phục người đã tận
tình hưóng dẫn, góp ý kiến và truyền đạt kiến thức cho tôi hoàn thành khóa luận tốt

in

h

nghiệp này.

Tôi xin chân thành cảm ơn đến phòng Nông nghiệp - phát triển nông thôn và các phòng

K

ban ngành, các cơ quan của các xã thuộc chương trình 135 của huyện Đăk Mil tỉnh Đăk
Nông đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp số liệu, huớng dẫn và giúp tôi nghiên cứu để

họ
c

hoàn thành khoá luận đúng thời gian quy định.

Xin chân thành cảm ơn những tình cảm, sự động viên và giúp đỡ của gia đình, bạn bè
trong suốt thời gian học tập cũng như thời gian hoàn thành khoá luận này.

ại

Tuy có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về kinh nghiệm nghiên cứu cũng như trình độ

Đ

năng lực của bản thân còn nhiều hạn chế nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Rất mong nhận đuợc những ý kiến đóng góp của quý thầy cô, cơ quan, bạn đọc để đề tài
đuợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................i
MỤC LỤC ........................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT............................................................ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... vii

uế

TÓM TẮT MỤC NGHIÊN CỨU................................................................................. viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................1

H

1.Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................................1

2. Mục đích nghiên cứu .....................................................................................................2

tế

3. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................................2
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài ...........................................................................2

in

h

5. Đóng góp của đề tài....................................................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................4

K

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC TRONG QUÁ TRÌNH CNH, HĐH .........................................4
Khái niệm và phân loại nguồn nhân lực .................................................................4

họ
c

1.1.

1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực .....................................................................................4
1.1.2. Khái niệm phát triển nguồn nhân lực .....................................................................5

ại


1.1.3. Phân loại nguồn nhân lực .......................................................................................6

Đ

1.2. Chương trình 135 và các giai đoạn hình thành...........................................................8
1.2.1. Chương trình 135.....................................................................................................8
1.2.2 Các giai đoạn hình thành chương trình 135 .............................................................8
1.2.2.1 Giai đoạn I (1997-2006) ........................................................................................8
1.2.2.2 Giai đoạn II (2006-2010).......................................................................................9
1.2.3 Vai trò phát triển nguồn nhân lực trong tiến trình CNH, HĐH hiện nay.................9
1.3 Vai trò phát triển nguồn nhân lực trong các xã thuộc chương trình 135.....................11
1.4 Các chỉ số đánh giá phát triển nguồn nhân lực............................................................12


1.4.1 Chỉ tiêu biểu hiện trạng thái sức khỏe của nguồn nhân lực.....................................12
1.4.2. Chỉ tiêu trình độ văn hoá của nguồn nhân lực.........................................................13
1.4.3 Chỉ tiêu đánh giá trình độ chuyên môn kĩ thuật của nguồn nhân lực.......................13
1.4.4 Chỉ số phát triển con nguời HDI .............................................................................13
1.4.5 Một số chỉ tiêu khác .................................................................................................14
1.5 Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực của một số quốc gia trên thế giới ................14

uế

1.5.1 Kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới........................................................14
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN ĐĂK MIL

H

...........................................................................................................................................17
2.1. Khái quát về tỉnh Đăk Nông .......................................................................................17


tế

2.2 Khái quát về huyện Đăk Mil 17

2.2.1 Địa hình ....................................................................................................................18

in

h

2.2.2 Khí hậu thời tiết ........................................................................................................18
2.2.3 Thuỷ Văn ..................................................................................................................18

K

2.2.4 Diện tích ..................................................................................................................19
2.2.5 Dân tộc......................................................................................................................19

họ
c

2.2.6 Tôn giáo ....................................................................................................................19
2.3 Khái quát về tình hình kinh tế xã hội của huyện Đăk Mil...........................................19
2.3.1 Lĩnh vực kinh tế........................................................................................................20

ại

2.3.1.1 Về nông nghiệp......................................................................................................20


Đ

2.3.1.2 Về lâm nghiệp........................................................................................................20
2.3.1.3 Về công nghiệp – xây dựng...................................................................................20
2.3.1.4 Thương mại - dịch vụ ............................................................................................21
2.3.1.5 Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông .............................................................21
2.3.2 Lĩnh vực văn hoá - xã hội của huyện Đăk Mil .........................................................21
2.3.2.1 Cơ cấu dân số, lao động.........................................................................................21
2.3.2.1.1 Dân số .................................................................................................................21
2.3.2.1.2 Lao động .............................................................................................................23


2.3.2.2 Danh sách cán bộ công nhân viên chức của huyện Đăk Mil.................................24
2.4 Khái quát chung về các xã thuộc chương trình 135 của huyện Đăk Mil ....................28
2.5 Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu .......................................................................29
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÁC XÃ THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH 135 Ở HUYỆN ĐĂK MIL TỈNH ĐĂK NÔNG HIỆN NAY ......30
3.1 Thực trạng nguồn nhân lực tại các xã thuộc chương trình 135 của huyện Đăk Mil, tỉnh

uế

Đăk Nông...........................................................................................................................30
3.1.1 Khái quát chung về phiếu điều tra tại các xã thuộc chương trình 135 .....................30

H

3.1.2 Quy mô và cơ cấu nguồn nhân lực tại các xã thuộc chương trình 135 ....................33
3.1.2.1 Trình độ văn hóa và độ tuổi...................................................................................33

tế


3.1.2.2 Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ...........................................................................35
3.2. Thực trạng thu nhập của nguồn nhân lực tại các xã thuộc chương trình 135 ............39

in

h

3.2.1 Quy mô và cơ cấu thu nhập theo nhóm cán bộ ........................................................39
3.2.2 Quy mô và cơ cấu thu nhập theo giá trị thu nhập.....................................................41

K

3.2.3 So sánh một số chỉ tiêu giữa dân tộc Thiểu số và dân tộc Kinh trên địa bàn các xã
thuộc chương trình 135 của huyện ....................................................................................43

họ
c

3.2.4 Những khó khăn về phát triển nguồn nhân lực tại các xã thuộc chương trình 135 của
huyện Đăk Mil ...................................................................................................................45
3.2.4.1 Về sức khỏe và đời sống........................................................................................45

ại

3.2.4.2 Trang thiết bị và điều kiện làm việc ......................................................................45

Đ

3.2.4.3 Về kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng như giao thông, điện, nước, thông tin liên lạc ...46

3.2.4.4 Ảnh hưởng của điều kiện thời tiết đến thời gian làm việc của nguồn nhân lực tại
các xã thuộc chương trình 135 của huyện .........................................................................46
3.2.4.5 Ảnh hưởng của vấn đề ngôn ngôn ngữ..................................................................47
3.2.5 Đánh giá chung về thực trạng nguồn nhân lực tại các xã thuộc chương trình 135 của
Huyện Đăk Mil ..................................................................................................................47
3.2.5.1 Thành tựu...............................................................................................................47
2.2.5.2 Khó khăn................................................................................................................48


CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC XÃ
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 CỦA HUYỆN ĐĂK MIL TỈNH ĐĂK NÔNG......50
4.1. Cơ sở để đề xuất giải pháp .........................................................................................50
4.2. Giải pháp cụ thể để phát triển nguồn nhân lực trong tiến trình CNH, HĐH cho các xã
thuộc chương trình 135 của huyện Đăk Mil......................................................................51
4.2.1 Thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe cho người dân tại các xã thuộc chương

uế

trình 135 của huyện Đăk Mil.............................................................................................51
4.2.2 Nâng cao chất lượng giáo dục ..................................................................................52

H

4.2.3 Nâng cao trình độ chuyên môn cho nguồn nhân lực ................................................53
4.2.4 Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và các ngành nghề dịch vụ ở các xã thuộc chương

tế

trình 135 của huyện Đăk Mil.............................................................................................54
4.2.5 Tận dụng và tăng cường cán bộ nguồn tại các xã thuộc chương trình 135 của huyện


in

h

Đăk Mil..............................................................................................................................55
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................57

K

1. KẾT LUẬN ..................................................................................................................57
2. KIẾN NGHỊ..................................................................................................................58

họ
c

2.1. Đối với Nhà Nước ......................................................................................................59
2.2. Đối với tỉnh, huyện Đăk Mil ......................................................................................59
2.3. Đối với các xã thuộc chương trình 135 của huyện Đăk Mil ......................................60

Đ

ại

2.4. Đối với lực lượng lao động.........................................................................................60


DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

CNH,HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

UNESCO

: United Nations Educational Scientific and Cultural Organization

(Tổ chức giáo dục, Khoa học và văn hóa của Liên Hợp Quốc)
: International Labour Ogannization (Tổ chức lao động Quốc tế)

KTXH

: Kinh tế xã hội

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

HDI

: Human Deverlopment Index (Chỉ số phát triển con người)

PPP

: Purchasing Power Parity (Sức mua tương đương)

GDP

: Gross Domestic Product (Tổng Sản phẩm Quốc nội)

tế

H


uế

ILO

CN – TTCN: Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp
: Trung ương

GDĐT

: Giáo dục đào tạo

UBND

: Uỷ ban nhân dân

CSSK

: Chăm sóc sức khỏe

DTTS

: Dân tộc thiểu số

TC

in

K


họ
c

CC

h

TW

: Cao cấp

: Trung cấp
: Sơ cấp



: Cao đẳng

Đ

ại

SC

ĐH

: Đại học

THPT


: Trung học phổ thông

THCS

: Trung học cơ sở

CBCC

: Cán bộ công chức

CBCT

: Cán bộ chuyên trách

TB

: Trung bình

BQC

: Bình quân chung


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Đơn vị hành chính, diện tích, dân số trung bình và mật độ dân số toàn huyện Đăk
Mil .....................................................................................................................................22
Bảng 2: Dân số trung bình năm 2006 – 2010 phân theo giới tính.....................................23
Bảng 3: Lao động làm việc trong các khu vực kinh tế năm 2006 – 2010.........................24


uế

Bảng 4: Danh sách cán bộ, công chức thống kê theo chất lượng của cấp huyện..............26
Bảng 5: Dân số, diện tích, mật độ dân số và thu nhập trung bình của người dân tại các xã

H

thuộc chương trình 135......................................................................................................27
Bảng 6: Trình độ văn hoá và độ tuổi .................................................................................32

tế

Bảng 7: Tình hình chung của mẫu điều tra........................................................................34
Bảng 8: Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ .........................................................................7

in

h

Bảng 9: Quy mô và cơ cấu thu nhập theo nhóm cán bộ....................................................40
Bảng 10: Phân tổ theo giá trị thu nhập ..............................................................................41

Đ

ại

họ
c

K


Bảng 11: So sánh giữa dân tộc Thiểu số và dân tộc Kinh.................................................44


TÓM TẮT MỤC NGHIÊN CỨU

Mục tiêu chính của đề tài nghiên cứu
- Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực trong quá
trình CNH, HĐH.
- Đánh giá thực trạng nguồn nhân lực phục vụ quá trình CNH, HĐH tại các xã thuộc

uế

chương trình 135 của huyện Đăk Mil.
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển nguồn nhân lực tại các xã thuộc

H

chương trình 135 của huyện Đăk Mil trong quá trình CNH, HĐH.
Dữ liệu phục vụ nghiên cứu

quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài.

tế

+ Dựa trên kiến thức đã học ở trường và tham khảo các tài liệu sách báo, tạp chí liên

in

h


+ Các số liệu thu thập được tại các xã thuộc chương trình 135 của huyện Đăk Mil.
+ Các báo cáo tổng kết về tình hình kinh tế xã hộ của các xã thuộc chương trình 135

K

của huyện Đăk Mil vào năm 2010.
Phương pháp nghiên cứu

họ
c

+ Phương pháp điều tra chọn mẫu
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu
+ Phương pháp thống kê mô tả

ại

+ Phương pháp chuyên gia chuyên khảo

Đ

Các kết quả nghiên cứu đạt được
Qua việc nghiên cứu đề tài “Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tại các xã thuộc

chương trình 135 của huyện Đăk Mil tỉnh Đăk Nông” đã thu được kết quả như sau:
Đăk Mil là một trong những huyện có tiềm lực về kinh tế tương đối phát triển so với
các huyện khác của tỉnh Đăk Nông, có vị trí địa lý tương đối thuận lợi để phát triển kinh
tế, điều kiện khí hậu thuận lợi trong việc trồng các cây công nghiệp dài ngày như cà phê,
cao su, hồ tiêu… Chính vì vậy, mà đời sống của người dân trên địa bàn đã thay đổi rõ rệt,

thu nhập bình quân của người dân vào khoảng 17 triệu đồng/người/năm. Điều kiện cơ sở


hạ tầng phát triển, huyện đang phấn đấu vào năm 2014 trở thành Thị xã thứ hai của tỉnh,
đội ngũ cán bộ của huyện có trình độ chuyên môn ngày càng cao, cán bộ có trình độ ĐH,
CĐ ngày một tăng lên.
Tuy nhiên, sự phân bố về chất lượng nguồn nhân lực trên địa bàn của huyện chưa
đồng đều, chênh lệch về giới tính cũng khá lớn. Đặc biệt, tại các xã vùng sâu, vùng xa
(các xã thuộc chương trình 135) của huyện chưa đáp ứng về chất lượng nguồn nhân lực.

uế

Tóm lại, qua nghiên cứu về đề tài tôi thấy nguồn nhân lực tại các xã thuộc chương
trình 135 của huyện trong thời gian qua đã có sự thay đổi rõ rệt về chất lượng, đã có cán

H

bộ có trình độ CĐ, ĐH. Tuy nhiên, để đáp ứng được sự phát triển về điều kiện kinh tế xã
hội của huyện tại các xã thuộc chương trình 135 cần phải đầu tư nhiều hơn về chất lượng

tế

nguồn nhân lực, hơn nữa thu nhập của người dân ở các xã thuộc chương trình 135 của
huyện còn rất thấp. Do đó, chính quyền địa phương cần phải có những chính sách hợp lý

Đ

ại

họ

c

K

tế xã hội tại các xã này.

in

h

cho việc đầu từ và phát triển cả về chất lượng nguồn nhân lực cũng như về phát triển kinh


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Phát triển nguồn nhân lực là một trong những vấn đề thời sự được quan tâm hàng đầu
trong các quyết sách phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia nhằm đảm bảo sự phát
triển bền vững. Nguồn nhân lực có việc làm, thu nhập ổn định không chỉ mang lại cho họ
cuộc sống ấm no mà còn góp phần tạo điều kiện để phát triển kinh tế xã hội của đất nước.

uế

Hội nhập kinh tế thế giới là xu hướng tất yếu của thời đại, Việt Nam là quốc gia không
nằm ngoài quy luật đó. Nước ta hiện đang bước vào quá trình công nghiệp hóa hiện đại

H

hóa (CNH, HĐH) đất nước. Vì vậy, vấn đề cần đặt ra hiện nay cho Việt Nam là phát triển
nguồn nhân lực có trí thức, trình độ, tay nghề cho sự phát triển kinh tế. Đây cũng được


tế

xem là giải pháp tốt nhất để đẩy nhanh sự nghiệp CNH, HĐH nhanh chóng đưa đất nước

in

ta trở thành một nước công nghiệp.

h

hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực, phấn đấu đến năm 2020 về cơ bản là nước

Huyện Đăk Mil bước vào giai đoạn đẩy nhanh phát triển kinh tế xã hội với mục tiêu

K

vào năm 2014 trở thành Thị Xã thứ hai của tỉnh Đăk Nông, để làm đuợc điều đó cả người
người dân của huyện Đăk Mil không những đầu tư phát triển về mặt kinh tế xã hội của

họ
c

huyện mà còn đầu tư phát triển và khai thác tốt về chất luợng nguồn nhân lực. Tuy nhiên,
hiện nay huyện vẫn chưa khai thác hết các tiềm năng và những lợi thế nguồn nhân lực
trên địa bàn huyện, về việc phát triển nguồn nhân lực của toàn huyện vẫn chưa cân đối

ại

đặc biệt là các xã thuộc chương trình 135 có trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn không


Đ

cao. Do đó, chưa tạo được động lực phát triển kinh tế xã hội của các xã thuộc chương
trình 135 nói riêng và việc phát triển kinh tế xã hội nhanh và bền vững trong quá trình
CNH, HĐH trên địa bàn của huyện nói chung.
Chính sức lôi cuốn thực tiễn ấy, tôi nhận thấy đây là vấn đề cấp bách, mang tính chiến
lược, quyết định đến việc phát triển nguồn nhân lực của các xã thuộc chương trình 135
của huyện nói riêng và nguồn nhân lực cả huyện nói chung nên tôi đã chọn đề tài “Giải
pháp phát triển nguồn nhân lực cho các xã thuộc chương trình 135 tại huyện Đăk Mil
tỉnh Đăk Nông” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.


2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực trong quá
trình CNH, HĐH.
- Đánh giá thực trạng nguồn nhân lực phục vụ quá trình CNH, HĐH tại các xã thuộc
chương trình 135 của huyện Đăk Mil.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển nguồn nhân lực tại các xã thuộc

uế

chương trình 135 của huyện Đăk Mil trong quá trình CNH, HĐH.
3. Phương pháp nghiên cứu

H

* Phương pháp điều tra chọn mẫu

Căn cứ vào địa bàn của huyện, tôi chọn 03 xã thuộc chương trình 135 đó là các xã


tế

Long Sơn, Đăk N’Rót và xã Đăk Gằn để tiến hành điều tra.

 Chọn mẫu điều tra: Tổng số mẫu điều tra phục vụ đề tài là 60 mẫu, các mẫu này

h

được điều tra theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên không lặp.

in

 Nội dung điều tra: Được phán ánh qua phiếu điều tra được xây dựng sẵn.

K

* Phương pháp nghiên cứu tài liệu
* Phương pháp thống kê mô tả

họ
c

* Phương pháp chuyên gia chuyên khảo
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài
- Đối tượng nghiên cứu : Nghiên cứu nguồn nhân lực trong cơ quan của xã như: Chủ

ại

tịch, bí thư (bí thư xã, bí thư chi bộ, bí thư đoàn), công an xã, truởng thôn bon…


Đ

- Phạm vi nghiên cứu:
* Về mặt không gian: Nghiên cứu 03 xã thuộc chương trình 135 của huyện Đăk Mil

tỉnh Đăk Nông đó là: Xã Đăk Gằn, xã Đăk N’Rót và xã Long Sơn.
* Về mặt thời gian: Thực trạng về nguồn nhân lực của các xã thuộc chương trình 135 trong năm
2010.
* Về mặt nội dung: Thực trạng và các giải pháp phát triển nguồn nhân lực tại các xã thuộc
chương trình 135 của huyện Đăk Mil nhằm đáp ứng các yêu cầu CNH, HĐH.


5. Đóng góp của đề tài
- Góp phần làm rõ những vấn đề lý luận về nguồn lực và phát triển nguồn nhân lực.
- Là cơ sở để huyện Đăk Mil và các ban ngành có liên quan tham khảo trong việc hoạch định, bổ
sung, hoàn thiện chính sách phát triển nguồn nhân lực ở các xã thuộc chương trình 135 trong quá
trình CNH, HĐH ở huyện Đăk Mil.

Đ

ại

họ
c

K

in

h


tế

H

uế

- Làm tài liệu tham khảo cho các học sinh, sinh viên và các cá nhân quan tâm tới lĩnh vực này.


PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC TRONG QUÁ TRÌNH CNH, HĐH
1.1.

Khái niệm và phân loại nguồn nhân lực

uế

1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực
Hiện nay, trên thế giới có nhiều khái niệm khác nhau về nguồn nhân lực hay nguồn

H

lực con người, trong số khái niệm đó có các khái niệm sau:

- Theo từ điển của Pháp (1917-1985), nguồn nhân lực xã hội bao gồm những người


tế

trong độ tuổi lao động và mong muốn có việc làm. Như vậy, theo quan điểm này thì
những người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động nhưng không muốn có việc

in

h

làm thì không được xếp vào nguồn nhân lực xã hội.

- Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin: “Con người là một khái niệm phức hợp,

K

có quan niệm biện chứng với các nhân tố tự nhiên và xã hội”.
Ở nước ta cũng có nhiều khái niệm khác nhau về nguồn nhân lực:

họ
c

- Trong giáo trình “Quản lý con người” của học viện hành chính quốc gia, nguồn nhân
lực là tiềm năng về lao động trong một thời kỳ xác định của quốc gia. Như vậy, nguồn
nhân lực có thể được xác định trên phạm vi một địa phương, một ngành hay một vùng[4]

ại

- Theo tổng cục thống kê Việt Nam, nguồn nhân lực xã hội bao gồm những người

Đ


trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, có tính thêm cả lao động trẻ em và lao động
cao tuổi.

Sở dĩ có nhiều khái niệm về nguồn nhân lực là do có nhiều cách tiếp cận khác nhau về

nguồn nhân lực
Thứ nhất, coi nguồn nhân lực là nhân tố cơ bản để phát triển kinh tế xã hội, một đất
nước phát triển thực sự dân giàu nước mạnh thì trước hết phải phát triển các ngành y tế,
giáo dục, đào tạo và dạy nghề nhằm nâng cao chất lượng dân số từ đó mà nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực – nhân tố con người trong quá trình phát triển


Thứ hai, coi nguồn nhân lực là yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất nên khi nghiên
cứu chỉ chú ý từ yếu tố phát triển nguồn nhân lực là đào tạo kỹ năng lao động và vấn đề
giải quyết việc làm.
Do vậy, có thể đưa ra khái niệm chung về nguồn nhân lực như sau: “ Nguồn nhân lực
của một quốc gia (vùng lãnh thổ) là toàn bộ tiềm năng lao động của con người có được
trong một thời kỳ nhất định phù hợp với kế hoạch và chiến lược phát triển đất nước. Tiềm

uế

năng hay lượng lao động là tổng hợp các yếu tố thể lực, trí tuệ và tâm lực của nguồn lao

với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội”[11.4]
1.1.2. Khái niệm phát triển nguồn nhân lực

H

động của một quốc gia (vùng lãnh thổ) đáp ứng được đòi hỏi về cơ cấu lao động phù hợp


tế

UNESCO quan niệm rằng: phát triển nguồn nhân lực là làm cho sự lành nghề của dân
cư luôn luôn phù hợp trong mối quan hệ với sự phát triển của đất nước. Tổ chức lao động

in

h

quốc tế (ILO) cho rằng: Phát triển nguồn nhân lực bao hàm phạm vi rộng hơn. Nó không
chỉ là trình độ lành nghề hay rộng hơn là đào tạo, mà còn là phát triển năng lực và sử

K

dụng năng lực đó của con người để tiến tới có được việc làm hiệu quả, cũng như thỏa mãn
nghề nghiệp và cuộc sống cá nhân. Sự lành nghề được hoàn thiện không chỉ nhờ quá trình

họ
c

đào tạo, bồi dưỡng mà còn cả sự tích lũy kinh nghiệm trong cuộc sống và quá trình làm
việc của người lao động

Có thể hiểu một cách chung nhất: “ Phát triển nguồn nhân lực là phát triển nhân tố con

ại

người, gia tăng toàn diện giá trị con người trên các mặt trí tuệ, đạo đức, thể lực, năng lực


Đ

lao động sáng tạo, đồng thời phân bố, sử dụng, phát huy có hiệu quả nhất năng lực sáng
tạo của con người để phát triển đất nước”.
* Quan niệm của Đảng và Nhà nước về phát triển nguồn nhân lực
Trên cơ sở kế thừa và phát triển có chọn lọc quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh, đồng thời kết hợp với việc tham khảo kinh nghiệm của các nước phát
triển đi trước, qua nhiều kỳ Đại Hội, Đảng ta khẳng định vai trò quan trọng của nguồn
nhân lực đối với sự phát triển kinh tế. Đại hội VII của Đảng khẳng định: “Nguồn nhân lực
lớn nhất, quý nhất của chúng ta là nguồn nhân lực con người”. Đại hội VIII của Đảng tiếp


tục khẳng định: “Lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát
triển nhanh và bền vững”. Đại hội IX của Đảng tiếp tục khẳng định “… nguồn lực con
người - yếu tố cơ bản về phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”
[2.108],… con người và nguồn nhân lực là nhân tố quyết định sự phát triển đất nước trong
thời kỳ CNH, HĐH…” [2,201]. Đại hội X của Đảng lại tiếp tục khẳng định “Tăng cường
phát huy nội lực bằng cách phát triển nguồn nhân lực chủ yếu cho giai đoạn đẩy mạnh

uế

CNH, HĐH và hội nhập quốc tế”.
Như vậy, Đảng và Nhà nước ta đã rất coi trọng chiến lựơc phát triển nguồn lực, chiến

H

lược phát triển con người, xem con người là vốn quý nhất, chăm lo hạnh phúc con người
là mục tiêu phấn đấu cao nhất của chế độ ta, coi việc nâng cao dân trí, bồi dưỡng và phát

tế


huy nguồn lực to lớn của con người Việt Nam là nhân tố quyết định thắng lợi công cuộc
CNH, HĐH, khẳng định con người Việt Nam phát triển toàn diện cả về trí lực, khả năng

in

h

lao động năng lực sáng tạo và tính tích cực chính trị - xã hội, cả về đạo đức, tâm hồn và
tình cảm chính là mục tiêu, là động lực của sự nghiệp CNH, HĐH… mọi chủ trương

K

đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước đều nhằm quản triệt tư trưởng chăm lo bồi

Việt Nam.

họ
c

dưỡng và phát huy nhân tố con người, hướng tới mục tiêu phát triển toàn diện con người

1.1.3. Phân loại nguồn nhân lực
* Theo nhiều tài liệu nghiên cứu về nguồn nhân lực ở nước ta chia thành 3 loại chính

ại

như sau:

Đ


- Nguồn nhân lực có sẵn trong dân cư: Bao gồm toàn bộ những người nằm trong độ
tuổi lao động, có khả năng lao động không kể đến trạng thái có làm việc hay không làm
việc. Theo thống kê của Liên Hiệp Quốc, khái niệm này gọi là dân cư hoạt động, có nghĩa
là tất cả những người có khả năng làm việc trong dân cư tính theo độ tuổi lao động quy
định.
Độ tuổi lao động là giới hạn về những điều kiện cơ thể tâm lý - sinh lý xã hội mà con
người tham gia vào quá trình lao động. Giới hạn độ tuổi lao động được quy định tùy thuộc
vào điều kiện KT - XH của từng nước và trong từng thời kỳ.


* Ở Việt Nam, giới hạn độ tuổi như sau:
+ Giới hạn dưới: Quy định số tuổi thanh niên bước vào độ tuổi lao động là 15 tuổi.
+ Giới hạn trên: Quy định tuổi về hưu, ở nước ta quy định tuổi về hưu 55 đối với nữ
và 60 đối với nam.
- Nguồn nhân lực tham gia vào hoạt động kinh tế (hay còn gọi là dân số hoạt động
kinh tế). Đây là những người có công ăn việc làm, đang hoạt động trong các ngành kinh tế

uế

văn hóa và xã hội.
- Nguồn nhân lực dự trữ: Nguồn nhân lực dự trữ của nền kinh tế bao gồm những

H

người trong độ tuổi lao động, nhưng vì lý do khác nhau họ không có công việc ổn định
ngoài xã hội. Số người này đóng vai trò của một nguồn dự trữ về nguồn nhân lực bao

tế


gồm:

+ Những người làm công việc nội trợ gia đình: Đây là nguồn nhân lực đáng kể và đại

in

h

bộ phận là phụ nữ. Khi điều kiện KT-XH và công việc gia đình thuận lợi thì họ sẵn sàng
tham gia vào lực lượng lao động của xã hội.

K

+ Những người đã tốt nghiệp phổ thông và trường chuyên nghiệp được coi là nguồn
nhân lực quan trọng và có chất lượng. Đây là nguồn nhân lực ở độ tuổi thanh niên, có sức

họ
c

khỏe, có trình độ, nhanh nhạy, dễ tiếp thu cái mới.
+ Nguồn nhân lực đã đến tuổi lao động, chưa học hết THPT, không tiếp tục học nữa
muốn tìm việc làm.

ại

+ Nguồn nhân lực ở độ tuổi lao động đã tốt nghiệp ở các trường chuyên nghiệp (Trung

Đ

cấp, cao đẳng, đại học) thuộc các chuyên môn khác nhau đang tìm việc làm.

+ Những người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự cũng thuộc nguồn nhân lực dự trữ, có

khả năng tham gia vào hoạt động kinh tế.
+ Những người trong độ tuổi lao động đang bị thất nghiệp muốn tìm việc làm, cũng là
nguồn nhân lực dự trữ, sẵn sàng tham gia vào hoạt động kinh tế.


1.2. Chương trình 135 và các giai đoạn hình thành
1.2.1. Chương trình 135
Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số
và miền núi (hay đọc là: "chương trình một-ba-năm"), là một trong các chương trình xóa
đói giảm nghèo ở Việt Nam do Nhà nước Việt Nam triển khai từ năm 1998. Chương trình
được biết đến rộng rãi dưới tên gọi Chương trình 135 do Quyết định của Thủ tướng Chính

uế

phủ Việt Nam phê duyệt thực hiện chương trình này có số hiệu văn bản là 135/1998/QĐTTg. Theo kế hoạch ban đầu, chương trình sẽ kéo dài 7 năm và chia làm hai giai đoạn;

H

giai đoạn 1 từ năm 1998 đến năm 2000 và giai đoạn 2 từ năm 2001 đến năm 2005. Tuy
nhiên, đến năm 2006, Nhà nước Việt Nam quyết định kéo dài chương trình này thêm 5

tế

năm, và gọi giai đoạn 1997-2006 là giai đoạn I. Tiếp theo là giai đoạn II (2006-2010).

in

1.2.2.1 Giai đoạn I (1997-2006)


h

1.2.2 Các giai đoạn hình thành chương trình 135

Điều hành Chương trình 135 là Ban chỉ đạo chương trình phát triển kinh tế xã hội các

K

xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa. Người đứng đầu ban này là một phó
thủ tướng chính phủ; phó ban là Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; và các thành viên là một số

họ
c

thứ trưởng các bộ ngành và các đại diện đoàn thể xã hội.
- Mục tiêu cụ thể của Chương trình 135 là:
* Phát triển sản xuất, nâng cao mức sống cho các hộ dân tộc thiểu số;

ại

* Phát triển cơ sở hạ tầng;

Đ

* Phát triển các dịch vụ công cộng địa phương thiết yếu như điện, trường học, trạm y
tế, nước sạch

* Nâng cao đời sống văn hóa: Có nhiều biện pháp thực hiện chương trình này, bao


gồm đầu tư ồ ạt của nhà nước, các dự án nhà nước và nhân dân cùng làm (nhà nước và
nhân dân cùng chịu kinh phí, cùng thi công), miễn giảm thuế, cung cấp miễn phí sách
giáo khoa, một số báo chí, v.v...


1.2.2.2 Giai đoạn II (2006-2010)
Chính phủ Việt Nam đã xác định có 1.946 xã và 3.149 thôn, buôn, làng, bản, xóm ấp
đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực II thuộc 45 tỉnh, thành được đưa vào phạm vi của
Chương trình 135.
Mục tiêu tổng quát
Tạo chuyển biến nhanh về sản xuất thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp

uế

theo hướng sản xuất gắn với thị trường.Cải thiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của
người dân. Giảm khoảng cách phát triển giữa các dân tộc và giữa các vùng trong nước.

H

đến năm 2010: Trên địa bàn không có hộ đói, giảm hộ nghèo xuống còn dưới 30%.
Nội dung chính chương trình

tế

Nhà nghèo trước khi chưa có chương trình hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản suất của đồng bào các dân tộc đào tạo cán bộ khuyến

in

h


nông thôn bản. Khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, xây dựng các mô hình sản xuất
có hiệu quả, phát triển công nghiệp chế biến bảo quản. Phát triển sản xuất: Kinh tế rừng,

K

cây trồng có năng suất cao, chăn nuôi gia súc, gia cầm có giá trị. Phát triển cơ sở hạ tầng
thiết yếu ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn. Làm đường dân sinh từ thôn, bản đến

họ
c

trung tâm xã phù hợp với khả năng nguồn vốn, công khai định mức hỗ trợ nhà nước. Xây
dựng kiên cố hóa công trình thủy lợi: Đập, kênh, mương cấp 1 - 2, trạm bơm, phục vụ
tưới tiêu sản xuất nông nghiệp và kết hợp cấp nước sinh hoạt. Làm hệ thống điện hạ thế

ại

đến thôn, bản; nơi ở chưa có điện lưới làm các dạng năng lượng khác nếu điều kiện cho

Đ

phép. Xây dựng các công trình cấp nước sinh hoạt cho cộng đồng. Xây dựng nhà sinh
hoạt cộng đồng thôn, bản (tùy theo phong tục tập quán) ở nơi cấp thiết…
1.2.3 Vai trò phát triển nguồn nhân lực trong tiến trình CNH, HĐH hiện nay
CNXH có được sử dụng thành công hay không, thì phải tùy thuộc vào việc đã phát
huy tốt nguồn lực hay chưa? Khi bước vào xây dựng CNXH, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
khẳng định: “Muốn xây dựng CNXH trước hết cần có con người”. [17]
- Thứ nhất: Vai trò nguồn nhân lực trong lĩnh vực kinh tế



Trong bất cứ một xã hội nào, người lao động cũng là yếu tố quan trọng nhất trong lực
lượng sản xuất. Ngày nay, khi KH-KT phát triển hàm lượng chất xám trong giá trị hàng
hóa ngày càng cao thì vai trò của nguồn lao động trí tuệ lại càng quan trọng trong lực
lượng. Lênin chỉ rõ: “Lực lượng sản xuất hàng đầu của nhân loại là người lao động” [17].
Trong quá trình xây dựng CNXH, người lao động đã trở thành những người làm chủ đất
nước, làm chủ cả quá trình tổ chức quản lý sản xuất, xây dựng kế hoạch và phân phối sản

uế

phẩm. Nguồn nhân lực là nhân tố quyết định tốc độ tăng trưởng kinh tế và phát triển bền
vững.

H

- Thứ hai: Vai trò nguồn nhân lực trong lĩnh vực chính trị

Xét nguồn nhân lực trên lĩnh vực chính trị khi mọi người có năng lực, thấy được trách

tế

nhiệm của mình trong việc lựa chọn người có đạo đức, có tài vào cơ quan nhà nước sẽ
góp phần xây dựng nhà nước vững mạnh. Nói về vai trò của quần chúng tham gia vào

in

h

công việc nhà nước, Hồ Chí Minh đã viết: “ Khi người dân biết hưởng quyền dân chủ của
mình dám nói, dám làm thì việc gì khó khăn mấy họ cũng làm được, hy sinh mấy họ cũng


K

không sợ” [17]. Có thể khẳng định nguồn lực con người là yếu tố quan trọng trong việc
xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa, nhà nước của dân, do dân và vì dân, trong quá trình

họ
c

đấu tranh bảo vệ những thành quả cách mạng, bảo vệ chế độ XHCN, đấu tranh làm thất
bại mọi âm mưu phá hoại của kẻ thù.
- Thứ ba: Vai trò nguồn nhân lực trong lĩnh vực xã hội

ại

Con người không chỉ là chủ thể của hoạt động sản xuất vật chất mà còn là chủ thể của

Đ

quá trình sản xuất tinh thần trong xã hội. Nguồn lực con người xét về mỗi cá nhân còn là
yếu tố cấu thành con người có thể khai thác. Sự phối hợp giữa các thành viên trong cộng
đồng cũng tạo ra sức mạnh to lớn trong việc phát huy nguồn lực con người để nhận thức,
cải tạo tự nhiên, xã hội. Những hiệu quả của việc phát huy đó lại tùy thuộc vào chế độ xã
hội, cách thức tổ chức xã hội.
- Thứ tư: Vai trò của nguồn nhân lực trong lĩnh vực văn hóa
Dưới chế độ CNXH nhân dân lao động được làm chủ trong đời sống văn hóa xã hội,
góp phần xây dựng nên những công trình văn hóa, những sáng tạo ra nghệ thuật to lớn.


Con người có văn hóa là những con người có nghĩa vụ bảo tồn những di sản văn hóa tinh

thần của đất nước và của nhân loại.
Con người có tri thức khoa học, có năng lực nghiên cứu tạo ra những khả năng cho họ
có những đóng góp xứng đáng trong sự nghiệp phát triển khoa học của đất nước.
Nguồn lực con người không biết khai thác, phát huy thì thật là lãng phí. Trong khi đó
nước ta đang là nước nghèo, kinh tế kém phát triển, thì việc phát huy nguồn lực con người

uế

để xây dựng đất nước thì càng trở nên quan trọng.
1.3. Vai trò phát triển nguồn nhân lực trong các xã thuộc chương trình 135

H

Nói đến nguồn nhân lực là nói đến chủ thể tham gia vào quá trình phát triển kinh tế xã
hội. Tuy nhiên, đó không phải là chủ thể biệt lập, riêng lẻ mà là những chủ thể đuợc tổ

tế

chức về lực luợng, thống nhất về tư tưởng và hành động. Nói một cách cụ thể hơn, nguồn
nhân lực với tư cách là động lực của sự phát triển chính là tổng hợp của những chủ thể

in

h

với những phẩm chất nhất định tham gia vào quá trình chung của xã hội. Cần hiểu rằng
“tổng hợp những chủ thể” này không phải là tập hợp số lượng người, mà nó là tổng hợp

K


sức mạnh của chỉnh thể của những người hành động. Sức mạnh này bắt nguồn trước hết
từ những phẩm chất bên trong của mỗi chủ thể và nó đuợc nhân lên gấp bội trong hoạt

họ
c

động thực tiễn. Vậy, đối với các xã thuộc chương trình 135 thì vai trò nguồn nhân lực có
chất luợng còn có ý nghĩa gấp bội, nó thúc đẩy cho quá trình vận động phát triển.
Các xã 135 còn nhiều khó khăn về điều kiện KT-XH cũng như về mặt nhân tố con

ại

người, trên địa bàn các xã 135 sinh sống chủ yếu là đồng bào dân tộc thiểu số, đời sống

Đ

vật chất của người dân còn nhiều khó khăn, trình độ dân trí của người dân thấp, chính vì
đời sống kinh tế của các hộ dân còn thấp mà trong thời gian qua có nhiều người dân trên
các địa bàn này đã nghe lời xúi dục của kẻ thù đi vựơt biên sang bên nước bạn Campuchia
nó gây mất ổn định về an ninh của đất nước. Do đó, vấn đề phát triển nguồn nhân lực tại
các xã này đóng góp vai trò quan trọng trong việc xây dựng đời sống kinh tế xã hội cũng
như nâng cao được dân trí của người dân trên địa bàn và giữ vững anh ninh quốc phòng
trong địa bàn của các xã.


Phát triển nguồn nhân lực có trình độ, tay nghề sẽ khuyến khích người dân hăng hái
sản xuất kinh tế, tạo đồng lực phát triển kinh tế gia đình của người dân tại địa phương đi
lên, phát triển nguồn nhân lực tại địa phương này chính là cầu nối để truyền đạt những
chủ trương, đường lối, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước với người dân và
ngược lại. Qua đó giảm khoảng cách giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị góp phần

vào phát triển kinh tế xã hội của đất nước.

uế

Hiện nay, trên địa bàn các xã 135 nói riêng và toàn huyện Đăk Mil nói chung dân số
ngày một tăng lên trong khi đó đất đai chật hẹp và còn chịu nhiều ảnh hưởng từ khí hậu,

H

thời tiết nó làm trì trệ về phát triển kinh tế xã hội, đời sống của người dân bấp bênh, do
đó phát triển nguồn nhân lực là điều rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay nhằm đáp ứng

tế

được trong thời đại hội nhập của thế giới hiện nay, đồng thời chính phát triển nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực tại các xã này sẽ tạo điều kiện cho cuộc sống của người dân

in

h

nơi đây tiếp thu được trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật, đưa đuợc máy móc công
nghệ vào các vùng sâu, vùng xa giảm bớt gánh nặng lao động chân tay cho ngưòi dân nơi

K

đây.

Tóm lại, vai trò phát triển nguồn nhân lực tại các xã 135 nó không chỉ mang ý nghĩa


họ
c

cho người dân tại địa bàn sinh sống mà còn góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển của đất
nước, giảm bớt được gánh nặng cho đất nước.
1.4. Các chỉ số đánh giá phát triển nguồn nhân lực

ại

Chất lượng nguồn nhân lực được thể hiện qua nhiều chỉ tiêu, trong đó có các chỉ tiêu

Đ

chủ yếu sau:

1.4.1. Chỉ tiêu biểu hiện trạng thái sức khỏe của nguồn nhân lực
Sức khoẻ theo định nghĩa chung nhất chính là trạng thái thoải mái về vật chất, tinh

thần, là tổng hoà nhiều yếu tố tạo nên giữa bên trong và bên ngoài, giữa thể chất và tinh
thần.
Chúng ta có thể đánh giá tình trạng sức khoẻ qua một số chỉ tiêu chủ yếu sau:
- Tuổi thọ bình quân.
- Chỉ tiêu phân loại sức khoẻ.


- Chỉ tiêu dân số trong độ tuổi lao động không có khả năng lao động và suy giảm sức
khoẻ.
- Một số chỉ tiêu cơ bản về y tế, bệnh tật: Tỷ suất chết, tỉ suất dân số trong độ tuổi bị
mắc HIV/AIDS…
1.4.2. Chỉ tiêu trình độ văn hoá của nguồn nhân lực

Đây là một trong những chỉ tiêu hết sức quan trọng phản ánh chất lượng nguồn nhân

uế

lực, và có tác động mạnh mẽ tới quá trình phát triển kinh tế xã hội.
Những chỉ tiêu đó là:

H

- Tỉ lệ người lớn biết chữ.
- Tỉ lệ đi học chung.

tế

- Tỉ lệ đi học ở các cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
1.4.3. Chỉ tiêu đánh giá trình độ chuyên môn kĩ thuật của nguồn nhân lực

in

h

Trình độ chuyên môn là sự hiểu biết, khả năng thực hành về chuyên môn nào đó (nó
biểu hiện trình độ đào tạo ở các trường trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học), có

K

khả năng chỉ đạo quản lý một công việc chuyên môn nhất định. Do đó, trình độ chuyên
môn của nguồn nhân lực được đo bằng:

họ

c

- Tỉ lệ cán bộ tổ chức.

- Tỉ lệ cán bộ cao đẳng, đại học.
- Tỉ lệ cán bộ trên đại học.

ại

1.4.4. Chỉ số phát triển con người HDI

Đ

HDI là thước đo tổng hợp về sự phát triển con người trên ba phương diện sức khoẻ, tri
thức và thu nhập. Ba chỉ tiêu thành phần phản ánh các khía cạnh sau:
- Một cuộc sống dài lâu và khoẻ mạnh, được đo bằng tuổi thọ trung bình.
- Kiến thức được đo bằng tỉ lệ nguời lớn biết chữ ( với quyền số 2/3) và tỉ lệ nhập học
các cấp giáo dục tiểu học,trung học và đại học (với quyền số 1/3).
- Mức sống đo bằng GDP thực tế đầu người (tính theo sức mua tương đương PPP
USD Mỹ).


Chỉ số HDI không chỉ đánh giá sự phát triển con người về mặt kinh tế mà còn nhấn
mạnh đến chất lượng cuộc sống và sự công bằng xã hội.
1.4.5. Một số chỉ tiêu khác
Bên cạnh những chỉ tiêu có thể lượng hoá được như trên, người ta còn xem xét đến
các chỉ tiêu định tính thể hiện năng lực phẩm chất của người lao động.
1.5. Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực của một số quốc gia trên thế giới

uế


1.5.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới
So với các nước tiến hành CNH sớm như Liên xô, Tây Âu, Nhật Bản và các quốc gia

H

Đông Á không có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển, diện tích nhỏ hẹp, đất chật
người đông, thị trường nội địa bó hẹp…Vì không có lợi thế về điều kiện tự nhiên các

tế

quốc gia, các vùng lãnh thổ này đều sớm nhận ra rằng tài nguyên chính của họ là nguồn
nhân lực. Chính vì thế, không có con đường nào khác là phải đầu tư vào nhân tố con

in

h

người, khai thác tiềm năng nguồn nhân lực để bù đắp lại sự cạn kiệt nguồn tài nguyên . Vì
vậy, ngay từ đầu yếu tố con người đã đặt ra vị trí trung tâm trong chiến lược phát triển.

K

Đây là là mục tiêu lâu dài xuyên suốt trong quá trình CNH, HĐH ở các quốc gia nói
chung và Việt Nam nói riêng.

họ
c

Kinh nghiệm


- Kinh nghiệm của Nhật Bản

Nhật Bản là một nước có diện tích nhỏ hẹp, đất chật, người đông, tài nguyên thiên

ại

nhiên thì nghèo nàn, lại là nước bại trận sau chiến tranh thế giới thứ hai, thiếu vốn, tụt hậu

Đ

so với các nước phương Tây. Nhật Bản tiến hành CNH muộn hơn so với các nước như
Liên Xô và Tây Âu nhưng họ tìm ra cách duy nhất để phát triển đất nước đó là đầu tư cho
giáo dục, đầu tư cho con người. Vì vậy, ngay từ bước đầu tiên trong chính sách này, Nhật
Bản đã lấy con người làm vị trí trung tâm, cũng là mục tiêu, chiến lược xuyên suốt trong
quá trình CNH của đất nước.
Ngày nay, chính sách này của Nhật Bản đã được nhiều quốc gia áp dụng. Tuy nhiên,
mỗi nước có những đặc trưng, nét nổi bật riêng. Đối với Nhật Bản, nét nổi bật là họ đã
đánh giá đúng các nguồn lực và vai trò các yếu tố để từ đó họ chọn mô hình phát triển phù


×