Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Thực trạng tiếp cận và sử dụng nguồn vốn tín dụng của các hộ sản xuất tại xã thủy tân – thị xã hương thủy – tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (795.32 KB, 110 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
--------------

H

uế

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

THỰC TRẠNG TIẾP CẬN VÀ SỬ
DỤNG NGUỒN VỐN
TÍN DỤNG CỦA CÁC HỘ SẢN
XUẤT TẠI XÃ THỦY TÂN
THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ


DƯƠNG THỊ HÀ NHI

-1-


Khóa học 2007 - 2011
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

uế

--------------

H

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế


THỰC TRẠNG TIẾP CẬN VÀ SỬ
DỤNG NGUỒN VỐN
TÍN DỤNG CỦA CÁC HỘ SẢN
XUẤT TẠI XÃ THỦY TÂN
THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện: Dương Thị Hà Nhi
Lớp: K41B - KTNN
Niên khóa: 2007 – 2011

Giáo viên hướng dẫn
TS. Trương Tấn Qn

Huế, tháng 5 năm 2011

-2-


Lời Cảm Ơn

Đ
ại

họ

cK

in


h

tế

H

uế

Thực tập tốt nghiệp là một phần không thể thiếu trong chương
trình đào tạo bậc đại học nhằm giúp sinh viên vận dụng những kiến
thức lý thuyết đã học vào thực tiễn sản xuất, đồng thời qua đó tích lũy
những kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác chuyên môn sau khi
tốt nghiệp.
Nay thời gian thực tập kết thúc đề tài đã hoàn thành cho phép tôi
được gửi lời cảm ơn đến ban giám hiệu cùng toàn thể các Thầy, Cô
giáo trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tận tình giảng dạy và cho tôi
nhiều kiến thức quý giá trong suốt bốn năm học.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo: TS. Trương
Tấn Quân người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tận tình cho tôi
trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Nhân đây, tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo,
cán bộ trong UBND xã Thủy Tân, và các cô chú trong Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Hương Thủy đã tạo điều
kiện hướng dẫn, giúp đỡ và cung cấp số liệu giúp cho tôi hoàn thành
đề tài.
Xin được bày tỏ lòng biết ơn tới bà con xã Thủy Tân đã rất nhiệt
tình cung cấp cho tôi những thông tin sát thực, kinh nghiệm quý báu
để đề tài được hoàn thành.
Và cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn tới gia đình và tất cả các

bạn bè đã cổ vũ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Do thời gian thực tập ngắn, kiến thức và năng lực bản thân có hạn
nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự đóng
góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2011
Sinh viên: Dương Thị Hà Nhi

-3-


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ......................................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG............................................................................................viii

uế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU........................................................................................................ ix

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1

H

1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................13
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................14


tế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................14
3.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................14

h

3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................15

in

4. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................15

cK

5. Giới hạn nghiên cứu ..................................................................................................16
6. Cấu trúc để tài............................................................................................................16
PHẦN II: NỘI DUNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...............................................17

họ

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................17
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................................17

Đ
ại

1.1.1. Khái niệm tín dụng ..............................................................................................17
1.1.2. Bản chất và nguyên tắc của tín dụng ...................................................................17
1.1.3. Phân loại tín dụng ................................................................................................18

1.1.4. Đặc điểm của vốn trong sản xuất nông nghiệp ...................................................19
1.1.5. Vai trò của vốn tín dụng ......................................................................................20
1.1.5.1. Vai trò của vốn tín dụng trong quá trình phát triển kinh tế nông thôn.............20
1.1.5.2. Vai trò của tín dụng đối với quá trình phát triển kinh tế hộ .............................23
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ..............................................................................................25
1.2.1. Hiện trạng tín dụng nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam ...................................25
1.2.2. Hiện trạng tín dụng nông nghiệp, nông thôn ở một số nước...............................26

-4-


1.2.3. Kinh nghiệm rút ra từ nghiên cứu tín dụng nông nghiệp, nông thôn ở một số
nước trên thế giới và ở Việt Nam ..................................................................................29
1.3. HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................30
CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ
CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA ...........................................................................................32
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ......................................32
2.1.1. Tình hình chung của Thị xã Hương Thủy ...........................................................32

uế

2.1.2. Điều kiện tự nhiên của xã Thủy Tân ...................................................................33
2.1.2.1. Vị trí địa lý, địa hình.........................................................................................33

H

2.1.2.2. Thời tiết khí hậu ...............................................................................................33
2.1.3. Điều kiện KT - XH của xã Thủy Tân ..................................................................33

tế


2.1.3.1. Thực trạng phát triển KT – XH của xã.............................................................33
2.1.3.2. Thực trạng sử dụng đất .....................................................................................35

h

2.1.3.3. Tình hình dân số và lao động ...........................................................................37

in

2.1.3.4. Cơ sở hạ tầng ....................................................................................................39

cK

2.1.3.5. Giáo dục - Y tế - DSKHHGĐ&TE ..................................................................40
2.1.4. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, KT – XH của xã Thủy Tân....................41
2.1.4.1. Thuận lợi...........................................................................................................41

họ

2.1.4.2. Hạn chế .............................................................................................................42
2.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA ...............................................................42

Đ
ại

2.2.1. Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra .........................................42
2.2.1.1. Tình hình nhân khẩu và lao động .....................................................................42
2.2.1.2. Trình độ học vấn của chủ hộ ............................................................................44
2.2.2.Tình hình đất đai của hộ điều tra ..........................................................................45

2.2.3. Tình hình trang bị tư liệu sản xuất của các hộ điều tra .......................................46
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA ....48
2.3.1. Thuận lợi..............................................................................................................48
2.3.2. Khó khăn..............................................................................................................48
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG TIẾP CẬN VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN TÍN
DỤNG CỦA CÁC HỘ SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU......................49

-5-


3.1. TÌNH HÌNH TIẾP CẬN NGUỒN VỐN CỦA CÁC HỘ SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA
BÀN XÃ THỦY TÂN...................................................................................................49
3.1.1. Tổng quan về hệ thống cung cấp tín dụng nông thôn tại địa bàn xã Thủy Tân ..49
3.1.2. Mối quan hệ giữa các thành phần trong hệ thống TDNT....................................51
3.1.3. Qui trình tiếp cận nguồn vốn từ các kênh của các hộ sản xuất tại xã Thủy Tân.52
3.1.3.1. Các kênh tiếp cận từ khu vực chính thức .........................................................52
3.1.3.2. Các kênh tiếp cận từ khu vực bán chính thức...................................................54

uế

3.1.3.3. Các kênh tiếp cận từ khu vực phi chính thức ...................................................54
3.2. ĐIỀU KIỆN, THỜI HẠN, LÃI SUẤT CHO VAY VÀ MỨC VỐN VAY CỦA

H

CÁC TỔ CHỨC TDNT TỚI CÁC HỘ SẢN XUẤT Ở XÃ THỦY TÂN....................55
3.3. TÌNH HÌNH CHO VAY TỚI CÁC HỘ SẢN XUẤT TỪ CÁC TỔ CHỨC TDNT ...57

tế


3.4. NHU CẦU VAY VỐN VÀ MỨC ĐÁP ỨNG VỐN VAY CỦA CÁC HỘ ĐIỀU
TRA ...............................................................................................................................60

h

3.5. THỰC TRẠNG VỐN VAY CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA......................................63

in

3.5.1. Mức vay vốn của các hộ điều tra.........................................................................63

cK

3.5.2. Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ điều tra ...................................................65
3.6. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ TIẾP CẬN NGUỒN VỐN CỦA
CÁC HỘ ĐIỀU TRA.....................................................................................................67

họ

3.6.1. Nguyên nhân từ các hộ gia đình ..........................................................................67
3.6.1.1. Năng lực tiếp cận của các hộ điều tra ...............................................................67

Đ
ại

3.6.1.2. Mức độ hiểu biết của các hộ điều tra đối với các nguồn vốn tín dụng.............68
3.6.2. Nguyên nhân từ các nguồn cung tín dụng ...........................................................69
3.6.3. Sự tham gia của hộ điều tra vào các tổ chức xã hội ............................................71
3.6.4. Kênh thông tin để biết về nguồn vốn vay............................................................73
3.6.5. Ý kiến đánh giá về hoạt động của các TCTDNT ................................................74

3.7. THỰC TẾ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA............................75
3.8. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA 78
3.9. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VÀ SỬ DỤNG
VỐN VAY CỦA CÁC HỘ SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ...............83
3.9.1. Nhận xét về tình hình tiếp cận và sử dụng vốn vay của các hộ điều tra .............83

-6-


3.9.1.1. Những kết quả đạt được ...................................................................................83
3.9.1.2. Những mặt hạn chế...........................................................................................83
3.9.2. Giải pháp tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn vay cho các hộ sản xuất ...............84
3.9.2.1. Đối với nhà nước và chính quyền địa phương .................................................84
3.9.2.2. Đối với các tổ chức tín dụng nông thôn trên địa bàn .......................................85
3.9.2.3. Đối với các hộ vay vốn.....................................................................................86
3.9.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay....................................................87

uế

3.9.3.1. Về phía chính quyền địa phương......................................................................87
3.9.3.2. Về phía các tổ chức tín dụng ............................................................................89

H

3.9.3.3. Về phía hộ vay vốn...........................................................................................90
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................92

tế

1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................92

2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................93

h

2.1. Đối với chính quyền địa phương ............................................................................93

in

2.2. Đối với các tổ chức tín dụng ..................................................................................94

cK

2.3. Đối với người dân...................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................95

Đ
ại

họ

PHỤ LỤC

-7-


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn


DSKHHGD&TE

Dân số kế hoạch hóa gia đình và trẻ em

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CNQSDĐ

Chứng nhận quyền sử dụng đất

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

NHNN

Ngân hàng nhà nước

VHVN

Văn hóa văn nghệ

TDTT

Thể dục thể thao

KT – XH


Kinh tế xã hội

HĐND

Hội đồng nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân

H

tế

h

in

Tư liệu sản xuất

TCTD
TDNT

họ

TTCN

Tổ chức tín dụng

cK


TLSX

NTTS

uế

NHNo&PTNT

Tín dụng nông thôn
Tiểu thủ công nghiệp
Nuôi trồng thủy sản
Nông nghiệp nông thôn

TSCĐ

Tài sản cố định

Trđ

Triệu đồng

SL

Số lượng



Lao động


NK

Nhân khẩu

NN

Nông nghiệp

BQ

Bình quân

BQC

Bình quân chung

CN

Công nghiệp

Đ
ại

NNNT

-8-


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ



SƠ ĐỒ

TÊN SƠ ĐỒ

TRANG

Mối quan hệ giữa các thành phần trong hệ thống TDNT

39

2

Quy trình vay của NHNN&PTNT Hương Thủy

40

3

Quy trình vay của NHCSXH Hương Thủy

41

Đ
ại

họ

cK


in

h

tế

H

uế

1

-9-


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU


BẢNG

TÊN BẢNG

TRANG

1

Thực trạng sử dụng đất của xã Thủy Tân giai đoạn 2008-2010

24


Tình hình dân số và lao động của xã Thủy Tân giai đoạn
2

26

2008-2010

3

Tình hình dân số lao động của các hộ điều tra

4

Trình độ học vấn chủ hộ của các hộ điều tra

5

Tình hình đất đai của hộ điều tra

6

Tình hình trang bị tư liệu sản xuất của các hộ điều tra

tế

H

uế

31

32
33
35

Điều kiện, thời hạn và lãi suất cho vay của các tổ chức TDNT
tới các hộ sản xuất ở xã Thủy Tân

43

h

7

in

Tình hình vay vốn của các hộ sản xuất ở xã Thủy Tân từ các
tổ chức TDNT qua 3 năm 2008 – 2010

cK

8

47

Nhu cầu vay và thực vay của các hộ điều tra

49

10


Mức vay vốn của các hộ điều tra

52

11

Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ điều tra

54

họ

9

Mức độ hiểu biết của hộ điều tra đối với các nguồn vốn tín
dụng

Đ
ại

12

56

Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín

13

dụng của các hộ điều tra từ nguồn cung tín dụng


58

14

Sự tham gia của hộ điều tra vào các tổ chức xã hội

60

15

Kênh thông tin để các hộ điều tra biết về nguồn vốn vay

62

16

Ý kiến đánh giá của các hộ sản xuất về các tổ chức TDNT

63

17

Thực tế sử dụng vốn vay của các hộ điều tra

64

18

Kết quả và hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ điều tra


66

- 10 -


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU


Trong thời gian thực tập tại NHNo&PTNT Thị xã Hương Thủy và UBND Xã
Thủy Tân tôi đã chọn đề tài “Thực trạng tiếp cận và sử dụng nguồn vốn tín dụng
của các hộ sản xuất tại xã Thủy Tân – Thị xã Hương Thủy – Tỉnh Thừa Thiên
Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

uế

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Mục tiêu chung của đề tài là hướng đến việc cải thiện mức độ tiếp cận và sử

H

dụng nguồn vốn cho người dân từ đó nâng cao nguồn thu nhập cho họ.

tế

Để đạt mục tiêu trên, đề tài có các mục tiêu cụ thể sau:

- Khái quát hóa các vấn đề lý luận liên quan đến vấn đề tín dụng, tiếp cận tín

h


dụng và hiệu quả sử dụng nguồn vốn tín dụng.

in

- Tìm hiểu hệ thống tín dụng nông thôn ở thị xã Hương Thủy mà đặc biệt là xã
Thủy Tân.

cK

- Đánh giá khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng và hiệu quả sử dụng các
nguồn vốn tín dụng của người dân.

dụng vốn.

họ

- Xác định các nguyên nhân của những bất cập trong quá trình vay vốn và sử

Trên cơ sở đó, xây dựng một hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao khả năng

Đ
ại

tiếp cận cũng như hiệu quả sử dụng các nguồn vốn tín dụng của người dân.
DỮ LIỆU PHỤC VỤ
- Thu thập số liệu từ các báo cáo, tài liệu của các cơ quan có liên quan đến đề

tài và số liệu điều tra thực tế.
- Tham khảo sách, luận văn, các bài viết trên internet…có liên quan đến đề tài.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp luận: Phương pháp duy vật biện chứng làm phương pháp luận
của đề tài.
- Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu.

- 11 -


- Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.
+ Nghiên cứu này sử dụng hai phương pháp phân tích là phương pháp phân tích
định tính và phân tích định lượng.
+ Số liệu được xử lý bằng phần mềm Excel.
+ Phương pháp thống kê.
+ Phương pháp so sánh.
+ Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo

uế

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐẠT ĐƯỢC

- Biết được tình hình vay vốn của các nhóm hộ nghèo, trung bình và khá giàu

H

như về nguồn vay, số lượng vay, mức vay…hay nói cách khác đó chính là khả năng
tiếp cận nguồn vốn của nhóm hộ.

tế

- Góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận về tín dụng hộ và các phương pháp nhằm


in

nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

h

giúp các tổ chức tín dụng tham gia đầu tư vào nông nghiệp, thực hiện tốt nhiệm vụ và

- Có cái nhìn tổng quát về vai trò tín dụng ngân hàng trong đời sống cũng như

cK

trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ sản xuất.
- Tổng kết thực tiễn hoạt động cho vay tới các hộ sản xuất tại các TCTDNT trên

sản xuất.

họ

địa bàn xã cũng như tình hình sử dụng vốn vay từ các TCTDNT của các hộ

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao thực khả năng tiếp cận và sử dụng

Đ
ại

nguồn vốn tín dụng tại các TCTDNT trên địa bàn xã.

- 12 -



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau nhiều thập kỷ xây dựng và phát triển kinh tế, nền kinh tế nước ta đang dần
dần khởi sắc: Tốc độ tăng trưởng ngày càng cao, lạm phát được kiềm chế, sản xuất
phát triển, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện rõ rệt. Hoà nhịp vào sự tăng
trưởng mạnh mẽ của nền kinh tế Đất nước, hệ thống ngân hàng Việt Nam đang tiến

xứng đáng là Trung tâm của hệ thống tiền tệ quốc gia.

uế

hành công cuộc đổi mới, hiện đại hoá trong quản lý và hoạt động nghiệp vụ nhằm

H

Nhìn chung sau hơn 20 năm đổi mới, tuy nền kinh tế Việt Nam đã đạt được
nhiều thành tựu nổi bật nhưng đời sống của người dân vẫn còn thấp, đặc biệt là người

tế

dân ở vùng nông thôn. Trên thực tế nhiều vùng nông thôn vẫn còn nghèo nàn về cơ sở

h

vật chất, kỹ thuật lạc hậu và kinh tế, văn hóa, xã hội còn hạn chế. Do đó, Đảng và Nhà

in


nước đã và đang thực hiện nhiều chính sách để hỗ trợ nông dân phát triển kinh tế nông
nghiệp nông thôn mà đặc biệt là đối với các vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn. Nhiều

cK

hoạt động cả trên lý thuyết lẫn thực tiễn đã và đang tập trung vào tháo gỡ những khó
khăn cho người nông dân trong quá trình phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn, từ
đó cải thiện đời sống cho người nông dân nông thôn. Một trong những hoạt động đó là

họ

tập trung giải quyết những khó khăn đối với người nông dân về nguồn vốn tín dụng.
Có thể nói, mặc dầu không phải là nhân tố quyết định nhưng vốn lại đóng vai

Đ
ại

trò quan trọng trong mọi hoạt động sản xuất, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nông nghiệp nông thôn. Đối với người dân, vốn là điều kiện để mở rộng và phát triển
và đa dạng hóa các hoạt động sản xuất để từ đó nâng cao thu nhập.
Điều đáng nghi nhận là hiện nay người dân nông thôn đã có những thay đổi

đáng kể trong khả năng tiếp cận nguồn vốn ngân hàng cũng như khả năng sử dụng
đồng vốn vay. Họ cũng đã có những cải thiện đáng kể trong nhận thức của họ về tính
toán, cân nhắc hợp lý giữa nhu cầu đầu tư và khả năng trả nợ. Do đó họ vừa chủ động
được thời gian trả nợ ngân hàng vừa đảm bảo hiệu quả kinh tế của đồng vốn. Tuy
nhiên, người dân nhìn chung vẫn còn khó khăn trong tìm kiếm nguồn vốn nhằm phát
triển hoạt động sản xuất của họ.

- 13 -



Thủy Tân là một xã ở vùng đồng bằng thuộc vùng sâu trũng của thị xã Hương
Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đây là một xã thuần nông nên nguồn thu nhập chính của
người dân chủ yếu từ hoạt động sản xuất nông nghiệp. Đó cũng là lý do mà người dân
rất khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn vốn cho các hoạt động sản xuất, bao gồm cả
các hoạt động phi nông nghiệp cũng như hoạt động nông nghiệp. Mặc dù hiện tại trên
địa bàn xã đã có mặt nhiều tổ chức tín dụng như NHNo&PTNT, NHCSXH, các tổ
chức tín dụng khác…nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu vay vốn của người dân,

uế

các hoạt động tín dụng đang gặp nhiều bất cập cả từ các tổ chức và từ phía người dân.
Do vậy, để tìm hiểu rõ hơn về các khó khăn và trở ngại đối với quá trình tiếp cận

H

nguồn vốn của người dân trên góc độ của chính bản thân họ và từ các nhà cung cấp tín
dụng, tôi chọn đề tài:

tế

“Thực trạng tiếp cận và sử dụng nguồn vốn tín dụng của các hộ sản xuất tại
xã Thủy Tân – Thị xã Hương Thủy – Tỉnh Thừa Thiên Huế”.

h

2. Mục tiêu nghiên cứu

in


Mục tiêu chung của đề tài là hướng đến việc cải thiện mức độ tiếp cận và sử

cK

dụng nguồn vốn cho người dân từ đó nâng cao nguồn thu nhập cho họ.
Để đạt mục tiêu trên, đề tài có các mục tiêu cụ thể sau:
- Khái quát hóa các vấn đề lý luận liên quan đến vấn đề tín dụng, tiếp cận tín

họ

dụng và hiệu quả sử dụng nguồn vốn tín dụng.
- Tìm hiểu hệ thống tín dụng nông thôn ở thị xã Hương Thủy mà đặc biệt là xã

Đ
ại

Thủy Tân.

- Đánh giá khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng và hiệu quả sử dụng các

nguồn vốn tín dụng của người dân.
- Xác định các nguyên nhân của những bất cập trong quá trình vay vốn và sử

dụng vốn.
Trên cơ sở đó, xây dựng một hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao khả năng
tiếp cận cũng như hiệu quả sử dụng các nguồn vốn tín dụng của người dân.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các tổ chức tín dụng nông thôn trên địa bàn xã Thủy Tân và các tổ chức tín


- 14 -


dụng nông thôn trên địa bàn thị xã Hương Thủy như NHNo&PTNT Thị xã Hương
Thủy, NHCSXH Thị xã Hương Thủy, các tổ chức xã hội, các nhà cho vay tư nhân và
các nguồn vốn nhàn rỗi khác trong dân cư trên địa bàn xã.
- Các hộ sản xuất vay vốn và không vay vốn ở xã Thủy Tân, thị xã Hương
Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: nghiên cứu được tiến hành trên địa bàn xã Thủy Tân, đặc biệt

uế

3 thôn Tân Tôn, thôn Tô Đà I và Tô Đà II.
- Về thời gian: Quá trình phân tích chủ yếu tập trung vào giai đoạn 2008-2010,

H

đặc biệt là thực trạng năm 2010.
4. Phương pháp nghiên cứu

tế

- Phương pháp luận: Phương pháp duy vật biện chứng làm phương pháp luận
của đề tài. Đây là phương pháp luôn đặt sự vật, hiện tượng trong tổng thể, trong sự vận

h

động của không gian và thời gian để nghiên cứu. Dựa vào phương pháp này để xem


in

xét, phân tích, đánh giá sự vật, hiện tượng một cách khách quan và khoa học.

cK

- Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu

* Số liệu thứ cấp: Nguồn số liệu được thu thập thông qua các tài liệu, báo cáo từ
UBND xã và các tổ chức có liên quan gồm:

họ

+ Số liệu về điều kiện tự nhiên: Thời tiết, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, đất đai.
+ Số liệu về điều kiện kinh tế xã hội.

Đ
ại

+ Quy chế và kết quả họat động của các tổ chức hoạt động tín dụng.
+ Thu thập qua sách báo, Internet.
* Số liệu sơ cấp: thông qua điều tra 60 hộ với bảng hỏi được thiết kế và điều

tra thử.

+ Mẫu khảo sát: Hình thức chọn mẫu 60 hộ theo hình thức lấy mẫu ngẫu nhiên.
- Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
+ Nghiên cứu này sử dụng hai phương pháp phân tích: Phân tích định tính và
phân tích định lượng nhằm đánh giá khả năng tiếp cận và sử dụng nguồn vốn tín dụng

của người dân.
+ Số liệu được xử lý bằng phần mềm Excel.

- 15 -


+ Phương pháp thống kê: Phương pháp phân tổ, sử dụng số tuyệt đối, số tương
đối để phân tích, đánh giá hiện tượng nghiên cứu
+ Phương pháp so sánh: Được sử dụng để so sánh tình hình biến động của năm
này so với năm khác, của thời kỳ này so với thời kỳ trước của các hộ sản xuất kinh
doanh để hiểu rõ hơn về vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu.
+ Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Tham khảo ý kiến chuyên môn của
thầy cô, cán bộ quản lý địa phương, học hỏi kinh nghiệm

uế

5. Giới hạn nghiên cứu
Do thời gian thực tập có hạn, trong khi đó số hộ sản xuất vay vốn lại rất đông

H

nên tôi chỉ chọn điều tra 60 hộ ngẫu nhiên trong 3 thôn. Và do hộ sản xuất có thể vay
từ nhiều nguồn khác nhau như từ kho bạc, từ người thân, vay nặng lãi hay vay ngân

tế

hàng…nhưng lại cùng đưa vào một hoạt động sản xuất nên tôi chỉ tập trung đánh giá
khả năng tiếp cận nguồn vốn từ phía các hộ điều tra.

h


Với thời gian thực tập có hạn, trình độ khả năng còn hạn chế. Vì vậy nội dung

cK

đỡ của thầy cô cùng các bạn.

in

của luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự giúp

6. Cấu trúc để tài: Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài gồm có
3 chương:

họ

Chương I: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
Chương II: Đặc điểm kinh tế xã hội của địa bàn nghiên cứu và của các hộ

Đ
ại

điều tra.

Chương III: Thực trạng tiếp cận và sử dụng nguồn vốn tín dụng của các hộ sản

xuất trên địa bàn nghiên cứu.

- 16 -



PHẦN II: NỘI DUNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng xuất phát từ chữ Latinh là Creditium có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm.
Tiếng Anh gọi là Credit.

uế

Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam, tín dụng có nghĩa là sự vay mượn. Tín dụng
là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật

H

hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó hoàn trả lại với một lượng giá
trị lớn hơn.

tế

Khái niệm tín dụng trên đây được thể hiện theo ba mặt cơ bản sau đây:
- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác.

h

- Sự chuyển giao mang tính chất tạm thời.

in


- Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo một

cK

lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức.

Một quan hệ chỉ được gọi là tín dụng khi đầy đủ cả ba mặt trên.
Một cách chung nhất, khái niệm tín dụng theo pháp luật ngân hàng Việt Nam

họ

ghi nhận rằng, tín dụng là quan hệ vay (mượn) dựa trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm
giữa bên cho vay (mượn) và bên đi vay (mượn). Theo đó bên cho vay chuyển giao một

Đ
ại

lượng vốn tiền tệ (hoặc tài sản) để bên vay sử dụng có thời hạn. Khi đến hạn bên vay
có nghĩa vụ hoàn trả vốn (tài sản) ban đầu và lãi suất.
1.1.2. Bản chất và nguyên tắc của tín dụng
* Về bản chất của tín dụng, hoạt động này có các dấu hiệu đặc trưng sau:
- Quan hệ tín dụng thiết lập trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm. Chủ thể tham gia
vào quan hệ này gồm ít nhất là hai bên: bên cho vay và bên đi vay.
- Tín dụng là quan hệ chuyển giao để sử dụng có thời hạn.
- Hình thức pháp lý của hoạt động vay mượn giữa các bên được thể hiện thông
qua hợp đồng vay tài sản. Thông thường, tài sản này được biểu hiện dưới dạng một

- 17 -



lượng tiền tệ nhất định. Như vậy đối tượng của quan hệ tín dụng là vốn tiền tệ, trong
một số trường hợp khác có thể là tài sản (tín dụng thuê mua).
- Vốn là một “hàng hóa” đặc biệt trong nền kinh tế thị trường. Các quan hệ tín
dụng phát sinh từ nhu cầu về vốn của nền kinh tế.
* Tín dụng phải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản:
- Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích.
- Nguyên tắc hạn chế rủi ro, khắc phục tổn thất.

uế

- Nguyên tắc hoàn trả vốn và lãi.
- Nguyên tắc cho vay phải đảm bảo.

H

1.1.3. Phân loại tín dụng

Trong nền kinh tế thị trường tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong phú. Tùy

tế

theo tiêu thức phân loại mà tín dụng được phân thành nhiều loại khác nhau.
- Thời hạn tín dụng: Căn cứ vào thời hạn tín dụng, tín dụng được chia ra ba

h

loại: tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn.

in


+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và thường được
sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho nhu cầu

cK

sinh hoạt của cá nhân.

+ Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 – 5 năm, được cung cấp

họ

để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng và xây dựng các
công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng này

Đ
ại

được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có
quy mô lớn.

Tín dụng trung hạn và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một

phần tối thiểu cho hoạt động sản xuất.
- Đối tượng tín dụng: Căn cứ vào đối tượng tín dụng, tín dụng được chia thành
hai loại: tín dụng vốn lưu động và tín dụng vốn cố định.
+ Tín dụng vốn lưu động là loại vốn tín dụng được sử dụng để hình thành vốn
lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu
cho sản xuất. Tín dụng vốn lưu động thường được sử dụng để cho vay bù đắp mức vốn
lưu động thiếu hụt tạm thời. Loại tín dụng này thường được chia ra các loại: cho vay


- 18 -


dự trữ hàng hóa, cho vay chi phí sản xuất và cho vay để thanh toán các khoản nợ dưới
hình thức chiết khấu kỳ phiếu.
+ Tín dụng vốn cố định là loại tín dụng được sử dụng để hình thành TSCĐ.
Loại này được đầu tư để mua sắm TSCĐ, cải tiến và đổi mới kĩ thuật mở rộng sản
xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. Thời hạn cho vay là trung và dài hạn.
- Mục đích sử dụng vốn: Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, tín dụng được chia
ra làm hai loại: tín dụng sản xuất lưu thông sản xuất hàng hóa và tín dụng tiêu dùng.

uế

+ Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa và lưu thông

H

hàng hóa.

+ Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng

tế

nhu cầu tiêu dùng. Như mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hóa bền chắc và cả những
nhu cầu hàng ngày. Tín dụng tiêu dùng có thể được cấp phát dưới hình thức bán chịu

h


hàng hóa.

in

- Chủ thể trong quan hệ tín dụng: Căn cứ vào tiêu thức này, thì tín dụng được

cK

chia thành các loại: tín dụng thương mại, tín dụng nhà nước và tín dụng ngân hàng.
+ Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được
biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.

họ

+ Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín
dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.

Đ
ại

+ Tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng, mà trong đó nhà nước là người đi
vay để đảm bảo các khoản chi tiêu của ngân sách nhà nước, đồng thời là người cho
vay để thực hiện các chức năng nhiệm vụ của mình trong quản lý kinh tế -xã hội và
phát triển quan hệ đối ngoại.
1.1.4. Đặc điểm của vốn trong sản xuất nông nghiệp
Vốn trong sản xuất nông nghiệp là toàn bộ tiền đầu tư, mua hoặc thuê các yếu
tố nguồn lực trong sản xuất nông nghiệp (Theo Kay R. D và Edwards W. H, ĐH Texas
và Iowa, Hoa Kỳ). Đó là số tiền dùng để thuê hoặc mua ruộng đất, đầu tư hệ thống
thủy nông, vườn cây lâu năm, máy móc, thiết bị, nông cụ và tiền mua vật tư (phân bón,
nông dược, thức ăn gia súc...).


- 19 -


Vốn trong nông nghiệp cũng được phân thành vốn cố định và vốn lưu động.
- Vốn cố định: là biểu hiện bằng tiền giá trị đầu tư vào tài sản cố định (TSCĐ:
tư liệu lao động có giá trị lớn, sử dụng trong một thời gian dài nhưng vẫn giữ nguyên
hình thái ban đầu và giá trị của nó được chuyển dần sang giá trị sản phẩm sản xuất ra
theo mức độ hao mòn. Ví dụ: máy móc nông nghiệp, nhà kho, sân phơi, công trình
thủy nông, gia súc làm việc, gia súc sinh sản, vườn cây lâu năm...).
- Vốn lưu động: là biểu hiện bằng tiền giá trị đầu tư vào tài sản lưu động.

uế

(TSLĐ: là những tư liệu lao động có giá trị nhỏ, được sử dụng trong một thời gian
ngắn, sau một chu kỳ sản xuất nó mất đi hoàn toàn hình thái ban đầu và chuyển toàn

H

bộ vào giá trị sản phẩm sản xuất ra. Ví dụ: phân bón, thuốc trừ sâu – dịch bệnh, thức
ăn gia súc, nguyên vật liệu...).

tế

- Đặc điểm của vốn sản xuất trong nông nghiệp: Vốn sản xuất nông nghiệp có
những đặc điểm cần lưu ý sau:

in

cũng mang tính thời vụ.


h

(1) Do đặc điểm của tính thời vụ trong sản xuất nông nghiệp, nhu cầu của vốn

cK

(2) Đầu tư vốn trong nông nghiệp chứa đựng nhiều rủi ro vì kết quả sản xuất
nông nghiệp còn phụ thuộc nhiều vào tự nhiên.
(3) Do chu kỳ sản xuất của nông nghiệp dài nên vốn dùng trong nông nghiệp có

họ

mức lưu chuyển chậm.

(4) Trong nông nghiệp, một phần vốn do chính doanh nghiệp hoặc nông hộ sản

Đ
ại

xuất ra (hạt giống, phân bón, con giống) được dùng ngay vào quá trình sản xuất tiếp.
Các loại vốn này thường không được trao đổi trên thị trường. Do đó, việc tính toán nó
phải dựa theo giá trị cơ hội của các sản phẩm đó.
1.1.5. Vai trò của vốn tín dụng
1.1.5.1. Vai trò của vốn tín dụng trong quá trình phát triển kinh tế nông thôn
Trong nền kinh tế thị trường: Tín dụng là tập trung huy động nhiều nguồn vốn,
gắn liền với sử dụng vốn có hiệu quả để đầu tư phát triển kinh tế nông thôn, tạo điều
kiện tích luỹ vốn cho CNH - HĐH. Tín dụng thực sự là đòn bẩy kinh tế kích thích các
ngành kinh tế mũi nhọn phát triển cũng như mở rộng thương mại dịch vụ ở cả thành


- 20 -


thị và nông thôn. Do đó tín dụng có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế
nông thôn và được thể hiện như:
1. Góp phần thúc đẩy hình thành thị trường tài chính nông thôn.
Thị trường tài chính ở nông thôn là nơi giải quyết quan hệ cung cầu về vốn,
nhằm thoả mãn nhu cầu phát triển kinh tế nông thôn. Thị trường tài chính nông thôn
bao gồm thị trường vốn và thị trường tiền tệ. Trong thị trường này, ngân hàng nông
nghiệp có vai trò vô cùng quan trọng, vì nó có hệ thống chi nhánh hay văn phòng đại

uế

diện đến tận huyện, xã.
2. Hoạt động tín dụng đã góp phần đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung

H

vốn, tư liệu sản xuất, khoa học công nghệ để phát triển kinh tế nông thôn.

Trong nông thôn hiện nay, vốn tín dụng đã giúp hộ có khả năng giải quyết

tế

được khó khăn trong sản xuất kinh doanh và góp phần tăng thu nhập cho hộ. Quy mô
sản xuất của hộ càng lớn thì càng có khả năng đứng vững hơn trong cạnh tranh, bởi lẽ

h

khi có vốn, người nông dân có thể áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật để tăng


in

năng suất, tăng sản lượng, tăng tỷ trọng hàng hoá và hạ giá thành sản phẩm. Trên cơ sở

cK

đó, họ có khả năng dễ dàng trong việc tích tụ và tập trung vốn.
3. Tín dụng đã góp phần tận dụng khai thác mọi tiềm năng về đất đai, lao động
và tài nguyên thiên nhiên.

họ

Tiềm năng về phát triển ở nông thôn nước ta là rất lớn, nếu được Nhà nước
quan tâm đúng mức với những chính sách vĩ mô thích hợp, đặc biệt là nếu có chính

Đ
ại

sách đầu tư tín dụng hợp lý, thì chắc chắn những khả năng tiềm tàng mà lâu nay chưa
được sử dụng sẽ được động viên khai thác triệt để và phát huy hiệu quả. Sức lao động
được giải phóng kết hợp với đất đai được giao quyền sử dụng lâu dài cho từng hộ gia
đình sẽ đóng góp ngày càng nhiều hơn, phong phú hơn hàng hoá nông sản thực phẩm
cho tiêu dùng và xuất khẩu của đất nước.
4. Tín dụng đã góp phần xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện cho nông dân
tiếp thu công nghệ mới vào sản xuất kinh doanh.
Trong điều kiện hiện nay, đời sống nông thôn còn gặp nhiều khó khăn, cơ sở
vật chất kỹ thuật lạc hậu. Muốn cải thiện tình hình đó phải tăng cường đầu tư vốn phát
triển nông thôn. Chính vì lẽ đó, vốn đầu tư của ngân hàng không những tham gia vào


- 21 -


quá trình sản xuất bằng hình thức bổ sung vốn lưu động, mà còn là vốn đầu tư trung
hạn và dài hạn nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật tiên tiến cho quá trình sản xuất.
Cùng với việc đầu tư xây dựng và cải tạo những công trình trên Nhà nước còn cần đầu
tư xây dựng các công trình phục vụ cho hoạt động nghiên cứu và chuyển giao công
nghệ kỹ thuật để tạo ra những giống cây, con mới đưa vào sản xuất, từ đó tăng năng
suất và đem lại hiệu quả kinh tế.
5. Tín dụng tạo điều kiện phát triển ngành nghề truyền thống, ngành nghề mới,

uế

góp phần giải quyết việc làm cho người lao động trong nông thôn.
Chính việc xây dựng cơ sở vật chất, xây dựng các xí nghiệp chế biến nông sản

H

đã thu hút một số lượng lớn lao động dư thừa trong nông thôn, tạo việc làm cho họ.
Đồng thời dựa vào lợi thế so sánh của nước ta với khu vực và thế giới, giữa các vùng

tế

khác nhau cần thiết phải duy trì và phát triển ngành nghề ở nông thôn. Kinh tế hàng
hoá càng phát triển thì sức mạnh cạnh tranh ngày càng lộ rõ, tất yếu dẫn đến phân hoá

h

giàu nghèo ở nông thôn, có hộ sẽ phát triển thêm về nông nghiệp, có hộ sẽ rời khỏi


in

nông nghiệp làm nghề khác như tiểu thủ công nghiệp, các nghề truyền thống. Do đó

cK

các ngành nghề này sẽ được phục hồi và phát triển.
6. Tín dụng đã tạo cho người dân không ngừng nâng cao trình độ sản xuất, tăng
cường hạch toán kinh tế đồng thời tạo tâm lý tiết kiệm tiêu dùng.

họ

Hộ gia đình là một đơn vị kinh tế tự chủ, sản xuất kinh doanh lời ăn lỗ chịu. Do
vậy bắt buộc bản thân hộ gia đình muốn tồn tại và phát triển thì phải đáp ứng được

Đ
ại

những yêu cầu mới. Trong thời đại cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão
đòi hỏi người nông dân phải không ngừng nâng cao trình độ của mình. Kết quả cuối
cùng đã ảnh hưởng trực tiếp đến bản thân và gia đình họ. Vì vậy ngoài việc hăng say
lao động, họ phải áp dụng những quy trình kỹ thuật mới vào sản xuất để đem lại hiệu
quả kinh tế cao nhất.
7. Tín dụng góp phần đảm bảo hiệu quả xã hội, nâng cao cuộc sống tinh thần
vật chất cho người nông dân.
Hoạt động tín dụng thực hiện tốt sẽ góp phần hạn chế nạn cho vay nặng lãi
trong nông thôn. Trước đây chính sách đầu tư tín dụng không được quan tâm thích
đáng nên vốn cho nông dân được cung cấp chủ yếu thông qua thị trường tài chính

- 22 -



không chính thức. Việc cung ứng vốn tín dụng của ngân hàng cho những hộ sản xuất
thiếu vốn, kể cả hộ giàu và hộ nghèo, đều đòi hỏi phải có tài sản thế chấp, đảm bảo sử
dụng vốn vay đúng mục đích. Như vậy đồng vốn của ngân hàng đã đi sâu vào tận cùng
thôn ấp, thúc đẩy nông thôn phát triển, làm cho hộ nghèo trở nên khá hơn, hộ khá trở
nên giàu hơn, đời sống các tầng lớp dân cư trong nông thôn được nâng cao.
Tóm lại, tín dụng có vai trò quan trọng trong mọi mặt của đời sống kinh tế xã
hội nông thôn. Để phát huy vai trò to lớn đó, nên sử dụng tín dụng như một công cụ

uế

đắc lực để thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế nông thôn.
1.1.5.2. Vai trò của tín dụng đối với quá trình phát triển kinh tế hộ

H

Trong nền kinh tế hàng hoá các doanh nghiệp không thể tiến hành sản xuất kinh
doanh nếu không có vốn. Đặc biệt là trong điều kiện nước ta hiện nay, thiếu vốn là

tế

hiện tượng thường xuyên xảy ra đối với các đơn vị kinh tế, không chỉ riêng đối với hộ
sản xuất. Vì vậy vốn tín dụng ngân hàng đóng vai trò hết sức quan trọng, nó trở thành

h

"bà đỡ" trong quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá.

in


Nhờ có vốn tín dụng các đơn vị kinh tế không những đảm bảo quá trình sản

cK

xuất kinh doanh bình thường mà còn mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật, áp dụng kỹ
thuật mới đảm bảo thắng lợi trong cạnh tranh. Riêng đối với hộ sản xuất, tín dụng ngân
hàng có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế hộ sản xuất.

họ

1. Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ sản xuất để duy trì quá trình
sản xuất liên tục, góp phần đầu tư phát triển kinh tế.

Đ
ại

Thực tế cho thấy, quá trình sản xuất luôn trải qua những giai đoạn khác nhau, vì
vậy các doanh nghiệp nói chung và hộ sản xuất nói riêng có lúc thừa vốn có lúc thiếu
vốn. Việc vay bổ sung vốn lưu động sẽ giúp cho quá trình sản xuất được liên tục. Mặt
khác, vốn đầu tư từ bên ngoài còn giúp cho các đơn vị kinh tế tham gia vào quá trình
đổi mới công nghệ nhất là trong thời kỳ CNH - HĐH đất nước như nước ta hiện nay.
Với đặc trưng sản xuất kinh doanh của hộ, đã dẫn đến tình trạng ở trong một giai
đoạn nào đó các hộ sản xuất chưa thu hoạch kết quả sản xuất, chưa có hàng hoá để bán
thì chưa có thu nhập, nhưng trong khi đó họ vẫn cần tiền để trang trải cho các khoản chi
phí sản xuất, mua sắm đổi mới trang thiết bị và rất nhiều khoản chi phí khác. Trong
những lúc như vậy, các hộ sản xuất cần có sự hỗ trợ giúp đỡ của tín dụng ngân hàng để

- 23 -



có đủ vốn duy trì sản xuất được liên tục. Nhờ có sự hỗ trợ về vốn, các hộ sản xuất có thể
sử dụng hiệu quả các nguồn lực sẵn có khác như lao động, tài nguyên để tạo ra sản
phẩm cho xã hội, thúc đẩy việc sắp xếp tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế
hợp lý từ đó nâng cao đời sống vật chất cũng như tinh thần cho mọi người.
2. Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung
sản xuất.
Trong cơ chế thị trường, vai trò tập trung vốn sản xuất của tín dụng ngân hàng

uế

đã được thực hiện ở mức độ cao hơn hẳn với cơ chế bao cấp cũ. Hiệu quả hoạt động
kinh doanh là vấn đề sống còn đối với các ngân hàng phải đảm bảo được độ an toàn và

H

có lợi nhuận, tránh rủi ro trong cho vay.

Bằng cách tập trung vốn vào các doanh nghiệp, các hộ sản xuất kinh doanh có

tế

hiệu quả, có nghĩa là vốn đã được bổ sung vào đúng chỗ còn thiếu, giúp cho các hộ sản
xuất càng có điều kiện để mở rộng sản xuất có hiệu quả hơn, đóng góp cho xã hội

h

nhiều sản phẩm với chất lượng cao thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế và đồng thời

in


ngân hàng cũng đảm bảo tránh được rủi ro tín dụng.

cK

3. Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện phát huy các ngành nghề truyền thống,
ngành nghề mới giải quyết việc làm cho người lao động.
Tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ cho các ngành nghề mới được hình thành

họ

và phát triển, thu hút được số lao động nhàn rỗi giải quyết việc làm cho người lao
động. Từ đó góp phần làm phát triển toàn diện nông, lâm, ngư nghiệp gắn với công

Đ
ại

nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và
hàng xuất khẩu, mở rộng thương nghiệp, du lịch, dịch vụ ở các thành thị và nông
thôn, đẩy mạnh các hoạt động kinh tế đối ngoại. Do đó tín dụng ngân hàng là đòn bẩy
kinh tế kích thích các ngành nghề này phát triển một cách nhịp nhành và đồng bộ.
4. Vai trò của tín dụng ngân hàng về mặt chính trị - xã hội:
Thông qua việc cho vay mở rộng sản xuất đối với các hộ sản xuất vốn đã góp
phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động. Đó là một trong những vấn đề
cấp bách hiện nay ở nước ta. Có việc làm, người lao động có thu nhập sẽ hạn chế được
tiêu cực xã hội. Tín dụng ngân hàng thúc đẩy các ngành nghề phát triển, giải quyết
việc làm cho lao động thừa ở nông thôn, hạn chế những luồng di dân vào thành phố.

- 24 -



Ngoài ra, tín dụng ngân hàng thực hiện tốt các chính sách đổi mới của Đảng và
Nhà nước, điển hình là chính sách xoá đói giảm nghèo. Tín dụng ngân hàng thúc đẩy
các hộ sản xuất phát triển nhanh, làm thay đổi bộ mặt nông thôn, các hộ nghèo trở nên
khá hơn, hộ khá trở nên hộ giàu. Chính vì lẽ đó các tệ nạn xã hội dần dần được xoá bỏ
như: rượu chè, cờ bạc, mê tín dị đoan, nâng cao trình độ dân trí, trình độ chuyên môn
của lực lượng kinh doanh. Qua đây, chúng ta thấy được vai trò của tín dụng ngân hàng
trong việc củng cố lòng tin của nông dân nói chung và hộ sản xuất nói riêng vào sự

uế

lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

H

1.2.1. Hiện trạng tín dụng nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam

Chiếm hơn 70% dân số và hơn 72% lực lượng lao động, nhưng đến nay khu

tế

vực nông nghiệp, nông thôn Việt Nam cũng chỉ chiếm dưới 25% tổng dư nợ cho vay
nền kinh tế của hệ thống tổ chức tín dụng. Là khu vực sinh lời thấp, chi phí cao, nhiều

h

rủi ro khách quan (thiên tai, dịch bệnh, khả năng trả nợ của khách hàng thấp…) nên

in


luồng vốn đầu tư, đặc biệt là vốn thương mại đổ vào chưa nhiều.

cK

Hiện tại thị trường tài chính nông thôn Việt Nam đang được tiếp nhận nhiều
nguồn vốn đầu tư đa dạng như: vốn ngân sách nhà nước; vốn tín dụng nông nghiệp lãi
suất ưu đãi đầu tư các dự án; vốn tín dụng lãi suất ưu đãi cho vay hộ nghèo và các đối

họ

tượng chính sách… Tuy nhiên, các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng tại khu vực này còn
nghèo nàn. Trong đó chủ yếu là tín dụng truyền thống, các dịch vụ thanh toán, bảo

Đ
ại

hiểm nông nghiệp, bảo hiểm tín dụng nông nghiệp còn rất hạn chế, gần như mới phát
triển ở mức thử nghiệm, sản phẩm tín dụng của ngân hàng chưa bao gồm các dịch vụ
hỗ trợ đi kèm, các công cụ đầu tư tài chính chuyên nghiệp hầu như chưa có. Quy trình
cung cấp tín dụng còn phức tạp, chưa phù hợp với trình độ của người dân, đặc biệt là
các thủ tục liên quan đến tài sản thế chấp là đất đai; không đáp ứng kịp thời vốn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh và lãi suất các khoản cho vay thương mại đối với
NNNT còn ở mức rất cao. Hơn nữa, các nguồn tín dụng đầu tư còn mất cân đối, khả
năng huy động vốn tại chỗ chưa cao; sử dụng vốn tín dụng và đầu tư còn tình trạng bị
động, bất hợp lý, dàn trải, chồng chéo, ban phát chưa được phối hợp đồng bộ, nhiều
chương trình, dự án kinh tế không được đầu tư đúng hướng, đúng tiến độ gây thất

- 25 -



×