Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

tài liệu ôn tập ancol phenol (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.07 KB, 2 trang )

TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC và LUYỆN THI ðẠI HỌC – Thầy Lê Phạm Thành (0976.053.496)

M019. DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIĐROCACBON
(Tư liệu học bài)
Ví dụ 1. Số ñồng phân của C4H9Br là:
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Ví dụ 2. X là hỗn hợp các ñồng phân của C3H5Cl. Số chất tối ña có trong X là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Ví dụ 3. Có bao nhiên dẫn xuất clo bậc I là ñồng phân của nhau có công thức phân tử C5H11Cl ?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Ví dụ 4. Cho các chất sau: C6H5CH2Cl ; CH3CHClCH3 ; Br2CHCH3 ; CH2=CHCH2Cl. Tên gọi của các chất
trên lần lượt là:
A. benzyl clorua ; isopropyl clorua ; 1,1-ñibrometan ; anlyl clorua.
B. benzyl clorua ; 2-clopropan; 1,2-ñibrometan; 1-cloprop-2-en.
C. phenyl clorua; isopropylclorua; 1,1-ñibrometan; 1-cloprop-2-en.
D. benzyl clorua; n-propyl clorua; 1,1-ñibrometan; 1-cloprop-2-en.
Ví dụ 5. ðốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ chứa C, H, Cl sinh ra 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O.
Khi phân tích ñịnh lượng clo của cùng một lượng chất ñó bằng dung dịch AgNO3, người ta thu ñược 1,435 gam
AgCl. CTPT của hợp chất trên là:
A. CH2Cl2.
B. CH3Cl.
C. C2H4Cl4


D. C2H4Cl2
Ví dụ 6. ðun một ancol X với dung dịch hỗn hợp gồm KBr và H2SO4 ñặc thì trong hỗn hợp sản phẩm thu
ñược có chất hữu cơ Y. Hơi của 12,5 gam chất Y nói trên chiếm 1 thể tích của 2,80 gam nitơ trong cùng ñiều
kiện. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5OH.
B. C3H6(OH)2.
C. C3H7OH.
D. C2H4(OH)2.
Ví dụ 7. ðun nóng 13,875 gam một ankyl clorua Y với dung dịch NaOH, tách bỏ lớp hữu cơ, axit hóa phần
còn lại bằng dung dịch HNO3, nhỏ tiếp dung dịch AgNO3 ñến dư thấy tạo thành 21,525 gam kết tủa. Công thức
phân tử của Y là:
A. C2H5Cl.
B. C3H7Cl.
C. C4H9Cl.
D. C5H11Cl.
Ví dụ 8. Cho các dẫn xuất halogen sau: C2H5F (1); C2H5Br (2); C2H5I (3); C2H5Cl (4). Thứ tự giảm dần nhiệt
ñộ sôi là:
A. (3) > (2) > (4) > (1)
B. (1) > (4) > (2) > (3)
C. (1) > (2) > (3) > (4)
D. (3) > (2) > (1) > (4)
Ví dụ 9. Cho các chất:
Cl

F

(X)
(Y)
Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt ñộ sôi là:
A. X < Y < Z < T.

B. X < T < Z < Y.
Ví dụ 10. Cho các chất:
CH3 – Cl

CH3

H
C Br
CH3

Br

I

(Z)

(T)

C. Y < X < Z < T.

CH3

H
C Cl
CH3

D. Y < Z < T < X.

CH3 – CH2 – Cl


(X)
(Y)
(Z)
(T)
Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt ñộ sôi là:
A. X < Y < Z < T.
B. T < X < Y < Z.
C. X < T < Z < Y.
D. Y < X < Z < T.
Ví dụ 11. Cho các chất: CH2=CHCl (1), CH3CH2Cl (2), CH2=CHCH2Cl (3), CH3CHClCH3 (4).
Khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 tăng dần theo thứ tự
A. (1) < (2) < (3) < (4).
B. (1) < (2) < (4) < (3).
C. (4) < (2) < (3) < (1).
D. (1) < (3) < (2) < (4).
Liên hệ học offline tại Hà Nội: Thầy Lê Phạm Thành (E-mail: – Phone: 0976.053.496)


TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC và LUYỆN THI ðẠI HỌC – Thầy Lê Phạm Thành (0976.053.496)

Ví dụ 12. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa CH2=CHCH2Cl, lắc nhẹ. Hiện tượng xảy ra là:
A. Thoát ra khí màu vàng lục.
B. Xuất hiện kết tủa trắng.
C. Dung dịch tách lớp.
D. Xuất hiện kết tủa vàng.
Ví dụ 13. (C10NC) Khả năng phản ứng thế nguyên tử clo bằng nhóm –OH của các chất ñược xếp theo chiều
tăng dần từ trái sang phải là:
A. anlyl clorua, phenyl clorua, propyl clorua.
B. anlyl clorua, propyl clorua, phenyl clorua.
C. phenyl clorua, anlyl clorua, propyl clorua.

D. phenyl clorua, propyl clorua, anlyl clorua.
Ví dụ 14. (C11) ðun sôi hỗn hợp propyl bromua, kali hiñroxit và etanol thu ñược sản phẩm hữu cơ là
A. propin.
B. propan-2-ol.
C. propan.
D. propen.
xt
→ C 4 H 8 + HBr
Ví dụ 15. Xét phản ứng: CH 3 -CHBr-CH 2 -CH 3 
to
Có các nhận xét sau về phản ứng:
(a) Phản ứng tạo ra hỗn hợp 2 anken.
(b) Sản phẩm chính của phản ứng là CH2=CH-CH2-CH3.
(c) Hướng chính của phản ứng tách HBr tuân theo quy tắc Maccopnhicop.
(d) Xúc tác của phản ứng là: KOH/C2H5OH.
Số nhận xét ñúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ví dụ 16. Cho các chất: butyl clorua, anlyl clorua, phenyl clorua, vinyl clorua. ðun sôi các chất ñó với dung
dịch NaOH, sau ñó trung hoà NaOH dư bằng HNO3 rồi nhỏ vào ñó vài giọt dung dịch AgNO3. Số dung dịch
không tạo thành kết tủa là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ví dụ 17. X là ñồng phân ứng với CTPT là C6H13Br. Biết khi ñun nóng X với dung dịch kiềm/etanol thì thu
ñược 3 anken (tính cả ñồng phân hình học) và các anken cộng nước (xúc tác axit) thu ñược sản phẩm chính
không bị oxi hóa bởi CuO. Số chất thỏa mãn X là:

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ví dụ 18. Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anlyl clorua; 0,3 mol benzyl bromua; 0,1 mol hexyl clorua; 0,15 mol phenyl
bromua. ðun sôi X với nước ñến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chiết lấy phần nước lọc, rồi cho tác dụng với
dung dịch AgNO3 dư thu ñược m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 57,4
B. 14,35
C. 70,75
D. 28,7
Ví dụ 19. (B9NC) Cho sơ ñồ chuyển hoá:
H 2SO 4 ®Æc
+ HBr
+ Mg, ete khan
Butan - 2 - ol 
→ X (anken) 
→ Y 
→Z
to

Trong ñó X, Y, Z là sản phẩm chính. Công thức của Z là
A. (CH3)3C-MgBr.
B. CH3-CH2-CH2-CH2-MgBr.
D. (CH3)2CH-CH2-MgBr.
C. CH3-CH(MgBr)-CH2-CH3.
t

HBr + C2H5OH 


C2H4 + Br2 →

C2H4 + HBr →


C2H6 + Br2 

o

Ví dụ 20. (B8) Cho các phản ứng:

askt (1:1mol)

Số phản ứng tạo ra C2H5Br là:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Ví dụ 21. Khi cho toluen tác dụng với clo (trong ñiều kiện thích hợp) thu ñược chất nào sau ñây không phải là
sản phẩm chính ?
A. 2-clotoluen.
B. 3-clotoluen.
C. 4-clotoluen.
D. benzyl clorua.
Ví dụ 22. Quy trình sản xuất PVC theo sơ ñồ sau:

Thể tích etilen và khí clo (ñktc) ñể sản xuất 1 tấn PVC theo sơ ñồ trên (giả sử H = 100%) là:
A. 358400 lit ; 358400 lit B. 179200 lit ; 358400 lit C. 358400 lit ; 179200 lit D. 179200 lit ; 358400 lit
Biên soạn: Thầy LÊ PHẠM THÀNH
ðăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: Moon.vn

Liên hệ học offline tại Hà Nội: Thầy Lê Phạm Thành (E-mail: – Phone: 0976.053.496)



×