Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

tài liệu hóa amin aminoaxit peptit (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.75 KB, 2 trang )

TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC và LUYỆN THI ðẠI HỌC – Thầy Lê Phạm Thành (0976.053.496)

M033. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN OXI HÓA AMIN – AMINO AXIT
(Tư liệu học bài)

DẠNG 1. ĐỐT CHÁY
Ví dụ 1. (A7) ðốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu ñược 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí
ño ở ñktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu ñược sản phẩm có muối
NH2-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. NH2-CH2-COO-C3H7.

B. NH2-CH2-COO-CH3.

C. NH2-CH2-CH2-COOH. D. NH2-CH2-COO-C2H5.

Ví dụ 2. (A10) ðốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa ñủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm
khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi ñều ño ở cùng ñiều kiện). Amin X tác dụng với axit
nitrơ ở nhiệt ñộ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là
A. CH3-CH2-CH2-NH2.

B. CH2=CH-CH2-NH2.

C. CH3-CH2-NH-CH3.

D. CH2=CH-NH-CH3.

Ví dụ 3. (B11) Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và
etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. ðể ñốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa ñủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy
gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi ño ở cùng ñiều kiện nhiệt ñộ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là:
A. 3 : 5.


B. 5 : 3.

C. 2 : 1.

D. 1 : 2.

Ví dụ 4. ðốt cháy hoàn toàn m gam một amin ñơn chức X bằng lượng không khí vừa ñủ thu ñược 1,76 gam
CO2; 1,26 gam H2O và V lít N2 (ñktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong ñó oxi chiếm 20% về thể
tích không khí. Công thức phân tử của X và giá trị của V lần lượt là
A. X là C2H5NH2; V = 6,72 lít.

B. X là C3H7NH2; V = 6,944 lít.

C. X là C3H7NH2; V = 6,72 lít.

D. X là C2H5NH2; V = 6,944 lít.

Ví dụ 5. (B10) ðốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa ñủ thu ñược 0,5 mol hỗn
hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
A. 0,1.

B. 0,4.

C. 0,3.

D. 0,2.

Ví dụ 6. Hỗn hợp X gồm ba amin ñơn chức là ñồng ñẳng kế tiếp nhau. ðốt cháy hoàn toàn 11,8 gam X thu
ñược 16,2 gam H2O và 13,44 lít CO2 và khí V lít khí N2 (ñktc). Ba amin trên là:
A. CH2=CH−NH2, CH3−CH=CH−NH2, CH3−CH2−CH=CH−NH2.

B. CH3−CH2−NH2, CH3−CH2−CH2−NH2, CH3−CH2−CH2−CH2−NH2.
C. CH2=CH−NH2, CH2=CH−CH2−NH2, CH2=CH−CH2−CH2−NH2.
D. CH≡C−NH2, CH≡C−CH2−NH2, CH≡C−CH2−CH2−NH2.
Liên hệ học offline tại Hà Nội: Thầy Lê Phạm Thành (E-mail: – Phone: 0976.053.496)


TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC và LUYỆN THI ðẠI HỌC – Thầy Lê Phạm Thành (0976.053.496)

Ví dụ 7. (A10) Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản
ứng tối ña với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. ðốt cháy hoàn toàn X thu ñược 6 mol CO2, x mol H2O và y mol
N2. Các giá trị x, y tương ứng là
A. 7 và 1,0.

B. 8 và 1,5.

C. 8 và 1,0.

D. 7 và 1,5.

Ví dụ 8. (A12) Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, ñơn chức, mạch hở X và Y là ñồng ñẳng kế tiếp
(MX < MY). ðốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (ñktc) thu ñược H2O, N2 và 2,24 lít CO2
(ñktc). Chất Y là
A. etylmetylamin.

B. butylamin.

C. etylamin.

D. propylamin.


Ví dụ 9. (B12) ðốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và 2 hiñrocacbon ñồng ñẳng kế
tiếp bằng một lượng oxi vừa ñủ, thu ñược 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y ñi qua dung dịch
H2SO4 ñặc (dư). Thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi ño ở cùng ñiều kiện. Hai hiñrocacbon ñó

A. C2H4 và C3H6.

B. C3H6 và C4H8.

C. C2H6 và C3H8.

D. C3H8 và C4H10.

DẠNG 2. PHẢN ỨNG VỚI HNO2
Ví dụ 10. (B8NC) Muối C6H5N2+Cl− (phenylñiazoni clorua) ñược sinh ra khi cho C6H5NH2 (anilin) tác dụng
với NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt ñộ thấp (0 - 5oC). ðể ñiều chế ñược 14,05 gam C6H5N2+Cl− (với hiệu
suất 100%), lượng C6H5NH2 và NaNO2 cần dùng vừa ñủ là
A. 0,1 mol và 0,4 mol.

B. 0,1 mol và 0,3 mol.

C. 0,1 mol và 0,1 mol.

D. 0,1 mol và 0,2 mol.

Ví dụ 11. (C11) Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. Cho
X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu ñược ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu ñược
xeton Z. Phát biểu nào sau ñây ñúng ?
A. Tách nước Y chỉ thu ñược một anken duy nhất.

B. Trong phân tử X có một liên kết π.


C. Tên thay thế của Y là propan-2-ol.

D. Phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh.

Biên soạn: Thầy LÊ PHẠM THÀNH
ðăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: Moon.vn
Liên hệ học offline tại Hà Nội: Thầy Lê Phạm Thành (E-mail: – Phone: 0976.053.496)



×