Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp kỹ thuật ô tô Công ty Dana Ford Bình Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.43 KB, 34 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty Dana Ford Bình Định

LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển của các ngành công nghiệp khác thì ô tô luôn là ngành
công nghiệp chiếm vai trò quan trọng trong nền công nghiệp thế giới. Tại Việt Nam
thì ngành công nghiệp ô tô luôn là mục tiêu hàng đầu của nhà nước ta. Tuy nước ta
chưa thể sản xuất được một chiếc xe mang nhãn hiệu Việt Nam, song số lượng xe
tiêu thụ, số các nhà máy lắp ráp, các dự án đầu tư vào ngành công nghiệp ô tô vẫn
chiếm một số lượng lớn. Và theo dự định thì đến năm 2018 thi thuế nhập khẩu ô tô
nguyên chiếc sẽ giảm xuống còn 0% , điều này tạo điều kiện cho người tiêu dùng
trên khắp cả nước có thể sử dụng được ô tô cá nhân cho mỗi gia đình (thay vì thuế
nhập khẩu là 200% như hiện nay). Chính vì việc ô tô được sử dụng ngày càng nhiều
nên các dịch vụ chăm sóc khách hàng ngày càng trở nên cần thiết. Tuy nhiên số
lượng các kĩ sư, công nhân lành nghề vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Vì
vậy việc đào tạo các kĩ sư, công nhân am hiểu về ô tô là điều cần thiết trong giai
đoạn hiện nay. Do đó việc tiếp xúc thực tế là vô cùng quan trọng nên nhà trường đã
tạo điều kiện cho các sinh viên chúng em có thời gian để tiếp xúc với công việc hiện
tại bên ngoài. Chính vì vậy mà nhà trường và khoa động lực đã tạo điều kiện để em
thực tập tại công ty Dana Ford Bình Định.

SVTH: Phạm Nguyễn Bá Trình

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty Dana Ford Bình Định

NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY
......................................................................................................................................


......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TP.HCM Ngày…..tháng…..năm 2011
Giám đốc
(ký tên)

SVTH: Phạm Nguyễn Bá Trình

TP.Dịch Vụ
(Ký

tên)

2



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty Dana Ford Bình Định

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TP.HCM Ngày…..tháng…..năm 2011
GVHD
(ký tên)


SVTH: Phạm Nguyễn Bá Trình

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty Dana Ford Bình Định

MỤC LỤC

SVTH: Phạm Nguyễn Bá Trình

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty Dana Ford Bình Định
I.

GỚI THIỆU VỀ CÔNG TY:
Công ty Ford Việt Nam thuộc tập đoàn ô tô Ford được thành lập năm 1995

và khai trương nhà máy lắp ráp ở tỉnh Hải Dương (cách Hà Nội 55 km về phía
Đông) hai năm sau đó vào tháng 11/1997. Công suất của nhà máy là 14.000 xe một
năm/2 ca sản xuất với sáu dòng sản phẩm hiện tại là Transit, Ranger, Escape,
Mondeo, Everest, Focus, Laser.
Tổng vốn đầu tư của Ford Việt Nam là 102 triệu USD, trong đó Ford Motor
đóng góp 75% số vốn và Công ty Diesel Sông Công Việt Nam có 25% vốn góp.
Đây là liên doanh ô tô có vốn đầu tư lớn nhất và cũng là một trong những dự án đầu
tư lớn nhất của Mỹ tại Việt Nam. Tổng số nhân viên tại Ford Việt Nam là hơn 580

nhân viên.
Với hơn 100 năm kinh nghiệm hoạt động trên thị trường quốc tế của công ty
Ford Motor, và 10 năm hoạt động tại thị trường Việt Nam, Ford Việt Nam (FVL) đã
đạt được nhiều thành công tại thị trường đang phát triển này. Từ vị trí thứ 7 trên thị
trường khi bắt đầu hoạt động tại Việt Nam năm 1997, Ford Việt Nam đã nhanh
chóng phát triển và đến hết năm 2004, Ford Việt Nam đã vươn lên vị trí thứ 2 trên
thị trường với 14% thị phần.
Cũng trong 10 năm qua, với những nỗ lực không ngừng của Ban lãnh đạo và
toàn thể nhân viên công ty, Ford Việt Nam đã dẫn đầu thị trường về nhiều mặt. Nhà
máy Ford tại Hải Dương là nhà máy ô tô đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam được
cấp cả ba chứng chỉ chất lượng ISO 9001; ISO 14001 và QS 9000. Tháng 6/2005,
Ford Việt Nam vui mừng thông báo đã vượt qua các kiểm định cần thiết và đạt tiêu
chuẩn nhận chứng chỉ chất lượng ISO:TS 16949 chuyên ngành Công nghiệp ôtô.
Như vậy, Ford Việt Nam đã và đang dẫn đầu trong công tác nâng cao chất lượng,
thoả mãn khách hàng.

SVTH: Phạm Nguyễn Bá Trình

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty Dana Ford Bình Định
Ford VN luôn coi những hoạt động đóng góp xã hội là một phần trách nhiệm
của công ty đối với cộng đồng. FVL đã và đang thực hiện nhiều chương trình trong
các lĩnh vực an toàn giao thông; bảo vệ môi trường và gìn giũ di sản văn hoá dân
tộc và nhiều chương trình từ thiện khác. Về Các hoạt động về môi trường và bảo tồn
văn hoá, Chương trình Bảo vệ môi trường và gin giữ di sản văn hoá do quỹ Ford tài
trợ được bắt đầu từ 2000 đã đóng góp tổng cộng 240.000 đô la cho trên 60 dự án, từ
bảo vệ rùa biển, dùng năng lượng biogas và bảo vệ các điệu múa và văn học truyền

thống của Việt nam.
Năm 2005 công ty cổ phần Dana Ford thành lập chi nhánh tại Bình Định.
Sau khi thành lập công ty còn gặp rất nhiều khó khăn về nhân sự, mặt bằng và công
tác quảng bá tuyên truyền về công ty cũng như dòng xe Ford. Sau khoảng thời gian
hoạt động công ty đã đi vào ổn định, năm 2008 Dana Ford đã mở thêm diện tích và
tuyển dụng thêm nhân sự. Đến nay công ty đã đi vào ổn định và hoạt động khá hiệu
quả.
Công ty hiện nay có các khu vực sửa chữa như sau:
• Khu vực tiếp nhận xe
• Khu vực sửa chữa khung gầm
• Khu vực sửa chữa đồng
• Khu vực sửa chữa sơn
• Khu vực rửa xe
Các mẫu xe Ford

SVTH: Phạm Nguyễn Bá Trình

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty Dana Ford Bình Định

SVTH: Phạm Nguyễn Bá Trình

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty Dana Ford Bình Định


II.

NỘI DUNG THỰC TẬP

Thời gian

Nhãn hiệu xe

Loại xe

25/01/2011

Transit

Chở khách

Everest

Du lịch

Everest

Du lịch

26/01/2011

Ranger

Du lịch


Focus
Everest

Du lịch
Du lịch

Ranger

Du lịch

Everest

Du lịch

29/01/2011

Mondeo

Du lịch

30/01/2011

Transit

Chở khách

31/01/2011

Everest


Du lịch

08/02/2011

Mondeo

Du lịch

09/02/2011

Everest

Du lịch

10/02/2011

Ranger

Du lịch

11/02/2011

Mondeo

Du lịch

27/01/2011

28/01/2011


SVTH: Phạm Nguyễn Bá Trình

Công việc thực hiện
- Làm quen với công việc, đồ
-

nghề
Xả gió heo thắng
Vệ sinh lọc gió, buồng máy
Tháo 4 bánh xe (vệ sinh

-

phanh)
Cân lốp
Cân lốp
Vệ sinh lọc gió, buồng máy
Lắp kệ bước lên xe
Vệ sinh nắp máy
Cân lốp
Phụ thay bi chữ thập
Rửa xe
Thay nhớt
Vệ sinh phanh
Vệ sinh lọc gió, rửa xe
Tháo cánh gà truớc bên phụ
Thay nhớt
Vệ sinh lọc gió
Thay su gạt nước

Ráp 4 ghế
Bảo dưỡng phanh
Thay nhớt, lọc
Thay bi chữ thập
Vệ sinh lọc gió
Thay nhớt
8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty Dana Ford Bình Định
12/02/2011

escape

Du lịch

Focus

Du lịch

Mondeo

Du lịch

Everest

Du lịch

Everest


Du lịch

Transit

Chở khách

Focus

Du lịch

Everest

Du lịch

Ranger

Du lịch

Everest

Du lịch

Everest
Everest
Transit
Everest

Du lịch
Du lịch

Chở khách
Du lịch

Everest

Du lịch

Laser

Du lịch

Ranger

Du lịch

14/02/2011

15/02/2011
16/02/2011
17/02/2011
18/02/2011

19/02/2011

21/02/2011
22/02/2011

23/02/2011

Toyota


Du lịch

24/02/2011

Everest

Du lịch

25/02/2011

Everest

Du lịch

26/02/2011

Ranger

Du lịch

Escape
Everest
Everest
Everest

Du lịch
Du lịch
Du lịch
Du lịch


28/02/2011
01/03/2011

SVTH: Phạm Nguyễn Bá Trình

-

Bảo dưỡng phanh, gầm
Vệ sinh lọc gió
Thay nhớt, lọc
Tháo hộp số, dây ga
Thay ly hợp
Thay bơm xăng
Vệ sinh buji
Thay nhớt
Thay nhớt
Bơm mỡ động cơ
Thay bi chữ thập
Cắt sắt lam đồ kê xe
Thay nhớt
Vệ sinh lọch gió
Làm đồ kê máy cân lốp
Vệ sinh lọc gió
Thay nhớt
Phụ thay cao su canh gà trước
Bọc lap trước bên phụ
Thay nhớt, lọc
Phụ tháo nắp máy
Phụ tháo bộ vi sai

Tháo giảm sóc trước, sau
Thay su thước lái trước, sau
Thay ống dẫn nhiên liệu
Thay nhông sau bên phụ
Phụ thay phốt cầu
Phụ thay cao su chụp lap

-

ngang
Khắc phục thắng tay
Vệ sinh lọc gió
Thay lọc
Su chụp giới hạn lái
Vệ sinh bố thắng
Cân lốp
Cân lốp
Thay nhớt
Vệ sinh bố thắng
Vệ sinh bố thắng
Kiểm tra nắp máy bi nứt
Thay nhớt
9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty Dana Ford Bình Định

02/03/2011
03/03/2011


04/03/2011
05/03/2011

07/03/2011

08/03/2011

09/03/2011

10/03/2011
11/03/2011

Everest

Du lịch

Focuse

Du lịch

Everest

Du lịch

Mondeo
Everest
Transit
Mondeo
Everest

Transit

Du lịch
Du lịch
Chở khách
Du lịch
Du lịch
Chở khách

Everest

Du lịch

Transit

Chở khách

Everest

Du lịch

Forcus

Du lịch

Everest

Du lịch

Transit


Chở khách

Forcus

Du lịch

Mondeo

Du lịch

Everest

Du lịch

Mondeo

Du lịch

Everest

Du lịch

Everest

Du lịch

Transit

Chở khách


Everest

Du lịch

Focuse

Du lịch

SVTH: Phạm Nguyễn Bá Trình

-

Vệ sinh lọc gió
Vệ sinh bố thắng
Cân lốp
Kiểm tra xe mất côn
Xả gió
Thay nhớt, lọc
Cân lốp
Bơm mỡ động cơ
Phụ sửa thắng tay
Vệ sinh bố thắng
Phụ tháo cầu
Phụ hạ hộp số tự động
Phụ thay ống cao su trọ lực lái
Thay cupen
Vệ sinh bố thắng
Lọc nhớt
Bơm mỡ động cơ

Thay nhún
Bảo dưỡng phanh
Thay dầu trợ lực lái
Phụ lắp két nước
Thay nhớt, lọc
Cân lốp
Phụ ráp két nước
Ráp
Vệ sinh phanh
Thay nhớt
Thay cánh gà
Tháo lap ngang
Ly hợp
Ráp hộp số tự động lên xe
Ráp láp, cánh gà
Thay bơm xăng
Kiểm tra thay buji đánh lửa
Thay nhớt, lọc
Cân lốp
Thay cupen
Thay nhớt, lọc nhớt
Thay lọc dầu
Kiểm tra xe mất côn
Xả gió
10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty Dana Ford Bình Định
Mondeo


Du lịch

Everest

Du lịch

Mondeo

Du lịch

12/03/2011

III.

-

Vệ sinh phanh
Vệ sinh lọc gió, rửa xe
Thay nhớt, lọc
Cân lốp
Bơm mỡ động cơ
Ráp hộp số tự động lên xe
Ráp láp, cánh gà

MỘT SỐ QUY TRÌNH SỮA CHỮA THỰC TÊ
1. Sửa chữa thay thế ly hợp:

-


Thực hiện trên xe Everest
Hiện tượng: Xe vào số khó
Chuẩn đoán: mòn đĩa ma sát, thay bộ ly hợp
Dụng cụ: cờ lê, tiếp: 13,14,17,19,21,22,24, cần xiết, đội, búa, cần

bẩy,vít dẹp,keo dán sắt, gỗ kê, bộ ly hợp mới
- Quy trình tháo:
• Tháo cardang bắt hộp số với bộ visai
• Đội động cơ bắt đầu nới các bulong bắt giữa động cơ và hộp số.
• Kê hộp số bắt đầu tháo các bulong quanh hộp số.
• Tháo lấy hộp số ra
• Tháo bộ ly hợp ra và thay thế mới
CHÚ Ý: kê hạ hộp số nhẹ nhàng cẩn thận .
SVTH: Phạm Nguyễn Bá Trình

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty Dana Ford Bình Định
-

Quy trình ráp: Ngược với quy trình tháo.

CHÚ Ý: khi ráp phải canh tâm của bánh đà ,tâm đĩa ly hợp và trục sơ cấp
của hộp số cho thẳng.
-

Ghi nhận sau khi sửa chữa: hệ thống hoạt động tốt kiểm tra bằng


cách để xe có số và đạp ly hợp kiểm tra hoạt động của ly hợp
- Kinh nghiệm rút ra: Nắm được quy trình tháo các bộ phận, chi tiết liên quan
đến việc thay bộ ly hợp.
2. Sửa chữa bộ vi sai

-

Thực hiện trên xe Transit
Tình trạng: xuất hiện tiếng kêu dưới gầm. Kiểm tra do có độ rơ giữa láp

ngang sau và bánh răng bộ vi sai
- Sửa chữa: chêm miếng sim để dập tắt độ rơ nói trên.
- Dụng cụ: tiếp 10,17,19,21,22,24, cờ lơ vòng 8-9, cần xiết, búa, cần
bẩy,vít dẹp, keo dán, gỗ kê, miếng sim có bề dày thích hợp
- Quy trình tháo:
SVTH: Phạm Nguyễn Bá Trình

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty Dana Ford Bình Định

-

• Tháo 2 bánh xe sau
• Tháo tâm bua ra ngoài
• Tháo khớp nối giữa các đăng với bộ vi sai (giữ thắng tay để tháo)
• Tháo nắp bộ vi sai ra ngoài
• Kiểm tra chính xác khoảng rơ để gia công miếng sim chêm vào

• Tháo 2 láp dọc ra (không để lẫn lộn giữa 2 trục lap)
• Tháo các bộ bánh răng ra ngoài và vệ sinh lại
• Tháo cùi thơm
• Tháo cảm biến ABS
Quy trình ráp:
Quy trinh ráp thực hiện ngược lại với quy trình tháo nhưng cần chú ý các chi

tiết lắp vào cần phải có độ chính xác cao. Nếu cứng quá làm cho láp quay không
đều, không mêm mại; nếu lỏng quá thì có độ rơ sẽ sinh ra tiêng kêu.
-

Ghi nhận sau khi sửa chữa:

Kiểm tra không thấy xuất hiện độ rơ giữa láp ngang và bộ vi sai
Cho xe hoạt động không còn tiếng kêu dưới gầm
-

Kinh nghiệm rút ra:

Nắm được quy trình tháo các bộ phận, chi tiết liên quan đến bộ vi sai.
Khi lắp thật nhạy cảm để biết các bánh răng đã vận hành tốt chưa

3. Sửa chữa thay thế phuộc
- Thực hiện trên xe Mondeo
- Tình trạng: xuất hiện tiếng kêu dưới gầm khi di qua đường xấu. Kiểm tra
phát hiện tiếng kêu phát ra do 2 phuộc trước
- Sửa chữa: thay thế 2 phuộc trước
- Dụng cụ: tiếp: 10,14,15,18,19,21,32, cần xiết, búa, cần bẩy, vít dẹp,
con đội, gỗ kê, ná chảng 3 chuyên dùng tháo bulong giữ láp ngang, dụng cụ
chuyên dùng mở rotin…

- Quy trình tháo:
• Tháo 2 bánh xe ra
• Tháo cùm bố và các lá bố ra
• Tháo rotin thước lái
SVTH: Phạm Nguyễn Bá Trình

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty Dana Ford Bình Định

-

• Tháo thanh giằng đứng
• Tháo bulong giữ phuộc với mayơ
• Tháo bulong giữ phuộc phía trên
• Tháo bulong cánh gà
• Tháo lấy phuộc và lò xo giảm chấn
• Đem tới máy ép ép lò xo ra ngoài sau đó ép lò xo vào phuộc mới
• Làm tương tự với phuộc bên kia
Quy trình ráp:

Quy trình ráp ngược lại với quy trình tháo
-

Ghi nhận sau khi sửa chữa:

Cho xe hoạt động trên đường xấu không còn tiếng kêu dưới gầm
-


Kinh nghiệm rút ra:

Nắm được quy trình tháo các bộ phận, chi tiết liên quan đến phuộc trước xe

4. Thay bi chữ thập khớp cacdang

-

Thực hiện trên xe Ranger

SVTH: Phạm Nguyễn Bá Trình

14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty Dana Ford Bình Định
-

Tình trạng: xuất hiện tiếng kêu dưới gầm. Kiểm tra phát hiện tiếng kêu phát

ra do khớp cacdang bị rít.
- Sửa chữa: thay thế 2 bi chữ thập
- Dụng cụ: tiếp: 13,15,18, cần xiết, búa, cần bẩy, con đội, eto…
- Quy trình tháo:
• Tháo đầu nối khớp cacdang với hộp số
• Tháo đầu nối khớp cacdang với ly hợp
• Tháo su treo cacdang và lấy ra ngoài để tiến hành thay thế
• Tháo phe giữ bi cacdang sau đó lấy bi ra

• Gõ tức lấy khớp chữ thập ra khỏi khớp cacdang
- Quy trình ráp:
Quy trình ráp ngược lại với quy trình tháo. Chú ý khi ráp phải bôi ít nhớt bôi trơn để
bi hoạt động bền hơn; khi ráp vào khớp bi không được quá lỏng, nếu lỏng sẽ bị hư
ngay và phát ra tiếng kêu mặc dù vừa thay mới.
-

Ghi nhận sau khi sửa chữa:

Cho xe hoạt động không còn tiếng kêu dưới gầm
-

Kinh nghiệm rút ra:

Nắm được quy trình tháo các bộ phận, chi tiết liên quan đến khớp cacdang.
5. Sửa chữa thay thế nắp quy lát
5.1. Động cơ nổ không đều, máy bị giật
- Thực hiện trên xe Everest
- Phương pháp chẩn đoán:
• Nổ máy nghe xem trong các máy 1,2,3,4 thì máy nào không nổ được
hoặc nổ không tốt
• Sau dó, tháo tất cả các kim phun và bụi xông ra, cho động cơ nổ thấy
máy nào có nước phun ra là máy đó đã bị nứt
- Sửa chữa: nắp quy lát bị hỏng cần phải thay thế.
- Dụng cụ: tiếp: 10,11,12,13,14,15,18,19 cần xiết, búa, cần bẩy,
kềm ,RP7…
- Quy trình tháo:
• Tháo buji xông
• Tháo các kim phun dầu
• Tháo đường ống lọc gió

SVTH: Phạm Nguyễn Bá Trình

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty Dana Ford Bình Định






tra

Tháo đường ống nước liên quan tới nắp quy lát
Tháo các đường ống nạp xả
Tháo bulong giữ nắp quy lát với thân máy
Khiên nắp quy lát khỏi xe
Tiến hành tháo trục cam ra ngoài và bắt đầu kiểm tra lại
Bịt kín tất cả đường ống nước giữ lài một đường để đổ xăng vào kiểm

• Dùng ống hơi có áp suất lớn ép vào đường ống đẩy xăng đi, nơi nào

xuất hiện rò rỉ xăng là nắp quy lát bị nứt tại đó (thay mới).
• Kiểm tra thấy đầu nấp xupap bị rỗ do nước ăn nên phải thay mới
- Quy trình ráp:
Quy trình ráp ngược lại với quy trình tháo.
-


Ghi nhận sau khi sửa chữa:

Cho xe hoạt động động cơ nổ rất êm
-

Kinh nghiệm rút ra:

Nắm được quy trình tháo các bộ phận, chi tiết liên quan đến nắp quy lát; kinh
nghiệm phát hiện nắp máy bị hỏng.
-

-

5.2. Động cơ nổ không êm, xe hao nước
Thực hiện trên xe Transit
Phương pháp chẩn đoán:
• Chạy rất hao nước
• Nén kiểm tra áp suất nước làm mát giảm
• Kiểm tra đường ống không bị rò rỉ
• Xả nhớt động cơ thấy có nước
Sửa chữa: nắp quy lát bị hỏng cần phải thay thế.
Dụng cụ: tiếp: 10,11,12,13,14,15,18,19 cần xiết, búa, cần bẩy,

kềm ,RP7,đồng hồ đo áp suất…
- Quy trình tháo:
• Tháo buji xông
• Tháo các kim phun dầu
• Tháo đường ống lọc gió
• Tháo đường ống nước liên quan tới nắp quy lát
• Tháo các đường ống nạp xả

• Tháo bulong giữ nắp quy lát với thân máy
• Khiên nắp quy lát khỏi xe
SVTH: Phạm Nguyễn Bá Trình

16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty Dana Ford Bình Định

-

• Kiểm tra nắp quy lát bị nứt
• Kiểm tra thấy đầu nấp xupap bị rỗ do nước ăn nên phải thay mới
Quy trình ráp:

Quy trình ráp ngược lại với quy trình tháo.
-

Ghi nhận sau khi sửa chữa:

Đổ nước làm mát vào và nén áp suất cao, sau thời gian không thấy nước lọt
vào cacte nhớt. Động cơ nổ rất êm.
-

Kinh nghiệm rút ra:

Nắm được quy trình tháo các bộ phận, chi tiết liên quan đến nắp quy lát; kinh
nghiệm phát hiện nước qua nhớt, nắp máy bị hỏng.
6.

-

-

Thay thế củoa máy phát, máy lạnh, sên cam
Thực hiện trên xe Everest
Tình trạng: xuất hiện tiếng kêu do day curoa dùng lâu bị chai
Sửa chữa: thay thế cuaroa máy phát, điều hòa, sên cam
Dụng cụ: tiếp: 10,12,14, cần xiết, tiếp nối
Quy trình tháo:
• Tháo 2 ốc hãm curoa máy phát, giảm căng đai máy phát lấy dây curoa
• Tháo ốc tăng máy lạnh lấy dây curoa ra
• Tháo mặt bích che sên cam, hạ con tăng lấy sên cam ra
Quy trình ráp:

Quy trình ráp ngược lại với quy trình tháo.
-

Ghi nhận sau khi sửa chữa:

Sau khi thay thế không còn tiếng kêu khi nổ máy.
-

Kinh nghiệm rút ra:

Nắm được quy trình tháo các bộ phận, chi tiết liên quan đến dây curoa.

IV.

CÁC DẠNG HƯ HỎNG VÀ CHUẨN ĐOÁN KHUNG GẦM


SVTH: Phạm Nguyễn Bá Trình

17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty Dana Ford Bình Định
1. Các dạng hư hỏng và chuẩn đoán hệ thống truyền lực.
1.1. Li hợp
a. Ly hợp bị trượt:
Biểu hiện: khi tăng ga, tốc độ xe không tăng theo tương ứng.
Nguyên nhân:
-

Đĩa ma sát và đĩa ép bị mòn nhiều, lò xo ép bị gãy hoặc yếu.

-

Đĩa ma sát bị dính dầu hoặc bị chai cứng.

-

Bàn đạp ly hợp không có hành trình tự do, thể hiện xe kéo tải kém, ly

hợp bị nóng
b. Ly hợp ngắt không hoàn toàn:
Biểu hiện: sang số khó, gây va đập ở hộp số.
Nguyên nhân:
-


Hành trình tự do bàn đạp ly hợp quá lớn.

-

Các đầu đòn mở không nằm trong cùng mặt phẳng do đĩa ma sát và

đĩa ép bị vênh. Do khe hở đầu đòn mở lớn quá không mở được đĩa ép làm cho đĩa
ép bị vênh.
-

Ổ bi T bị kẹt.

-

Ổ bi kim đòn mở rơ.

-

Đối với ly hợp hai đĩa ma sát, các cơ cấu hay lò xo vít định vị đĩa chủ

động trung gian bị sai lệch
Các phương pháp xác định trạng thái ngắt không hoàn toàn:
 Gài số thấp, mở ly hợp
Ô tô đứng trên mặt đường phẳng, tốt, nổ máy, đạp bàn đạp ly hợp hết hành
trình và giữ nguyên vị trí, gài số thấp nhất, tăng ga. Nếu ô tô chuyển động chứng tỏ
ly hợp ngắt không hoàn toàn, nếu ô tô vẫn đứng yên chứng tỏ ly hợp ngắt hoàn toàn.
SVTH: Phạm Nguyễn Bá Trình

18



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty Dana Ford Bình Định
 Nghe tiếng va chạm đầu răng trong hộp số khi chuyển số
Ô tô chuyển động thực hiện chuyển số hay gài số. Nếu ly hợp ngắt không
hoàn toàn, có thể không cài được số, hay có va chạm mạnh trong hộp số. Hiện
tượng xuất hiện ở mọi trạng thái khi chuyển các số khác nhau.

c. Ly hợp đóng đột ngột:
-

Đĩa ma sát mất tính đàn hồi, lò xo giảm chấn bị liệt.

-

Do lái xe thả nhanh bàn đạp.

-

Then hoa may ơ đĩa ly hợp bị mòn.

-

Mối ghép đĩa ma sát với may ơ bị lỏng.

d. Ly hợp phát ra tiếng kêu:
-

Nếu có tiếng gõ lớn: rơ lỏng bánh đà, bàn ép, hỏng bi đầu trục.


-

Khi thay đổi đột ngột vòng quay động cơ có tiếng va kim loại chứng

tỏ khe hở bên then hoa quá lớn (then hoa bị rơ)
-

Nếu có tiếng trượt mạnh theo chu kỳ: đĩa bị động bị cong vênh.

-

Ở trạng thái làm việc ổn định (ly hợp đóng hoàn toàn) có tiếng va nhẹ

chứng tỏ bị va nhẹ của đầu đòn mở với bạc, bi T .
1.2

Hộp số
a. Sang số khó, vào số nặng:

Thanh trượt cong, mòn, khớp cầu mòn, bộ đồng tốc mòn nhiều (rãnh côn ma
sát bị mòn khuyết, hốc hãm bị mòn nhiều). Răng đồng tốc mòn, càng cua mòn, ổ bi
trục sơ cấp mòn gây sà trục. Các khớp dẫn động trung gian cần số bị rơ, cong.
b. Tự động nhảy số:
Bi, hốc hãm mất tác dụng (do mòn nhiều), lò xo bị yếu hoặc gãy. Rơ dọc trục
thứ cấp.

SVTH: Phạm Nguyễn Bá Trình

19



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty Dana Ford Bình Định
c. Có tiếng va đập mạnh:
Bánh răng bị mòn, ổ bị mòn, dầu bôi trơn thiếu, không đúng loại. Khi vào số
có tiếng va đập do hốc hãm đồng tốc mòn quá giới hạn làm mất tác dụng của đồng
tốc. Bạc bánh răng lồng không bị mòn gây tiếng rít.
d. Dầu bị rò rỉ:
Gioăng đệm các te hộp số bị liệt hỏng, các phớt chắn dầu bị mòn, hở.
CHÚ Ý: các bước thay dầu bôi trơn theo:
-

Khi xe vừa hoạt động về (dầu hộp số đang nóng), nếu xe không hoạt

động ta phải kích cầu chủ động, nổ máy, vào số để một lát cho dầu nóng sau đó tắt
máy, xả hết dầu cũ trong hộp số ra khay đựng.
-

Đổ dầu rửa hoặc dầu hoả vào hộp số.

-

Nổ máy, cài số 1 cho hộp số làm việc vài phút để làm sạch cặn bẩn,

dầu bẩn, keo cặn sau đó xả hết dầu rửa ra. Có thể cho dầu loãng vào để rửa sạch dầu
rửa, nổ máy cài số 1 vài phút, sau đó xả dầu loãng ra.
-

Đổ dầu bôi trơn hộp số đúng mã hiệu, chủng loại đầy ngang lỗ dầu,


hoặc đúng vạch qui định.
• Đối với truyền động các đăng: ta bơm mở vào các ổ bi kim, ổ bi trung
gian (nếu có), vào rãnh then hoa, siết chặt các mặt bích...
• Ở bảo dưỡng các cấp cao người ta tháo rời hộp số để kiểm tra mòn,
cong, gãy, rạn nứt...các chi tiết.
• Với các hộp số, hộp phân phối thuỷ lực phải thay dầu truyền động
đúng mã hiệu, chủng loại.
Các đăng

1.3

-

Rung ở vùng tốc độ nào đó do mòn then hoa.

-

Kêu ở khớp các đăng do ổ bi kim bị mòn hoặc khô mỡ.

-

Kêu ở mối ghép bích ổ chạc chữ thập.

SVTH: Phạm Nguyễn Bá Trình

20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty Dana Ford Bình Định
Cơ cấu lái

1.4

a. Mài mòn cơ cấu lái
b. Rạn nứt gãy trong cơ cấu lái
Sự mài mòn và rạn nứt cơ cấu lái còn gây ồn và tăng nhiệt độ cho cơ cấu lái,
tăng tải tác dụng lên các chi tiết trục lái.
c. Hiện tượng thiếu dầu, mỡ trong cơ cấu lái
-

Gây mài mòn nhanh, tăng độ ồn và nhiệt độ cơ cấu lái.

-

Trên hệ thống trợ lực thủy lực còn dẫn tới khả năng mất áp suất dầu

và khả năng trợ lực.
d. Các biểu hiện của ô tô khi hư hỏng hệ thống lái
-

Tay lái nặng : Đối với hệ thống lái có trợ lực khi tay lái nặng do bơm

trợ lực hỏng hoặc thiếu dầu, rơ ổ bi, thiếu dầu bôi trơn, ổ trụ đứng bị mòn làm sai
lệch các góc đặt bánh xe, lốp bơm không đủ áp suất.
-

Tay lái bị rơ: Ổ bi côn trong cơ cấu lái bị mòn, bánh vít và trục vít bị


mòn, khớp cầu (rô tuyn) bị mòn, bị rơ. Ổ bi moay ơ mòn, khe hở trụ quay đứng lớn.
-

Tay lái nặng một bên : Piston van phân phối trợ lực lái chỉnh không

đều, nhíp lệch một bên.
-

Vành tay lái rơ dọc và rơ ngang : Ổ bi đỡ trụ vô lăng mòn.

-

Vô lăng trả không về vị trí cân bằng

2. Các dạng hư hỏng và chuẩn đoán hệ thống phanh.
2.1 Các dạng hư hỏng
2.1.1 Cơ cấu phanh
a. Mòn các cơ cấu phanh
Quá trình phanh xảy ra trong cơ cấu phanh được thực hiện nhờ ma sát giữa
phần quay và phần không quay, vì vậy sự mài mòn của các chi tiết má phanh với
SVTH: Phạm Nguyễn Bá Trình

21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty Dana Ford Bình Định
tang trống hay đĩa phanh là không tránh khỏi. Sự mài mòn này làm tăng kích thước
bề mặt làm việc của tang trống, giảm chiều dày má phanh, tức là làm tăng khe hở
má phanh và tang trống khi không phanh. Khi đó, muốn phanh hành trình bàn đạp

phải lớn lên hoặc với hệ thống phanh khí nén thời gian chậm tác dụng sẽ tăng. Hậu
quả của nó là làm tăng quãng đường phanh, tăng thời gian phanh, giảm gia tốc chậm
dần trung bình của ô tô. Nếu hiện tượng mòn xảy ra còn ít thì ảnh hưởng của nó tới
hiệu quả phanh là không đáng kể, nhưng khi sự mài mòn tăng lên nhiều sẽ dẫn tới
giảm đáng kể hiệu quả phanh, đồng thời làm cho người lái phải tập trung cao độ xử
lý các tình huống khi phanh và sẽ nhanh chóng mệt mỏi.
Sự mài mòn quá mức của má phanh có thể dẫn tới bong tróc liên kết (đinh
tán, hay keo dán) giữa má phanh và guốc phanh, má phanh có thể rơi vào không
gian nằm giữa guốc phanh và tang trông, gây kẹt cứng cơ cấu phanh.
Sự mài mòn tang trống có thể xảy ra theo các dạng: bị cào xước lớn trên bề
mặt ma sát của tang trống và làm biến động lớn mô men phanh, gây méo tang trống
khi phanh và có thể nứt tang trống do chịu tải trọng quá lớn.
Sự mài mòn các cơ cấu phanh thường xảy ra:
Mòn đều giữa các cơ cấu phanh, khi phanh hiệu quả phanh sẽ giảm, hành
trình bàn đạp phanh tăng lên (nếu là hệ thống phanh thủy lực).
Mòn không đều giữa các cơ cấu phanh, hiệu quả phanh giảm mạnh, ô tô bị lệch
hướng chuyển động mong muốn, điều này thường dẫn tới các tai nạn giao thông khi
phanh ngặt. Các trạng thái lệch hướng chuyển động thường nguy hiểm kể cả khi ô tô
chuyển động thẳng, và đặc biệt khi ô tô quay vòng và phanh gấp.
b. Mất ma sát trong cơ cấu phanh
Cơ cấu phanh ngày nay thường dùng ma sát khô, vì vậy nếu bề mặt ma sát
dính dầu, mỡ, nước thì hệ số ma sát giữa má phanh và tang trống sẽ giảm, tức là
giảm mô men phanh sinh ra. Thông thường trong sử dụng do mỡ từ moay ơ, dầu từ
xi lanh bánh xe, nước từ bên ngoài xâm nhập vào, bề mặt má phanh, tang trống chai
SVTH: Phạm Nguyễn Bá Trình

22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty Dana Ford Bình Định
cứng… làm mất ma sát trong cơ cấu phanh. Sự mất ma sát xảy ra không đồng thời
trên các cơ cấu phanh nên sẽ làm giảm hiệu quả phanh và gây lệch hướng chuyển
động của ô tô khi phanh. Trường hợp này hành trình bàn đạp phanh không tăng,
nhưng lực trên bàn đạp dù có tăng cũng không làm tăng đáng kể mô men sinh ra.
Nếu bề mặt ma sát bị nước xâm nhập thì có thể sau một số lần phanh nhất
định, mô men phanh sinh ra sẽ phục hồi lại trạng thái ban đầu.
c. Bó kẹt cơ cấu phanh
Cơ cấu phanh cần thiết phải tạo cho bánh xe lăn trơn khi không phanh. Trong
một số trường hợp cơ cấu phanh bị bó kẹt do: bong tấm ma sát gốc phanh, hư hỏng
các cơ cấu hồi vị, do điều chỉnh không đúng, vật lạ rơi vào không gian làm việc…
Sự bó kẹt cơ cấu phanh còn có thể xảy ra trên cơ cấu phanh có phanh tay và phanh
chân làm việc chung trong cùng một cơ cấu phanh.
Sự bó kẹt cơ cấu phanh sẽ gây mài mòn không theo qui luật, phá hỏng các
chi tiết cơ cấu, đồng thời làm mất khả năng chuyển động của ô tô ở tốc độ cao. Sự
bó phanh khi không phanh làm tăng ma sát không cần thiết, nung nóng các bề mặt
ma sát trong cơ cấu phanh, do vậy hệ số ma sát giảm và giảm hiệu quả phanh khi
cần phanh. Khi có hiện tượng này có thể phát hiện thông qua sự lăn trơn của ô tô
hay kích bánh xe quay trơn, qua tiếng chạm phát ra trong cơ cấu…
2.1.2 Dẫn động điều khiển phanh
a. Đối với dẫn động điều khiển thủy lực
Khu vực xi lanh chính:
-

Thiếu dầu phanh.

-

Dầu phanh lẫn nước.


-

Rò rỉ dầu phanh ra ngoài, rò rỉ dầu phanh qua các joăng, phớt bao kín

bên trong.

SVTH: Phạm Nguyễn Bá Trình

23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty Dana Ford Bình Định
-

Dầu phanh bị bẩn, nhiều cặn làm giảm khả năng cấp dầu hay tắt lỗ cấp

dầu từ buồng chứa dầu tới xi lanh chính.
-

Sai lệch vị trí các piston dầu do điều chỉnh không đúng hay do các sự

-

Nát hay hỏng các van dầu.

-

Cào xước hay rỗ bề mặt làm việc của xi lanh.


-

Tắc bên trong, bẹp bên ngoài đường ống dẫn.

-

Thủng hay nứt, rò rỉ dầu tại các chỗ nối.

cố khác.

Khu vực các xi lanh bánh xe.
-

Rò rỉ dầu phanh ra ngoài, rò rỉ dầu phanh qua các joăng, phớt bao kín

-

Xước hay rỗ bề mặt làm việc của xi lanh.

bên trong.

Hư hỏng trong cụm trợ lực: bao gồm các hư hỏng của:
-

Nguồn năng lượng trợ lực (tùy thuộc vào dạng năng lượng truyền:

chân không, thủy lực, khí nén, hoặc tổ hợp thủy lực-khí nén, điện…). Ví dụ: hư
hỏng của bơm chân không, máy nén khí, bơm thủy lực, nguồn điện, đường ống dẫn,
lưới lọc, van điều áp…
-


Van điều khiển trợ lực: mòn, nát các bề mặt van, sai lệch vị trí, không

kín khít hay tắt hoàn toàn các lỗ van…
-

Các xi lanh trợ lực: sai lệch vị trí, không kín khít, rò rỉ…Đặc biệt sự

hư hỏng do các màng cao su, các vòng bao kín sẽ làm cho xi lanh trợ lực mất tác
dụng, thậm chí còn cản trở lại hoạt động của hệ thống.
-

Các cơ cấu bộ phận liên kết giữa phần trợ lực và phần dẫn động điều

khiển, gây nên sai lệch hay phá hỏng mối tương quan của các bộ phận với nhau.
Khi xuất hiện các hư hỏng trong phần trợ lực có thể dẫn tới làm tăng đáng kể
lực bàn đạp, cảm nhận về lực bàn đạp thất thường, không chính xác. Trên ô tô có trợ
SVTH: Phạm Nguyễn Bá Trình

24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty Dana Ford Bình Định
lực phanh, khi có các sự cố trong phần trợ lực sẽ còn dẫn tới giảm hiệu quả phanh,
hay gây bó kẹt bất thường cơ cấu phanh.
Hư hỏng trong cụm điều hòa lực phanh: mòn, nát các bề mặt van, sai lệch vị
trí, không kín khít hay tắc hoàn toàn các lỗ van…

b. Đối với dẫn động phanh khí nén

Dẫn động phanh khí nén yêu cầu độ kín khít cao, do vậy phổ biến nhất là sự
rò rỉ khí nén, thường gặp ở tất cả mọi vị trí trên hệ thống. Máy nén khí và van điều
áp có các hư hỏng thường gặp sau:
-

Mòn buồng nén khí: séc măng, piston, xi lanh.

-

Mòn hỏng các bộ bạc hay bi trục khuỷu.

-

Thiếu dầu bôi trơn.

-

Mòn, hở van một chiều.

-

Chùng dây đai.

-

Kẹt van điều áp của hệ thống.

 Đường ống và bình chứa khí nén:
-


Tắc đường ống dẫn.

-

Dầu và nước đọng lại.

 Van phân phối, van ba ngả, các đầu nối:
-

Kẹt các van làm mất hiệu quả dẫn khí.

-

Nát hỏng các màng cao su.

-

Sai lệch vị trí làm việc.

 Cụm bầu phanh bánh xe:
-

Thủng các bát cao su.

-

Gãy lò xo hồi vị các bát cao su.

SVTH: Phạm Nguyễn Bá Trình


25


×