Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp kỹ thuật ô tô Công ty Honda Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (914.2 KB, 32 trang )

Báo cáo thực tập

GVHD : Hoàng Ngọc Dương
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU

I. Giới thiệu về HONDA VIỆT NAM

Tên công ty: Công ty Honda Việt Nam
Thành lập: Công ty Honda Việt Nam là công ty liên doanh giữa Công ty Honda
Motor (Nhật Bản), Công ty Asian Honda Motor (Thái Lan) và Tổng Công ty Máy
Động Lực và Máy Nông nghiệp Việt Nam.
Giấy phép đầu tư: Số 1521/ GP ngày 22 tháng 3 năm 1996: Sản xuất lắp ráp xe máy.
Đến ngày 15 tháng 3 năm 2005, Công ty Honda Việt Nam nhận được Giấy phép đầu
tư điều chỉnh số 1521/GPĐC, bổ sung chức năng sản xuất lắp ráp ô tô.
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và lắp ráp xe máy và phụ tùng xe máy nhãn hiệu
Honda ; Sản xuất và lắp ráp ô tô dưới 9 chỗ ngồi.
Vốn pháp định: 62.900.000 USD (theo Giấy phép Đầu tư)
Vốn đầu tư: 209.252.000 USD (theo Giấy phép Đầu tư)
Diện tích: 219.000 m2
Lao động: 3.000 người (tính đến tháng 7 năm 2006)
Website : www.honda.com.vn

Vũ Đình Lượng

1


Báo cáo thực tập

GVHD : Hoàng Ngọc Dương


Phòng lắp ráp động cơ.

Phân xưởng Hàn.

Vũ Đình Lượng

2


Báo cáo thực tập

GVHD : Hoàng Ngọc Dương

Khung xe được đưa vào dây chuyền sơn tự động.

Lắp ráp động cơ vào khung.

Vũ Đình Lượng

3


Báo cáo thực tập

GVHD : Hoàng Ngọc Dương

Lắp cánh cửa xe.

Kiểm tra động cơ, khí thải trước khi xuất xưởng.


Vũ Đình Lượng

4


Báo cáo thực tập

GVHD : Hoàng Ngọc Dương

Kiểm tra phần chuyển động lái.

Khu vực rửa xe

Vũ Đình Lượng

5


Báo cáo thực tập

GVHD : Hoàng Ngọc Dương

II. Giới thiệu về Honda Ôtô Cộng Hoà
Đại lý Honda Ô tô Cộng Hòa là đại lý thứ 3 của ô tô Honda sau Ô tô Tây Hồ,
Honda Ô tô Giải Phóng (Hà Nội) được khánh thành vào tháng 9/2006. Tổng diện tích
lên trên 3250 m2 bao gồm showroom rộng 250m2.

Đại lý Honda Ô tô Cộng Hòa được trang bị đầy đủ các trang thiết bị tiên tiến
hiện đại nhất, phù hợp với những yêu cầu và tiêu chuẩn của Honda toàn cầu. Tại đây,
khách hàng có thể hài lòng với các dịch vụ đạt tiêu chuẩn 5S của Honda Việt Nam bao

gồm bán hàng (Sales), bảo hành bảo dưỡng (Service), cung cấp phụ tùng Honda chính
hiệu (genuine Spare-parts), hướng dẫn lái xe an toàn (Safety Driving) và hoạt động
đóng góp xã hội (Social contribution) .

Vũ Đình Lượng

6


Báo cáo thực tập

GVHD : Hoàng Ngọc Dương

Phục vụ khách hàng tại Đại lý Honda Ô tô Cộng Hòa là một đội ngũ nhân viên
và kỹ thuật viên giàu nhiệt huyết, có trình độ cao và được đào tạo bài bản bởi các
chuyên gia hàng đầu của Honda Việt Nam và Honda Nhật Bản, mong muốn có thể
mang đến cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất vượt trên sự mong đợi của khách
hàng.

SƠ ĐỒ NHÀ MÁY

Vũ Đình Lượng

WC nữ
Phòng
hút thuốc

Phòng
máy
nén khí


Phòng máy
biến thế

Thang máy 1

Nơi tiếp
nhận xe

Lối vào

Phòng
rác thải

WC nam

K.V đậu xe

Phụ tùng
bảo hiểm

Thang máy 2

7


Báo cáo thực tập

GVHD : Hoàng Ngọc Dương


Lối cầu thang
Phòng
nhớt

Phòng
chờ xe
dịch vụ

Khu vực sửa chữa
chung

Khu vực cân chỉnh bánh
xe

Khu vục kiểm tra
cuối

Phòng dụng
cụ
Kho phụ tùng

Khu vực rửa
xe

Lối ra

Khu vực đậu xe dịch vụ

Khu vực đậu xe CBCNV


Khu vực trưng bày sản phẩm

Khu vực sủa chữa nhanh

Văn
phòng

Khu vực lau khô
xe

Khu vực đậu xe CBCNV

III. Giới thiệu về xe CIVIC.

Vũ Đình Lượng

8


Báo cáo thực tập

Các thông số chung
Loại hộp số
TRỌNG LƯƠNG
Trọng lượng không tải
Trọng lượng toàn tải
KÍCH THƯỚC
dài x rộng x cao (mm)
chiều dài cơ sở (mm)
chiều rộng cơ sở (trước/sau)

(mm)
khoảng sáng gầm xe (mm)
ĐỘNG CƠ
kiểu động cơ
dung tích xi lanh (cm
đường kính xi lanh x hành trình
piston
công suất cực đại (kw/rpm)
mô men xoắn cực đại (Nm
/rpm)
số vòng quay không tải

GVHD : Hoàng Ngọc Dương

Civic 1.8 i-VTEC
MT
AT
1210
1585

1240
1615

Vũ Đình Lượng

1320
1695

4540 x1750x1450
2700

1500/1530

1500/1525

170

165

4 xi lanh thẳng hàng,SOHC,i-

4 xi lanh thẳng

VITEC
1799

hàng,DOHC,i-VITEC
1998

81 x 87.3

86 x 86

103/6300

114/6000

174/4300

188/4500


750

800

(rpm)
dung tích thùng nhiên liệu
(lít)
hệ thống nhiên liệu
HỘP SỐ
loại
HỆ THỐNG GIẢM XỐC
hệ thống treo trước
hệ thống treo sau
LỐP
cỡ lốp /áp xuất lốp (kg/cm)
HỆ THỐNG LÁI
bán kính vòng quay toi6` thiểu

Civic 2.0 i-VITEC
AT

50
EFI:phun nhiêm liệu điện tử
5 số sàn

5 số tự động

độc lập / lò xo
tay đòn kép/ lò xo


độc lập / lò xo
tay đòn kép / lò xo

195/65R15/2.1

205/55R16 /2.2
5.8
9


Báo cáo thực tập

GVHD : Hoàng Ngọc Dương

(m)
HỆ THỐNG PHANH
phanh trước
phanh sau

đĩa tản nhiệt
phanh đĩa

THÔNG SỐ NHẬN BIẾT XE CIVIC
1.1 Số nhận dạng xe:
PMH FD1 6 3 0 8 D 300001
a

b

c d e f g


h

a. Nhà sản xuất, nhãn hiệu và loại xe.
PMH: Công ty HONDA MALAYSIA, Xe Honda chở khách.
RKT: Công ty HONDA Đài Loan, xe Honda chở khách
NBF: Công ty Ôtô HONDA Atlas (Pakistan), xe Honda chở khách.
PAD: Công ty Ôtô HONDA Philippines, xe Honda chở khách.
RLH: Công ty HONDA VIỆT NAM, xe Honda chở khách.
MAK: Công ty Ôtô HONDA Siel, xe Honda chở khách.
b. Dòng xe, Thân xe và loại động cơ
FD1: Civic/R18A1
FD2: Civic/K20Z2
c. Loại than xe và loại hộp số
5: Sedan 4 cửa/5 số tay
6: Sedan 4 cửa/5 số tự động
d. Cấp của xe (Seri)
2: 1.8V, 1.8DX
3: 1.8S, 1.8LX, VTI, 2.0S
5: 1.8EX, VTI-A, 2.0S-L
7: 1.8EX-S, VTI-B
e. Kiểm tra Số hoặc Tháng nhà sản xuất (ID kiểu xe)
f. Năm của kiểu xe hoặc năm sản xuất ( ID kiểu xe)
g. Mã nhà máy
D: Honda Malaysia MLK
F: Nhà máy Honda Ping Tung tại Đài Loan

Vũ Đình Lượng

10



Báo cáo thực tập

GVHD : Hoàng Ngọc Dương

R: Nhà máy HACPL tại Pakistan
V: Nhà máy SANTA ROSA tại Philippines
Y: VIỆT NAM
N:Nhà máy NOIDA tại ẤN ĐỘ
h. Số seri của xe.
1.2 Số máy:
R18A1 - 1930001
a

b

a. Loại động cơ
R18A1: Động cơ phun nhiên liệu nhiều cổng liên tiếp 1.8L SOHC i-VTEC
K20Z2: Động cơ phun nhiên liệu nhiều cổng liên tiếp 2.0L SOHC i-VTEC
b. Số seri
1.3 Số hộp số:
SPCA - 3000001
a

b

a. Loại hộp số
SPCA 5 số tay
MPMA 5 số tự động: 5 số tự động.

b. Số seri của hộp số.

Vũ Đình Lượng

11


Báo cáo thực tập

GVHD : Hoàng Ngọc Dương

Chương II.QUY TRÌNH BẢO DƯỠNG XE CIVIC
I. Bảo dưỡng hạng A (5,15,25,35,45…nghìn km)
* Lưu ý :
Trước khi bắc đầu bảo dưỡng phải vào cầu đúng vi trí đã quy định,phải phủ vè
xung quanh buồng động cơ tránh làm trầy xước xe trong quá trình bảo dưỡng.
Phải hút sạch hoặc lau hết bụi bẩn trong buồng động cơ trước khi tiến hành bảo
dưỡng trong buồng động cơ.
1. Kiểm tra hoạt động của các đèn báo trên bảng đồng hồ(động cơ,ABS,SRS,..)

2. Kiểm tra sự hoạt động của còi xe
Kiểm tra xem còi co hoạt động không:ấn còi ở 3 vi trí xem co tin hiệu hay
không
• Nếu không có tín hiệu kiểm tra xem hư hỏng ở đâu để sửa chữa hoặc thay thế.
• Nếu có tin hiệu thì tiếp tục kiểm tra những phần khác.
Kiểm tra âm thanh của còi có gi bất thường không nếu có thi sửa chữa hoặc
thay thế.
3. Kiểm tra sự hoặc động của hệ thống điện
Vũ Đình Lượng


12


Báo cáo thực tập

GVHD : Hoàng Ngọc Dương

Cửa điện:kiểm tra sự lên xuống của các kính cửa,kiểm tra chế độ tự động của
kính bên lái
Hệ thống RADIO va CD:kiểm tra các phím điều khiển,âm thanh va màn hình
nếu có gi bất thường thì sửa chửa hoặc thay thế.
Hệ thống gương điện và đèn trần :
• Gương điện:kiểm tra xem hành trình xoay về 4 hướng và gấp lại có hoạt động
bình thường không nếu không thi sửa chữa
• Kiểm tra hệ thống đèn trần co hoạt động không nếu có hư hỏng thì sửa chữa
hoặc sửa chữa.
Hệ thống điều hòa:kiểm tra các phím điều khiển ở các chế độ có hoạt động bình
thường không nếu không thi kiểm tra hư hỏng và sửa chữa.
Kiểm tra hệ thống châm thuốc có hoạt động không.
4. Kiểm tra cần gạt nước va bộ nước rửa kính.
Kiểm tra cần gạt nước:chuyển động,gạt nước co sạch không,có tiếng kêu do ma
sát không nếu có hư hỏng thí sửa chữa hoặc thay thế.
Kiểm tra hướng của vòi phun,lượng nước phun ra.
Kiểm tra cao su gạt nước nếu gạt không sạch hoặc có tiếng kêu thì vệ sinh đão
chiều chúng
5. Kiểm tra hệ thống đèn chiếu sáng:
Kiểm tra tất cả các đèn có sáng bình thường không,hướng chiếu sang có đúng
không.
6. Kiểm tra phanh dừng:
Tiến hành kéo thử phanh va đếm số nấc phanh nằm trong khoảng 8 đến 12 nấc

la được nếu nằm ngoài giới hạn thi cần cân chỉnh lại.
7.Vệ sinh lọc không khí.
Tháo lọc không khí ra khói buồng chứa dùng khí nén thổi vệ sinh bụi bẩn.
Vệ sinh buồng chứa lọc không khí

Vũ Đình Lượng

13


Báo cáo thực tập

GVHD : Hoàng Ngọc Dương

Sau khi đã vệ sinh thì lắp lại đúng vị trí ban đầu.
8. Kiểm tra ắc qui
Kiểm tra các điện cực :
• Nếu có bám bẩn và có dấu hiệu hao mòn làm giảm khả năng tiếp xúc của
điện cực thì tháo rời các dây nối và vệ sinh điện cực bôi mỡ và lắp lại vị
trí ban đầu.
• Nếu điện cực quá mòn thì phải sửa chữa hoặc thay thế nó.
Kiểm tra mức dung dịch của ắc qui(đối với ắc qui nước):mực dung dịch phải
nắm trong giới hạn cho phép tùy vào từng loại ắc qui.
Kiểm tra mắt báo trên ắc qui theo qui định màu do nhà sản xuất qui định.
9.Kiểm tra mức tình trạng của các loại dung dịch.

Vũ Đình Lượng

14



Báo cáo thực tập

GVHD : Hoàng Ngọc Dương

Dầu trợ lực lái (đối với xe civic 1.8)

Dầu trợ lực phanh

Vũ Đình Lượng

15


Báo cáo thực tập

GVHD : Hoàng Ngọc Dương

Nước làm mát và nước rửa kính

Dầu hộp số tay và Dầu hộp số tự động

Vũ Đình Lượng

16


Báo cáo thực tập

GVHD : Hoàng Ngọc Dương


Dầu trợ lực ly hợp(đối với xe Civic 1.8 MT)

Tất cả các loại dung dịch này phải nằm trong giới hạn cho phép đã được qui
định:nằm giữa vạch Max, Min của bình chứa hoặc que thăm mức dung dịch.
10.Kiểm tra phanh
Kiểm tra các đường ống dầu phanh xem có rò rỉ hoặc nứt vỡ ống dẫn dầu hay
không nếu có thì sửa chữa hoặc thay thế.
Kiểm tra sự hoặc động của chân phanh và hành trinh tự do của chân phanh có
nằm trong giới hạn cho phép hay không nếu không thì điều chỉnh cho phù hợp.
Chiều cao của bàn đạp phanh tiêu chuẩn
• Mẫu M/T :153 mm (6.02 inch)
• Mẫu A/T :158 mm (6.22 inch)

Vũ Đình Lượng

17


Báo cáo thực tập

GVHD : Hoàng Ngọc Dương

Độ rơ tự do cho phép tối đa là 1.0 mm
11. Thay dầu động cơ.
Tháo nắp châm dầu động cơ ra.
Xã hết dầu cũ trong động cơ ra và siết nút xả vào trở lại với 1 vòng lót nút xã
mới và siết với lực siết qui định :39 N
Châm dầu mới vào động cơ với lượng dầu theo qui định:



Civic 1.8
• Nếu không thay lọc dầu thì : 3.5 L
• Nếu có thay lọc : 4 L



Civic 2.0
• Nếu không thay lọc : 4 L
• Nếu có thay lọc : 4.2 L
Khởi động máy sau khi đã hoàn tất châm dầu cho động cơ kiểm tra lại nút xã

dầu có rò rỉ dầu không thì tắt máy và kiểm tra mức dầu động cơ qua que thăm dầu sau
3 phút.
12. Kiểm tra lốp xe.
Kiểm tra áp xuất lốp xe đang hoạt động và lốp xe dự phòng


Civic 1.8 áp xuất lốp là 2.1 kg/cm2



Civic 2.0 áp xuất lốp là 2.2 kg/cm2
Kiểm tra xem lốp xe có bị rạn.bi cắt hoặc bị vật nhọn đâm thủng hay không nếu

có thì thay thế hoặc sửa chữa.
13. Siết các đai óc bánh xe.
Siết đúng lục siết qui định : 108 N
Siết theo hình sao,sau khi siết tất cả các đai ốc qua một lượt va siết lại đai ốc
đầu tiên để tránh hiện tượng tháo lỏng.

14. Kiểm tra cuối.
Phanh tay :tổng lực phanh ở hai trục sau phải ≥ 200 DaN
Loại xe
1.8 MT
Hạng mục KT
Trượt ngang bánh dẫn

Vũ Đình Lượng

1.8AT
0±5

2.0AT

Đơn vị
mm

18


Báo cáo thực tập

GVHD : Hoàng Ngọc Dương

hướng
Trục trước
(Bánh
trái+bánh
Hệ thống


phải)
Trục sau

phanh

(Bánh
trái+bánh

≥ 379

≥ 394

≥ 424

DaN

≥ 259

≥ 259

≥ 262

DaN

phải)
Chênh
lệch
Chỉ số tốc độ tại 40km/h
Thành phần
CO

HC
khí xả

≤ 25

%

36 ÷ 48
≤3
≤ 600

Km/h
%
ppm

II. Bảo dưỡng hạng B (10,30,50,70..nghìn km)
Bao gồm tất cả các hạng mục của bảo dưỡng hạng A và cần làm thêm :
1. Kiểm tra độ rơ của ổ bi bánh xe và độ sâu rãnh ta long
• Tháo bánh xe ra.
• Bắc lại các long đền thích hợp và các đai ốc siết với mô-men xoắn qui định đế
bắc chặc các đĩa phanh vào trục .
• Đặc đồng hồ mặt đĩa ép vào mâm gằn đùm moay-ơ như hình minh họa và tiến
hành đo giới hạn độ rơ ổ bi bằng cách quay đĩa phanh hướng vào trong và
hướng ra ngoài.
• Giới hạn độ rơ ổ bi tiêu chuẩn :
Phía trước/phía sau : 0 ÷ 0.05 mm (0 ÷ 0.002 inch)
Nếu giới hạn vượt qua tiêu chuẩn thì thay thế ổ bi bánh xe hoặc cụm ổ bi moay-ơ

Đĩa trước
Vũ Đình Lượng


19


Báo cáo thực tập

GVHD : Hoàng Ngọc Dương

Đĩa sau

Kiểm tra độ sâu của rãnh talong phải đạt tiêu chuẩn : ≥ 1.6 mm

2. Hệ thống phanh
Vũ Đình Lượng

20


Báo cáo thực tập

GVHD : Hoàng Ngọc Dương

Kiểm tra xem đĩa phanh có dấu hiệu của việc nứt,rỗ,mòn không đều hay không,
lau sạch hoàn toàn đĩa phanh và cạo sạch tất cả các ri sét.
Kiểm tra độ đảo của đĩa phanh :
• Tháo các bánh xe.
• Gắn các long đền và các đai ốc vào siết với lực siết qui định (108 N.m) để bắc
chặc đĩa phanh.
• Đặc đồng hồ đo chỉ thị vào đĩa phanh như hình vẽ và đo ở vị trí cách vành
ngoài của đĩa phanh 10 mm.


Độ lệch giới hạn cho phép: 0.10 mm (0.004 inch)
Kiểm tra chiều dày của má phanh phải đạt yêu cầu :.≥1.6 mm
Vệ sinh má phanh :
• Tháo các ngàm phanh và lấy các má phanh ra lao sạch,thổi hết bụi bẩn ở ngàm
phanh và má phanh.
• Trước khi lắp má phanh vào phải bôi 1 lớp dầu mỏng Molykote M77 lên các vị
trí như hình vẽ.

Vũ Đình Lượng

21


Báo cáo thực tập

GVHD : Hoàng Ngọc Dương

3. Kiểm tra các cao su chắn bụi của bán trục,thước lái và các trục truyền động.
Kiểm tra hệ thống giảm chấn xem có dấu hiệu cong ,rạng,rò rỉ dầu hay không
nếu có thí sữa chữa hoặc thay thế.
Kiềm tra tình trạng của cao su ống xã.
Kiểm tra độ rơ của vô lăng có còn nằm trong khoảng cho phép hay không(phài
nhò hơn 100 )
Kiểm tra độ căng của các đai truyền động và tình trạng của các đai đang hoạt
động.
4. Thay thế lọc nhớt.
Tháo bộ lọc nhớt với dụng cụ chuyên dung mở lọc nhớt.

Vũ Đình Lượng


22


Báo cáo thực tập

GVHD : Hoàng Ngọc Dương

Tháo cạn nhớt ở lọc nhớt
Kiểm tra rãnh (A) và miếng đệm cao su (B) trên lọc nhớt mới như hình vẽ.tra
một ít dầu động cơ lên miếng đệm cao su của lọc nhớt mới.

Siết lọc nhớt mới vào với lực siết qui định : 12 N.m

Vũ Đình Lượng

23


Báo cáo thực tập

GVHD : Hoàng Ngọc Dương

5. Thay thế lọc không khí.
Mở nắp bộ lọc không khí (A).
Tháo thành phần lọc không khí (B)ra khỏi bộ lọc không khí(C).

Vệ sinh buồng chứa lọc không khí và thay mới lọc không khí sau đó lắp lại như
ban đầu.
*Chú ý :không dùng khí nén để vệ sinh bộ lọc không khí

6. Đão lốp xe theo trật tự.
Trái trước
trước

Trái sau trước

Vũ Đình Lượng

Phải trước
trước

Phải sau trước

24


Báo cáo thực tập

GVHD : Hoàng Ngọc Dương

III. Bảo dưỡng hạng C (20,60,140... nghìn km).
*Bao gồm tất cả các hạng mục của bào dưỡng hạng B ngoài ra cần làm them :
Kiểm tra tỉ trọng dung dịch ắc qui
Vệ sinh bố thắng:kiềm tra tình trạng má phanh,lau sạch bôi mỡ.
IV. Bảo dưỡng hạng D (40,80,120…nghìn km).
*Bao gồm tất cả các hạng mục của bảo dưỡng hạng C và cần làm thêm các
công việc sau:
1. Thay thế dầu phanh.
Đảm bảo mức dầu phanh phải ở vị trí tối đa.


Nhờ một người khác bơm đạp phanh nhiều lần sau đó tạo áp lực đều đặn.
Bắc đầu xã hệ thống phanh theo trình tự như hình vẽ

Vũ Đình Lượng

25


×