Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán của Công ty TNHH hai thành viên thực phẩm Lý tưởng Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.55 KB, 20 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

Trng H Kinh t Quc dõn
MC LC

MC LC.............................................................................................................1
CHNG 1...........................................................................................................4
1.1. Lch s hình thành v phỏt trin ca Cụng ty TNHH hai thnh viờn
thc phm Lý tng Vit Nam......................................................................4
* Mô hình tổ chức bộ máy qun lý b mỏy qun lý ca Cụng ty TNHH hai
thnh viờn thc phm Lý tng Vit Nam............................................................7
CHNG 2.........................................................................................................10
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Cụng ty TNHH hai thnh viờn thc phm Lý
tng Vit Nam...................................................................................................10
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại Cụng ty TNHH hai thnh viờn thc phm Lý
tng Vit Nam...................................................................................................12
2.2.1.Cỏc chớnh sỏch k toỏn chung ỏp dng ti Cụng ty TNHH hai thnh viờn
thc phm Lý tng Vit Nam............................................................................12
CHNG 3.........................................................................................................17
Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán TI CễNG TY
TNHH HTV THựC PHẩM Lý TƯởNG VIệT NAM...........................................17
3.1. Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán ti Cụng ty TNHH hai thnh viờn
thc phm Lý tng Vit Nam....................................................................17
3.2. Đánh giá tổ chức công tác kế toán ti Cụng ty TNHH hai thnh viờn
thc phm Lý tng Vit Nam....................................................................17

SV: Phạm Thị Dung

1

Lp kế toántng hp K24




Báo cáo thực tập tổng hợp

Trng H Kinh t Quc dõn

GII THIU BO CO TNG QUAN
Ngy nay, khi nn kớnh t th gii tip tc phỏt trin ngy vi trỡnh
cng cao thỡ nn kinh t Vit Nam cng ang dn phỏt trin theo xu hng hi
nhp vi nn kinh t khu vc v quc t. Hot ng kinh doanh cu cỏc doanh
nghip ngy cng a dng, phong phỳ v sụi ng, ũi hi lut phỏp v cỏc bin
phỏp kinh t ca Nh Nc phi i mi ỏp ng yờu cu ca nn kinh t
phỏt trin. Trong xu hng ú, k toỏn cng khụng ngng phỏt trin v hon
thin v ni dung, phng phỏp cng nh hỡnh thc t chc ỏp ng nhu cu
qun lý ngy cng cao ca nn sn xut xó hi. cú th qun lý hot ng kinh
doanh thỡ hch toỏn k toỏn l mt cụng c khụng th thiu. ú l mt lnh vc
gn lin vi hot ng kinh t ti chớnh, m nhn h thng t chc thụng tin,
lm cn c ra cỏc quyt nh kinh t.
L mt sinh viờn k toỏn, em ó ý thc c tm quan trng ca ngnh
hc mỡnh theo ui, trong thi gian hc tp v rốn luyn ti trng em ó c
trang b nhng kin thc chuyờn ngnh cn thit. Tuy nhiờn, hon thin
nhng kin thc ú v cú mt cỏi nhìn thực tế thì thời gian thực tập tại công
ty là sự cần thiết, sau vài tuần thực tập tại Cụng ty TNHH hai thnh viờn thc
phm Lý tng Vit Nam, với sự hớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các cô chú và
SV: Phạm Thị Dung

2

Lp kế toántng hp K24



Báo cáo thực tập tổng hợp

Trng H Kinh t Quc dõn

các anh chị trong phòng kế toán em đã hoàn thành Báo cáo thực tập tổng hợp của
mình.
Ngoi li m u v kt lun. Kt cu ca Báo cáo thực tập tổng hợp gm
3 chng:
Chng 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty TNHH hai thnh viờn thc
phm Lý tng Vit Nam.
Chng 2: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán của Cụng ty
TNHH hai thnh viờn thc phm Lý tng Vit Nam.
Chng 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại
Cụng ty TNHH hai thnh viờn thc phm Lý tng Vit Nam.
Do kinh nghim thc tin cũn cha nhiu nờn Báo cáo thực tập tổng hợp
ca em khụng trỏnh khi nhng thiu sút. Vỡ vy, em rt mong nhn c s
úng gúp ý kin ca cỏc thy giỏo, cụ giỏo v cỏc anh ch trong phũng k toỏn
Cụng ty TNHH hai thnh viờn thc phm Lý tng Vit Nam ờ bai viờt cua em
c hoan thiờn hn.
Em chõn thnh cm n cụ giỏo TS. Lê Kim Ngọc ó tn tỡnh hng dn
em hon thnh Báo cáo thực tập tổng hợp ny.
Em xin chõn thnh cm n!
Sinh viờn

Phạm Thị Dung

SV: Phạm Thị Dung


3

Lp kế toántng hp K24


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trng H Kinh t Quc dõn

CHNG 1
TổNG QUAN Về ĐặC ĐIểM KINH Tế- Kĩ THUậT Và Tổ CHứC Bộ
MáY QUảN Lí HOạT ĐộNG SảN XUấT KINH DOANH CủA CễNG
TY CễNG TY TNHH HAI THNH VIấN THC PHM Lí TNG
VIT NAM
1.1. Lch s hình thành v phỏt trin ca Cụng ty TNHH hai thnh viờn
thc phm Lý tng Vit Nam
Cụng ty TNHH Hai thnh viờn Thc phm Lý tng VN hot ng trong
lnh vc phõn phi bỏn buụn, bỏn l cỏc sn phm Nm sch nuụi trng ti Vit
Nam.
Cụng ty TNHH hai thnh viờn thc phm Lý tng Vit Nam c thnh
lp ngy 29 thỏng 08 nm 2012 theo giy chng nhn ng ký kinh doanh s
0105982699 .
Tên đầy đủ: CễNG TY CễNG TY TNHH HAI THNH VIấN THC
PHM Lí TNG VIT NAM
Tên giao dịch quốc tế: IDEAL FOODS VIETNAM TWO-MEMBER
COMPANY LIMITED

SV: Phạm Thị Dung

4


Lp kế toántng hp K24


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trng H Kinh t Quc dõn

Tên công ty viết tăt: IDEAL FOODS VIETNAM CO.,LTD
Địa chỉ: Số 20, ngõ 1009 đờng Hồng Hà, phờng Chơn Dơng, Quận Hoàn
Kiếm, thành phố Hà Nội, Việt Nam
Vn iu l l 1.500.000.000 VND (Một tỷ năm trăm triệu ng).
Điện thoại: (84)39711125
Fax: (84)39713357
Cụng ty hin cú hn 10 loi nm ti, c cung ng n th trng qua 2
kờnh bỏn l (chui ca hng mang tờn Tụi yờu Nm Vit) v bỏn buụn (cỏc siờu
th, ca hng rau, thc phm sch ti H Ni).
Vi nhng dch v ny ch trong t khi thnh lp n nay Cụng ty TNHH hai
thnh viờn thc phm Lý tng Vit Nam t ho l nh t vn v phõn phi sn
phm cú uy tớn i vi mi khỏch hng trong c nc, nhiu cụng ty cú danh
ting ó tin tng t mi lm n lõu di vi Cụng ty.
1.2. Nganh nghờ kinh cua cụng ty:
Cụng ty TNHH hai thnh viờn thc phm Lý tng Vit Nam tp trung
hot ng trong lnh vc sn xut v kinh doanh cỏc mặt hàng về thực phẩm
- Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh. Chi tiết: Bản lẻ rau,
quả trong các cửa hàng chuyên doanh
- Bán buôn thực phẩm. Chi tiết: Bán buôn rau, quả
Cuc sng ngy cng phỏt trin thỡ kộo theo ú l ụ nhim mụi trng, ụ
nhim ngun nc, thc phm nhim húa cht.v hin nay ngi dõn (nht l
dõn ụ th) luụn mong mun c s dng nhng sn phm m bo cho sc

khe cho bn thõn mỡnh v gia ỡnh, h s n cht m t ng vt. Vỡ vy xu
hng hin ti v trong tng lai l h s luụn tỡm kim nhng sn phm sch,
m bo, cú ngun gc rừ rng s dng v sn phm Nm sch nuụi trng ti
Vit Nam ca cụng ty chớnh l sn phm ỏp ng c nhu cu ny, l sn phm
tim nng ca hin ti v tng lai.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
- Ban giỏm c

SV: Phạm Thị Dung

5

Lp kế toántng hp K24


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Ban giám đốc gồm giám đốc và phó giám đốc, là những người được đào
tạo cơ bản và chuyên sâu, có năng lực về tài chính, am hiểu về kinh doanh và
lĩnh vực hoạt động của công ty. Là người đưa ra quyết định quan trọng các vấn
đề chiến lược của công ty.
Nhiệm vụ:
+ Xác định hướng phát triển và đường lối kinh doanh của công ty.
+ Tổ chức, điều hành các hoạt động kinh doanh, nghiên cứu phát triển .
+ Mở rộng đối tác, phát triển khách hàng và quyết định đầu tư.
- Phòng dự án kinh doanh
Gồm kinh doanh dự án và triển khai dự án, kinh doanh bán lẻ , phân phối
và nhập hàng. Tất cả các nhân viên phòng kinh doanh, dự án đều là những người

có trình độ đại học, đào tạo chuyên sâu có kiến thức về sản phẩm của công ty .
Nhân viên phòng kinh doanh có kinh nghiệm về việc lập kế hoạch kinh doanh
cho hoạt động kinh doanh ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của công ty , thực hiện
và kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện. Nhân viên phòng kinh doanh có kinh
nghiệm về bán hàng, đã được tham gia c¸c khóa đào tạo chuyên sâu.
Nhiệm vụ:
Kinh doanh dự án
+ Đào tạo nâng cao kiến thức cho các bộ phận trong Công ty cũng như
khách hàng.
+ Tư vấn giải pháp và cung cấp cho khách hàng những thông tin về sản
phẩm, dịch vụ của công ty, giúp khách hiểu được những tính năng và ưu điểm
của s¶n phÈm.
Kinh doanh bán lẻ
+ Thực hiện công việc kinh doanh theo đường lối của Ban Giám đốc.
+ Giới thiệu, tư vấn và cung cấp cho khách hàng những thông tin về s¶n
phÈm NÊm s¹ch, giúp cho khách hàng hiểu được những tính năng và những ưu
điểm mà những sản phẩm và dịch vụ của công ty mang lại

SV: Ph¹m ThÞ Dung

6

Lớp kÕ to¸ntổng hợp – K24


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

+ Thực hiện các hoạt động bán hàng, quản lý tài sản, hàng hóa trong phạm

vi được phân công.
Kinh doanh phân phối
+ Nghiên cứu, theo dõi diễn biến của thị trường, báo cáo Ban Giám đôc để
kịp thời có phương hướng thích hợp.
+ Tìm kiếm và phát triển các thị trường mới.
+ Đàm phán trực tiếp với khách hàng.
+ Xây dựng duy trì chặt chẽ mối quan hệ với các khách hàng quan trọng
hiện có.
- Phòng kế toán
- Có nhiệm vụ quản lý và chịu trách nhiệm trước công ty về các hoạt động
tài chính kế toán. Cung cấp số liệu kịp thời, chính xác về kết quả hoạt động của
công ty cho giám đốc biết để có kế hoạch kinh doanh trong thời gian tiếp theo.
- Kho
+ Quản lý số lượng hàng trong kho. Kiểm tra chứng từ nhập kho và xuất
kho.
+ Điều phối giao nhận hàng từ kho tới khách một cách khoa học, hợp lý và
kịp thời. Hỗ trợ bộ phận kinh doanh giao nhận hàng cho các công ty trong cùng
hệ thống.
+ Xây dựng và thực hiện các quy trình quản lý kho.
* M« h×nh tæ chøc bé m¸y quản lý bộ máy quản lý của Công ty TNHH hai
thành viên thực phẩm Lý tưởng Việt Nam
M« h×nh 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc

Phó giám
đốc
Phòng dự
án, kinh
doanh
SV: Ph¹m ThÞ Dung


Phòng kế
toán, tài
chính, kho7

Phòng hành
chính, tổng
hợp hợp – K24
Lớp kÕ to¸ntổng


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trng H Kinh t Quc dõn

Chỳ thớch:
Quan h ch o
Quan h h tr, trao i thụng tin.
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty
Bng 1.1: Mt s ch tiờu ti chớnh ca Cụng ty c phn hoỏ cht khoỏng sn v
xõy dng H Ni
n v tớnh: ng
1.
2.
3.
4.
5.

Chỉ tiêu
Năm 2012

Năm 2013
Năm 2014
Tổng Doanh thu
110.000.000
1.218.185.574
2.658.125.657
Tổng chi phí
80.123.000
1.133.151.295
2.210.579.236
Lợi nhuận sau thuế.
29.877.000
85.034.279
447.546.421
Tổng lao động
8
25
30
Thu nhập bình quân 1.000.0002.000.0003.500.0002.500.000

4.000.000

6.000.000

Nhn xột: Xuyờn xut qua cỏc nm kờt t ngy thnh lp Cụng ty kt qu
hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty ngy cng kh quan, c bit l
trong 3 nm 2012, 2013, 2014, cỏc ch tiờu kinh t tng i tt, doanh thu v
li nhun tng u c th nh sau:
Nm 2012 Doanh thu tng lờn 1.108.185.574 so vi nm 2013, doanh thu
nm 2014 t c cũn kh quan hn, tng 1.439.940.083 . Trong nm 2014

tuy tc tng cú thp hn nhng v tuyt i vn m bo mc tng cao hn
so vi nm 2013. Trong iu kin suy thoỏi kinh t, DN phi chu sc ộp ln t
th trng thỡ vic tng doanh thu nh kt qu trờn l mt c gng ln ca DN.
Chi phớ cng tng u qua cỏc nm tuy nhiờn doanh thu tng lờn vn bự p
cho chi phớ chớnh vỡ th m mc li nhun sau thu vn m bo khụng ngng
tng lờn qua cỏc nm. Nm 2013 li nhun tng 55.157.279,nm 2014 li nhun
SV: Phạm Thị Dung

8

Lp kế toántng hp K24


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

tăng 85.034.279 so với năm 2013. Chi phí tăng lên khá cao qua các năm phải kể
đến chi phí tiền lương của DN, số lượng công nhân viên tăng qua các năm, tuy
nhiên mức tiền lương không ngừng được cải thiện, mức tiền lương tối thiểu là
cao so với các DN khác. Việc này thể hiện sự chăm lo cho đời sống của nhân
viên cũng là hình thức động viên tinh thần làm việc cho anh em trong tập thể
đơn vị. Trong chiếm lược phát triển của mình, DN sẽ tiếp tục đầu tư mở rộng
xưởng sản xuất, nâng cao dây truyền công nghệ và mở thêm các văn phòng đại
diện t¹i TP Hå ChÝ M×nh. Xét về tổng thể hoạt động của Công ty trong ba năm
qua là tương đối tốt, đặc biệt là năm 2014 đã vượt qua được cơn bão khúng
hoảng và giành được mức lợi nhuận sau thuế khả quan. Công ty nên duy trì sự
phát triển và phát huy sự tăng trưởng ở hoạt động kinh doanh chính nhưng cũng
cần củng cố các hoạt động kinh doanh khác để tăng cao hơn nữa lợi nhuận cho
Công ty


SV: Ph¹m ThÞ Dung

9

Lớp kÕ to¸ntổng hợp – K24


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trng H Kinh t Quc dõn

CHNG 2
tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại CễNG
TY CễNG TY TNHH HAI THNH VIấN THC PHM Lí TNG
VIT NAM
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Cụng ty TNHH hai thnh viờn thc phm Lý
tng Vit Nam
Mô hình 1.2. S ụ b mỏy k toỏn ti cụng ty
Trng phũng
k toỏn

Phú phũng k toỏn
(kờ toan tụng hp)

K toỏn
vt t
hng
hoỏ, kt
thuờ


K toỏn
vn bng
tin, k
toỏn tin
lng

Kờ toan
cụng n
kiờm
TSC

Th qu

Cụng ty ỏp dng t chc b mỏy k toỏn theo mụ hỡnh tp trung tc l ton
b cụng vic ca k toỏn u c tp trung thc thi ti phũng k toỏn.

SV: Phạm Thị Dung

10

Lp kế toántng hp K24


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Là công ty có quy mô nhỏ nên công tác tổ chức bộ máy kế toán tập tương
đối đơn giản. Mỗi nhân viên có chức năng nhiệm vụ, quyền hạn riêng về công

việc kế toán được giao.
•Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận.
- Trưởng phòng kế toán: chịu trách nhiệm chung điều hành và phân công
nhiệm vụ của phòng kế toán, theo dõi quản lý, lên kế hoạch cho toàn bộ công
việc của phòng kế toán và thu thập báo cáo, phân tích tình tài chính của công ty
và đưa ra giải pháp tốt nhất.
- Phó phòng kế toán: Là người tổng hợp số liệu của các kế toán viên rồi
tính toán và xác định kết quả kinh doanh trong mỗi kỳ. Từ đó lập các báo cáo tài
chính và gửi lên cấp trên.
- Kế toán vật tư hàng hóa kiêm kế toán thuế: có nhiệm vụ theo dõi số
lượng, chất lượng hàng hóa và doanh thu hàng hóa, chịu trách nhiệm trực tiếp về
nhập xuất kho hàng hóa, nguyên nhiên liệu trong kho. Hàng th¸ng khai thuế và
gửi cho cơ quan thuế.
- Kế toán vốn bằng tiền, kế toán tiền lương: phản ánh kịp thời, đầy đủ chính
xác số hiện có, tình hình biến động vốn của doanh nghiệp. Giám sát chặt chẽ
tình hình sử dụng vốn bằng tiền. Theo dõi số dư tiền gửi iền vay tại các ngân
hàng mà công ty mở tài khoản. Hàng tháng tính lương và các khoản trích theo
lương tại công ty.
- Kế toán thanh toán (công nợ) kiêm kế toán tài sản cố định: phụ trách việc
thanh toán với toàn công ty, theo dõi công nợ nội bộ, công nợ khách hàng; lên
kế hoạch thanh toán quản lý chi tiêu và tổng hợp chi phí toàn công ty để từ đó có
được báo cáo phân tích , bản đánh giá cung cấp lên lãnh đạo.Tổ chức ghi chép,
phản ánh tổng hợp số liệu một cách đầy đủ kịp thời về số lượng, hiện trạng và
giá trị của TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm và di chuyển của TSCĐ. Tính và
phân bổ chính xác khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Tham gia kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ, lập

SV: Ph¹m ThÞ Dung

11


Lớp kÕ to¸ntổng hợp – K24


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

các báo cáo về TSCĐ thường xuyên tiến hàng công tác, phân tích tình hình bảo
quản và sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp.
- Thủ quỹ: là người quản lý tiền mặt và gửi tiền trong công ty, thực hiện các
nghiệp vụ thu chi trong ngày căn cứ vào chứng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ và lập báo
cáo quỹ hàng ngày, hàng tháng.
2.2. Tæ chøc hÖ thèng kÕ to¸n t¹i Công ty TNHH hai thành viên thực phẩm
Lý tưởng Việt Nam
2.2.1.Các chính sách kế toán chung áp dụng tại Công ty TNHH hai thành
viên thực phẩm Lý tưởng Việt Nam
- Tại công ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006 áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, trình tự tính giá vốn xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước
(NT - XT).
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng.
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Khấu hao TSCĐ theo phươ ng pháp đường thẳng.
- Niên độ kế toán: Năm dương lịch (01/01/N đến 31/12/N)
Do quy mô hoạt động kinh doanh thương mại của Công ty vừa và nhỏ,
chủng loại hàng hoá không nhiều, nghiệp vụ kế toán phát sinh ít và bộ máy kế
toán theo mô hình tập trung nên Công ty đã tổ chức kế toán theo thức nhật ký
chung. Quy trình đó được thể hiện qua sơ đồ sau:


SV: Ph¹m ThÞ Dung

12

Lớp kÕ to¸ntổng hợp – K24


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ kế toán theo chế độ kế toán của Bộ tài
chính ban hành theo quyết định số 15/20006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ
trưởng Bộ tài chính. Các chứng từ tại công ty được tổ chức quản lý theo cách
thức là người nào chịu trách nhiệm về phần hành nào thì sẽ có trách nhiệm sắp
xếp và lưu trữ chứng từ vào các file liên quan. Các chứng từ trong 2 năm gần
nhất được lưu tại phòng kế toán, số chứng từ cũ của các năm trước được lưu tại
kho lưu trữ riêng của công ty theo quy định của chế độ hiện hành.
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Sổ nhật ký chung

Bảng tổng hợp
chi tiết


Sổ cái

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng, định kỳ

SV: Ph¹m ThÞ Dung

13

Lớp kÕ to¸ntổng hợp – K24


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo tài khoản kế toán phù
hợp. Đối với những nghiệp vụ bán hàng và thành toán thì đồng thời với việc ghi
sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi
tiết liên quan.

Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối
số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên sổ cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập
báo cáo tài chính.
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo chế độ kế toán của Bộ tài
chính ban hành theo quyết định số 48/20006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ
trưởng Bộ tài chính. Từ đó xây dựng các tài khoản chi tiết phù hợp với đặc điểm
hoạt động kinh doanh của công ty. Các tài khoản được mở chi tiết tại công ty
chủ yếu là TK 112, 211, 641, 642. Cụ thể:
TK 112 được mở chi tiết theo ngân hàng mà công ty mở tài khoản:
+ TK 11211: Tài khoản tiền gửi Việt Nam Đồng tại NH Đầu tư phát triền
Việt Nam
+ TK 11213: Tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Sacombank
+ TK 11214: Tài khoản tiền gửi Việt Nam đồng tại ngân hàng Đông Á.
+ TK 11215: Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng Đông Á.
TK 211 được mở chi tiết theo các loại TSCĐ
+ TK 2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc: Tài khoản này dùng để theo dõi một
sốTSCĐ sử dụng cho các cửa hàng như cửa kính, nội thất cửa hàng
+ TK 2112 – Máy móc, thiết bị: Tài khoản này dùng để theo dõi các
TSCĐ dùng để sản xuất
+ TK 2114 – Thiết bị, dụng cụ quản lý: Tài khoản này dùng để theo dõi
các TSCĐ phục vụ chủ yếu cho quản lý như điều hòa, máy tính.
TK 641 được chi tiết theo từng nhóm chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng
SV: Ph¹m ThÞ Dung

14

Lớp kÕ to¸ntổng hợp – K24



Báo cáo thực tập tổng hợp

Trng H Kinh t Quc dõn
+ TK 6411: Chi phớ thuờ ca hng

+ TK 64111: Qu thỳc y doanh s bỏn hng: Ti khon ny dựng
phn ỏnh cỏc khon chi tr cho NVKD, c tớnh l 3% trờn doanh s bỏn hng.
+TK 6412: Chi phớ lng cng nhõn viờn bỏn hng
+TK 6413: Chi phớ gim giỏ cho nhõn viờn bỏn hng
2.2.4. T chc vn dng h thng sổ sách k toỏn
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung trên cơ sở sử
dụng phần mềm Misa
Sơ đồ 2.4
quy trình hạch toán kế toán theo hình thức sổ
NCK

Suw
Chứng từ kế
toán

Sổ kế toán:
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

phần mềm
kế toán

Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán


Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị

Ghi chú:
: Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
Theo sơ đồ trên, hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán nh:
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT hoặc các bảng tổng hợp

SV: Phạm Thị Dung

15

Lp kế toántng hp K24


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trng H Kinh t Quc dõn

chứng từ kế toán để xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu
vào máy tính theo các bảng biểu đã đợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán
Sau đó, theo quy trình đã đợc lập trình sẵn trong phần mềm, các thông tin
sẽ tự động đợc nhập vào các sổ kế toán tổng hợp nh Nhật ký chung, Sổ cái các
tài khoản và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng hoặc bất cứ thời điểm nào, kế toán muốn cộng sổ hoặc muốn
biết số d trên các tài khoản hoặc lập báo cáo tài chính, chỉ cần một cái nhấp
chuột là kế toán có thể có đợc các dữ liệu cần thiết.

Sự đối chiếu giữa các sổ tổng hợp và các sổ chi tiết đợc thực hiện một cách
tự động do vậy đảm bảo tính chính xác rất cao.
Cuối tháng hoặc cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đợc in
ra giấy, đóng thành quyển và đợc lu trữ theo đúng quy định.
2.2.5. T chc h thng báo cáo k toỏn
- Kỳ lập báo cáo: Công ty sử dụng kỳ kế toán theo tháng bắt đầu từ ngày
01 đến hết ngày cuối cúng của tháng. Các báo cáo kế toán đợc lập chậm nhất là
ngày 20 của tháng sau.
- Các loại báo cáo tài chính: Công ty lập các loại báo cáo tài chính theo
đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Báo cáo lu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính

SV: Phạm Thị Dung

16

Lp kế toántng hp K24


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trng H Kinh t Quc dõn
CHNG 3

Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán
TI CễNG TY TNHH HTV THựC PHẩM Lý TƯởNG VIệT NAM
3.1. Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán ti Cụng ty TNHH hai thnh viờn thc

phm Lý tng Vit Nam
Sau thi gian thc tp ti phũng k toỏn ca Cụng ty TNHH hai thnh viờn
thc phm Lý tng Vit Nam, c tỡm hiu, tip xỳc vi thc t cụng tỏc qun lý
núi chung v cụng tỏc K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh Cụng ty,
em nhn thy cụng tỏc qun lý cng nh cụng tỏc k toỏn ó tng i hp lý.
Song bờn cnh ú vn cũn mt s vn cha phự hp. Vi mong mun hon
thin hn na cụng tỏc k toỏn Cụng ty, em xin mnh dn nờu ra mt s nhn xột
ca bn thõn v cụng tỏc K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh nh sau:
- V mụ hỡnh t chc cụng tỏc k toỏn: B mỏy k toỏn ca Cụng ty c t
chc theo mụ hỡnh tp trung, phự hp vi iu kin kinh doanh ca mt doanh
nghip hch toỏn c lp, ng thi to iu kin cho k toỏn kim tra v giỏm sỏt
cht ch cỏc hot ng kinh doanh cú hiu qu. i ng k toỏn ca Cụng ty u cú
trỡnh chuyờn mụn cao, do ú m bo cung cp thụng tin mt cỏch chớnh xỏc,
kp thi.
3.2. Đánh giá tổ chức công tác kế toán ti Cụng ty TNHH hai thnh viờn thc
phm Lý tng Vit Nam
Công ty đã áp dụng kịp thời các quyết địh và thông t mới của Bộ tài chính, do
nhân viên kế toán luôn ý thức trong việc thờng xuyên cập nhật, áp dụng những thay
đối mới nhằm đảm bảo cho công tác kế toán tiền hành một cách chính xác nhất,
tuân thủ đúng các quy định của pháp luật
- V h thng s k toỏn: Cụng ty ỏp dng ỳng ch k toỏn theo ch k
toỏn doanh nghip Vit Nam. Vi cỏc chớnh sỏch k toỏn m Cụng ty hin nay
SV: Phạm Thị Dung

17

Lp kế toán K24


Báo cáo thực tập tổng hợp


Trng H Kinh t Quc dõn

ang ỏp dng giỳp chi cụng tỏc qun lý c qun lý cht ch, cỏc nghip v phỏt
sinh c phn ỏnh y , chớnh xỏc, phự hp vi thc tin sn xut kinh doanh
ti Cụng ty. Ngoi ra, Cụng ty ỏp dng hỡnh thc k toỏn mỏy nờn khi lng cụng
vic gim bt v khoa hc nhm nõng cao cht lng cụng tỏc k toỏn.
- V h thng ti khon s dng: Cụng ty ỏp dng h thng ti khon thng
nht theo quy nh ca B ti chớnh v vic ỏp dng ch , chun mc k toỏn
mi, thng nht trờn c nc thì công ty có lập thêm một số tài khoản cấp 2, cấp 3
để sử dụng, phục vụ cho việc hoạch toán đợc thuận lợi, phù hợp với đặc điểm sản
xuất kinh doanh của DN mình. Nhờ việc chi tiết một số tài khoản cấp 2, cấp 3 nên
DN đã có một hệ thống tài khoản khá đầy đủ, chặt chẽ đảm bảo ghi chép đợc toàn
bộ nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- V phng phỏp k toỏn hng tn kho: Cụng ty hch toỏn hng tn kho
theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn l phự hp, m bo cung cp thụng tin
thng xuyờn liờn tc v tỡnh hỡnh Nhp - Xut - Tn hng húa ti Cụng ty.
- Về tổ chức vận dụng hệ thống Báo cáo kế toán
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính trong đơn vị tuân thủ đúng theo các yêu
cầu, nguyên tắc quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 Trình bày báo cáo tài
chính. Việc lập báo cáo tài chính căn cứ vào số liệu sau khi khoá sổ kế toán,
lập đúng nội dung, phơng pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán.
Việc thuyết minh báo cáo tài chính căn cứ vào yêu cầu trình bày thông tin quy
định trong các chuẩn mực kế toán. Các thông tin trọng yếu đợc giảI trình giúp
ngời đọc hiểu đúng thực trạng tình hình tài chính của DN.
Báo cáo tài chính của Công ty đợc lập hàng năm, đợc nộp đúng thời hạn và
công bố trớc công chúng với độ chính xác cao, đảm bảo cung cấp thông tin
chính xác, kịp thời cho ngời sử dụng

SV: Phạm Thị Dung


18

Lp kế toán K24


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
---------------------- * * * ---------------------............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Hà Nội, ngày


tháng 03 năm 2015

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

SV: Ph¹m ThÞ Dung

19

Lớp kÕ to¸n K24


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP
---------------------- * * * ---------------------............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Hà Nội, ngày

tháng 03 năm 2015

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP

SV: Ph¹m ThÞ Dung

20

Lớp kÕ to¸n K24



×