Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bài 45 axit cacboxylic RCOOH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.24 KB, 5 trang )

Ngày soạn: 31/03/2014

Chương 9: ANĐEHIT – XETON –

Lớp: 11CB1

AXIT CACBOXYLIC

BÀI 45: AXIT CACBOXYLIC
-----I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Học sinh biết:
-

Khái niệm, phân loại, cách gọi tên axit cacboxylic.

-

Đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí của phân tử axit cacboxylic.
Học sinh hiểu:

-

Mối liên quan giữa đặc điểm cấu tạo và tính chất của axit cacboxylic.

2. Kĩ năng
-

Từ công thức cấu tạo biết gọi tên và ngược lại từ tên gọi có thể biết được công thức
cấu tạo của các axit cacboxylic đơn giản.


-

Vận dụng đặc điểm cấu tạo giải thích một số tính chất vật lí của axit cacboxylic.
3. Tình cảm, thái độ
- Tính chất mới lạ của axit cacboxylic làm ham mê học tập bộ môn hóa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên

- Giáo án
-

Bảng phụ

-

Phiếu học tập

2. Học sinh
-

Xem trước bài mới

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng bài tập hóa học.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sỉ số, nắm tình hình lớp.
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)


Câu 1: Gọi tên hợp chất sau:

CH3
H3C-C-CH2-CH2-CHO
C2H5

Câu 2: Viết các phương trình phản ứng giữa propanal với mỗi chất sau:
1. H2 (xt Ni, t0)
2. AgNO3/NH3
3. Vào bài (1 phút)

Trong thực đơn của con người thì trái cây chiếm một phần khá quan trọng,
thường ngày chúng ta ăn cam, bưởi, nho, uống nước chanh…ta thấy chúng có vị chua
đặc trưng của mỗi loại trái cây. Đó là do trong trái cây có các axit hữu cơ mà mỗi loại
axit lại có một vị chua riêng. Thế axit hữu cơ là gì? Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu
bài 45. Axit cacboxylic
Thời
gian

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của
Nội dung
học sinh
I.
ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP
1. Định nghĩa
4 phút GV cho HS xem công thức HS: Nhận xét và
Axit cacboxylic là
cấu tạo của một số axit hữu nêu định nghĩa.
những hợp chất hữu cơ
cơ :

mà phân tử có nhóm
cacboxyl
H COOH
(-COOH) liên kết trực
CH3 COOH
tiếp với nguyên tử cacbon
HOOC COOH
hoặc nguyên tử hiđro.
CH2

CH COOH
COOH

GV: Yêu cầu HS quan sát
và nhận xét đặc điểm chung
của các hợp chất trên. Từ đó
nêu
định
nghĩa
axit
cacboxylic.
GV lưu ý cho HS nhóm –
COOH được gọi là nhóm
cacboxyl và nhóm này phải
liên kết trực tiếp với nguyên
tử cacbon hoặc nguyên tử


hiđro
7 phút GV yêu cầu HS dựa vào cơ

sở phân loại anđehit, rút ra
cách
phân
loại
axit
cacboxylic.
GV giới thiệu cho HS một
số loại anđehit tiêu biểu . Từ
các ví dụ ở bảng phụ, yêu
cầu HS phân loại:

2. Phân loại
HS trả lời
Dựa theo đặc
điểm cấu tạo của
gốc hiđrocacbon

số
nhóm
cacboxyl
trong
phân tử, các axit
được chia thành:
+
Gốc
hiđrocacbon: no,
không no, thơm.
+ Số nhóm
chức: đơn chức,
đa chức.


a. Axit no, đơn chức,
a. Axit no, đơn chức, mạch
mạch hở
hở
HS
trả
lời

cho
- CTTQ: CnH2n+1COOH
GV: Tương tự hợp chất
(n ≥ 0) hoặc
anđehit no, đơn chức, mạch ví dụ
CmH2mO2 (m ≥ 1).
hở. Yêu cầu HS nêu CTTQ
- Ví dụ:
của axit no, đơn chức, mạch
H COOH
hở. Cho ví dụ.
CH3 COOH
b. Axit không no, đơn chức,
mạch hở
b. Axit không no, đơn
GV: Yêu cầu HS phát biểu
chức, mạch hở
định nghĩa axit không no, Cá nhân HS cho Ví dụ:
đơn chức, mạch hở (gốc ví dụ
CH2 CH COOH
hiđrocacbon,

số
nhóm
chức). Cho ví dụ.
c. Axit thơm, đơn chức
c. Axit thơm, đơn chức.
GV: yêu cầu HS cho ví dụ.
Cá nhân HS cho Ví dụ:
COOH
Lưu ý: nhóm –COOH phải liênvíkết
thơm.
dụ.trực tiếp với gốc hidrocacbon
d. Axit đa chức
GV: Yêu cầu HS cho ví dụ.
Cá nhân HS cho d. Axit đa chức
ví dụ.
Ví dụ:
HOOC

COOH

3. Danh pháp

10
phút

a. Tên thay thế
GV yêu cầu HS nhắc lại Cá nhân
cách gọi tên thay thế của nhắc lại

a. Tên thay thế

HS Axit + tên hiđrocacbon no
tương ứng với mạch chính +


anđehit no, đơn chức, mạch
hở. Cách chọn mạch chính
và cách đánh số mạch
chính.
Một cách tương tự GV trình
bày cách gọi tên thay thế
của axit no, đơn chức, mạch
hở:
Axit + tên hidrocacbon no
tương ứng với mạch chính +
oic.
GV lưu ý cho HS cách
chọn mạch chính và đánh số
mạch chính.
GV giọi tên axit HCOOH. Hai HS lên
Sau đó, yêu cầu HS gọi tên bảng gọi tên
thay thế các axit sau:
CH3 CH2 CH2 CH2 COOH
CH3

CH

CH2

oic
* Lưu ý:

- Chọn mạch chính là mạch
C dài nhất chứa nhóm –
COOH.
Đánh số thứ tự bắt đầu từ
nhóm –COOH.
VD:
HCOOH axit metanoic
CH3 CH2 CH2 CH2 COOH
Axit pentanoic
CH3

CH

CH2

COOH

CH3

Axit 3-metyl butanoic

COOH

CH3

b. Tên thông thường
b. Tên thông thường
GV giới thiệu tên thông
Ví dụ:
thường: thường liên quan HS lắng nghe

HCOOH: axit fomic
đến nguồn gốc tìm ra axit
CH3COOH: axit axetic.
đó.
Ví dụ:
Axit fomic HCOOH: theo
nguồn gốc tìm ra từ nọc của
kiến lửa.
Axit axetic CH3COOH: có
trong giấm ăn.
II.
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO
6 phút GV vẽ công thức cấu tạo HS nghe giảng Nhóm cacboxyl có cấu tạo:
O
của
nhóm
C
– COOH và giải thích tính
O H
phân cực của nhóm –OH
trong phân tử axit.
+ Nguyên tử H trong nhóm
GV lưu ý từ cấu trúc của
–OH và cả nhóm –OH đều
phân tử axit cacboxylic,
có thể bị thay thế.
hướng dẫn HS dự đoán tính
+ Tính axit của axit
chất của axit cacboxylic
caboxylic > phenol > ancol

Do ảnh hưởng của nhóm
Có sự tạo thành liên kết H
cacbonyl (hút electron)
liên phân tử.
- Liên kết -O-H của axit
phân cực hơn của ancol. Và


C-OH của axit phân cực
hơn nhóm C-OH của ancol
và phenol.
à Do đó H trong nhóm –
OH và cả nhóm –OH đều có
thể bị thay thế.
à Tính axit của axit
caboxylic > phenol > ancol
Có sự tạo thành liên kết H
liên phân tử.
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
5 phút GV yêu cầu HS tìm hiểu Cá nhân HS
- Ở điều kiện thường các
sách giáo khoa và tóm tắt trả lời
axit cacboxylic đều là
tính chất vật lí của axit.
những chất lỏng hoặc rắn.
GV bổ sung:
- Độ tan giảm khi phân tử
- Axit có liên kết hiđro bền
khối tăng
hơn ancol.

- Nhiệt độ sôi tăng theo
- Ngoài kiểu liên kết hiđro
chiều tăng phân tử khối và
giống ancol, axit còn có
cao hơn các ancol có cùng
kiểu liên kết hiđro dạng
phân tử khối.
đime rất bền.
- Mỗi axit có vị riêng

V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
1. Củng cố (5 phút)

GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS làm tại lớp
Câu 1: Tên đúng của hợp chất sau:
CH3
H3C-C-CH2-CH2-COOH
C2H5

Câu 2: Viết các đồng phân và gọi tên axit cacboxylic có công thức phân tử
C4H8O2
2. Dặn dò (1 phút)

- Yêu cầu HS học bài và làm bài tập liên quan trong SGK.
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×